Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình toán 9

Tổng hợp Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHUYÊN ĐỀ:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
A) TÓM TẮT THUYẾT
Bước 1: Lp phương trình hoc h phương trình:
a) Chn n và đặt điu kin cho n.
b) Biu din các đại lượng chưa biết thông qua n và các địa lượng đã biết.
c) Lp phương trình biu th mi quan h gia các đại lượng.
Bước 2: Gii phương trình.
Bước 3: Đối chiếu nghim ca pt, h phương trình (nếu có) vi điu kin ca n s để tr li.
Chú ý: Tu tng bài tp c th mà ta có th lp phương trình bc nht mt n, h phương trình hay
phương trình bc hai.
Khi đặt diu kin cho n ta phi da vào ni dung bài toán và nhng kiến thc thc tế....
B) CÁC DẠNG TOÁN
1. Dng 1: Toán v quan h các s.
Nng kiến thc cn nh:
+ Biu din s có hai ch s :
( v ab 10a b í i 0<a 9; 0 b 9;a,b N)
+ Biu din s có ba ch s :
( vabc 100a 10b c í i 0<a 9; 0 b,c 9;a,b,c N)
+ Tổng hai số x; y là: x + y
+ Tng bình phương hai s x, y là: x
2
+ y
2
+ Bình phương ca tng hai s x, y là: (x + y)
2
.
+ Tng nghch đảo hai s x, y là:
11
xy
.
Ví d 1: Mt s ca mt phân s ln hơn t s ca nó là 3 đơn v. Nếu tăng c t và mu ca nó thêm 1 đơn
v thì được mt phân s mi bng
1
2
phân s đã cho. Tìm phân s đó?
Gii:
Gi t s ca phân s đó là x (đk:
x3
)
Mu s ca phân s đó là x + 3.
Nếu tăng c t và mu thêm 1 đơn v thì
T s là x + 1
Mu s là x + 3 + 1 = x + 4
Được phân s mi bng
1
2
ta có phương trình
.
2(x 1) x 4
x 2( Tho m·n ®iÒu kiÖn cña bµi to¸n)
2
VËy ph©n sè ban ®Çu ®· cho lµ
5

dụ 2: Tìm số tự nhiên hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hớn chữ số hàng đơn vị 2 nếu
viết thêm chữ số bằng chữ số hàng chục vào bên phải thì được một số lớn hơn số ban đầu là 682.
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục (x
N, 0 < x
9).
Gọi y là chữ số hàng đơn vị (y
N, x
9)
Trang 2
Số cần tìm có dạng
xy
= 10x + y
Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có pt: x y = 2 (1)
Khi thêm chữ số bằng chữ số hàng chục vào bên phải thì được số mới:
xyx
=100x +10y + x = 101x +10y
Vì số mới lớn hơn số ban đầu là 682 nên ta có phương trình:
(101x + 10y) (10x + y) = 682
91x + 9y = 682 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2
91 9 682
xy
xy


Giải hệ pt ta được
7
5
x
y
(thỏa ĐK)
số cần tìm là 75.
Ví d 3: Tng các ch s ca 1 s có hai ch s là 9. Nếu thêm vào s đó 63 đơn v thì s thu được cũng viết
bng hai ch s đó nhưng theo th t ngược li. Hãy tìm s đó?
Gii
Gi ch s hàng chc là x (
(0< x 9, x N)
C sè hµng ®¬n lµ y (0<y 9,y N)
tổng 2 chữ số là 9 ta có x + y = 9 (1)
S đó
xy 10x y
S viết ngược li là
yx 10y x
thêm vào s đó 63 đơn v thì được s viết theo th t ngược li ta có
xy 63 yx 10x y 63 10y x
9x 9y 63(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình
x y 9 x y 9 2x 2
9x 9y 63 x y 7 x y 9

x1
(tho m·n ®iÒu kiÖn)
y8
Vậy số phi tìm là 18.
Ví d 4: Tìm hai s t nhiên liên tiếp có tng các bình phương ca nó là 85.
Gii
Gi s bé là x (
xN
). S t nhiên k sau là x + 1.
Vì tng các bình phương ca nó là 85 nên ta có phương trình: x
2
+ (x + 1)
2
= 85
2 2 2
2
22
x x 2x 1 85 2x 2x 84 0
x x 42 0
b 4ac 1 4.1.( 42) 169 0 169 13
Phương trình có hai nghim
Trang 3
1
2
1 13
x 6(tho m·n ®iÒu kiÖn)
2
1 13
x 7(li)
2



Vậy hai số phi tìm là 6 và 7.
Ví dụ 5: Có hai số tự nhiên, biết rằng: tổng của hai số bằng 59; hai lần số này bé hơn ba lần số kia là 7.
Tìm hai số đó.
Giải:
Gọi x, y là hai số cần tìm (x, y
N)
Theo đề bài ta có hệ pt:
59
2 7 3
xy
xy


59
2 3 7
xy
xy

Giải hệ ta được:
34
25
x
y
(thỏa ĐK)
hai số cần tìm là 34 và 25.
dụ 6: Cho một số tự nhiên hai chữ số. Tổng của hai chữ số của bằng 10; tích hai chữ số ấy nhỏ hơn
số đã cho là 12. Tìm số đã cho.
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục của số đã cho (x
N, 0 < x
9)
Chữ số hàng đơn vị: 10 – x
Số đã cho có dạng: 10.x + (10 – x) = 9x + 10
Tích của hai chữ số ấy: x(10 – x)
Theo đề bài ta có phương trình: (9x + 10) – x(10 x)= 12
x
2
2 = 0
Giải pt trên ta được: x
1
= –1( loại); x
2
= 2 (nhận)
Vậy số cần tìm là 28.
Ví dụ 7: Tổng các chữ số của một số có hai chữ số bằng 6. Nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì số thu được
cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó.
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị của số đã cho (x,y
N, 0 < x,y
9)
Theo đề bài ta có:
6
6
10 18 10y+x
18 yx
xy
xy
xy
xy




62
-2 4
x y x
x y y




Vậy số cần tìm là 24.
Bài tp:
Bài 1: Đem mt s nhân vi 3 ri tr đi 7 thì được 50. Hi s đó là bao nhiêu?
Trang 4
Bài 2: Tng hai s bng 51. Tìm hai s đó biết rng
2
5
s th nht thì bng
1
6
s th hai.
Bài 3: Tìm mt s t nhiên có hai ch s, biết tng các ch s ca nó là 7. Nếu đổi ch hai ch s hàng đơn
v và hàng chccho nhau thì s đó gim đi 45 đơn v.
Bài 4: Tìm hai s hơn kém nhau 5 đơn v và tích ca chúng bng 150.
Bài 5: Tìm s t nhiên có 2 ch s, biết rng s đó bng lp phương ca s to bi ch s hàng vn và ch s
hàng nghìn ca s đã cho theo th t đó.
ĐÁP SỐ:
Bài 1: S đó là 19;
Bài 2: Hai s đó là 15 và 36
Bài 3: S đó là 61
Bài 4: Hai s đó là 10 và 15 hoc -10 và -15;
Bài 5: S đó là 32.
2. Dng 2: Toán chuyn động
Nhng kiến thc cn nh:
Nếu gi qung đường là S; Vn tc là v; thi gian là t thì:
S = v.t;
ss
v ;t
tv

.
Gi vn tc thc ca ca nô là v
1
vn tc dòng nước là v
2
tì vn tc ca nô khi xuôi dòng nước là
v = v
1
+ v
2
. Vân tc ca nô khi ngược dòng là v = v
1
- v
2
Ví d 1: Xe máy th nht đi trên qung đưng t Hà Ni v Thái Bình hết 3 gi 20 phút. Xe máy th hai đi hết 3 gi 40
phút. Mi gi xe máy th nht đi nhanh hơn xe máy th hai 3 km.
Tính vn tc ca mi xe máy và qung đường t Hà Ni đến Thái Bình?
Gii:
Gi vn tc x th nht là x (km/h), đk: x>3;
Vn tc ca xe t hai là x - 3 (km/h).
Trong 3 gi 20 phút (=
10
3
gi) xe máy th nht đi được
Trong 3 gi 40 phút (=
11
3
gi) xe máy th nht đi được
11
(x 3)(km)
3
Đó là qung đường t Hà ni đến Thái Bình nên ta có phương trình
10 11
x (x 3) x 33
33
(tho mãn điu kin bài toán).
Vy vn tc ca xe máy th nht là 33 km/h. Vn tc ca xe máy th hai là 30 km/h.
Qung đường t Hà Ni đến Thái Bình là 110 km.
Ví d 2: Đon đường AB dài 180 km . Cùng mt lúc xe máy đi t A và ô tô đi t B xe máy gp ô tô ti C
cách A 80 km. Nếu xe máy khi hành sau 54 phút thì chúng gp nhau ti D cách A là 60 km. Tính vn tc ca
ô tô và xe máy ?
Gii
Gi vn tc ca ô tô là x (km/h), đk: x > 0.
Gi vn tc ca xe máylà y(km/h), đk: y > 0.
Thi gian xe máy đi để gp ô tô là
80
y
(gi)
Trang 5
Qung đường ô tô đi là 100 km nên thi gian ô tô đi là
100
y
(gi)
ta có phương trình
100 80
xy
(1)
Qung đường xe máy đi là 60 km nên thi gian xe y đi là
60
y
(gi)
Qung đường ô tô đi lag 120 km nên thi gian ô tô đi là
120
y
(gi)
Vì ô tô đi trước xe máy 54 phút =
9
10
nên ta có phương trình
120 60 9
(2)
x y 10

.
T (1) và (2) ta có h phương trình
100 80 100 80
0
x y x y
120 60 9 40 20 3
x y 10 x y 10







Vy vn tc ca ô tô là 50 km/h. Vn
tc ca xe máy là 40 km/h.
Ví d 3: Mt ô tô đi trên qung đường dai 520 km. Khi đi được 240 km thì ô tô tăng vn tc thêm 10 km/h
na và đi hết qung đường còn li. Tính vn tc ban đầu ca ô tô biết thi gian đi hết qung đường là 8 gi.
Gii:
Gi vn tc ban đầu ca ô tô là x (km/h), đk: x>0.
Vn tc lúc sau ca ô tô là x+10 (km/h).
Thi gian ô tô đi hết qung đường đầu là
240
x
(gi)
Thi gian ô tô đi hết qung đường đầu là
280
x 10
(gi)
thi gian ô tô đi hết qung đường là 8 gi nên ta có phương trình
2
240 280
8 x 55x 300 0
x x 10
22
b 4ac ( 55) 4.( 300) 4225 0 4225 65
Phương trình có hai nghim

12
55 65 55 65
x 60(TMDK);x 5(loai)
22
Vy vn tc ban đầu ca ô tô là 60 km/h.
100 80
60 12
0
x y x 50
x 10
(tho m·n ®iÒu kiÖn)
100 80
160 80 12 y 40
0
xy
x y 10






