Chuyên đề hai tam giác bằng nhau

Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề hai tam giác bằng nhau, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7

Thông tin:
11 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề hai tam giác bằng nhau

Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề hai tam giác bằng nhau, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7

52 26 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết đúng hiệu hai tam giác bằng nhau (viết
đúng thứ tự đỉnh).
+ Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra cặp cạnh (góc) tương ứng bằng nhau.
Kĩ năng
+ Nhận biết hai tam giác bằng nhau. Viết đúng kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác.
+ Tìm được cặp cạnh (góc) tương ứng bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác các cạnh
tương ứng bằng nhau, các c tương ứng bằng
nhau.
Kí hiệu
Khi hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ
cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng
thứ tự.
Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau
Kí hiệu:
ABC A B C
ABC A B C
nếu
, ,
, ,
AB A B BC B C CA C A
A A B B C C
Khi đó, hai tam giác có:
Đỉnh A tương ứng với đỉnh A’.
Đỉnh B tương ứng với đỉnh B’.
Đỉnh C tương ứng với đỉnh C’.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
Phương pháp giải
* Xác định các cặp đỉnh (góc) tương ứng của hai
tam giác bằng nhau.
* Viết hiệu bằng nhau theo đúng thứ tcủa các
cặp đỉnh (góc) tương ứng.
Bước 1. Sử dụng cặp c bằng nhau đchỉ ra cặp
đỉnh tương ứng với nhau.
Bước 2. Xác định cặp đỉnh tương ứng thông qua
giả thiết về cạnh (nếu có).
Bước 3. Viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác.
dụ: Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC
(không có hai cạnh nào bằng nhau, không hai
góc nào bằng nhau) tam giác ba đỉnh M ,
N, P . Biết
,
AB MN A M
. Hãy viết hiệu về
sự bằng nhau của hai tam giác đó.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết, ta có
A M
n đỉnh A, M hai
đỉnh tương ứng với nhau trong hai tam giác.
Mặt khác, ta
AB MN
A , M hai đỉnh
tương ứng với nhau nên B N hai đỉnh tương
ứng.
Vậy, hai đỉnh còn lại là C P hai đỉnh tương
ứng với nhau.
Do đó
ABC MNP
Ví dụ mẫu
Trang 3
dụ. Cho tam giác ABC tam giác tạo bởi ba đỉnh M, T, H hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi
tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau. Viết kí hiệu về sự bằng nhau
của hai tam giác trong các trường hợp sau:
a)
B T
A H
.
b)
AB HT
BC MT
.
c)
AC MT
C M
.
Hướng dẫn giải
a) Theo giả thiết
B T
A H
nên ta có B, T là hai đỉnh tương ứng; AH là hai đỉnh tương ứng.
Vậy cặp đỉnh tương ứng còn lại là CM.
Do đó
ABC HTM
.
b) Ta
AB HT
BC MT
nên hai đỉnh chung là B, T hai đỉnh tương ng. Từ đó, ta có cặp đỉnh
AH tương ứng với nhau; CM tương ứng với nhau.
Do đó
ABC HTM
.
c) Ta có
C M
nên C M là hai đỉnh tương ứng.
Mặt khác
AC MT
nên AT là hai đỉnh tương ứng với nhau.
Vậy hai đỉnh tương ứng còn lại là B và H.
Do đó
ABC THM
.
Phân tích
a) Từ hai cặp góc bằng nhau thì ta xác định được hai cặp đỉnh tương ứng. Cặp đỉnh còn lại của hai tam
giác sẽ là tương ứng với nhau.
b) Từ hai cặp cạnh bằng nhau, ta xác định được đỉnh chung của hai cặp cạnh đó sẽ cặp đỉnh ơng
ứng.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho
ABC tam giác tạo bởi ba đỉnh H, I, K bằng nhau. Biết
,
AC IK BC HI
. Cách viết
nào sau đây là đúng?
A.
ABC KHI
. B.
ABC IKH
.
C.
ABC HKI
. D.
