Chuyên đề tam giác đồng dạng, Ta-lét và liên quan bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 8

Tài liệu gồm 87 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Hoàng, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán chuyên đề tam giác đồng dạng, Ta-lét và liên quan bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 8.

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 1
CHUYÊN ĐỀ: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG, TA-LÉT VÀ LIÊN QUAN
MỤC LỤC
Chủ đề 1: ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC ....................................................................................... 2
Chủ đề 2. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC ............................................................ 16
Chủ đề 3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC ............................................................. 26
Chủ đề 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG ............................................. 42
Chủ đề 5. ĐỊNH LÝ MENELAUS, ĐỊNH LÝ CE-VA, ĐỊNH LÝ VAN-OBEN ........................................ 53
A. Kiến thức cần nhớ ................................................................................................................................. 53
B. Bài tập vận dụng ................................................................................................................................... 57
PHẦN II. TỔNG HỢP VÀ MỞ RỘNG ....................................................................................................... 70
I. Kiến thức mở rộng ............................................................................................................................. 70
II. Một số ví dụ ....................................................................................................................................... 70
BÀI TẬP TỔNG HỢP .................................................................................................................................. 75
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 2
Chủ đề 1: ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
Bài 1. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Từ một điểm E trên cạnh BC ta kẻ đường thẳng Ex
song song với AM và cắt tia CA, BA lần lượt tại F và G. Chứng minh:
EF EG 2.AM .
Tìm cách giải.
- Để chứng minh
EF EG 2.AM
, suy luận thông thường dựng đoạn thẳng trên tia EF, EG
bằng đoạn thẳng AM, rồi biến đổi cộng trừ đoạn thẳng. Chẳng hạn trong dụ này, qua A k
đường thẳng song song với BC, cắt EF tại I. Dễ dàng nhận thấy EI = AM, do vậy chỉ cần
chứng minh GI = IF xong. Tuy nhiên để chứng minh GI = IF bằng cách ghép vào hai tam
giác bằng nhau khó khăn, chính vậy cng ta chứng minh tỉ số bằng nhau cùng mẫu
số. Quan sát kỹ nhận thấy GI và IF có thể đặt trên mẫu số là IE! Từ đó vận dụng định lý và h
quả Ta-let để chứng minh
FI IG
IE IE
là xong.
- Ngoài cách trên, chúng ta thể biến đổi kết luận thành tổng tỉ số chứng minh
FF EG
2
AM AM
xong. Do đó vận dụng định Ta-lét biến đổi linh hoạt tỷ lệ thức yêu
c
u t
t y
ế
u trong d
ng toán này.
Trình bày lời giải
Cách 1. Giả sử E thuộc đoạn BM.
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt EF tại
I. Ta có AMEI là hình bình hành, suy ra EI = AM.
Áp dụng định lý Ta-lét, xét
ΔEFC
có AI // CE,
AM//EF 1
IF FA EM
IE AC MC
Xét
GEB
có AI // BE, AM // GE
2
IG AG EM
IE AB BM
Từ (1) và (2), kết hợp với BM = MC
Suy ra IG = IF.
Ta có:
EF EG EI IF+EI - IG=2.EI=2.AM
Cách 2. Giả sử E thuộc đoạn BM.
Theo hệ quả định lý Ta-lét:
Xét
ΔEFC
EF EC
EF//AM 3
AM CM
Xét
ΔABM
EG BE
EG//AM 4
AM BM
Cộng vế theo vế (3) và (4) ta có:
EF EG EC BE
AM AM CM BM
hay
EF EG BC
2.
AM BM
Suy ra
EF EG 2.AM .
G
I
F
M
B
C
A
E
G
F
M
A
C
B
E
Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB//CD). Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = CD.
Gọi giao điểm của AC với DB và DE theo thứ tự là I và K. Chứng minh hệ thức
AK AC
.
KC CI
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 3
Tìm cách giải.
Nhận thấy rằng: chúng ta không thể chứng minh
trực tiếp
AK AC
,
KC CI
do vậy nên sử dụng tỉ số
trung gian. Khai thác BE = CD AB//CD rất tự
nhiên chúng ta vận dụng hệ quả định lý Ta-lét.
Trình bày lời giải
K
I
E
D
C
A
B
Đặt AB = a, BE = CD = b. Theo hệ quả định lý Ta-lét
Ta có:
1
AK AE a b
AE//CD
KC CD b
AI AB a
AB//CD
CI CD b
2
AI CI a b AC a b
CI b CI b
Từ (1) và (2) suy ra:
AK AC
.
KC CI
Bài 3. Cho tam giác ABC
A 120
, AD là đường phân giác. Chứng minh rằng:
1 1 1
.
AB AC AD
Lời giải
Kẻ DE // AB, ta có:
1 1 2
D A 60 ; A 60
nên tam giác ADE đều. Suy
ra AD = AE = DE.
Áp dụng hệ quả định Ta-lét:
DE CE
AB AC
hay
AD CE
.
AB AC
2
1
1
E
D
B
A
C
Mặt khác
AD AE
AC AC
nên
AD AD CE AE AC
1.
AB AC AC AC AC
Suy ra
1 1 1
.
AB AC AD
Nhận xét. Những bài toán chứng minh đẳng thức có nghịch đảo độ dài đoạn thẳng, bạn n
bi
ế
n đ
i và ch
ng minh h
th
c tương đương có t
s
c
a hai đo
n th
ng.
Bài 4. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và
N. Chứng minh rằng:
a)
AB AC
3;
AM AN
b)
BM CN
1.
AM AN
Tìm cách giải.
Để tạo ra tỉ số
AB AC
;
AM AN
chúng ta cần vận dụng định
Ta-let, hình vẽ chưa có yếu tố song song do
vậy chúng ta cần kẻ thêm yếu t song song. Kẻ
đường thẳng song song với MN từ B C vừa khai
thác được yếu tố trọng tâm, vừa tạo ra được tỉ số
yêu cầu.
Trình bày lời giải
Trường hợp 1. Nếu MN // BC, thì lời giải giản đơn
Trường hợp 2.
Xét MN không song song v
i BC.
M
K
I
G
D
B
C
A
N
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 4
a) Gọi giao điểm của AG và BC là D
BD CD.
Kẻ BI // CK // MN
I,K AD
Xét
BDI
CDK
BD CD;IBD KCD; IDB KDC
nên
BDI CDK g.cg
DI DK .
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có
AB AI
AM AG
(vì MG // BI);
AC AK
AN AG
(vì GN // CK).
Suy ra
AB AC 2.AD
3
AM AN AG
(1) (vì
3
AD .AG
2
).
b) Xét
BM GI CN KG
;
AM AG AN AG
hay
BM CN GI GK 2.GD
1,
AM AN AG AG
suy ra
BM CN
1.
AM AN
Nhận xét. Từ kết quả (1), chúng ta thấy rằng bởi G là trọng tâm nên
2AD
3
AG
.
Vậy nếu G không phải là trọng tâm thì ta có bài toán sau:
- Một đường bất kỳ cắt cạnh AB, AC đường trung tuyến AD của tam giác ABC lần ợt
tại M, N và G. Chứng minh rằng:
AB AC AD
2. .
AM AN AG
- Nếu thay yếu tố trung tuyến bằng hình bình hành, ta có bài toán sau: Cho hình bình hành
ABCD. Một đường thẳng bất kỳ cắt AB, AD AC lần ợt tại M, N G. Chứng minh
rằng:
AB AD AC
.
AM AN AG
Bài 5. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại P, Q.
Chứng minh rằng:
PB QC 1
.
PA QA 4
Tìm cách giải.
Vẽ hình xong quan sát, chúng ta nhận thấy tỉ số
PB QC
;
PA QA
đã câu b, bài 1.4 kết quả
PB QC
1
PA QA
. Do vậy khai thác yếu tố này, kết hợp với
bất đẳng thức đại số cho lời giải đẹp.
Trình bày lời giải
Dựa vào ví dụ 4, ta có:
BP CQ
1
AP AQ
P
G
M
A
C
B
Q
Áp dụng bất đẳng thức
2
x y 4xy;
Ta có:
2
BP CQ BP QC
1 4. .
AP AQ PA QA
hay
BP QC 1
. .
PA QA 4
Bài 6. Cho ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N là trung điểm BO; AO. Lấy F trên cạnh
AB sao cho FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng:
a)
BA BC
4;
BF BE
b)
BE AK BC.
Tìm cách giải.
V
i phân tích và suy lu
n như câu a,
bài 1.4
thì
ta có:
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 5
Tương tự câu a, chúng ta có kết quả:
AD AB
4
AK AF
và suy ra
AD AB AB BC
8
AK AF BF BE
để liên kết được
BE + AK với nhau, với suy luận trên thì BE,
AK cùng nằm mẫu số, do đó chúng ta liên ởng
tới bất đẳng thức đại s
1 1 4
x y x y
sẽ cho
H
I
E
K
M
N
O
A
D
B
C
F
chúng ta yêu cầu. Với suy luận đó, chúng ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải
a) Kẻ CI //AH // EF (với
I ,H BD
)
Xét
AOH
COI
AOH COI
(đối đỉnh); OA = OB;
HAO ICO
(so le trong)
AOH COI
(c.g.c)
IO OH
. Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
BA BC BH BI BH BI BO OH BO OI 2.BO
4.
BF BE BM BM BM BM BM
b) Tương tự ta có:
AD AB AD AB AB BC
4 8
AK AF AK AF BF BE
1 1 1 1
BC. AB 8
AK BE AF BF
(1)
Áp dụng bất đẳng thức
1 1 4
x y x y
(với
x; y 0
)
Ta có:
1 1 4 4 1 1
AB 4
AF BF AF BF AB AF BF
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1 1
BC. 4
AK BE
1 1 4 1 1 4BC
BC
AK BE AK BE AK BE AK BE
4BC
4 AK BE BC.
AK BE
Bài 7. Cho tam giác ABC nhọn AH đường cao. Trên AH, AB, AC lần ợt lấy điểm D, E,
F sao cho
EDC FDB 90
. Chứng minh rằng:
EF//BC
.
(Thi học sinh giỏi Toán 9, tỉnh Quảng Ngãi, năm học 2011-2012)
Tìm cách giải.
Để chứng minh
EF//BC
, suy luận một cách tự nhiên
chúng ta cần vận dụng định lý Ta-let đảo.
Do vậy cần chứng minh t l thức
AB AC
AE AF
. Nhận
thấy để định hướng tỉ l thức ấy cũng như khai thác
được
EDC FDB 90
chúng ta cần kẻ BO
CD ;
CM
DB, để có các đường thẳng song song rồi vận
dụng định lý Ta-let. Từ đó chúng ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải.
Kẻ
BO CD;CM DB
, BO CM cắt nhau tại I
D
trực tâm của
BIC
DI BC
I, D, A thẳng
hàng.
I
M
O
F
E
H
B
C
A
D
AI AB
DE//BI .
AD AE
AI AC
IC//FD
AD AF
suy ra
AB AC
EF//BC
AE AF
nh lý Ta
-
let đ
o).
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 6
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A có BM là đường trung tuyến. Lấy điểm F trên cạnh BC
sao cho
FB=2.FC
. Chứng minh
AF BM
.
Tìm cách giải.
Nhận thấy từ
FB=2.FC
suy ra:
BF
2
CF
mang nh chất
trọng tâm tam giác. Do vậy nếu gọi G trọng tâm tam
giác, AH đường trung tuyến thì dễ dàng nhận được GF
// AC và
AH BC
nên G trực tâm tam giác ABF. Do
đó ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải.
Gọi G trọng tâm tam giác ABC AG kéo dài cắt BC
tại H
AH là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Mặt khác,
ABC
vuông cân tại A nên
AH BC
H
G
F
M
C
A
B
Ta có:
BG
2
GM
(vì G là trọngm); Và
BF
2
FC
(giả thiết)
BG BF
FG//AC
GM FC
(theo định lý Ta-let đảo)
FG AB
nên G là tr
c tâm
ABF BG AF
hay
BM AF
.
Bài 9. Cho tam giác ABC. Biết tồn tại điểm M, N lần lượt trên cạnh AB, BC sao cho
BM BN
2.
AM CN
BNM ANC
. Chứng minh tam giác ABC vuông.
Lời giải
Cách 1. Gọi P trung điểm của AM, Q là giao
điểm của AN với CP
Ta có:
BM BM BN
2. MN //CP
PM AM CN
(định Ta-
let đảo).
QCN MNB ANC QCN
cân tại Q.
Mặt khác:
PA PM ,PQ//MN QA QN
nên
QA QC QN
CAN
vuông tại C
ABC
vuông tại C.
Cách 2. Dựng D điểm đối xứng của N qua C
ND CN CD 2.CN
Ta có:
MB BN MB BN BN
2
MA CN MA 2.CN DN
MN//AD
(định lý Ta-let đảo).
1 2
D=N =N AND
cân. Do đó đường trung
tuyến AC cũng là đường cao.
Vậy
AC CB ABC
vuông tại C.
M
P
Q
C
B
A
N
1 21
D
M
B
C
A
N
Bài 10. Cho tam giác ABC AD đường trung tuyến. Gọi M điểm tùy ý thuộc khoảng BD.
Lấy E thuộc AB F thuộc AC sao cho ME // AC; MF // AB. Gọi H giao điểm MF AD.
Đường thẳng qua B song song với EH cắt MF tại K. Đường thẳng AK cắt BC tại I. Tính tỉ số
IB
ID
?
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 7
Lời giải
Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AI
tại P. Áp dụng định Ta-let, cho các đoạn thẳng
song song ta có:
IB AB AB HK
DP//AB .
ID DP HK DP
(1).
AB AB BC
ME//AC
HK BE BM
(2).
HK//DP
HK AH BM
MH//AB
DP AD BD
(3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
IB BC BM BC
. 2
ID BM BD BD
. Vậy
IB
2.
ID
I
P
K
H
E
F
D
B
C
A
M
Bài 11. Cho
ABC
nhọn. Hình chữ nhật MNPQ thay đổi thỏa mãn M thuộc cạnh AB, N thuộc
cạnh AC P, Q thuộc cạnh BC. Gọi giao điểm của BN với CM X của QN với PM Y. Gọi H
là giao điểm của XY với BC. Chứng minh rằng đường thẳng AH vuông góc với BC.
Tìm cách giải.
Bài toán nhiều yếu tố song song, do vậy để
chứng minh đường thẳng AH vuông góc với BC,
chúng ta n chứng minh AH song song với NP
hoặc MQ. Với định ớng ấy chúng ta tìm cách vận
dụng định lý Ta-let đảo. Chẳng hạn nếu chứng minh
AH song song với NP, chúng ta cần chứng minh
HP AN
HC AC
. Bằng cách vận dụng định Ta-lét cùng
hệ quả biến đổi khéo léo các dãy tỉ sbằng nhau,
chúng ta sẽ có lời giải đẹp.
H
Z
Y
X
Q
P
N
A
C
B
M
Trình bày lời giải.
Gọi Z là giao điểm của XY với MN vì tứ giác MNPQ là hình chữ nhật, HP = ZM và MN // BC
nên:
HP ZM XM MN AN
HC HC XC CB AC
Do đó AH // NP (đ
nh lý Ta
-
let đ
o) mà
NP BC
nên
AH BC
.
Bài 12. Cho hình bình hành ABCD có I; E là trung điểm của BC; AD. Qua điểm M tùy ý trên AB
kẻ đường thẳng MI cắt đường thẳng AC tại K. Đường thẳng KE cắt CD tại N. Chứng minh rằng:
AD = MN.
Lời giải
Gọi P là giao điểm của đường thẳng MI và CD
Gọi Q là giao điểm của đường thẳng KN và AB.
Nhận thấy:
IBM ICP
(g.c.g) nên BM = CP.
Ta có theo định Ta-lét AM//CP nên
AM AM KA
MB CP KC
(1)
Nhận thấy
EAQ EDN
(g.c.g) nên DN = AQ.
P
Q
N
K
E
I
A
D
B
C
M
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 8
Theo định lý Ta-lét, ta có: AQ // CN nên
DN AQ KA
NC NC KC
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AM DN AM DN AM DN
MB NC AM MB DN NC AB DC
Suy ra AM = DN.
Do đó ADNM là h
ình bình hành suy ra AD = MN.
Bài 13. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I trung điểm của AH. Đường
vuông góc với BC tại C cắt đường thẳng BI tại D. Chứng minh DA = DC.
Lời giải
Gọi M trung điểm của AC, N giao điểm của MI
AB. Tam giác AHC MI đường trung nh nên MI
// HC, tức là MN // BC.
Theo định lý Ta-lét:
Do AH // CD nên
1
IB HB
ID HC
Do MN // BC nên
IN AI IM
,
HB AH HC
Tức là
2
IN HB
IM HC
M
N
D
I
H
B
C
A
Từ (1) và (2) suy ra:
IB IN
ID IM
, do đó BN // DM (định lý Ta-let đảo).
Ta l
i có:
BN AC
nên
DM AC
. V
y DM là đư
ng trung tr
c c
a AC, suy ra DA = DC.
Bài 14. Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo AC lấy một điểm I. Tia DI cắt đường thẳng
AB tại M, cắt đường thẳng BC tại N. Chứng minh rằng:
a)
AM DM CB
;
AB DN CN
b)
2
ID IM .IN.
Lời giải
a) Áp dụng hệ quđịnh Ta-lét o tam giác BMN
với BM // CD, ta có:
MN BN MN ND BN NC
ND NC ND NC
(tính chất tỉ lệ
thức)
1
MD BC
ND NC
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác MAD
với BN // AD
ta có:
2
AM DM
AB DN
N
M
B
A
C
D
I
Từ (1) và (2) suy ra:
AM DM CB
.
AB DN CN
b) Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác ADI với AD // NC, ta có:
ID IA
3
IN IC
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác DIC với DC // AM, ta có:
4
IM IA
ID IC
Từ (3) và (4) suy ra:
ID IM
IN ID
hay
2
ID IM .IN.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 9
Bài 15. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ về phía ngoài hai tam giác ABD ACE vuông cân
tại B và E. Gọi H là giao điểm của AB và CD; K là giao điểm của AC và BE. Chứng minh rằng:
a) AH = AK b)
2
AH BH .CK
.
Lời giải
a)
BD//AC AB
AH AC AH AC
BH BD AH BH BD AC
AH AC
AB BD AC
Mà BD = AB nên
1
AB.AC
AH
AB AC
K
H
D
E
B
C
A
AB//CE( AC)
AK AB AK AB AK AB
KC CE AK KC BD EC AC BD EC
Mà CE = AC nên
2
AB.AC
AK
AB AC
Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK.
b)
3 4
AH AC CK CE
BD//AC ;CE//AB
BH BD AK AB
Mà AC = CE, BD = AB.
Kết hợp với (3) và (4) ta
AH CK
BH AK
, suy ra
2
AH BH.CK.
Bài 16. Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh BC. Gọi F giao điểm của AE và CD, G
giao điểm của DE và BF.
a) Gọi I K theo thứ tự giao điểm của AB CG DG. Chứng minh rằng IE song song
với BD.
b) Chứng minh rằng AE vuông góc với CG.
Lời giải
a) Ta sẽ chứng minh
IK KE
IB ED
. Do BK // DF n
theo định lý Ta-lét, ta có:
IK IG IB
CD GC CF
suy ra
1
IK CD
IB CF
I
G
F
K
B
A
D
C
E
Cũng theo định lý Ta-lét với AK // DF, ta có:
2
KE BE AB
ED EC CF
Ta lại có: AB = CD nên từ (1) và (2) suy ra:
IK KE
.
IB ED
Theo định lý đảo Ta-lét ta có: IE // BD.
b) Ta có:
BD AC
và IE // BD nên
IE AC
.
Tam giác ACI có
CB AI ,IE AC
nên E là trực tâm của tam giác ACI. Suy ra
AE CG
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 10
Bài 17. Cho tam giác ABC D một điểm y ý trên
AC. Gọi G là trọng m
ABD
. Gọi E giao điểm của
CG và BD. Tính
EB CA
.
ED CD
Lời giải
Gọi F là giao điểm BG với AC thì AF = FD.
Lấy M thuộc CG sao cho DM // BG.
Ta có:
CA CD CF FA CF FD
hay
CA CD 2.CF CA 2.CF CA 2.CF CD
Vì G là trọng tâm
ABD
nên
GB 2.GF
E
M
F
G
B
C
A
D
EB CA GB 2.CF CD 2.GF 2.CF
MD//BG 1 1
ED CD MD CD MD CD
Mà GF // MD nên
GF CF
MD CD
do vậy, từ (1) suy ra:
EB CA
1.
ED CD
Bài 18. Cho hình bình nh ABCD, điểm E thuộc cạnh AB, điểm F thuộc cạnh BC. Gọi I là giao
điểm của CE và AD, gọi K là giao điểm của AF và DC. Chứng minh rằng EF song song với IK.
Lời giải
Gọi O là giao điểm của AF và CE.
Theo định lý Ta-let:
OE OA
AE//CK .
OC OK
OC OF
DI//CF .
OI OA
Ta có:
OE OE OC OA OF OF
. . .
OI OC OI OK OA OK
OE OF
EF//IK
OI OK
(theo định lý Ta-let đảo).
O
K
I
A
D
B
C
E
F
Bài 19. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC kéo dài về phái C lấy điểm M. Một đường
thẳng
đi qua M cắt c cạnh CA, AB lần ợt tại N P. Chứng minh rằng
BM CM
BP CN
không
đổi khi M và
thay đổi.
Lời giải
Kẻ NH // AB (Với
H BC
) suy ra:
BM CM MH CM MH CM CH
BP CN NH CN CN CN CN
Mặt khác NH //AB
CH CN CH BC
.
BC AC CN AC
Vậy
BM CM BC
BP CN AC
không đổi khi M
thay
đổi.
H
N
M
B
C
A
P
Bài 20. Giả sử O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của tứ giác lồi ABCD. Gọi E, F, H
lần lượt chân các đường vuông góc kẻ từ B, C O đến AD. Chứng minh rằng:
AD.BE.CF AC.BD.OH
. Đẳng thức xảy ra khi nào?
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 11
Lời giải
Kẻ
AT BD T BD
, thì
AT AO
Nên
ABD
AD.BE BD.AT 2.S
Suy ra
AD.BE BD.AO
1
AO
AD.BE AC.BD
AC
Mặt khác, OH // CF nên
2
AO OH
AC CF
T
F
H
E
O
A
D
C
B
Từ (1) và (2) suy ra:
OH
AD.BE AC.BD. AD.BE.CF AC.BD.OH .
CF
Đ
ng th
c x
y ra khi T trùng v
i O hay AC vuông góc v
i BD.
Bài 21. Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tứ giác MNPQ AXYZ các hình vuông sao cho
M AB;Q,P BC; N AC;
X, Y, Z tương ứng thuộc AB, BC, AC. Chứng minh
MN AX
.
11. Đặt x; y cạnh hình vuông MNPQ; AXYZ; a, b, c đdài BC, AC, AB. Kẻ
AH BC
;
đặt AH = h. Từ đó suy ra:
ABC
a.h b.c 2.S
2 2 2
a b c .
Lời giải
Ta có
2 2
2 2 2 2
a h a h 2ah b c 2bc b c
a h b c
1
a h b c 1 1 1 1
ah bc a h b c
Theo định lý Ta-let, ta có:
x x MN MQ AM MB
1
a h BC AH AB AB
Z
X
Y
H
A
C
N
M
Q
P
B
2
y y XY ZY BY CY 1 1 1 1
1 x y
b c AC AB BC BC a h b c
Từ (1) và (2) suy ra:
x y
hay
.
Bài 22. Gọi M điểm bất trên đường trung tuyến trên đường trung tuyến AD của tam giác
ABC. Gọi P là giao điểm của BM AC, gọi Q giao điểm của CM AB. Chứng minh PQ //
BC.
Lời giải
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, lần lượt
cắt BP và CQ kéo dài tại E và F.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-let, ta có:
AF AM AE
CD MD BD
Mà CD = BD nên AF = AE.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-let, ta có:
AF AQ AE AP
;
BC QB BC PC
Suy ra:
AP AQ
PQ//BC
PC QB
(định lý đảo Ta-let).
E
F
P
Q
D
B
C
A
M
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 12
Bài 23. Cho tam giác ABC
AB<BC
, đường phân giác BE đường trung tuyến BD (E;D
thuộc AC). Đường thẳng vuông góc với BE qua C cắt BE, BD lần lượt tại F, G. Chứng minh rằng
đường thẳng DF chia đôi đoạn thẳng GE.
Lời giải
Gọi giao điểm của CG AB K giao điểm của
DF và BC là M.
Ta có
BCK
cân (vì có BF vừa là đường phân giác, vừa
là đường cao)
F là trung điểm của CK.
ACK
có FK = FC, AD = CD suy ra DF là đường trung
bình
FD//AK
.
BCK
FK = FC, FM // BK suy ra M trung điểm
của BC.
Xét tam giác DBC trung tuyến DM, ta GE//BC,
suy ra
OE OG
BM MC
. Mà BM = MC, do đó OE = OF hay
DF chia đôi đo
n th
ng GE.
O
M
K
G
F
E
D
A
C
B
Bài 24. Cho tam giác ABC. Lấy điểm O nằm trong tam giác, các tia BO CO cắt AC và AB lần
lượt tại M N. Vẽ hình bình hành BOCF. Qua N kẻ đường thẳng song song với BM cắt AF tại E.
Chứng minh rằng:
a) MONE là hình bình hành b)
AE AM .AN OM .ON
.
AF AB.AC OB.OC
Lời giải
a) Gọi G giao điểm của NE AC, H giao điểm
CF và AB.
Theo định lý Ta-let, ta có:
GE CF
NE//CH
EN FH
GM NB NO
NE//BM//CH .
MC BH OC
CF BN
CN//BF .
FH BH
Suy ra
GE GM
ME//NC
EN MC
MONE
là hình bình hành.
b) Ta BM // HC NE // HF, theo định Ta-lét,
ta có:
1
AM .AN AM AN AB AN AN AE
. .
AB.AC AC AB AH AB AH AF
H
G
F
E
M
N
B
C
A
O
Ta có: OM // NG; OB // CH. Theo định lý Ta-lét, ta có:
.
.
OM ON OM ON NG NC NG
OB OC OC OB NC HC HC
NG AN
NG//HC
HC AH
2
AN AE OM .ON AE
NE//HF
AH AF OB.OC AF
T
(1) và (2) suy ra đi
u ph
i ch
ng
minh.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 13
Bài 25. Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt
đường chéo BD tại M và cắt CD tại I. Qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt cạnh CD tại K.
Qua K kẻ đường thẳng song song với BD cắt BC tại P. Chứng minh rằng: MP//DC.
Lời giải
Tứ giác ABKD AB // DK; BK //AD nên ABKD
hình bình hành, suy ra: DK = AB (1)
Tứ giác ABCI AB // CI, AI // BC nên ABCI
hình bình hành, suy ra: CI=AB (2)
Từ (1) và (2) ta có:
DK CI DI KC
Áp dụng định Ta-lét vào
ABM
với AB // DI, ta
có:
BM AB
.
MD DI
M
I
P
K
D
C
A
B
Áp dụng định lý Ta-lét vào
CBD
với KP // BD, ta có:
BP DK
PC KC
hay
BP AB
.
PC KC
AB AB BM BP
DI KC
DI KC MD PC
, do đó MP //CD (định lý Ta-lét đảo).
Bài 26. Cho tam giác ABC CM trung tuyến. Qua điểm Q trên AB vẽ đường thẳng d song
song với CM. Đường thẳng d cắt AC, BC lần lượt tại P, R. Chứng minh rằng nếu QA.QB = QP.QR
thì tam giác ABC vuông tại C.
Lời giải
Trong tam giác BQR có CM//QR
Nên
CM MB
QR QB
(hệ quả định lý Ta-let)
QR QA
CM .MB .MB
QB QP
(do
QR QA
QA.QB QP.QR
QB QP
).
Mặt khác, trong tam giác ACM có PQ // CM
Nên:
QA AM
QP CM
QA
CM .MB
QP
nên
AM
CM .MB
CM
2 2
CM MA.MB AM
(vì MA = MB)
CM AM BM .
V
y
ABC
vuông t
i C.
K
P
M
C
B
A
Q
Bài 27. Cho tam giác ABC trọng tâm G. Một điểm P thuộc cạnh BC. Các đường thẳng qua P
theo thứ tự song song với CG và BG cắt AB, AC lần lượt tại E và F. Gọi giao điểm của BG và CG
với EF lần lượt là I, J. Chứng minh rằng:
a) EI = IJ = JF;
b) PG đi qua trung điểm của EF.
Lời giải
a) Gọi BM CN các đường trung tuyến của tam giác ABC. Gọi giao điểm của BG EP
H, của CG và FP là T.
Từ HI // PF, EP // CN, theo định lý Ta-let, ta có:
EI EH NG 1
EF EP NC 3
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 14
Suy ra
1
EI EF
3
Tương tự ta có:
1
FJ EF.
3
Do đó:
1
EI IJ FJ EF.
3
b) Từ PE // CN, theo định lý Ta-let, ta có:
PH CG 2
.
PE CN 3
Từ PF // BM, theo định Ta-let, ta có:
PT BG 2 PH PT
,
PF BM 3 PE PF
do đó TH // EF
nh lý Ta
-
let đ
o).
J
I
K
O
T
E
H
F
G
M
O
B
C
A
P
Gọi O, K là giao điểm của PG với HT và EF. Ta có PHGT là hình bình hành
OH OT.
Theo hệ quả định Ta-lét, ta có:
HO PO OT
EK PK KF
. Từ đó suy ra KE = KF, điều phải chứng
minh.
Bài 28. Cho hình thang ABCD (
AD<CD,AB//CD
) đường chéo AC bằng cạnh bên AD. Một
đường thẳng d đi qua trung điểm E của CD cắt BD và BC tại M; N. Gọi P; Q là giao điểm của AM;
AN với CD. Chứng minh
MAD=QAC.
Lời giải
Gọi I là giao điểm của đường thẳng d và AB.
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
DP DE EC NC QC
AB//CD
AB BI AI NB AB
Do đó DP = QC theo giả thiết AC = AD
ADC
cân
tại A
c.g.c
ADP ACQ ADP ACQ
Suy ra
MAD QAC
Q
P
M
N
E
D
C
A
B
I
Bài 29. Cho tam giác ABC. M là điểm thuộc BC. Chứng minh rằng:
MA.MB MC.AB MB.AC.
Lời giải
Kẻ MN // AB (hình vẽ). Ta có:
MN MC MC
MN AB. .
AB BC BC
NA MB MB
NA AC. .
AC BC BC
AM MN NA
(bất đẳng thức tam giác),
Hay
MC MB
AM AB. AC.
BC BC
Vậy
AM.BC MC.AB MB.AC.
N
B
C
A
M
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 15
Bài 30. Cho tam giác nhọn ABC
A 45
, các đường cao BD CE cắt nhau H. Đường
vuông góc với AB tại B cắt AC I. Đường vuông góc với AC tại C cắt AB K. Gọi F giao
điểm của BI CK, G giao điểm của FH và EI. Chứng minh rằng G trọng tâm của tam giác
AIK.
Lời giải
Tam giác vuông ACK
A 45
nên tam giác
vuông cân, CE đường cao n AE = EK, IE
đường trung tuyến của
AIK.
Ta sẽ chứng minh IG = 2.GE (bằng cách chứng minh
FI = 2EH).
Ta có:
FI CF 2
(vì
CIF
vuông cân),
CF = BH (vì BFCH là hình bình hành).
BH EH 2
(vì
BEH
vuông cân) n FI = 2EH. Do
EH // FI nên theo định lý Ta-let, ta có:
IG FI
2
GE EH
suy ra IG = 2GE.
Vậy G là trọng tâm của
AIK.
45°
G
I
K
F
H
D
E
C
B
A
Bài 31. Đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB tại M, cạnh AC tại N
và tia CB tại P. Chứng minh rằng:
2 2 2
AB AC BC
9
AM .BM AN.CN BP.CP
Lời giải
Qua A C kẻ đường thẳng song song với
đường thẳng d, cắt đường thẳng BG lần ợt tại
A’ và C’.
Áp dụng dụ 4, ta có:
1
AB AC AC BC
3; 3
AM AN CN CP
Vì MN cắt tia CB tại P nên tương tự cách chứng
minh ví dụ 4, ta có:
2
BA BA' BA BC' BA BC
; 3 .
BM BG BP BG BM BP
Từ (1) và (2) suy ra:
AB AC AC BC AB BC
9
AM AN CN CP BM BP
M
C'
P
A'
G
A
B
C
N
AB AM MB AC AN NC BC CP BP
9
AM .BM AN.CN BP.CP
2 2 2
AB AC BC
9
AM .BM AN .CN BP.CP
(đpcm).
Nhận xét. Dựa trên bài toán trên, chúng ta giải được bài toán sau: Đường thẳng d đi qua trọng
tâm G của tam giác đều ABC, cạnh a, cắt cạnh AB tại M, cạnh AC tại N và tia CB tại P. Chứng
minh rằng:
2
1 1 1 9
.
AM .BM AN.CN BP.CP a
Bài 32. Cho tam giác ABC với điểm M thuộc miền trong tam giác. Gọi I, J, K thứ tự là giao điểm
của các tia AM, BM, CM với các cạnh BC, CA, AB. Đường thẳng qua M song song với BC cắt
IK, IJ tại E,F. Chứng minh: ME = MF.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 16
Lời giải
Gọi EF cắt AB, AC tại P, Q. Theo định Ta-lét, ta
có:
1
MP IB
MQ IC
2
ME IC
MP BC
3
MQ BC
MF BI
Từ (1), (2) (3) nhân vế với vế ta được:
MP ME MQ IB IC BC
. . . .
MQ MP MF IC BC IB
ME
1
MF
hay ME = MF.
F
E
Q
P
J
K
D
B
C
A
M
Chủ đề 2. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Bài 2.1 Cho tam giác
ABC
, trung tuyến
BM
cắt phân giác
CD
tại
P
. Chứng minh rằng:
1.
PC AC
PD BC
Lời giải
Dựa vào định ý Ta-lét:
1 1.
PC AC PC AC
PD BC PD BC
CD
là phân giác của
ABC
nên
1 1
DA AC DA AC
DB BC DB BC
1
AB AC
DB BC
Vì vậy chỉ cần chứng minh:
.
PC AB
PD DB
P
K
D
M
B
C
A
Cách 1. Vẽ
//
DK BM
(
K
thuộc
AM
), theo đị
nh
Ta-lét, ta có:
.
PC MC MA AB
PD MK MK DB
Cách 2.
Vẽ
//
DI AC
(
I
thuộc
BM
),
Theo định lý Ta-lét, ta có:
.
PC MC MA AB
PD DI DI DB
I
P
D
M
A
C
B
Cách 3.
Vẽ
//
AN BM
(
N
thuộc tia
CD
)
Do
MA MC
suy ra
PC PN
PC PN
PD PD
Mặt khác
ND DA
PD DB
(do
//
AN BP
),
Suy ra
1 1
PN ND DA AB
PD PD DB DB
PC AB
PD DB
N
P
D
M
A
C
B
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 17
Cách 4.
Vẽ
//
AH CD
(
H
thuộc tia
BM
),
Ta có:
. .
AMH CMP c g c
Suy ra
.
PC AH
PC AH
PD PD
Mặt khác, do
//
PD AH
n theo hệ quả định
Ta-lét, ta có:
.
AH AB PC AB
PD DB PD DB
E
P
D
M
A
C
B
Cách 5.
Trên tia đối cỉa tia
MB
, lấy điểm
E
sao cho
MB ME
. Suy ra
ABCE
là hình bình hành.
Suy ra
//
AB CE
AB CE
.
Theo hệ quả của định lý Ta-lét, ta có:
.
PC CE AB
PD BP DB
H
P
D
M
A
C
B
Bài 2.2 Cho
ABC
cân tại
A
36
A
. Chứng minh rằng:
2 2
.
AB AB BC BC
Lời giải
Tìm cách giải. Phân tích đ bài, chúng ta thu được
72
B C
, nhận thấy
72 2.36
do đó chúng ta n k
phân giác góc
B
(hoặc góc
C
) suy luận tự nhiên. Từ đó
vận dụng tính chất dường phân giác trong tam giác biển
đổi linh hoạt tỉ lệ thức ta được lời giải hay.
Trình bày lời giải.
Kẻ phân giác
BD
của
ABC D AC
, khi đó
1 2
36
B B
ABD
cân tại
D
BCD
cân tại
.
B AD BC BD
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác
ABC
,
ta có:
BA AD BA BC
BC CD BC AC AD
;
AB AC AD BC
nên
BA BC
BC BA BC
2
BA BA BC BC
2 2 2 2
. . .
BA BA BC BC AB AB BC BC
2
1
D
B
C
A
Nhận xét. Tương tự chúng ta giải được bày toán sau: Cho
ABC
cân tại
A
và
108
A
.
Ch
ng
minh r
ng:
2 2
. .
AB BC AB BC
.
Bài 2.3 Cho tam giác
ABC
trọng tâm
G
I
giao điểm của ba đường phân giác trong. Biết
rằng
//
IG BC
. Chứng minh rằng:
2. .
AB AC BC
Lời giải
Tìm cách giải. Nhận thấy đkhai thác
//
IG BC
chúng ta nên kẻ đường phân giác góc
A
trung tuyến ứng với cạnh
BC
thì sẽ vận dụng được giả thiết đó.
Từ suy luận đó chúng ta kết quả
2
AI
ID
. Mặt khác, tỉ số
AI
ID
, kết hợp với
I
giao điểm
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 18
của ba đường phân giác trong cho phép chúng ta liên tưởng tới khả năng vận dụng tính chất
đường phân giác trong tam giác
,
ABD ACD
. Từ đó chúng ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải
Gọi
,
D M
lần lượt là giao điểm của
,
AI AG
với
BC
.
Theo nh chất đường phân giác trong tam giác
,
ABD ACD
, ta có:
IA AB CA AB AC AB AC
ID BD CD BD CD BC
// 2 2
IA GA AB AC
IG BC
ID GM BC
Hay
2
AB AC BC
.
Nhận xét. Với kỹ thuật lối duy trên, chúng ta
thể giải được bài toán đảo: Cho tam giác
ABC
tr
ng tâm
G
I
là giao đi
m ba đư
ng phân giác
I
G
D
M
B
C
A
trong. Bi
ế
t r
ng
2.
AB AC BC
. Ch
ng minh r
ng:
//
IG BC
.
Bài 2.4 Cho tam giác
ABC
có tỉ sgiữa hai cạnh chung đỉnh
A
3:2. Vẽ đường trung tuyến
AM
và đường phân giác
AK
. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác
AKM
AKB
.
Lời giải
Trường hợp 1. Xét
3
2
AB
AC
.
Chú ý rẳng:
2
KB KC
KM
KC AC
KB AB
Ta có:
1
1
2 2
AKM
AKB
S
KM KB KC KC
S KB KB KB
1 1 2 1
1 1
2 2 3 6
AC
AB
K
M
B
A
C
Trường hợp 2. Xét
3
2
AC
AB
.
Chú ý rẳng
2
KC KB
KM
KC AC
KB AB
Ta có:
1
1
2 2
AKM
AKB
S KM KC KB KC
S KB KB KB
1 1 2 1
1 1
2 2 3
4
AC
AB
Nhận xét.
Bài này d
b
sót trư
ng h
p.
K
M
C
A
B
Bài 2.5 Cho tam giác
ABC
BE
CF
hai đường phân giác cắt nhau tại
O
. Chứng minh
rằng nếu
1
. .
2
OB OC BE CF
thì
ABC
vuông tại
A
.
Tìm cách giải. Với githiết
1
. .
2
OB OC BE CF
chứng minh
ABC
vuông tại
A
, dễ dàng
nhận thấy từ mối quan hệ về độ dài chứng minh tam giác vuông, tất yếu chúng ta nghĩ tới
định Py-ta-go đảo. Do đó chúng ta cần biểu diễn
1
. .
2
OB OC BE CF
thông qua các cạnh của
tam giác
ABC
. Định hướng cuối cùng là
2 2 2
.
a b c
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 19
Trình bày lời giải.
Đặt
, , .
BC a AC b AB c
Theo tính chất đường phân giác, ta có:
BF BC BF BC
FA AC BF FA BC AC
.
BF a ac
BF
c a b a b
.
OF BF c OF OC a b c CF a b c
OC BC a b OC a b OC a b
Tương tự, ta có:
BE a b c
OB a c
.
O
E
F
A
C
B
Từ giả thiết
2
1 .
. . 2 2
2 .
a b c
BE CF
OB OC BE CF
OB OC a c a b
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
a b c ab ac bc a ab ac bc
2 2 2
a b c
suy ra
ABC
vuông tại
A
.
Bài 2.6 Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
G
trọng tâm,
BM
đường phân giác. Biết rằng
GM AC
. Chứng minh rằng
BM
vuông góc với trung tuyến
AD
.
Lời giải
Cách 1. (Không dùng tính chất đường phân giác). Gọi
I
giao điểm của
BM
,
AD H
trung điểm
//
AC DH AB
1
2
DH AB
(vì
DH
đường trung
bình
ABC
).
Lại có
//
GM AB
(cùng vuông góc với
AC
)
//
GM DH
. Áp dụng hệ quả định lý ta-lét:
Xét
ADH
//
GM DH
2 2
.
3 3
GM AG GM
DH AD DH
I
M
H
G
D
A
C
B
Xét
ABI
1
//
3
GI GM GH
GM AB
AI AB BH
3 3 3 2
. . .
3 4 4 3 2
GI AI A AD
AI AG AD AI
AI
I
là trung điểm của
AD
.
ABD
BI
vừa đường phân giác, vừa đường trung tuyến, suy ra
ABD
cân tại
B
nên
BI
vừa là đường cao vừa là đường phân giác. Do đó
BM AD
.
Cách 2.
ADH
2
// 3. 2.
3
AM AG
GM DH AM AH AC AM MC
AH AD
hay
2.
MC AM
.
Áp dụng tính chất đường phân giác trong
ABC
, ta có:
2 .
2
BC MC BC
AB BD
AB MA
Vậy
ABD
cân tại
B
nên
BI
vừa là phân giác vừa là đường cao.
Do đó
BM AD
Bài 2.7 Cho tam giác
ABC
I
là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng qua
I
cắt các
đường thẳng
, ,
BC CA AB
lần lượt tại
, ,
D E F
sao cho
,
D E
nằm cùng phía đối với điểm
I
. Chứng
minh rằng:
.
BC AC AB
ID IE IF
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 20
Lời giải
Áp dụng tính chất đường phân giác trong ngoài
của tam giác, ta có:
; ;
BD BF CE CD AF AE
ID IF IE ID IF IE
Ta có:
BC BD CD BF CE
ID ID ID IF IE
(1)
Ta có:
AC AE CE AF CE
IE IE IE IF IE
(2)
Từ (1) và (2) cộng vế với vế, suy ra:
.
BC AC BF AF AB
ID IE IF IF IF
E
D
I
A
B
C
F
Bài 2.8 Cho tam giác
ABC
, đường phân giác
AD
. Đặt
,
AC b AB c
. Chứng minh rằng
2
.
bc
AD
b c
Lời giải
Cách 1. Qua
D
kẻ đường thẳng song song với
AB
, cắt
AC
E
.
Ta có :
1 1 2
D A A
nên
AE DE
.
Ta tính
DE
theo
b
c
.
Do
//
DE AB
nên theo định lý Ta-lét thì
DE DC
AB BC
(1).
Theo tính chất đường phân giác
DC AC b
DB AB c
Nên
DC b
DC DB b c
tức là:
DC b
BC b c
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
DE b
c b c
.
2
1
1
E
B
C
A
D
Do đó
bc
DE
b c
. Tam giác
ADE
2
2 .
bc
AD AE DE DE
b c
Cách 2. (không dùng tính chất đường phân giác).
Qua
B
kẻ đường thẳng song song với
AD
, cắt đường
thẳng
AC
K
.
Ta có:
1 2 1 2 1 1
;
K A B A K B
ABK
cân tại
K
, nên
.
AK AB c
Do
//
BK AD
nên theo định lý Ta-lét thì
.
AD AC b b
AD BK
BK KC b c b c
(1)
Tam giác
ABK
2
BK AB AK c
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
2
.
bc
AD
b c
Nhận xét. Từ kết luận bài toàn, suy ra:
1 1 1 1 1
.
2 2
b c
AD bc AD b c
2
1
1
K
A
C
B
D
Tương t
như v
y đ
i v
i đư
ng phân giác c
B
góc
C
, thì chúng ta gi
i đư
c bài toán
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 21
hay khó sau: Cho tam giác
ABC
. Gọi
, ,
a b c
l l l
là độ dài đường phân giác góc
, ,
A B C
.
Đặt
,
BC a AC b
,
AB c
. Chứng minh rằng:
1 1 1 1 1 1
.
a b c
l l l a b c
Bài 2.9 Cho
ABC
AD
đường phân giác,
I
giao điểm của ba đường phân giác và
K
trung điểm của
AB
. Biết rằng
90
KIB
. Chứng minh rằng:
3 .
AB AC BC
Lời giải
Trên
BA
lấy điểm
E
sao cho
BE BD
Ta có:
BDE
cân tại
B
BI
là đường phân giác nên
BI BE
do đó
//
KE DI
DE KI BI
KA AI
(1)
Áp dụng tính chất đường phân giác trong
,
ABD ACD
ta có :
BD ID CD
BA IA CA
(2)
Do đó
BD CD BC
BA CA BA CA
(3)
Từ (1) và (2) suy ra:
2.
KE BD BE BE
KA BA BA KA
E
K
D
I
A
C
B
Hay
2
KE BE
2 1 1
3 3 3
BD
BE BK BD BA
BA
(4)
Từ (3) và (4) suy ra:
1
3. .
3
BC
AB AC BC
BA CA
Bài 2.10 Gọi
AI
là đường phân giác của tam giác
; ,
ABC IM IN
thứ tự các đường phân giác của
góc
AIC
và góc
AIB
. Chứng minh rằng:
. . . .