Trang 6
dụ 4: Tìm vận tốc chiều dài của 1 đoàn tàu hoả biết đoàn tàu y chạy ngang qua văn phòng ga từ đầu
máy đến hết toa cuối cùng mất 7 giây. Cho biết sân ga dài 378m và thời gian kể từ khi đầu máy bắt đầu vào sân ga
cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga là 25 giây.
Giải
+/ Gọi x (m/s)là vận tốc của đoàn tàu khi vào sân ga (x>0)
Gọi y (m) là chiều dài của đoàn tàu (y>0)
+/ Tàu chạy ngang ga mất 7 giây nghĩa là với vận tốc x (m/s) tàu chạy quãng đường y(m) mất 7 giây.
Ta có phương trình : y=7x (1)
+/ Khi đầu y bắt đầu vào sân ga dài 378m cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga mất 25 giây nghĩa với vận
tốc x (m/s) tàu chạy quãng đường y+378(m) mất 25giây .
Ta có phương trình : y+378=25x (2)
+/ Kết hợp (1) với (2) ta được hệ phương trình :
7
y+378=25x
yx
+/ Giải ra ta có : x=21 ; y= 147 (thoả ĐKBT)
Vậy vận tốc của đoàn tàu là 21m/s
Chiều dài của đoàn tàu là : 147m
Ví dụ 5: Một chiếc thuyền xuôi, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h30 phút. Biết thời gian thuyền xuôi dòng
5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km. Tính vận tốc dòng nước ?
Giải
+/ Gọi x (km/h)là vận tốc của thuyền khi nước yên lặng.
Gọi y(km/h) là vật tốc dòng nước (x,y>0)
+/ Vì thời gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km nên ta có phương trình :
54
x y x y

+/ chiếc thuyền xuôi, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h30 phút (=
9
2
h) nên ta phương trình :
40 40 9
2x y x y


Ta có hệ phương trình :
54
40 40 9
2
x y x y
x y x y



+/ Giải ra ta có : x=18 ; y= 2
Vậy vận tốc dòng nước là 2 km/h
dụ 6: Trên một đường tròn chu vi 1,2 m, ta lấy 1 điểm cố định A. Hai điểm chuyển động M , N chạy trên đường
tròn, cùng khởi hành từ A với vận tốc không đổi. Nếu chúng di chuyển trái chiều nhau thì chúng gặp nhau sau mỗi 15
giây. Nếu chúng di chuyển cùng chiều nhau thì điểm M sẽ vượt N đúng 1 vòng sau 60 giây. Tìm vận tốc mỗi điểm M,
N ?
Trang 7
Giải
+/ Gọi x(m/s) là vận tốc của điểm M
Gọi y(m/s) là vận tốc của điểm N (x>y>0)
+/ Khi chúng di chuyển trái chiều nhau , chúng gặp nhau sau mỗi 15 giây nên ta có phương trình : 15x+15y=1,2 (1)
+/ Khi M,N di chuyển cùng chiều nhau thì điểm M sẽ vượt N đúng 1 vòng sau 60 giây nên ta phương trình : 60x-
60y=1 (2)
Ta có hệ phương trình :
15x+15y=1,2
60x+60y=1
+/ Giải hệ phương trình ta có x=0,05 ;y= 0,03 (thoả ĐKBT)
Vậy vận tốc điểm M là : 0,05m/s và vận tốc điểm N là : 0,03m/s
Ví dụ 7: Một chiếc môtô và ôtô cùng đi từ M đến K với vận tốc khác nhau .Vận tốc môtô là 62 km/h còn vận tốc ôtô
là 55 km/h . Để 2 xe đến đích cùng 1 lúc người ta đã cho ôtô chạy trước 1 thời gian. Nhưng vì 1 lí do đặc biệt nên khi
chạy được 2/3 quãng đường ôtô buộc phải chạy với vận tốc 27,5 km/h. vậy khi còn cách K 124km thì môtô đuổi
kịp ôtô. Tính khoảng cách từ M đến N .
Giải
+/ Gọi khoảng cách MK là x km
Gọi thời gian dự định ôtô đi trước môtô là y (giờ)
+/ Ta có :
62 55
2
124
124
33
65 27,5 62
xx
y
x
x
x
y

+/ Giải hệ này ta rút ra : x= 514km ;
94
1 ( )
1705
yh
Bài tp:
1. Mt ô tô khi hành t A vi vn tc 50 km/h. Qua 1 gi 15 phút ô tô th hai cũng khi hành t A đi
cùng hướng vi ô tô th nht vi vn tc 40 km/h. Hi sau my gi thì ô tô gp nhau, đim gp nhau cách A
bao nhiêu km?
2. Mt ca nô xuôi dòng 50 km ri ngược dòng 30 km. Biết thi gian đi xuôi dòng lâu hơn thi gian
ngược dòng là 30 phút và vn tc đi xuôi dòng ln hơn vn tc đi ngược dòng là 5 km/h.
Tính vn tc lúc đi xuôi dòng?
3. Hai ô tô cùng khi hành cùng mt lúc t A đến B cách nhau 150 km. Biết vn tc ô tô th nht ln
hơn vn tc ô tô th hai là 10 km/h và ô tô th nht đến B trước ô tô th hai là 30 phút. Tính vânl tc ca mi
ô tô.
4. Mt chiếc thuyn đi trên dòng sông dài 50 km. Tng thi gian xuôi dòng và ngược dòng là 4 gi 10
phút. Tính vn tc thc ca thuyn biết rng mt chiếc bè th ni phi mt 10 gi mi xuôi hết dòng sông.
5. Mt người đi xe đạp t A đến B cách nhau 108 km. Cùng lúc đó mt ô tô khi hành t B đến A vi
vn tc hơn vn tc xe đạp là 18 km/h. Sau khi hai xe gp nhau xe đạp phi đi mt 4 gi na mi ti B. Tính
vn tc ca mi xe?
Trang 8
6. Mt ca nô xuôi dòng t A đến B cách nhau 100 km. Cùng lúc đó mt bè na trôi t do t A đến B.
Ca nô đến B thì quay li A ngay, thi gian c xuôi dòng và ngược dòng hết 15 gi. Trên đường ca nô ngược
v A thì gp bè na ti mt đim cách A là 50 km. Tìm vn tc riêng ca ca nô và vn tc ca dòng nước?
Đáp án:
1.
3
4 (giê)
8
2. 20 km/h
3. Vận tốc ca ô tô th nht 60 km/h. Vn tc ca ô tô th hai là 50 km/h.
4. 25 km/h
5.
6. Vn tc ca ca nô là 15 km/h. Vn tc ca dòng nước là 5 km/h.
3. Dng 3: Toán làm chung công vic
Nhng kiến thc cn nh:
- Nếu mt đội làm xong công vic trong x gi thì mt ngày đội đóm được
1
x
công vic.
- Xem toàn b công vic là 1
Ví d 1:
Hai người th cùng làm mt công vic trong 16 gi thì xong. Nếu người th nht làm 3 gi, người th
hai làm 6 gi thì ch hoàn thành được 25% công vic. Hi nếu làm riêng thì mi người hoàn thành công vic
trong bao lâu?
Gii:
Ta có 25%=
1
4
.
Gi thi gian mt mình người th nht hoàn thành công vic là x(x > 0; gi)
Gi thi gian mt mình người th hai hoàn thành công vic là y(y > 0; gi)
Trong mt gi người th nht làm được
1
x
công vic
Trong mt gi người th hai làm được
1
y
công vic.
Hai người cùng làm thì xong trong 16 gi. Vy trong 1 gi c hai người cùng làm đưc
1
16
công vic.
Ta có phương trình:
1 1 1
(1)
x y 16

Người th nht làm trong 3 gi, người th hai làm trong 6 gi thì 25%=
1
4
công vic. Ta có phương trình
3 6 1
x y 4

(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình
1 1 1 3 3 3 1 1 1
x y 16 x y 16 x y 16
3 6 1 3 6 1 3 1
x y 4 x y 4 y 16








x 24
(tho m·n ®iÒu kiÖn)
y 48
.
Trang 9
Vậy nếu làm riêng thì người th nht hoàn thành công vic trong 24 gi. Người th hai hoàn thành công vic
trong 48 gi.
Ví d 2:
Hai th cùng đào mt con mương thì sau 2gi 55 phút thì xong vic. Nếu h làm riêng thì đội 1 hoàn
thành công vic nhanh hơn đội 2 là 2 gi. Hi nếu làm riêng thì mi đội phi làm trong bao nhiêu gi thì
xong công vic?
Gii :
Gi thi gian đội 1 làm mt mình xong công vic là x (x > 0; gi)
Gi thi gian đội 2 làm mt mình xong công vic là x + 2 (gi)
Mi gi đội 1 làm được
1
c«ng viÖc
x
Mi gi đội 2 làm được
1
c«ng viÖc
x2
Vì c hai đội thì sau 2 gi 55 phút =
11 35
2
12 12
(gi) xong.
Trong 1 gi c hai đội làm được
12
35
công vic
Theo bài ra ta có phương trình
2
1 1 12
35x 70 35 12x 24x
x x 2 35
22
12x 46x 70 0 6x 23x 35 0
Ta có
2
12
( 23) 4.6.( 35) 529 840 1369 0 1369 37
23 37 23 37
VËy ph ¬ng tr×nh cã hai nghiÖm x 5(thoa m·n); x 2(lo¹i)
12 12

Vy đội th nht hoàn thành công vic trong 5 gi. Đội hai hoàn thành công vic trong 7 gi.
Chú ý:
+ Nếu có hai đối tượng cùng làm mt công vic nếu biết thi gian ca đại lượng này hơn, kém đại
lượng kia ta nên chn mt n và đưa v phương trình bc hai.
+ Nếu thi gian ca hai đại lượng này không ph thuc vào nhau ta nên chn hai n làm thi gian ca
hai đội ri đưa v dng h phương trình để gii.
Ví d 3:
Hai người th cùng sơn ca cho mt ngôi nhà thì 2 ngày xong vic. Nếu người th nht làm trong 4
ngày ri ngh người th hai làm tiếp trong 1 ngày na thì xong vic. Hi mi người làm mt mình thì bao lâu
xong công vic?
Gii:
Gi thi gian để mt mình người th nht hoàn thành công vic là x (x>2; ngày)
Gi thi gian để mt mình người th hai hoàn thành công vic là y (x>2; ngày).
Trong mt ngày người th nht làm được
1
x
công vic
Trong mt ngày người th hai làm được
1
y
công vic
Trang 10
C hai người làm xong trong 2 ngày nên trong 1 ngày c hai người làm được
1
2
công vic. T đó ta có pt
1
x
+
1
y
=
1
2
(1)
Người th nht làm trong 4 ngày ri người th hai làm trong 1 ngày thì xong công vic ta có pt:
41
1
xy

(2)
T (1) và (2) ta có h pt
1 1 1
1 1 1
x y 2 x 6
x y 2
(tho m·n ®k)
4 1 y 3
31
1
xy
x2








Vy người th nht làm mt mình xong công vic trong 6 ngày. Người th hai làm mt mình xong công vic
trong 3 ngày.
Ví dụ 4: Hai nời cùngm chung một công vic trong
12
5
giờ t xong. Nếu mỗi người m một nh thì người
thứ nhất hoàn thành công việc trong ítn nời thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu m mộtnh thì mỗi người phi làm
trong bao nhu thời gian đxongng việc?
Giải
Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành một mình xong công việc là x (giờ), ĐK
12
5
x
Thì thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là x + 2 (giờ)
Mỗi giờ người thứ nhất làm được
1
x
(cv), người thứ hai làm được
1
2x
(cv)
Vì cả hai người cùng làm xong công việc trong
12
5
giờ nên mỗi giờ cả hai đội làm được
12
1:
5
=
5
12
(cv)
Do đó ta có phương trình
1 1 5
x x 2 12