ABC KIH
.
Câu 2: Hai tam giác trong hình vẽ có bằng nhau không? Nếuy viết hiệu về sự bằng nhau của hai
tam giác đó.
Trang 4
Câu 3: Hai tam giác ABC tam giác tạo bởi ba đỉnh M, N, P hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi
tam giác không hai cạnh nào bằng nhau, không hai góc nào bằng nhau. Viết hiệu bằng nhau của
hai tam giác trong các trường hợp sau:
a)
A P
CA PN
.
b)
B M
C P
.
c)
BC MN
CA NP
.
Dạng 2: Chứng minh các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất: Hai tam giác bằng nhau tcác
cạnh tương ứng bằng nhau các c tương ứng
bằng nhau
Ví dụ:
MNP ABC
, ,
; ;
MN AB NP BC MP AC
M A N B P C
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho
DEF OPQ
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh OP và góc tương ứng với góc E.
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
Hướng dẫn giải
a) Cạnh tương ứng với cạnh OP là cạnh DE và góc tương ứng với góc E là góc P.
b)
, ,
; ;
DE OP DF OQ EF PQ
DEF OPQ
D O E P F Q
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác ABC bằng tam giác MNP . Khẳng định nào sau đây là sai?
A.
AB MN
. B.
A P
. C.
MP AC
. D.
B N
.
Câu 2: Cho
HIK HGF
. Viết các cặp cạnh bằng nhau và các cặp góc bằng nhau.
Câu 3: Cho
ABC PQR
. Biết
50
A
50
B C
.
a) Chứng minh rằng tam giác PQR là tam giác vuông.
b) Chỉ ra các cặp cạnh bằng nhau của hai tam giác.
Dạng 3: Tính độ dài các đoạn thẳng, các số đo góc và chu vi tam giác
Phương pháp giải
Các nội dung cần lưu ý:
+) Tính chất bằng nhau giữa các cạnh tương ứng,
các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Ví dụ: Cho
ABC MNP
45 , : 2 : 3
A B C
.
Tính các góc còn lại của hai tam giác
Trang 5
+) Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng
180°.
+) Tính chất của tỉ lệ thức tính chất của dãy tỉ s
bằng nhau.
Bước 1. Xác định cặp góc tương ứng bằng nhau
giữa hai tam giác.
Bước 2. Sử dụng tính chất về góc để tính số đo c
tương ứng.
Hướng dẫn giải
Do
ABC MNP
nên
45 ; ;
M A N B P C
.
Xét ∆ABC có
180
A B C
180 180 45 135
B C A
.
Từ giả thiết, ta có
2 3
B C
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được
135
27
2 3 2 3 5
B C B C
2.27 54 ; 3.27 81
B C
.
Do đó
54 ; 81
N B P C
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau. Biết số đo các góc như hình vẽ sau
Số đo góc
MNP
bằng
A. 60°. B. 45°. C. 30°. D. 75°.
Hướng dẫn giải
Xét ∆ABC có
180 180 180 75 60 45
A B C B A C
Lại có
45
ABC MNP B N
.
Chọn B
Trang 6
Ví dụ 2. Cho
, 5 , 9
ABC IHK AB cm HK cm
12
IK cm
. Tính chu vi tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Do
ABC IHK
nên ta có
9 , 12
BC HK cm CA IK cm
Vậy chu vi của tam giác ABC
5 9 12 26
ABC
C AB BC CA cm
Nhận xét:
+ Hai tam giác bằng nhau các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Do đó chu vi của các tam giác này
cũng bằng nhau.
+ Bằng việc vận dụng các đặc điểm bằng nhau tương ứng của hai tam giác, ta thể chỉ ra được nhiều
thông số (chu vi, diện tích, đường phân giác, trung tuyến, đường cao,...).
Bài tập tự luyện dạng 3
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau hai tam giác bằng
nhau.