AN BI CM BN IC AM
Lời giải
Áp dụng tính chất đường phân giác vào các tam giác
, , :
ABC ABI AIC
; ;
BI AB AN AI CM IC
IC AC NB BI MA AI
. . . . . 1
BI AN CM AB AI IC AB IC
IC NB MA AC BI AI AC BI
. . . .
BI AN CM BN IC AM
N
M
D
B
C
A
Bài 2.11 Cho tam giác
ABC
chu vi bằng
18
cm
. Đường phân giác của góc
B
cắt
AC
tại
M
,
đường phân giác của góc
C
cắt
AB
tại
N
. Biết rẳng:
1 3
; .
2 4
MA NA
MC NC
Tính độ dài các cạnh của
tam giác
ABC
.
Lời giải
Xét
ABC
BC
là đường phân giác của
ABC
nên:
1 1
.
2 2
AM AB AB
AB BC
MC BC BC
Gọi
CN
là đường phân giác của
ACB
, suy ra:
3 3
.
4 4
NA AC AC
AC BC
NB BC BC
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 22
Ta có:
3
18 18
2 4
BC
AB BC AC BC BC
9
. 18 8
4
BC BC cm
Từ đó ta tính được
4 ; 6
AB cm AC cm
M
N
A
C
B
Bài 2.12 Cho
ABC
vuông cân tại
A
. Đường cao
AH
đường phân giác
BE
cắt nhau tại
I
.
Chứng minh rằng:
2.
CE HI
Lời giải
Ta có:
1 1 1
45 45
2 2 2
AIE BAH ABI A B B C AEI
Suy ra
AIE
cân tại
A AI AE
(1).
Áp dụng tính chất đường phân giác của
ABH
BAC
,
ta có:
IH BH AB BH
IA BA AI IH
(2)
EC BC AB BC
EA BA AE EC
(3)
Từ (2) và (3) suy ra :
BH BC
IH EC
(4)
ABC
vuông cân tại v nên
2.
BC BH
.
T
đó k
ế
t h
p v
i (4), suy ra
2.
EC IH
.
I
E
H
B
A
C
Bài 2.13 Cho hình chữ nhật
ABCD
. Gọi
M
trung điểm
,
AD N
trung điểm
BC
. Trên tia đối
của tia
DC
lấy điểm
P
, đường thẳng
PM
cắt
AC
tại
Q
cắt
BC
tại
S
. Đường thẳng
QN
cắt
DC
tại
R
. Chứng minh rằng:
a)
NPR
là tam giác cân. b)
.
MQ SQ
MP SP
Lời giải
a) Ta có:
// ;
CN DM CN DM
90
NCD
nên
CDMN
là hình chữ nhật
// D
MN C
Gọi
O
là giao điểm của
AC
MN
.
AOM
CON
có:
; 90 ;
AM CN AMO CNO MAO NCO
. . .
AMO CNO c g c MO ON
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét, ta có:
S
R
Q
P
M
O
N
B
D
C
A
// , //
MO QO NO QO
MO CP NO CR
CP QC CR QC
Suy ra
NO MO
CR CP
MO NO
suy ra
CR CP
.
NRP
,
NC PR CR CP
nên
NRP
cân.
b)
//
MN RP
nên
,
QNM NRP MNP NPR
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 23
NRP NPR QNM MNP NM
là tia phân giác
QNP
.
Ta có:
NS MN
nên
NS
là tia phân giác góc ngoài đỉnh
N
của
PNQ
.
Áp dụng tính chất đường phân giác trong và ngoài của
NPQ
,
ta có: ;
MQ NQ SQ NQ
MP NP SP NP
.
MQ SQ
MP SP
Bài 2.14 Cho
ABC
. .
AM BN CP
các đường phân giác. Đặt
; ;
BC a AC b AB c
. Chứng
minh rằng:
2
.
MNP
ABC
S
abc
S a b b c c a
Lời giải
Theo tính chất đường phân giác của
ABC
, ta có:
AN AB AN AB
NC BC NC AN BC AB
.
AN c bc
AN
b c a c a
Tương tự, ta có:
.
bc
AP
b a
Mặt khác:
.
.
ANP
ABC
S
AN AP bc
S AB AC a b a c
(1)
N
M
P
B
C
A
Tương tự:
BMP
ABC
S
ac
S a b b c
(2)
CMN
ABC
S
ab
S a c b c
(3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
1
MNP ANP CMN
BMP
ABC ABC ABC ABC
S S SS
S S S S
1
bc ac ab
a b a c a b b c a c b c
a b a c b c bc b c ac a c ab a b
a b a c b c
2
.
MNP
ABC
S
abc
S a b a c b c
Bài 2.15 Cho
ABC
4 ; 6 ; 8
AB cm BC cm CA cm
. Gọi
I
giao điểm ba đường phân giác
của tam giác
ABC
G
là trọng tâm. Tính độ dài đoạn thẳng
IG
.
Lời giải
Gọi
,
D M
lần lượt là giao điểm của
,
AI AG
với
BC
.
Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam
giác
ABD
, ta có:
.
BD AB BD AB
CD AC BD CD AB AC
4 6.4
2 .
6 4 8 12
BD
BD cm
I
G
D
M
A
C
B
2 1
.
4 2
ID BD ID
IA AB IA
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 24
Mặt khác
G
là trọng tâm
1
.
2
GM
ABC
AG
1
//
2
ID GM
IG DM
IA GA
(theo định lý Ta-lét đảo)
2 2
.
3 3
IG AG IG
IG DM
DM AM DM
2 2 2
. . 3 2
3 3 3
IG BM BD cm
.
Bài 2.16 Cho hình bình hành
ABCD AD AB
các điểm
,
M N
lần lượt thuộc
,
AB AD
sao cho
BM DN
. Gọi
O
giao điểm ca
BN
DM
. Đường thẳng
CO
cắt đường thẳng
AB
AD
theo thứ tự là
I
K
. Chứng minh rằng:
;
CD DK BI BC
Lời giải
Gọi
E
là giao điểm của đường thẳng
BN
CD
//
BM DE
nên
BM BO
ED OE
BM DN
nên
BO DN
OE ED
(1)
Ta có
//
DN BC
nên
DN BC
ED CE
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
BO BC
OE CE
I
E
K
O
M
A
D
B
C
N
CO
là đường phân giác
BCD
DKC DCK BCK CDK
cân tại
D CD DK
BIC DCI ICD BCI
cân tại
.
B BI BC
Bài 2.17
Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
. đường cao
AH
, đường trung tuyến
BM
đường phân giác
CD
đồng
quy tại
O
. Chứng minh rằng:
.
BC BH
AC CH
Lời giải
Kẻ
MI HC
AH HC
nên
//
MI AH
.
Mặt khác
MA MC
nên
2.
HI CI HI CH
.
Áp dụng tính chất đường phân giác và định lý ta-lét, ta có:
.
2. 2. 2.
BH BH BO BC BC
CH HI OM CM AC
D
I
O
M
H
C
A
B
Bài 2.18 Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
. Hai đường phân giác
BD
CE
cắt nhau
O
. Biết số
đo diện tích tam giác
BOC
bằng
a
. Tính tích
.
BD CE
theo
a
.
Lời giải
Đặt
; ;
BC x CA y AB z
.
Theo tính chất đường phân giác của
ABC
, ta có:
DA AB z DA z yz
DA
DC BC x DA DC z x z x
(1)
AO
là phân giác
BAD
nên
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 25
OB AB OB AB
OD DA OB OD AB DA
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OB x z
BD x y z
Tương tự
OC x y
CE x y z
. Từ đó
2
2
2
. . 1
. . 2
2
x y x z
OB OC OB OC x xy xz yz
BD CE BD CE
x xy yz zx
x y z
2 2 2
y z x
nên
2
2
. 1
. 2
2
OB OC x xy xz yz
BD CE
x xy yz zx
hay
. 2. .
BD CE OB OC
(3)
D
H
O
E
A
C
B
Để ý rằng nếu kẻ
BH OC
, mặt khác dễ thấy
135
BOC
, nên
BHO
vuông cân tại
H
.
Do đó
1 2
. .
2 4
BOC
S BH OC OB OC
, suy ra
. 2 2
OB OC a
(4)
T
(3) và (4) suy ra: .
. 4 2
BD CE a
Bài 2.19 Cho tam giác
ABC
3
BAC ACB
. Các điểm
D
,
E
thuộc cạnh
BC
sao cho
BAD DAE EAC
. Gọi
M
điểm thuộc cạnh
,
AB MC
cắt
AE
tại
L
; gọi
K
giao điểm
ME
AD
. Chứng minh rằng
// .
KL BC
Lời giải
Trên
AE
lấy điểm
N
sao cho
//
MN BC
.
Từ giả thiết
EAC ECA EAC
cân tại E
AE = EC (1)
Cũng theo giả thiết
2.
AEB EAC ECA ECA EAB BAE
cân tại B
MAN cân tại
M
(vì
//
MN BE
)
AM NM
(2)
N
K
L
D
E
A
B
C
M
Vậy ta
LM NM
LC EC
(vì
//
MN EC
)
AM
AE
(theo (1) và (2))
KM
KE
(theo tính chất đường
phân giác)
Suy ra
//
KL BC
nh lý Ta
-
lét đ
o)
Bài 2.20 Cho tam giác
ABC
với đường trung tuyến
CM
. Điểm
D
thuộc đoạn
BM
sao cho
2.
BD MD
. Biết rằng
MCD BCD
. Chứng minh rằng:
ACD
là tam giác vuông.
Lời giải
BCM
CD
là đường phân giác nên
2 2.
BC BD
BC CM
CM MD
Trên tia đối của tia
MC
lấy điểm
P
sao cho
MC MP
suy ra
2.
CP CM
CP BC CBP
cân tại
C
,
CD
là phân giác nên
CD BP
(1)
Mặt khác:
.g.c .
CMA PMB c
D
P
M
A
C
B
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 26
Do đó
CAM PBM
suy ra
//
AC BP
(2)
T
(1) và (2), ta có:
CD AC
hay
ACD
vuông t
i
C
.
Chủ đề 3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC
Bài 1. Cho tứ giác lồi ABCD
BAC CAD
ABC ACD
. Hai tia AD và BC cắt nhau tại E.
Chứng minh rằng
. .
AB DE BC CE
.
Tìm cách giải.
Để chứng minh đẳng thức tích, thông thường chúng ta
biến đổi chúng ới dạng tỉ lệ thức chứng minh tỉ lệ
thức ấy. Vậy để chứng minh
. .
AB DE BC CE
chúng ta
cần chứng minh
AB CE
BC DE
. Nhận thấy tỉ số
AB
BC
thể
vận dụng được tính chất đường phân giác và ta
AB AE
BC CE
. Do vậy chúng ta cần chứng minh
CE AE
DE CE
.
E
A
D
C
B
Từ đó chúng ta tìm cách chứng minh
CDE ECA
, vậy chỉ cần chứng minh
ECD BAC
là xong.
Trình bày lới giải
BAC CBA ECA
(góc ngoài tam giác) và
ABC ACD
nên
ECD BAC
Do đó
CDE ECA
, suy ra
CE AE
DE CE
(1)
Trong
ABE
có AC là đường phân giác suy ra
AE AB
CE BC
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
. .
AB CE
AB DE BC CE
BC DE
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có điểm D nằm giữa A và C. Qua C dựng CE vuông góc với
đường thẳng BD tại E. Chứng minh:
a)
ADE BDA
b)
. . .BE
AB CE AE BC AC
Tìm cách giải.
ADE
BDA
ADE BDC
; để tìm một cặp góc nữa
bằng nhau thật khó khăn. Do đó chúng ta m cách chứng
minh cặp góc trên tỉ lthông qua hai tam giác khác. Chẳng
hạn cần có
DA DE
DB DC
chúng tan chứng minh
ABD ECD
- Để chứng minh
. . .BE
AB CE AE BC AC
, ta vế trái
một tổng nên vế phải ta cần tách thành một tổng:
.BE . .
AC AC x AC y
với
x y BE
. Do vậy ta chọn
điểm F thuộc BD khi đó
x BF
,
y FE
và chứng minh
F
M
E
B
C
A
D
. .
AB CD AC BF
,
. .
AD BC AC FE
. Từ đó chúng ta chỉ cần chọn điểm F sao cho
,
ABF ACE AFE ABC
, là xong.
Trình bày lời giải
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 27
a) Xét
ABD
ECD
ADB EDC
;
90
BAD CED
(gt)
Do đó:
DA DE
ABD ECD
DB DC
Xét
ADE
BDA
ADE BDC
;
DA DE
DB DC
. Do đó
ADE
BDA
(c.g.c)
b) Cách 1. Gọi M là giao điểm AB và CE.
Xét
MBE
MCA
, ta có
M
chung;
0
90
MEB MAC
Do đó
MBE
MCA
(g.g)
MB MC
ME MA
Xét
MAE
MCB
MB MC
ME MA
,
M
chung
MAE
MCB
(c.g.c)
MEA MBC
Lấy
F BE
sao cho
AF AE
. Xét
ABF
ACE
có:
90
BAF CAE DAF
;
90
ABF ACE M
Do đó:
ABF
ACE
. . (1)
AB BF
AB CE AC BF
AC CE
Xét
AFE
ABC
có:
90
EAF BAC
;
AEF ACB
(cùng phụ với hai góc bằng nhau)
Do đó:
AFE
ABC
. . (2)
AE EF
AE BC AC EF
AC BC
Từ (1) và (2) cộng vế với vế ta được:
. . .
AB CE AE BC AC BF EF AC BE
Cách 2. Gọi J điểm trên cạnh AC sao cho
ABJ EBC
.
Xét
ABJ
EBC
có:
90
BAC BEC
;
ABJ EBC
Do đó:
ABJ
EBC
(g.g)
. .
AB AJ
AB CE BE AJ
BE CE
(3)
J
E
C
B
A
D
Xét
ABE
JBC
có:
ABE JBC
;
AEB JCB
Do đó:
ABE
JBC
AE BE
JC BC
. .
AE BC BE JC
(4)
Từ (3) và (4) cộng vế với vế ta được:
. . .
AB CE AE BC BE AJ JC BE AC
Bài 3. Cho tam giác ABC
2
AB
cm;
3
AC
cm;
4
BC
cm. Chứng minh rằng
2.
BAC ABC ACB
Tìm cách giải.
Về mặt suy luận, muốn chứng minh một góc
BAC
thành tổng các góc như đề bài. Ta hai cách suy
nghĩ:
Cách 1: trong góc
BAC
dựng một góc
BAD
hoặc
DAC
bằng góc
ABC
chứng minh phần còn lại
b
ng
2.
ACB
. Tuy nhiên cách này v
n g
p khó
D
A
C
B
khăn b
i còn h
s
2.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 28
Cách 2: trong góc
BAC
dựng một góc
BAD
bằng góc
ACB
chứng minh phần còn lại bằng
DAC ABC ACB
. Cách này tính khả thi. Thật vậy, ta viết
BAC ABC ACB ACB
nên
nếu lấy điểm D trên cnh BC sao cho
BAD ACB
, thì dễ dàng nhận thấy
ADC ACB ABC
nên chúng ta chỉ cần chứng minh tam giác ACD cân tại C là xong.
Với suy luận như trên, chúng ta có hai cách trình bày sau:
Trình bày lời giải
Cách 1. Trên đoạn thẳng BC lấy điểm D sao cho
BAD ACB
suy ra
( . )
ABD CBA g g
Suy ra
2
1
2 4
BD AB BD
BD
BA CB
cm
3
CD BC BD
cm
CD AC
nên
ACD
cân tại C, do vậy
DAC ADC
.
ADC ABC BAD
(tính chất góc ngoài tam giác).
Suy ra:
BAC BAD DAC ACB ADC ACB ABC BAD
Do đó
2.
BAC ACB ACB
.
Cách 2. Trên đoạn thẳng BC lấy điểm D sao cho
1
BD
cm
3
CD BC BD
cm
CD AC
nên
ACD
cân tại C
Do vậy
DAC ADC
(1)
Xét
ABD
CBA
ABD
chung và
1
2
BD AB
BA CB
.
Suy ra
ABD
CBA
(c.g.c)
BAD BCA
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
BAC BAD DAC ACB ADC ACB ABC BAD
Do
đó
2.
BAC ABC ACB
.
Bài 4. Cho tam giác ABC (
AB AC
) có góc ở đỉnh bằng 20
o
; cạnh đáy
BC a
; cạnh bên
AB b
.
Chứng minh rằng
3 3 2
3
a b ab
.
Lời giải
Cách 1. Dựng tia Bx nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm
A sao cho
20
CBx
; tia Bx cắt AC ở D; kẻ
AH Bx
. Tam
giác ABC cân tại A, ta có:
20 80 80 20 60
A B C ABH ABC CBx
Suy ra
ABH
60
ABH
;
90
2 2
AB b
AHB BH
.
Ta có:
2 2 2
AH AB BH
(định lý Py-ta-go)
2 2
2 2
3
4 4
b b
AH b
BDC
80
BCD
;
20 80
CBD BDC
BCD
cân tại B
BD BC a
,
Do đó
2
b
DH BH BD a
.
Nhận thấy: ( . )
BC AC
ABC BDC g g
CD BC
2 2
BC a
CD
AC b
, mà
a
AD AC CD b
b
x
20°
D
H
A
B
C
2
2
2 2 2 2 2
3
4 2
b b
AD AH DH a b ab a
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 29
Vậy
2
2
2 2 4 4 2 2 4 3 2 2
2
a
b b ab a b a a b b ab a b
b
3 3 2 2 3 3 2
3 3
a a b a b a b ab
Cách 2.
Dựng tam giác ABE đều sao cho E C nằm cùng phía so
với AB.
Dựng
ACD
cân tại A sao cho D; E nằm cùng phía với AC
0
20 ( . . )
CAD ABC ACD ADE c g c
Gọi F G giao điểm của BE với AD AC. Khi đó
BG EF a
.
60
ABE
nên
20
CBG BAC CBE
CBG
cân tại B.
2
( . )
BAC CBG g g
BC CG a CG a
hay CG
AC GB b A b
Ta có:
2
a
AG AC CG b
b
20°
G
F
E
D
A
C
B
Ta có:
/ /
FG CD
nên theo định lý Ta-lét, ta có:
2
2 3
2
a
b
GF AG GF ab a
b
GF
CD AC a b
b
BE BG GF FE
2 3
3 2 2 3
2
2 2
ab a
b a b ab ab a
b
3 3 2
3
a b ab
Bài 5. Cho hình thoi ABCD
60
A
. Gọi M một cạnh thuộc cạnh AD. Đường thẳng CM cắt
đường thẳng AB tại N.
a) Chứng minh
2
.
AB DM BN
;
b) BM cắt DN tại P. Tính góc
BPD
.
Lời giải
a) Ta có:
/ /
AM BC
(do
/ /
AD BC
),
suy ra:
NA NB
NAM NBC
AM BC
hay
NA NB
AM AB
(1) (vì
BC AB
).
Ta có:
/ / DC
NA
(do
AB/ / DC
),
suy ra
NA CD
NAM CDM
AM DM
Hay
NA AB
AM DM
(2) (vì
CD AB
).
Từ (1) và (2) suy ra:
NA AB
AB DM
hay
2
.
AB DM BN
.
P
N
C
B
A
D
M
b) Từ
NB AB NB BD
AB DM BD DM
Xét
BND
DBM
NB BD
BD DM
60
NBD BDM
Suy ra
BND
DBM
(c.g.c)
MBD BND
60
MBD MBN BND MBN
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 30
BPD BND MBN
nên
60
BPD
Nhận xét. Với k thuật như trên, bạn có thể giải bài toán sau. Cho hình thoi ABCD
60
A
vẽ đường thẳng qua C cắt tia đối của tia BA tại M và cắt tia đối của tia DA tại N. Gọi
K là giao đi
m c
a DM và BN. Tính s
đo
MKB
.
Bài 6. Cho
ABC
cân tại A. Lấy M tùy ý thuộc BC, kẻ MN song song với AB (với
N AC
), kẻ
MP song song với AC (với
P AB
). Gọi O giao điểm của BN CP. Chứng minh rằng
OMP AMN
.
Tìm cách giải.
Nhận thấy
BPM MNC QPM ANM
Do đó
OMP AMN QPM ANM
Mặt khác chúng ta thấy
QPM
ANM
khó thể m
thêm được một cặp c nữa bằng nhau. Do vậy chúng ta
nên tìm cách biến đổi thêm hai cặp cạnh kề với hai góc
OMP
;
AMN
tỉ lệ là xong.
Trình bày lời giải
Giả s
MB MC
. Gọi Q giao điểm MO AB; K
giao điểm CP và MN.
Vì MNAP là hình bình hành nên
QPM ANM
(1)
ABC
cân tại A nên suy ra
PBM
cân tại P
NCM
cân t
i N.
R
Q
O
N
P
B
C
A
M
Do đó
PB PM AN
NC NM AP
kết hợp với
/ /
MN AP
suy ra:
PQ PQ KM PB NA
PM PB KN PA NM
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
( . . )
QPM ANM c g c
QMP AMN
hay
OMP AMN
(đpcm)
Bài 7. Cho tam giác ABC
2
AB
cm,
3
AC
cm và
2,5
BC
cm. Chứng minh rằng
2.
B C
.
Tìm cách giải.
Để chứng minh
2.
B C
, chúng ta cũng có hai hướng sau:
- Cách 1. Dựng phân giác BD và chứng tỏ
ABD C
.
- Cách 2. Từ đỉnh C dựng thêm một góc bằng góc B
chứng minh cặp góc bằng nhau.
bài toán biết khá nhiều độ dài đoạn thẳng nên chúng ta
chứng minh cặp góc bằng nhau bằng cách chứng minh hai
tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Trình bày lời giải
Cách 1.
Ta có:
2 3
4
2
3
AB
AD
,
3
2
AC
AB
suy ra
AC AB
.
D
A
C
B
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 31
Xét
ABC
ADB
A
chung,
AC AB
AB AD
Do đó
ABC
ADB
(c.g.c)
Do đó:
ACB ABD
, vậy
2.
ABC C
.
Cách 2.
Trên tia đối tia BA lấy điểm E sao cho
BE BC
suy ra:
2. 2.
ABC BEC BCE
Ta có
2
3
AB
AC
;
3 2
2 2,5 3
AC
AE
suy ra
AC AB
AE AC
.
Xét
ABC
ACE
A
chung,
AC AB
AE AC
Do đó:
ABC
ACE
(c.g.c)
do đó
ACE ABC
suy ra
2.
ACE BCE ACB BCE
Hay
2.
ABC ACB
.
E
A
C
B
Bài 8. Cho tam giác ABC
90
A
20
B
. Các điểm E F lần lượt nằm trên các cạnh AC
và AB sao cho
10
ABE
30
ACF
. Tính
CFE
.
(Thi Olympic Toán quốc tế Đài Loan TAIMC, năm 2012)
Tìm cách giải.
Những i toán tính số đo góc thường khó,
trước hết chúng ta nên vẽ hình chính c,
sau đó phân tích giả thiết để dự đoán kỹ
thuật kẻ thêm yếu tố phụ. Trong giả thiết
chúng ta nhận thấy
30 2.
ACF FC AF
.
30
0
G
F
E
D
B
C
A
Từ
20 70
B C
, khi đó
40
BCF
, chúng ta liên tưởng góc 40
o
này với góc 20
o
30
o
đề bài không? Với suy nghĩ ấy, chúng ta lấy điểm G trên AB sao cho
20
BCG
khi
đó bài toàn tạo nên những yếu tố mới: CF là phân giác góc ACG, tam giác BCG cân tại G. Với
hình vẽ chính xác, chúng ta hoàn toàn có thể dự đoán được CG song song với FE. Từ đó định
hướng để chứng minh dự đoán ấy bằng định lý Ta-lét đảo.
Trình bày lời giải
Xét
ABC
90
A
20 70
B C
ACF
90
A
30
ACF
2.
FC AF
.
Gọi D là trung điểm của BC và G là điểm trên AB sao cho GD vuông góc với BC.
Do đó
ABC DBG
BD BA
BG BC
;
20 20
GCB GBC GCF
Mặt khác CG và BE lần lượt là tia phân giác của
BCF
ABC
nên
FC BC
FG BG
;
BA AE
BC EC
Do đó:
1 1
2 2
FC BC
AF BD BA AE AF AE
FG FG BG BG BC EC FG EC
T
đó ta có:
/ /
CD EF
nh lý Ta
-
lét đ
o)
20
CFE GCF
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 32
Bài 9. Cho tam giác ABC
3 2 180
A B
. Tính số đo các cạnh của tam giác biết số đo ấy ba
số tự nhiên liên tiếp.
Lời giải
3 2 180 2.
A B A B C C A B C A
C B
AB BC
AB AC
Trên AB lấy điểm D sao cho
AD AC
D nằm
giữa A và B.
Ta có:
ACD
cân tại A nên
180
2
A
ADC
D
C
B
A
3 2 180 180 2
A B A A B
2
2
A B
ADC A B
180
CDB ADC C
Vậy
2
( . ) . (*)
AB BC
ABC CBD g g BC AB BD AB AB AC
BC BD
Do AB, BC, AC ba số nguyên liên tiếp
max , ,AC
AB AB BC nên
1
AB BC
hoặc
2
AB BC
.
Trường hợp 1. Nếu
1
AB BC
thì
1
AC BC
thay vào (*), ta có:
2
2. 2 0
BC BC
, không tồn tại BC là số nguyên.
Trường hợp 2. Nếu
2
AB BC
thì
1
AC BC
thay vào (*), ta có:
2
2 0 2 1 0 2
BC BC BC BC BC
(vì
0
BC
).
Vậy
2
BC
;
3
AC
4
AB
.
Nhận xét. Vận dụng kỹ thuật trên, bạn có thể làm được bài toán đảo:
Cho tam giác MNP th
a mãn
2 2
. 0
PN MP MN MN
. Ch
ng minh r
ng:
3. 2. 180
M N
.
Bài 10. Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BE CF. Kẻ FIEJ cùng vuông góc với BC
(I; J thuộc BC). Các điểm K, L lần lượt thuộc AB, AC sao cho
/ /
KI AC
,
/ /
LJ AB
. Chứng nh
rằng ba đường thẳng EI, FJ và KL đồng quy.
Lời giải
Gọi O là giao điểm của EI và FJ. Ta có:
KFI FCB
90 90
ABC LJC EJL
(1)
Lại có:
IKF ELJ
(cùng bù với
BAC
) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
( . )
KFI LJE g g
KF FI
LJ EJ
(3)
Xét
FOI
JOE
có:
FOI JOE
(đối đỉnh)
IFO EJO
(so le trong)
O
K
L
J
I
F
E
B
C
A
Do đó:
FOI
JOE
suy ra
FO FI
OJ JE
(4)
Lại có:
KFO LJO
(so le trong) (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra
KFO LJO
(c.g.c). Do đó
FOK JOL
, mà hai góc vị trí đối đỉnh.
Suy ra K, O, L th
ng hàng, t
c là FJ, EI, KL đ
ng quy.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 33
Bài 11. (Đề thi HSG lớp 9) Cho hình thang ABCD
CD AB
với
/ /
AB CD
AB BD
. Hai
đường chéo AC và BD cắt nhau tại G. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại C lấy điểm E sao
cho
CE AG
đoạn thẳng GE không cắt đường thẳng CD. Trên đoạn thẳng DC lấy điểm F sao
cho
DF GB
.
a) Chứng minh
FDG ECG
b) Chứng minh
GF EF
.
Lời giải
a) Ta có: / /
BG GD
AB CD
AG GC
.
AG CE
;
DF GD
BG DF
CE GC
.
Xét
FDG
ECG
có:
DF GD
CE CG
;
GDF GCE
nên
FDG ECG
(c.g.c)
2
1
F
E
G
D
C
B
A
b) Ta có:
FDG ECG
2 2
G G
;
GD GC
GF GE
Xét
GDC
GFE
GD GC
GF GE
;
DGC FGE
(vì
1 2
G G
)
Do đó:
GDC
GFE
0
90
GFE GDC
. Do đó
GF FE
.
Bài 12. Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng:
. .
AE AC AF AB
;
b) Chứng minh rằng:
AEF ABC
;
c) Chứng minh rằng H là giao điểm ba đường phân giác trong của
DEF
.
Lời giải
a) Xét
ABE
ACF
90
AEB AFC
;
BAC
chung
Do
ABE
ACF
(g.g)
. .
AB AE
AE AC AF AB
AC AF
b) Từ .AC AF.AB
AE AF
AE
AB AC
.
Xét
AEF
ABC
AE AF
AB AC
;
BAC
chung
F
E
D
B
C
A
Do đó:
AEF ABC
(c.g.c)
c) Chứng minh tương tự, ta có:
AEF ABC
AEF ABC
Chứng minh tương tự, ta được:
CAB CDE
(g.g)
ABC CED
Từ đó suy ra
AEF CED
EB là tia phân giác
DEF
.
Ch
ng minh tương t
, ta có DA là tia phân giác
EDF
. T
đó suy ra đi
u ph
i ch
ng minh.
Bài 13. Cho hình hình nh ABCD đường chéo AC lớn hơn DB. Gọi H, K hình chiếu của C
trên đường thẳng AB, AD. Chứng minh rằng
CHK BCA
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 34
Lời giải
Xét
CBH
CDK
có:
90 .
CHB CKD HBC KDC BCD
Do đó:
CBH
CDK
(g.g)
CH CK
CB CD
CD AB
nên
CH CK
CB AB
.
Xét
CHK
BCA
có:
CH CK
CB AB
ABC HCK
(cùng bù với
BAD
)
Do đó:
CHK BCA
(c.g.c).
K
H
B
A
C
D
Bài 14. Cho tam giác ABC, đường phân giác CD. Chứng minh rằng
2
.
CD CACB
.
Lời giải
Ta
CDB A
(tính chất góc ngoài), do đó trên cạnh
BC lấy E sao cho
CDE A
.
Xét
ACD
DCE
1 2
C C
;
A CDE
( . )
AC CD
ACD DCE g g
CD CE
2
. .
CD AC CE AC BC
2
1
E
D
B
C
A
Bài 15. Cho tam giác đều ABC. Trên tia BA lấy điểm E (A
nằm giữa B E). Gọi D điểm đối xứng với E qua đường
thẳng BC. Gọi F giao điểm của đường thẳng CD và AB.
Chứng minh rằng
1 1 1
BC BD BF
.
Lời giải
Ta có
AEC BDC
60
DBC EBC
60
DBC ACB
nên
/ / BD
AC
.
Suy ra:
( . )
ACF BDC AEC AEC ACF g g
AC AE AB AE AB AE
AF AC AF AB AB AF AB AE
1
AB AE AB AB
BF BE BF BE
1 1 1
1
AB AB
BF BE BF BE AB
1 1 1
BD BF BC
. Điều phải chứng minh.
F
D
A
B
C
E
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 35
Bài 16. Cho hình bình hành ABCD góc A tù. Từ A, vẽc đường thẳng vuông góc với BC, CD
cắt CD, BC ơng ứng tại E F. Đường thẳng qua A vuông góc với BD, cắt EF tại M. Chứng
minh
ME MF
.
Lời giải
Từ giả thiết suy ra C trực tâm
AEF
n
AC EF
.
Kết hợp với
BD AM
ED AF
theo tính chất góc có cạnh tương ng vuông góc ta
có:
ICD MFA
;
CDI MAF
Do đó:
ICD MFA
(g.g)
IC MF
ID MA
(1)
Tương tự ( . )
IC ME
ICB MEA g g
IB MA
(2)
Từ (1) (2) kết hợp với giả thiết
IB ID
suy ra
ME MF
.
I
M
F
E
A
D
B
C
Bài 17. Cho tam giác đều ABC, gọi M trung điểm của BC. Một góc xMy bằng 60
o
quay quanh
điểm M sao cho 2 cạnh Mx, My luôn cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh:
a) a)
2
.
4
BC
BD CE
b) DM; EM lần lượt là tia phân giác của các góc BDE và CED;
c) Chu vi tam giác ADE không đổi.
Lời giải
a) Trong tam giác BDM ta có
1 1
120
D M
2
60
M
nên ta có:
3 1
120
M M
Suy ra
1 3
D M
60
B C
Do đó
BMD CEM
(1)
Suy ra
BD CM
BM CE
, từ đó:
. .
BD CE BM CM
2
BC
BM CM
, nên ta có:
2
.
4
BC
BD CE
3
2
1
K
I
H
E
M
A
B
C
D
b) Từ (1) suy ra
BD MD
CM EM
BM CM
nên ta có:
BD MD
BM EM
Do đó
BMD MED
. Từ đó suy ra:
1 2
D D
, do đó DM là tia phân giác của góc BDE.
Chứng minh tương tự ta có EM là tia phân giác của góc CED.
c) Gọi H, I, K là hình chiếu của M trên AB, DE, AC.
Theo tính chất đường phân giác, ta có:
,
DH DI EI EK AH AK
.
Từ đó suy ra chu vi tam giác ADE bằng:
2
AD DE EA AD DH EK EA AH
. V
y chu vi tam giác ADE không đ
i.
Bài 18. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm M. VBH vuông góc với CM. Nối DM.
Gọi HN vuông góc với DH (N thuộc BC).
a) Chứng minh rằng tam giác DHC đồng dạng với tam giác NHB;
b) Chứng minh rằng
. .
AM NB NC MB
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 36
Lời giải
a) Xét
DHC
NHB
có:
90
DHC NHB CHN
;
90
HCD HBC BCH
Suy ra:
DHC
NHB
(g.g)
b) Xét
MBH
BCH
có:
90 ; 90
MHB BHC MBH HCB CBH
Suy ra
MBH BCH
(g.g)
MB HB
BC HC
(1)
N
H
B
A
D
C
M
( . )
DHC NHB g g
NB HB
DC HC
(2) và
BC CD
nên t
(1) và (2), suy ra:
MB NB AM CN
, suy ra
. .
AM NB NC MB
.
Bài 19. Cho tam giác ABC thỏa n
2.
AB AC
2.
A B
.
Chứng minh rằng
ABC
là tam giác vuông.
Lời giải
Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho
AD AB
.
Từ đó suy ra
3.
DC AC
2
BAC BDA
nên
BDC ABC
.
Từ đó
ABC BDC
2
.
AC BC
BC DC AC
BC DC
2 2 2 2 2
3. 4.AC
BC AC BC AC
=
2
(2 )
AC
hay
2 2 2
AB BC AC
. Vậy
ABC
là tam giác vuông tại C.
D
A
C
B
Bài 20. Cho
ABC
nhọn AH là đường cao lấy điểm M thuộc đoạn BC, kẻ MK vuông góc với
AB ML vuông góc với AC. Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt MK, ML tại E F. Từ
B kẻ đường thẳng vuông góc với CE cắt AH tại I. Chứng minh rằng:
a)
AIB MCE
b)
EM ML
FM KM
BM AI
FM AC
;
c) AH, BF, CE đồng qui.
Lời giải
a) Ta có:
90
BIA MCE IBH
(1).
Lại có:
180 ; 180
IAB BAH CME EMB
;
90
BAH EMB ABC IAB CME
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
( . )
IAB MCE g g
b) Xét
MAK
MEA
có:
90 ,
MKA MAE AME
chung
I
E
F
L
K
H
B
C
A
M
2
( . ) . (3)
MA MK
MAK MEA g g MA ME MK
ME MA
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 37
Tương tự:
( . )
MAL MFA g g
2
.
MA ML
MA MF ML
MF MA
(4)
Từ (3) và (4) suy ra: . .
EM ML
ME MK MF ML
FM KM
.
Ta có:
.
.
AMB
AMC
S
MB AB MK
MC AC ML
S
. Mặt khác
EM ML MK MF
FM MK ML ME
Suy ra
. .
. .
MB AB MF MB AB MC
MC AC ME MF AC ME
(5)
Mặt khác
AIB MCE
, suy ra
MC AI
ME AB
(6)
Từ (4) và (5) suy ra:
.
.
MB AB AI AI
MF AC AB AC
c) Xét
MBF
AIC
MB MF
AI AC
IAC BMF
Do đó
MBF
AIC
(c.g.c)
AIC MBF
90 90
AIC ICB AI BC MBF ICB
hay BF vuông góc với CI.
Tam giác IBC
có IH, BF, CE là đư
ng cao, suy ra đi
u ph
i ch
ng minh.
Bài 21. Cho
ABC
. Gọi P giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác. Một đường
thẳng đi qua P vuông góc với CP, cắt AC và BC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng:
a)
2
AM AP
BN BP
b)
2
1
.
AM BN CP
AC BC AC BC
.
Lời giải
a) Ta có:
1 1
180 180
2 2
A B
APB A B
360 180 180
90
2 2 2 2
A B C C C
.
Xét
CMP
có:
1
M MPC MCP
1 1
90
2
C
M APB M
.
Xét
APB
AMP
có:
1 1 2
;
APB M A A
. Dp đó:
APB
AMP
(g.g)
2
.
AM AP
AM AB AP
AP AB
(1)
2
1
2
1
1
N
M
P
B
C
A
Tương tự, ta có: ( . )
BN BP
APB PNB g g
BP AB
2
.
BN AB BP
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
2
AM AP
BN BP
, điều phải chứng minh.
b) Ta có:
AMP APB
(chứng minh trên);
APB PNB
(chứng minh trên).
. .
AM MP
AMP PNB AM BN MP PN
PN BN
hay
2
.
AM BN MP
CMN
có CP là phân giác, CP là đường cao nên
CMN
cân tại C
;
CM CN MP PN
.
Xét
2 2 2
. . . .
AM BC BN AC CP AM BC BN AC CM MP
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 38
2
. . .
AM BC BN AC CM AM BN
2
. .
AM BC BN BN AC CM
. .
CM AM CM BN AC
. . . .
CM AC BN AC AC CM BN AC BC
Do đó:
2
. . .
AM BC BN AC CP AC BC
.
Suy ra
2
1
.
AM BN CP
AC BC AC BC
, điều phải chứng minh.
Bài 22. Cho tam giác ABC vuông tại A
AC AB
, đường cao AH
H BC
. Trên tia HC lấy
điểm D sao cho
HD HA
. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Tính độ dài đoạn BE theo
m AB
.
b) Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC đồng dạng.
Tính số đo của góc AHM
c) Tia AM cắt BC tại G. Chứng minh:
GB HD
BC AH HC
.
Lời giải
a) Xét
CDE
CAB
có:
90
CDE CAB
DCE
chung,
suy ra
CDE
CAB
(g.g)
CD CA
CE CB
Xét
ADC
BEC
có:
ACB
chung,
CD CA
CE CB
(chứng minh trên)
G
M
E
D
H
B
C
A
Do đó
ADC
BEC
(c.g.c)
Suy ra:
135
BEC ADC
(vì tam giác AHD vuông cân tại H theo giả thiết).
Nên
45
AEB
do đó tam giác ABE vuông cân tại A.
Suy ra:
2 2
BE AB m
b) Ta có
1 1
. .
2 2
BM BE AD
BC BC AC
(do
ADC
BEC
)
2
AD AH
(tam giác AHD vuông cân tại H)
nên
1 1 2
. .
2 2
2
BM AD AH BH BH
BC AC AC BE
AB
(do
ABH CBA
).
Xét
BHM
BEC
BM BH
BC BE
CBE
chung
Do đó
BHM
BEC
, suy ra
135 45
BHM BEC AHM
.
c) Ta có AG còn là phân giác góc
GB AB
BAC
GC AC
.
ABC
DEC
(g.g)
( / / )
AB ED AH HD
do ED AH
AC DC HD HC
GB HD GB HD GB HD
GC HC GB GC HD HC BC AH HC
.
Bài 23. Trong tam giác ABC,c điểm D, E, F tương ứng nằm trên các cạnh BC, CA, AB sao cho:
AFE BFD
,
BDF CDE
,
CED AEF
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 39
a) Chứng minh rằng:
BDF BAC
b) Cho
5
AB
,
8
BC
,
7
CA
. Tính độ dài đoạn BD.
Lời giải
a) Đặt
, ,AFE BFD BDF CDE CED AEF
.
Ta có:
180
BAC
(*)
Gọi O giao điểm ba đường phân giác của tam giác
DEF. Suy ra OD, OE, OF lần ợt vuông góc với BC,
AC, AB.
90
OFD OED ODF
(1)
Ta có:
270
OFD OED ODF
(2)
(1) và (2)
180
(**)
(*) và (**)
BAC BDF
.
b) Chứng minh tương tự câu a), ta có:
,
B C AEF DBF DEC ABC
O
D
A
C
B
F
E
Suy ra
5 5 5 5
8 8 8 8
7 7 7 7
8 8 8 8
5 7 5 7 5 24
7 7 5 5
7
BD BA BF BF BF
BD BD BD
BF BC
CD CA CE CE CE
CD CD CD
CE CB
AE AB AE AF CE BF
CE BF
AF AC
3
CD BD
(3)
Ta lại có:
8
CD BD
(4)
Từ (3) và (4)
2,5
BD
.
Bài 24. Cho ABCD là hình bình hành. Giả sử
MAB MCB
. Chứng minh rằng
MBC MDC
.
Lời giải
Kẻ tM các đường thẳng song song với các cạnh
AB, BC cắt các cạnh tại E, F, G, H (hình vẽ)
Ta có:
AGM CFM ABC
Mặt khác
MAB MCB
do đó
AGM CFM
AG MG
CF MF
.
F
E
H
G
M
A
D
B
C
Mặt khác,
; ;MG FB
AG DH CF MH
nên
DH BF
MH MF
(1)
Ta lại có:
DHM BFM BCD
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
DHM BFM MDC MBC
Bài 25. Giả sử D một điểm nằm trong tam giác nhn ABC sao cho
90
ADB ACB
. .
AC DB AD BC
. Chứng minh
.
2
.
AB CD
AD BC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 40
Lời giải
Về phía ngoài
ABC
vẽ
BCE
vuông cân tại C
90
ADB ACE ACB
AD BD
AC BC
(vì
. .
AC BD AD BC
)
AD BD
AC CE
do đó
( . . )
ABD ACE c g c
(1)
1 2
A A BAE DAC
Từ (1)
AB AE
AD AC
do đó
( . . )
ABE ADC c g c
. .
AB BE
AB CD AD BE
AD DC
.
Mặt khác,
ABE
vuông cân nên
2.
BE BC
Do đó
. 2. .
AB CD AD BC
hay
.
2
.
AB CD
AD BC
.
2
1
E
D
B
C
A
Bài 26. Cho tam giác ABC n tại A. Từ điểm M thuộc cạnh BC vẽ
MB AB
;
MQ AC
;
;
P AB Q AC
. Vẽ
PE PQ
;
;
QE PQ E F BC
. Chứng minh rằng:
BE CF
Lời giải
Lấy N trên PQ sao cho
MN BC
.
Ta có:
PBE PMN
(cùng phụ với
PMB
)
BPE MPN
(cùng phụ với
EPM
)
nên
( . )
PBE PMN g g
.
BE BP BP
BE MN
MN MP MP
(1)
Tương tự, ta có:
.
CQ
CF MN
MQ
(2)
N
F
E
Q
P
B
C
A
M
Mặt khác:
( . )
BP CQ
BPM CQM g g
MP MQ
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
BE CF
.
Bài 27. Cho tam giác ABC nhọn đường cao BE, CF. Qua A vẽ c đường thẳng song song với
BE, CF lần lượt cắt các đường thẳng CF, BE tại P Q. Chứng minh rằng: PQ vuông c với
trung tuyến AM.
Lời giải
Gọi H giao điểm của BE CF. Gọi I giao
điểm của AH và PQ.
Ta có:
90 ;
ABQ ACP BAC BAQ PAC
suy ra
( . )
ABQ ACP g g
AQ AB AQ AP
AP AC AB AC
.
Mặt khác APHQ hình bình hành nên
AQ HQ
AP HQ
AB AC
.
K
I
M
P
Q
H
F
E
B
C
A
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 41
Ta lại có:
180
BAC AQH PAQ
suy ra
( . . )
ABC GHA c g c
;
AB BC BM
ABC QAH
QA AH AI
(vì
2. . 2.
BC BM AH AI
).
Do đó:
( . . )
ABM QAI c g c BAM AQI
180
QAM AQI AM PQ
Bài 28. Cho tam giác BAC cân tại A góc
20
BAC
. Dựng tam giác đều BDC sao cho D, A
cùng phía so với BC. Dựng tam giác DEB cân tại D có góc
80
EDB
C, E khác phía so với
DB. Chứng minh tam giác AEC cân tại E.
Lời giải
Gọi P là giao điểm của AB và DE;
Q là giao điểm của BD và CE.
DEC
DC DE DB
60 80 140
EDC
nên
1
180 20
2
DEC DCE EDC
.
Ta có:
ABD DBC ABC
nên
20
ABD
.
BDP
EDQ
20 ; ;
DEQ DBP BD ED EDB
chung
( . . ) ;
BDP EDQ g c g EQ BP PD DQ
Xét
BPD
ABC
có:
0 0
80 ; 20
PDB ABC DBA BAC
Do đó:
( . )
BPD ABC g g
AB BC BD ED
BP PD PD PD
hay
/ /
AB ED
AE BD
BP PD
(định lý
Pa-lét đảo)
EAP PBD
(so le trong)
20 40
EAP EAC
.
80
0
20°
Q
P
E
D
A
B
C
M
t khác
40
ACE ACD DCE EAC ACE
ACE
cân t
i E.
Bài 29. Cho tam giác ABC
90
A
. Lấy điểm D thuộc đoạn thẳng AC sao cho
2.
CD AD
. Gọi
E điểm thuộc đoạn thẳng BD sao cho
CED ABC
. Gọi F điểm đối xứng với C qua A. Chứng
minh rằng
2.
DEF ABC
.
Lời giải
Gọi K là điểm đối xứng với B qua A.
Gọi M là giao điểm của BD và CK.
BCK
CA đường trung tuyến
AB AK
,
2.
CD AD
nên D là trọng tâm tam giác
MC MK
.
BCK
,
AK AB MC MK
nên AM đường
trung bình
/ /
AM BC AMB EBC
M
K
F
E
D
C
B
A
ABC DEC ABM ABC MBC DEC EBC ECB
AMB
EBC
,
AMB EBC ABM ECB
( . )
BC BE
AMB EBC g g
MB AM
Ta có:
,
AB AK AC AF
BK CF
nên BCKF là hình thoi
BC CK AM MC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 42
BF BC BE BE BF BE
MB MB AM MC MB MC
( . . )
EBF CMB EBF CMB c g c BEF MCB
kết hợp với BCKF là hình thoi nên:
180 180 2.