25
( 2) 12
xx
xx


5x
2
14x 24 = 0
’ = 49 + 120 = 169,
,
13
=>


7 13 6
55
x
(loại) và
7 13 20
4
55
x
(TMĐK)
Vậy người thứ nhất làm xong công việc trong 4 giờ,
người thứ hai làm xong công việc trong 4+2 = 6 giờ.
Ví dụ 5: Cho 3 vòi A, B, C cùng chảy vào 1 bể. Vòi A và B chảy đầy bể trong 71 phút Vòi A và C chảy đầy
bể trong 63 phút. Vòi C và B chảy đầy bể trong 56 phút .
a. Mỗi vòi làm đầy bể trong bao lâu? Cả 3 vòi cùng mở 1 lúc thì đầy bể trong bao lâu ?
Trang 11
b. Biết vòi C chảy 10lít ít hơn mỗi phút so với vòi A và B cùng chảy 1 lúc. Tính sức chứa của bể và sức chảy của mỗi
vòi ?
Giải
a) Vòi A làm đầy bể trong x phút ( mỗi phút làm đầy 1/x bể )
Vòi B làm đầy bể trong y phút ( mỗi phút làm đầy 1/y bể )
Vòi C làm đầy bể trong z phút ( mỗi phút làm đầy 1/z bể )
Ta có hệ phương trình :
11
72 1
11
63 1
11
56 1
xy
xz
zy












+/ Giải hệ phương trình ta được : x=168 ; y=126 ; z=504/5
Nếu 3 vòi cùng mở 1 lúc thì sau mỗi phút đầy
5 4 3 12
504 504

bể.
3 vòi cùng làm đầy bể sau :
504
42
12
phút
b)Gọi dung tích của bể là t phút thì mỗi phút vòi C chảy 5/504.t lít , vòi A và B chảy
34
( ).
504 504
t
lít .Theo đề bài ta
có phương trình :
5 3 4 5040
10 2520( )
504 504 504 2
t t t l



Sức chảy vòi A :
3.2520
15 /
504
lp
Tương tự sức chảy vòi B :
4.2520
20 /
504
lp
sức chảy vòi C :
5.2520
25 /
504
lp
Ví dụ 6:
Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không nước trong 4 giờ 48 phút sẽ đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 3
giờ và vòi thứ hai trong 4 giờ thì được
3
4
bể nước. Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao lâu thì mới đầy bể?
GIẢI:
Gọi x (h), y (h) lần lượt là thời gian vòi 1, vòi 2 chảy riêng đầy bể ( x > 3, y > 4).
Trong 1h, vòi 1 chảy được:
1
x
(bể).
Trong 1h, vòi 2 chảy được:
1
y
(bể).
Trang 12
Vì hai vòi nước cùng chảy trong 4 giờ 48 phút =
24
5
h sẽ đầy bể nên trong 1h hai vòi cùng chảy được
5
24
bể, do đó ta có pt:
1
x
+
1
y
=
5
24
(1).
Vì vòi thứ nhất trong 3 giờ và vòi thứ hai trong 4 giờ thì được
3
4
bể nước nên ta có pt:
3
x
+
4
y
=
3
4
(2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
1 1 5
24
3 4 3
4
xy
xy


(I)
Đặt u =
1
x
, v =
1
y
, hệ (I) trở thành:
5
24
3
34
4
uv
uv


(II).
Giải hệ (II), ta được:
1
12
1
8
u
v
11
12
11
8
x
y
12
8
x
y
(thỏa ĐK).
Vậy: Vòi 1 chảy riêng đầy bể trong 12h, vòi 2 chảy riêng đầy bể trong 8h.
Ví dụ 7:
Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn (không có nước) thì sau
4
4
5
giờ đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất
và 9 giờ sau mới mở thêm vòi thứ hai thì sau
6
5
giờ nữa mới bể nước. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau
bao lâu mới đầy bể?
GIẢI:
Gọi x (h), y (h) lần lượt là thời gian vòi 1, vòi 2 chảy riêng đầy bể ( x > 9, y >
6
5
).
Trong 1h, vòi 1 chảy được:
1
x
(bể).
Trong 1h, vòi 2 chảy được:
1
y
(bể).
Vì hai vòi nước cùng chảy trong
4
4
5
giờ =
24
5
h sẽ đầy bể nên trong 1h hai vòi cùng chảy được
5
24
bể,
do đó ta có pt:
1
x
+
1
y
=
5
24
(1).
Trang 13
lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất 9 giờ sau mới mở thêm vòi thứ hai thì sau
6
5
giờ nữa mới bể ớc nên ta
có pt:
9
x
+
6 1 1
5 xy



= 1 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
1 1 5
24
9 6 1 1
1
5
xy
x x y




(I)
Đặt u =
1
x
, v =
1
y
, hệ (I) trở thành:
5
24
6
91
5
uv
u u v

5
24
51 6
1
55
uv
uv


(II).
Giải hệ (II), ta được:
1
12
1
8
u
v
11
12
11
8
x
y
12
8
x
y
(thỏa ĐK).
Vậy: Vòi 2 chảy riêng đầy bể trong 8h.
Ví dụ 8:
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn chưa nước thì sau 18 giờ đầy bể. Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất sẽ chảy
đầy bể chậm hơn vòi thứ hai 27 giờ. Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi mất bao lâu mới chảy đầy bể?
GIẢI:
Gọi x (h) là thời gian vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể (x > 27).
Thời gian vòi thứ hai chảy riêng đầy bể: x – 27 (h).
Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được
1
x
(bể).
Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được
1
27x
(bể).
Vì hai vòi cùng chảy thì sau 18 h bể đầy, nên trong 1h hai vòi cùng chảy được
1
18
bể, do đó nên ta có pt:
1 1 1
27 18xx

x
2
63x + 486 = 0.
Giải pt trên ta được: x
1
= 54 (nhận); x
2
= 9 (loại).
Vậy: Vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể trong 542h, vòi thứ hai chảy riêng đầy bể trong 27h.
Bài tâp:
Trang 14
1. Hai người th cùng làm mt công vic thì xong trong 18 gi. Nếu người th nht làm trong 4 gi,
người th hai làm trong 7 gi thì được 1/3 công vic. Hi mi người làm mt mình thì mt bao lâu s xong
công vic?
2. Để hoàn thành mt công vic hai t phi làm trong 6 gi. Sau 2 gi làm chung thì t hai được điu
đi làm vic khác. T mt đã hoàn thành công vic còn li trong 10 gi. Hi nếu mi t làm riêng thhì bao lâu
xong công vic đó?
3. Hai đội công nhân cùng đào mt con mương. Nếu h cùng làm thì trong 2 ngày s xong công vic.
Nếu làm riêng thì đội haihoàn thành công vic nhanh hơn đội mt là 3 ngày. Hi nếu làm riêng thì mi đội
phi làm trong bao nhiêu ngày để xong công vic?
4. Hai chiếc bình rng ging nhau có cùng dung tích là 375 lít. mi binmhf có mt vòi nước chy
vào và dung lượng nước chy trong mt gi là như nhau. Người ta m cho hai vòi cùng chy vào bình nhưng
sau 2 gi thì khoá vòi th hai li và sau 45 phút mi tiếp tc m li. Để hai bình cùng đầy mt lúc người ta
phi tăng dung lượng vòi th hai thêm 25 lít/gi.
Tính xem mi gi vòi th nht chy được bao nhiêu lít nước.
Kết qu:
1) Người th nht làm mt mình trong 54 gi. Người th hai làm mt mình trong 27 gi.
2) T th nht làm mt mình trong 10 gi. T th hai làm mt mình trong 15 gi.
3) Đội th nht làm mt mình trong 6 ngày. Đội th hai làm mt mình trong 3 ngày.
4) Mi gi vòi th nht chy được 75 lít.
4. Dng 4: Toán có ni dung hình hc:
Kiến thc cn nh:
- Din tích hình ch nht S = x.y ( xlà chiu rng; y là chiu dài)
- Din tích tam giác
1
S x.y
2
( x là chiều cao, y là cạnh đáy tương ứng)
- Độ dài cạnh huyền : c
2
= a
2
+ b
2
(c là cạnh huyền; a,b là các cạnh góc vuông)
- Số đường chéo của một đa giác
n(n 3)
2
(n là số đỉnh)
Ví dụ 1: Tính các kích thước của hình chữ nhật có diện tích 40 cm
2
, biết rằng nếu tăng mỗi kích thước thêm
3 cm thì diện tích tăng thêm 48 cm
2
.
Giải:
Gọi các kích thước của hình chữ nhật lần lượt là x và y (cm; x, y > 0).
Diện tích hình chữ nhật lúc đầu là x.y (cm
2
) . Theo bài ra ta có pt x.y = 40 (1)
Khi tăng mỗi chiều thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật là. Theo bài ra ta có pt
(x + 3)(y + 3) xy = 48 3x + 3y + 9 = 48 x + y = 13(2)
Từ (1) và (2) suy ra x và y là nghiệm của pt X
2
13 X + 40 = 0
Ta có
2
( 13) 4.40 9 0 3
Phương trình có hai nghiệm
12
13 3 13 3
X 8;X 5
22

Vậy các kích thước của hình chữ nhật là 5 (cm) và 8 (cm)
Ví dụ 2: Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 5 m. Hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 1m. Tính các
cạnh góc vuông của tam giác?
Giải:
Gọi cạnh góc vuông thứ nhất là x (m) (5 > x > 0)
Cạnh góc vuông thứ hai là x + 1 (m)
Vì cạnh huyền bằng 5m nên theo định lý pi – ta go ta có phương trình
Trang 15
x
2
+ (x + 1)
2
= 5
2
22
2x 2x 24 x x 12 0
2
12
1 4.( 12) 49 7
Ph ¬ng tr×nh co hai nghiÖm phan biÖt
1 7 1 7
x 3 (tho m·n);x 4(lo¹i)
22
Vậy kích thước các cạnh góc vuông của tam giác vuông là 3 m và 4 m.
Cho một tam giác vuông. Nếu tăng các cạnh góc vuông lên 4cm 5cm thì diện tích tam giác sẽ tăng thêm 110cm
2
.
Nếu giảm cả hai cạnh này đi 5cm thì diện tích sẽ giảm đi 100cm
2
. Tình hai cạnh góc vuông của tam giác.
HD GIẢI:
Gọi x (cm), y (cm) là độ dài hai cạnh góc vuông (x > 5, y > 5).
Theo đề bài ta có hệ pt:
5 4 200
45
xy
xy


Giải hệ pt ta được
20
25
x
y
(thỏa ĐK).
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 20cm và 25cm.
Ví dụ 3: Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5cm, diện tích bằng 6cm
2
. Tìm độ dài các cạnh góc vuông.
HD GIẢI:
Gọi x (cm), y (cm) là độ dài hai cạnh góc vuông (0 < x, y < 5).
Vì tam giác có cạnh huyền 5cm nên ta có pt: x
2
+ y
2
= 25 (1).
Vì tam giác có diện tích 6cm
2
nên ta có pt:
1
2
xy = 6
xy = 12 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
22
25
. 12
xy
xy