D. Hai tam giác có chu vi bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
Câu 2: Cho
ABC IHK
. Biết
6 , 5 , 8
AB cm HK cm CA cm
. Chu vi của ∆ABC bằng
A. 15 cm. B. 17 cm. C. 19 cm. D. 20 cm.
Câu 3: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 24cm,
8
AB cm
: 5 : 3
AC BC
. Biết
ABC DEF
. Độ
dài cạnh EF bằng
A.
9
EF cm
. B.
6
EF cm
. C.
8
EF cm
. D.
10
EF cm
.
Câu 4: Cho hai tam giác ABC PQR bằng nhau. Biết
8 , 5 , 2.
AB cm BC cm PR QR
. Chu vi của
tam giác ABC bằng
A. 18 cm. B. 23 cm. C. 20 cm. D. 21 cm.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 5: Cho
ABC DEG
. Biết
15 , 70
DE cm E
40
A C
.
a) Tính số đo các góc của hai tam giác.
b) Tính độ dài cạnh AB.
Trang 7
Câu 6: Cho
ABC MNP
BAC GHK
. Biết
2
7 , 9 ,
3
MN cm GK cm AC BC
. Chỉ ra các
cạnh bằng nhau của ba tam giác trên. Tính chu vi của mỗi tam giác.
Câu 7: Cho tam giác ∆ABC tam giác tạo bởi ba đỉnh H, I, K hai tam giác bằng nhau biết
,
AC HK BC IH
(trong mỗi tam giác không bất kỳ hai cạnh nào bằng nhau, không hai góc nào
bằng nhau).
a) Viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác.
b) Biết rằng
: : 2 : 5 : 2
I H K
. Tính số đo các góc trong tam giác ABC.
Câu 8: Cho tam giác ABC tam giác tạo bởi ba đỉnh K , N, P hai tam giác bằng nhau (trong mỗi tam
giác không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau). Biết
6 , 8
AB cm BC cm
, tam
giác PNK có chu vi bằng 24cm đồng thời độ dài các cạnh PK; KN ; NP lần lượt tỉ lệ với 3 ; 5 ; 4.
a) Tính độ dài các cạnh của tam giác PNK.
b) Viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác nêu trên.
Trang 8
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
Câu 1: Chọn A.
Xét ∆ABC và ∆KHI có
,
AC IK BC HI
nên C và I là hai đỉnh tương ứng.
Suy ra A và K; B và H là hai cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Vậy
ABC KHI
Câu 2:
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, ta có:
+) ∆ABC có
180 180 60 65 55
C A B
.
+) ∆MNP có
180 180 60 55 65
M P N
.
Xét ∆ABC và ∆MNP có
; ;
65 ; 60 ; 55
AB MP BC PN AC MN
A M B P C N
Suy ra hai tam giác đã cho bằng nhau.
Ta có đỉnh A, M tương ứng với nhau; đỉnh B, P tương ứng với nhau và đỉnh C, N tương ứng với nhau.
Suy ra
ABC MPN
.
Câu 3:
a) Từ giả thiết, ta có
+)
A P
nên A và P là hai đỉnh tương ứng với nhau.
+)
CA PN
A tương ứng với đỉnh P nên hai đỉnh CN tương ứng với nhau.
Khi đó BM là cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Do đó
ABC PMN
.
b) Do
B M
nên B và M là hai đỉnh tương ứng.
Lại có
C P
nên C và P là cặp đỉnh tương ứng.
Suy ra A và N là cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Do đó
ABC NMP
.
c) Theo giả thiết ta có
,
BC MN CA NP
.
Trang 9
C đỉnh chung của cặp cạnh BC, CA; N đỉnh chung của cặp cạnh MN, NP. Do đó C và N là hai
đỉnh tương ứng.
Đồng thời ta có BM tương ứng với nhau; A và P là cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Do đó ta có kí hiệu
ABC PMN
.
Dạng 2 . Chứng minh các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau
Câu 1: Chọn B
ABC MNP
nên
AB MN
(A đúng);
AC MP
(C đúng);
A M
(B sai) và
B N
(D đúng)
Câu 2:
; ;
; ;
HI HG HK HF IK GF
HIK HGF
I G K F IHK GHF
Câu 3:
a) Xét ∆ABC có
180
A B C
.