DEF BEF MCB FBC ABC
hay
2.
DEF ABC
.
Chủ đề 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Bài 1. Cho tam giác nhọn ABC đường cao CK. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC hai tam giác
ACE CBF tương ứng vuông góc tại E; F thỏa mãn
;
ACE CBA BCF CAB
. Chứng minh
rằng:
2
.
CK AE BF
.
Tìm cách giải.
Để chứng minh
2
.
CK AE BF
chúng ta không thể
vận dụng định Ta-lét hay xét một cặp tam giác
đồng dạng xong ngay được. Do vậy, cng ta
suy luận để tạo ra
2
CK
, chúng ta cần ghép CK vào
hai cặp tam giác đồng dạng. Mỗi cặp tam giác
đồng dạng đó đều biểu thị CK dưới dạng biểu thức
(chứa AE hoặc BF). Ddạng nhận thấy hai cặp
tam giác đồng dạng thỏa mãn điều kiện trên.
Trình bày lời giải
K
A
B
C
E
F
ACK
CBF
có :
90 ;
CKA BFC CAK BCF
∆ACK ∆CBF (g.g)
CK BF
CA BC
(1).
Tương tự, ta có: ∆BCK ∆CAE (g.g)
CK AE
CB AC
(2)
Nhân từng vế của (1) và (2) ta được:
2
. . .
CK CK BF AE
CK AE BF
CA CB BC AC
.
Bài 2. Cho hình bình hành ABDC (AC > BD) vẽ CE vuông góc với AB tại E, vCF vuông góc
với AD tại F. Chứng minh rằng:
2
. .A
AB AE AD F AC
.
Tìm cách giải.
Để chứng minh
2
. .A
AB AE AD F AC
, ta vế
trái một tổng nên vế phải cần ch ra một tổng:
. . . AC.y
AB AE AD EF AC x
với
x y AC
. Do
vậy ta chọn điểm H thuộc AC khi đó
,
x AH y HC
và chứng minh
. . , . .
AB AE AC AH AD EF AC CH
. Từ đó chúng ta
chỉ cần chọn điểm H sao cho ∆ABH ACE
xong. Nhận thấy tam giác ACE vuông tại E, nên tất
yếu cần kẻ BH vuông góc với AC.
Trình bày lời giải
H
F
E
B
A
C
D
Vẽ
BH AC H AC
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 43
Xét
ABH
ACE
90 ;
ABH AEC BAC
chung.
Suy ra
ABH
ACE
(g.g)
. .
AB AH
AB AE AC AH
AC AE
. (1)
Xét
CHB
CAF
BCH CAF
(so le trong);
90
CHB CFA
Suy ra
CHB
CAF
(g.g)
.A .
BC CH
BC F AC CH
AC AF
(2)
Cộng vế theo vế (1) và (2) ta được:
2
. .A . . . .A
AB AE BC F AC AH AC CH AB AE AD F AC AH CH AC
.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất ktrên cạnh AC. Từ C vẽ một đường
thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng y cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E.
a) Chứng minh:
. .
EA EB ED EC
.
b) Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh AC thì tổng
. .
BM BD CM CA
gtr
không đổi.
c) Kẻ
,
DH BC H BC
. Gọi P, Q lần ợt trung điểm của các đoạn thẳng BH, DH.
Chứng minh
CQ PD
.
Lời giải
a) Chứng minh
. .
EA EB ED EC
Xét
EBD
ECA
có:
90 ,
ADB EAC BEC
chung nên
EBD
ECA
(g-g)
Từ đó suy ra
. .
EB ED
EA EB ED EC
EC EA
b) Kẻ MI vuông góc với BC
I BC
.
Ta có:
BIM
BDC
có:
90 ,
BIM BDC MBC
chung
Q
P
E
H
D
B
C
A
M
Do đó:
BIM
BDC
(g-g)
. .
BM BI
BM BD BC BI
BC BD
. (1)
Tương tự:
ACB
ICM
(g-g)
. .
CM CI
CM CA BC CI
BC CA
(2)
Từ (1) và (2) cộng vế với vế, suy ra:
2
. . . .
BM BD CM CA BC BI BC CI BC BI CI BC
(không đổi)
c) Xét
BHD
DHC
(g-g)
2.
2.
BH HD HP HD HP HD
DH HC HQ HC HQ HC
HPD
HQC
(c-g-c)
PDH QCH
90 90
HDP DPC HCQ DPC CQ PD
Bài 4. Cho tam giác ABC. Lấy điểm E, F, P lần lượt thuộc AB, AC, BC sao cho BEFP là hình bình
hành. Biết rằng diện tích
AEF
và CFP lần lượt là
2
16
cm
;
2
25
cm
. Tính diện tích
ABC
.
Tìm cách giải.
Khi vẽ hình xong, chúng ta có hai hướng suy luận:
Vì tam giác AEF,
FPC cùng đ
ng d
ng v
i tam giác ABC nên chúng ta tìm m
i liên h
gi
a
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 44
tỷ số hai tam giác đồng dạng.
Hướng thứ hai, để tính diện tích tam giác ABC,
chúng ra tìm cách nh diện ch hình bình hành.
Nhận thấy tam giác BEF BPF diện tích bằng
nhau, mặt khác tam giác AEF và BEF chung
đường cao kẻ từ F; tam giác BPF CPF có chung
đường cao kẻ từ F. sử dụng tính chất đó, kết hợp với
định lý Ta-lét, chúng ta có lời giải hay.
Trình bày lời giải
Cách 1. Ta có:
AEF
ABC
;
FPC
ABC
nên:
P
F
B
C
A
E
2
AEF
AEF
ABC
ABC
S
S
EF EF
S BC BC
S
;
2
FPC
FPC
ABC
ABC
S
S
CP CP
S BC BC
S
Từ đó suy ra
1
AEF FPC
ABC
S S
EF CP
BC BC
S
Hay
2 2
4 5 9 81
ABC AEF FPC ABC
S S S S cm
.
Cách 2. Đặt
2
BFE BFP
S S x cm
.
Tam giác AEF và BEF có chung đường cao kẻ từ F, suy ra:
16
FEA
FEB
S
AE AE
S BE x BE
;
Tam giác BPF và CPF có chung đường cao kẻ từ F, suy ra:
25
FBP
FPC
S
BP x BP
S CP CP
.
Áp dụng định lý Ta-let, ta có:
2
16 25
400 20
AE AF BP
x x
BE FC CP x x
.
Vậy
2
16 20 20 25 81
ABC
S cm
.
Nhận xét.
Từ kết quả
2 2
2 2
2
ABC AEF FPC ABC BEFP
S S S S a b S a b a b ab
Từ đó ta có thể giải được bài toán sau:
Cho tam giác ABC. Lấy điểm E, F, P lần ợt thuộc AB, AC, BC sao cho BEFP hình bình
hành. Đặt
2 2
;
AEF CFP
S a S b
(với
; 0
a b
).
a) Tính diện tích hình bình hành BEFP.
b) Xác định vtđiểm E, F, P trên AB, AC, BC để diện tích hình bình hành BEFP đại giá trị
l
n nh
t.
Bài 5. Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ MN //BC, PQ // AB, IK // AC. (
, ; , ; ,
I M AB N P AC Q K BC
). Biết rằng:
2 2 2
9 ; 16 ; 25
IMF PFN FQK
S cm S cm S cm
. Tính diện tích
ABC
.
Tìm cách giải.
Với lối duy ndụ trên, chúng ta hoàn toàn nghĩ tới hai cách giải. Song trong dụ y
sẽ trình bày một cách giải, bản chất của bài toán vận dụng kết qu
1
MF QK FN
BC BC BC
kết hợp với tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng,
Trình bày lời giải
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 45
Nhận thấy BMFQ, CNFK là các hình bình hành.
Ta có: ∆FQK ABC; ∆IMF ∆ABC; ∆PFN ∆ABC
Thì
;
IMF
ABC
S
MF
BC
S
;
PQK
ABC
S
QK
BC
S
;
PFN
ABC
S
FN
BC
S
1
IMF PQK PFN
ABC
S S S
MF QK FN
BC
S
3 5 4 12
ABC IMF PQK PFN
S S S S
2
144
ABC
S cm
.
K
Q
N
P
M
I
A
C
B
F
Nhận xét: Như vậy, với c giải trên, chúng ta hoàn toàn làm được bài toán tổng quát sau:
Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ
/ / ; / / ;
MN BC PQ AB
/ /
IK AC
, ; , ; ,
I M AB N P AC Q K BC
.
Đặt
2 2 2
; ; ; ; 0
IMF PFN FQK
S a S b S c a b c
Chứng minh rằng:
2
.
ABC
S a b c
Bài 6. Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ MN // BC, PQ // AB, IK // AC
(
,
I M AB
,
, ; ,
N P AC Q K BC
). Đặt diện tích tam giác ABC S. Tìm vị trí điểm F để tổng
T S
APFI MBQF CNFK
S S
đạt giá trị lớn nhất.
Tìm cách giải.
Tương tự ví dụ trên, chúng ta đặt:
2 2 2
; ; ; ; 0
IMF PFN FQK
S a S b S c a b c
Chúng ta hoàn toàn biểu thị tổng
T S
APFI MBQF CNFK
S S
theo a, b, c. Vậy hiển nhiên
để tìm giá trị lớn nhất chúng ta dùng cực trị đại số với
chú ý rằng
2
1
3
ab bc ca a b c
.
Trình bày lời giải
Đặt
2 2 2
; ; ; ; 0
IMF PFN FQK
S a S b S c a b c
K
Q
N
P
M
I
A
C
B
F
Ta có:
ABC IMF FQK PFN
S S S S
Hay
2
.
ABC
S a b c
S
APFI MBQF CNFK ABC IMF PFN FQK
S S S S S S
2
2 2 2
T a b c a b c
2
2 2
2
3 3
T ab bc ca a b c S
Vậy
2
3
T S
khi
a b c
hay F là trọng tâm của tam giác ABC
Bài 7. Cho tấm bìa hình thang ABCD có
90 , 4 ; 32 , 64
A D AD cm AB cm CD cm
. Gấp tấm
bìa lại để cho hai điểm C và B trùng nhau. Tính độ dài của nếp gấp.
Tìm cách giải.
Trước hết chúng ta hãy vẽ và xác định đường nếp gấp: Gọi M là trung điểm của BC, qua M kẻ
đư
ng th
ng vuông góc v
i BC, c
t CD
t
i N. Đ
dài n
ế
p g
p c
n tính chính là đ
dài đo
n
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 46
thẳng MN.
Từ đề bài
90
A D
;
4 ; 32 , 64
AD cm AB cm CD cm
, dễ dàng tính được độ dài BC
bằng định Py-ta-go. Từ đó tính
được độ i CM. Do vậy để nh
được CM trong tam giác vuông
C
MN,
chúng ta ch
c
n tính đư
c
N
M
F
E
D
C
A
B
độ dài hai cạnh của một tam giác vuông đồng dạng với tam giác vuông CMN xong. Từ đó,
chúng ta có hai cách vẽ thêm đường phụ:
Cách 1.
90
A D
nên chỉ cần gọi giao điểm DA CB E. Sau đó tính độ dài cạnh
của tam giác vuông CDE.
Cách 2. Kẻ BF vuông góc với CD, khi đó ∆MCN ∆FCB. Bài toán cũng được giải.
Trình bày lời giải
Gọi M trung điểm của BC, qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt CD tại N. Độ dài
nếp gấp cần tính chính là độ dài đoạn thẳng MN.
Cách 1. Gọi E giao điểm của AD BC; F chân đường vuông góc ktừ B tới CD. D
thấy F là trung điểm của CD, từ đó:
2 2 2 2 2
24 32 1600
BC BF FC
. Suy ra
40 20
BC cm MC cm
Cũng từ F là trung điểm của CD, Suy ra B và A lần lượt là trung điểm của CE và DE,
Suy ra
2 48
DE AD cm
.
Ta nhận thấy ∆MCN ∆DCE nên
20
15
64 48
MC MN MN
MN cm
DC DE
Vậy độ dài nếp gấp là 15cm.
Cách 2. Ta có ∆MCN ∆FCB suy ra:
20
15
32 32
MC MN MN
MN cm
CF BF
V
y đ
dài n
ế
p g
p là 15cm.
Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên AB lấy điểm D trên BC lấy điểm E sao cho hình
chiếu của DE lên BC bằng
1
2
BC
. Chứng minh rằng đường vuông góc với DE tại E luôn đi qua một
điểm cố định.
Lời giải.
Gọi M, H lần lượt hình chiếu vuông góc của D A
trên BC. Giả sử đường thẳng qua E vuông góc với DE
cắt đường thẳng AH tại N.
Ta có:
1
2
BH BC BM HE
.
Mặt khác ta có:
HNE MED
(cùng phụ với
HEN
);
DME NHE
, nên ∆HNE ∆MED
2 2
HN HE HN HE HN BM
ME DM BC DM BC DM
Mặt khác
2 .
2.
BM BH HN BH BH BC
HN
DM HA BC HA HA
V
y N là đi
m c
đ
nh
N
H
D
M
B
C
A
E
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 47
Nhận xét: Điểm mấu chốt của bài là khai thác điều kiện
“Hình chiếu của DE bằng
1
2
BC
” để từ đó xác định việc kẻ thêm đường phụ.
Bài 9. Cho tứ giác ABCD
90
ABD ACD
. Gọi I, K thứ tự hình chiếu của B, C trên cạnh
AD. Gọi M giao điểm của CI và BK, O giao điểm của AC BD. Chứng minh rằng
OM AD
.
Lời giải.
Kẻ
HI BC
tại I.
BIH
và
DBC
có
90
BIH BDC
DBC
chung do 4.4. Qua O k đường thẳng
song song với AD, cắt đường thẳng BI, CK lần
lượt tại E, F
,
OE BI OF CK
.
Xét
BEO
AIB
có:
BEO AIB
;
90
ABI BOE OBI
M
N
F
E
O
K
I
A
D
B
C
BEO
AIB
(g.g)
BO EO
AB IB
(1)
Chứng minh tương tự, ta có: ∆CFO DKC (g.g)
CO OF
CD CK
(2)
Xét
AOB
DOC
có:
;
AOB DOC ABO DCO
∆AOB ∆DOC(g.g)
BO OC
AB CD
(3)
Từ 91), (2), và (3) suy ra:
EO OF OE IB
IB CK OF CK
(4)
Ta có:
/ /
BI CK
nên
IB BM
CK MK
. (5)
Ta có: ∆BEO ∆NFO (g.g)
OE BO
OF ON
(5)
Từ (5) và (6) suy ra
BM BO
MK ON
, do đó
/ /
OM NK
(định lý Ta-lét đảo) hay
OM AD
.
Bài 10. Cho
ABC
cố định c góc B, C nhọn và hình chnhật MNPG thay đổi nhưng luôn
M, N trên cạnh BC còn P, Q lần ợt trên cạnh AC AB. Xác định vị trí của các điểm P, Q sao
cho hình chữ nhật MNPQ có diện tích lớn nhất.
Lời giải.
Gọi AH là đường cao của ABC, AH cắt PQ tại I.
Đặt
; ; ;
BA a AH h PQ x MQ y
Ta có:
AI h y
Vì ∆APQ ∆ACB nên
a h y
PQ AI x h y
x
BC AH a h h
MNPQ
a
S xy h y y
h
I
N
P
Q
H
B
C
A
M
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 48
Vì a, h là các hằng số dương nên S lớn nhất khi
h y y
lớn nhất.
Áp dụng hệ thức:
2
2
a b
ab
, ta có:
2
2 2
.
2 4 4 4
MNPQ
h y y h a h ah
h y y S
h
.
Vậy giá trị lớn nhất của S là
4
ah
Khi
2
h
h y y y
tức P, Q lần lượt là trung điểm của AC, AB.
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A. Hình chữ nhật MNPQ thay đổi thỏa mãn M thuộc cạnh
AB, N thuộc cạnh AC và P, Q thuộc cạnh BC. Gọi giao điểm của BN với MQ là K, của CM và NQ
là L. Chứng minh rằng
KAB LAC
.
Lời giải.
Lấy U, V theo thứ tự thuộc AK, AL sao cho
90
ABU ACV
, Ta có:
/ /
BU BK
NA BU
NA NK
(1)
/ /
NA BK
MN BC
MA NK
(2)
/ /
MA ML
MA VC
CV CL
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
U
V
L
K
P
N
M
B
C
A
Q
. . . .
BU NA MA BK BK ML
NA MA CV NK NK CL
.
. . . .
.
BU BQ CA MN BQ CA BQ CA NP
CV NM BA CP BA CP MQ BA CP
(vì
MQ NP
)
. .
BU BA CA BA
CV CA BA CA
(Vì ∆BMQ ∆BCA; ∆CNP ∆CBA)
Hay
BU AB
CV AC
90
ABU ACV
do đó ∆ABU ∆ACV (c.g.c)
V
y
KAB LAC
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông tại A. Một hình vuông nối tiếp tam giác ABC với D thuộc cạnh
AB, E thuộc AC và F, G thuộc cạnh BC. Gọi H là giao điểm của BEDG, I là giao điểm của CD
và EF. Chứng minh rằng IE = HG.
Lời giải.
Ta có:
180
ADE EDG BDG
, mà
90
EDG
Nên
90
ADE BDG
.
Mặt khác, ta lại có:
90
ADE AED
nên
BDG AED
.
∆BGD ∆DAE (g.g) (1)
Chứng minh TT, ta có ∆EFC ∆DAE (g.g) (2)
I
H
F
E
D
C
B
A
G
Từ (1) và (2) suy ra: ∆BGD ∆EFC
BG EF
DG FC
(3)
Sử dụng định lý Ta-lét trong
BHG
, ta có:
/ /
HG BG
DE BG
HD DE
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 49
DE DG
(tính chất hình vuông) nên
HG BG
HD DG
(4)
Tườn tự, ta có:
IE DE EF
EF FC FC
(5)
Từ (3), (4) và (5) ta có:
HG IE
HD IF
, suy ra:
HG IE
HG HD IE IF
Hay
HG IE
DG EF
. Mà
DG EF
nên ta có
HG IE
Bài 13. Cho hình vuông ABCD, F trung điểm của AD E trung điểm của FD, Các đường
thẳng BE CF cắt nhau tại G. Tính tỉ số diện tích của tam giác EFG với diện ch hình vuông
ABCD.
Lời giải.
ED EF
nên
S S
2.E
AF F
nên
2.S
GAF EFG
S
.
Ta lại có
GBC
GEF
nên
2
16
GBC
GBC EFG
EFG
S
BC
S S
S EF
Do đó
1 1 2 16 . 20.
EFG GED GBC EFG EFG
S S S S S
1
.S
2
EFG GED GAF GBC ABCD
S S S S
Vậy
1 1
.S
40 40
EFG
EFG ABCD
ABCD
S
S
S
G
E
F
C
B
A
D
Bài 14. Cho hình chữ nhật ABCD diện tích
2
150
cm
(như hình vẽ). Gọi E, F trung điểm của
AB và BC. Gọi M, N là giao điểm của DE. DF với AC. Tính tổng diện tích phần tô đậm.
Lời giải.
Ta có: ∆AME ∆CMD
1
2.
2
EM AE
DM EM
DM DC
Đặt
AEM
S x
. Ta có:
1
2
2
AEM
ADM
ADM
S
EM
S x
S DM
.
Ta có:
2
1 1
2 37,5
2 4
AEM ADM ADE ABD ABCD
S S S S S x x cm
2 2
12,5 25
AMD
x cm S cm
.
Tương tự, ta có:
2 2
12,5 ; 25
CNE CND
S cm S cm
.
2
75 25 25 25
DMN ACD AMD CND
S S S S cm
diện tích phần tô đậm là:
2
12,5 12,5 25 50
cm
N
M
F
E
B
D
C
A
Bài 15. Cho tam giác nhọn ABC có AD, BE, CF là đường cao cắt nhau tại H.
Chứng minh rằng:
. . .
1
. . .
HB HC HC HA HA HB
AB AC BC BA CA CB
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 50
Lời giải.
Dễ thấy ∆CHE ∆CAF (g.g)
CH CE
CA CF
.
Do đó:
1
.
.
2
1
.
.
2
HBC
ABC
HB CE
S
HB HC
AB AC S
AB CF
Tương tự ta có:
. .
;
. .
HAC HAC
ABC ABC
S S
HC HA HA HB
BC BA S CA CB S
.
Từ đó suy ra:
. . .
1
. . .
HBC HCA HBC
ABC
S S S
HB HC HC HA HB HA
AB AC BC BA CA CB S
H
F
E
D
B
C
A
Bài 16. Trong hình vẽ ới đây các tam giác ABC CDE có
diện tích bằng nhau F là giao điểm của CA DE. Biết AB
song song với DE. AB = 9cm và EF = 6cm. nh độ dài theo cm
của DE
(Olympic Toán học trẻ quốc tế Bulgaria (BICMC)
Lời giải.
Cách 1. Vẽ hai hình bình hành DECG ABCH, do đó điểm H
thuộc đoạn GC. Gọi K là giao điểm của AH và DF.
D
E
F
B
C
A
Ta có:
9 3
6 2
AB
EF
2.
CE BE
.
hai tam giác ABC CDE diện tích bằng nhau
nên hai hình bình hành ABCH DECG diện tích
bằng nhau.
Do đó
2.
CH HG
. Suy ra:
9 4,5 13,5
DE GC cm
13,5 6 7,5
DF DE EF cm
Cách 2. Kẻ đường cao CI của
ABC
, CI cắt EF tại J.
Ta có:
6 2
9 3
CJ EF
CI AB
.
J
I
G
K
H
D
E
F
B
C
A
Hai tam giác ABC và CDE có diện tích bằng nhau nên
. .
AB CI DE CJ
2 2 3
. .9 13,5
3 3 2
AB CJ AB
DE AB cm
DE CI DE
Suy ra:
13,5 6 7,5
DF DE EF cm
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 51
Bài 17. Cho hình vuông ABCD. Gọi Q, E lần ợt trung
điểm của AB, BC. Gọi M giao điểm của DE CQ; gọi I
là giao điểm của AM và BC. Chứng minh rằng AM = 4.MI.
Lời giải.
Ta có
CBQ DCE
(c.g.c)
BCQ CDE
90
CDE CED
nên
90
BCQ CED
Do đó:
90
EMC
Vậy tam giác vuông DCE, DMC, CME đồng dạng
DC DM MC
CE MC ME
2.
DC CE
2. ; 2. 4.
DM MC MC ME DM ME
/ /
EI AD
nên
4 4.
AM DM
AM MI
MI ME
I
M
E
Q
B
A
C
D
Bài 18. Giả sử AD, BE CF các đường phân giác của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam
giác ABC đều khi và chỉ khi diện tích tam giác DEF bằng
1
4
diện tích tam giác ABC.
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên, tỉnh Hòa Bình, năm học 2013 – 2014)
Lời giải.
Chứng minh điều kiện cần. Cho tam giác ABC đề
u, AD,
BE và CFcác đường phân giác trong củ
a tam giác ABC
ta cần chứng minh:
2
1 1
2 4
DEF
ABC
S
S
Do tam giác ABC đều AD, BE, CF các đường
phân giác của tam giác nên ta có:
1
2
DE EF DF
AB BC AC
∆DEF ∆ABC
2 2
1 1
2 4
DEF
ABC
S DE
S AB
E
D
F
B
C
A
Chứng minh điều kiện đủ. Cho tam giác ABC, AD, BE CF c đường phân giác c
a tam
giác, thỏa mãn
1
4
DEF
ABC
S
S
, ta cần chứng minh :
ABC
là tam giác đều.
Đặt BC = a, AC = b; AB = c (a, b, c >0)
Vì AD là đường phân giác
BAC
nên ta có:
DB c DB c DB c ac
DB
DC b DB DC c b a c b c b
ac ab
DC a DB a
c b c b
Chứng minh tương tự, ta có:
; ; ;
ab bc bc ca
EC EA FA FB
a c a c a b a b
.
Ta có:
1
ABC AEF BDF CDE CDE
DEF AEF BDF
ABC ABC ABC ABC ABC
S S S S SS S S
S S S S S
. . .
1
. . .
AF AE BF BD CE CD
AB AC BA BC CACB
1
bc ab ac
a b a c a c b c a c b c
2abc
a b b c c a
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 52
Theo giả thiết ta có:
2 1
4
abc
a b b c c a
2 2 2
8 0
a b b c c a abc a b c b c a c b a
a b c ABC
là tam giác đ
u.
Bài 19. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Biết rằng chu vi tam giác ABH, ACH
lần lượt là 30cm, 40cm. tính chu vi tam giác ABC.
Lời giải.
Ta có:
ABH CAH
nên tỉ số chu vi bằng tỉ số
đồng dạng, suy ra:
30 3
40 4 3 4
AH AH AH HC
HC HC
.
Đặt
3 4
AH HC
k
0
k
3 , 4
AH k HC k
Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
2 2 2
5
AH HC AC AC k
.
H
C
B
A
Mà chu vi
CAH
là 40 (cm) nên
10
3 4 5 40
3
k k k k cm
.
Suy ra
40 50
10 , ( ), ( )
3 3
AH cm HC cm AC cm
.
Ta có ∆ABC ∆HAC nên tỉ số chu vi bằng tỉ số đồng dạng, suy ra:
50
2 5 5
3
2 40 50 ( )
40
2 4 4
3
ABC
ABC
HAC
P AC
P cm
P HC
Bài 20. Qua điểm M thuộc cạnh BC của tam giác ABC kẻ các đường thẳng song song với các cạnh
AB AC, chúng tạo thành với hai cạnh ấy một hình bình hành. m vtrí của điểm M để hình
bình hành đó có diện tích lớn nhất.
(Thi học sinh giỏi lớp 9, TP. Hồ Chí Minh, năm học 2014 – 2015
Lời giải.
Qua điểm M trên cạnh BC vẽ đường thẳng song song
với AB cắt AC tại E, vẽ đường thẳng song song với AC
cắt AB tại D.
Ta có ∆DBM ABC ∆EMC
2 2
;
EMC
DBM
ABC ABC
S
S BM CM
S BC S BC
E
D
B
C
A
F
Ta có:
2 2 2 2
1 1
1 1 1
2 2
EMC
MDAE DBM
ABC ABC ABC
S
S S BM CM BM CM
S S S BC BC BC BC
(áp dụng bất đẳng thức đại số:
2
2 2
2
x y
x y
)
1
.
2
MDAE ABC
S S
Vậy khi M là trung điểm của BC thì hình bình hành AEMD có diện tích lớn nhất là:
1
.
2
ABC
S
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 53
Chủ đề 5. ĐỊNH LÝ MENELAUS, ĐỊNH LÝ CE-VA, ĐỊNH LÝ VAN-OBEN
A. Kiến thức cần nhớ
1. Định lý Menelaus
Menelaus sinh ra khoảng năm
70
mất khoảng năm
130
, những được biết về cuộc đời
ông rất ít, thông qua một số c phẩm khoa học của những người sau. Chỉ biết chung chung rằng
ông có một thời sinh viên trường đại học Alexandrie cổ đại, rồi làm cán bộ giảng dạy cũng đó
và về sau thành nhà thiên văn học La Mã. Trong hình học ông một định nổi tiếng mang tên
ông: định lý Menelaus.
Định lý: Cho tam giác
ABC
ba điểm
A ,B ,C
(không trùng với các đỉnh của tam giác)
lần lượt trên các đường thẳng
BC,CA
AB
sao cho cả ba điểm
A ,B ,C
đều nằm trên phần kéo
dài của ba cạnh, hoặc một trong ba điểm nằm trên phần kéo dài một cạnh hai điểm còn lại nằm
trên hai cạnh của tam giác. Điều kiện cần và đủ đ
A ,B ,C
thẳng hàng là:
1
A B B C C A
. .
A C B A C B
.
Chứng minh
Trường hợp 1. Nếu trong ba điểm
A ,B ,C
đúng hai điểm thuộc cạnh của tam giác
ABC
,
chẳng hạn là điểm
B
C
.
Nếu
A ,B ,C
thẳng hàng.
Qua
A
kẻ đường thẳng song song với
BC
cắt
B C
tại
M
, ta có:
C A AM B C A C
;
C B A B B A AM
.
Vậy:
1
A B B C C A AM A C A B
. . .
A C B A C B A B AM A C
.
A'
M
B
C
A
C'
B'
A''
Ngược lại, nếu
1
A B B C C A
. .
A C B A C B
.
Gọi
A
là giao điểm của
B C
với
BC
.
Theo phần thuận:
1
A B B C C A
. .
A C B A C B
. Suy ra:
A B A B
A C A C
.
Do
B ,C
lần lượt thuộc cạnh
CA, AB
nên
A
nằm ngoài cạnh
BC
.
Vậy
A B A B
A C A C
A ,A
cùng nằm ngoài đoạn
BC
.
Suy ra
A A
. Vậy ba điểm
A ,B ,C
thẳng hàng.
Trường hợp 2. Trong ba điểm
A ,B ,C
không có điểm nào thuộc cạnh của tam giác được
ch
ng minh tương t
.
Ví dụ 1. Trong tam giác
ABC
, gọi
M
trung điểm của cạnh
BC
, cho
12
AB
16
AC
.
Điểm
E
F
lấy lần ợt trên hai cạnh
AC
AB
sao cho
2
AE AF
. Các đường
EF
AM
cắt nhau tại
G
. Hãy tính tỉ số
EG
GF
Lời giải.
Kéo dài
BC
FE
cắt nhau tại
H
.
Áp dụng Định lí Menelaus vào
FBH
với 3 điểm
, ,
G A M
:
. . 1
GH AF MB
GF AB MH
(1)
Áp dụng Định lí Menelaus vào
ECH
với 3 điểm
, ,
G A M
:
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 54
ta có :
. . 1
GH AE MC
GE AC MH
(2)
MB MC
2
EA FA
nên chia vế theo vế
của (1) cho (2) ta đươc:
1
. . 1
2
GE AC
GF AB
, hay
12 3
2. 2.
16 2
GE AB
GF AC
.
G
M
C
H
E
B
F
A
Ví dụ 2. Cho tam giác
ABC
với
AB AC
. Gọi
P
giao điểm của đường trung trực của
BC
đường phân giác trong của góc
A
. Dựng các điểm
X
trên
AB
Y
trên
AC
sao cho
PX
vuông góc
với
AB
PY
vuông góc với
AC
. Gọi
Z
là giao điểm của
XY
BC
. Xác định giá trị tỉ s
BZ
ZC
Lời giải.
PAX PAY
và
90
PXA PYA
nên các tam giác
PAX
PAY
bằng nhau, suy ra
AX AY
PX PY
.
Do
P
nằm trên trung trực của
BC
, a có
PC PB
Như thế,
PYC
PXB
hai tam giác vuông bằng
nhau, suy ra
CY BX
.
, ,
X Y Z
thẳng hàng, áp dụng Định Menelaus ta
được:
. . 1
AY CZ BX
YC ZB XA
.
Nhưng
AX AY
CY BX
nên đẳng thức này cho ta:
1
BZ ZC
. Vậy tỉ số
BZ
ZC
bằng 1.
Y
X
P
Z
B
C
A
Ví dụ 3. Cho tam giác
ABC
và ba điểm
1 1 1
, ,C
A B tương ứng nằm trên ba cạnh
, ,
BC CA AB
sao cho
các đường thẳng
1 1
,
AA BB
cắt nhau tại
O
.
Lời giải.
Giả sử ba cặp đường thẳng
AB
1 1
A B
,
BC
1 1
B C
,
CA
1 1
C A
lần lượt cắt nhau tại ba điểm
2 2 2
, ,
C A B
. Chứng minh rằng
2 2 2
, ,
C A B
thẳng hàng.
Giải. Áp dụng Định Menelaus vào các tam giác
và các điểm:
OAB
1 1 2
, ,
A B C
, ta có:
1 1 2
1 1 2
. . 1
AA OB BC
OA BB AC
; (1)
OBC
1 1 2
, ,
B C A
, ta có:
1 1 2
1 1 2
. . 1;
OC BB CA
CC OB BA
(2)
OAC
1 1 2
, ,
A C B
, ta có:
1 1 2
1 1 2
. . 1
OA CC AB
AA OC CB
; (3)
Nhân (1), (2) (3) vế theo vế ta được:
2 2 2
2 2 2
. . 1.
BC CA AB
AC BA CB
C
2
A
2
B
2
A
1
O
A
C
B
B
1
C
1
Áp d
ng Đ
nh lí Menelaus (ph
n đ
o) ta suy ra đi
u ph
i ch
ng minh.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 55
2. Định lý Ce-va.
Ce-va là kngười Ý, nhưng yêu thích Toán học. Ông sinh năm
1648
, mất m
1734
. Thời
thanh niên Ce-va theo học Đại học Pise rồi giúp việc cho Quận công vùng Mantoue. ng trình
nghiên cứu của ông về học Hình học. Đời sau biết đến ông thông qua một định hình
học mang tên ông: định lý Ce-va.
Định lý: Cho ba điểm
D,E,F
nằm trên ba cạnh ơng ng
BC,CA,AB
của tam giác
ABC
(không trùng với ba đỉnh của tam giác) khi đó ba đường thẳng
AD,BE,CF
đồng quy khi chỉ khi
1
DB EC FA
. .
DC EA FB
.
Chứng minh
Xét đường thẳng
AD,BE,CF
đồng quy
Qua
A
kẻ đường thẳng song song với
BC
, đường
thẳng y cắt đường thẳng
BE,CF
lần lượt tại
Q
P
.
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
FA AP EC BC
;
FB BC EA AQ
F
E
D
M
A
C
B
Q
P
AP AQ AM AP CD
CD BD MD AQ BD
.
Từ đó suy ra:
1
DB EC FA AQ BC AP
. . . .
DC EA FB AP AQ BC
.
Ngược lại, nếu
1
DB EC FA
. .
DC EA FB
.
Gọi
M
là giao điểm của
BE
CF
. Gọi
D
là giao điểm của
AM
BC
.
Theo phần thuận, ta có:
1
D B EC FA D B DB D B DB
. .
D C EA FB D C DC D B D C DB DC
D B DB
BD BD D D
BC BC
.
Vậy
AD,BE,CF
đồng quy.
Ví dụ. Cho hình thang
ABCD
với
AB CD
;
E
là giao điểm hai cạnh bên
AD
BC
;
F
là trung
điểm
AB
.
a) Chứng minh
, ,
AC BD EF
đồng quy.
b) Biết diện tích hình thang bằng 1. Đường chéo hình thang có thể lấy giá trị bé nhất bằng bao
nhiêu?
Lời giải
a) Theo Định lí Céva, xét tam giác
ABE
, ba đường thẳng
,
EF BD
AC
đồng quy khi và chỉ
khi
. . 1 . 1
FA CB DE CB DE
FB CE DA CE DA
(do
FA FB
).
Điều này hiển nhiên đúng do
//
AB CD
.
b) Gọi
1 1
,
D C
lần lượt là hình chiếu của
D
C
lên
AB
Đặt
1 2 1 1 2 1 1
, , , , , , .
d BD d AC p BD p AC CC h AB a CD b
Không mất tính tổng quát, có thể giả sử
1 2
d d
, khi đó,
1 2
p p
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 56
Dễ thấy
1 2
p p a b
.
Ta có
2 2 2 2
1 1 1
2
1 1
2
2
ABCD
S
a b
p d p h h
h h h
,
dấu bằng xảy ra khi
1 2
p p h
.
Lúc đó,
1
2
d
.Vậy đường chéo hình thang có thể lấy
giá trị bé nhất là
2
.
C
1
D
1
F
E
A
B
D
C
3. Định lý Van Oben.
Van Oben (Van Aubel) sinh ngày
20 11 1830
. .
tại Maastricht (Hà Lan), mất ngày
03 02 1906
. .
tại Anlwerpen (Bỉ). Ông nghiên cứu và dạy Toán cho các lớp dự bị đại học Atheneum,
Maastricht (Hà Lan) và đại học Gent (Bỉ). Trong quá trình nghiên cứu, ông công bố nhiều nh
chất, định lý hình học đặc sắc mang tên ông
Định : Cho
M
một điểm nằm trong tam giác
ABC
. Gọi
D,E,F
thứ tự giao điểm của
AM ,BM ,CM
với các cạnh
BC,AC,AB
. Khi đó thì:
AM AE AF
MD EC FB
.
Chứng minh
Cách 1. Qua
A
kẻ đường thẳng song song với
BC
cắt đường thẳng
CM
BM
lần lượt tại
P
Q
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
//
AF AQ
AQ BC
FB BC
.
//
AE AP
AP BC
EC BC
.
F
E
D
M
A
C
B
Q
P
AF AE AQ AP PQ
FB EC BC BC
.
Mặt khác
//
PQ PM AM
PQ BC
BC MB MD
từ đó suy ra
AM AF AE
MD FB EC
.
Cách 2. Áp dụng định Menelaus cho
ABD
ba điểm
F ,M ,C
thẳng hàng ta có:
1 1
AF BC MD AF CD AM
. . .
FB CD AM FB BC MD
.
Áp dụng định lý Menelaus cho
ACD
và ba điểm
E,M ,B
thẳng hàng ta có:
1 2
AE BC MD AE BD MA
. . .
EC BD AM EC BC MD
Từ
1
2
suy ra:
AF AE AM CD BD AM
.
FB EC MD BC BC MD
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 57
B. Bài tập vận dụng
Bài 1. (Mở rộng Van-Oben) Cho tam giác
ABC
. Trên tia đối của tia
BA
lấy điểm
K
, trên tia đối
của tia
CA
lấy điểm
N
. Gọi
E
giao điểm
CK
BN
; gọi
M
giao điểm của
AE
BC
.
Chứng minh rằng:
AE AK AN
EM KB NC
.
Tìm cách giải.
Vi cách suy luận n định lý Van-Oben, chúng ta
cũng có thể chứng minh bằng hai ch.
Trình bày lời giải
Cách 1. Qua
A
kẻ đường thẳng song song với
BC
cắt đường thẳng
BN
BK
lần lượt tại
P
Q
.
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
//BC
AK AQ
AQ
KB BC
.
M
E
P
Q
B
C
A
K
N
//
AN AP
AP BC
NC BC
AK AN AQ AP PQ
KB NC BC BC
.
Mặt khác
//
PQ BC
PQ PE AE
BC BE ME
từ đó suy ra:
AE AK AN
EM KB NC
.
Cách 2. Áp dụng định Menelaus cho
ABM
ba điểm
K ,E,C
thẳng hàng ta có:
1
AK BC ME
. .
KB CM AE
1
AK CM AE
.
KB BC ME
.
Áp dụng định lý Menelaus cho
ACM
và ba điểm
E,N ,B
thẳng hàng, ta có:
1 2
AN BC ME AN BM EA
. . .
NC BM EA NC BC ME
Từ
1
2
suy ra:
AK AN AE CM BM AE
.
KB NC ME BC BC ME
.
Bài 2. Cho tam giác
ABC
. Trên cạnh
BC
lần lượt lấy điểm
D
sao cho
1
2
BD
DC
. Lấy điểm
O
trên
đoạn thẳng
AD
sao cho
4
AO
OD
. Gọi
E
là giao của hai đường thẳng
AC
BO
. Tính tỷ số
AE
EC
.
Lời giải.
Từ
1
2
BD
DC
suy ra
3
BC
BD
.
Áp dụng định lý Menelaus cho
ADC
với
ba điểm
B,O,E
thẳng hàng, ta có:
1 4
1 3 1
4 3
AE BC OD AE AE
. . . .
EC BD OA EC EC
.
Nhận xét. Ngoài cách vận dụng định lý, chúng ta thể kẻ
thêm đư
ng th
ng song song đ
v
n d
ng đ
nh lý ta
-
lét.
E
O
D
A
C
B
Bài 3.
(Định Menelaus trong tứ giác) Cho tứ giác
ABCD
. Đường thẳng
d
cắt
AB,BC,CD,DA
tại
M ,N ,P,Q
. Chứng minh rằng
1
MA NB PC QD
. . .
MB NC PD QA
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 58
Tìm cách giải.
Tương tự như chúng ta chứng minh định lý Menelaus
trong tam giác, chúng ta nhiều cách chứng minh.
Sau đây là một cách.
Trình bày lời giải
Từ
A,B
vẽ
// //
AE BF CD E;F d
Theo hệ quả của định lý Ta-lét:
MA AE NB BE QD DP
; ;
MB BF NC CP QA AE
Suy ra:
1
MA NB PC QD AE BE PC DP
. . . . . .
MB NC PD QA BF CP PD AE
.
F
E
N
Q
D
C
B
A
P
M
Bài 4. Cho tam giác
ABC
nhọn có
BD;CE
đường cao,
H
trực tâm. Qua
H
kẻ đường thẳng
cắt cạnh
AB, AC
tại
M ,N
. Chứng minh rằng:
2
HM BM .EM
HN DN.CN
Lời giải.
Áp dụng định Menelaus cho
B,H ,D
thẳng hàng
đối với
AMN
, ta có:
1 1
HM DN AB
. .
HN DA BM
Áp dụng định Menelaus cho
C,H ,E
thẳng hàng
đối với
AMN
, ta có:
1 2
HM CN AE
. .
HN CA EM
Từ
1
,
2
nhân vế ta có:
2
2
1 3
HM DN CN AB AE
. . . .
HN DA CA BM EM
N
H
E
D
B
C
A
M
Mặt khác
AEC ADB g.g
AB AD
AB.AE AC.AD
AC AE
.
Thay vào
3
suy ra:
2
2
1
HM DN.CN
.
HN BM .EM
hay
2
HM BM .EM
HN DN.CN
(điều phải chứng minh).
Bài 5. Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
có đường cao
AH
, trung tuyến
BM
, phân giác
CD
cắt
nhau tại điểm
O
. Chứng minh rằng
BH AC
Tìm cách giải.
Để chứng minh
BH AC
bằng cách ghép vào hai tam giác không khả thi bởi không khai
thác được tính đồng quy của giả thiết. Để khai thác được tính đồng quy của giả thiết này,
chúng ta liên tưởng tới định Ce-va. Vận dụng định Ce-va, chúng ta suy ra được
1
BH DA
.
HC DB
. Đã xuất hiện
BH
song chưa
AC
. Để xuất hiện
AC
, chúng ta vận dụng tiếp
yếu tố giả thiết
CD
phân giác. Từ đó chúng ta suy ra được:
BH .AC HC.BC
. Để
BH AC
, ph
n cu
i cùng là ch
ng minh
2
HC.BC AC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 59
Trình bày lời giải
Theo định lý Ce-va ta có:
1
BH MC DA
. .
HC MA DB
MA MC
nên
1 1
BH DA
.
HC DB
CD
là phân giác nên
2
DA AC
DB BC
H
O
D
M
B
C
A
Từ
1
2
ta có:
1 3
BH AC
. BH .AC HC.BC
HC BC
Nhận thấy
2
4
HC AC
ABC HAC g.g AC HC.BC
AC BC
Từ
3
4
suy ra
2
BH .AC AC
hay
BH AC
.
Bài 6. Cho tam giác
ABC
điểm
M
nằm trong tam giác các tia
AM ,BM ,CM
cắt các cạnh
BC,CA, AB
tương ứng tại
D,E,F
. Gọi
H
giao điểm của
DF
BM
. Gọi
K
giao điểm của
CM
DE
. Chứng minh
AD,BK ,CH
đồng quy.
Tìm cách giải.
Để chứng minh
AD,BK ,CH
đồng quy, dễ dàng nghĩ tới
việc vận dụng định Ce-va đảo trong tam giác
MBC
.
Để vận dụng định Ce-va, chúng ta cần chứng minh
1
KM BH CD
. .
KC HM BD
. Muốn xuất hiện tỉ số
KM BH CD
; ;
KC HM BD
chúng ta cần linh hoạt trong các tam giac đ vận dụng
định lý Menelaus hoặc Ce-va.
Trình bày lời giải
Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác
AMC; AMB
K
H
E
F
B
C
A
D
M
Ta có:
1 1
KM EC DA BH DM FA
. . ; . .
KC EA DM HM DA FB
Suy ra
1
KM EA DM BH FB DA
. ; .
KC EC DA HM FA DM
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác
ABC
, ta có:
1 2
CD BF AE CD EC FA
. . .
BD FA EC BD AE BF
Từ
1
2
nhân vế với vế ta được:
1
KM BH CD EA DM FB DA EC FA KM BH CD
. . . . . . . . .
KC HM BD EC DA FA DM AE BF KC HM BD
.
Theo định lý Ce-va đảo ta có
AD,BK ,CH
đồng qui.
Bài 7. Cho tam giác
ABC
nhọn
AH
đường cao. Lấy điểm
O
tùy ý thuộc đoạn
AH
(
O
khác
A;H
). Các tia
BO
CO
cắt
AC; AB
ơng ứng tại
M ,N
. Chứng minh rằng
HA
tia phân giác
của
MHN
.
Lời giải
Cách 1. Qua
A
kẻ đường thẳng
xy
song song với
BC
. Gọi
I;K
lần lượt giao điểm của các
tia
HN;HM
với đường thẳng
xy
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 60
Theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có:
AI AN AK AM
;
BH BN CH MC
.
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác
ABC
đối
với ba đường thẳng đồng qui
AH ,BM ,CN
ta có:
1 1
AN BH CM AI BH CH
. . . .
BN CH MA BH CH AK
1
AI
AI AK
AK
.
Xét
HKI
HA IK; AI AK
HIK
cân t
i
H HA
là đư
ng phân giác
MHN
.
K
I
N
M
H
A
C
B
O
Cách 2. Xét trường hợp
ABC AC AB
.
Dựng
ABP
cân tại
A
có
AH
đường cao.
AP
cắt
HM
tại
Q
. Gọi
N
điểm đối xứng với
Q
qua
AH
.
A,Q,P
thẳng hàng suy ra
A,N ,B
thẳng hàng. Khi
đó
HA
là đường phân giác của
QHN
QA N A
QP N B
.
Áp dụng định Menelaus cho
ACP
với ba điểm
thẳng hàng
H ,Q,M
ta có:
1 1
HP MC QA HB MC N A
. . . .