2
( ) 2 25
. 12
x y xy
xy
2
( ) 49
. 12
xy
xy

7
. 12
xy
xy

( vì x, y > 0)
Giải hệ pt ta được
3
4
x
y
hoặc
4
3
x
y
(thỏa ĐK).
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm.
Bài tâp :
Bài 1: Một hình chữ nhật có đường chéo bằng 13 m, chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Tính diện tích
hình chữ nhật đó?
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 250 m. Tính diện tích của thửa ruộng biết rằng chiều
dài giảm 3 lần và chiều rộng tăng 2 lần thì chu vi thửa ruộng không thay đổi
Bài 3: Một đa giác lồi có tất cả 35 đường chéo. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu đỉnh?
Trang 16
Bài 4: Một cái sân hình tam giác có diện tích 180 m
2
. Tính cạnh đáy của sân biết rằng nếu tăng cạnh
đáy 4 m và giảm chiều cao tương ứng 1 m thì diện tích không đổi?
Bài 5: Một miếng đất hình thang cân có chiều cao là 35 m hai đáy lần lượt bằng 30 m và 50 m người ta
làm hai đoạn đường có cùng chiều rộng. Các tim đừng lần lượt là đường trung bình của hình thang và đoạn
thẳng nối hai trung điểm của hai đáy. Tính chiều rộng đoạn đường đó biết rằng diện tích phần làm đường bằng
1
4
diện tích hình thang.
Đáp số:
Bài 1: Diện tích hình chữ nhật là 60 m
2
Bài 2: Diện tích hình chữ nhật là 3750 m
2
Bài 3: Đa giác có 10 đỉnh
Bài 4: Cạnh đày của tam giác là 36 m.
Bài 5: Chiều rộng của đoạn đường là 5 m.
5. Dạng 5: Toán dân s, lãi sut, tăng trưởng
Nhng kiến thc cn nh :
+ x% =
x
100
+ Dân s tnh A năm ngoái là a, tỷ l gia tăng dân s là x% thì dân s năm nay ca tỉnh A là
x
aa
.
100
x x x
Sè d©n n¨m sau lµ (a+a. ) (a+a. ).
100 100 100
Ví dụ 1: Bài 42 SGK tr 58
Gọi lãi suất cho vay là x (%),đk: x > 0
Tiền lãi suất sau 1 năm là
x
2000000. 20000
100
(đồng)
Sau 1 năm cả vốn lẫn lãi là 200000 + 20000 x (đồng)
Riêng tiền lãi năm thứ hai là
x
x x x
2
(2000000 20000 ). 20000 200 (®ång)
100
Số tiến sau hai năm Bác Thời phải trả là 2000000 +20000x + 20000x + 200x
2
(đồng)
200x
2
+ 40000x +2000000 (đồng)
Theo bài ra ta có phương trình 200x
2
+ 40 000x + 2000000 = 2420000
x
2
+ 200x 2100 = 0 .
Giải phương trình ta được x
1
= 10 (thoả mãn); x
2
= -210 (không thoả mãn)
Vậy lãi suất cho vay là 10 % trong một năm.
Ví dụ 2: Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kỹ thuật mới
nên tổ I đã sản xuất vượt mức kế hoạch là 18% và tổ II vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã
hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ là bao nhiêu.
Giải
Gọi x là số sản phẩm tổ I hoàn thành theo kế hoạch (sản phẩm), đk 0 < x < 600.
Số sản phẩm tổ II hoàn thành theo kế hoạch là 600 – x (sản phẩm).
Số sản phẩm vượt mức của tổ I là
x
18
.
100
(sản phẩm).
Số sản phẩm vượt mức của tổ II là
x
21
(600 ).
100
(sản phẩm).
Trang 17
Vì số sản phẩm vượt mức kế hoạch của hai tổ là 120 sản phẩm ta có pt
xx18 21(600 )
120
100 100

x = 20 (thoả mãn yêu cầu của bài toán)
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ I là 200 (sản phẩm)
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ II là 400 (sản phẩm)
Bài tập:
Bài 1: Dân số của thành phố Hà Nội sau 2 năm tăng từ 200000 lên 2048288 người. Tính xem hàng
năm trung bình dân số tăng bao nhiêu phần trăm.
Bài 2: Bác An vay 10 000 000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế. Trong một năm đầu bác chưa trả
được nên số tiền lãi trong năm đầu được chuyển thành vốn để tính lãi năm sau. Sau 2 năm bác An phải trả là
11 881 000 đồng. Hỏi lãi suất cho vay là bao nhiêu phần trăm trong một năm?
Bài 3: Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 1000 sản phẩm trong một thời gian dự định. Do áp dụng k thuật
mới nên tổ I vượt mức kế hoạch 15% và tổ hai vượt mức 17%. Vì vậy trong thời gian quy định cả hai tổ đã
sản xuất được tất cả được 1162 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của mỗi tổ là bao nhiêu?
Kết quả:
Bài 1: Trung bình dân số tăng 1,2%
Bài 2: Lãi suất cho vay là 9% trong 1 năm
Bài 3: Tổ I được giao 400 sản phẩm. Tổ II được giao 600 sản phẩm
Dạng 6: Các dạng toán khác
Những kiến thức cần nhớ :
-
m
V (V lµ thÓ tich dung dich; m lµ khèi l î ng; D lµ khèi l î ng riªng)
D
- Khối lượng nồng độ dung dịch =
Khèi l î ng chÊt tan
Khèi l î ng dung m«i (m ng)
Ví dụ : (Bài 5 trang 59 SGK)
Gọi trọng lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là x (g) . đk x > 0.
Nồng độ muối của dung dịch khi đó là
40
40
%
x
Nếu đổ thêm 200g nước vào dung dịch thì trọng lượng của dung dịch là:
40
240
%
x
Vì nồng độ giảm 10% nên ta có phương trình
2
40 40 10
280 70400 0
40 240 100
xx
xx

Giải pt ta được x
1
= -440 ( loại); x
2
= 160 (thoả mãn đk của bài toán)
Vậy trước khi đổ thêm nước trong dung dịch có 160 g nước.
Ví dụ 2: Người ta trộn 8g chất lỏng này với 6g chất lỏng khác có khối lượng riêng nhỏ hơn nó là
0,2g/cm
3
để được hỗn hợp có khối lượng riêng 0,7g/cm
3
. Tìm khối lượng riêng của mỗi chất lỏng.
Giải
Gọi khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là x (g/cm
3
). Đk x > 0,2
Khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là x – 0,2 (g/cm
3
).
Thể tích của chất lỏng thứ nhất là
3
8
(cm )
x
Trang 18
Thể tích của chất lỏng thứ hai là
3
6
02
(cm )
x,
Thể tích của hỗn hợp là
3
86
02
(cm )
x x ,
Theo bài ra ta có pt
2
8 6 14
14 12 6 112 0
0 2 0 7
x , x ,
x x , ,
. Giải pt ta được kết quả
x
1
= 0,1 (loại) ; x
2
= 0,8 (t/m đk)
Vậy khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là 0,8 (g/cm
3
)
Khối lượng riêng của chất lỏng thứ hai là 0,6 (g/cm
3
).
dụ 3: Một dung dịch chứa 30% axit nitơric (tính theo thể tích ) một dung dịch khác chứa 55% axit
nitơric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100lít dung dịch 50% axit nitơric?
Giải
+/ Gọi x,y theo thứ tự là số lít dung dịch loại 1 và 2 (Đơn vị: Lít, x,y>0)
Lượng axit nitơric chứa trong dung dịch loại 1 là
30
100
x
và loại 2 là
55
100
y
+/ Ta có hệ phương trình :
100
30 55
50
100 100
xy
xy


+/ Giải hệ này ta được : x=20 ;y=80
Ví dụ 4: Nhân ngày 1/6 một phân đội thiếu niên được tặng một số kẹo. Số kẹo này được chia hết và chia đều cho các
đội viên. Để đảm bảo nguyên tắc chia ấy, phân đội trưởng đề xuất cách nhận quà như sau:
Bạn thứ nhất nhận 1 cái kẹo 1/11 số kẹo còn lại. Cứ tiếp tục như thế đến bạn cuối cùng thứ n nhận nhận n cái
kẹo và 1/11 số kẹo còn lại.
Hỏi phân đội thiếu niên nói trên có bao nhiêu đội viên ? Mỗi đội viên nhận được bao nhiêu cái kẹo ?
Giải
+/ Gọi số người trong phân đội là a
Số kẹo trong phân đội được tặng là x (a,x>0)
+/ Người thứ nhất nhận được :
1
1
11
x
(kẹo )
Người thứ hai nhận được :
1
21
11
2
11
x
x



(kẹo )
+/ Vì hai số kẹo bằng nhau và có a người nên ta có :
1
21
1
00
12
11 11
1
(1 )
11
x
x
x
x
ax





+/ Giải hệ này ta được x=100 ; a=10
Trang 19
dụ 5: 12 người ăn 12 cái bánh. Mỗi người đàn ông ăn 2 chiếc, mỗi người đàn bà ăn 1/2 chiếc mỗi em
bé ăn 1/4 chiếc. Hỏi có bao nhiêu người đàn ông, đàn bà và trẻ em
Giải
+/ Gọi số đàn ông , đàn bà và trẻ em lần lượt là x,y,z.(Đơn vị: Người, x,y,z là số nguyên dương và nhỏ hơn 12)
+/ Số bánh họ lần lượt ăn hết là : 2x ; y/2 ; z/4 (Bánh)
+/ Theo đề bài ta có hệ phương trình :
12
2 2 2 24 1
2 12
8 2 48 2
24
x y z
x y z
yz
x
x y z


+/ Lấy (2) trừ (1) ta được : 6x-z=24 (3)
Vì x, z
Z
, 6x và 24 chia hết cho 6 ,
z cũng chia hết cho 6 .Kết hợp với điều kiện 0<z<12
z=6.
Thay z=6 vào (3) ta được x=5 , từ đó y=1
Vậy có 5 đàn ông , 1 đàn bà và 6 trẻ em
340m. Ba lần chiều dài hơn 4 lần chiều rộng là 20m. Tính diện tích của sân trường.
HD:
Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng sân trường ( 0 < x, y < 170)
Vì sân trường có chu vi 340m nên ta có phương trình: 2(x + y) = 340
x + y = 170 (1).
Vì ba lần chiều dài hơn 4 lần chiều rộng là 20m nên ta có pt: 3x – 4y = 20 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
170
3 4 20
xy
xy


Giải hệ pt ta được
100
70
x
y
(thỏa ĐK).
Bài Tập
Bài 1: Một phòng họp có 240 ghế được xếp thành các dãy có số ghế bằng nhau. Nếu mỗi dãy bớt đi một ghế
thì phải xếp thêm 20 dãy mới hết số ghế. Hỏi phòng họp lúc đầu được xếp thành bao nhiêu dãy ghế.
Bài 2: Hai giá sách có 400 cuốn. Nếu chuyển từ giá thứ nhất sang giá thứ hai 30 cuốn thì số sách ở giá thứ
nhất bằng
3
5
số sách ở ngăn thứ hai. Tính số sách ban đầu của mỗi ngăn?
Bài 3: Người ta trồng 35 cây dừa trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m chiều rộng là 20 m thành
những hàng song song cách đều nhau theo cả hai chiều. Hàng cây ngoài cùng trồng ngay trên biên của thửa
đất. Hãy tính khoảng cách giữa hai hàng liên tiếp?
Bài 4: Hai người nông dân mang 100 quả trứng ra chợ bán. Số trứng của hai người không bằng nhau nhưng
số tiền thu được của hai người lại bằng nhau. Một người nói với người kia: “ Nếu số trứng của tôi bằng số
trứng của anh thì tôi bán được 15 đồng ”. Người kia nói “ Nếu số trứng của tôi bằng số trứmg của anh tôi chỉ
bán được
2
6
3
đồng thôi”. Hỏi mỗi người có bao nhiêu quả trứng?
Bài 5: Một hợp kim gồm đồng và kẽm trong đó có 5 gam kẽm. Nếu thêm 15 gam kẽm vào hợp kim này thì
được một hợp kim mới mà trong đó lượng đồng đã giảm so với lúc đầu là 30%. Tìm khối lượng ban đầu của
hợp kim?
Trang 20
Kết quả:
Bài 1: Có 60 dãy ghế
Bài 2: Giá thứ nhất có 180 quyển. Giá thứ hai có 220 quyển.
Bài 3: Khoảng cách giữa hai hàng là 5m
Bài 4: Người thứ nhất có 40 quả. Người thứ hai có 60 quả.
Bài 5: 25 gam hoặc 10 gam.
Lưu ý:
T dng 4-6,là dng gii phương trình bc hai (chưa hc) nên cn th đặt n v dng h phương trình
th xem nhé.
| 1/20