50
A
nên
180 50 130
B C
.
Ta lại có:
50
B C
nên
130 50
90
2
B
.
Do
ABC PQR
nên
90
Q B
.
Vậy ∆PQR có
90
Q
nên ∆PQR là tam giác vuông tại Q.
b) Do
ABC PQR
nên ta có các cặp cạnh bằng nhau gồm
, ,
AB PQ BC QR CA RP
.
Dạng 3. Tính độ dài các đoạn thẳng, các số đo góc và chu vi tam giác
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-C 2-C 3-B 4-B
Câu 1: Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng
nhau.
Câu 2:
ABC IHK
nên
5
BC HK cm
.
Chu vi của ∆ABC
6 5 8 19
AB BC AC cm
.
Câu 3: ∆ABC có chu vi bằng 24 cm nên
24 24 24 8 16
AB BC AC BC AC AB
.
Lại có : 5:3
5 3
AC BC
AC BC .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta
16
2
5 3 8 8
AC BC AC BC
5.2 10; 3.2 6
AC BC
Trang 10
ABC DEF
nên
6
EF BC cm
.
Câu 4:
;
ABC PQR AC PR BC QR
.
2.
PR QR
nên
2 2.5 10
AC BC cm
.
Chu vi tam giác ABC
8 5 10 23
AB BC AC cm
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 5:
a) Do
ABC DEG
nên
70
B E
.
Mà ∆ABC có
180
A B C
nên
180 70 110
A C
.
Do đó ta có
40
A C
110
A C
.
Suy ra
40 110
75 , 40 75 40 35
2
A C A
.
Vậy
75 , 70 , 35
D A B E G C
.
b) Vì
ABC DEG
nên ta có
AB DE
(hai cạnh tương ứng). Mà
15
DE cm
nên
15
AB cm
.
Câu 6:
Theo giả thiết, ta có:
BAC GHK ABC HGK
.
Lại có
ABC MNP
.
Suy ra
ABC MNP HGK
.
Do đó ta có:
7 , 9 ;
AB MN HG cm BC NP GK cm MP HK CA
.
Mặt khác
2 2
.9 6 6
3 3
AC BC AC cm MP HK CA cm
.
Vì các tam giác bằng nhau có cùng chu vi nên chu vi của các tam giác
; ;
ABC MNP HGK
7 9 6 22
AB BC CA cm
.
Câu 7:
a) Theo giả thiết:
,
AC HK BC IH
.
C là đỉnh chung của cặp cạnh AC, BC H đỉnh chung của cặp cạnh HK, IH. Do đó C H hai
đỉnh tương ứng.
Đồng thời A và K là tương ứng với nhau, B và I là hai đỉnh tương ứng còn lại.
Vậy
ABC KIH
.
b) Xét ∆IHK có
180
I H K
(tổng số đo ba góc trong tam giác).
Từ giả thiết, ta có:
2 5 2
I H K
.
Trang 11
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
180
20
2 5 2 2 5 2 9
I H K I H K
.
Suy ra:
2.20 40 ; 5.20 100 ; 2.20 40
I H K
.
Theo ý a) ta có
ABC KIH
nên
40 ; 40 ; 100
A K B I C H
.
Câu 8:
a) Vì chu vi của ∆PNK là 24cm nên
24
PN NK KP cm
.
Từ giả thiết, ta có:
3 4 4
PK KN NP
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
24
2
3 5 4 3 5 4 12
PK KN NP PK KN NP
.
Suy ra
2.3 6 ; 2.5 10 ; 2.4 8
PK cm KN cm NP cm
.
b) Theo kết quả câu a, ta có
6 , 8
AB PK cm BC NP cm
.
Ta thấy B là đỉnh chung của cặp đoạn thẳng ABBC; P là đỉnh chung của cặp đoạn thẳng PKNP.
Do đó B và P là hai đỉnh tương ứng.