HC MA QP HC MA N B
, theo định đảo
của Ce-va thì
AH ,BM ,CN
đồng quy.
Q
P
N
M
H
B
C
A
O
N'
Theo giả thiết
AH ,BM ,CN
đồng quy
N N
. Vậy
HA
là đường phân giác
MHN
Xét trường hợp
ABC AC AB
. Chứng minh tương tự như trên.
Xét trường hợp
ABC AC AB
. Chứng minh tương tự
Bài 8. Giả s
O
là điểm bất nằm trong tam giác
ABC
các tia
AO,BO,CO
lần lượt cắt
BC, AC, AB
tại
M ,N ,P
. Chứng minh rằng:
AO.AP BO.BM CO.CN
. .
OP OM ON
không phụ thuộc vào vị trí
điểm
O
.
Tìm cách giải.
Nhận thấy phần kết luận của chúng ta một tích các tỉ
số nên chúng ta liên ởng tới hai định lý thể dùng
Menelaus hoặc Ce-va. Nhận thấy nếu muốn
AO.AP
OP
thì
AO
OP
hay
AP
OP
không thể xuất hiện được nếu vận
dụng định trên (bởi c hai định đều không xuất
hiện tỉ số trên). Song nếu đảo mẫu số, tức
AO.AP
OM
thì
tỉ số
AO
OM
có thể xuất hiện được nhờ vận dụng định lý
N
P
C
A
B
M
O
Menelaus trong tam giác
AMC
hoặc
AMB
. Nhận thấy ý ởng đó khả thi. Tiếp tục biểu diễn
các tỉ số
BO
ON
;
CO
OP
một cách tương tự, chúng ta có một lời giải hay.
Trình bày lời giải.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 61
Áp dụng định lý Menelaus trong:
AMC
với ba điểm
B,O,N
thẳng hàng ta có:
1 1
AO BM CN AO BC AN
. . .
OM BC NA OM BM CN
BCN
với ba điểm
A,O,M
thẳng hàng, ta có:
2
BO AN CM BO AC BM
. . .
ON AC MB ON AN CM
Xét
ACP
với ba điểm
B,O,N
thẳng hàng ta có:
1 3
CO BP AN CO AB NC
. . .
OP BA NC OP BP AN
Từ
1 2
,
3
ta có:
AO.AP BO.BM CO.CN AO BO CO
. . . . .AP.BM .CN
OP OM ON OM ON OP
BC AN AC BM AB CN
. . . . . .AP.BM .CN
BM CN AN CM BP AN
4
BM .AP.CN
BC.AC.AB.
CM .BP.NA
Mặt khác, áp dụng định Ce-va đối với
ABC
ba đường thẳng
AM ,BN ,CP
đồng quy ta
có:
1 5
BM CN AP
. .
CM AN BP
Từ
4
5
suy ra:
AO.AP BO.BM CO.CN
. . BC.AC.AB
OP OM ON
.
Không ph
thu
c
vào v
trí đi
m
O
Bài 9. Trên ba cạnh
BC,CA,AB
của tam giác
ABC
lần lượt lấy ba điểm
H ,M ,N
sao cho
AH ,BM ,CN
đồng quy tại
G
. Gọi
P,Q
lần lượt là giao điểm của
HN
BM ; HM
CN
. Tia
AP
và tia
AQ
cắt
BC
lần lượt tại
E
F
. Chứng minh rằng:
3
AP AQ AN AM
.
PE QF NB MC
Tìm cách giải.
Định ớng sự lựa chọn định để vận dụng vấn
đề quan trọng, quyết định sự thành công của bài
toán. Trong bài toán này, nhận thấy nhiều đường
đồng quy, mặt khác phần kết luận lại xuất hiện tổng
các tỉ số n việc vận dụng định Van-Oben điều
chúng ta nên nghĩ tới. Để xuất hiện
AP
PE
nên vận
dụng định Van-Oben trong tam giác
ABH
đối với
AE,BG
HN
đồng quy. Để xuất hiện
AQ
QF
nên vận
d
ng đ
nh lý Van
-
Oben trong tam giác
ACH
đ
i v
i
F
E
Q
P
M
N
B
A
C
H
G
AF,CG
HM
đồng quy. Sau đó, vì vế phải chỉ xuất hiện
AN AM
NB MC
, chúng ta nên vận dụng
định Van-Oben trong tam giác
ABC
đối với
AH ,CN
BM
đồng quy. Từ đó chúng ta
lời giải hay.
Trình bày lời giải.
Áp dụng định lý Van-Oben cho
ABH
với
AE,BG,HN
đồng quy tại
P
, ta có:
1
AP AN AG
PE NB GH
Áp dụng định lý Van-Oben cho
ACH
Với
AF,CG,HM
đồng quy tại
Q
, ta có:
2
AQ AM AG
QF MC GH
Từ
1
2
cộng vế với vế, ta được:
2 3
AP AQ AN AM AG
.
PE QF NB MC GH
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 62
Áp dụng định lý Van-Oben cho
ABC
đối với
AH ,BM ,CN
đồng quy tại
G
, ta có:
4
AG AN AM
GH NB MC
Từ
3
4
suy ra:
3
AP AQ AN AM
.
PE QF NB MC
(Điều phải chứng minh).
Nhận xét. Từ kết luận của bài toán, chúng ta nhận thấy:
- Áp dụng định Van-Oben cho
ABC
đối với
AH ,BM ,CN
đồng quy tại
G
, ta
AN AM AG
NB MC GH
do đó chúng ta giải được bài toán: Trên ba cạnh
BC,CA,AB
của tam giác
ABC
lần lượt lấy ba điểm
H ,M ,N
sao cho
AH ,BM ,CN
đồng quy tại
G
. Gọi
P,Q
lần lượt là
giao điểm của
HN
BM ;HM
CN
. Tia
AP
tia
AQ
cắt
BC
lần lượt tại
E
F
.
Chứng minh rằng:
3
AP AQ AG
.
PE QF GH
.
- Trường hợp
H
trung điểm của
BC
thì
//
MN BC
. Ta có kết quả sau:
AN AM
NB MC
do đó ta
giải được bài toán sau: Trên ba cạnh
BC,CA,AB
của tam giác
ABC
lần lượt lấy ba điểm
H ,M ,N
sao cho
AH ,BM ,CN
đồng quy tại
G
. Gọi
P,Q
lần lượt giao điểm của
HN
BM ; HM
CN
. Tia
AP
tia
AQ
cắt
BC
lần lượt tại
E
F
. Chứng minh rằng:
6
AP AQ AN
.
PE QF NB
.
- Trường hợp
G
trung điểm của
AH
thì
1
AN AM
NB MC
. Do đó ta giải được bài toán sau:
Trên ba cạnh
BC,CA,AB
của tam giác
ABC
lần ợt lấy ba điểm
H ,M ,N
sao cho
AH ,BM ,CN
đồng quy tại
G
. Gọi
P,Q
lần lượt giao điểm của
HN
BM ; HM
CN
.
Tia
AP
và tia
AQ
cắt
BC
lần lượt tại
E
F
. Chứng minh rằng:
3
AP AQ
PE QF
.
Bài 10. Cho tam giác
ABC
. Trên cạnh
BC,CA
lần ợt lấy điểm
D
E
thỏa mãn
1
2
BD CA
DC EA
.
Gọi
O
là giao điểm của
AD
BE
. Tính tỷ số
AO
OD
BO
OE
.
Lời giải.
Từ
1
2
BD CE
DC EA
suy ra
1 2
2
3 3
BD CD AE
; ;
BC DB AC
.
Áp dụng định lý Menelaus trong
ADC
với ba
điểm
B,O,E
thẳng hàng, ta có:
1 1
1 1 6
3 2
AO BD CE AO AO
. . . .
OD BC EA OD OD
.
Áp dụng định lý Menelaus trong
BEC
với ba
điểm
A,O,D
thẳng hàng, ta có:
2 2 3
1 1
3 1 4
BO AE CD BO BO
. . . .
OE AC DB OE OE
.
E
O
D
B
C
A
Bài 11. Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
. Có đường cao
AH
, đường trung tuyến
BM
phân giác
CD
đồng quy tại
O
. Chứng minh rằng:
BC BH
AC CH
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 63
Lời giải.
Trong tam giác
ABC
AH ,CD,BM
đồng quy
tại
O
.
Theo định lý Ce-va, ta có:
1
BH CM AD
. .
HC MA DB
1
CM
MA
BD BC
AD AC
(Tính chất đường phân giác)
suy ra 1 1
BH AC BC BH
. .
HC BC AC CH
.
H
O
D
M
B
C
A
Bài 12. Cho tam giác
ABC
đường cao
AH
, đường trung tuyến
BM
phân giác
CD
đồng
quy. Đặt
a,b,c
lần lượt là độ dài ba cạnh
BC,CA,AB
. Chứng minh rằng:
2 2 2 2
2
a b a b c a b
.
Lời giải.
Áp dụng định lý Ce-va cho ba đường thẳng đồng quy
AH ,BM ,CD
, ta có:
1
AD BH CM
. .
BD CH AM
AM CM
nên
1
AD BH AD CH
.
BD CH BD BH
.
Mặt khác,
CD
là đường phân giác nên
AD AC b
BD BC a
suy ra
CH b
BH a
hay
1
a.CH b.BH
O
D
M
G
B
C
A
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông, ta có:
2 2 2 2
2
a BC HB HC .HB.HC
2 2 2 2
b AC HA HC
2 2 2 2
c AB HA HB
Từ đó:
2 2 2
2 2
a b a b c a b a.CH a. a.HC b.HC
2
a. b.BH b.HC
( theo (1)
2
2 2
a.ab a b
.
Bài 13. Cho tam giác
ABC AB AC
,
M
trung điểm của
BC
. Một đường thẳng qua
M
song song với đường phân giác
AD
của góc
BAC
cắt
AC, AB
lần lượt
E
F
. Chứng minh
rằng
CE BF
Lời giải.
Cách 1. (không dùng Menelaus)
Ta giải vắn tắt như sau:
Từ
//
AD FM
//
ME AD
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
1
BA BF
BD BM
2
CE CA
CM CD
Mặt khác, theo tính chất đường phân giác ta có:
3
BA CA
BD CD
Từ
1 2
,
3
suy ra:
BF CE
BM CM
.
Do đó
BF CE
(do
BM CM
).
E
D
F
M
B
C
A
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 64
Cách 2. (dùng Menelaus)
Xét tam giác
ABC
với ba điểm
F ,E,M
thẳng hàng, ta có:
1 4
EA MC FB
. .
EC MB FA
Do
2
BAC
AEF AFE
nên
AEF
cân ở
A
. Suy ra
5
AE AF
Từ
4
5
suy ra
BF CE
. Điều phải chứng minh.
Bài 14. Cho tam giác
ABC
lấy điểm
E
thuộc cạnh
AB
điểm
F
thuộc cạnh
AC
. Gọi
AM
đường trung tuyến của tam giác
ABC
. Chứng minh rằng điều kiện cần đđể
EF
song song với
BC
AM ,BF
CE
đồng qui.
Lời giải.
Xét
1
AE BM CF AE CF
. . .
EB MC FA EB FA
Nếu
AM ,BF ,CE
đồng qui thì theo định
lý Ce-va:
1
AE BM CF
. .
EB MC FA
.
Từ
1
suy ra:
1
AE CF AE AF
.
EB FA EB CF
//
EF BC
(định lý Ta-lét đảo).
Nếu
//
AE AF
EF BC
BE CF
. Từ
1
suy ra:
F
D
B
C
A
E
1
AE BM CF AE CF
. . .
EB MC FA EB FA
AM ,BF ,CE
đồng qui (theo đinh lý Ce-va đảo).
Bài 15. Cho tam giác
ABC
có trung tuyến
AD
. Trên
AD
lấy điểm
K
sao cho
3
AK
KD
. Hỏi đường
thẳng
BK
chia tam giác
ABC
theo tỉ số nào?
Lời giải.
Gọi
E
là giao điểm của đường thẳng
BK
AC
. Áp dụng định lý Menelaus
trong
ACD
đối với ba điểm
B,K ,E
thẳng
hàng, ta có:
1
AK BD CE
. .
KD BC EA
1 2
3
2 3
CE CE
. .
EA EA
.
Mặt khác
ABE
BCE
có chung
đường cao kẻ từ
B
, suy ra:
3
2
ABE ABE
BCE BCE
S S
AE
S CE S
.
E
K
D
A
C
B
Bài 16. Cho tứ giác
ABCD
. Cạnh
AB
cắt
CD
kéo dài tại
E
, cạnh
BC
cắt
AD
o i tại
I
.
Đường chéo
AC
cắt
BD
EI
lần lượt tại
M ,N
. Chứng minh rằng
MA NA
MC NC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 65
Lời giải.
Áp dụng định lý Menelaus trong
AEC
với ba
điểm
M ,D,B
thẳng hàng, ta có:
1
MA DC BE
. .
MC DE BA
.
Áp dụng định Menelaus trong
ABC
với ba
điểm
N ,I,E
thẳng hàng, ta có:
1
NA IC EB
. .
NC IB EA
Suy ra
MA DC BE NA IC EB
. . . .
MC DE BA NC IB EA
do đó
1
MA NA IC DE AB
. . .
MC NC IB DC AE
Áp dụng định Menelaus trong
BEC
với ba
điểm
I ,D,A
thẳng hàng, nên
1 2
IC AB DE
. .
IB AE DC
Từ
1
2
suy ra
MA NA
MC NC
.
M
M
E
I
A
B
C
D
Bài 17. Cho tam giác
ABC
. Lấy
K
thuộc cạnh
AB
T
thuộc tia đối tia
BC
. Gọi
F
là giao điểm
của
TK
với
AC;O
là giao điểm của
BF
CK
. Gọi
E
là giao điểm của
AO
BC
. Chứng minh
rằng:
TB EB
TC EC
.
Lời giải.
Áp dụng định lý Ce-va trong
ABC
với
3
đường thẳng đồng
quy
AE,BF ,CK
, ta có:
1 1
EB FC KA
. .
EC FA KB
Áp dụng định lý Menelaus trong
ABC
với ba điểm
T ,K ,F
thẳng hàng, ta có:
1 2
TC KB FA
. .
TB KA FC
Từ
1
2
nhân vế với vế ta được:
TB EB
TC EC
.
E
O
K
B
C
A
F
K
Bài 18. Cho tam giác
ABC
D
điểm bất kỳ nằm trong tam giác. Lấy điểm
M
tùy ý thuộc
AD
. Gọi giao điểm của
BM
AC
E
; gọi giao điểm
CM
AB
F
. c tia
DE
CM
giao nhau tại
K
; các tia
DF
BM
tại
H
. Chứng minh rằng
CH ; AD;BK
đồng quy.
Lời giải.
Gọi
BC
giao với
AD
tại
G
.
Áp dụng định lý Menelaus trong
ABM , AMC
ta
được:
1 1
DM FA HB
. .
DA FB HM
1 2
DM EA KC
. .
DA EC KM
Chia
1
cho
2
, ta được:
3
EC FA KC HM
. .
EA FB KM HB
K
H
G
M
A
C
B
E
F
D
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 66
AG,BE,CF
đồng quy
1 4
GB EC FA EC FA GC
. . .
GC EA FB EA FB GA
Từ
3
4
:
1
GC KC HM GB KC HM
. . .
GB KM HB GC KM HB
(điều phải chứng minh)
Bài 19. Cho tam giác nhọn
ABC
có ba đường cao
AD,BM ,CN
cắt nhau tại
H
. Chứng minh rằng:
HD HM HN DB MC NA
. .
AD BM CN DC MA NB
.
Lời giải.
Áp dụng tỉ số diện tích hai tam giác
chung cạnh đáy, ta có:
1
HBC HCA HAB
ABC ABC ABC
S S S
HD HM HN
AD BM CN S S S
.
Áp dụng định lý Ce-va, ta có:
1
DB MC NA
. .
DC MA NB
.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
H
N
M
D
B
C
A
Bài 20. Từ điểm
I
thuộc miền trong tam giác
ABC
, k
AI
cắt
BC
tại
D
. Qua
I
kẻ
MN ,PQ
RS
lần lượt song song với
BC,AB,AC
(
M ,S
thuộc
AB;Q,R
thuộc
BC; N ,P
thuộc
AC
) Chứng
minh rằng:
a)
IM DB
IN DC
; b)
1
IM IP IR
. .
IN IQ IS
.
Lời giải.
a) Áp dụng hệ quả định lý ta-lét, ta có:
//
MI AI
MI BD
BD AD
//
IN AI
IN CD
CD AD
MI IN MI DB
BD CD NI DC
.
b) Gọi
E
giao điểm của giao điểm của đường thẳ
ng
BI
AC;F
là giao điểm của đường thẳng
CI
AB
Chứng minh tương tự câu a, ta có:
IP AF IR CE
;
IQ BF IS AE
E
F
Q
R
N
M
P
S
A
C
B
D
I
Áp dụng định lý Ce-va trong
ABC
đối với
AD,BE,CF
đồng quy, ta có:
1 1
BD CE AF IM IP IR
. . . .
CD AE BF IN IQ IS
. Điều phải chứng minh.
Bài 21. Cho tam giác
ABC
vuông tại
C
đường cao
CK
. Vđường phân giác
CE
của tam giác
ACK
. Đường thẳng qua
B
song song với
CE
cắt đường thẳng
CK
tại
F
. Chứng minh rằng
đường thẳng
EF
chia đoạn thẳng
AC
thành hai phần bằng nhau.
Lời giải.
Ta có:
BEC A ACE KCB KCE BCE
Do đó
BCE
cân t
i
B
nên
BE BC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 67
Mặt khác
//
BF CE
nên theo định lý Ta-lét, ta có:
CK EK CK FK EK BK CF BE
FK BK FK BK FK BK
BC BE
nên
1
CF BC
FK BK
CE
đường phân giác của góc
ACK
nên:
2
AE AC
KE CK
( . )
BC AE
ABC CKB g g
BK CK
(3)
Từ
2
3
suy ra:
4
CF AE
FK KE
Giả sử đường thẳng
EF
cắt
AC
tại
D
. Áp dụng định
Mennenlaus vào tam giác
ACK
bị cát tuyến
DEF
cắt các cạnh, ta có:
1 5
AD CF KE
. .
CD KF AE
Từ
4
5
suy ra:
1
AD
CD
hay ta có:
AD CD
.
D
F
E
K
C
B
A
Bài 22. Cho tam giác
ABC
. Gọi
I
trung điểm của cạnh
BC
. Lấy
M
thuộc tia đối của tia
CA
.
Tia
MI
cắt đường thẳng
AB
tại
N
. Trên tia đối của tia
BC
lấy điểm
E
, tia
EN
cắt tia
AC
tại
P
.
Tia
PI
cắt đường thẳng
AB
tại
Q
. Gọi
F
là giao điểm của
QM
IC
. Chứng minh
IE IF
.
Lời giải.
Áp dụng định Menelaus trong
ABC
với ba điểm
M ,N ,I
thẳng hàng, ta có:
1 1 1
IB MC NA MC NA
. . .
IC MA NB MA NB
Áp dụng định Menelaus trong
ABC
với ba điểm
Q,P,I
thẳng hàng, ta có:
1 1 2
IC PA QB PA QB
. . .
IB PC QA PC QA
Áp dụng định Menelaus trong
ABC
với ba điểm
N ,E,P
thẳng hàng, ta có:
1 3
EB PC NA
. .
EC PA NB
Áp dụng định Menelaus trong
ABC
với ba điểm
Q,M ,F
thẳng hàng, ta có:
1 4
FC QB MA
. .
FB QA MC
F
Q
P
E
N
M
I
B
C
A
Từ
1
2
suy ra :
MC NA QB PA
. .
MA NB QA PC
do đó
PC NA QB MA
. .
PA NB QA MC
.
Từ
3
4
suy ra:
EB PC NA FC QB MA
. . . .
EC PA NB FB QA MC
Từ đó suy ra:
EB FC EB FC
EC FB EB EC FB FC
EB FC
BE FC IE IF
BC BC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 68
Bài 23. Cho hình bình hành
ABCD
. Trên cạnh
AB
lấy điểm
K
. Qua
K
kẻ đường thẳng song song
với
AD
. Trên đường thẳng đó lấy điềm
L
bên trong hình bình hành, trên cạnh
AD
lấy điểm
M
sao cho
AM KL
. Chứng minh rằng ba đường thẳng
CL,DK
BM
đồng quy.
Lời giải.
Gọi
N
là giao điểm của hai đường thẳng
BM
CL
. Tứ giác
MLKA
nh bình hành. Giả sử
đường thẳng
ML
cắt cạnh
BC
tại
P
. Khi đó, ta
có:
LP KP;MD CP
. Ta sẽ chứng minh
D,N ,K
thẳng hàng.
Áp dụng định Mennenlaus o tam giác
BMP
bị cắt bởi cát tuyến
CLN
cắt các cạnh, ta có:
1 1
BN ML PC BN AK MD
. . . .
NM LP CB NM KB AD
N
P
M
A
D
B
C
K
L
Suy ra ba điểm
K ,N ,D
thẳng hàng (theo định lý Menelaus đảo vào
ABM
)
Vậy ba đường thẳng
CL,DK
BM
đồng quy.
Bài 24.
Cho
ABC
không cân
CD
là đường phân giác.
Lấy điểm
O
thuộc đường thẳng
CD
(
O
khác
C
D
). Gọi
M ,N
lần ợt là giao điểm của đường thẳng
AO,BO
với
BC
AC
. Gọi
P
giao điểm của đường thẳng
MN
AB
.
Chứng minh rằng
CD
vuông góc với
CP
.
Lời giải.
Áp dụng định lý Ce-va vào tam giác
ABC
, ta có:
1 1
CN AD BM
. .
NA DB MC
Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác
ABC
với ba điểm
N ,M ,P
thẳng hàng, ta có:
1 2
CN AP BM
. .
NA PB MC
Từ
1
2
suy ra
CN AD BM CN AP BM
. . . .
NA DB MC NA PB MC
P
M
N
D
B
C
A
O
3
AD AP
DB PB
Từ giả thiết
CD
là đường phân giác của
ABC
AD CA AP CA
CP
DB CB PB CD
là đường phângiác ngi của tam giác
ABC
.
T
đó suy ra
CD CP
.
Bài 25. Cho tam giác
ABC
điểm
O
nằm trong tam giác. Các đường thẳng
AO,BO,CO
cắt các
cạnh
BC,CA,AB
lần lượt tại
D,E,F
. Qua
O
kẻ đường thẳng song song với
BC
, cắt
DF,DE
lần
lượt tại
M
N
. Chứng minh rằng:
OM ON
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 69
Lời giải.
Qua
A
kẻ đường thẳng
xy
song song với
BC
cắt
DM ,DN
lần lượt tại
H
I
.
Theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có:
AH AF AI AE
;
BD BF CD EC
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác
ABC
với ba đường
AD,BE,CF
đồng quy tại
O
,
ta có:
1 1 1
AF BD CE AH BD CD AH
. . . .
BF CD EA BD CD AI AI
hay
AH AI
N
M
I
H
F
O
B
C
A
D
E
//
MN HI
theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có:
OM DO ON
AH DA AI
. Mà
AH AI
nên
OM ON
Bài 26. Cho tam giác
ABC
điểm
M
nằm trong tam giác. Gọi
D,E,F
thứ tự giao điểm của
đường thẳng
AM ,BM ,CM
với các cạnh
BC,AC, AB
. Chứng minh rằng trong các tỉ số
AM BM CM
; ;
MD ME MF
có ít nhất một tỉ số không lớn hơn
2
và ít nhất một tỉ số không nhỏ hơn
2
.
(Thi vô địch Toán Quốc tế, IMO )
Lời giải.
Kẻ ba đường trung tuyến
AI ,BK ,CP
của tam giác
ABC
có trọng tâm
G
chia tam giác thành
6
tam giác
BGI ,BGP,CGK ,AGK,AGP,
CGI
. Do đó điểm
M
nằm trong một trong
6
tam giác đó kể cả trên cạnh.
Giải sử
M
nằm trong hoặc trên cạnh của
AGK
.
Theo định lý Van-Oben, ta có:
2
AM AF AE AF AE
MD FB EC PB KC
.
Mặt khác
2
BM BF BD BF BD
ME FA DC PA IC
.
G
K
I
P
F
M
A
C
B
D
E
D
u b
ng x
y ra khi
M
trùng v
i
G
. Suy ra đi
u ph
i ch
ng minh.
Bài 27. Cho tam giác
ABC
, trên ba cạnh
BC,CA,AB
lần lượt lấy ba điểm
A ,B ,C
sao cho
AA ,BB ,CC
đồng quy tại
K
. Gọi
M ,N
lần lượt giao điểm của
A C
BB ; A B
CC
. Tia
AM
, tia
AN
lần lượt cắt
BC
tại
E,F
. Chứng minh rằng:
a)
EN ,FM ,AA
đồng quy tại
I
b)
3
IA.KA .IA .KA
.
Lời giải.
a) Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác
ABE
với
3
điểm thẳng hàng
A ,M ,C
,
ta có:
1
AM EA BC
. .
ME A B C A
AM C A A B
.
ME BC EA
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác
AFC
với
3
điểm thẳng hàng
A ,N ,B
,
ta có:
1
FN AB CA
. .
NA B C A F
FN A F B C
.
NA CA AB
Xét
AM EA FN C A A B EA A F B C
. . . . .
ME A F NA BC EA A F CA AB
1
C A A B B C
. .
BC CA AB
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 70
(Do
AA ,BB ,CC
đồng quy tại
K
- định lý Ce-va)
Cũng theo định lý Ce-va ta
AA ,EN
FM
đồng
quy tại
I
.
b) Áp dụng định lý Van-Oben cho tam giác
ABA ; ACA ; AEF
, ta có:
1
AM AK AC
ME KA C B
;
2
AN AK AB
NF KA B C
;
3
AM AN AI
ME NF IA
I
E
F
M
N
C'
K
B
C
A
A'
B'
Thay
1 2
,
vào
3
ta được:
2 4
AK AC AB AI
.
KA C B B C IA
Áp dụng định lý Van- Oben cho tam giác
ABC
, ta có:
AC AB AK
C B B C KA
Thay vào
4
, ta được:
3 3
AK AI
. .IA .AK KA .AI
KA IA
.
PHẦN II. TỔNG HỢP VÀ MỞ RỘNG
I. Kiến thức mở rộng
1. Một số hệ thức trong tam giác vuông suy từ các tam giác đồng dạng
a) Hệ thức 1
Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
có đường cao
AH
.
Khi đó:
2
. ;
AB BH BC
(1)
2
. .
AC CH CB
(2)
b) Hệ thức 2
Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
có đường cao
AH
. Khi đó:
2
. .
AH BH HC
II. Một số ví dụ
Ví dụ 4. Giả sử
H
là trực tâm của tam giác nhọn
ABC
. Trên đoạn
HB
HC
lấy hai điểm
M
,
N
sao cho các góc
AMC
ANB
đều vuông. Chứng minh rằng
AN AM
.
Lời giải.
Vì tam giác
ANB
vuông tại
N
với đường cao
NF
nên
2
.
AN AF AB
(1)
Do tam giác
AMC
vuông tại
M
với đường cao
ME
nên
2
.
AM AE AC
(2)
Các tam giác
AEB
AFC
đồng dạng cho ta
AE AF
AB AC
. .
AE AC AF AB
(3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra
AM AN
.
F
E
M
N
H
B
C
A
2. Áp dụng Định lí Thales và tam giác đồng dạng trong việc tính diện tích và chứng minh các
hệ thức hình học
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 71
Ví dụ 5. Cho hình vuông
ABCD
;
M
là trung điểm của
AB
;
N
là trung điểm của
BC
;
AN
CM
cắt nhau tại
O
. Tính tỉ số diện tích của tứ giác
AOCD
và diện tích của
ABCD
.
Lời giải.
Gọi s là diện tích hình vuông. Vì
O
là giao điểm hai trung tuyến
của tam giác
ABC
nên
O
là trọng tâm tam giác
ABC
, suy ra
BO
đi qua trung điểm của
AC
và do đó qua
D
.
Theo định lí Thales: ta có :
OH AH
NB AB
.
2
AB NB
nên 2 2
AH OH HB
. Suy ra
1
3
HB AB
. Ta có:
H
O
N
M
C
D
A
B
1
.
3
AOB ABC
S S
(chung đáy
AB
, đường cao
1
3
OH BC
)
1 1
. .s .
3 2 6
s
Tương tự:
6
BOC
s
S
. Vậy:
2
6 6 3
AOCD
s s s
S s
. Do đó tỉ số cần tính là
2
3
.
Ví dụ 6. Qua điểm
O
bất trong tam giác
ABC
, dựng các đường thẳng
DE
,
FK
,
MN
lần ợt
song song với
AB
,
AC
,
BC
sao cho
F
,
M
trên
AB
;
E
,
K
trên
BC
N
,
D
trên
AC
.
Chứng minh rằng:
1
AF BE CN
AB BC CA
.
Lời giải.
Ta có
ABC ABO BCO CAO
S S S S S
(1)
Gọi
I
,
J
,
H
lần lượt hình chiếu của
O
lên các
cạnh
BC
,
CA
,
AB
. Khi đó, (1) tương đương với
2 . . .
S OI BC OJ CA OH AB
(2)
Mặt khác, tam giác
MOF
đồng dạng với tam giác
BCA
(do hai cặp cạnh song song và cặp cạnh còn
lại nằm trên cùng một đường thẳng) n tỉ số hai
đường cao bằng tỉ số đồng dạng; ngoài ra,
MOEB
hình bình hành nên
OM BE
. Do đó, gọi
1
CC
C
1
J
H
I
E
K
N
D
F
M
A
C
B
O
đường cao kẻ từ
C
của tam giác
ABC
, ta có
1
OH OM BE
CC BC BC
Suy ra
1
1
.
2
1
.
2
OH AB
BE
BC
CC AB
(3)
Tương tự, gọi
1
BB
1
AA
tương ứng là các đường cao kẻ từ
B
A
của tam giác
ABC
, ta
cũng có
1
1
.
2
1
.BC
2
OI BC
CN
CA
AA
(4) ;
1
1
.
2
1
.
2
OJ CA
AF
AB
BB CA
(5)
C
ng v
ế
theo v
ế
c
a (3), (4), (5) và đ
ý (2), suy ra đi
u ph
i ch
ng minh.
3. Tam giác đồng dạng và mối liên hệ với các biến đổi đại số
Ví dụ 7. Trung điểm cạnh
AB
của hình chữ nhật
ABCD
F
. Gọi
P
điểm nằm trên đường
phân giác của góc
C
. Hạ
PQ BC Q BC
.Chứng minh rằng nếu:
PF DQ
thì
AP BC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 72
Lời giải.
Gọi
R
điểm trên đường thẳng
AB
sao cho
PR AB
, kí hiệu
a
,
b
,
x
lần ợt độ dài các đoạn
thẳng
CB
,
BF
,
CQ
.
Giả sử
PF
vuông góc
DQ
, khi đó tam giác
DCQ
đồng dạng với tam giác
PRF
.
Suy ra
CQ RF
CD RP
, hay,
2
x b x
b a x
,
do đó
2 2
2 2
ax x b bx
.
a
b
2b
x
R
Q
F
C
A
B
D
P
Biến đổi hệ thức trên ta được:
2 2
2
2 0
b x a x a
Do đó,
2 2
2 2 2 2 2
2
AP AR RP b x a x a BC
, suy ra
AP BC
Chú ý. Dùng các hệ thức trên, dễ dàng chứng minh được điều ngược lại cũng đúng, với điều
ki
n
P F
.
Ví dụ 8. Tam giác vuông
ABC
các cạnh góc vuông
,
AC b AB c
độ dài đường phân giác
AD d
.Chứng minh:
1 1 2
b c d
.
Lời giải.
Hạ
DE AB
.
Tam giác
AED
vuông cân tại
E
,
do đó:
2
d AD AE .
Đặt
EA ED x
thì
2
d x
.
//
DE AC
nên theo định lí Thales ta có:
DE BE
AC BA
hay
.
x c x x c x c bc
x
b c b c b c b c
Từ đó ta có:
2
2 2.
bc
d x bd dc bc
b c
E
D
A
B
C
Chia cả hai vế của đẳng thức trên cho
dbc 0
ta được:
1 1 2
.
b c d
Ví dụ 9. Trong tất cả các hình chữ nhật nội tiếp tam giác cho trước, tìm hình chữ nhật diện tích
lớn nhất.
Lời giải.
Giả sử hình tam giác cho trước có cạnh
BC a
không
đổi và đường cao
AD h
không đổi.
Gọi các cạnh của hình chữ nhật là
,
MN y MQ x
, thì
.
AD AD DD h x
Diện tích hình chữ nhật
MNPQ
.
S xy
Dễ thấy
( . )
AQP ABC g g
cho tỉ lệ:
PQ AD
BC AD
, hay
.
y h x a
y h x
a h h
Do đó:
2
ax a
S h x x hx
h h
, hay
D'
D
M
N
P
A
C
B
Q
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 73
2 2 2 2
2 2
2 .
2 4 4 4 4
a h h h a h h
S x x x xh
h h
2
2
.
2 4 4
a h h ah
x
h
Vậy diện tích hình chữ nhật lớn nhất bằng
4
ah
, khi
2
h
x
.
Kết luận: Trong tất cả các hình chữ nhật nội tiếp
ABC
cho trước thì hình một cạnh bằng
nửa đường cao tam giác (
2
h
), cạnh kia bằng nửa cạnh đáy tam giác (
2 2
a h a
y h
h
), thì
hình ch
nh
t đó có di
n tích l
n nh
t.
Ví dụ 10. Cho tam giác cân
ABC
góc
20
BAC
,
, .
AB AC b BC a
Chứng minh rằng
3 3 2
3 .
a b ab
Lời giải.
Lấy điểm
E
trên cạnh
AC
sao cho góc
60 .
ABE
Dựng
AD BE
, suy ra
1 1
2 2
BD AB b
. Ta có
2 2 2 2 2 2
,
AE ED AD AB BD AD
, do đó
2 2 2 2
.
AB BD EA DE
(*)
Tam giác
ABC
đồng dạng với tam giác
BCE
(hai tam giác
cân có góc ở đỉnh bằng
20
và góc đáy bằng
80
) nên
,
CE BC
BC AB
BE BC a
nên suy ra
2
a
CE
b
.
Thay vào (*) ta được:
2
2 2
2
4 2
b a b
b b a
b
2 4 2
2 2 2
2
2
4 4
b a b
b a a ab
b
4 4 4 2 2 3 3 3 2
3 3
b b a a b ab a b ab
(đpcm).
80°
60°
20°
20°
E
D
A
B
C
Ví dụ 11. Cho
, ,
a b c
và
, ,
a b c
các độ i các cạnh tương ứng của hai tam giác
ABC
và
A B C
. Chứng minh rằng điều kiện cần đủ để hai tam giác này đồng dạng là:
aa bb cc a b c a b c
.
Lời giải.
Cả hai vế đẳng thức đã cho đều dương, do đó đẳng thức đã cho tương đương với bình phương
hai vế:
2 2 2
aa bb cc aa bb aa cc bb cc
.
a b c a b c
Biến đổi, đẳng thức trên tương đương với:
2 2 2
0
ab a b ac a c bc b c
0
0
0
a b
a b
ab a b
ab a b
a c
ac a c ac a c
a c
bc b c
bc b c
b c
b c
a b c
ABC
a b c
đồng dạng với
A B C
.
4. Tam giác đồng dạng và bài toán quỹ tích
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 74
Ví dụ 12. Cho tứ giác
ABCD
. Điểm
M
di động trên đường chéo
BD
. Qua
M
vẽ đường thẳng song
song
BC
cắt
AB
E
. Qua
M
vẽ đường thẳng song song
CD
cắt
AD
F
. Vẽ hình nh hành
MEKF
. Tìm tập hợp các điểm
K
.
Lời giải.
a) Phần thuận: Vẽ
//
BP CD P AD
, vẽ
//
CQ BC Q AB
.
P
,
Q
cố định.
BDQ
//
EM QD
nên theo Định lí Thales ta có:
QE DM
QB DB
.
BPD
//
MF PB
nên:
MF DM
BP DB
.
MF EK
(tứ giác
MEKF
là hình bình hành).
Do đó:
QE EK
QB BP
.
Xét
QEK
QBP
//
QEK QBP EK BP
,
QE EK
QB BP
.
Vậy
QEK
đồng dạng với
QPB
, suy ra
EQK BQP
, do đó
P
,
K
,
Q
thẳng hàng. Vậy
K
thuộc đường thẳng cố định
PQ
.
b) Giới hạn:
* Khi
M B
thì
,
E B F P
ta có
K P
.
* Khi
M D
thì
,
E Q F D
ta có
K Q
.
Vậy
K
di động trên đoạn thẳng
PQ
.
Q
P
K
F
E
B
C
D
A
M
c) Phần đảo:
Lấy điểm
K
bất kì trên đoạn thẳng
PQ
.
Vẽ
//
KE CD E AB
,
//
EM BC M BD
,
//
MF CD F AD
.
Ta sẽ chứng minh tứ giác
MEKF
là hình bình hành.
Ta có
//
KE CD
,
//
MF CD
, suy ra
//
KE MF
. (1)
BDQ
//
EM QD
nên theo Định lí Thales ta có:
QE DM
QB DB
(2)
BPD
//
MF BP
(vì
// , // //
MF CD BP CD MF BP
) nên
.
DF DM
DP DB
(3)
QBP
//
KE BP
(vì
// , // //
KE CD BP CD KE BP
) , do đó
.
QK QE
QP QB
(4)
Từ (2), (3) và (4) ta có
.
QK DF
QP DP
Theo Định lí Thales đảo,
//
KF QD
. Mà
//
EM QD
nên
//
KF EM
. K
ế
t h
p v
i (1), ta có
MEKF
là hình bình hành.
Ví dụ 13. Cho tứ giác lồi
ABCD
. Tìm trong tứ giác đó tập hợp các điểm
O
sao cho diện tích các t
giác
OBCD
OBAD
bằng nhau.
Lời giải.
a) Phần thuận: Qua
O
kẻ các đường thẳng
d
song song với
BD
;
d
cắt
,
AB AD
lần lượt tại
1 1
,
B D
. Gọi
a
h
khoảng cách từ
A
đến
1 1
;
o
B D h
khoảng cách giữa hai đường thẳng song
song
1 1
B D
BD
;
c
h
là khoảng cách từ
C
đến
BD
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 75
ABD
1 1
//
B D BD
, suy ra:
1 1
.
a
a o
h
B D
BD h h
1 1
1 1
a o
OBAD
OBCD c o
B D h h
S
S BD h h
. 1
a a o
a c o
a o c o
h h h
h h h
h h h h
Do đó,
1 1
B D
đi qua trung điểm của
AC
. Vậy
O
thuộc
đường thẳng
d
song song với
BD
và đi qua trung điểm
M
của
AC
.
h
a
h
c
h
o
M
D
1
B
1
B
C
D
A
O
b) Giới hạn: Điểm
O
nằm trong tứ giác
ABCD
nên
M
chuyển động trên đoạn thẳng
1 1
B D
.
c) Phần đảo: Lấy điểm
D
bất kì thuộc đường thẳng
1 1
B D
, Gọi
a
h
là khoảng cách từ
A
đến
1 1
B D
;
c
h
khoảng cách từ
C
đến
BD
;
o
h
khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
BD
1 1
B D
.
M
là trung điểm
AC
nên
a o c
h h h
.
Ta có:
1 1
1 1
//
a
a o
h
B D
B D BD
BD h h
,
1 1
. 1 .
a o
OBAD a a o
OBAD OBCD
OBCD c o a o c o
B D h h
S h h h
S S
S BD h h h h h h
d) Kết luận: Tập hợp các điểm
O
là đoạn thẳng
1 1
B D
song song với
BD
và đi qua trung điểm
c
a
AC
.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1. Cho tam giác cân
ABC
đỉnh
A
,
O
là trung điểm
BC
. Hai điểm
M
,
N
chạy trên hai cạnh
BA
,
CA
thỏa mãn
2 2
.
BM CN OB OC
.Chứng minh ba tam giác
, ,
MON MBO OCN
đồng dạng.
Lời giải.
Từ giả thiết ta có:
BM OB BM OC
OB CN OB CN
(do
OB OC
). Kết hợp với hai góc đáy bằng nhau của tam
giác cân, dễ dàng suy ra
MBO
đồng dạng
OCN
. Suy ra
.
OM ON OM OC
OB NC ON NC
Mặt khác, dễ dàng chứng minh
MON C
. Do đó
OCN
đồng
dạng với
MON
, suy ra điều phải chứng minh.
O
B
C
A
M
N
Bài 2. Cho tam giác cân
ABC AB AC
, có góc
BAC
bằng
. Gọi
D
E
theo thứ tự là trung
điểm các cạnh
AB
AC
. Trên tia đối của tia
DE
, lấy một điểm
M
tùy ý không trùng với
D
.
Trên tia đối
của tia
ED
, lấy một điểm
N
sao cho góc
MAN
bằng
1
90
2
. Hai đường thẳng
MB
NC
cắt
nhau tại
P
. Tính góc
BPC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 76
Lời giải.
Mặt khác, trong tam giác AMD ta có
1 1 1
180
90 .
2 2
A M D
Từ (1) và (2) suy ra
1 2
.
M A
(3)
Vì tam giác ABC cân và DE là đường trung bình nên
.
MDA AEN
Kết hợp điều này với (3), hai tam giác MDA và AEN
đồng dạng, từ đó
,
MD AE MD EC
DA EN DB EN
suy ra hai tam giác MDB và CEN đồng dạng (có hai góc
D và E b
ng nhau xen gi
a hai c
p c
nh tương
ng t
l
).
2
1
1
1
2
2
P
N
E
D
C
B
A
M
Từ đó:
2
N MBD
, suy ra
1
2 2
180
M N BMD MBD D
.
Mặt khác, trong tam giác MNP ta lại có
2 2
180 .
M N MPN
Vì vậy,
1
90 .
2
BPC MPN D
Bài 3. Chứng minh rằng trong một tứ giác bất kì, các đoạn thẳng nối đỉnh tứ giác với trọng tâm
tam giác tạo bởi ba đỉnh còn lại đồng quy.
Lời giải.
Gọi
1 1 1 1
, , ,
A B C D
lần lượt là trọng tâm các tam giác
BCD, CDA, DAB, ACB. Các đường thẳng
1 1
,
BA AB
cùng đi qua trung điểm I của CD và ta có
1 1
1 1
1
// ,
3
IB IA
A B AB
IA IB
1 1 1 1
1 1
.
3 3
A B OA OB
AB OA OB
Vậy
1
BB
cắt
1
AA
tại O, điểm chia
1
AA
theo tỉ lệ
3:1
.
Tương tự,
1
CC
1
DD
cũng cắt
1
AA
tại điểm chia
1
AA
theo tỉ lệ
3:1
, suy ra điều phải chứng minh.
I
D
1
C
1
B
1
A
1
D
C
B
A
Bài 4. Đường cao của một hình thang cân bằng
h
và diện tích bằng
2
h
. Hỏi góc tạo bởi hai đường
chéo của nó bằng bao nhiêu?
Lời giải.
Theo đề bài:
MN h
. Theo tính chất hình thang cân; hai
đường chéo bằng nhau, cắt nhau tạo thành hai tam giác
cân AOB COD. Qua O kẻ MN vuông góc với hai
đáy,theo tính chất hình bình hành thì MN trục đối xứng
của hình thang cân nên M, N là trung điểm của AB và CD.
Ta có:
1
( )
2
S AB CD MN
. Thay
2
S h
MN h
, ta có
O
N
D
M
A
B
C
2
1 1 1
(AB CD) h h .
2 2 2
h AB CD h AM ND
Từ đó, kết hợp với hai tam giác OMA và OND đồng dạng, cho ta:
1.
OM ON OM ON
AM DN AM DN
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 77
Suy ra
AM MO
DN NO
, nghĩa là các tam giác MAO và DON là các tam giác vuông cân.
T
đó ta có các đư
ng chéo vuông góc v
i nhau.
Bài 5. Một hình chữ nhật được gọi nối tiếp một tam giác khi hình chữ nhật một cạnh trùng
với một cạnh của tam giác, hai đỉnh còn lại của hình chữ nhật thuộc hai cạnh kia của tam giác. Tìm
điều kiện của tam giác để hai hình chữ nhật nội tiếp tam giác có chu vi bằng nhau.
Lời giải.
Trước hết, ta dựng hình chữ nhật PQRS nội tiếp
ABC
.RS cắt đường cao AH tại D.
Qua D kẻ
//
DK AC
. Qua K kẻ
//
KL BC
ta dựng được
hình chữ nhật KLMN như hình vẽ. Q
Ta sẽ tìm điều kiện để hai hình chữ nhật này chu vi
bằng nhau.
Giả sử hai hình chữ nhật này chu vi bằng nhau, ta phải
SP RS KN KL
(1)
I
M
N
L
D
H
P
Q
R
B
C
A
S
K
Nhưng KLRD là hình bình hành (theo cách dựng) nên
KL DR RS SD
.
Ta có
KN KI IN
SP IN
. Thay chúng vào (1), ta có
,
IN RS KI IN RS SD
hay
KI SD
. Mặt khác, dễ thấy
( )
SKD BAC g g
cho tỉ lệ:
BC AH
, nên phải có
BC AH
. Đó chính là điều kiện cần tìm.
(Đảo lại, nếu
,
BC AH
đi ngược lại lí luận trên, ta cũng dễ dàng chứng minh được rằng hai
hình chữ nhật nội tiếp nói trên có chu vi bằng nhau).
Tóm lại, để hai hình chữ nhật nội tiếp tam giác có chu vi bằng nhau, ta phải có một đường cao
b
ng c
nh đáy tương
ng.
Bài 6. Cho tam giác
ABC
. Tìm tập hợp các điểm
M
sao cho
MAB
MAC
S
a
S
(
0
a
,
a
cho trước)
Lời giải.
Phần thuận: Gọi D là giao điểm AM và BC.
Vẽ
BH AM
,
( , )
CK AM H K AM
, ta có
//
DB BH
BH CK
DC CK
.