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
A) TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình:
a) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
b) Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các địa lượng đã biết.
c) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Đối chiếu nghiệm của pt, hệ phương trình (nếu có) với điều kiện của ẩn số để trả lời.
Chú ý: Tuỳ từng bài tập cụ thể mà ta có thể lập phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình hay phương trình bậc hai.
Khi đặt diều kiện cho ẩn ta phải dựa vào nội dung bài toán và những kiến thức thực tế.... B) CÁC DẠNG TOÁN
1. Dạng 1: Toán về quan hệ các số.
Nững kiến thức cần nhớ:
+ Biểu diễn số có hai chữ số : ab  10a
b( ví i 0+ Biểu diễn số có ba chữ số : abc  100a10b 
c( ví i 0+ Tổng hai số x; y là: x + y
+ Tổng bình phương hai số x, y là: x2 + y2
+ Bình phương của tổng hai số x, y là: (x + y)2. 1 1
+ Tổng nghịch đảo hai số x, y là:  . x y
Ví dụ 1: Một số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 1 đơn 1
vị thì được một phân số mới bằng
phân số đã cho. Tìm phân số đó? 2 Giải:
Gọi tử số của phân số đó là x (đk: x  3 )
Mẫu số của phân số đó là x + 3.
Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 1 đơn vị thì Tử số là x + 1
Mẫu số là x + 3 + 1 = x + 4  Đượ 1 x 1 1 c phân số mới bằng ta có phương trình  . 2 x  4 2  2(x 1)  x  4
 x  2( Tho¶ m·n ®iÒu kiÖn cña bµi to¸n) 2
VËy ph©n sè ban ®Çu ®· cho lµ 5
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hớn chữ số hàng đơn vị là 2 và nếu
viết thêm chữ số bằng chữ số hàng chục vào bên phải thì được một số lớn hơn số ban đầu là 682. Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục (x N, 0 < x  9).
 Gọi y là chữ số hàng đơn vị (y N, x  9) Trang 1
 Số cần tìm có dạng xy = 10x + y
 Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có pt: x – y = 2 (1)
 Khi thêm chữ số bằng chữ số hàng chục vào bên phải thì được số mới: xyx =100x +10y + x = 101x +10y
 Vì số mới lớn hơn số ban đầu là 682 nên ta có phương trình:
(101x + 10y) – (10x + y) = 682  91x + 9y = 682 (2). x y  2
 Từ (1) và (2) ta có hệ pt:  91
x  9y  682 x  7
 Giải hệ pt ta được 
(thỏa ĐK) số cần tìm là 75.  y  5
Ví dụ 3: Tổng các chữ số của 1 số có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết
bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó? Giải
Gọi chữ số hàng chục là x ( (0 < x  9, x  N)
Ch÷ sè hµng ®¬n vÞ lµ y (0Vì tổng 2 chữ số là 9 ta có x + y = 9 (1)
Số đó là xy  10x  y
Số viết ngược lại là yx  10y  x
Vì thêm vào số đó 63 đơn vị thì được số viết theo thứ tự ngược lại ta có
xy  63  yx  10x  y  63  10y  x  9x  9y  6  3(2) x  y  9 x  y  9 2x  2
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình      9x  9y  6  3 x  y  7 x  y  9 x  1   (tho¶ m·n ®iÒu kiÖn) y  8
Vậy số phải tìm là 18.
Ví dụ 4: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tổng các bình phương của nó là 85. Giải
Gọi số bé là x ( x  N ). Số tự nhiên kề sau là x + 1.
Vì tổng các bình phương của nó là 85 nên ta có phương trình: x2 + (x + 1)2 = 85 2 2 2
 x  x  2x 1 85  2x  2x  84  0 2  x  x  42  0 2 2
  b  4ac  1  4.1.( 4
 2)  169  0    169  13
Phương trình có hai nghiệm Trang 2 113 x   6(tho¶ m·n ®iÒu kiÖn) 1 2 113 x   7(lo¹i) 2 2
Vậy hai số phải tìm là 6 và 7.
Ví dụ 5: Có hai số tự nhiên, biết rằng: tổng của hai số bằng 59; hai lần số này bé hơn ba lần số kia là 7. Tìm hai số đó. Giải:
 Gọi x, y là hai số cần tìm (x, y N)
x y  59 x y
 Theo đề bài ta có hệ pt:   59 
2x  7  3y
2x  3y   7 x  34
 Giải hệ ta được: 
(thỏa ĐK)  hai số cần tìm là 34 và 25. y  25
Ví dụ 6: Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Tổng của hai chữ số của nó bằng 10; tích hai chữ số ấy nhỏ hơn
số đã cho là 12. Tìm số đã cho. Giải:
 Gọi x là chữ số hàng chục của số đã cho (x N, 0 < x  9)
 Chữ số hàng đơn vị: 10 – x
 Số đã cho có dạng: 10.x + (10 – x) = 9x + 10
 Tích của hai chữ số ấy: x(10 – x)
 Theo đề bài ta có phương trình: (9x + 10) – x(10 – x)= 12  x2 – 2 = 0
 Giải pt trên ta được: x1 = –1( loại); x2 = 2 (nhận)
 Vậy số cần tìm là 28.
Ví dụ 7: Tổng các chữ số của một số có hai chữ số bằng 6. Nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì số thu được
cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó. Giải:
 Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị của số đã cho (x,y N, 0 < x,y  9)  Theo đề bài ta có: x y  6  x y  6    xy  18 yx 1
 0x y 18 10y+x x y  6 x  2    
x y  -2 y  4
Vậy số cần tìm là 24. Bài tập:
Bài 1: Đem một số nhân với 3 rồi trừ đi 7 thì được 50. Hỏi số đó là bao nhiêu? Trang 3 2 1
Bài 2: Tổng hai số bằng 51. Tìm hai số đó biết rằng
số thứ nhất thì bằng số thứ hai. 5 6
Bài 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng các chữ số của nó là 7. Nếu đổi chỗ hai chữ số hàng đơn
vị và hàng chụccho nhau thì số đó giảm đi 45 đơn vị.
Bài 4: Tìm hai số hơn kém nhau 5 đơn vị và tích của chúng bằng 150.
Bài 5: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng số đó bằng lập phương của số tạo bởi chữ số hàng vạn và chữ số
hàng nghìn của số đã cho theo thứ tự đó. ĐÁP SỐ: Bài 1: Số đó là 19;
Bài 2: Hai số đó là 15 và 36 Bài 3: Số đó là 61
Bài 4: Hai số đó là 10 và 15 hoặc -10 và -15; Bài 5: Số đó là 32.
2. Dạng 2: Toán chuyển động
Những kiến thức cần nhớ:
Nếu gọi quảng đường là S; Vận tốc là v; thời gian là t thì: s s S = v.t; v  ; t  . t v
Gọi vận tốc thực của ca nô là v1 vận tốc dòng nước là v2 tì vận tốc ca nô khi xuôi dòng nước là
v = v1 + v2. Vân tốc ca nô khi ngược dòng là v = v1 - v2
Ví dụ 1: Xe máy thứ nhất đi trên quảng đường từ Hà Nội về Thái Bình hết 3 giờ 20 phút. Xe máy thứ hai đi hết 3 giờ 40
phút. Mỗi giờ xe máy thứ nhất đi nhanh hơn xe máy thứ hai 3 km.
Tính vận tốc của mỗi xe máy và quảng đường từ Hà Nội đến Thái Bình? Giải:
Gọi vận tốc x thứ nhất là x (km/h), đk: x>3;
Vận tốc của xe tứ hai là x - 3 (km/h). 10 10 Trong 3 giờ 20 phút (=
giờ) xe máy thứ nhất đi được x(km) 3 3 11 11 Trong 3 giờ 40 phút (=
giờ) xe máy thứ nhất đi được (x  3)(km) 3 3
Đó là quảng đường tứ Hà nội đến Thái Bình nên ta có phương trình 10 11 x 
(x  3)  x  33 (thoả mãn điều kiện bài toán). 3 3
Vậy vận tốc của xe máy thứ nhất là 33 km/h. Vận tốc của xe máy thứ hai là 30 km/h.
Quảng đường từ Hà Nội đến Thái Bình là 110 km.
Ví dụ 2: Đoạn đường AB dài 180 km . Cùng một lúc xe máy đi từ A và ô tô đi từ B xe máy gặp ô tô tại C
cách A 80 km. Nếu xe máy khởi hành sau 54 phút thì chúng gặp nhau tại D cách A là 60 km. Tính vận tốc của ô tô và xe máy ? Giải
Gọi vận tốc của ô tô là x (km/h), đk: x > 0.
Gọi vận tốc của xe máylà y(km/h), đk: y > 0. 80
Thời gian xe máy đi để gặp ô tô là (giờ) y Trang 4 100
Quảng đường ô tô đi là 100 km nên thời gian ô tô đi là (giờ) y 100 80 ta có phương trình  (1) x y 60
Quảng đường xe máy đi là 60 km nên thời gian xe máy đi là (giờ) y 120
Quảng đường ô tô đi lag 120 km nên thời gian ô tô đi là (giờ) y 9
Vì ô tô đi trước xe máy 54 phút = nên ta có phương trình 10 120 60 9   (2) . x y 10 100 80 100 80    0    x y  x y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình    120 60 9 40 20 3        x y 10    x y 10 100 80 60 12   0     x y  x 10 x  50       (tho¶ m·n ®iÒu kiÖn) 160 80 12 100 80   y  40     0  x y 10  x y
Vậy vận tốc của ô tô là 50 km/h. Vận
tốc của xe máy là 40 km/h.
Ví dụ 3:
Một ô tô đi trên quảng đường dai 520 km. Khi đi được 240 km thì ô tô tăng vận tốc thêm 10 km/h
nữa và đi hết quảng đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của ô tô biết thời gian đi hết quảng đường là 8 giờ. Giải:
Gọi vận tốc ban đầu của ô tô là x (km/h), đk: x>0.
Vận tốc lúc sau của ô tô là x+10 (km/h). 240
Thời gian ô tô đi hết quảng đường đầu là (giờ) x 280
Thời gian ô tô đi hết quảng đường đầu là (giờ) x  10
Vì thời gian ô tô đi hết quảng đường là 8 giờ nên ta có phương trình 240 280 2 
 8 x  55x  300  0 x x  10 2 2   b  4ac  ( 5  5)  4.( 3
 00)  4225 0   4225  65 55 65 55 65
Phương trình có hai nghiệm x   60(TMDK);x   5(loai) 1 2 2 2
Vậy vận tốc ban đầu của ô tô là 60 km/h. Trang 5
Ví dụ 4: Tìm vận tốc và chiều dài của 1 đoàn tàu hoả biết đoàn tàu ấy chạy ngang qua văn phòng ga từ đầu
máy đến hết toa cuối cùng mất 7 giây. Cho biết sân ga dài 378m và thời gian kể từ khi đầu máy bắt đầu vào sân ga
cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga là 25 giây. Giải
+/ Gọi x (m/s)là vận tốc của đoàn tàu khi vào sân ga (x>0)
Gọi y (m) là chiều dài của đoàn tàu (y>0)
+/ Tàu chạy ngang ga mất 7 giây nghĩa là với vận tốc x (m/s) tàu chạy quãng đường y(m) mất 7 giây.
Ta có phương trình : y=7x (1)
+/ Khi đầu máy bắt đầu vào sân ga dài 378m cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga mất 25 giây nghĩa là với vận
tốc x (m/s) tàu chạy quãng đường y+378(m) mất 25giây .