Suy ra A và K là hai đỉnh tương ứng với nhau; C và N tương ứng với nhau.
Vậy ta kí hiệu
ABC KPN
.
| 1/11

Preview text:

BÀI 2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU Mục tiêu  Kiến thức
+ Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau (viết đúng thứ tự đỉnh).
+ Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra cặp cạnh (góc) tương ứng bằng nhau.  Kĩ năng
+ Nhận biết hai tam giác bằng nhau. Viết đúng kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác.
+ Tìm được cặp cạnh (góc) tương ứng bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Định nghĩa
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh
tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau Kí hiệu: ABC  A B  C   Kí hiệu ABC  A  B  C   nếu
Khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ
cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng  AB  AB , BC  B C  , CA  C A     A   A , B   B ,  C   thứ tự. C Khi đó, hai tam giác có:
Đỉnh A tương ứng với đỉnh A’.
Đỉnh B tương ứng với đỉnh B’.
Đỉnh C tương ứng với đỉnh C’. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác Phương pháp giải
* Xác định các cặp đỉnh (góc) tương ứng của hai Ví dụ: Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC tam giác bằng nhau.
(không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai
* Viết kí hiệu bằng nhau theo đúng thứ tự của các góc nào bằng nhau) và tam giác có ba đỉnh là M ,
cặp đỉnh (góc) tương ứng.
N, P . Biết AB  MN, A  
M . Hãy viết kí hiệu về
sự bằng nhau của hai tam giác đó. Hướng dẫn giải
Theo giả thiết, ta có A   M nên đỉnh A, M là hai
Bước 1. Sử dụng cặp góc bằng nhau để chỉ ra cặp đỉnh tương ứng với nhau trong hai tam giác.
đỉnh tương ứng với nhau.
Mặt khác, ta có AB  MN và A , M là hai đỉnh
Bước 2. Xác định cặp đỉnh tương ứng thông qua tương ứng với nhau nên B và N là hai đỉnh tương
giả thiết về cạnh (nếu có). ứng.
Vậy, hai đỉnh còn lại là C và P là hai đỉnh tương ứng với nhau.
Bước 3. Viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác. Do đó ABC  M  NP Ví dụ mẫu Trang 2
Ví dụ. Cho tam giác ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh M, T, H là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi
tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau. Viết kí hiệu về sự bằng nhau
của hai tam giác trong các trường hợp sau: a) B   T và A   H . b) AB  HT và BC  MT . c) AC  MT và  C   M . Hướng dẫn giải
a) Theo giả thiết B   T và A  
H nên ta có B, T là hai đỉnh tương ứng; A và H là hai đỉnh tương ứng.
Vậy cặp đỉnh tương ứng còn lại là C và M. Do đó ABC  HTM .
b) Ta có AB  HT và BC  MT nên hai đỉnh chung là B, T là hai đỉnh tương ứng. Từ đó, ta có cặp đỉnh
A và H tương ứng với nhau; C và M tương ứng với nhau. Do đó ABC  HTM . c) Ta có  C  
M nên C và M là hai đỉnh tương ứng.
Mặt khác AC  MT nên A và T là hai đỉnh tương ứng với nhau.
Vậy hai đỉnh tương ứng còn lại là B và H. Do đó ABC  THM . Phân tích
a) Từ hai cặp góc bằng nhau thì ta xác định được hai cặp đỉnh tương ứng. Cặp đỉnh còn lại của hai tam
giác sẽ là tương ứng với nhau.
b) Từ hai cặp cạnh bằng nhau, ta xác định được đỉnh chung của hai cặp cạnh đó sẽ là cặp đỉnh tương ứng.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho  ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh H, I, K bằng nhau. Biết AC  IK, BC  HI . Cách viết nào sau đây là đúng? A. ABC  KHI . B. ABC  IKH . C. ABC  HKI . D. ABC  KIH .