Mặt khác
MAB
MAC
S
BH
S CK
, mà
MAB
MAC
S
a
S
, do đó:
,
1
DB DB a
a
DC DB DC a
K
H
D
C
A
B
M
hay
1 1
DB a a
DB BC
BC a a
, suy ra D cố định. Vậy M thuộc đường thẳng cố định AD.
Giới hạn:
MAB
MAC
S
a
S
( 0)
a
nên suy ra M không nằm trên các đường thẳng AB, AC, do đó M
không trùng A. Vậy M chuyển động trên đường thẳng cố định AD (trừ điểm A).
Phần đảo: Lấy điểm M bất kì thuộc đường thẳng AD (trừ A).
Vẽ
BH AB
,
CK AD
,với
, ,
H K AD
ta có:
// .
BH DB
BH CK a
CK DC
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 78
Do đó
.
MAB
MAC
S
BH
a
S CK
Kết luận: Tập hợp các điểm M là đường thẳng AD (trừ điểm A) (với ,
1
a
DB BC D BC
a
).
Bài 7. Cho tam giác
ABC
. Các điểm
, ,
M N P
lần lượt thuộc các cạnh
, ,
BC CA AB
sao cho
1 1 1
, ,
3 3 3
BM BC CN CA AP AB
.Gọi
, ,
A B C
là các giao điểm của
BN
CP
,
CP
AM
,
AM
BN
ơng ứng. Tính tỉ số diện tích của các tam giác
A B C
ABC
.
Lời giải.
Qua A, kẻ đường thẳng song song với BC, đường thẳng
này cắt CP ở D.
Khi đó
3 3 3
. ,
2 2 4
AB AD AD AP
B M MC BC PB
suy ra
3
.
4
AB
AM
(1)
Qua N, kẻ đường thẳng song song BC, cắt AM tại Q, ta có
3 3
,
3.2 4
MC BM BC
C Q QN MC
do đó
3
4
MC
MQ
,
suy ra
1
.
7
MC
AM
(2)
B'
C'
A'
P
N
M
B
A
C
Từ (1) và (2) ta được
3
7
B C
AM
, do đó
AB B C
. Tương tự, ta có
CA A B
.
Từ đó suy ra
3 3 1
.
4 4 2
A B C A B M CB M
S S s
3 1 4 1
. .
4 2 7 2
CAM ABC
S S
.
Bài 8. Cho tam giác
ABC
vuông
A
, có góc
20
B
; vphân giác trong
BI
, vgóc
30
ACH
về phía trong tam giác
H AB
. Tính góc
CHI
.
Lời giải.
Vẽ phân giác CK của góc HCB.ta có:
1
2
AH BC
HK BK
.
Vẽ KM vuông góc với BC tại M, vì tam giác KCB cân tại K nên
2
BC BM
. Do
BMK
đồng dạng
BAC
(hai tam giác vuông có
góc nhọn chung) nên suy ra
.
AH BM AB
HK BK BC
(1)
Lại do BI là phân giác của góc ABC nên
.
IA AB
IC BC
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
0
/ / 20
AH AI
CK IH CHI HCK
HK IC
Vậy
0
20
CHI
M
K
H
I
A
C
B
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 79
Bài 9. Cho hình vuông
ABCD
m
O
, điểm
M
di động trên đường chéo
AC
. Vẽ hình chữ nhật
MOBE
.
DE
cắt
MB
tại
I
. Chứng minh
I
luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
Lời giải.
Vẽ
.
IH BD K BD
Ta có
ME OB
,
1
2
OB BD
,
suy ra
2.
BD
ME
Xét
IBD
//
ME BD
nên
2
2
2 1
BI BD BI BI
IM ME IM BI IM
, hay
2
.
3
BI
BM
OBM
//
IH OM
( vì
,
IH BD OM BD
suy ra
//
IH OM
)
nên
2
.
3
BH BI
BH OB
OB BM
2
3
OB
không đổi, đường thẳng AC cố định. Vậy I thuộc
H
I
2
I
1
I
E
G
B
A
D
C
M
đường thẳng song song với AC và cách AC một khoảng bằng
2
3
OB
Bài 10. Cho hình bình hành
ABCD
. Qua
A
vẽ một đường thẳng sao cho đường thẳng này cắt
đường chéo
BD
P
và cắt
,
DC BC
lần lượt ở
,
M N
.
a) Chứng minh:
1
AP AP
AM AN
(*)
b) Có hay không hệ thức (*) khi đường thẳng vẽ qua
A
cắt các tia
, ,
CD CB DB
lần lượt
, ,
M N P
? Vì sao?
Lời giải.
a)
//
DB AB
nên
.
AP BP
AM BD
Từ
//
AD BN
, suy ra
.
AP DP
AN BD
Cộng từ vế của (1) và (2) ta có:
1
AP AP BP DP
AM AN BD
.
b) Trường hợp thứ nhất: Điểm B nằm giữa D và P.
Ta có:
DBA CBA
nên
ABP ABN
, suy ra N nằm
giữa A và P.
M
N
A
D
B
C
P
Khi đó
AP AN
nên
1 1.
AP AP AP
AN AN AM
*Trường hợp thứ hai: Điểm D nằm giữa B và P.
Tương tự ta có:
AP AM
suy ra
1
AP AP
AM AN
.
Tóm l
i, không có h
th
c (*) khi đư
ng th
ng v
qua A c
t tia CD, CB, DB
M, N,
Bài 11.
1) Cho tam giác
ABC
có.
ˆ
3 2 180
A B
. Chứng minh rằng:
2
BC AB AB AC
.
2) Biết rằng số đo độ dài các cạnh của tam giác là ba số tự nhiên liên tiếp, hãy tìm độ dài các
cạnh của tam giác.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 80
Lời giải.
1) Theo giả thiết,
3 2 180
A B
180
A B C
, nên
3 2
A B A B C
, do đó
2
C A B
, suy ra
C A
,
C B
, vì thế, trong
tam giác ABC ta có
, .
AB AC AB BC
Trên cạnh AB ta lấy điểm D sao cho
AD AC
.
D
C
B
A
Tam giác ACD cân tại đỉnh A nên
180
2
A
ADC ACD
. Ta có:
180
180 180
2
A
CDB ADC
2
180 180 180
2 2
B C B A B
A B ACB
.
Vậy
ABC
đồng dạng với
CBD
( )
g g
, nên
BC DB
AB CB
, suy ra
2
.
CB AB DB
, nhưng
BD AB AD AB AC
, do đó:
2
.
BC AB AB AC
(1)
2) Vì số đo độ dài các cạnh của tam giác ABC là ba số tự nhiên liên tiếp, nên dĩ nhiên chúng là
ba số nguyên dương liên tiếp. Hơn nữa, do góc C lớn nhất nên AB là cạnh có độ dài lớn nhất
trong tam giác, suy ra rằng
1
AB BC
hoặc
2.
AB BC
Nếu
1
AB BC
thì
1
AB BC
, còn
1
AC BC
, từ đó (1) cho ta:
2
2 2 2 2,
BC BC BC BC
dễ thấy phương trình này không có nghiệm nguyên.
Nếu
2
AB BC
thì
2
AB BC
, còn
1
AC BC
, từ đó, thay vào (1) ta được:
2 2
2 2 0
BC BC BC BC
1 2 0,
BC BC
Nhưng
1 0
BC
nên ta suy ra
2 0
BC
, tức là
2.
BC
Vậy độ dài các cạnh của tam giác ABC là
2, 3, 4.
BC AC AB
Bài 12. Cho hình thang hai cạnh bên không song song nhau. y dựng hai đường thẳng song
song hai đáy sao cho đoạn thẳng nằm giữa hai cạnh bên của mỗi đường thẳng y được chia làm
ba phần bằng nhau bởi hai đường chéo của hình thang (không cần chứng minh rằng chỉ hai
đường thẳng dựng được thỏa mãn tính chất đó).
Lời giải.
Xét hình thang ABCD đáy lớn AB, đáy nhỏ CD.
Gọi E giao điểm AD và BC ; F giao điểm của hai
đường chéo AC, BD. Qua F, vẽ đường song song hai
đáy, cắt hai cạnh bên AD, BC lần lượt tại
A
B
. Ta
S AFD S ABD S AFB
.
S ABC S AFB S BFC
Từ đó, kí hiệu m là đường cao hình thang ABCD ta
có :
1 1
. , . ,
2 2
S AFD m A F S BFC m FB
P
B'
T
A'
S
Q
G
F
E
A
B
D
C
suy ra
A F FB
. Tiếp theo, giả sG giao điểm EF AB, từ Định lí Thales, suy ra G
trung điểm AB.
Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của DG và CG với các đường chéo AC và BD.
Ta có
AP AG GB BQ
PC DC DC QD
Do đó, n
ế
u g
i S,T l
n lư
t là giao đi
m c
a đư
ng th
ng PQ v
i AD, BC, thì
Đ
nh lí Thales
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 81
cho ta
1
SP AG PQ
PQ GB QT
hay
.
SP PQ QT
Từ phân tích trên, các bạn dễ dàng suy ra cách dựng ST, đường thẳng này thỏa mãn tính chất
đ
bài
.
Bài 13. Cho tam giác
ABC
,
M
điểm nằm trong tam giác. Gọi
, ,
MI MK ML
lần lượt khoảng
cách từ
M
đến c cạnh
, ,
BC CA AB
. Chứng minh rằng nếu
, ,
MI MK ML
ba cạnh của một tam
giác thì nằm trong tam giác
DEF
.
Lời giải.
Giả sử AD, BE, CF là ba đường phân giác của
tam giác ABC.
Ta khẳng định rằng nếu
M EF
thì có
.
MI MK ML
Thật vậy, vẽ
, .
EP AB EQ BC
Ta có
.
EP EQ FQ
cắt BE tại J.
EFQ
//
MJ EQ
( , )
MJ BC EQ BC
suy ra
.
MJ MF
EQ EF
Tương tự:
.
ML MF
EP EF
Do đó
.
MJ ML
J
Q
P
D
F
E
O
K
R
L
B
C
A
M
Lập luận tương tự, ta cũng có
MK JI
. Vậy
.
MI MJ JI MK ML
Từ khẳng định trên, ta suy ra:
Nếu
MI MK ML
thì M nằm trong tứ giác BFEC.
Tương tự: Nếu
MK MI ML
thì M nằm trong tứ giác ACDF.
Nếu
ML MI MK
thì M nằm trong tứ giác AEDB.
Do đó nếu MI, MK, ML là ba cạnh của một tam giác thì
MI MK ML
MK MI ML
ML MI MK
V
y M n
m trong tam giác DEF.
Bài 14. Cho tam giác
ABC
. Gọi
,
Cx Cy
các tia trên nửa mặt phẳng bờ
AC
chứa điểm
B
sao
cho tia
Cx
nằm giữa hai tia
,
CB Cy
//
Cx AB
. Một đường thẳng bất kì qua
B
cắt
,
Cx Cy
tại
,
D E
.
Gọi
F
giao điểm
AD
với
BC
. Chứng minh rằng đường thẳng
EF
luôn đi qua một điểm cố
định.
Lời giải.
Gọi I, K lần lượt là giao điểm của đường thẳng EF
AB, Cx. Hai tam giác IFA và KFD đồng dạng, FKC
và FIB đồng dạng, từ đó
.
KD FK KC KD IA
IA FI IB KC IB
(1)
Gọi J là giao điểm của đường thẳng CE và đường
thẳng AB. Hiển nhiên A nằm giữa B và J và J là điểm
cố định. Định lí Thales cho ta:
.
KC EK KD KD IB
IJ IE IB KC IJ
(2)
Từ (1) và (2) ta được
2
. ,
IB IA IJ
do đó
2
.
JB JI JI JA JI
x
y
J
K
I
F
D
B
C
A
E
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 82
2 2 2
2 . .
JB JB JI JI JI JA JI
. .
JB JB JI JI JB JA JB IB JI BA
BA IB BA IA
BJ IJ BJ IB
(để ý (1) và (2)).
V
y đi
m I c
đ
nh, do A, B, J c
đ
nh.
Bài 15. Cho tam giác
ABC
. Xét điểm
M
sao cho tứ giác
ABMC
. . .
AM BC AB CM AC BM
.
Chứng minh
BAM BCM
.
Lời giải.
Vẽ tia Mx trong góc
BMC
sao cho
CMx AMB
,vẽ Cy sao
cho
MCy BAM
,Mx cắt Cy tại I.
Xét
BAM ICM
,
BAM ICM BMA IMC
. Do đó
BAM
đồng dạng
ICM
,
suy ra
. . .
AB AM BM
AB CM AM IC
IC CM MI
Xét
BMI
AMC
, ta có:
BMI AMC BMA IMC
;
.
BM AM
MI CM
Do đó
BMI
đồng dạng
AMC
suy ra
. . .
BI BM
AC BM AM BI
AC AM
x
y
I
C
A
B
M
Ta có
. . . . ,
AB CM AC BM AM IC AM BI
suy ra
.
AM BC AM IC BI
hay
,
BC IC BI
suy ra B, I, C th
ng hàng. Do đó
BAM BCM
Bài 16. Cho 3 điểm
, ,
P Q R
lần ợt nằm trên các cạnh
, ,
BC CA AB
tương ứng của tam giác
ABC
sao cho
1
3
PB CQ RA
BC AC AB
.Các điểm
,
X Y
tương ứng nằm trên
RP
PQ
sao cho
1
3
PX QY
PR QP
. Chứng minh rằng
//
XY BC
.
Lời giải.
Gọi U, V tương ứng là các điểm nằm trên AB và AC sao
cho
2 2
, .
9 9
BU BA CV CA
Như thế, ta có
//
UV BC
. Để chứng minh
//
XY BC
, ta sẽ
chứng minh X,Y nằm trên UV.
Ta có
2 3 1
. .
9 2 3
BU BU BA PX
BR BA BR PR
, do đó
// .
UX BP
Tương tự:
2 2
. .3
9 3
CV CV CA PY
CQ CA CQ PQ
, suy ra
// .
YV PC
V
y X, Y n
m trên UV, ta có đi
u ph
i ch
ng minh.
V
U
Y
X
R
Q
P
C
A
B
Bài 17. Trong tam giác
ABC
, các điểm
U
V
chia cạnh
BC
thành 3 phần bằng nhau;
W
X
chia cạnh
AC
thành 3 phần bằng nhau;
Y
Z
chia cạnh
AB
thành 3 phần bằng nhau.
AU
BX
cắt nhau tại
R
,
BW
CZ
cắt nhau tại
P
,
AV
CY
cắt nhau tại
Q
.
Chứng minh rằng các cạnh của tam giác
PQR
song song với các cạnh của tam giác
ABC
.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 83
Lời giải.
Dễ dàng chứng minh:
2
,
3
ZW AZ AW
BC AB AC
Suy ra
2
.
3
ZW ZP PW
BC PC PC
Tương tự như vậy ta được
2
3
XR
RB
,
2
.
3
QY
QC
Từ đó, sử dụng Định lí Thales đảo để đi đến điều phải
chứng minh.
Q
P
R
X
V
Z
Y
W
U
B
A
C
Bài 18. Cho hình vuông
ABCD
,
I
điểm di động nằm trên cạnh
AB
. Tia
DI
cắt tia
CB
tại
E
.
Đường thẳng
CI
cắt
AE
tại
M
. Đường thẳng
DE
cắt đường thẳng
BM
tại
S
. Chứng minh ta
luôn có
90
DSB
.
Lời giải.
Trên tia đối của tia AB lấy N sao cho
AN BE
. AE cắt NC,
DN lần lượt tại K, L. DE cắt NC tại H.
Xét
BEA
AND
, ta có:
BE AN
,
0
( 90 )
ABE DAN
.
AB AD
Do đó
BEA AND
(c.g.c)
, suy ra
BAE ADN
.
Ta có:
0 0 0
180 90 90
BAE LAN
0 0
90 90
ADL LAD ALD AL DN
Tương tự:
BCN CDE
nên
EDN
có EL và NH là hai đường cao, suy ra K là trực tâm
EDN
. Do đó
DK NE
.
CEN
có NB và EH là hai đường
cao, suy ra I là trực tâm
CEN
, do đó
.
CI NE
Hơn nữa:
DK NE
,
// ;
CI NE DK CI
EKD
// ;
EI EM
IM DK
ED EK
S
M
E
B
A
C
D
I
EDC
// ;
EI EB
IB DC
ED EC
EKC
// ;
EM EB EI
BM CK
EK EC ED
/ / , .
BM CK DE CK BM DE
Vậy
90
DSB
.
Bài 19. Trên hình v n, hình vuông
PQRS
nội tiếp trong tam giác
ABC
. Chứng minh rằng
3
AB QR
. Khi nào dấu đẳng thức xảy ra?
Lời giải.
Cách 1.
,
A CPS RSB B CSP QPA
90
AQP C SRB
nên 2 tam giác ABC, SRB
đồng dạng nhau.
Cho
1
AQ
,
x PQ PS QR RS
ta có:
2
1AQ PQ x
BR x
RS BR x BR
2
1.
AB BR QR AQ x x
C
S
P
Q
R
A
B
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 84
Bất đẳng thức
3
AB QR
đúng vì nó tương đương với
2
2
1 3 1 0.
x x x x
Đẳng thức xảy ra khi
1
QR AQ
, khi đó, tam giác ABC vuông cân.
Cách 2. Từ các tỉ lệ đồng dạng ta có:
,
AQ AQ AC
QR PQ BC
.
RB RB BC
QR RS AC
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số dương
2
a b ab
ta được:
AB QR AQ RB
1 1 2 . 3
AC BC AC BC
QR QR QR
BC AC BC AC
,
Dấu bằng xảy ra khi
AC BC
AC BC
BC AC
. Khi đó , tam giác ABC vuông cân.
Bài 20. Trong tam giác
ABC
, như hình bên, các đoạn
PQ
,
RS
,
TU
ơng ng song song với các
cạnh
AB
,
BC
,
CA
; chúng giao nhau tại
,Y, Z
X
. Hãy xác định diện tích tam giác
ABC
nếu mỗi
một trong các cạnh
,
PQ RS
TU
chia tam giác
ABC
thành hai phần có diện tích bằng nhau và nếu
diện tích tam giác
XYZ
bằng 1. y viết đáp số của bạn dưới dạng
2
a b
, với
,
a b
các số
nguyên dương.
Lời giải.
Đặt
AB x
. PQ chia tam giác ABC thành 2 phần
có diện tích bằng nhau nên
2
1
2
PQ
AB
,
suy ra
2
.
2
x
PQ
các tam giác PCQ, UTB ASR đồng dạng nhau,
hơn nữa, lại cùng diện tích, nên chúng bằng nhau.
Từ đó:
2 2
,
2
x x
PX YQ
2 4 2 2 3 2 4
.
2 2 2
x x x x x
XY
Z
Y
X
Q
T
S
A
B
C
P
U
R
Hai tam giác XYZ và ABC đồng dạng nên:
2
2
3 2 4 17 12 2
.
2 2
dt XYZ
XY
dt ABC AB
1
dt XYZ
nên ta có:
2
34 24 2.
17 12 2
dt ABC
Bài 21. Cho hình thang cân
ABCD
có đáy lớn
BC
. Giả sử đường cao
AH
thỏa mãn
2
.
AH AD BC
.
Gọi
P
là hình chiếu của
H
lên
AB
. Chứng minh rằng:
1
2
AB CD AD BC
,
2 .
AD BC
AP
BC AD
Lời giải.
Từ Định lí Pythagore ta có
2 2 2
,
AB BH CH
(1)
và do ABCD là hình thang cân nên
2 .
BH BC AD
(2)
Giả thiết cho ta:
2
. .
AH AD BC
Từ (2) ta được:
2
2
.
4
BC AD
BH
Thay (4) và (3) vào (1), biến đổi và cuối cùng ta có:
P
H
A
B
C
D
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 85
2
2
.
4 2
BC AD
BC AD
AB AB
Từ các tam giác đồng dạng ta có:
2
. .
AP AH
AH AP AB
AH AB
(5)
Kết hợp (3) và (5) ta suy ra:
2 .
.
AD BC
AP
BC AD
Bài 22. Cho hình thang
ABCD
//
AB CD
AD a
;
DC b
;
A
B
hai điểm cố định.
AC
cắt
BD
tại
O
.
C
D
di động .
a) Chứng minh rằng
O
cách một điểm cố định một đoạn không đổi.
b) Chứng minh rằng
O
cách một điểm cố định một đoạn không đổi.
Lời giải.
a) Trên tia AB lấy điểm E sao cho
AE b E
cố định,
Tứ giác AECD
// , ( )
AE DC AE DC b
nên hình
bình hành, từ đó,
EC AD a
, Do đó C thuộc đường
tròn tâm E bán kính a.
b) Vẽ
//
OF CE
(F thuộc AB) vì
//
AD EC
nên
// .
OF AD
Đặt
AB c
,
OAB
// ,
AB CD
suy ra
.
OA AB c OA c OA c
OC DC b OA OC c b AC b c
c
a
b
F
E
O
A
B
D
C
ACE
//
OF CE
nên ,
AF OA OF bc ac
AF OF F
AE AE CE b c b c
cố định.
Bài 23. Tứ giác lồi
ABCD
//
BC AD
. Gọi
, ,
M P Q
lần ợt trung điểm các cạnh
CD
,
MA
MB
. Các đường thẳng
DP
CQ
gặp nhau tại
N
. Chứng minh rằng
N
không nằm ngoài tam
giác
ABM
.
Lời giải.
Gọi L trung điểm AB. Nếu
AD BC
, ta N trùng
L, tức N nằm trên cạnh của tam giác ABM. Do đó,
thể giả sử
AD BC
. Gọi X, Y tương ứng đỉnh thứ
của 2 hình bình hành MDAX MCBY. Khi đó, Y
nằm giữa L M, L nằm giữa X M. Chú ý rằng
N nằm trên các đường thẳng DX CY, hai đường
này tương ứng cắt AB tại H và K.
Hai tam giác HAD và HLX đồng dạng nên ta có:
: : .
HL HX HA HD
Y
X
L
K
N
P
Q
M
B
D
A
C
Tương tự,
: : ,
KL LY KB BC
từ đó suy ra:
,
HL HA LA KB KB KL
LX AD AD AD BC LY
do đó
.
HL HK
Đi
u này ch
ng t
N không n
m ngòai tam giác ABM.
Bài 24. Cho
ABC
tam giác nhọn. Đường phân giác của
ACB
cắt
AB
tại điểm
L
. Gọi
,
M N
tương ứng chân các đường vuông góc hạ t
L
xuống
AC
BC
. Giả sử
P
giao điểm của
AN
BM
. Chứng minh rằng
CP AB
.
Lời giải.
Gọi (d) là đường thẳng qua C song song với AB. Cho F và E lần lượt là các giao điểm của AN
và BM với (d). Kí hiệu D là giao điểm của CP và AB.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 86
Ta có
,
AD PD BD
CF PC CE
suy ra
.
AD CF
BD CE
Mặt khác,
.
AM AB AM CE
CM
CM CE AB
.
.
BN AB BN CF
CN
CN CF AB
CM CN
nên
AM CF
.
Do đó,
,
AD AM
BD BN
suy ra
.
AM BN
AD BD
(1)
Ngoài ra, nếu
( )
CH AB H AB
thì
ALM
đồng dạng
AHC
, suy ra
AL AM
AC AH
. Tuơng tự, ta cũng có
.
BL BN
BC BH
Vì CL là phân giác nên
.
AL BL
AC BC
Từ đó, ta
được
.
AM BN
AH BH
Kết hợp đẳng thức (1) ta có hai
điểm D, H trùng nhau và do đó
.
CP AB
F
E
D
P
N
M
L
B
C
A
Bài 25. Cho tứ giác lồi
ABCD
hai đường chéo cắt nhau tại một điểm
K
. Gọi
I
trung điểm
của đoạn thẳng nối hai trung điểm các đường chéo; gọi
O
điểm đối xứng của
K
qua
I
. Chứng
minh rằng bốn đoạn thẳng nối
O
với trung điểm các cạnh tứ giác thì chia tứ giác thành 4 đa giác
có diện tích bằng nhau.
Lời giải.
Gọi M, N, P, Q lần lượt là các trung điểm của AB,
BC, CA, AD; E và F lần lựơt là trung điểm hai đường
chéo AC và BD. Dễ thấy
// //
OE BD QM
, suy ra
MOQ MEQ
S S
và do đó
.
AMOQ AMQ MEQ AMEQ AME AEQ
S S S S S S
. 1 . 1
,
. 4 . 4
EAQ
AME
ABC ACD
S
S AM AE AE AQ
S AB AC S AC AD
nên
1 1
.
4 4
AMOQ AME AEQ ABC ACD ABCD
S S S S S S
P
Q
M
N
O
I
E
F
K
A
D
C
B
Tương tự ta cũng có
1
4
BNOM CPON DQOP ABCD
S S S S
, điều phải chứng minh.
Bài 26. Gọi
M
điểm bất trong tam giác
ABC
. Qua
M
kẻ các đường thẳng
, ,
AM BM CM
cắt
các cạnh tương ứng tại các điểm
1 1 1
, ,
A B C
. Chứng minh rằng:
1 1 1
6
AM BM CM
A M B M C M
.
Lời giải.
Gọi diện tích các tam giác MAB, MBC, MCA lần lượt là a, b, c;
A
,
A
tương ứng là hình chiếu
c
a A, M xu
ng c
nh BC.
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 87
//AA
MA
nên
1 1
1 1
1
.
2
.
1
.
2
AA BC
AA AA
AA a b c
MA MA b MA
MA BC
Từ đó,
1 1
1 1
.
AA MA
AM a c a c
MA MA b b b
Tương tự, ta có
1 1
, .
BM a b CM b c
B M c c C M a a
Như vậy,
1 1 1
6.
AM BM CM a b b c c a
A M B M C M b a c b a c
B
1
C
1
A
C
B
A
1
M
Bài 27. Cho hai đường thẳng cố định
a
b
, hai đường thẳng di động
c
,
d
sao cho chúng luôn
song song với nhau theo thứ tự qua hai điểm
,
A B
nằm trên
,
a C
giao điểm của
c
,
b D
gia điểm của
d
b
. Qua giao điểm
M
của
AD
BC
dựng đường thẳng song song với
c
, cắt
a
E
b
F
. Chứng tỏ
M
thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải.
Xét hai trường hợp: a cắt b và
// .
a b
Trường hợp 1. a cắt b tại I.
Do
//
AC BD
nên
MA EA AC IA
MD EB BD IB
không đổi.
ME MA FC MF
BD AD CD BD
nên suy ra
ME MF
.
Vậy M là trung điểm của EF.
Vẽ
, ,( , )
MM b EE b M E b
, ta có
1
// , .
2
MM EE MM EE
Do đó
1
;
2
MM EE
EE
không đổi.
b
a
c
d
E'
F
E
M'
M
C
D
A
B
I
Vậy M thuộc đường thẳng song song với đường thẳng b và cách b một khoảng bằng nữa
kho
ng cách t
E đ
ế
n b.
Trường hợp 2.
a // .
b
Tứ giác ABCD hình bình hành. M giao điểm
hai đường chéo AD BC, suy ra M trung điểm
của AD BC.
ABC
//
ME AC
, M trung điểm
BC, do đó E trung điểm AB, suy ra E cố định. Ta
có:
1
.
2
ME MF AC
Tương tự như trường hợp (1), ta M thuộc đường
thẳng song song với đường thẳng b cách b một
khoảng bằng nửa khoảng cách từ trung điểm E của
AB đến b.
b
a
c
d
E
F
M
C
A
B
D
| 1/87

Preview text:

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
CHUYÊN ĐỀ: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG, TA-LÉT VÀ LIÊN QUAN MỤC LỤC
Chủ đề 1: ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC ....................................................................................... 2
Chủ đề 2. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC ............................................................ 16
Chủ đề 3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC ............................................................. 26
Chủ đề 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG ............................................. 42
Chủ đề 5. ĐỊNH LÝ MENELAUS, ĐỊNH LÝ CE-VA, ĐỊNH LÝ VAN-OBEN ........................................ 53
A. Kiến thức cần nhớ ................................................................................................................................. 53
B. Bài tập vận dụng ................................................................................................................................... 57
PHẦN II. TỔNG HỢP VÀ MỞ RỘNG ....................................................................................................... 70 I.
Kiến thức mở rộng ............................................................................................................................. 70
II. Một số ví dụ ....................................................................................................................................... 70
BÀI TẬP TỔNG HỢP .................................................................................................................................. 75
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 1
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Chủ đề 1: ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
Bài 1. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Từ một điểm E trên cạnh BC ta kẻ đường thẳng Ex
song song với AM và cắt tia CA, BA lần lượt tại F và G. Chứng minh: EF  EG  2.AM .  Tìm cách giải.
- Để chứng minh EF  EG  2.AM , suy luận thông thường là dựng đoạn thẳng trên tia EF, EG
bằng đoạn thẳng AM, rồi biến đổi cộng trừ đoạn thẳng. Chẳng hạn trong ví dụ này, qua A kẻ
đường thẳng song song với BC, cắt EF tại I. Dễ dàng nhận thấy EI = AM, do vậy chỉ cần
chứng minh GI = IF là xong. Tuy nhiên để chứng minh GI = IF bằng cách ghép vào hai tam
giác bằng nhau là khó khăn, chính vì vậy chúng ta chứng minh tỉ số bằng nhau có cùng mẫu
số. Quan sát kỹ nhận thấy GI và IF có thể đặt trên mẫu số là IE! Từ đó vận dụng định lý và hệ
quả Ta-let để chứng minh FI IG  là xong. IE IE
- Ngoài cách trên, chúng ta có thể biến đổi kết luận thành tổng tỉ số và chứng minh FF EG 
 2 là xong. Do đó vận dụng định lý Ta-lét và biến đổi linh hoạt tỷ lệ thức là yêu AM AM
cầu tất yếu trong dạng toán này.  Trình bày lời giải F
Cách 1. Giả sử E thuộc đoạn BM.
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt EF tại
I. Ta có AMEI là hình bình hành, suy ra EI = AM. A I
Áp dụng định lý Ta-lét, xét ΔEFC có AI // CE, IF FA EM AM//EF      1 IE AC MC G Xét G  EB có AI // BE, AM // GE IG AG EM    2 IE AB BM
Từ (1) và (2), kết hợp với BM = MC B E M C Suy ra IG = IF.
Ta có: EF  EG  EI  IF+EI - IG=2.EI=2.AM F
Cách 2. Giả sử E thuộc đoạn BM.
Theo hệ quả định lý Ta-lét: Xét EF EC ΔEFC có EF//AM   3 A AM CM Xét EG BE ΔABM có EG//AM   4 AM BM G
Cộng vế theo vế (3) và (4) ta có: EF EG EC BE     hay EF EG BC   2. AM AM CM BM AM BM Suy ra EF  EG  2.AM . B E M C
Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB//CD). Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = CD.
Gọi giao điểm của AC với DB và DE theo thứ tự là I và K. Chứng minh hệ thức AK AC  . KC CI
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 2
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Tìm cách giải. A B
Nhận thấy rằng: chúng ta không thể chứng minh E trực tiếp AK AC 
, do vậy nên sử dụng tỉ số KC CI I
trung gian. Khai thác BE = CD và AB//CD rất tự K
nhiên chúng ta vận dụng hệ quả định lý Ta-lét.  Trình bày lời giải D C
Đặt AB = a, BE = CD = b. Theo hệ quả định lý Ta-lét  Ta có: AK AE a b AE//CD      1 KC CD b AI AB a AI  CI a  b AC a  b AB//CD        2 CI CD b CI b CI b Từ (1) và (2) suy ra: AK AC  . KC CI
Bài 3. Cho tam giác ABC có A  120 , AD là đường phân giác. Chứng minh rằng: 1 1 1   . AB AC AD  Lời giải Kẻ DE // AB, ta có: B  D  A  60 ;  
A  60 nên tam giác ADE đều. Suy 1 1 2 D ra AD = AE = DE. 1
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét: DE CE  hay AB AC 1 2 AD CE  C . A E AB AC Mặt khác AD AE  nên AD AD CE AE AC      1. AC AC AB AC AC AC AC Suy ra 1 1 1   . AB AC AD
Nhận xét. Những bài toán chứng minh đẳng thức có nghịch đảo độ dài đoạn thẳng, bạn nên
biến đổi và chứng minh hệ thức tương đương có tỉ số của hai đoạn thẳng.
Bài 4. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: a) AB AC   3; b) BM CN   1. AM AN AM AN  Tìm cách giải. A Để tạo ra tỉ số AB AC ;
chúng ta cần vận dụng định AM AN
lý Ta-let, mà hình vẽ chưa có yếu tố song song do
vậy chúng ta cần kẻ thêm yếu tố song song. Kẻ N
đường thẳng song song với MN từ B và C vừa khai G
thác được yếu tố trọng tâm, vừa tạo ra được tỉ số M I yêu cầu.  Trình bày lời giải B D C
Trường hợp 1. Nếu MN // BC, thì lời giải giản đơn K
Trường hợp 2. Xét MN không song song với BC.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 3
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
a) Gọi giao điểm của AG và BC là D  BD  CD.
Kẻ BI // CK // MN I ,K  AD Xét BDI và C  DK có BD  CD; IBD  KCD; IDB  KDC nên B  DI  C  DK g.cg  DI  DK .
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có AB AI  (vì MG // BI); AM AG AC AK  (vì GN // CK). AN AG Suy ra AB AC 2.AD    3 (1) (vì 3 AD  .AG ). AM AN AG 2  b) Xét BM GI CN KG  ;  hay BM CN GI GK 2.GD     1, suy ra BM CN   1. AM AG AN AG AM AN AG AG AM AN
Nhận xét. Từ kết quả (1), chúng ta thấy rằng bởi G là trọng tâm nên 2AD  3 . AG
Vậy nếu G không phải là trọng tâm thì ta có bài toán sau:
- Một đường bất kỳ cắt cạnh AB, AC và đường trung tuyến AD của tam giác ABC lần lượt
tại M, N và G. Chứng minh rằng: AB AC AD   2. . AM AN AG
- Nếu thay yếu tố trung tuyến bằng hình bình hành, ta có bài toán sau: Cho hình bình hành
ABCD. Một đường thẳng bất kỳ cắt AB, AD và AC lần lượt tại M, N và G. Chứng minh rằng: AB AD AC   . AM AN AG
Bài 5. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh rằng: PB QC 1 .  PA QA 4  Tìm cách giải. A
Vẽ hình xong và quan sát, chúng ta nhận thấy tỉ số PB QC ;
đã có ở câu b, bài 1.4 và có kết quả là PA QA PB QC   Q
1. Do vậy khai thác yếu tố này, kết hợp với PA QA G P
bất đẳng thức đại số cho lời giải đẹp.  Trình bày lời giải B M C
Dựa vào ví dụ 4, ta có: BP CQ   1 AP AQ
Áp dụng bất đẳng thức   2 x y  4xy; 2   Ta có: BP CQ BP QC 1    4. .   hay BP QC 1 .  .  AP AQ  PA QA PA QA 4
Bài 6. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Gọi M, N là trung điểm BO; AO. Lấy F trên cạnh
AB sao cho FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng: a) BA BC   4; b) BE  AK  BC. BF BE  Tìm cách giải.
Với phân tích và suy luận như câu a, bài 1.4 thì ta có:
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 4
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Tương tự câu a, chúng ta có kết quả: AD AB   4 A F AK AF B N và suy ra AD AB AB BC   
 8 để liên kết được I M AK AF BF BE K
BE + AK với nhau, mà với suy luận trên thì BE, O
AK cùng nằm ở mẫu số, do đó chúng ta liên tưởng H E
tới bất đẳng thức đại số 1 1 4   sẽ cho D x y x  y C
chúng ta yêu cầu. Với suy luận đó, chúng ta có lời giải sau:  Trình bày lời giải
a) Kẻ CI //AH // EF (với I ,H  BD ) Xét A  OH và C  OI có  AOH  
COI (đối đỉnh); OA = OB;  HAO   ICO (so le trong)
 AOH  COI (c.g.c)  IO  OH . Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: BA BC BH BI BH  BI BO  OH  BO  OI 2.BO        4. BF BE BM BM BM BM BM b) Tương tự ta có: AD AB AD AB AB BC       4      8 1 1 1 1  BC.   AB   8     (1) AK AF AK AF BF BE  AK BE   AF BF 
Áp dụng bất đẳng thức 1 1 4   (với x; y  0 ) x y x  y Ta có: 1 1 4 4  1 1      AB   4   (2) AF BF AF  BF AB  AF BF  Từ (1) và (2) suy ra:  1 1  BC.   4    AK BE  Mà 1 1 4  1 1  4BC    BC     4BC   4  AK  BE  BC. AK BE AK  BE  AK BE  AK  BE AK  BE
Bài 7. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Trên AH, AB, AC lần lượt lấy điểm D, E, F sao cho  EDC 
FDB  90 . Chứng minh rằng: EF//BC .
(Thi học sinh giỏi Toán 9, tỉnh Quảng Ngãi, năm học 2011-2012)  Tìm cách giải. A
Để chứng minh EF//BC , suy luận một cách tự nhiên
chúng ta cần vận dụng định lý Ta-let đảo.
Do vậy cần chứng minh tỉ lệ thức AB AC  . Nhận AE AF D
thấy để định hướng tỉ lệ thức ấy cũng như khai thác được EDC 
FDB  90 chúng ta cần kẻ BO  CD ; E O F M
CM  DB, để có các đường thẳng song song rồi vận
dụng định lý Ta-let. Từ đó chúng ta có lời giải sau: I  Trình bày lời giải.
Kẻ BO  CD;CM  DB , BO và CM cắt nhau tại I  D là trực tâm của B
 IC  DI  BC  I, D, A thẳng B H C hàng. AI AB DE//BI   AI AC . IC//FD   suy ra AB AC   EF//BC AD AE AD AF AE AF (Định lý Ta-let đảo).
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 5
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A có BM là đường trung tuyến. Lấy điểm F trên cạnh BC
sao cho FB=2.FC . Chứng minh AF  BM .  Tìm cách giải. C
Nhận thấy từ FB=2.FC suy ra: BF  2 mang tính chất CF
trọng tâm tam giác. Do vậy nếu gọi G là trọng tâm tam
giác, AH là đường trung tuyến thì dễ dàng nhận được GF
// AC và AH  BC nên G là trực tâm tam giác ABF. Do H đó ta có lời giải sau: G F  Trình bày lời giải.
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và AG kéo dài cắt BC
tại H  AH là đường trung tuyến của tam giác ABC. B Mặt khác, A
 BC vuông cân tại A nên AH  BC A M
Ta có: BG  2 (vì G là trọng tâm); Và BF  2 (giả thiết) GM FC BG BF  
 FG//AC (theo định lý Ta-let đảo) GM FC
 FG  AB nên G là trực tâm A
 BF  BG  AF hay BM  AF .
Bài 9. Cho tam giác ABC. Biết tồn tại điểm M, N lần lượt trên cạnh AB, BC sao cho BM BN 2.  và BNM 
ANC . Chứng minh tam giác ABC vuông. AM CN  Lời giải A
Cách 1. Gọi P là trung điểm của AM, Q là giao P điểm của AN với CP Ta có: BM BM BN  2.   MN //CP (định lý Ta- M PM AM CN Q let đảo).  QCN  MNB  ANC  QC  N cân tại Q. Mặt khác: C B N
PA  PM ,PQ //MN  QA  QN nên QA  QC  QN C  AN vuông tại C  A  BC vuông tại C. A
Cách 2. Dựng D là điểm đối xứng của N qua C  ND  CN  CD  2.CN Ta có: MB BN MB BN BN 2     MA CN MA 2.CN DN M
 MN//AD (định lý Ta-let đảo).  D  =N 
=N  AND cân. Do đó đường trung 1 2
tuyến AC cũng là đường cao. 1 1 2 B Vậy AC  CB  A  BC vuông tại C. D C N
Bài 10. Cho tam giác ABC có AD là đường trung tuyến. Gọi M là điểm tùy ý thuộc khoảng BD.
Lấy E thuộc AB và F thuộc AC sao cho ME // AC; MF // AB. Gọi H là giao điểm MF và AD.
Đường thẳng qua B song song với EH cắt MF tại K. Đường thẳng AK cắt BC tại I. Tính tỉ số IB ? ID
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 6
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải A
Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AI
tại P. Áp dụng định lý Ta-let, cho các đoạn thẳng F song song ta có: IB AB AB HK DP//AB    . (1). ID DP HK DP H AB AB BC ME//AC    (2). E HK BE BM K HK//DP và HK AH BM MH//AB    (3). DP AD BD B M I D C Từ (1), (2) và (3) suy ra: IB BC BM BC  .   2 . Vậy IB  2. ID BM BD BD ID P Bài 11. Cho A
 BC nhọn. Hình chữ nhật MNPQ thay đổi thỏa mãn M thuộc cạnh AB, N thuộc
cạnh AC và P, Q thuộc cạnh BC. Gọi giao điểm của BN với CM là X của QN với PM là Y. Gọi H
là giao điểm của XY với BC. Chứng minh rằng đường thẳng AH vuông góc với BC.  Tìm cách giải. A
Bài toán có nhiều yếu tố song song, do vậy để
chứng minh đường thẳng AH vuông góc với BC,
chúng ta nên chứng minh AH song song với NP
hoặc MQ. Với định hướng ấy chúng ta tìm cách vận Z M N
dụng định lý Ta-let đảo. Chẳng hạn nếu chứng minh X
AH song song với NP, chúng ta cần chứng minh HP AN 
. Bằng cách vận dụng định lý Ta-lét cùng Y HC AC
hệ quả và biến đổi khéo léo các dãy tỉ số bằng nhau, B C
chúng ta sẽ có lời giải đẹp. Q H P  Trình bày lời giải.
Gọi Z là giao điểm của XY với MN vì tứ giác MNPQ là hình chữ nhật, HP = ZM và MN // BC nên: HP ZM XM MN AN     HC HC XC CB AC
Do đó AH // NP (định lý Ta-let đảo) mà NP  BC nên AH  BC .
Bài 12. Cho hình bình hành ABCD có I; E là trung điểm của BC; AD. Qua điểm M tùy ý trên AB
kẻ đường thẳng MI cắt đường thẳng AC tại K. Đường thẳng KE cắt CD tại N. Chứng minh rằng: AD = MN.  Lời giải Q A M B
Gọi P là giao điểm của đường thẳng MI và CD
Gọi Q là giao điểm của đường thẳng KN và AB. E I Nhận thấy: IB  M  I  CP (g.c.g) nên BM = CP.
Ta có theo định lý Ta-lét AM//CP nên P D C AM AM KA N   (1) MB CP KC
Nhận thấy EAQ  EDN (g.c.g) nên DN = AQ. K
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 7
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Theo định lý Ta-lét, ta có: AQ // CN nên DN AQ KA   (2) NC NC KC Từ (1) và (2) suy ra: AM DN AM DN AM DN      MB NC AM  MB DN  NC AB DC
Suy ra AM = DN. Do đó ADNM là hình bình hành suy ra AD = MN.
Bài 13. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AH. Đường
vuông góc với BC tại C cắt đường thẳng BI tại D. Chứng minh DA = DC.  Lời giải D
Gọi M là trung điểm của AC, N là giao điểm của MI và
AB. Tam giác AHC có MI là đường trung bình nên MI // HC, tức là MN // BC. A Theo định lý Ta-lét: Do AH // CD nên IB HB    1 ID HC N M I Do MN // BC nên IN AI IM   , HB AH HC Tức là IN HB   B C 2 H IM HC Từ (1) và (2) suy ra: IB IN 
, do đó BN // DM (định lý Ta-let đảo). ID IM
Ta lại có: BN  AC nên DM  AC . Vậy DM là đường trung trực của AC, suy ra DA = DC.
Bài 14. Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo AC lấy một điểm I. Tia DI cắt đường thẳng
AB tại M, cắt đường thẳng BC tại N. Chứng minh rằng: a) AM DM CB   ; b) 2 ID  IM .IN . AB DN CN  Lời giải M
a) Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác BMN với BM // CD, ta có: MN BN MN  ND BN  NC    (tính chất tỉ lệ ND NC ND NC B N thức) C MD BC     1 I ND NC
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác MAD với BN // AD ta có: AM DM  2 A D AB DN Từ (1) và (2) suy ra: AM DM CB   . AB DN CN
b) Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác ADI với AD // NC, ta có: ID IA  3 IN IC
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác DIC với DC // AM, ta có: IM IA  4 ID IC Từ (3) và (4) suy ra: ID IM  hay 2 ID  IM .IN . IN ID
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 8
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 15. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ về phía ngoài hai tam giác ABD và ACE vuông cân
tại B và E. Gọi H là giao điểm của AB và CD; K là giao điểm của AC và BE. Chứng minh rằng: a) AH = AK b) 2 AH  BH .CK .  Lời giải E a) BD//AC  AB A AH AC AH AC     D K BH BD AH  BH BD  AC H AH AC   AB BD  AC B C Mà BD = AB nên AB.AC AH    1 AB  AC AB//CE(  AK AB AK AB AK AB AC)       KC CE AK  KC BD  EC AC BD  EC Mà CE = AC nên AB.AC AK  2 AB  AC
Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK. b) AH AC    CK CE BD//AC 3;CE//AB   4 BH BD AK AB Mà AC = CE, BD = AB.
Kết hợp với (3) và (4) ta có AH CK  , suy ra 2 AH  BH .CK . BH AK
Bài 16. Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh BC. Gọi F là giao điểm của AE và CD, G là giao điểm của DE và BF.
a) Gọi I và K theo thứ tự là giao điểm của AB và CG và DG. Chứng minh rằng IE song song với BD.
b) Chứng minh rằng AE vuông góc với CG.  Lời giải B A I K a) Ta sẽ chứng minh IK KE  . Do BK // DF nên IB ED G
theo định lý Ta-lét, ta có: IK IG IB   CD GC CF E suy ra IK CD    1 IB CF F D C
Cũng theo định lý Ta-lét với AK // DF, ta có: KE BE AB   2 ED EC CF
Ta lại có: AB = CD nên từ (1) và (2) suy ra: IK KE  . IB ED
Theo định lý đảo Ta-lét ta có: IE // BD.
b) Ta có: BD  AC và IE // BD nên IE  AC .