Ta có phương trình : y+378=25x (2) y  7x
+/ Kết hợp (1) với (2) ta được hệ phương trình :  y+378=25x 
+/ Giải ra ta có : x=21 ; y= 147 (thoả ĐKBT)
Vậy vận tốc của đoàn tàu là 21m/s
Chiều dài của đoàn tàu là : 147m
Ví dụ 5: Một chiếc thuyền xuôi, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h30 phút. Biết thời gian thuyền xuôi dòng
5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km. Tính vận tốc dòng nước ? Giải
+/ Gọi x (km/h)là vận tốc của thuyền khi nước yên lặng.
Gọi y(km/h) là vật tốc dòng nước (x,y>0)
+/ Vì thời gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km nên ta có phương trình : 5 4  x y x y
+/ Vì chiếc thuyền xuôi, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h 9 30 phút (=
h) nên ta có phương trình : 2 40 40 9   x y x y 2  5 4 
xy xy
Ta có hệ phương trình :  40 40 9   
xy xy 2
+/ Giải ra ta có : x=18 ; y= 2
Vậy vận tốc dòng nước là 2 km/h
Ví dụ 6: Trên một đường tròn chu vi 1,2 m, ta lấy 1 điểm cố định A. Hai điểm chuyển động M , N chạy trên đường
tròn, cùng khởi hành từ A với vận tốc không đổi. Nếu chúng di chuyển trái chiều nhau thì chúng gặp nhau sau mỗi 15
giây. Nếu chúng di chuyển cùng chiều nhau thì điểm M sẽ vượt N đúng 1 vòng sau 60 giây. Tìm vận tốc mỗi điểm M, N ? Trang 6 Giải
+/ Gọi x(m/s) là vận tốc của điểm M
Gọi y(m/s) là vận tốc của điểm N (x>y>0)
+/ Khi chúng di chuyển trái chiều nhau , chúng gặp nhau sau mỗi 15 giây nên ta có phương trình : 15x+15y=1,2 (1)
+/ Khi M,N di chuyển cùng chiều nhau thì điểm M sẽ vượt N đúng 1 vòng sau 60 giây nên ta có phương trình : 60x- 60y=1 (2) 1  5x+15y=1,2
Ta có hệ phương trình :  60x+60y=1 
+/ Giải hệ phương trình ta có x=0,05 ;y= 0,03 (thoả ĐKBT)
Vậy vận tốc điểm M là : 0,05m/s và vận tốc điểm N là : 0,03m/s
Ví dụ 7: Một chiếc môtô và ôtô cùng đi từ M đến K với vận tốc khác nhau .Vận tốc môtô là 62 km/h còn vận tốc ôtô
là 55 km/h . Để 2 xe đến đích cùng 1 lúc người ta đã cho ôtô chạy trước 1 thời gian. Nhưng vì 1 lí do đặc biệt nên khi
chạy được 2/3 quãng đường ôtô buộc phải chạy với vận tốc 27,5 km/h. Vì vậy khi còn cách K 124km thì môtô đuổi
kịp ôtô. Tính khoảng cách từ M đến N . Giải
+/ Gọi khoảng cách MK là x km
Gọi thời gian dự định ôtô đi trước môtô là y (giờ)  x xy  62 55  +/ Ta có :  2 x x 124  x 124 3 3    y   65 27,5 62
+/ Giải hệ này ta rút ra : x= 514km ; 94 y  1 ( ) h 1705 Bài tập:
1. Một ô tô khởi hành từ A với vận tốc 50 km/h. Qua 1 giờ 15 phút ô tô thứ hai cũng khởi hành từ A đi
cùng hướng với ô tô thứ nhất với vận tốc 40 km/h. Hỏi sau mấy giờ thì ô tô gặp nhau, điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
2. Một ca nô xuôi dòng 50 km rồi ngược dòng 30 km. Biết thời gian đi xuôi dòng lâu hơn thời gian
ngược dòng là 30 phút và vận tốc đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc đi ngược dòng là 5 km/h.
Tính vận tốc lúc đi xuôi dòng?
3. Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc từ A đến B cách nhau 150 km. Biết vận tốc ô tô thứ nhất lớn
hơn vận tốc ô tô thứ hai là 10 km/h và ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phút. Tính vânl tốc của mỗi ô tô.
4. Một chiếc thuyền đi trên dòng sông dài 50 km. Tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng là 4 giờ 10
phút. Tính vận tốc thực của thuyền biết rằng một chiếc bè thả nổi phải mất 10 giờ mới xuôi hết dòng sông.
5. Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 108 km. Cùng lúc đó một ô tô khởi hành từ B đến A với
vận tốc hơn vận tốc xe đạp là 18 km/h. Sau khi hai xe gặp nhau xe đạp phải đi mất 4 giờ nữa mới tới B. Tính vận tốc của mỗi xe? Trang 7
6. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 100 km. Cùng lúc đó một bè nứa trôi tự do từ A đến B.
Ca nô đến B thì quay lại A ngay, thời gian cả xuôi dòng và ngược dòng hết 15 giờ. Trên đường ca nô ngược
về A thì gặp bè nứa tại một điểm cách A là 50 km. Tìm vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước? Đáp án: 3 1. 4 (giê) 8 2. 20 km/h
3. Vận tốc của ô tô thứ nhất 60 km/h. Vận tốc của ô tô thứ hai là 50 km/h. 4. 25 km/h 5.
6. Vận tốc của ca nô là 15 km/h. Vận tốc của dòng nước là 5 km/h.
3. Dạng 3: Toán làm chung công việc
Những kiến thức cần nhớ: 1
- Nếu một đội làm xong công việc trong x giờ thì một ngày đội đó làm được công việc. x
- Xem toàn bộ công việc là 1 Ví dụ 1:
Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ, người thứ
hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc trong bao lâu? Giải: 1 Ta có 25%= . 4
Gọi thời gian một mình người thứ nhất hoàn thành công việc là x(x > 0; giờ)
Gọi thời gian một mình người thứ hai hoàn thành công việc là y(y > 0; giờ) 1
Trong một giờ người thứ nhất làm được công việc x 1
Trong một giờ người thứ hai làm được công việc. y 1
Hai người cùng làm thì xong trong 16 giờ. Vậy trong 1 giờ cả hai người cùng làm được công việc. 16 1 1 1 Ta có phương trình:   (1) x y 16 1
Người thứ nhất làm trong 3 giờ, người thứ hai làm trong 6 giờ thì 25%=
công việc. Ta có phương trình 4 3 6 1   (2) x y 4 1 1 1 3 3 3 1 1 1          x y 16 x y 16 x y 16
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình      3 6 1 3 6 1 3 1         x y 4 x y 4    y 16 x  24   (tho¶ m·n ®iÒu kiÖn) . y  48 Trang 8
Vậy nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong 24 giờ. Người thứ hai hoàn thành công việc trong 48 giờ. Ví dụ 2:
Hai thợ cùng đào một con mương thì sau 2giờ 55 phút thì xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội 1 hoàn
thành công việc nhanh hơn đội 2 là 2 giờ. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu giờ thì xong công việc? Giải :
Gọi thời gian đội 1 làm một mình xong công việc là x (x > 0; giờ)
Gọi thời gian đội 2 làm một mình xong công việc là x + 2 (giờ) 1
Mỗi giờ đội 1 làm được c«ng viÖc x 1
Mỗi giờ đội 2 làm được c«ng viÖc x  2 11 35
Vì cả hai đội thì sau 2 giờ 55 phút = 2  (giờ) xong. 12 12 12
Trong 1 giờ cả hai đội làm được công việc 35 1 1 12
Theo bài ra ta có phương trình 2  
 35x  70 35  12x  24x x x  2 35 2 2
 12x  46x  70  0  6x  23x  35  0 Ta có 2   ( 2  3)  4.6.( 3
 5)  529 840  1369  0    1369  37 23 37 23 37
VËy ph­ ¬ng tr×nh cã hai nghiÖm x   5(thoa m·n); x   2  (lo¹i) 1 2 12 12
Vậy đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 5 giờ. Đội hai hoàn thành công việc trong 7 giờ. Chú ý:
+ Nếu có hai đối tượng cùng làm một công việc nếu biết thời gian của đại lượng này hơn, kém đại
lượng kia ta nên chọn một ẩn và đưa về phương trình bậc hai.
+ Nếu thời gian của hai đại lượng này không phụ thuộc vào nhau ta nên chọn hai ẩn làm thời gian của
hai đội rồi đưa về dạng hệ phương trình để giải. Ví dụ 3:
Hai người thợ cùng sơn cửa cho một ngôi nhà thì 2 ngày xong việc. Nếu người thứ nhất làm trong 4
ngày rồi nghỉ người thứ hai làm tiếp trong 1 ngày nữa thì xong việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc? Giải:
Gọi thời gian để một mình người thứ nhất hoàn thành công việc là x (x>2; ngày)
Gọi thời gian để một mình người thứ hai hoàn thành công việc là y (x>2; ngày). 1
Trong một ngày người thứ nhất làm được công việc x 1
Trong một ngày người thứ hai làm được công việc y Trang 9 1 1
Cả hai người làm xong trong 2 ngày nên trong 1 ngày cả hai người làm được
công việc. Từ đó ta có pt + 2 x 1 1 = (1) y 2
Người thứ nhất làm trong 4 ngày rồi người thứ hai làm trong 1 ngày thì xong công việc ta có pt: 4 1   1 (2) x y 1 1 1 1 1 1    
x y 2 x y 2 x  6
Từ (1) và (2) ta có hệ pt      (tho¶ m·n ®k) 4 1 3 1   y  3   1  x y x 2
Vậy người thứ nhất làm một mình xong công việc trong 6 ngày. Người thứ hai làm một mình xong công việc trong 3 ngày.
Ví dụ 4: Hai người cùng làm chung một công việc trong 12 giờ thì xong. Nếu mỗi người làm một mình thì người 5
thứ nhất hoàn thành công việc trong ít hơn người thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm
trong bao nhiêu thời gian để xong công việc? Giải
Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành một mình xong công việc là x (giờ), ĐK 12 x  5
Thì thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là x + 2 (giờ)
Mỗi giờ người thứ nhất làm được 1 (cv), người thứ hai làm được 1 (cv) x x  2
Vì cả hai người cùng làm xong công việc t 12 5 rong
giờ nên mỗi giờ cả hai đội làm được 12 1: = (cv) 5 5 12
Do đó ta có phương trình 1 1 5   x x  2 12 x  2  x 5   x(x  2) 12  5x2 – 14x – 24 = 0 ’ = 49 + 120 = 169, ,   13 7 13 6 7  13 20 => x   (loại) và x    4 (TMĐK) 5 5 5 5
Vậy người thứ nhất làm xong công việc trong 4 giờ,
người thứ hai làm xong công việc trong 4+2 = 6 giờ.
Ví dụ 5: Cho 3 vòi A, B, C cùng chảy vào 1 bể. Vòi A và B chảy đầy bể trong 71 phút Vòi A và C chảy đầy
bể trong 63 phút. Vòi C và B chảy đầy bể trong 56 phút .
a. Mỗi vòi làm đầy bể trong bao lâu? Cả 3 vòi cùng mở 1 lúc thì đầy bể trong bao lâu ? Trang 10