Câu 2: Hai tam giác trong hình vẽ có bằng nhau không? Nếu có hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó. Trang 3
Câu 3: Hai tam giác ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh M, N, P là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi
tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau. Viết kí hiệu bằng nhau của
hai tam giác trong các trường hợp sau:
a) A  P và CA  PN . b) B   M và  C  P . c) BC  MN và CA  NP .
Dạng 2: Chứng minh các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau Phương pháp giải
Sử dụng tính chất: Hai tam giác bằng nhau thì các Ví dụ: MNP  ABC
cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng
MN  AB, NP  BC, MP  AC    bằng nhau  M  ; A  N  B;  P   C Ví dụ mẫu Ví dụ. Cho DEF  O  PQ
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh OP và góc tương ứng với góc E.
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau. Hướng dẫn giải
a) Cạnh tương ứng với cạnh OP là cạnh DE và góc tương ứng với góc E là góc P.
DE  OP, DF  OQ, EF  PQ  b) DEF  O  PQ   D  ; O  E  ; P  F   Q
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác ABC bằng tam giác MNP . Khẳng định nào sau đây là sai? A. AB  MN . B. A  P . C. MP  AC . D. B   N . Câu 2: Cho HIK  H
 GF . Viết các cặp cạnh bằng nhau và các cặp góc bằng nhau.
Câu 3: Cho ABC  PQR . Biết A  50 và B   C  50 .
a) Chứng minh rằng tam giác PQR là tam giác vuông.
b) Chỉ ra các cặp cạnh bằng nhau của hai tam giác.
Dạng 3: Tính độ dài các đoạn thẳng, các số đo góc và chu vi tam giác Phương pháp giải
Các nội dung cần lưu ý: Ví dụ: Cho ABC  M  NP có
+) Tính chất bằng nhau giữa các cạnh tương ứng, A  45 , B : C  2 : 3.
các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Tính các góc còn lại của hai tam giác Trang 4
+) Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180°.
+) Tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Hướng dẫn giải Do ABC  M  NP nên
Bước 1. Xác định cặp góc tương ứng bằng nhau  M  A  45 ;   N  ; B  P   C . giữa hai tam giác.
Xét ∆ABC có A  B   C  180
Bước 2. Sử dụng tính chất về góc để tính số đo góc  B   C  180   tương ứng.
A  180  45  135 . B C Từ giả thiết, ta có  . 2 3
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được B C B  C 135     27 2 3 2  3 5  B  2.27  54 ;   C  3.27  81 . Do đó  N  B  54 ;  P   C  81 . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau. Biết số đo các góc như hình vẽ sau Số đo góc  MNP bằng A. 60°. B. 45°. C. 30°. D. 75°. Hướng dẫn giải Xét ∆ABC có
A B  C 180  B 180 A 
 C180756045
Lại có ABC  MNP   B   N  45 . Chọn B Trang 5
Ví dụ 2. Cho ABC  IHK, AB  5c ,
m HK  9cm và IK  12cm . Tính chu vi tam giác ABC. Hướng dẫn giải
Do ABC  IHK nên ta có
BC  HK  9cm, CA  IK  12cm
Vậy chu vi của tam giác ABC là C
 AB  BC  CA  5  9 12  26 cm A  BC   Nhận xét:
+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Do đó chu vi của các tam giác này cũng bằng nhau.
+ Bằng việc vận dụng các đặc điểm bằng nhau tương ứng của hai tam giác, ta có thể chỉ ra được nhiều
thông số (chu vi, diện tích, đường phân giác, trung tuyến, đường cao,...).
Bài tập tự luyện dạng 3 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
D. Hai tam giác có chu vi bằng nhau là hai tam giác bằng nhau. Câu 2: Cho ABC  I
 HK . Biết AB  6cm, HK  5cm, CA  8cm . Chu vi của ∆ABC bằng A. 15 cm. B. 17 cm. C. 19 cm. D. 20 cm.
Câu 3: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 24cm, AB  8cm và AC : BC  5 : 3 . Biết ABC  D  EF . Độ dài cạnh EF bằng A. EF  9cm . B. EF  6cm . C. EF  8cm . D. EF  10cm .