Tam giác ACI có CB  AI ,IE  AC nên E là trực tâm của tam giác ACI. Suy ra AE  CG .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 9
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 17. Cho tam giác ABC và D là một điểm tùy ý trên A
AC. Gọi G là trọng tâm ABD . Gọi E là giao điểm của CG và BD. Tính EB CA  . ED CD F  Lời giải G
Gọi F là giao điểm BG với AC thì AF = FD. D E
Lấy M thuộc CG sao cho DM // BG.
Ta có: CA  CD  CF  FA  CF  FD hay M
CA  CD  2.CF  CA  2.CF  CA  2.CF CD
Vì G là trọng tâm ABD nên GB  2.GF B C  Vì EB CA GB 2.CF CD 2.GF 2.CF MD//BG        1 1 ED CD MD CD MD CD Mà GF // MD nên GF CF 
do vậy, từ (1) suy ra: EB CA   1. MD CD ED CD
Bài 18. Cho hình bình hành ABCD, điểm E thuộc cạnh AB, điểm F thuộc cạnh BC. Gọi I là giao
điểm của CE và AD, gọi K là giao điểm của AF và DC. Chứng minh rằng EF song song với IK.  Lời giải I
Gọi O là giao điểm của AF và CE. Theo định lý Ta-let: OE OA A E AE//CK   . B OC OK OC OF DI//CF   . O OI OA Ta có: OE OE OC OA OF OF  .  .  . F OI OC OI OK OA OK OE OF K D C 
 EF//IK (theo định lý Ta-let đảo). OI OK
Bài 19. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC kéo dài về phái C lấy điểm M. Một đường
thẳng  đi qua M cắt các cạnh CA, AB lần lượt tại N và P. Chứng minh rằng BM CM  không BP CN
đổi khi M và  thay đổi.  Lời giải A
Kẻ NH // AB (Với H  BC ) suy ra: BM CM MH CM MH CM CH       BP CN NH CN CN CN CN Mặt khác NH //AB CH CN CH BC P     . BC AC CN AC N Vậy BM CM BC  
không đổi khi M và  thay BP CN AC đổi. B H C M
Bài 20. Giả sử O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của tứ giác lồi ABCD. Gọi E, F, H
lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ B, C và O đến AD. Chứng minh rằng:
AD.BE.CF  AC.BD.OH . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 10
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải C
Kẻ AT  BDT  BD , thì AT  AO
Nên AD.BE  BD.AT  2.S B ABD  T Suy ra AD.BE  BD.AO O AO  AD.BE  AC.BD   1 AC
Mặt khác, OH // CF nên AO OH  2 AC CF A E H F D Từ (1) và (2) suy ra: OH AD.BE  AC.BD.  AD.BE.CF  AC.BD.OH . CF
Đẳng thức xảy ra khi T trùng với O hay AC vuông góc với BD.
Bài 21. Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tứ giác MNPQ và AXYZ là các hình vuông sao cho
M  AB;Q,P  BC; N  AC; X, Y, Z tương ứng thuộc AB, BC, AC. Chứng minh MN  AX .
11. Đặt x; y là cạnh hình vuông MNPQ; AXYZ; và a, b, c là độ dài BC, AC, AB. Kẻ AH  BC ;
đặt AH = h. Từ đó suy ra: a.h  b.c  2.S và 2 2 2 a  b  c . ABC   Lời giải A Ta có  N  2          2 2 2 2 2 a h a h 2ah b c 2bc b c M Z  a  h  b  c X a  h b  c 1 1 1 1         1 ah bc a h b c
Theo định lý Ta-let, ta có: B Q H Y C P x x MN MQ AM MB       1 a h BC AH AB AB y y XY ZY BY CY  1 1   1 1        1  x   y      2 b c AC AB BC BC  a h   b c 
Từ (1) và (2) suy ra: x  y hay MN  AX .
Bài 22. Gọi M là điểm bất kì trên đường trung tuyến trên đường trung tuyến AD của tam giác
ABC. Gọi P là giao điểm của BM và AC, gọi Q là giao điểm của CM và AB. Chứng minh PQ // BC.  Lời giải A F E
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, lần lượt
cắt BP và CQ kéo dài tại E và F.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-let, ta có: AF AM AE P Q   CD MD BD M Mà CD = BD nên AF = AE.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-let, ta có: AF AQ AE AP  C ;  B D BC QB BC PC Suy ra: AP AQ 
 PQ//BC (định lý đảo Ta-let). PC QB
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 11
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 23. Cho tam giác ABC có ABthuộc AC). Đường thẳng vuông góc với BE qua C cắt BE, BD lần lượt tại F, G. Chứng minh rằng
đường thẳng DF chia đôi đoạn thẳng GE.  Lời giải B
Gọi giao điểm của CG và AB là K và giao điểm của DF và BC là M. M Ta có B
 CK cân (vì có BF vừa là đường phân giác, vừa
là đường cao)  F là trung điểm của CK. A
 CK có FK = FC, AD = CD suy ra DF là đường trung D A C bình  FD//AK . E B
 CK có FK = FC, FM // BK suy ra M là trung điểm O G của BC. F
Xét tam giác DBC có trung tuyến DM, ta có GE//BC, suy ra OE OG 
. Mà BM = MC, do đó OE = OF hay K BM MC
DF chia đôi đoạn thẳng GE.
Bài 24. Cho tam giác ABC. Lấy điểm O nằm trong tam giác, các tia BO và CO cắt AC và AB lần
lượt tại M và N. Vẽ hình bình hành BOCF. Qua N kẻ đường thẳng song song với BM cắt AF tại E. Chứng minh rằng: a) MONE là hình bình hành b) AE AM .AN OM .ON   . AF AB.AC OB.OC  Lời giải A
a) Gọi G là giao điểm của NE và AC, H là giao điểm G CF và AB. E
Theo định lý Ta-let, ta có: N GE CF M NE//CH   EN FH GM NB  NO  O NE//BM//CH    .   MC BH  OC  B CF BN C CN//BF   . FH BH Suy ra GE GM   ME//NC EN MC F
 MONE là hình bình hành.
b) Ta có BM // HC và NE // HF, theo định lý Ta-lét, ta có: AM .AN AM AN AB AN AN AE  .  .     1 H AB.AC AC AB AH AB AH AF
Ta có: OM // NG; OB // CH. Theo định lý Ta-lét, ta có:
OM.ON  OM  ON  NG  NC  NG . OB OC OC OB NC HC HC Mà NG AN NG//HC   HC AH AN AE OM .ON AE NE//HF     2 AH AF OB.OC AF
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 12
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 25. Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt
đường chéo BD tại M và cắt CD tại I. Qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt cạnh CD tại K.
Qua K kẻ đường thẳng song song với BD cắt BC tại P. Chứng minh rằng: MP//DC.  Lời giải A B
Tứ giác ABKD có AB // DK; BK //AD nên ABKD là
hình bình hành, suy ra: DK = AB (1) P
Tứ giác ABCI có AB // CI, AI // BC nên ABCI là M
hình bình hành, suy ra: CI=AB (2)
Từ (1) và (2) ta có: DK  CI  DI  KC
Áp dụng định lý Ta-lét vào ABM với AB // DI, ta D C có: BM AB  K I . MD DI
Áp dụng định lý Ta-lét vào C
 BD với KP // BD, ta có: BP DK  hay BP AB  . PC KC PC KC Mà AB AB BM BP DI  KC    
, do đó MP //CD (định lý Ta-lét đảo). DI KC MD PC
Bài 26. Cho tam giác ABC có CM là trung tuyến. Qua điểm Q trên AB vẽ đường thẳng d song
song với CM. Đường thẳng d cắt AC, BC lần lượt tại P, R. Chứng minh rằng nếu QA.QB = QP.QR
thì tam giác ABC vuông tại C.  Lời giải A Trong tam giác BQR có CM//QR CM MB Nên 
(hệ quả định lý Ta-let) QR QB QR QA  CM  .MB  .MB QB QP M QR QA (do QA.QB  QP.QR   ). QB QP Q
Mặt khác, trong tam giác ACM có PQ // CM C Nên: QA AM  K B QP CM QA Vì CM  .MB nên AM CM  .MB QP CM 2 2
 CM  MA.MB  AM (vì MA = MB) P  CM  AM  BM . Vậy A  BC vuông tại C.
Bài 27. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Một điểm P thuộc cạnh BC. Các đường thẳng qua P
theo thứ tự song song với CG và BG cắt AB, AC lần lượt tại E và F. Gọi giao điểm của BG và CG
với EF lần lượt là I, J. Chứng minh rằng: a) EI = IJ = JF;
b) PG đi qua trung điểm của EF.  Lời giải
a) Gọi BM và CN là các đường trung tuyến của tam giác ABC. Gọi giao điểm của BG và EP là H, của CG và FP là T.
Từ HI // PF, EP // CN, theo định lý Ta-let, ta có: EI EH NG 1    EF EP NC 3
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 13
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Suy ra 1 EI  EF A 3 Tương tự ta có: 1 FJ  EF. 3 Do đó: 1 EI  IJ  FJ  EF. 3 O M
b) Từ PE // CN, theo định lý Ta-let, ta có: PH CG 2 G   . E PE CN 3 I J F
Từ PF // BM, theo định lý Ta-let, ta có: K H O PT BG 2 PH PT T     , do đó TH // EF PF BM 3 PE PF B C P (định lý Ta-let đảo).
Gọi O, K là giao điểm của PG với HT và EF. Ta có PHGT là hình bình hành  OH  OT .
Theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có: HO PO OT  
. Từ đó suy ra KE = KF, điều phải chứng EK PK KF minh.
Bài 28. Cho hình thang ABCD ( ADđường thẳng d đi qua trung điểm E của CD cắt BD và BC tại M; N. Gọi P; Q là giao điểm của AM; AN với CD. Chứng minh  MAD  =QAC.  Lời giải N
Gọi I là giao điểm của đường thẳng d và AB.
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: DP DE EC NC QC AB//CD      AB BI AI NB AB
Do đó DP = QC theo giả thiết AC = AD  A  DC cân tại A A I B  ADP 
ACQ  ADP  ACQ c.g.c Suy ra  MAD  QAC M D Q E P C
Bài 29. Cho tam giác ABC. M là điểm thuộc BC. Chứng minh rằng: MA.MB  MC.AB  MB.AC.  Lời giải A
Kẻ MN // AB (hình vẽ). Ta có: MN MC MC   MN  AB. . AB BC BC N NA MB MB   NA  AC. . AC BC BC
Mà AM  MN  NA (bất đẳng thức tam giác), Hay MC MB AM  AB.  AC. BC BC B C
Vậy AM .BC  MC.AB  MB.AC. M
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 14
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 30. Cho tam giác nhọn ABC có A  45 , các đường cao BD và CE cắt nhau ở H. Đường
vuông góc với AB tại B cắt AC ở I. Đường vuông góc với AC tại C cắt AB ở K. Gọi F là giao
điểm của BI và CK, G là giao điểm của FH và EI. Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác AIK.  Lời giải A
Tam giác vuông ACK có A  45 nên là tam giác
vuông cân, CE là đường cao nên AE = EK, IE là 45°
đường trung tuyến của A  IK.
Ta sẽ chứng minh IG = 2.GE (bằng cách chứng minh FI = 2EH). Ta có: FI  CF 2 (vì C  IF vuông cân), D
CF = BH (vì BFCH là hình bình hành). E H
BH  EH 2 (vì BEH vuông cân) nên FI = 2EH. Do G
EH // FI nên theo định lý Ta-let, ta có: B C IG FI   2 suy ra IG = 2GE. GE EH F
Vậy G là trọng tâm của A  IK. I K
Bài 31. Đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB tại M, cạnh AC tại N 2 2 2 AB AC BC
và tia CB tại P. Chứng minh rằng:    9 AM .BM AN .CN BP.CP  Lời giải A'
Qua A và C kẻ đường thẳng song song với
đường thẳng d, cắt đường thẳng BG lần lượt tại A’ và C’. A Áp dụng ví dụ 4, ta có: AB AC AC BC   3;   3   1 AM AN CN CP N
Vì MN cắt tia CB tại P nên tương tự cách chứng M G minh ví dụ 4, ta có: P C BA BA' BA BC' BA BC B  ;     3 2. BM BG BP BG BM BP Từ (1) và (2) suy ra: AB AC AC BC AB BC       9 C' AM AN CN CP BM BP
AB  AM  MB AC  AN  NC  BC CP  BP 2 2 2    AB AC BC 9     9 (đpcm). AM .BM AN .CN BP.CP AM .BM AN .CN BP.CP
Nhận xét. Dựa trên bài toán trên, chúng ta giải được bài toán sau: Đường thẳng d đi qua trọng
tâm G của tam giác đều ABC, cạnh a, cắt cạnh AB tại M, cạnh AC tại N và tia CB tại P. Chứng minh rằng: 1 1 1 9    . 2 AM .BM AN .CN BP.CP a
Bài 32. Cho tam giác ABC với điểm M thuộc miền trong tam giác. Gọi I, J, K thứ tự là giao điểm
của các tia AM, BM, CM với các cạnh BC, CA, AB. Đường thẳng qua M và song song với BC cắt
IK, IJ tại E,F. Chứng minh: ME = MF.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 15
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải A
Gọi EF cắt AB, AC tại P, Q. Theo định lý Ta-lét, ta có: MP IB    1 MQ IC J K ME IC   M 2 P Q MP BC E F MQ BC  3 MF BI
Từ (1), (2) và (3) nhân vế với vế ta được: B D C MP ME MQ IB IC BC . .  . . MQ MP MF IC BC IB ME   1 hay ME = MF. MF
Chủ đề 2. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Bài 2.1 Cho tam giác ABC , trung tuyến BM cắt phân giác CD tại P . Chứng minh rằng: PC AC   1. PD BC  Lời giải A PC AC PC AC
Dựa vào định ý Ta-lét:   1   1. PD BC PD BC K
CD là phân giác của ABC nên D M DA AC DA AC    AB AC 1  1   1 DB BC DB BC DB BC P
Vì vậy chỉ cần chứng minh: PC AB  . PD DB B C
Cách 1. Vẽ DK // BM ( K thuộc AM ), theo định lý A Ta-lét, ta có: PC MC MA AB    . PD MK MK DB Cách 2.
Vẽ DI // AC ( I thuộc BM ), D M
Theo định lý Ta-lét, ta có: P PC MC MA AB    . I PD DI DI DB B C Cách 3.
Vẽ AN // BM ( N thuộc tia CD ) A Do MA  MC suy ra PC  PN PC PN   PD PD N M Mặt khác ND DA  (do AN // BP ), D PD DB P Suy ra PN ND DA AB  1  1  PC AB   PD PD DB DB PD DB B C
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 16
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Cách 4.
Vẽ AH // CD ( H thuộc tia BM ), A E Ta có: A  MH  C  MP  .cg.c PC AH Suy ra M PC  AH   . D PD PD
Mặt khác, do PD // AH nên theo hệ quả định lý P AH AB PC AB Ta-lét, ta có:    . B C PD DB PD DB Cách 5.
Trên tia đối cỉa tia MB , lấy điểm E sao cho A
MB  ME . Suy ra ABCE là hình bình hành.
Suy ra AB // CE và AB  CE . H
Theo hệ quả của định lý Ta-lét, ta có: D M PC CE AB   . PD BP DB P B C
Bài 2.2 Cho ABC cân tại A và A  36 . Chứng minh rằng: 2 2 AB  A . B BC  BC  Lời giải A
 Tìm cách giải. Phân tích đề bài, chúng ta thu được
B  C  72 , nhận thấy 72  2.36 do đó chúng ta nên kẻ
phân giác góc B (hoặc góc C ) là suy luận tự nhiên. Từ đó
vận dụng tính chất dường phân giác trong tam giác và biển
đổi linh hoạt tỉ lệ thức ta được lời giải hay.  Trình bày lời giải. Kẻ phân giác BD của 
ABC D  AC , khi đó  B   B  36 1 2 D
 ABD cân tại D và BCD cân tại B  AD  BC  B . D
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC , ta có: BA AD BA BC    BC CD BC AC  AD BA BC 1 Mà AB  AC; AD  BC nên  2 BC BA  BC B C     2 BA BA BC  BC 2 2 2 2  BA  B . A BC  BC  AB  A . B BC  BC .
Nhận xét. Tương tự chúng ta giải được bày toán sau: Cho ABC cân tại A và A  108 . Chứng minh rằng: 2 2 AB  BC  A . B BC..
Bài 2.3 Cho tam giác ABC có trọng tâm G và I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Biết
rằng IG // BC . Chứng minh rằng: AB  AC  2.BC.  Lời giải
 Tìm cách giải. Nhận thấy để khai thác IG // BC chúng ta nên kẻ đường phân giác góc A và
trung tuyến ứng với cạnh BC thì sẽ vận dụng được giả thiết đó.
Từ suy luận đó chúng ta có kết quả AI  2 . Mặt khác, tỉ số AI , kết hợp với I là giao điểm ID ID
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 17
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
của ba đường phân giác trong cho phép chúng ta liên tưởng tới khả năng vận dụng tính chất
đường phân giác trong tam giác ABD, ACD . Từ đó chúng ta có lời giải sau:  Trình bày lời giải A
Gọi D, M lần lượt là giao điểm của AI, AG với BC .
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABD, ACD , ta có: IA AB CA AB  AC AB  AC     ID BD CD BD  CD BC IA GA AB  AC IG // BC    2   2 I G ID GM BC Hay AB  AC  2BC .
Nhận xét. Với kỹ thuật và lối tư duy trên, chúng ta B D M C
có thể giải được bài toán đảo: Cho tam giác ABC có
trọng tâm G và I là giao điểm ba đường phân giác
trong. Biết rằng AB  AC  2.BC . Chứng minh rằng: IG // BC .
Bài 2.4 Cho tam giác ABC có tỉ số giữa hai cạnh chung đỉnh A là 3:2. Vẽ đường trung tuyến AM
và đường phân giác AK . Tính tỉ số diện tích của hai tam giác AKM và AKB .  Lời giải A
 Trường hợp 1. Xét AB 3  . AC 2  Chú ý rẳng: KB KC KM  và KC AC  2 KB AB S KM KB  KC 1 KC Ta có: AKM      1   S KB 2KB 2 KB AKB   C K M B 1  AC  1  2  1  1  1      2  AB  2  3  6
 Trường hợp 2. Xét AC 3  . A AB 2  Chú ý rẳng KC KB KM  và KC AC  2 KB AB S KM KC  KB 1 KC Ta có: AKM      1   S KB 2KB 2 KB AKB   1  AC  1  2  1  1  1      B K M C 2  AB  2  3  4
Nhận xét. Bài này dễ bỏ sót trường hợp.
Bài 2.5 Cho tam giác ABC có BE và CF là hai đường phân giác cắt nhau tại O . Chứng minh rằng nếu 1 .
OB OC  BE.CF thì ABC vuông tại A . 2
 Tìm cách giải. Với giả thiết 1 .
OB OC  BE.CF và chứng minh ABC vuông tại A , dễ dàng 2
nhận thấy từ mối quan hệ về độ dài mà chứng minh tam giác vuông, tất yếu chúng ta nghĩ tới
định lý Py-ta-go đảo. Do đó chúng ta cần biểu diễn 1 .
OB OC  BE.CF thông qua các cạnh của 2
tam giác ABC . Định hướng cuối cùng là 2 2 2 a  b  c .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 18
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Trình bày lời giải. A
Đặt BC  a, AC  b, AB  . c
Theo tính chất đường phân giác, ta có: BF BC BF BC    FA AC BF  FA BC  AC E BF a ac F    BF  . c a  b a  b O OF BF c OF  OC a  b  c CF a  b  c       . OC BC a  b OC a  b OC a  b   Tương tự, ta có: BE a b c  . B C OB a  c 1 BE.CF a b  c2 Từ giả thiết O . B OC  BE.CF   2   OB OC a  ca b 2 2 . 2 2 2 2
 a  b  c  2ab  2ac  2bc  2a  2ab  2ac  2bc  2 2 2 a  b  c
suy ra ABC vuông tại A .
Bài 2.6 Cho tam giác ABC vuông tại A có G là trọng tâm, BM là đường phân giác. Biết rằng
GM  AC . Chứng minh rằng BM vuông góc với trung tuyến AD .  Lời giải B
Cách 1. (Không dùng tính chất đường phân giác). Gọi
I là giao điểm của BM và AD, H là trung điểm 1
AC  DH // AB và DH  AB (vì DH là đường trung 2 D bình ABC ). G
Lại có GM // AB (cùng vuông góc với AC ) I
 GM // DH . Áp dụng hệ quả định lý ta-lét: Xét A  DH có  GM // DH A M H C GM AG 2 GM 2      . DH AD 3 DH 3 Xét  GI GM GH ABI có 1 GM // AB     AI AB BH 3   GI AI A 3 3 3 2 AD  
 AI  .AG  . .AD  AI 
 I là trung điểm của AD . AI 3 4 4 3 2
ABD có BI vừa là đường phân giác, vừa là đường trung tuyến, suy ra A  BD cân tại B nên
BI vừa là đường cao vừa là đường phân giác. Do đó BM  AD . Cách 2.  AM AG ADH có 2 GM // DH  
  3.AM  2.AH  AC  AM  MC AH AD 3 hay MC  2.AM .
Áp dụng tính chất đường phân giác trong  BC MC BC ABC , ta có:   2  AB   B . D AB MA 2
Vậy ABD cân tại B nên BI vừa là phân giác vừa là đường cao. Do đó BM  AD
Bài 2.7 Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng qua I cắt các đường thẳng BC,C ,
A AB lần lượt tại D, E, F sao cho D, E nằm cùng phía đối với điểm I . Chứng minh rằng: BC AC AB   . ID IE IF
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 19
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải A
Áp dụng tính chất đường phân giác trong và ngoài của tam giác, ta có: BD BF CE CD AF AE  ;  ;  ID IF IE ID IF IE F Ta có: BC BD CD BF CE     (1) ID ID ID IF IE I E AC AE CE AF CE Ta có:     (2) IE IE IE IF IE B
Từ (1) và (2) cộng vế với vế, suy ra: C D BC AC BF AF AB     . ID IE IF IF IF
Bài 2.8 Cho tam giác ABC , đường phân giác AD . Đặt AC  b, AB  c . Chứng minh rằng 2bc AD  . b  c  Lời giải A
Cách 1. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB , cắt AC ở E . 2 1 Ta có :  D   A   A nên AE  DE . 1 1 2 E Ta tính DE theo b và c .
Do DE // AB nên theo định lý Ta-lét thì DE DC  (1). AB BC 1
Theo tính chất đường phân giác DC AC b   DB AB c B C D Nên DC b  tức là: DC b  (2) DC  DB b  c BC b  c Từ (1) và (2) suy ra: DE b  . c b  c Do đó bc bc DE  . Tam giác ADE có 2 AD  AE  DE  2DE  . b  c b  c
Cách 2. (không dùng tính chất đường phân giác).
Qua B kẻ đường thẳng song song với AD , cắt đường K thẳng AC ở K . Ta có:  K   A ;  B   A   K   B 1 2 1 2 1 1
 ABK cân tại K , nên AK  AB  . c
Do BK // AD nên theo định lý Ta-lét thì A AD AC b b    AD  .BK (1) 1 2 BK KC b  c b  c
Tam giác ABK có BK  AB  AK  2c (2) Từ (1) và (2) suy ra: 2bc AD  . b  c 1
Nhận xét. Từ kết luận bài toàn, suy ra: 1 b  c 1 1  1 1      B C .   D AD 2bc AD 2  b c 
Tương tự như vậy đối với đường phân giác góc B và góc C , thì chúng ta giải được bài toán
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 20
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
hay và khó sau: Cho tam giác ABC . Gọi l ,l ,l là độ dài đường phân giác góc , A B,C . a b c
Đặt BC  a, AC  b , AB  c . Chứng minh rằng: 1 1 1 1 1 1      . l l l a b c a b c
Bài 2.9 Cho ABC có AD là đường phân giác, I là giao điểm của ba đường phân giác và K là
trung điểm của AB . Biết rằng 
KIB  90 . Chứng minh rằng: AB  AC  3BC.  Lời giải A
Trên BA lấy điểm E sao cho BE  BD
Ta có: BDE cân tại B có BI là đường phân giác nên BI  BE do đó KE DI DE // KI  BI    (1) KA AI
Áp dụng tính chất đường phân giác trong K A
 BD, ACD ta có : BD ID CD   (2) I BA IA CA E Do đó BD CD BC   (3) BA CA BA  CA Từ (1) và (2) suy ra: KE BD BE BE    B D C KA BA BA 2.KA Hay BD 2KE  2 1 1
BE  BE  BK  BD  BA   (4) 3 3 BA 3 Từ (3) và (4) suy ra: BC 1   AB  AC  3.BC. BA  CA 3
Bài 2.10 Gọi AI là đường phân giác của tam giác ABC; IM , IN thứ tự là các đường phân giác của
góc AIC và góc AIB . Chứng minh rằng: AN.BI.CM  BN.IC.AM  Lời giải A
Áp dụng tính chất đường phân giác vào các tam giác ABC, ABI, AIC : BI AB AN AI CM IC  ;   ;  IC AC NB BI MA AI BI AN CM AB AI IC AB IC M . .  . .  .  1 N IC NB MA AC BI AI AC BI  BI.AN.CM  BN.IC.AM B D C
Bài 2.11 Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18cm . Đường phân giác của góc B cắt AC tại M ,
đường phân giác của góc MA NA
C cắt AB tại N . Biết rẳng: 1 3  ;
 . Tính độ dài các cạnh của MC 2 NC 4 tam giác ABC .  Lời giải
Xét ABC có BC là đường phân giác của ABC nên: AM AB AB 1 1     AB  BC. MC BC BC 2 2
Gọi CN là đường phân giác của ACB , suy ra: NA AC AC 3 3     AC  .BC NB BC BC 4 4
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 21
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Ta có: BC 3 A AB  BC  AC  18   BC  BC  18 2 4 9 M
 .BC  18  BC  8cm N 4
Từ đó ta tính được AB  4cm; AC  6cm B C
Bài 2.12 Cho ABC vuông cân tại A . Đường cao AH và đường phân giác BE cắt nhau tại I .
Chứng minh rằng: CE  2.HI  Lời giải B Ta có:  AIE   BAH   1 ABI  A   B 1     1 45 B  45   C   AEI 2 2 2
Suy ra AIE cân tại A  AI  AE (1).
Áp dụng tính chất đường phân giác của ABH và BAC , H ta có: IH BH AB BH    (2) IA BA AI IH I EC BC AB BC    (3) EA BA AE EC BH BC A C Từ (2) và (3) suy ra :  (4) E IH EC
Vì ABC vuông cân tại v nên BC  2.BH .
Từ đó kết hợp với (4), suy ra EC  2.IH .
Bài 2.13 Cho hình chữ nhật ABCD . Gọi M là trung điểm AD, N là trung điểm BC . Trên tia đối
của tia DC lấy điểm P , đường thẳng PM cắt AC tại Q và cắt BC tại S . Đường thẳng QN cắt
DC tại R . Chứng minh rằng: MQ SQ a) NPR là tam giác cân. b)  . MP SP  Lời giải S
a) Ta có: CN // DM ;CN  DM và 
NCD  90 nên CDMN là hình chữ nhật  A MN // CD B
Gọi O là giao điểm của AC và MN . Q AOM và CON có: M N AM  CN;  AMO   CNO  90 ;   MAO   NCO O  A  MO  C
 NO  .cg.c  MO  ON.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét, ta có: P D C R MO QO NO QO MO // CP   , NO // CR   CP QC CR QC Suy ra NO MO 
mà MO  NO suy ra CR  CP . CR CP
NRP có NC  PR,CR  CP nên NRP cân. b) MN // RP nên  QNM   NRP,  MNP   NPR
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 22
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 mà  NRP   NPR   QNM  
MNP  NM là tia phân giác QNP .
Ta có: NS  MN nên NS là tia phân giác góc ngoài đỉnh N của PNQ .
Áp dụng tính chất đường phân giác trong và ngoài của NPQ , MQ NQ SQ NQ MQ SQ ta có:  ;    . MP NP SP NP MP SP
Bài 2.14 Cho ABC có AM .BN.CP là các đường phân giác. Đặt BC  a; AC  ; b AB  c . Chứng S 2abc minh rằng: MNP  S a  b b  c c  a ABC    .  Lời giải A
Theo tính chất đường phân giác của ABC , ta có: AN AB AN AB    NC BC NC  AN BC  AB AN c bc N    AN  . P b c  a c  a Tương tự, ta có: bc AP  . b  a S AN.AP bc Mặt khác: ANP   (1) S A . B AC a  b a  c B M C ABC    S ac Tương tự: BMP  (2) S a  b b  c ABC    S ab và CMN  (3) S a  c b  c ABC    S S S S
Từ (1), (2) và (3) ta có: MNP  1 ANP BMP CMN    S S S S ABC ABC ABC ABC bc ac ab 1   
a  ba  c a  bb  c a  cb  c
a ba  cb  c bcb  c aca  c  aba b  S 2abc MNP    .
a  ba  cb  c S a  b a  c b  c ABC     Bài 2.15 Cho A  BC có AB  4c ; m BC  6c ;
m CA  8cm . Gọi I là giao điểm ba đường phân giác
của tam giác ABC và G là trọng tâm. Tính độ dài đoạn thẳng IG .  Lời giải A
Gọi D, M lần lượt là giao điểm của AI, AG với BC .
Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABD , ta có: BD AB BD AB    . I G CD AC BD  CD AB  AC BD 4 6.4    BD   2c . m 6 4  8 12 D M C B ID BD ID 2 1     . IA AB IA 4 2
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 23
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 GM 1
Mặt khác G là trọng tâm A  BC   . AG 2 ID GM  1      IG // DM  
(theo định lý Ta-lét đảo) IA GA  2  IG AG IG 2 2      2 2 2
IG  DM .  IG  .BM  BD  .3 2  cm . DM AM DM 3 3 3 3 3
Bài 2.16 Cho hình bình hành ABCD  AD  AB các điểm M , N lần lượt thuộc AB, AD sao cho
BM  DN . Gọi O là giao điểm của BN và DM . Đường thẳng CO cắt đường thẳng AB và AD
theo thứ tự là I và K . Chứng minh rằng: CD  DK; BI  BC  Lời giải K
Gọi E là giao điểm của đường thẳng BN và CD BM BO BM // DE nên  I M A B ED OE mà BM  DN nên BO DN  (1) O OE ED N DN BC Ta có DN // BC nên  (2) ED CE E D C Từ (1) và (2) suy ra BO BC  OE CE
 CO là đường phân giác  BCD   DKC   DCK    BCK C
 DK cân tại D  CD  DK   BIC   DCI    ICD B
 CI cân tại B  BI  BC.
Bài 2.17 Cho tam giác ABC vuông tại A . Có đường cao B
AH , đường trung tuyến BM và đường phân giác CD đồng BC BH
quy tại O . Chứng minh rằng:  . AC CH  Lời giải
Kẻ MI  HC vì AH  HC nên MI // AH .
Mặt khác MA  MC nên HI  CI  2.HI  CH . H
Áp dụng tính chất đường phân giác và định lý ta-lét, ta có: D BH BH BO BC BC     . I CH 2.HI 2.OM 2.CM AC O A M C
Bài 2.18 Cho tam giác ABC vuông tại A . Hai đường phân giác BD và CE cắt nhau ở O . Biết số
đo diện tích tam giác BOC bằng a . Tính tích B . D CE theo a .  Lời giải Đặt BC  ; x CA  y; AB  z .
Theo tính chất đường phân giác của ABC , ta có: DA AB z DA z yz      DA  (1) DC BC x DA  DC z  x z  x AO là phân giác  BAD nên
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 24
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 OB AB OB AB    (2) OD DA OB  OD AB  DA B  Từ (1) và (2) suy ra: OB x z  BD x  y  z OC x  y Tương tự  . Từ đó CE x  y  z O . B OC x  yx  z 2 O . B OC x  xy  xz  yz 1     H B . D CE x  y  z2 B . D CE 2 2 x  xy  yz  zx 2 E O 2 O . B OC x  xy  xz  yz 1 Vì 2 2 2 y  z  x nên   B . D CE 2 2 x  xy  yz  zx 2 hay C B . D CE  2.O . B OC (3) A D
Để ý rằng nếu kẻ BH  OC , mặt khác dễ thấy 
BOC  135 , nên BHO vuông cân tại H . 1 2 Do đó S  BH.OC  O . B OC , suy ra . OB OC  2a 2 (4) BOC 2 4 Từ (3) và (4) suy ra: . B . D CE  4a 2
Bài 2.19 Cho tam giác ABC có  BAC  3
ACB . Các điểm D , E thuộc cạnh BC sao cho  BAD   DAE  
EAC . Gọi M là điểm thuộc cạnh AB, MC cắt AE tại L ; gọi K là giao điểm ME và
AD . Chứng minh rằng KL // BC.  Lời giải A
Trên AE lấy điểm N sao cho MN // BC . Từ giả thiết  EAC   ECA  EAC cân tại E M  N AE = EC (1) L Cũng theo giả thiết K  AEB   EAC   ECA  2. ECA   EAB  B  AE B D E C
cân tại B  MAN cân tại M (vì MN // BE )  AM  NM (2) Vậy ta có LM NM  (vì MN // EC ) AM  (theo (1) và (2)) KM  (theo tính chất đường LC EC AE KE phân giác)
Suy ra KL // BC (định lý Ta-lét đảo)
Bài 2.20 Cho tam giác ABC với đường trung tuyến CM . Điểm D thuộc đoạn BM sao cho
BD  2.MD . Biết rằng  MCD  
BCD . Chứng minh rằng: ACD là tam giác vuông.  Lời giải P A
BCM có CD là đường phân giác nên BC BD   2  BC  2.CM CM MD M
Trên tia đối của tia MC lấy điểm P sao cho D MC  MP suy ra CP  2.CM  CP  BC  C  BP cân tại C ,
mà CD là phân giác nên CD  BP (1) B C Mặt khác: CMA  P  MB  .cg.c.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 25
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Do đó  CAM   PBM suy ra AC // BP (2)
Từ (1) và (2), ta có: CD  AC hay ACD vuông tại C .
Chủ đề 3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC
Bài 1. Cho tứ giác lồi ABCD có  BAC   CAD và  ABC  
ACD . Hai tia AD và BC cắt nhau tại E. Chứng minh rằng A . B DE  BC.CE .  Tìm cách giải. B
Để chứng minh đẳng thức tích, thông thường chúng ta
biến đổi chúng dưới dạng tỉ lệ thức và chứng minh tỉ lệ
thức ấy. Vậy để chứng minh A . B DE  BC.CE chúng ta C cần chứng minh AB CE 
. Nhận thấy tỉ số AB có thể BC DE BC
vận dụng được tính chất đường phân giác và ta có AB AE 
. Do vậy chúng ta cần chứng minh CE AE  . BC CE DE CE A D E
Từ đó chúng ta tìm cách chứng minh CDE ” ECA , vậy chỉ cần chứng minh  ECD   BAC là xong.  Trình bày lới giải Vì  BAC   CBA  
ECA (góc ngoài tam giác) và  ABC   ACD nên  ECD   BAC
Do đó CDE ” ECA , suy ra CE AE  (1) DE CE AE AB
Trong ABE có AC là đường phân giác suy ra  (2) CE BC Từ (1) và (2) suy ra AB CE   A . B DE  BC.CE BC DE
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có điểm D nằm giữa A và C. Qua C dựng CE vuông góc với
đường thẳng BD tại E. Chứng minh: a) ADE ” BDA  b) A . B CE  AE.BC  AC.BE  Tìm cách giải. M ADE và BDA có  ADE  
BDC ; để tìm một cặp góc nữa
bằng nhau thật khó khăn. Do đó chúng ta tìm cách chứng
minh cặp góc trên tỉ lệ thông qua hai tam giác khác. Chẳng DA DE hạn cần có  chúng ta nên chứng minh A DB DC E ABD ” E  CD - Để chứng minh A .
B CE  AE.BC  AC.BE , ta có vế trái là D
một tổng nên vế phải ta cần tách thành một tổng: F
AC.BE  AC.x  AC.y với x  y  BE . Do vậy ta chọn B C
điểm F thuộc BD khi đó x  BF , y  FE và chứng minh A . B CD  AC.BF , A .
D BC  AC.FE . Từ đó chúng ta chỉ cần chọn điểm F sao cho ABF ” A  CE, A  FE ” A  BC , là xong.  Trình bày lời giải
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 26
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
a) Xét ABDvà ECD có  ADB   EDC ;  BAD   CED  90 (gt) DA DE Do đó: A  BD ” E  CD   DB DC DA DE Xét ADE và BDA có  ADE   BDC ; 
. Do đó ADE  BDA (c.g.c) DB DC
b) Cách 1. Gọi M là giao điểm AB và CE. Xét M  BE và M  CA, ta có  M chung;  MEB   MAC  0  90  Do đó M  BE  M  CA (g.g)  MB MC  ME MA Xét M  AE và M  CB có MB MC  ,  M chung M  AE  M  CB (c.g.c)   MEA   MBC ME MA
Lấy F  BE sao cho AF  AE . Xét A  BF và ACE có:  BAF   CAE  90    DAF  ;  ABF   ACE 90    M  AB BF Do đó: A  BF  ACE    A . B CE  A . C BF (1) AC CE Xét AFE và ABC có:  EAF   BAC  90 ;  AEF  
ACB (cùng phụ với hai góc bằng nhau) AE EF
Do đó: AFE  ABC    AE.BC  A . C EF (2) AC BC
Từ (1) và (2) cộng vế với vế ta được: A .
B CE  AE.BC  AC BF  EF   AC.BE
Cách 2. Gọi J là điểm trên cạnh AC sao cho A  ABJ   EBC . E Xét ABJ và EBC có: J  BAC   BEC  90 ;  ABJ   EBC D
Do đó: ABJ  EBC (g.g) AB AJ    A . B CE  BE.AJ (3) B C BE CE Xét A  BE và JBC có:  ABE   JBC ;  AEB   JCB AE BE Do đó: A  BE  JBC    AE.BC  BE.JC (4) JC BC
Từ (3) và (4) cộng vế với vế ta được: A .
B CE  AE.BC  BE  AJ  JC   BE.AC
Bài 3. Cho tam giác ABC có AB  2 cm; AC  3 cm; BC  4 cm. Chứng minh rằng  BAC   ABC  2. ACB  Tìm cách giải. A
Về mặt suy luận, muốn chứng minh một góc  BAC
thành tổng các góc như đề bài. Ta có hai cách suy nghĩ: Cách 1: trong góc  BAC dựng một góc  BAD hoặc  C DAC bằng góc 
ABC và chứng minh phần còn lại B D bằng 2.
ACB . Tuy nhiên cách này vẫn gặp khó khăn bởi còn hệ số 2.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 27
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Cách 2: trong góc  BAC dựng một góc  BAD bằng góc 
ACB và chứng minh phần còn lại bằng  DAC   ABC  
ACB . Cách này có tính khả thi. Thật vậy, ta viết  BAC   ABC   ACB   ACB nên
nếu lấy điểm D trên cạnh BC sao cho  BAD  
ACB , thì dễ dàng nhận thấy  ADC   ACB   ABC
nên chúng ta chỉ cần chứng minh tam giác ACD cân tại C là xong.
Với suy luận như trên, chúng ta có hai cách trình bày sau:  Trình bày lời giải
Cách 1. Trên đoạn thẳng BC lấy điểm D sao cho  BAD   ACB suy ra ABD ” C  BA (g.g) BD AB BD 2 Suy ra  
  BD  1 cm  CD  BC  BD  3 cm BA CB 2 4
 CD  AC nên ACD cân tại C, do vậy  DAC   ADC . Mà  ADC   ABC  
BAD (tính chất góc ngoài tam giác). Suy ra:  BAC   BAD   DAC   ACB   ADC   ACB   ABC   BAD Do đó  BAC   ACB  2. ACB .
Cách 2. Trên đoạn thẳng BC lấy điểm D sao cho BD  1cm
 CD  BC  BD  3 cm  CD  AC nên ACD cân tại C Do vậy  DAC   ADC (1) Xét A  BD và  BD AB CBA có  ABD chung và 1   . BA CB 2
Suy ra ABD  CBA (c.g.c)   BAD   BCA (2) Từ (1) và (2) ta có:  BAC   BAD   DAC   ACB   ADC   ACB   ABC   BAD Do đó  BAC   ABC  2. ACB .
Bài 4. Cho tam giác ABC ( AB  AC ) có góc ở đỉnh bằng 20o; cạnh đáy BC  a ; cạnh bên AB  b . Chứng minh rằng 3 3 2 a  b  3ab .  Lời giải A
Cách 1. Dựng tia Bx ở nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm A sao cho 
CBx  20 ; tia Bx cắt AC ở D; kẻ AH  Bx . Tam
giác ABC cân tại A, ta có: 20°
A  20  B  C  80   ABH   ABC  
CBx  80  20  60 AB b Suy ra ABH có  ABH  60 ;  AHB  90  BH   . 2 2 Ta có: 2 2 2
AH  AB  BH (định lý Py-ta-go) 2 2 b 3b 2 2  AH  b   4 4 BDC có  BCD  80 ;  CBD  20   BDC  80
 BCDcân tại B  BD  BC  a , x Do đó b DH  BH  BD   a . H 2 D BC AC Nhận thấy: A  BC ” BDC  (g.g)   CD BC B C 2 2 BC a   a CD  
, mà AD  AC  CD  b  AC b b 2 2 Và 3b  b 2 2 2  2 2 AD  AH  DH    a  b  ab  a   . 4  2 
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 28
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 2 2   Vậy a 2 2 4 4 2 2 4 3 2 2 b 
 b  ab  a  b  a  2a b  b  ab  a b    b   a  3 3 a  b  2 2 3 3 2  3a b  a  b  3ab Cách 2. A
Dựng tam giác ABE đều sao cho E và C nằm cùng phía so với AB.
Dựng ACD cân tại A sao cho D; E nằm cùng phía với AC 20° và  0 CAD  20  A  BC  A  CD  A  DE ( . c g.c)
Gọi F và G là giao điểm của BE với AD AC. Khi đó BG  EF  a . Vì  ABE  60 nên  CBG   BAC   CBE  20 và CBG cân tại B.  BA  C ” C  BG (g.g) E F 2 BC CG a CG a   hay   CG  G D AC GB b A b 2 a B C
Ta có: AG  AC  CG  b  b
Ta có: FG / /CD nên theo định lý Ta-lét, ta có: 2 a b  2 3 GF AG GF b ab  a     GF  2 CD AC a b b 2 3 ab  a Mà BE  BG  GF  FE 3 2 2 3  b  2a   b  2ab  ab  a 3 3 2  a  b  3ab 2 b
Bài 5. Cho hình thoi ABCD có A  60 . Gọi M là một cạnh thuộc cạnh AD. Đường thẳng CM cắt đường thẳng AB tại N. a) Chứng minh 2 AB  DM .BN ;
b) BM cắt DN tại P. Tính góc  BPD .  Lời giải B C
a) Ta có: AM / /BC (do AD / /BC ), NA NB suy ra: N  AM ” N  BC   AM BC hay NA NB  (1) (vì BC  AB ). AM AB A
Ta có: NA / / DC (do AB/ / DC ), D M NA CD suy ra N  AM ” C  DM   AM DM P Hay NA AB  (2) (vì CD  AB ). AM DM N Từ (1) và (2) suy ra: NA AB  hay 2 AB  DM .BN . AB DM b) Từ NB AB NB BD    AB DM BD DM Xét BN  D và DB  M có NB BD  và  NBD   BDM  60 BD DM Suy ra BN  D  DB  M (c.g.c)   MBD   BND   MBD   MBN   BND   MBN  60
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 29
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Mà  BPD   BND   MBN nên  BPD  60
Nhận xét. Với kỹ thuật như trên, bạn có thể giải bài toán sau. Cho hình thoi ABCD có
A  60 vẽ đường thẳng qua C cắt tia đối của tia BA tại M và cắt tia đối của tia DA tại N. Gọi
K là giao điểm của DM và BN. Tính số đo  MKB .
Bài 6. Cho ABC cân tại A. Lấy M tùy ý thuộc BC, kẻ MN song song với AB (với N  AC ), kẻ
MP song song với AC (với P  AB ). Gọi O là giao điểm của BN và CP. Chứng minh rằng  OMP   AMN .  Tìm cách giải. A Nhận thấy  BPM   MNC   QPM   ANM Do đó  OMP   AMN  Q  PM ” A  NM
Mặt khác chúng ta thấy QPM và A  NM khó có thể tìm
thêm được một cặp góc nữa bằng nhau. Do vậy chúng ta Q N
nên tìm cách biến đổi thêm hai cặp cạnh kề với hai góc  OMP ;  AMN tỉ lệ là xong. P  Trình bày lời giải O
Giả sử MB  MC . Gọi Q là giao điểm MO và AB; K là R giao điểm CP và MN.
Vì MNAP là hình bình hành nên  QPM   ANM (1)
Vì ABC cân tại A nên suy ra P  BM cân tại P và B C M NCM cân tại N.
Do đó PB  PM  AN và NC  NM  AP kết hợp với MN / / AP suy ra: PQ PQ KM PB NA     (2) PM PB KN PA NM
Từ (1) và (2) suy ra: QPM ” ANM ( . c g.c)   QMP   AMN hay  OMP   AMN (đpcm)
Bài 7. Cho tam giác ABC có AB  2 cm, AC  3 cm và BC  2,5 cm. Chứng minh rằng B  2. C .  Tìm cách giải. A
Để chứng minh B  2.
C , chúng ta cũng có hai hướng sau:
- Cách 1. Dựng phân giác BD và chứng tỏ  ABD   C .
- Cách 2. Từ đỉnh C dựng thêm một góc bằng góc B và D
chứng minh cặp góc bằng nhau.