b. Biết vòi C chảy 10lít ít hơn mỗi phút so với vòi A và B cùng chảy 1 lúc. Tính sức chứa của bể và sức chảy của mỗi vòi ? Giải
a) Vòi A làm đầy bể trong x phút ( mỗi phút làm đầy 1/x bể )
Vòi B làm đầy bể trong y phút ( mỗi phút làm đầy 1/y bể )
Vòi C làm đầy bể trong z phút ( mỗi phút làm đầy 1/z bể )   1 1  72    1     x y    1 1
Ta có hệ phương trình : 63   1     x z   1 1  56   1     z y
+/ Giải hệ phương trình ta được : x=168 ; y=126 ; z=504/5  
Nếu 3 vòi cùng mở 1 lúc thì sau mỗi phút đầy 5 4 3 12  bể. 504 504
3 vòi cùng làm đầy bể sau : 504  42 phút 12
b)Gọi dung tích của bể là t phút thì mỗi phút vòi C chảy 5/504.t lít , vòi A và B chảy 3 4 ( 
).t lít .Theo đề bài ta 504 504   có phương trình : 5 3 4 5040 t  10   t t   2520(l)   504  504 504  2
Sức chảy vòi A : 3.2520  15l / p 504
Tương tự sức chảy vòi 4.2520 B :  20l / p 504
sức chảy vòi C : 5.2520  25l / p 504 Ví dụ 6:
Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước trong 4 giờ 48 phút sẽ đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 3
giờ và vòi thứ hai trong 4 giờ thì được 3 bể nước. Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao lâu thì mới đầy bể? 4 GIẢI:
 Gọi x (h), y (h) lần lượt là thời gian vòi 1, vòi 2 chảy riêng đầy bể ( x > 3, y > 4).
 Trong 1h, vòi 1 chảy được: 1 (bể). x
 Trong 1h, vòi 2 chảy được: 1 (bể). y Trang 11
 Vì hai vòi nước cùng chảy trong 4 giờ 48 phút = 24 h sẽ đầy bể nên trong 1h hai vòi cùng chảy được 5 5 1 5 bể, do đó ta có pt: 1 + = (1). 24 x y 24  4 3
Vì vòi thứ nhất trong 3 giờ và vòi thứ hai trong 4 giờ thì được 3 bể nước nên ta có pt: 3 + = (2). 4 x y 4 1 1 5   x y 24
 Từ (1) và (2) ta có hệ pt:  (I) 3 4 3     x y 4  5 u v    1 24 Đặt u = 1 , v = , hệ (I) trở thành:  (II). x y 3 3  u  4v   4  1 1 1 u      x  12  12 x 12
Giải hệ (II), ta được:      (thỏa ĐK). 1  1 1 y  8 v     8  y 8
 Vậy: Vòi 1 chảy riêng đầy bể trong 12h, vòi 2 chảy riêng đầy bể trong 8h. Ví dụ 7:
Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn (không có nước) thì sau 4 4
giờ đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất 5
và 9 giờ sau mới mở thêm vòi thứ hai thì sau 6 giờ nữa mới bể nước. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 5 bao lâu mới đầy bể? GIẢI:
 Gọi x (h), y (h) lần lượt là thời gian vòi 1, vòi 2 chảy riêng đầy bể ( x > 9, y > 6 ). 5
 Trong 1h, vòi 1 chảy được: 1 (bể). x
 Trong 1h, vòi 2 chảy được: 1 (bể). y
 Vì hai vòi nước cùng chảy trong 4 4
giờ = 24 h sẽ đầy bể nên trong 1h hai vòi cùng chảy được 5 bể, 5 5 24 do đó ta có pt: 1 1 5 + = (1). x y 24 Trang 12
 Vì lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất và 9 giờ sau mới mở thêm vòi thứ hai thì sau 6 giờ nữa mới bể nước nên ta 5 9 6  1 1  có pt: +    = 1 (2). x 5  x y  1 1 5    x y 24 
 Từ (1) và (2) ta có hệ pt:  (I) 9 6  1 1      1    x 5   x y   5  5 u v      u v   1 24 24 Đặt u = 1 , v = , hệ (I) trở thành:    (II). x y 6 51 6 9
u  uv  1     u v 1  5  5 5  1 1 1 u      x  12  12 x 12
Giải hệ (II), ta được:      (thỏa ĐK). 1  1 1 y  8 v     8  y 8
 Vậy: Vòi 2 chảy riêng đầy bể trong 8h. Ví dụ 8:
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn chưa có nước thì sau 18 giờ đầy bể. Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất sẽ chảy
đầy bể chậm hơn vòi thứ hai 27 giờ. Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi mất bao lâu mới chảy đầy bể? GIẢI:
 Gọi x (h) là thời gian vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể (x > 27).
 Thời gian vòi thứ hai chảy riêng đầy bể: x – 27 (h).
 Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được 1 (bể). x
 Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được 1 (bể). x  27
 Vì hai vòi cùng chảy thì sau 18 h bể đầy, nên trong 1h hai vòi cùng chảy được 1 bể, do đó nên ta có pt: 18 1 1 1    x2 – 63x + 486 = 0. x x  27 18
 Giải pt trên ta được: x1 = 54 (nhận); x2 = 9 (loại).
 Vậy: Vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể trong 542h, vòi thứ hai chảy riêng đầy bể trong 27h. Bài tâp: Trang 13
1. Hai người thợ cùng làm một công việc thì xong trong 18 giờ. Nếu người thứ nhất làm trong 4 giờ,
người thứ hai làm trong 7 giờ thì được 1/3 công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì mất bao lâu sẽ xong công việc?
2. Để hoàn thành một công việc hai tổ phải làm trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung thì tổ hai được điều
đi làm việc khác. Tổ một đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thhì bao lâu xong công việc đó?
3. Hai đội công nhân cùng đào một con mương. Nếu họ cùng làm thì trong 2 ngày sẽ xong công việc.
Nếu làm riêng thì đội haihoàn thành công việc nhanh hơn đội một là 3 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội
phải làm trong bao nhiêu ngày để xong công việc?
4. Hai chiếc bình rỗng giống nhau có cùng dung tích là 375 lít. ậ mỗi binmhf có một vòi nước chảy
vào và dung lượng nước chảy trong một giờ là như nhau. Người ta mở cho hai vòi cùng chảy vào bình nhưng
sau 2 giờ thì khoá vòi thứ hai lại và sau 45 phút mới tiếp tục mở lại. Để hai bình cùng đầy một lúc người ta
phải tăng dung lượng vòi thứ hai thêm 25 lít/giờ.
Tính xem mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được bao nhiêu lít nước. Kết quả:
1) Người thứ nhất làm một mình trong 54 giờ. Người thứ hai làm một mình trong 27 giờ.
2) Tổ thứ nhất làm một mình trong 10 giờ. Tổ thứ hai làm một mình trong 15 giờ.
3) Đội thứ nhất làm một mình trong 6 ngày. Đội thứ hai làm một mình trong 3 ngày.
4) Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được 75 lít.
4. Dạng 4: Toán có nội dung hình học: Kiến thức cần nhớ:
- Diện tích hình chữ nhật S = x.y ( xlà chiều rộng; y là chiều dài) 1 - Diện tích tam giác S 
x.y ( x là chiều cao, y là cạnh đáy tương ứng) 2
- Độ dài cạnh huyền : c2 = a2 + b2 (c là cạnh huyền; a,b là các cạnh góc vuông) 
- Số đường chéo của một đa giác n(n 3) (n là số đỉnh) 2
Ví dụ 1: Tính các kích thước của hình chữ nhật có diện tích 40 cm2 , biết rằng nếu tăng mỗi kích thước thêm
3 cm thì diện tích tăng thêm 48 cm2. Giải:
Gọi các kích thước của hình chữ nhật lần lượt là x và y (cm; x, y > 0).
Diện tích hình chữ nhật lúc đầu là x.y (cm2) . Theo bài ra ta có pt x.y = 40 (1)
Khi tăng mỗi chiều thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật là. Theo bài ra ta có pt
(x + 3)(y + 3) – xy = 48  3x + 3y + 9 = 48 x + y = 13(2)
Từ (1) và (2) suy ra x và y là nghiệm của pt X2 – 13 X + 40 = 0 Ta có 2   ( 1
 3)  4.40  9  0   3  
Phương trình có hai nghiệm 13 3 13 3 X   8;X   5 1 2 2 2
Vậy các kích thước của hình chữ nhật là 5 (cm) và 8 (cm)
Ví dụ 2: Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 5 m. Hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 1m. Tính các
cạnh góc vuông của tam giác? Giải:
Gọi cạnh góc vuông thứ nhất là x (m) (5 > x > 0)
Cạnh góc vuông thứ hai là x + 1 (m)
Vì cạnh huyền bằng 5m nên theo định lý pi – ta – go ta có phương trình Trang 14 x2 + (x + 1)2 = 52 2 2
 2x  2x  24  x  x 12  0 2
  1  4.(12)  49    7
Ph­ ¬ng tr×nh co hai nghiÖm phan biÖt 1   7 1   7 x   3 (tho¶ m·n);x   4(lo¹i) 1 2 2 2
Vậy kích thước các cạnh góc vuông của tam giác vuông là 3 m và 4 m.
Cho một tam giác vuông. Nếu tăng các cạnh góc vuông lên 4cm và 5cm thì diện tích tam giác sẽ tăng thêm 110cm2.
Nếu giảm cả hai cạnh này đi 5cm thì diện tích sẽ giảm đi 100cm2. Tình hai cạnh góc vuông của tam giác. HD GIẢI:
 Gọi x (cm), y (cm) là độ dài hai cạnh góc vuông (x > 5, y > 5). 5
x  4y  200
 Theo đề bài ta có hệ pt: 
x y  45 x  20
 Giải hệ pt ta được  (thỏa ĐK). y  25
 Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 20cm và 25cm.
Ví dụ 3: Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5cm, diện tích bằng 6cm2. Tìm độ dài các cạnh góc vuông. HD GIẢI:
 Gọi x (cm), y (cm) là độ dài hai cạnh góc vuông (0 < x, y < 5).
 Vì tam giác có cạnh huyền 5cm nên ta có pt: x2 + y2 = 25 (1).  1
Vì tam giác có diện tích 6cm2 nên ta có pt: xy = 6  xy = 12 (2). 2 2 2    2      x y 25 (x y) 2xy 25
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:     x.y  12  x.y  12 2    x y  7  (x y) 49    ( vì x, y > 0)  x.y  12  x.y  12 x  3 x  4
 Giải hệ pt ta được  hoặc  (thỏa ĐK).  y  4 y  3
 Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm. Bài tâp :
Bài 1: Một hình chữ nhật có đường chéo bằng 13 m, chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 250 m. Tính diện tích của thửa ruộng biết rằng chiều
dài giảm 3 lần và chiều rộng tăng 2 lần thì chu vi thửa ruộng không thay đổi
Bài 3: Một đa giác lồi có tất cả 35 đường chéo. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu đỉnh? Trang 15
Bài 4: Một cái sân hình tam giác có diện tích 180 m2 . Tính cạnh đáy của sân biết rằng nếu tăng cạnh