Câu 4: Cho hai tam giác ABC và PQR bằng nhau. Biết AB  8cm, BC  5c , m PR  2.QR . Chu vi của tam giác ABC bằng A. 18 cm. B. 23 cm. C. 20 cm. D. 21 cm. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 5: Cho ABC  DEG . Biết DE  15cm,  E  70 và A   C  40 .
a) Tính số đo các góc của hai tam giác.
b) Tính độ dài cạnh AB. Trang 6 2 Câu 6: Cho ABC  M  NP và BAC  G  HK . Biết MN  7c , m GK  9c , m AC  BC . Chỉ ra các 3
cạnh bằng nhau của ba tam giác trên. Tính chu vi của mỗi tam giác.
Câu 7: Cho tam giác ∆ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh H, I, K là hai tam giác bằng nhau biết
AC  HK, BC  IH (trong mỗi tam giác không có bất kỳ hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau).
a) Viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác. b) Biết rằng I :  H : 
K  2 : 5 : 2 . Tính số đo các góc trong tam giác ABC.
Câu 8: Cho tam giác ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh K , N, P là hai tam giác bằng nhau (trong mỗi tam
giác không có hai cạnh nào bằng nhau, không có hai góc nào bằng nhau). Biết AB  6cm, BC  8cm , tam
giác PNK có chu vi bằng 24cm đồng thời độ dài các cạnh PK; KN ; NP lần lượt tỉ lệ với 3 ; 5 ; 4.
a) Tính độ dài các cạnh của tam giác PNK.
b) Viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác nêu trên. Trang 7 ĐÁP ÁN
Dạng 1. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác Câu 1: Chọn A.
Xét ∆ABC và ∆KHI có AC  IK, BC  HI nên C và I là hai đỉnh tương ứng.
Suy ra A và K; B và H là hai cặp đỉnh tương ứng còn lại. Vậy ABC  KHI Câu 2:
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, ta có: +) ∆ABC có  C  180  A  
 B 1806065 55. +) ∆MNP có  M  180   P  
 N 1806055  65. AB  M ; P BC  PN; AC  MN 
Xét ∆ABC và ∆MNP có  A   M 
 65; B  P 60; C  N  55
Suy ra hai tam giác đã cho bằng nhau.
Ta có đỉnh A, M tương ứng với nhau; đỉnh B, P tương ứng với nhau và đỉnh C, N tương ứng với nhau. Suy ra ABC  M  PN . Câu 3: a) Từ giả thiết, ta có
+) A  P nên A và P là hai đỉnh tương ứng với nhau.
+) CA  PN mà A tương ứng với đỉnh P nên hai đỉnh C và N tương ứng với nhau.
Khi đó B và M là cặp đỉnh tương ứng còn lại. Do đó ABC  P  MN . b) Do B  
M nên B và M là hai đỉnh tương ứng. Lại có 
C  P nên C và P là cặp đỉnh tương ứng.
Suy ra A và N là cặp đỉnh tương ứng còn lại. Do đó ABC  N  MP .
c) Theo giả thiết ta có BC  MN, CA  NP . Trang 8
Mà C là đỉnh chung của cặp cạnh BC, CA; N là đỉnh chung của cặp cạnh MN, NP. Do đó C và N là hai đỉnh tương ứng.
Đồng thời ta có B và M tương ứng với nhau; A và P là cặp đỉnh tương ứng còn lại.
Do đó ta có kí hiệu ABC  PMN .
Dạng 2 . Chứng minh các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau Câu 1: Chọn B ABC  M
 NP nên AB  MN (A đúng); AC  MP (C đúng); A   M (B sai) và B   N (D đúng) Câu 2:
HI  HG; HK  HF; IK  GF  HIK  H  GF  I   G;  K   F;  IHK   GHF Câu 3:
a) Xét ∆ABC có A  B   C  180 .