Vì bài toán biết khá nhiều độ dài đoạn thẳng nên chúng ta
chứng minh cặp góc bằng nhau bằng cách chứng minh hai
tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.  B C Trình bày lời giải Cách 1. AB 2 3 AC 3 AC AB Ta có:   ,  suy ra  . AD 4 2 AB 2 AB AD 3
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 30
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 AC AB
Xét ABC và ADB có A chung,  A AB AD Do đó ABC  A  DB (c.g.c) Do đó:  ACB   ABD , vậy  ABC  2. C . Cách 2.
Trên tia đối tia BA lấy điểm E sao cho BE  BC suy ra:  ABC  2. BEC  2. BCE B C Ta có AB 2  ; AC 3 2   suy ra AC AB  . AC 3 AE 2  2,5 3 AE AC AC AB
Xét ABC và ACE có A chung,  AE AC
Do đó: ABC  ACE (c.g.c) do đó  ACE   ABC suy ra  ACE  2. BCE   ACB   BCE Hay  ABC  2. ACB . E
Bài 8. Cho tam giác ABC có A  90 và B  20 . Các điểm E và F lần lượt nằm trên các cạnh AC và AB sao cho  ABE  10 và  ACF  30 . Tính  CFE .
(Thi Olympic Toán quốc tế Đài Loan TAIMC, năm 2012)  Tìm cách giải. A
Những bài toán tính số đo góc thường khó, F G
trước hết chúng ta nên vẽ hình chính xác, E
sau đó phân tích giả thiết để dự đoán kỹ
thuật kẻ thêm yếu tố phụ. Trong giả thiết 300 chúng ta nhận thấy 
ACF  30  FC  2.AF . B D C Từ B  20   C  70 , khi đó 
BCF  40 , chúng ta có liên tưởng gì góc 40o này với góc 20o
và 30o ở đề bài không? Với suy nghĩ ấy, chúng ta lấy điểm G trên AB sao cho  BCG  20 khi
đó bài toàn tạo nên những yếu tố mới: CF là phân giác góc ACG, tam giác BCG cân tại G. Với
hình vẽ chính xác, chúng ta hoàn toàn có thể dự đoán được CG song song với FE. Từ đó định
hướng để chứng minh dự đoán ấy bằng định lý Ta-lét đảo.  Trình bày lời giải
Xét ABC có A  90 và B  20   C  70
ACF có A  90 và 
ACF  30  FC  2.AF .
Gọi D là trung điểm của BC và G là điểm trên AB sao cho GD vuông góc với BC. BD BA Do đó ABC ” DBG    ;  GCB   GBC  20   GCF  20 BG BC
Mặt khác CG và BE lần lượt là tia phân giác của  BCF và  ABC nên FC BC  ; BA AE  FG BG BC EC 1 1 FC BC AF BD BA AE AF AE Do đó: 2 2        FG FG BG BG BC EC FG EC
Từ đó ta có: CD / /EF (định lý Ta-lét đảo)   CFE   GCF  20 .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 31
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 9. Cho tam giác ABC có 3A  2B  180 . Tính số đo các cạnh của tam giác biết số đo ấy là ba
số tự nhiên liên tiếp.  Lời giải C
Vì 3A  2B  180  A  B   C   C  2.A   B   C  A và  C   B  AB  BC và AB  AC
Trên AB lấy điểm D sao cho AD  AC  D nằm giữa A và B. B   A D Ta có: A
 CD cân tại A nên  180 A ADC  2 2 A    B
Mà 3A  2B  180  180  A  2 A    B   ADC   A  B   CDB  180   ADC   C 2 AB BC Vậy 2 A  BC ” C  BD (g.g)  
 BC  AB.BD  AB AB  AC (*) BC BD
Do AB, BC, AC là ba số nguyên liên tiếp và AB  maxAB, BC,A  C nên AB  BC 1 hoặc AB  BC  2 .
Trường hợp 1. Nếu AB  BC 1 thì AC  BC 1 thay vào (*), ta có: 2
BC  2.BC  2  0 , không tồn tại BC là số nguyên.
Trường hợp 2. Nếu AB  BC  2 thì AC  BC 1 thay vào (*), ta có: 2
BC  BC  2  0  BC  2BC  
1  0  BC  2 (vì BC  0 ).
Vậy BC  2 ; AC  3 và AB  4 .
Nhận xét. Vận dụng kỹ thuật trên, bạn có thể làm được bài toán đảo: Cho tam giác MNP thỏa mãn 2 2 PN  .
MP MN  MN  0 . Chứng minh rằng: 3. M  2. N  180.
Bài 10. Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BE và CF. Kẻ FI và EJ cùng vuông góc với BC
(I; J thuộc BC). Các điểm K, L lần lượt thuộc AB, AC sao cho KI / / AC , LJ / / AB . Chứng mình
rằng ba đường thẳng EI, FJ và KL đồng quy.  Lời giải A
Gọi O là giao điểm của EI và FJ. Ta có:  KFI   FCB  90   ABC  90   LJC   EJL (1) E Lại có:  IKF   ELJ (cùng bù với  BAC ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: KFI ” L  JE (g.g) F L KF FI   (3) LJ EJ K O Xét FOI và JOE có:  FOI   JOE (đối đỉnh)  B C IFO   EJO (so le trong) I J
Do đó: FOI  JOE suy ra FO FI  (4) OJ JE Lại có:  KFO   LJO (so le trong) (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra KFO ” LJ  O (c.g.c). Do đó  FOK  
JOL , mà hai góc ở vị trí đối đỉnh.
Suy ra K, O, L thẳng hàng, tức là FJ, EI, KL đồng quy.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 32
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 11. (Đề thi HSG lớp 9) Cho hình thang ABCD CD  AB với AB / /CD và AB  BD . Hai
đường chéo AC và BD cắt nhau tại G. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại C lấy điểm E sao
cho CE  AG và đoạn thẳng GE không cắt đường thẳng CD. Trên đoạn thẳng DC lấy điểm F sao cho DF  GB . a) Chứng minh FDG ” E  CG b) Chứng minh GF  EF .  Lời giải A B BG GD a) Ta có: AB / /CD   . AG GC E G 2 Mà AG  CE ; DF GD BG  DF   . 1 CE GC DF GD Xét FDG và ECG có:  ; CE CG  D F C GDF   GCE nên FDG ” E  CG (c.g.c) b) Ta có: FDG ” E  CG   G   G ; GD GC  2 2 GF GE GD GC Xét GDC và GFE có  ;  DGC   FGE (vì   G  G ) GF GE 1 2
Do đó: GDC  GFE   GFE   0
GDC  90 . Do đó GF  FE .
Bài 12. Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng: AE.AC  AF.AB ;
b) Chứng minh rằng: AEF ” A  BC ;
c) Chứng minh rằng H là giao điểm ba đường phân giác trong của DEF .  Lời giải A a) Xét A  BE và ACF có  AEB   AFC  90 ;  BAC chung Do A  BE  ACF (g.g) E AB AE    AE.AC  AF.AB AC AF F AE AF b) Từ AE.AC  AF.AB   . AB AC Xét A  EF và ABC có AE AF  ;  BAC chung AB AC B D C Do đó: AEF ” A  BC (c.g.c)
c) Chứng minh tương tự, ta có: A  EF ” A  BC   AEF   ABC
Chứng minh tương tự, ta được: CAB ” CDE (g.g)   ABC   CED Từ đó suy ra  AEF  
CED  EB là tia phân giác  DEF .
Chứng minh tương tự, ta có DA là tia phân giác 
EDF . Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Bài 13. Cho hình hình hành ABCD có đường chéo AC lớn hơn DB. Gọi H, K là hình chiếu của C
trên đường thẳng AB, AD. Chứng minh rằng CHK ” BCA.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 33
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải H Xét CBH và CDK có:  CHB   CKD  90. HBC   KDC    BCD CH CK
Do đó: CBH và CDK (g.g)   B C CB CD CH CK Mà CD  AB nên  . CB AB Xét CHK và BCA có: CH CK  CB AB A K D và  ABC   HCK (cùng bù với  BAD )
Do đó: CHK ” BCA (c.g.c).
Bài 14. Cho tam giác ABC, đường phân giác CD. Chứng minh rằng 2 CD  C . A CB .  Lời giải A Ta có 
CDB  A (tính chất góc ngoài), do đó trên cạnh BC lấy E sao cho  CDE  A . Xét A  CD và DC  E có   C  C ; A   CDE D 1 2 AC CD  ACD ” DCE (g.g)  CD CE 1 2  CD  AC.CE  AC.BC 2 B E C
Bài 15. Cho tam giác đều ABC. Trên tia BA lấy điểm E (A F
nằm giữa B và E). Gọi D là điểm đối xứng với E qua đường
thẳng BC. Gọi F là giao điểm của đường thẳng CD và AB. Chứng minh rằng 1 1 1   . BC BD BF  Lời giải Ta có  AEC   BDC và  DBC   EBC  60 Vì  DBC   ACB  60 nên AC / / BD . E Suy ra:  ACF   BDC   AEC  A  EC ” A  CF (g.g) AC AE AB AE AB AE       A AF AC AF AB AB  AF AB  AE AB AE AB AB     1 BF BE BF BE AB AB 1 1 1    1   BF BE BF BE AB B 1 1 1 C   
. Điều phải chứng minh. BD BF BC D
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 34
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 16. Cho hình bình hành ABCD có góc A tù. Từ A, vẽ các đường thẳng vuông góc với BC, CD
cắt CD, BC tương ứng tại E và F. Đường thẳng qua A vuông góc với BD, cắt EF tại M. Chứng minh ME  MF .  Lời giải A B
Từ giả thiết suy ra C là trực tâm A  EF nên AC  EF .
Kết hợp với BD  AM và ED  AF I
theo tính chất góc có cạnh tương ứng vuông góc ta có:  ICD   MFA;  CDI   MAF E D C Do đó: ICD ” MFA (g.g) IC MF   (1) ID MA IC ME Tương tự IC  B ” M  EA(g.g)   (2) IB MA M
Từ (1) và (2) kết hợp với giả thiết IB  ID suy ra ME  MF . F
Bài 17. Cho tam giác đều ABC, gọi M là trung điểm của BC. Một góc xMy bằng 60o quay quanh
điểm M sao cho 2 cạnh Mx, My luôn cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh: 2 BC a) a) B . D CE  4
b) DM; EM lần lượt là tia phân giác của các góc BDE và CED;
c) Chu vi tam giác ADE không đổi.  Lời giải A
a) Trong tam giác BDM ta có   D  120  M 1 1 Vì  M  60 nên ta có:   M  120  M 2 3 1 E Suy ra   D  M mà B   C  60 1 3 I 1 Do đó BMD ” CEM (1) D 2 3 BD CM Suy ra  , từ đó: B . D CE  BM .CM H K BM CE 2 BC Vì BC BM  CM  , nên ta có: B . D CE  2 4 B M C b) Từ (1) suy ra BD MD  mà BM  CM nên ta có: BD MD  CM EM BM EM
Do đó BMD ” MED. Từ đó suy ra:  
D  D , do đó DM là tia phân giác của góc BDE. 1 2
Chứng minh tương tự ta có EM là tia phân giác của góc CED.
c) Gọi H, I, K là hình chiếu của M trên AB, DE, AC.
Theo tính chất đường phân giác, ta có: DH  DI, EI  EK  AH  AK .
Từ đó suy ra chu vi tam giác ADE bằng:
AD  DE  EA  AD  DH  EK  EA  2AH . Vậy chu vi tam giác ADE không đổi.
Bài 18. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm M. Vẽ BH vuông góc với CM. Nối DM.
Gọi HN vuông góc với DH (N thuộc BC).
a) Chứng minh rằng tam giác DHC đồng dạng với tam giác NHB;
b) Chứng minh rằng AM .NB  NC.MB
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 35
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải A M B
a) Xét DHC và NHB có:  DHC   NHB  90    CHN ;  HCD   HBC  90    BCH  H Suy ra: DH  C  NHB (g.g) b) Xét MBH và BCH có: N  MHB   BHC  90;  MBH   HCB  90    CBH  MB HB
Suy ra MBH ” BCH (g.g)   (1) D C BC HC Mà DHC ” NHB (g.g) NB HB   (2) và BC  CD DC HC
nên từ (1) và (2), suy ra: MB  NB  AM  CN , suy ra AM .NB  NC.MB .
Bài 19. Cho tam giác ABC thỏa mãn AB  2.AC và A  2.B . D
Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông.  Lời giải
Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD  AB .
Từ đó suy ra DC  3.AC và  BAC  2 BDA nên  BDC   ABC . AC BC Từ đó ABC ” B  DC  2   BC  . DC AC BC DC 2 2 2 2 2
 BC  3.AC  BC  AC  4.AC = 2 (2AC) A hay 2 2 2
AB  BC  AC . Vậy ABC là tam giác vuông tại C. B C
Bài 20. Cho ABC nhọn có AH là đường cao lấy điểm M thuộc đoạn BC, kẻ MK vuông góc với
AB và ML vuông góc với AC. Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt MK, ML tại E và F. Từ
B kẻ đường thẳng vuông góc với CE cắt AH tại I. Chứng minh rằng: a) AIB ” MCE b) EM ML  và BM AI  ; FM KM FM AC c) AH, BF, CE đồng qui.  Lời giải I F a) Ta có:  BIA   MCE  90    IBH  (1). Lại có:  IAB   BAH  180 ;   CME   EMB  180 ; A và  BAH   EMB  90    ABC    IAB   CME (2) E
Từ (1) và (2) suy ra: IAB ” MCE (g.g) K
b) Xét MAK và MEA có: L  MKA   MAE  90,  AME chung B H C M MA MK 2
 MAK ” MEA (g.g)    MA  ME.MK (3) ME MA
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 36
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 MA ML Tương tự: MAL ” M  FA (g.g)  2   MA  MF.ML (4) MF MA EM ML
Từ (3) và (4) suy ra: ME.MK  MF.ML   . FM KM MB S A . B MK Ta có: AMB   . Mặt khác EM ML MK MF    MC S AC.ML FM MK ML ME AMC Suy ra MB A . B MF MB A . B MC    (5) MC AC.ME MF AC.ME
Mặt khác AIB ” MCE , suy ra MC AI  (6) ME AB Từ (4) và (5) suy ra: MB A . B AI AI   MF AC.AB AC
c) Xét MBF và AIC có MB MF  và  IAC   BMF AI AC Do đó M
 BF  AIC (c.g.c)   AIC   MBF mà  AIC  
ICB  90 AI  BC   MBF  
ICB  90 hay BF vuông góc với CI.
Tam giác IBC có IH, BF, CE là đường cao, suy ra điều phải chứng minh.
Bài 21. Cho ABC . Gọi P là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác. Một đường
thẳng đi qua P vuông góc với CP, cắt AC và BC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: 2 2 a) AM  AP   AM BN CP   b)    1. BN  BP  AC BC AC.BC  Lời giải A a) Ta có:    A B
APB  180  A  B  180   1 2 1 1 2 2 360  A  B 180   C 180   C  M C     90  . 1 2 2 2 2 Xét CMP có:  C P M   MPC   MCP  M  90     APB  M . 1 1 1 2 Xét APB và AMP có:  1 APB   M ;  A  
A . Dp đó: APB  AMP (g.g) 2 1 1 2 B C AM AP N 2    AM .AB  AP (1) AP AB BN BP
Tương tự, ta có: APB ” PNB (g.g)   2  BN.AB  BP (2) BP AB 2 Từ (1) và (2) suy ra: AM  AP   
 , điều phải chứng minh. BN  BP 
b) Ta có: AMP ” APB (chứng minh trên); APB ” PNB (chứng minh trên).  AM MP AMP ” PNB    AM .BN  . MP PN hay 2 AM .BN  MP PN BN
CMN có CP là phân giác, CP là đường cao nên CMN cân tại C  CM  CN; MP  PN . Xét 2 2 2
AM .BC  BN.AC  CP  AM .BC  BN.AC  CM  MP
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 37
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 2
 AM .BC  BN.AC  CM  AM .BN  AM BC  BN  2 .  BN.AC  CM
 CM. AM  CM   BN.AC
 CM.AC  BN.AC  AC.CM  BN   AC.BC Do đó: 2
AM .BC  BN.AC  CP  AC.BC . 2 AM BN CP Suy ra  
 1, điều phải chứng minh. AC BC AC.BC
Bài 22. Cho tam giác ABC vuông tại A  AC  AB , đường cao AH H  BC . Trên tia HC lấy
điểm D sao cho HD  HA . Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Tính độ dài đoạn BE theo m  AB .
b) Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC đồng dạng. Tính số đo của góc AHM
c) Tia AM cắt BC tại G. Chứng minh: GB HD  . BC AH  HC  Lời giải A a) Xét CDE và CAB có:  CDE   CAB  90  E DCE chung, M CD CA
suy ra CDE  CAB (g.g)   CE CB B H G C Xét ADC và BEC có: D  ACB chung, CD CA  (chứng minh trên) CE CB
Do đó ADC  BEC (c.g.c) Suy ra:  BEC  
ADC  135 (vì tam giác AHD vuông cân tại H theo giả thiết). Nên 
AEB  45 do đó tam giác ABE vuông cân tại A. Suy ra: BE  AB 2  m 2 b) Ta có BM 1 BE 1 AD  .  . (do ADC  BEC ) BC 2 BC 2 AC
mà AD  AH 2 (tam giác AHD vuông cân tại H) nên BM 1 AD 1 AH 2 BH BH  .  .   (do ABH ” CBA ). BC 2 AC 2 AC AB 2 BE Xét BHM và BEC có BM BH  và  CBE chung BC BE
Do đó BHM  BEC , suy ra  BHM   BEC  135   AHM  45 .
c) Ta có AG còn là phân giác góc GB AB BAC   . GC AC  AB ED AH HD ABC  DEC (g.g)   (do ED / / AH )  AC DC HD HC GB HD GB HD GB HD       . GC HC GB  GC HD  HC BC AH  HC
Bài 23. Trong tam giác ABC, các điểm D, E, F tương ứng nằm trên các cạnh BC, CA, AB sao cho:  AFE   BFD ,  BDF   CDE ,  CED   AEF .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 38
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 a) Chứng minh rằng:  BDF   BAC
b) Cho AB  5 , BC  8 , CA  7 . Tính độ dài đoạn BD.  Lời giải A a) Đặt  AFE   BFD  ,  BDF   CDE  ,  CED   AEF   . Ta có: 
BAC      180 (*) E
Gọi O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác
DEF. Suy ra OD, OE, OF lần lượt vuông góc với BC, F AC, AB. O   OFD   OED   ODF  90 (1) Ta có:  OFD     OED     ODF    270 (2)
(1) và (2)        180 (**) (*) và (**)   BAC     BDF . D C B
b) Chứng minh tương tự câu a), ta có:
B  , C    AEF ” DB  F ” DE  C ” A  BC Suy ra  BD BA 5  5BF  5BF  5BF   BD  BD  BD   BF BC 8  8  8  8     CD CA 7  7CE  7CE  7CE     C  D   C  D   C  D  CE CB 8 8 8 8      AE AB 5 7AE  5AF
77  CE  55  BF  7CE  5BF  24    AF AC 7         CD  BD  3 (3)
Ta lại có: CD  BD  8 (4)
Từ (3) và (4)  BD  2,5 .
Bài 24. Cho ABCD là hình bình hành. Giả sử  MAB   MCB . Chứng minh rằng  MBC   MDC .  Lời giải A G B
Kẻ từ M các đường thẳng song song với các cạnh
AB, BC cắt các cạnh tại E, F, G, H (hình vẽ) M E Ta có:  AGM   CFM    ABC F Mặt khác  MAB   MCB do đó A  GM ” C  FM AG MG   . D H C CF MF
Mặt khác, AG  DH;CF  MH;MG  FB nên DH BF  (1) MH MF Ta lại có:  DHM   BFM    BCD (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DHM ” B  FM   MDC   MBC
Bài 25. Giả sử D là một điểm nằm trong tam giác nhọn ABC sao cho  ADB   ACB  90 và AB CD AC.DB  A . D BC . Chứng minh .  2 . A . D BC
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 39
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải A
Về phía ngoài ABC vẽ BCE vuông cân tại C 2 1   ADB   ACE    ACB90 AD BD Mà  (vì AC.BD  A . D BC ) AC BC D AD BD   do đó A  BD ” A  CE ( . c g.c) (1) AC CE B C    A  A   BAE   DAC 1 2 Từ (1) AB AE   do đó A  BE ” A  DC ( . c g.c) AD AC AB BE    A . B CD  A . D BE . AD DC
Mặt khác, ABE vuông cân nên BE  2.BC Do đó AB CD A . B CD  2.A . D BC hay .  2 . A . D BC E
Bài 26. Cho tam giác ABC cân tại A. Từ điểm M thuộc cạnh BC vẽ MB  AB ; MQ  AC ; P  A ;
B Q  AC  . Vẽ PE  PQ ; QE  PQ E; F  BC . Chứng minh rằng: BE  CF  Lời giải A
Lấy N trên PQ sao cho MN  BC . Ta có:  PBE   PMN (cùng phụ với  PMB )  BPE   MPN (cùng phụ với  EPM ) P nên P  BE ” P  MN (g.g) N Q BE BP BP    BE  MN. (1) MN MP MP Tương tự, ta có: CQ CF  MN. (2) B E M F C MQ BP CQ Mặt khác: B  PM ” CQM (g.g)   (3) MP MQ
Từ (1), (2) và (3) suy ra: BE  CF .
Bài 27. Cho tam giác ABC nhọn có đường cao BE, CF. Qua A vẽ các đường thẳng song song với
BE, CF lần lượt cắt các đường thẳng CF, BE tại P và Q. Chứng minh rằng: PQ vuông góc với trung tuyến AM.  Lời giải A
Gọi H là giao điểm của BE và CF. Gọi I là giao điểm của AH và PQ. Q Ta có:  ABQ   ACP  90    BAC ;  BAQ   PAC K suy ra A  BQ ” A  CP (g.g) I E P AQ AB AQ AP    . F AP AC AB AC H
Mặt khác APHQ là hình bình hành nên AQ HQ AP  HQ   . AB AC B M C
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 40
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Ta lại có:  BAC   AQH  180    PAQ suy ra A  BC ” G  HA ( . c g.c)     AB BC BM ABC QAH ;  
(vì BC  2.BM .AH  2.AI ). QA AH AI Do đó: ABM ” QAI ( . c g.c)   BAM   AQI   QAM   AQI  180  AM  PQ
Bài 28. Cho tam giác BAC cân tại A có góc BAC  20 . Dựng tam giác đều BDC sao cho D, A
cùng phía so với BC. Dựng tam giác DEB cân tại D có góc EDB  80 và C, E khác phía so với
DB. Chứng minh tam giác AEC cân tại E.  Lời giải A
Gọi P là giao điểm của AB và DE;
Q là giao điểm của BD và CE. DE 
C có DC  DE  DB và 
EDC  60  80  140 20° nên  DEC   1 DCE  180    EDC   20. 2 Ta có:  ABD   DBC   ABC nên  ABD  20 . B  DP và EDQ có  DEQ   DBP  20 ;  BD  E ; D  EDB chung  B  DP  EDQ (g. . c g)  EQ  BP; PD  DQ E Xét B  PD và ABC có: P  D PDB   0 ABC   DBA   0 80 ; BAC  20 800 Do đó: B  PD ” A  BC (g.g) AB BC BD ED Q     hay AB ED   AE / /BD (định lý BP PD PD PD BP PD Pa-lét đảo) B C   EAP   PBD (so le trong)   EAP  20   EAC  40. Mặt khác  ACE   ACD   DCE  40   EAC   ACE  A  CE cân tại E.
Bài 29. Cho tam giác ABC có A  90 . Lấy điểm D thuộc đoạn thẳng AC sao cho CD  2.AD . Gọi
E là điểm thuộc đoạn thẳng BD sao cho  CED  
ABC . Gọi F là điểm đối xứng với C qua A. Chứng minh rằng  DEF  2. ABC .  Lời giải F K
Gọi K là điểm đối xứng với B qua A.
Gọi M là giao điểm của BD và CK.
BCK có CA là đường trung tuyến  AB  AK , A
mà CD  2.AD nên D là trọng tâm tam giác M  MC  MK . D
BCK có AK  AB, MC  MK nên AM là đường E
trung bình  AM / /BC   AMB   EBC B C mà  ABC   DEC   ABM   ABC   MBC   DEC   EBC   ECB  BC BE AMB và EBC có  AMB   EBC,  ABM   ECB  AMB ” E  BC (g.g)   MB AM
Ta có: AB  AK, AC  AF và BK  CF nên BCKF là hình thoi  BC  CK  AM  MC .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 41
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 BF BC BE BE BF BE      MB MB AM MC MB MC mà  EBF   CMB  E  BF ” C  MB ( . c g.c)   BEF   MCB
kết hợp với BCKF là hình thoi nên:  DEF  180   BEF  180   MCB   FBC  2. ABC hay  DEF  2. ABC .
Chủ đề 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Bài 1. Cho tam giác nhọn ABC có đường cao CK. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC hai tam giác
ACE và CBF tương ứng vuông góc tại E; F và thỏa mãn     ACE  CB ; A BCF  CAB . Chứng minh rằng: 2 CK  AE.BF .  Tìm cách giải. F Để chứng minh 2
CK  AE.BF chúng ta không thể C
vận dụng định lý Ta-lét hay xét một cặp tam giác
đồng dạng là xong ngay được. Do vậy, chúng ta suy luận để tạo ra 2
CK , chúng ta cần ghép CK vào E
hai cặp tam giác đồng dạng. Mỗi cặp tam giác
đồng dạng đó đều biểu thị CK dưới dạng biểu thức
(chứa AE hoặc BF). Dễ dạng nhận thấy có hai cặp
tam giác đồng dạng thỏa mãn điều kiện trên. A K B  Trình bày lời giải
ACK và CBF có :    
CKA  BFC  90 ; CAK  BCF CK BF
 ∆ACK  ∆CBF (g.g)   (1). CA BC CK AE
Tương tự, ta có: ∆BCK  ∆CAE (g.g)   (2) CB AC CK CK BF AE
Nhân từng vế của (1) và (2) ta được: 2 .  .  CK  AE.BF . CA CB BC AC
Bài 2. Cho hình bình hành ABDC (AC > BD) vẽ CE vuông góc với AB tại E, vẽ CF vuông góc
với AD tại F. Chứng minh rằng: 2 A . B AE  AD.A F  AC .  Tìm cách giải. E Để chứng minh 2 A .
B AE  AD.A F  AC , ta có vế
trái là một tổng nên vế phải cần tách ra một tổng: .
AB AE  AD.EF  AC.x AC.y với x  y  AC . Do
vậy ta chọn điểm H thuộc AC khi đó B C
x  AH,y  HC và chứng minh .
AB AE  AC.AH, AD.EF  AC.CH . Từ đó chúng ta
chỉ cần chọn điểm H sao cho ∆ABH  ∆ACE là H
xong. Nhận thấy tam giác ACE vuông tại E, nên tất
yếu cần kẻ BH vuông góc với AC. A D F  Trình bày lời giải Vẽ BH  ACH  AC
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 42
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Xét AB  H và ACE có   
ABH  AEC  90 ; BAC chung. AB AH
Suy ra ABH ACE (g.g)    AB.AE  AC.AH . (1) AC AE
Xét CHB và CAF có  
BCH  CAF (so le trong);   CHB  CFA 90  BC CH
Suy ra CHB CAF (g.g)    BC.A F  AC.CH (2) AC AF
Cộng vế theo vế (1) và (2) ta được:
AB AE  BC F  AC AH  AC CH  AB AE  AD F  ACAH CH 2 . .A . . . .A  AC .
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường
thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. a) Chứng minh: E . A EB  ED.EC .
b) Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh AC thì tổng BM.BD CM.CA có giá trị không đổi.
c) Kẻ DH  BC, H  BC. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, DH. Chứng minh CQ  PD .  Lời giải E a) Chứng minh E . A EB  ED.EC Xét EBD và ECA có:   
ADB  EAC  90 ,BEC chung nên E  BD ECA (g-g) D EB ED A Từ đó suy ra   . EA EB  ED.EC EC EA M Q
b) Kẻ MI vuông góc với BC I  BC. Ta có: B  IM và BDC có:   
BIM  BDC  90 , MBC chung B P H C BM BI Do đó: B  IM  BDC (g-g)    BM.BD  BC.BI . (1) BC BD CM CI
Tương tự: ACB ICM (g-g)    CM.CA  BC.CI (2) BC CA
Từ (1) và (2) cộng vế với vế, suy ra:
BM BD CM CA  BC BI  BC CI  BCBI CI 2 . . . .  BC (không đổi) BH HD 2.HP HD HP HD
c) Xét BHD DHC (g-g)       DH HC 2.HQ HC HQ HC
 HPD HQC (c-g-c)    PDH  QCH Mà    
HDP  DPC  90  HCQ  DPC  90  CQ  PD
Bài 4. Cho tam giác ABC. Lấy điểm E, F, P lần lượt thuộc AB, AC, BC sao cho BEFP là hình bình
hành. Biết rằng diện tích AE
 F và CFP lần lượt là 2 16cm ; 2
25cm . Tính diện tích ABC .  Tìm cách giải.
Khi vẽ hình xong, chúng ta có hai hướng suy luận:
Vì tam giác AEF, FPC cùng đồng dạng với tam giác ABC nên chúng ta tìm mối liên hệ giữa
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 43
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
tỷ số hai tam giác đồng dạng. A
Hướng thứ hai, để tính diện tích tam giác ABC,
chúng ra tìm cách tính diện tích hình bình hành.
Nhận thấy tam giác BEF và BPF có diện tích bằng
nhau, mặt khác tam giác AEF và BEF có chung E F
đường cao kẻ từ F; tam giác BPF và CPF có chung
đường cao kẻ từ F. sử dụng tính chất đó, kết hợp với
định lý Ta-lét, chúng ta có lời giải hay.  Trình bày lời giải
Cách 1. Ta có: AEF  ABC ; FPC ABC nên: B C P 2 S EF  S EF 2 S CP  S CP AEF AEF       ; FPC FPC       S BC S BC S BC S BC ABC ABC ABC ABC S  S EF CP Từ đó suy ra AEF FPC   1 S BC BC ABC Hay 2 2 S  S  S
 45 S  9  81cm . ABC AEF FPC ABC Cách 2. Đặt 2 S  S  x cm . BFE BFP S AE 16 AE
Tam giác AEF và BEF có chung đường cao kẻ từ F, suy ra: FEA    ; S BE x BE FEB S BP x BP
Tam giác BPF và CPF có chung đường cao kẻ từ F, suy ra: FBP    . S CP 25 CP FPC AE AF BP 16 25
Áp dụng định lý Ta-let, ta có: 2      x  400  x  20 . BE FC CP x x Vậy 2 S
16202025 81 cm . ABC Nhận xét. Từ kết quả S  S  S
 S ab2  S a 2 2 2 b a b  2ab ABC AEF FPC ABC BEFP
Từ đó ta có thể giải được bài toán sau:
Cho tam giác ABC. Lấy điểm E, F, P lần lượt thuộc AB, AC, BC sao cho BEFP là hình bình hành. Đặt 2 2 S  a ; S  b (với ; a b  0 ). AEF CFP
a) Tính diện tích hình bình hành BEFP.
b) Xác định vị trí điểm E, F, P trên AB, AC, BC để diện tích hình bình hành BEFP đại giá trị lớn nhất.
Bài 5. Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ MN //BC, PQ // AB, IK // AC. ( I, M  ;
AB N,P  AC; Q,K  BC ). Biết rằng: 2 2 2 S  9cm ;S 16cm ;S  25cm . Tính diện tích IMF PFN FQK ABC .  Tìm cách giải.
Với lối tư duy như ví dụ trên, chúng ta hoàn toàn nghĩ tới hai cách giải. Song trong ví dụ này MF QK FN
sẽ trình bày một cách giải, mà bản chất của bài toán là vận dụng kết quả   1 BC BC BC
kết hợp với tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng,  Trình bày lời giải
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 44
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Nhận thấy BMFQ, CNFK là các hình bình hành.
Ta có: ∆FQK  ∆ABC; ∆IMF  ∆ABC; ∆PFN  ∆ABC A S MF S QK S FN Thì IMF  ; PQK  ; và PFN  ; P S BC S BC S BC I ABC ABC ABC S  S  S IMF PQK PFN MF QK  FN F   1 N M S BC ABC  S  S  S  S  354 12 ABC IMF PQK PFN 2  S 144cm . C ABC B Q K
Nhận xét: Như vậy, với các giải trên, chúng ta hoàn toàn làm được bài toán tổng quát sau:
Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ MN / /BC; PQ / / ; AB IK / / AC I,M  ; AB N,P  AC;Q,K  BC. Đặt 2 2 2 S  a ;S  b ; S  c  ;a ;bc 0 IMF PFN FQK  Chứng minh rằng: S abc2 . ABC
Bài 6. Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ MN // BC, PQ // AB, IK // AC
( I, M  AB , N,P  AC; Q,K  BC ). Đặt diện tích tam giác ABC là S. Tìm vị trí điểm F để tổng T  S S S
đạt giá trị lớn nhất. APFI MBQF CNFK  Tìm cách giải. A
Tương tự ví dụ trên, chúng ta đặt: 2 2 2 S  a ;S  b ; S  c  ;a ;bc 0 P IMF PFN FQK 
Chúng ta hoàn toàn biểu thị tổng I T  S  S S
theo a, b, c. Vậy hiển nhiên APFI MBQF CNFK F N M
để tìm giá trị lớn nhất chúng ta dùng cực trị đại số với 1
chú ý rằng ab  bc ca  abc2 . 3  Trình bày lời giải Q C B K Đặt 2 2 2 S  a ;S  b ; S  c  ;a ;bc 0 IMF PFN FQK  Ta có:  S  S  S  S Hay S  a b c ABC  2. ABC IMF FQK PFN  S S S  S  S S S
    2  2 2 2 T a b c a b c  APFI MBQF CNFK ABC  IMF PFN FQK T  abbcca 2  abc2 2 2  S 3 3 2
Vậy T  S khi a  b  c hay F là trọng tâm của tam giác ABC 3
Bài 7. Cho tấm bìa hình thang ABCD có  
A  D  90 , AD  4c ;
m AB  32cm, CD  64cm . Gấp tấm
bìa lại để cho hai điểm C và B trùng nhau. Tính độ dài của nếp gấp.  Tìm cách giải.
Trước hết chúng ta hãy vẽ và xác định đường nếp gấp: Gọi M là trung điểm của BC, qua M kẻ
đường thẳng vuông góc với BC, cắt CD tại N. Độ dài nếp gấp cần tính chính là độ dài đoạn
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 45
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 thẳng MN. E Từ đề bài   A  D  90 ; AD  4 ; cm AB  32cm, CD  64cm
, dễ dàng tính được độ dài BC A B
bằng định lý Py-ta-go. Từ đó tính M
được độ dài CM. Do vậy để tính
được CM trong tam giác vuông D C F N
CMN, chúng ta chỉ cần tính được
độ dài hai cạnh của một tam giác vuông đồng dạng với tam giác vuông CMN là xong. Từ đó,
chúng ta có hai cách vẽ thêm đường phụ: Cách 1. Vì  
A  D  90 nên chỉ cần gọi giao điểm DA và CB là E. Sau đó tính độ dài cạnh của tam giác vuông CDE.
Cách 2. Kẻ BF vuông góc với CD, khi đó ∆MCN  ∆FCB. Bài toán cũng được giải.  Trình bày lời giải
Gọi M là trung điểm của BC, qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt CD tại N. Độ dài
nếp gấp cần tính chính là độ dài đoạn thẳng MN.
Cách 1. Gọi E là giao điểm của AD và BC; F là chân đường vuông góc kẻ từ B tới CD. Dễ
thấy F là trung điểm của CD, từ đó: 2 2 2 2 2
BC  BF  FC  24 32 1600 . Suy ra BC  40cm  MC  20 cm
Cũng từ F là trung điểm của CD, Suy ra B và A lần lượt là trung điểm của CE và DE, Suy ra DE  2AD  48cm . MC MN 20 MN
Ta nhận thấy ∆MCN  ∆DCE nên     MN 15cm DC DE 64 48
Vậy độ dài nếp gấp là 15cm. MC MN 20 MN
Cách 2. Ta có ∆MCN  ∆FCB suy ra:     MN 15cm CF BF 32 32
Vậy độ dài nếp gấp là 15cm.
Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên AB lấy điểm D và trên BC lấy điểm E sao cho hình 1
chiếu của DE lên BC bằng BC . Chứng minh rằng đường vuông góc với DE tại E luôn đi qua một 2 điểm cố định.  Lời giải. A
Gọi M, H lần lượt là hình chiếu vuông góc của D và A
trên BC. Giả sử đường thẳng qua E vuông góc với DE
cắt đường thẳng AH tại N. 1
Ta có: BH  BC  BM  HE . 2 D Mặt khác ta có:  
HNE  MED (cùng phụ với  HEN );  
DME  NHE , nên ∆HNE  ∆MED HN HE 2HN HE 2HN BM       ME DM BC DM BC DM C BM BH 2HN BH BH.BC B M H E Mặt khác     HN  DM HA BC HA 2.HA
Vậy N là điểm cố định N
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 46
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Nhận xét: Điểm mấu chốt của bài là khai thác điều kiện 1
“Hình chiếu của DE bằng BC ” để từ đó xác định việc kẻ thêm đường phụ. 2
Bài 9. Cho tứ giác ABCD có  
ABD  ACD  90 . Gọi I, K thứ tự là hình chiếu của B, C trên cạnh
AD. Gọi M là giao điểm của CI và BK, O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng OM  AD .  Lời giải. C Kẻ HI  BC tại I. B BIH và DBC có   BIH  BDC  90 mà O  DBC F
chung do 4.4. Qua O kẻ đường thẳng E
song song với AD, cắt đường thẳng BI, CK lần N M
lượt tại E, F OE  BI, OF  CK .
Xét BEO và AIB có:   BEO  AIB ;    A D
ABI  BOE90OBI I K BO EO BEO AIB (g.g)  (1) AB IB CO OF
Chứng minh tương tự, ta có: ∆CFO  ∆DKC (g.g)   (2) CD CK Xét AOB  và D  OC có:     AOB  DOC; ABO  DCO BO OC  ∆AOB  ∆DOC(g.g)   (3) AB CD EO OF OE IB
Từ 91), (2), và (3) suy ra:    (4) IB CK OF CK IB BM Ta có: BI / /CK nên  . (5) CK MK OE BO
Ta có: ∆BEO  ∆NFO (g.g)   (5) OF ON BM BO Từ (5) và (6) suy ra 
, do đó OM / / NK (định lý Ta-lét đảo) hay OM  AD . MK ON Bài 10. Cho AB
 C cố định có các góc B, C nhọn và hình chữ nhật MNPG thay đổi nhưng luôn có
M, N trên cạnh BC còn P, Q lần lượt trên cạnh AC và AB. Xác định vị trí của các điểm P, Q sao
cho hình chữ nhật MNPQ có diện tích lớn nhất.  Lời giải. A
Gọi AH là đường cao của ABC, AH cắt PQ tại I. Đặt BA  ; a AH  ; h PQ  x; MQ  y Ta có: AI  h y Vì ∆APQ  ∆ACB nên Q I P PQ AI x hy ahy     x  BC AH a h h a  S  xy  h y y MNPQ   h B M H N C
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 47
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Vì a, h là các hằng số dương nên S lớn nhất khi hyy lớn nhất. 2 ab 2 2 2 hy y h a h ah Áp dụng hệ thức: ab        , ta có: hyy     S  .  .  2   2  4 MNPQ h 4 4 ah
Vậy giá trị lớn nhất của S là 4 h
Khi hy  y  y  tức P, Q lần lượt là trung điểm của AC, AB. 2
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A. Hình chữ nhật MNPQ thay đổi thỏa mãn M thuộc cạnh
AB, N thuộc cạnh AC và P, Q thuộc cạnh BC. Gọi giao điểm của BN với MQ là K, của CM và NQ là L. Chứng minh rằng   KAB  LAC .  Lời giải. A
Lấy U, V theo thứ tự thuộc AK, AL sao cho  
ABU  ACV  90 , Ta có: BU BK N M NA / /BU   (1) NA NK L K / / NA BK MN BC   (2) MA NK MA ML B Q P C MA / /VC   (3) CV CL U Từ (1), (2) và (3) suy ra: V BU . NA .MA BK  . BK . ML BU BQ CA MN B .   . . Q CA BQ   .CA . NP (vì MQ  NP ) NA MA CV NK NK CL CV NM BA CP B . A CP MQ BA CP BU BA CA BA   . .
(Vì ∆BMQ  ∆BCA; ∆CNP  ∆CBA) CV CA BA CA BU AB Hay  và  
ABU  ACV  90  do đó ∆ABU  ∆ACV (c.g.c) CV AC Vậy   KAB  LAC
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông tại A. Một hình vuông nối tiếp tam giác ABC với D thuộc cạnh
AB, E thuộc AC và F, G thuộc cạnh BC. Gọi H là giao điểm của BE và DG, I là giao điểm của CD
và EF. Chứng minh rằng IE = HG.  Lời giải. A Ta có:   
ADE  EDG  BDG 180 , mà  EDG  90 Nên   ADE  BDG  90 . E D Mặt khác, ta lại có:   ADE  AED  90 I nên   BDG  AED . H
 ∆BGD  ∆DAE (g.g) (1)
Chứng minh TT, ta có ∆EFC  ∆DAE (g.g) (2) B G F C BG EF
Từ (1) và (2) suy ra: ∆BGD  ∆EFC   (3) DG FC HG BG
Sử dụng định lý Ta-lét trong BHG , ta có: DE / /BG   HD DE
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 48
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 HG BG
Mà DE  DG (tính chất hình vuông) nên  (4) HD DG IE DE EF Tườn tự, ta có:   (5) EF FC FC HG IE HG IE Từ (3), (4) và (5) ta có:  , suy ra:  HD IF HG  HD IE  IF HG IE Hay 
. Mà DG  EF nên ta có HG  IE DG EF
Bài 13. Cho hình vuông ABCD, F là trung điểm của AD và E là trung điểm của FD, Các đường
thẳng BE và CF cắt nhau tại G. Tính tỉ số diện tích của tam giác EFG với diện tích hình vuông ABCD.  Lời giải. B C Vì ED  EF nên S  S mà AF  2.E F GED EFG nên S  2.S . GAF EFG Ta lại có GBC GEF 2 S BC nên GBC      S 16S GBC EFG S EF EFG  Do đó S
 S  S 11216.S  20.S EFG GED GBC EFG EFG G 1 Mà S  S  S  S  .S EFG GED GAF GBC 2 ABCD A F E D 1 SEFG 1 Vậy S  .S   EFG 40 ABCD S 40 ABCD
Bài 14. Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích 2
150cm (như hình vẽ). Gọi E, F là trung điểm của
AB và BC. Gọi M, N là giao điểm của DE. DF với AC. Tính tổng diện tích phần tô đậm.  Lời giải. A E B Ta có: ∆AME  ∆CMD EM AE 1     DM  2.EM DM DC 2 M S EM 1 Đặt S  x . Ta có: AEM    S  2x . AEM F S DM 2 ADM ADM Ta có: N 1 1 2 S S  S  S  S  x 2x  37,5cm AEM ADM ADE 2 ABD 4 ABCD D C 2 2  x 12,5cm  S  25cm . AMD Tương tự, ta có: 2 2 S 12,5cm ; S  25cm . CNE CND 2  S  S S S  752525 25cm DMN ACD AMD CND
 diện tích phần tô đậm là: 2 12,512,525  50cm
Bài 15. Cho tam giác nhọn ABC có AD, BE, CF là đường cao cắt nhau tại H. . HB HC HC.HA H . A HB Chứng minh rằng:   1. . AB AC BC.BA C . A CB
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 49
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. A CH CE
Dễ thấy ∆CHE  ∆CAF (g.g)   . CA CF 1 H . H . B CE B HC S Do đó: 2 HBC   E . AB AC 1 AB. SABC CF 2 F HC.HA S H . A HB S Tương tự ta có: HAC  ; HAC  . H BC.BA S C . A CB S ABC ABC Từ đó suy ra: H . B HC HC.HA HB.HA S S S B D C HBC HCA HBC    1 . AB AC BC.BA C . A CB SABC
Bài 16. Trong hình vẽ dưới đây các tam giác ABC và CDE có D
diện tích bằng nhau và F là giao điểm của CA và DE. Biết AB
song song với DE. AB = 9cm và EF = 6cm. Tính độ dài theo cm A của DE
(Olympic Toán học trẻ quốc tế Bulgaria (BICMC) F  Lời giải.
Cách 1. Vẽ hai hình bình hành DECG và ABCH, do đó điểm H C
thuộc đoạn GC. Gọi K là giao điểm của AH và DF. B E AB 9 3 Ta có:   và CE  2.BE . D G EF 6 2
Vì hai tam giác ABC và CDE có diện tích bằng nhau
nên hai hình bình hành ABCH và DECG có diện tích A K bằng nhau. H Do đó CH  2.HG . Suy ra: F
DE  GC  94,513,5cm và I
DF  DE EF 13,56  7,5cm J
Cách 2. Kẻ đường cao CI của ABC , CI cắt EF tại J. CJ EF 6 2 B E C Ta có:    . CI AB 9 3
Hai tam giác ABC và CDE có diện tích bằng nhau nên . AB CI  DE.CJ AB CJ AB 2 2 3   
  DE  .AB  .9 13,5cm DE CI DE 3 3 2
Suy ra: DF  DE  EF 13,56  7,5cm
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 50
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 17. Cho hình vuông ABCD. Gọi Q, E lần lượt là trung Q
điểm của AB, BC. Gọi M là giao điểm của DE và CQ; gọi I A B
là giao điểm của AM và BC. Chứng minh rằng AM = 4.MI.  Lời giải.