đáy 4 m và giảm chiều cao tương ứng 1 m thì diện tích không đổi?
Bài 5: Một miếng đất hình thang cân có chiều cao là 35 m hai đáy lần lượt bằng 30 m và 50 m người ta
làm hai đoạn đường có cùng chiều rộng. Các tim đừng lần lượt là đường trung bình của hình thang và đoạn
thẳng nối hai trung điểm của hai đáy. Tính chiều rộng đoạn đường đó biết rằng diện tích phần làm đường bằng 1 diện tích hình thang. 4 Đáp số:
Bài 1: Diện tích hình chữ nhật là 60 m2
Bài 2: Diện tích hình chữ nhật là 3750 m2
Bài 3: Đa giác có 10 đỉnh
Bài 4: Cạnh đày của tam giác là 36 m.
Bài 5: Chiều rộng của đoạn đường là 5 m.
5. Dạng 5: Toán dân số, lãi suất, tăng trưởng
Những kiến thức cần nhớ : x + x% = 100
+ Dân số tỉnh A năm ngoái là a, tỷ lệ gia tăng dân số là x% thì dân số năm nay của tỉnh A là x a  a.100 x  x x Sè d©n n¨m sau lµ (a+a. ) (a+a. ). 100 100 100
Ví dụ 1: Bài 42 – SGK tr 58
Gọi lãi suất cho vay là x (%),đk: x > 0
Tiền lãi suất sau 1 năm là x 2000000.  20000 (đồng) 100
Sau 1 năm cả vốn lẫn lãi là 200000 + 20000 x (đồng)
Riêng tiền lãi năm thứ hai là x  x  x  x2 (2000000 20000 ). 20000 200 (®ång) 100
Số tiến sau hai năm Bác Thời phải trả là 2000000 +20000x + 20000x + 200x2 (đồng)
200x2 + 40000x +2000000 (đồng)
Theo bài ra ta có phương trình 200x2 + 40 000x + 2000000 = 2420000  x2 + 200x – 2100 = 0 .
Giải phương trình ta được x1 = 10 (thoả mãn); x2 = -210 (không thoả mãn)
Vậy lãi suất cho vay là 10 % trong một năm.
Ví dụ 2: Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kỹ thuật mới
nên tổ I đã sản xuất vượt mức kế hoạch là 18% và tổ II vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã
hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ là bao nhiêu. Giải
Gọi x là số sản phẩm tổ I hoàn thành theo kế hoạch (sản phẩm), đk 0 < x < 600.
Số sản phẩm tổ II hoàn thành theo kế hoạch là 600 – x (sản phẩm). 18
Số sản phẩm vượt mức của tổ I là x. (sản phẩm). 100
Số sản phẩm vượt mức của tổ II là 21 (600  x). (sản phẩm). 100 Trang 16
Vì số sản phẩm vượt mức kế hoạch của hai tổ là 120 sản phẩm ta có pt 1 x 8 21(600  x) 
 120  x = 20 (thoả mãn yêu cầu của bài toán) 100 100
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ I là 200 (sản phẩm)
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ II là 400 (sản phẩm) Bài tập:
Bài 1: Dân số của thành phố Hà Nội sau 2 năm tăng từ 200000 lên 2048288 người. Tính xem hàng
năm trung bình dân số tăng bao nhiêu phần trăm.
Bài 2: Bác An vay 10 000 000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế. Trong một năm đầu bác chưa trả
được nên số tiền lãi trong năm đầu được chuyển thành vốn để tính lãi năm sau. Sau 2 năm bác An phải trả là
11 881 000 đồng. Hỏi lãi suất cho vay là bao nhiêu phần trăm trong một năm?
Bài 3: Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 1000 sản phẩm trong một thời gian dự định. Do áp dụng kỹ thuật
mới nên tổ I vượt mức kế hoạch 15% và tổ hai vượt mức 17%. Vì vậy trong thời gian quy định cả hai tổ đã
sản xuất được tất cả được 1162 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của mỗi tổ là bao nhiêu? Kết quả:
Bài 1: Trung bình dân số tăng 1,2%
Bài 2: Lãi suất cho vay là 9% trong 1 năm
Bài 3: Tổ I được giao 400 sản phẩm. Tổ II được giao 600 sản phẩm
Dạng 6: Các dạng toán khác
Những kiến thức cần nhớ : m - V 
(V lµ thÓ tich dung dich; m lµ khèi l­ î ng; D lµ khèi l­ î ng riªng) D Khèi l­ î ng chÊt tan
- Khối lượng nồng độ dung dịch =
Khèi l­ î ng dung m«i (m tæng)
Ví dụ : (Bài 5 trang 59 SGK)
Gọi trọng lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là x (g) . đk x > 0.
Nồng độ muối của dung dịch khi đó là 40 % x  40
Nếu đổ thêm 200g nước vào dung dịch thì trọng lượng của dung dịch là: 40 % x  240
Vì nồng độ giảm 10% nên ta có phương trình 40 40 10 2  
 x  280x  70400  0 x  40 x  240 100
Giải pt ta được x1 = -440 ( loại); x2 = 160 (thoả mãn đk của bài toán)
Vậy trước khi đổ thêm nước trong dung dịch có 160 g nước.
Ví dụ 2: Người ta trộn 8g chất lỏng này với 6g chất lỏng khác có khối lượng riêng nhỏ hơn nó là
0,2g/cm3 để được hỗn hợp có khối lượng riêng 0,7g/cm3 . Tìm khối lượng riêng của mỗi chất lỏng. Giải
Gọi khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là x (g/cm3). Đk x > 0,2
Khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là x – 0,2 (g/cm3).
Thể tích của chất lỏng thứ nhất là 8 3 (cm ) x Trang 17
Thể tích của chất lỏng thứ hai là 6 3 (cm ) x  0, 2
Thể tích của hỗn hợp là 8 6 3  (cm ) x x  0, 2 8 6 14 Theo bài ra ta có pt 2    14x 12,6x 1 1
, 2  0 . Giải pt ta được kết quả x x  0, 2 0,7 x1 = 0,1 (loại) ; x2 = 0,8 (t/m đk)
Vậy khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là 0,8 (g/cm3)
Khối lượng riêng của chất lỏng thứ hai là 0,6 (g/cm3).
Ví dụ 3: Một dung dịch chứa 30% axit nitơric (tính theo thể tích ) và một dung dịch khác chứa 55% axit
nitơric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100lít dung dịch 50% axit nitơric? Giải
+/ Gọi x,y theo thứ tự là số lít dung dịch loại 1 và 2 (Đơn vị: Lít, x,y>0)
Lượng axit nitơric chứa trong dung dịch loại 1 là 30 x và loại 2 là 55 y 100 100
x y  100 
+/ Ta có hệ phương trình :  30 55 x y  50 100 100
+/ Giải hệ này ta được : x=20 ;y=80
Ví dụ 4: Nhân ngày 1/6 một phân đội thiếu niên được tặng một số kẹo. Số kẹo này được chia hết và chia đều cho các
đội viên. Để đảm bảo nguyên tắc chia ấy, phân đội trưởng đề xuất cách nhận quà như sau:
Bạn thứ nhất nhận 1 cái kẹo và 1/11 số kẹo còn lại. Cứ tiếp tục như thế đến bạn cuối cùng thứ n nhận nhận n cái
kẹo và 1/11 số kẹo còn lại.
Hỏi phân đội thiếu niên nói trên có bao nhiêu đội viên ? Mỗi đội viên nhận được bao nhiêu cái kẹo ? Giải
+/ Gọi số người trong phân đội là a
Số kẹo trong phân đội được tặng là x (a,x>0)
+/ Người thứ nhất nhận được : x 1 1 (kẹo ) 11  x  1 x  2  1  
Người thứ hai nhận được :  11  2  (kẹo ) 11   x 1 x  2  1    x 1  00  1    2
+/ Vì hai số kẹo bằng nhau và có a người nên ta có :  11 11  x 1  ( a 1 )  x  11
+/ Giải hệ này ta được x=100 ; a=10 Trang 18
Ví dụ 5: 12 người ăn 12 cái bánh. Mỗi người đàn ông ăn 2 chiếc, mỗi người đàn bà ăn 1/2 chiếc và mỗi em
bé ăn 1/4 chiếc. Hỏi có bao nhiêu người đàn ông, đàn bà và trẻ em Giải
+/ Gọi số đàn ông , đàn bà và trẻ em lần lượt là x,y,z.(Đơn vị: Người, x,y,z là số nguyên dương và nhỏ hơn 12)
+/ Số bánh họ lần lượt ăn hết là : 2x ; y/2 ; z/4 (Bánh)
x y z 12
2x  2y  2z 24     1
+/ Theo đề bài ta có hệ phương trình :  y z   2x    12 8 
x  2y z 48  2  2 4
+/ Lấy (2) trừ (1) ta được : 6x-z=24 (3) Vì x, z Z 
, 6x và 24 chia hết cho 6 , z cũng chia hết cho 6 .Kết hợp với điều kiện 0
Thay z=6 vào (3) ta được x=5 , từ đó y=1
Vậy có 5 đàn ông , 1 đàn bà và 6 trẻ em
340m. Ba lần chiều dài hơn 4 lần chiều rộng là 20m. Tính diện tích của sân trường. HD:
 Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng sân trường ( 0 < x, y < 170)
 Vì sân trường có chu vi 340m nên ta có phương trình: 2(x + y) = 340  x + y = 170 (1).
 Vì ba lần chiều dài hơn 4 lần chiều rộng là 20m nên ta có pt: 3x – 4y = 20 (2).
x y  170
 Từ (1) và (2) ta có hệ pt:  3
x  4y  20 x  100
 Giải hệ pt ta được  (thỏa ĐK). y  70 Bài Tập
Bài 1:
Một phòng họp có 240 ghế được xếp thành các dãy có số ghế bằng nhau. Nếu mỗi dãy bớt đi một ghế
thì phải xếp thêm 20 dãy mới hết số ghế. Hỏi phòng họp lúc đầu được xếp thành bao nhiêu dãy ghế.
Bài 2: Hai giá sách có 400 cuốn. Nếu chuyển từ giá thứ nhất sang giá thứ hai 30 cuốn thì số sách ở giá thứ
nhất bằng 3 số sách ở ngăn thứ hai. Tính số sách ban đầu của mỗi ngăn? 5
Bài 3: Người ta trồng 35 cây dừa trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m chiều rộng là 20 m thành
những hàng song song cách đều nhau theo cả hai chiều. Hàng cây ngoài cùng trồng ngay trên biên của thửa
đất. Hãy tính khoảng cách giữa hai hàng liên tiếp?
Bài 4: Hai người nông dân mang 100 quả trứng ra chợ bán. Số trứng của hai người không bằng nhau nhưng
số tiền thu được của hai người lại bằng nhau. Một người nói với người kia: “ Nếu số trứng của tôi bằng số
trứng của anh thì tôi bán được 15 đồng ”. Người kia nói “ Nếu số trứng của tôi bằng số trứmg của anh tôi chỉ bán được 2 6
đồng thôi”. Hỏi mỗi người có bao nhiêu quả trứng? 3
Bài 5: Một hợp kim gồm đồng và kẽm trong đó có 5 gam kẽm. Nếu thêm 15 gam kẽm vào hợp kim này thì
được một hợp kim mới mà trong đó lượng đồng đã giảm so với lúc đầu là 30%. Tìm khối lượng ban đầu của hợp kim? Trang 19 Kết quả: Bài 1: Có 60 dãy ghế
Bài 2: Giá thứ nhất có 180 quyển. Giá thứ hai có 220 quyển.
Bài 3: Khoảng cách giữa hai hàng là 5m
Bài 4: Người thứ nhất có 40 quả. Người thứ hai có 60 quả. Bài 5: 25 gam hoặc 10 gam. Lưu ý:
Từ dạng 4-6,là dạng giải phương trình bậc hai (chưa học) nên cần thử đặt ẩn về dạng hệ phương trình thử xem nhé.
Trang 20