Mà A  50 nên B  
C  180  50  130.    Ta lại có: B   C  50 nên  130 50 B   90 . 2 Do ABC  P  QR nên  Q  B  90 . Vậy ∆PQR có 
Q  90 nên ∆PQR là tam giác vuông tại Q.
b) Do ABC  PQR nên ta có các cặp cạnh bằng nhau gồm AB  PQ, BC  QR, CA  RP .
Dạng 3. Tính độ dài các đoạn thẳng, các số đo góc và chu vi tam giác ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 1-C 2-C 3-B 4-B
Câu 1: Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
Câu 2: Vì ABC  IHK nên BC  HK  5cm .
Chu vi của ∆ABC là AB  BC  AC  6  5  8  19cm .
Câu 3: ∆ABC có chu vi bằng 24 cm nên AB  BC  AC  24  BC  AC  24  AB  24  8  16 . AC BC
Lại có AC : BC  5 : 3   . 5 3
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có AC BC AC  BC 16     2 5 3 8 8
 AC  5.2  10; BC  3.2  6 Trang 9 Mà ABC  D
 EF nên EF  BC  6cm. Câu 4: ABC  P  QR  AC  P ; R BC  QR .
Mà PR  2.QR nên AC  2BC  2.5  10cm .
Chu vi tam giác ABC là AB  BC  AC  8  5 10  23cm BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 5: a) Do ABC  D
 EG nên B  E  70 .
Mà ∆ABC có A  B   C  180 nên A  
C  180  70  110 . Do đó ta có A   C  40 và A   C  110 . 40 110 Suy ra A   75 ,  
C  A  40  75  40  35 . 2 Vậy  D  A  75 ,  B  E  70 ,   G   C  35 . b) Vì ABC  D
 EG nên ta có AB  DE (hai cạnh tương ứng). Mà DE  15cm nên AB  15cm . Câu 6:
Theo giả thiết, ta có: BAC  G  HK  ABC  H  GK . Lại có ABC  M  NP . Suy ra ABC  M  NP  H  GK .
Do đó ta có: AB  MN  HG  7cm, BC  NP  GK  9c ; m MP  HK  CA . 2 2
Mặt khác AC  BC  AC  .9  6cm  MP  HK  CA  6cm . 3 3
Vì các tam giác bằng nhau có cùng chu vi nên chu vi của các tam giác ABC; M  NP; HGK là
AB  BC  CA  7  9  6  22cm . Câu 7:
a) Theo giả thiết: AC  HK, BC  IH .
Mà C là đỉnh chung của cặp cạnh AC, BC và H là đỉnh chung của cặp cạnh HK, IH. Do đó C và H là hai đỉnh tương ứng.
Đồng thời A và K là tương ứng với nhau, B và I là hai đỉnh tương ứng còn lại. Vậy ABC  KIH .
b) Xét ∆IHK có I   H  
K  180 (tổng số đo ba góc trong tam giác). I  H K
Từ giả thiết, ta có:   . 2 5 2 Trang 10 I  H
K I  H  K 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:      20. 2 5 2 2  5  2 9
Suy ra: I  2.20  40 ;   H  5.20  100 ;   K  2.20  40 .
Theo ý a) ta có ABC  KIH nên A   K  40 ;  B  I  40 ;   C   H  100 . Câu 8:
a) Vì chu vi của ∆PNK là 24cm nên PN  NK  KP  24cm . PK KN NP Từ giả thiết, ta có:   . 3 4 4 PK KN NP PK  KN  NP 24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:      2 . 3 5 4 3  5  4 12
Suy ra PK  2.3  6cm; KN  2.5  10cm; NP  2.4  8cm .
b) Theo kết quả câu a, ta có AB  PK  6cm, BC  NP  8cm .
Ta thấy B là đỉnh chung của cặp đoạn thẳng AB và BC; P là đỉnh chung của cặp đoạn thẳng PK và NP.
Do đó B và P là hai đỉnh tương ứng.
Suy ra A và K là hai đỉnh tương ứng với nhau; C và N tương ứng với nhau.
Vậy ta kí hiệu ABC  K  PN . Trang 11