Ta có CBQ  DCE (c.g.c)    BCQ  CDE Mà  
CDE CED  90 nên   BCQ CED  90 M E Do đó:  EMC  90
Vậy tam giác vuông DCE, DMC, CME đồng dạng I DC DM MC    mà DC  2.CE CE MC ME D C
 DM  2.MC; MC  2.ME  DM  4.ME AM DM Mà EI / / AD nên   4  AM  4.MI MI ME
Bài 18. Giả sử AD, BE và CF là các đường phân giác của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam 1
giác ABC đều khi và chỉ khi diện tích tam giác DEF bằng diện tích tam giác ABC. 4
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên, tỉnh Hòa Bình, năm học 2013 – 2014)  Lời giải. A
 Chứng minh điều kiện cần. Cho tam giác ABC đều, AD,
BE và CF là các đường phân giác trong của tam giác ABC ta cần chứng minh: 2 S  1  1 E DEF     F S  2  4 ABC
Do tam giác ABC đều và AD, BE, CF là các đường
phân giác của tam giác nên ta có: DE EF DF 1     ∆DEF  ∆ABC AB BC AC 2 B D C 2 2 S  DE   1  1 DEF         S  AB   2  4 ABC
 Chứng minh điều kiện đủ. Cho tam giác ABC, AD, BE và CF là các đường phân giác của tam S giác, thỏa mãn 1
DEF  , ta cần chứng minh : ABC là tam giác đều. S 4 ABC
Đặt BC = a, AC = b; AB = c (a, b, c >0)
Vì AD là đường phân giác  BAC nên ta có: DB c DB c DB c ac       ac ab DB   DC  a  DB  a   DC b DB  DC c  b a c  b c  b c  b c  b
Chứng minh tương tự, ta có: ab bc bc ca EC  ; EA  ; FA  ; FB  . a  c a  c a  b a  b S S  S  S  S S S S Ta có: AF AE BF BD CE CD DEF ABC AEF BDF CDE   1 AEF BDF CDE    . . .  1   S S S S S A . B AC B . A BC C . A CB ABC ABC ABC ABC ABC bc ab ac  2abc 1    
a  ba  c a  cb  c a  cb  c a  bb  cc  a
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 51
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 2abc 1 Theo giả thiết ta có:  
a  bb  cc  a 4
 a  bb  cc  a  abc  ab  c2  bc  a2  cb  a2 8  0  a  b  c  A  BC là tam giác đều.
Bài 19. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Biết rằng chu vi tam giác ABH, ACH
lần lượt là 30cm, 40cm. tính chu vi tam giác ABC.  Lời giải. A Ta có: A
 BH ” CAH nên tỉ số chu vi bằng tỉ số đồng dạng, suy ra: AH 30 AH 3 AH HC      . HC 40 HC 4 3 4 Đặt AH HC 
 k k  0  AH  3k, HC  4k 3 4
Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có: B H C 2 2 2
AH  HC  AC  AC  5k . Mà chu vi  10
CAH là 40 (cm) nên 3k  4k  5k  40  k  cm. 3 Suy ra AH  cm 40 50 10 , HC  (cm), AC  (cm) . 3 3
Ta có ∆ABC  ∆HAC nên tỉ số chu vi bằng tỉ số đồng dạng, suy ra: 50 2P AC 5 5 ABC 3     2P   40  50 (cm) 2P HC 40 4 ABC 4 HAC 3
Bài 20. Qua điểm M thuộc cạnh BC của tam giác ABC kẻ các đường thẳng song song với các cạnh
AB và AC, chúng tạo thành với hai cạnh ấy một hình bình hành. Tìm vị trí của điểm M để hình
bình hành đó có diện tích lớn nhất.
(Thi học sinh giỏi lớp 9, TP. Hồ Chí Minh, năm học 2014 – 2015  Lời giải. A
Qua điểm M trên cạnh BC vẽ đường thẳng song song
với AB cắt AC tại E, vẽ đường thẳng song song với AC E cắt AB tại D.
Ta có ∆DBM  ∆ABC  ∆EMC 2 2 D S  BM  S  CM  DBM   ; EMC      S  BC  S  BC  ABC ABC B C F 2 2 2 2 S S S   Ta có:  BM   CM  1  BM   CM  1 MDAE  1 DBM EMC    1         1       S S S  BC   BC    2  BC   BC  2 ABC ABC ABC  x  y 2 2  2
(áp dụng bất đẳng thức đại số: x  y  ) 1  S  .S 2 MDAE 2 ABC 1
Vậy khi M là trung điểm của BC thì hình bình hành AEMD có diện tích lớn nhất là: .S 2 ABC
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 52
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Chủ đề 5. ĐỊNH LÝ MENELAUS, ĐỊNH LÝ CE-VA, ĐỊNH LÝ VAN-OBEN A. Kiến thức cần nhớ 1. Định lý Menelaus
Menelaus sinh ra khoảng năm 70 và mất khoảng năm 130 , những gì được biết về cuộc đời
ông rất ít, thông qua một số tác phẩm khoa học của những người sau. Chỉ biết chung chung rằng
ông có một thời là sinh viên trường đại học Alexandrie cổ đại, rồi làm cán bộ giảng dạy cũng ở đó
và về sau thành nhà thiên văn học ở La Mã. Trong hình học ông có một định lý nổi tiếng mang tên ông: định lý Menelaus.
Định lý: Cho tam giác ABC và ba điểm A,B,C (không trùng với các đỉnh của tam giác)
lần lượt trên các đường thẳng BC,CA và AB sao cho cả ba điểm A,B,C đều nằm trên phần kéo
dài của ba cạnh, hoặc một trong ba điểm nằm trên phần kéo dài một cạnh và hai điểm còn lại nằm A B  B C  C A 
trên hai cạnh của tam giác. Điều kiện cần và đủ để A,B,C thẳng hàng là: . .  1. AC B A  C B   Chứng minh M A
Trường hợp 1. Nếu trong ba điểm A,B,C có
đúng hai điểm thuộc cạnh của tam giác ABC , C'
chẳng hạn là điểm B và C . B'
 Nếu A,B,C thẳng hàng.
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC    cắt B C
  tại M , ta có: C A AM B C A C  ;  . A'' C B  AB B A  AM B C A' A B  B C  C A  AM AC AB Vậy: . .  .  1. AC B A  C B  AB AM AC    
Ngược lại, nếu A B B C C A . .  1. AC B A  C B 
Gọi A là giao điểm của B C   với BC .     
Theo phần thuận: A B B C C A . .  1. Suy ra: A B A B  . A C B A  C B  A C A C 
Do B,C lần lượt thuộc cạnh CA, AB nên A nằm ngoài cạnh BC .   Vậy A B A B 
và A , A cùng nằm ngoài đoạn BC . A C A C 
Suy ra A  A . Vậy ba điểm A,B,C thẳng hàng.
Trường hợp 2. Trong ba điểm A,B,C không có điểm nào thuộc cạnh của tam giác được chứng minh tương tự.
Ví dụ 1. Trong tam giác ABC , gọi M là trung điểm của cạnh BC , cho AB  12 và AC 16.
Điểm E và F lấy lần lượt trên hai cạnh AC và AB sao cho AE  2AF . Các đường EF và AM EG
cắt nhau tại G . Hãy tính tỉ số GF  Lời giải.
Kéo dài BC và FE cắt nhau tại H .
Áp dụng Định lí Menelaus vào  GH AF MB FBH với 3 điểm G, , A M : . .  1 (1) GF AB MH
Áp dụng Định lí Menelaus vào E  CH với 3 điểm G, , A M :
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 53
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 ta có : GH AE MC . .  1 (2) A GE AC MH
Vì MB  MC và EA  2FA nên chia vế theo vế của (1) cho (2) ta đươc: 1 GE AC GE AB F . .  1, hay 12 3  2.  2.  . G E 2 GF AB GF AC 16 2 B M C H
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC với AB  AC . Gọi P là giao điểm của đường trung trực của BC và
đường phân giác trong của góc A . Dựng các điểm X trên AB và Y trên AC sao cho PX vuông góc BZ
với AB và PY vuông góc với AC . Gọi Z là giao điểm của XY và BC . Xác định giá trị tỉ số ZC  Lời giải. A Vì  PAX   PAY và  PXA  
PYA  90 nên các tam giác
PAX và PAY bằng nhau, suy ra AX  AY và PX  PY .
Do P nằm trên trung trực của BC , a có PC  PB Như thế, P
 YC và PXB là hai tam giác vuông bằng X nhau, suy ra CY  BX . Vì C
X ,Y , Z thẳng hàng, áp dụng Định lí Menelaus ta B Z được: AY CZ BX . .  1. YC ZB XA Y
Nhưng AX  AY và CY  BX nên đẳng thức này cho ta: BZ P
BZ  ZC  1. Vậy tỉ số bằng 1. ZC
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC và ba điểm A , B ,C tương ứng nằm trên ba cạnh BC,C , A AB sao cho 1 1 1
các đường thẳng AA , BB cắt nhau tại O . 1 1  Lời giải.
Giả sử ba cặp đường thẳng AB và A B , BC và 1 1 C
B C , CA và C A lần lượt cắt nhau tại ba điểm 2 1 1 1 1
C , A , B . Chứng minh rằng C , A , B thẳng hàng. 2 2 2 2 2 2
Giải. Áp dụng Định lí Menelaus vào các tam giác và các điểm:  AA OB BC OAB và A , B ,C , ta có: 1 1 2 . .  1; (1) 1 1 2 B OA BB AC 2 1 1 2 OBC và OC BB CA B ,C , A , ta có: 1 1 2 . .  1; (2) 1 1 2 CC OB BA 1 1 2  A OAC và OA CC AB A ,C , B , ta có: 1 1 2 . .  1; (3) 1 1 2 AA OC CB C B 1 1 2 1 1
Nhân (1), (2) và (3) vế theo vế ta được: O BC CA AB 2 2 2 . .  1. AC BA CB A A C B 2 2 2 2 1
Áp dụng Định lí Menelaus (phần đảo) ta suy ra điều phải chứng minh.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 54
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 2. Định lý Ce-va.
Ce-va là kỹ sư người Ý, nhưng yêu thích Toán học. Ông sinh năm 1648 , mất năm 1734 . Thời
thanh niên Ce-va theo học ở Đại học Pise rồi giúp việc cho Quận công vùng Mantoue. Công trình
nghiên cứu của ông là về Cơ học và Hình học. Đời sau biết đến ông thông qua một định lý hình
học mang tên ông: định lý Ce-va.
Định lý: Cho ba điểm D,E,F nằm trên ba cạnh tương ứng BC,CA, AB của tam giác ABC
(không trùng với ba đỉnh của tam giác) khi đó ba đường thẳng AD,BE,CF đồng quy khi và chỉ khi DB EC FA . .  1. DC EA FB  Chứng minh P A Q
 Xét đường thẳng AD,BE,CF đồng quy
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC , đường E
thẳng này cắt đường thẳng BE,CF lần lượt tại Q F M và P .
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: FA AP EC BC  ;  FB BC EA AQ B D C AP AQ  AM  AP CD       . CD BD  MD  AQ BD Từ đó suy ra: DB EC FA AQ BC AP . .  . .  1. DC EA FB AP AQ BC Ngược lại, nếu DB EC FA . .  1. DC EA FB
Gọi M là giao điểm của BE và CF . Gọi D là giao điểm của AM và BC .   
Theo phần thuận, ta có: D B EC FA D B DB D B DB . .  1    D C  EA FB D C  DC D B   D C  DB  DC D B  DB  
 BD  BD  D  D . BC BC Vậy AD,BE,CF đồng quy.
Ví dụ. Cho hình thang ABCD với AB  CD ; E là giao điểm hai cạnh bên AD và BC ; F là trung điểm AB .
a) Chứng minh AC, BD, EF đồng quy.
b) Biết diện tích hình thang bằng 1. Đường chéo hình thang có thể lấy giá trị bé nhất bằng bao nhiêu?  Lời giải
a) Theo Định lí Céva, xét tam giác ABE , ba đường thẳng EF, BD và AC đồng quy khi và chỉ khi FA CB DE CB DE . .  1  .  1 (do FA  FB ). FB CE DA CE DA
Điều này hiển nhiên đúng do AB // CD .
b) Gọi D ,C lần lượt là hình chiếu của D và C lên AB 1 1
Đặt d  BD,d  AC, p  BD , p  AC ,CC  , h AB  a,CD  . b 1 2 1 1 2 1 1
Không mất tính tổng quát, có thể giả sử d  d , khi đó, p  p . 1 2 1 2
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 55
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Dễ thấy p  p  a  b . 1 2 E  Ta có a b S 1 1 ABCD 2 2 2 2 p     d  p  h   h  2 , 1 1 1 2 2 h h h
dấu bằng xảy ra khi p  p  h . 1 2
Lúc đó, d  2 .Vậy đường chéo hình thang có thể lấy D C 1 giá trị bé nhất là 2 . A D C B 1 F 1 3. Định lý Van Oben.
Van Oben (Van Aubel) sinh ngày 20.11 18
. 30 tại Maastricht (Hà Lan), mất ngày 03 0 . 2.1906
tại Anlwerpen (Bỉ). Ông nghiên cứu và dạy Toán cho các lớp dự bị đại học ở Atheneum,
Maastricht (Hà Lan) và đại học Gent (Bỉ). Trong quá trình nghiên cứu, ông công bố nhiều tính
chất, định lý hình học đặc sắc mang tên ông
Định lý: Cho M là một điểm nằm trong tam giác ABC . Gọi D,E,F thứ tự là giao điểm của AM AE AF
AM ,BM ,CM với các cạnh BC, AC, AB . Khi đó thì:   . MD EC FB  Chứng minh P A Q
Cách 1. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC
cắt đường thẳng CM và BM lần lượt tại P và Q E
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: F AF AQ M AQ//BC   . FB BC AE AP AP//BC   . EC BC B D C AF AE AQ  AP PQ     . FB EC BC BC Mặt khác PQ PM AM PQ//BC    từ đó suy ra AM AF AE   . BC MB MD MD FB EC
Cách 2. Áp dụng định lý Menelaus cho ABD và ba điểm F ,M ,C thẳng hàng ta có: AF BC MD AF CD AM . .  1  .  1. FB CD AM FB BC MD
Áp dụng định lý Menelaus cho A
 CD và ba điểm E,M ,B thẳng hàng ta có: AE BC MD AE BD MA . .  1  . 2 EC BD AM EC BC MD Từ     1 và 2 suy ra: AF AE AM CD BD AM   .     . FB EC MD  BC BC  MD
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 56
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 B. Bài tập vận dụng
Bài 1. (Mở rộng Van-Oben) Cho tam giác ABC . Trên tia đối của tia BA lấy điểm K , trên tia đối
của tia CA lấy điểm N . Gọi E là giao điểm CK và BN ; gọi M là giao điểm của AE và BC . AE AK AN Chứng minh rằng:   . EM KB NC  Tìm cách giải. P A Q
Với cách suy luận như định lý Van-Oben, chúng ta
cũng có thể chứng minh bằng hai cách.  Trình bày lời giải M
Cách 1. Qua A kẻ đường thẳng song song với B C
BC cắt đường thẳng BN và BK lần lượt tại P và Q . E
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: AK AQ K AQ//BC   . KB BC N AN AP  AP//BC   AK AN AQ AP PQ     . NC BC KB NC BC BC PQ PE AE AE AK AN Mặt khác PQ//BC    từ đó suy ra:   . BC BE ME EM KB NC
Cách 2. Áp dụng định lý Menelaus cho ABM và ba điểm K ,E,C thẳng hàng ta có: AK BC ME AK CM AE . .  1   .  1. KB CM AE KB BC ME
Áp dụng định lý Menelaus cho ACM và ba điểm E,N ,B thẳng hàng, ta có: AN BC ME AN BM EA . .  1  . 2 NC BM EA NC BC ME AK AN AE  CM BM  AE Từ   1 và 2 suy ra:   .     . KB NC ME  BC BC  ME Bài 2. Cho tam giác BD
ABC . Trên cạnh BC lần lượt lấy điểm D sao cho 1  . Lấy điểm O trên DC 2 AO AE đoạn thẳng AD sao cho
 4 . Gọi E là giao của hai đường thẳng AC và BO . Tính tỷ số . OD EC  Lời giải. A Từ BD 1  suy ra BC  3 . DC 2 BD
Áp dụng định lý Menelaus cho ADC với
ba điểm B,O,E thẳng hàng, ta có: E AE BC OD AE 1 AE 4 . .  1 .3.  1  . O EC BD OA EC 4 EC 3
Nhận xét. Ngoài cách vận dụng định lý, chúng ta có thể kẻ B D C
thêm đường thẳng song song để vận dụng định lý ta-lét.
Bài 3. (Định lý Menelaus trong tứ giác) Cho tứ giác ABCD . Đường thẳng d cắt AB,BC,CD,DA tại MA NB PC QD
M ,N ,P,Q . Chứng minh rằng . . . 1. MB NC PD QA
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 57
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Tìm cách giải. N
Tương tự như chúng ta chứng minh định lý Menelaus
trong tam giác, chúng ta có nhiều cách chứng minh. Sau đây là một cách. Q  Trình bày lời giải
Từ A,B vẽ AE//BF //CD E;F  d  A E
Theo hệ quả của định lý Ta-lét: M MA AE NB BE QD DP B  ;  ;  F MB BF NC CP QA AE MA NB PC QD AE BE PC DP Suy ra: . . .  . . .  1. MB NC PD QA BF CP PD AE D C P
Bài 4. Cho tam giác ABC nhọn có BD;CE là đường cao, H là trực tâm. Qua H kẻ đường thẳng 2 cắt cạnh  HM  BM .EM
AB, AC tại M ,N . Chứng minh rằng:     HN  DN .CN  Lời giải. A
Áp dụng định lý Menelaus cho B,H ,D thẳng hàng đối với  HM DN AB AMN , ta có: . .  1   1 HN DA BM D
Áp dụng định lý Menelaus cho C,H ,E thẳng hàng N E đối với  HM CN AE AMN , ta có: . .  1 2 HN CA EM H Từ   1 , 2 nhân vế ta có: M 2 HM DN CN AB AE . . . .  1 3 2   HN DA CA BM EM B C Mặt khác AEC  A  DB  g.g  AB AD    AB.AE  AC.AD . AC AE 2 HM DN.CN 2 Thay vào   HM  BM .EM 3 suy ra: . 1 hay 
(điều phải chứng minh). 2   HN BM .EM  HN  DN .CN
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH , trung tuyến BM , phân giác CD cắt
nhau tại điểm O . Chứng minh rằng BH  AC  Tìm cách giải.
Để chứng minh BH  AC bằng cách ghép vào hai tam giác là không khả thi bởi không khai
thác được tính đồng quy của giả thiết. Để khai thác được tính đồng quy của giả thiết này,
chúng ta liên tưởng tới định lý Ce-va. Vận dụng định lý Ce-va, chúng ta suy ra được BH DA .
 1. Đã xuất hiện BH song chưa có AC . Để xuất hiện AC , chúng ta vận dụng tiếp HC DB
yếu tố giả thiết CD là phân giác. Từ đó chúng ta suy ra được: BH .AC  HC.BC . Để có
BH  AC , phần cuối cùng là chứng minh 2 HC.BC  AC .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 58
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Trình bày lời giải A Theo định lý Ce-va ta có: BH MC DA . .  1 HC MA DB D M BH DA O mà MA  MC nên .  1   1 HC DB Vì DA AC CD là phân giác nên  2 DB BC B H C Từ   BH AC 1 và 2 ta có: .
 1 BH .AC  HC.BC 3 HC BC HC AC
Nhận thấy ABC  HAC  g.g 2    AC  HC.BC 4 AC BC
Từ 3 và 4 suy ra 2 BH .AC  AC hay BH  AC .
Bài 6. Cho tam giác ABC có điểm M nằm trong tam giác các tia AM ,BM ,CM cắt các cạnh
BC,CA, AB tương ứng tại D,E,F . Gọi H là giao điểm của DF và BM . Gọi K là giao điểm của
CM và DE . Chứng minh AD,BK ,CH đồng quy.  Tìm cách giải. A
Để chứng minh AD,BK ,CH đồng quy, dễ dàng nghĩ tới
việc vận dụng định lý Ce-va đảo trong tam giác MBC .
Để vận dụng định lý Ce-va, chúng ta cần chứng minh E F KM BH CD M . .
 1. Muốn xuất hiện tỉ số KM BH CD ; ; KC HM BD KC HM BD K H
chúng ta cần linh hoạt trong các tam giac để vận dụng
định lý Menelaus hoặc Ce-va.  Trình bày lời giải B C D
Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác AMC; AMB Ta có: KM EC DA BH DM FA . .  1; . .  1 KC EA DM HM DA FB KM EA DM BH FB DA Suy ra  . ;  .   1 KC EC DA HM FA DM
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác ABC , ta có: CD BF AE CD EC FA . .  1  . 2 BD FA EC BD AE BF Từ  
1 và 2 nhân vế với vế ta được: KM BH CD EA DM FB DA EC FA KM BH CD . .  . . . . .  . . 1. KC HM BD EC DA FA DM AE BF KC HM BD
Theo định lý Ce-va đảo ta có AD,BK ,CH đồng qui.
Bài 7. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Lấy điểm O tùy ý thuộc đoạn AH ( O khác
A; H ). Các tia BO và CO cắt AC; AB tương ứng tại M ,N . Chứng minh rằng HA là tia phân giác của  MHN .  Lời giải
Cách 1. Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC . Gọi I ;K lần lượt là giao điểm của các
tia HN; HM với đường thẳng xy .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 59
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có: AI AN AK AM I A K  ;  . BH BN CH MC
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác ABC đối M
với ba đường thẳng đồng qui AH ,BM ,CN ta có: N AN BH CM AI BH CH O . .  1 . .  1 BN CH MA BH CH AK AI   1  AI  AK . AK
Xét HKI có HA  IK; AI  AK B H C
 HIK cân tại H  HA là đường phân giác  MHN .
Cách 2. Xét trường hợp ABC  AC  AB . A
Dựng ABP cân tại A có AH là đường cao. AP cắt
HM tại Q . Gọi N là điểm đối xứng với Q qua AH .
Vì A,Q,P thẳng hàng suy ra A,N ,B thẳng hàng. Khi M QA N A  N'
đó HA là đường phân giác của  QHN và  . Q N QP N B  O
Áp dụng định lý Menelaus cho ACP với ba điểm thẳng hàng H ,Q,M ta có: HP MC QA HB MC N A  . . 1 . . 1, theo định lý đảo HC MA QP HC MA N B  B H P C
của Ce-va thì AH ,BM ,CN đồng quy.
Theo giả thiết AH ,BM ,CN đồng quy  N  N. Vậy HA là đường phân giác  MHN
Xét trường hợp ABC  AC  AB . Chứng minh tương tự như trên.
Xét trường hợp ABC  AC  AB . Chứng minh tương tự
Bài 8. Giả sử O là điểm bất kì nằm trong tam giác ABC các tia AO,BO,CO lần lượt cắt
BC, AC, AB tại M ,N ,P . Chứng minh rằng: AO.AP BO.BM CO.CN . .
không phụ thuộc vào vị trí OP OM ON điểm O .  Tìm cách giải. A
Nhận thấy phần kết luận của chúng ta là một tích các tỉ
số nên chúng ta liên tưởng tới hai định lý có thể dùng là N
Menelaus hoặc Ce-va. Nhận thấy nếu muốn có AO.AP P OP O
thì AO hay AP không thể xuất hiện được nếu vận OP OP
dụng định lý trên (bởi cả hai định lý đều không xuất
hiện tỉ số trên). Song nếu đảo mẫu số, tức là AO.AP thì OM B C M
tỉ số AO có thể xuất hiện được nhờ vận dụng định lý OM
Menelaus trong tam giác AMC hoặc AMB . Nhận thấy ý tưởng đó khả thi. Tiếp tục biểu diễn
các tỉ số BO ; CO một cách tương tự, chúng ta có một lời giải hay. ON OP  Trình bày lời giải.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 60
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Áp dụng định lý Menelaus trong:  AO BM CN AO BC AN
AMC với ba điểm B,O,N thẳng hàng ta có: . .  1  .   1 OM BC NA OM BM CN  BO AN CM BO AC BM
BCN với ba điểm A,O,M thẳng hàng, ta có: . .   . 2 ON AC MB ON AN CM Xét CO BP AN CO AB NC A
 CP với ba điểm B,O,N thẳng hàng ta có: . .  1  . 3 OP BA NC OP BP AN AO.AP BO.BM CO.CN AO BO CO Từ  
1 ,2 và 3 ta có: . .  . . .AP.BM .CN OP OM ON OM ON OP BC AN AC BM AB CN  BM .AP.CN . . . . . .AP.BM .CN  BC.AC.AB. 4 BM CN AN CM BP AN CM .BP.NA
Mặt khác, áp dụng định lý Ce-va đối với ABC có ba đường thẳng AM ,BN ,CP đồng quy ta BM CN AP có: . .  1 5 CM AN BP
Từ 4 và 5 suy ra: AO.AP BO.BM CO.CN . .  BC.AC.AB . OP OM ON
Không phụ thuộc vào vị trí điểm O
Bài 9. Trên ba cạnh BC,CA, AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho
AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của HN và BM ; HM và CN . Tia AP và tia AP AQ  AN AM 
AQ cắt BC lần lượt tại E và F . Chứng minh rằng:   3.    PE QF  NB MC   Tìm cách giải. A
Định hướng và sự lựa chọn định lý để vận dụng vấn
đề quan trọng, nó quyết định sự thành công của bài
toán. Trong bài toán này, nhận thấy có nhiều đường
đồng quy, mặt khác phần kết luận lại xuất hiện tổng M
các tỉ số nên việc vận dụng định lý Van-Oben là điều N
chúng ta nên nghĩ tới. Để xuất hiện AP nên vận G PE Q P
dụng định lý Van-Oben trong tam giác ABH đối với
AE,BG và HN đồng quy. Để xuất hiện AQ nên vận QF B E F C H
dụng định lý Van-Oben trong tam giác ACH đối với
AF,CG và HM đồng quy. Sau đó, vì vế phải chỉ xuất hiện AN AM  , chúng ta nên vận dụng NB MC
định lý Van-Oben trong tam giác ABC đối với AH ,CN và BM đồng quy. Từ đó chúng ta có lời giải hay.  Trình bày lời giải.
Áp dụng định lý Van-Oben cho ABH với AE,BG,HN đồng quy tại P , ta có: AP AN AG     1 PE NB GH
Áp dụng định lý Van-Oben cho ACH Với AQ AM AG
AF,CG,HM đồng quy tại Q , ta có:   2 QF MC GH Từ   AP AQ AN AM AG
1 và 2 cộng vế với vế, ta được:     2. 3 PE QF NB MC GH
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 61
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Áp dụng định lý Van-Oben cho ABC đối với AH ,BM ,CN đồng quy tại G , ta có: AG AN AM   4 GH NB MC AP AQ  AN AM Từ   3 và 4 suy ra:   3.  
 (Điều phải chứng minh). PE QF  NB MC 
Nhận xét. Từ kết luận của bài toán, chúng ta nhận thấy:
- Áp dụng định lý Van-Oben cho ABC đối với AH ,BM ,CN đồng quy tại G , ta có AN AM AG  
do đó chúng ta giải được bài toán: Trên ba cạnh BC,CA, AB của tam giác NB MC GH
ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là
giao điểm của HN và BM ; HM và CN . Tia AP và tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F . AP AQ  AG Chứng minh rằng:    3.  . PE QF  GH 
- Trường hợp H là trung điểm của BC thì MN //BC . Ta có kết quả sau: AN AM  do đó ta NB MC
giải được bài toán sau: Trên ba cạnh BC,CA, AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm
H ,M ,N sao cho AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của HN và
BM ; HM và CN . Tia AP và tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F . Chứng minh rằng: AP AQ  AN    6.  . PE QF  NB  AN AM
- Trường hợp G là trung điểm của AH thì 
 1. Do đó ta giải được bài toán sau: NB MC
Trên ba cạnh BC,CA, AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho
AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của HN và BM ; HM và CN . Tia AP AQ
AP và tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F . Chứng minh rằng:   3 . PE QF Bài 10. Cho tam giác BD CA
ABC . Trên cạnh BC,CA lần lượt lấy điểm D và E thỏa mãn 1   . DC EA 2
Gọi O là giao điểm của AD và BE . Tính tỷ số AO và BO . OD OE  Lời giải. A Từ BD CE 1   suy ra BD 1 CD AE 2  ;  2;  . DC EA 2 BC 3 DB AC 3
Áp dụng định lý Menelaus trong ADC với ba
điểm B,O,E thẳng hàng, ta có: AO BD CE AO 1 1 AO E . .  1 . .  1  6 . OD BC EA OD 3 2 OD
Áp dụng định lý Menelaus trong BEC với ba O
điểm A,O,D thẳng hàng, ta có: BO AE CD BO 2 2 BO 3 C . .  1 . .  1   . B D OE AC DB OE 3 1 OE 4
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A . Có đường cao AH , đường trung tuyến BM và phân giác BC BH
CD đồng quy tại O . Chứng minh rằng:  AC CH
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 62
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. A
Trong tam giác ABC có AH ,CD,BM đồng quy tại O . D
Theo định lý Ce-va, ta có: BH CM AD . .  1 M O HC MA DB CM BD BC mà  1 và  MA AD AC
(Tính chất đường phân giác) C H B BH AC BC BH suy ra .1.  1  . HC BC AC CH
Bài 12. Cho tam giác ABC có đường cao AH , đường trung tuyến BM và phân giác CD đồng
quy. Đặt a,b,c lần lượt là độ dài ba cạnh BC,CA, AB . Chứng minh rằng: a  b 2 2 2 a  b  c  2  2a b .  Lời giải. A
Áp dụng định lý Ce-va cho ba đường thẳng đồng quy AD BH CM AH ,BM ,CD , ta có: . .  1 mà AM  CM BD CH AM D M nên AD BH AD CH .  1  . O BD CH BD BH
Mặt khác, CD là đường phân giác nên AD AC b   CH b suy ra  hay a.CH  b.BH   1 B C BD BC a BH a G
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông, ta có: 2 2 2 2
a  BC  HB  HC  2.HB.HC 2 2 2 2 b  AC  HA  HC 2 2 2 2 c  AB  HA  HB Từ đó: a  b 2 2 2
a  b  c   a  b2a.CH   2a.a.HC  b.HC
 2a.b.BH  b.HC ( theo (1) 2  2a.ab  2a b .
Bài 13. Cho tam giác ABC  AB  AC , M là trung điểm của BC . Một đường thẳng qua M và
song song với đường phân giác AD của góc BAC cắt AC, AB lần lượt ở E và F . Chứng minh rằng CE  BF  Lời giải. F
Cách 1. (không dùng Menelaus)
Ta giải vắn tắt như sau: Từ AD//FM và ME//AD A
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: E BA BF    CE CA 1 và  2 BD BM CM CD
Mặt khác, theo tính chất đường phân giác ta có: BA CA  3 BD CD B D M C Từ  
1 ,2 và 3 suy ra: BF CE  . BM CM
Do đó BF  CE (do BM  CM ).
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 63
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Cách 2. (dùng Menelaus) Xét tam giác EA MC FB
ABC với ba điểm F ,E,M thẳng hàng, ta có: . .  1 4 EC MB FA Do     BAC AEF AFE  nên A
 EF cân ở A . Suy ra AE  AF 5 2
Từ 4 và 5 suy ra BF  CE . Điều phải chứng minh.
Bài 14. Cho tam giác ABC lấy điểm E thuộc cạnh AB và điểm F thuộc cạnh AC . Gọi AM là
đường trung tuyến của tam giác ABC . Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để EF song song với
BC là AM ,BF và CE đồng qui.  Lời giải. A AE BM CF AE CF Xét . .  .   1 EB MC FA EB FA
 Nếu AM ,BF,CE đồng qui thì theo định AE BM CF E F lý Ce-va: . .  1. EB MC FA Từ   AE CF AE AF 1 suy ra: .  1   EB FA EB CF
 EF //BC (định lý Ta-lét đảo).  Nếu AE AF EF //BC   . Từ   1 suy ra: B D C BE CF AE BM CF AE CF . .  .
 1  AM ,BF ,CE đồng qui (theo đinh lý Ce-va đảo). EB MC FA EB FA Bài 15. Cho tam giác AK
ABC có trung tuyến AD . Trên AD lấy điểm K sao cho  3. Hỏi đường KD
thẳng BK chia tam giác ABC theo tỉ số nào?  Lời giải. A
Gọi E là giao điểm của đường thẳng
BK và AC . Áp dụng định lý Menelaus
trong ACD đối với ba điểm B,K ,E thẳng hàng, ta có: AK BD CE . .  1 KD BC EA E 1 CE CE 2 K  3. .   . 2 EA EA 3
Mặt khác ABE và BCE có chung C S AE S B D
đường cao kẻ từ B , suy ra: 3 ABE ABE    . S CE S 2 BCE BCE
Bài 16. Cho tứ giác ABCD . Cạnh AB cắt CD kéo dài tại E , cạnh BC cắt AD kéo dài tại I .
Đường chéo AC cắt BD và EI lần lượt tại M ,N . Chứng minh rằng MA NA  . MC NC
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 64
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. M
Áp dụng định lý Menelaus trong AEC với ba điểm MA DC BE M ,D,B thẳng hàng, ta có: . .  1. MC DE BA
Áp dụng định lý Menelaus trong ABC với ba điểm NA IC EB
N ,I ,E thẳng hàng, ta có: . .  1 I NC IB EA MA DC BE NA IC EB Suy ra . .  . . MC DE BA NC IB EA A do đó MA NA IC DE AB  B . . .  1 MC NC IB DC AE M
Áp dụng định lý Menelaus trong BEC với ba
điểm I ,D,A thẳng hàng, nên IC AB DE . .  1 2 D IB AE DC C E MA NA Từ   1 và 2 suy ra  . MC NC
Bài 17. Cho tam giác ABC . Lấy K thuộc cạnh AB và T thuộc tia đối tia BC . Gọi F là giao điểm
của TK với AC;O là giao điểm của BF và CK . Gọi E là giao điểm của AO và BC . Chứng minh TB EB rằng:  . TC EC  Lời giải. A
Áp dụng định lý Ce-va trong
ABC với 3 đường thẳng đồng F quy EB FC KA AE,BF ,CK , ta có: . .  1   1 EC FA KB
Áp dụng định lý Menelaus trong  K ABC O
với ba điểm T ,K ,F thẳng hàng, ta có: TC KB FA . .  1 2 TB KA FC K B E C Từ  
1 và 2 nhân vế với vế ta được: TB EB  . TC EC
Bài 18. Cho tam giác ABC có D là điểm bất kỳ nằm trong tam giác. Lấy điểm M tùy ý thuộc
AD . Gọi giao điểm của BM và AC là E ; gọi giao điểm CM và AB là F . Các tia DE và CM
giao nhau tại K ; các tia DF và BM tại H . Chứng minh rằng CH ; AD; BK đồng quy.  Lời giải. A
Gọi BC giao với AD tại G .
Áp dụng định lý Menelaus trong A  BM , A  MC ta E được: DM FA HB . .  1   1 F DA FB HM M DM EA KC K . .  1 2 H DA EC KM D Chia   EC FA KC HM 1 cho 2 , ta được: .  . 3 EA FB KM HB B G C
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 65
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 GB EC FA EC FA GC Vì AG,BE,CF đồng quy  . .  1 .  4 GC EA FB EA FB GA Từ  GC KC HM GB KC HM 3 và 4 :  .  . .
 1 (điều phải chứng minh) GB KM HB GC KM HB
Bài 19. Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AD,BM ,CN cắt nhau tại H . Chứng minh rằng: HD HM HN DB MC NA    . . . AD BM CN DC MA NB  Lời giải. A
Áp dụng tỉ số diện tích hai tam giác có chung cạnh đáy, ta có: HD HM HN S S S HBC HCA HAB      1. M AD BM CN S S S ABC ABC ABC N
Áp dụng định lý Ce-va, ta có: DB MC NA . .  1. DC MA NB H
Từ đó suy ra điều phải chứng minh. B D C
Bài 20. Từ điểm I thuộc miền trong tam giác ABC , kẻ AI cắt BC tại D . Qua I kẻ MN ,PQ và
RS lần lượt song song với BC, AB, AC ( M ,S thuộc AB;Q,R thuộc BC; N ,P thuộc AC ) Chứng minh rằng: a) IM DB  ; b) IM IP IR . . 1. IN DC IN IQ IS  Lời giải. A
a) Áp dụng hệ quả định lý ta-lét, ta có: MI AI P MI //BD   S BD AD E IN AI F IN //CD   I CD AD N M MI IN MI DB     . BD CD NI DC
b) Gọi E là giao điểm của giao điểm của đường thẳng
BI và AC; F là giao điểm của đường thẳng CI và AB Q R C B D
Chứng minh tương tự câu a, ta có: IP AF IR CE  ;  IQ BF IS AE
Áp dụng định lý Ce-va trong ABC đối với AD,BE,CF đồng quy, ta có: BD CE AF IM IP IR . .  1 . .
 1. Điều phải chứng minh. CD AE BF IN IQ IS
Bài 21. Cho tam giác ABC vuông tại C có đường cao CK . Vẽ đường phân giác CE của tam giác
ACK . Đường thẳng qua B song song với CE cắt đường thẳng CK tại F . Chứng minh rằng
đường thẳng EF chia đoạn thẳng AC thành hai phần bằng nhau.  Lời giải. Ta có:  BEC  A   ACE   KCB   KCE   BCE
Do đó BCE cân tại B nên BE  BC .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 66
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Mặt khác BF //CE nên theo định lý Ta-lét, ta có: CK EK CK  FK EK  BK CF BE      mà CF BC BC  BE nên   1 FK BK FK BK FK BK FK BK
Vì CE là đường phân giác của góc  ACK nên: A AE AC  2 KE CK BC AE F A  BC ” CKB (g.g)   (3) BK CK E Từ  CF AE 2 và 3 suy ra:  4 D FK KE K
Giả sử đường thẳng EF cắt AC tại D . Áp dụng định
lý Mennenlaus vào tam giác ACK bị cát tuyến DEF AD CF KE cắt các cạnh, ta có: . .  1 5 CD KF AE C B Từ  AD 4 và 5 suy ra:  1 hay ta có: AD  CD . CD
Bài 22. Cho tam giác ABC . Gọi I là trung điểm của cạnh BC . Lấy M thuộc tia đối của tia CA .
Tia MI cắt đường thẳng AB tại N . Trên tia đối của tia BC lấy điểm E , tia EN cắt tia AC tại P .
Tia PI cắt đường thẳng AB tại Q . Gọi F là giao điểm của QM và IC . Chứng minh IE  IF .  Lời giải. A
Áp dụng định lý Menelaus trong ABC với ba điểm M ,N ,I thẳng hàng, ta có: IB MC NA MC NA . .  1 .  1   1 IC MA NB MA NB P
Áp dụng định lý Menelaus trong ABC với ba điểm N Q,P,I thẳng hàng, ta có: C IC PA QB PA QB F . .  1 .  1 2 E B I IB PC QA PC QA
Áp dụng định lý Menelaus trong ABC với ba điểm M N ,E,P thẳng hàng, ta có: EB PC NA . .  1 3 EC PA NB
Áp dụng định lý Menelaus trong ABC với ba điểm Q,M ,F thẳng hàng, ta có: Q FC QB MA . . 1 4 FB QA MC MC NA QB PA PC NA QB MA Từ   1 và 2 suy ra : .  . do đó .  . . MA NB QA PC PA NB QA MC
Từ 3 và 4 suy ra: EB PC NA FC QB MA . .  . . EC PA NB FB QA MC EB FC EB FC EB FC Từ đó suy ra:       BE  FC  IE  IF . EC FB EB  EC FB  FC BC BC
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 67
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 23. Cho hình bình hành ABCD . Trên cạnh AB lấy điểm K . Qua K kẻ đường thẳng song song
với AD . Trên đường thẳng đó lấy điềm L bên trong hình bình hành, trên cạnh AD lấy điểm M
sao cho AM  KL . Chứng minh rằng ba đường thẳng CL,DK và BM đồng quy.  Lời giải. A K B
Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng BM và
CL . Tứ giác MLKA là hình bình hành. Giả sử N
đường thẳng ML cắt cạnh BC tại P . Khi đó, ta M
có: LP  KP;MD  CP . Ta sẽ chứng minh P L D,N ,K thẳng hàng.
Áp dụng định lý Mennenlaus vào tam giác BMP D C
bị cắt bởi cát tuyến CLN cắt các cạnh, ta có: BN ML PC BN AK MD . .  1 . .  1 NM LP CB NM KB AD
Suy ra ba điểm K ,N ,D thẳng hàng (theo định lý Menelaus đảo vào ABM )
Vậy ba đường thẳng CL,DK và BM đồng quy.
Bài 24. Cho ABC không cân có CD là đường phân giác. A
Lấy điểm O thuộc đường thẳng CD ( O khác C và D ). Gọi
M ,N lần lượt là giao điểm của đường thẳng AO,BO với BC
và AC . Gọi P là giao điểm của đường thẳng MN và AB .
Chứng minh rằng CD vuông góc với CP . N  D O Lời giải.
Áp dụng định lý Ce-va vào tam giác ABC , ta có: B C CN AD BM M . .  1   1 NA DB MC
Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác
ABC với ba điểm N ,M ,P thẳng hàng, ta có: CN AP BM . .  1 2 NA PB MC Từ   1 và 2 suy ra CN AD BM CN AP BM . .  . . NA DB MC NA PB MC P AD AP   3 DB PB
Từ giả thiết CD là đường phân giác của ABC AD CA AP CA    
 CP là đường phângiác ngoài của tam giác ABC . DB CB PB CD Từ đó suy ra CD  CP .
Bài 25. Cho tam giác ABC có điểm O nằm trong tam giác. Các đường thẳng AO,BO,CO cắt các
cạnh BC,CA, AB lần lượt tại D,E,F . Qua O kẻ đường thẳng song song với BC , cắt DF ,DE lần
lượt tại M và N . Chứng minh rằng: OM  ON .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 68
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. H A I
Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC cắt
DM ,DN lần lượt tại H và I .
Theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có: E AH AF AI AE F  O ;  BD BF CD EC N M
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác
ABC với ba đường AD,BE,CF đồng quy tại O , AF BD CE AH BD CD AH ta có: . .  1 . .  1  1 BF CD EA BD CD AI AI B D C hay AH  AI OM DO ON
MN //HI theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có:   . Mà AH  AI nên OM  ON AH DA AI
Bài 26. Cho tam giác ABC có điểm M nằm trong tam giác. Gọi D,E,F thứ tự là giao điểm của
đường thẳng AM ,BM ,CM với các cạnh BC, AC, AB . Chứng minh rằng trong các tỉ số AM BM CM ; ;
có ít nhất một tỉ số không lớn hơn 2 và ít nhất một tỉ số không nhỏ hơn 2 . MD ME MF
(Thi vô địch Toán Quốc tế, IMO )  Lời giải. A
Kẻ ba đường trung tuyến AI ,BK ,CP của tam giác
ABC có trọng tâm G chia tam giác thành 6 tam giác F E
BGI ,BGP,CGK , AGK , AGP, CGI . Do đó điểm M nằm trong một trong M
6 tam giác đó kể cả trên cạnh. P K
Giải sử M nằm trong hoặc trên cạnh của AGK .
Theo định lý Van-Oben, ta có: AM AF AE AF AE G      2 . MD FB EC PB KC BM BF BD BF BD Mặt khác      2 . B D C ME FA DC PA IC I
Dấu bằng xảy ra khi M trùng với G . Suy ra điều phải chứng minh.
Bài 27. Cho tam giác ABC , trên ba cạnh BC,CA, AB lần lượt lấy ba điểm A ,B ,C sao cho
AA,BB,CC đồng quy tại K . Gọi M ,N lần lượt là giao điểm của AC và BB ;  A B   và CC . Tia
AM , tia AN lần lượt cắt BC tại E,F . Chứng minh rằng:
a) EN ,FM , AA đồng quy tại I b) IA.KA  3.IA .KA.  Lời giải.
a) Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABE với 3 điểm thẳng hàng A,M ,C ,     ta có: AM EA BC AM C A A B . .  1   . ME A B  C A  ME BC EA
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác AFC với 3 điểm thẳng hàng A,N ,B ,     ta có: FN AB CA FN A F B C . .  1   . NA B C  A F  NA CA AB             Xét AM EA FN C A A B EA A F B C  C A A B B C . .  . . .      . .  1 ME A F 
NA  BC EA  AF  CA AB  BC CA AB
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 69
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
(Do AA,BB,CC đồng quy tại K - định lý Ce-va) A
Cũng theo định lý Ce-va ta có AA,EN và FM đồng quy tại I .
b) Áp dụng định lý Van-Oben cho tam giác ABA ;  ACA ; AEF , ta có: B' AM AK AC C'     1 ; K ME KA C B  N AN AK AB M   2 ; I NF KA B C  AM AN AI   3 ME NF IA B E A' F C   Thay   AK AC AB AI
1 ,2 vào 3 ta được: 2.    4 KA C B  B C  IA AC AB AK
Áp dụng định lý Van- Oben cho tam giác ABC , ta có:   C B  B C  KA Thay vào  AK AI 4 , ta được: 3.   3.IA.AK  KA.AI . KA IA
PHẦN II. TỔNG HỢP VÀ MỞ RỘNG I. Kiến thức mở rộng
1. Một số hệ thức trong tam giác vuông suy từ các tam giác đồng dạng a) Hệ thức 1
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . Khi đó: 2 AB  BH.BC; (1) 2 AC  CH.C . B (2) b) Hệ thức 2
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . Khi đó: 2 AH  BH.HC. II. Một số ví dụ
Ví dụ 4. Giả sử H là trực tâm của tam giác nhọn ABC . Trên đoạn HB và HC lấy hai điểm M ,
N sao cho các góc AMC và ANB đều vuông. Chứng minh rằng AN  AM .  Lời giải. A
Vì tam giác ANB vuông tại N với đường cao NF nên 2 AN  AF.AB (1)
Do tam giác AMC vuông tại M với đường cao ME nên E 2 AM  AE.AC (2) F
Các tam giác AEB và AFC đồng dạng cho ta AE AF   AE.AC  AF.AB (3) H N M AB AC
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra AM  AN . B C
2. Áp dụng Định lí Thales và tam giác đồng dạng trong việc tính diện tích và chứng minh các hệ thức hình học
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 70
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Ví dụ 5. Cho hình vuông ABCD ; M là trung điểm của AB ; N là trung điểm của BC ; AN và CM
cắt nhau tại O . Tính tỉ số diện tích của tứ giác AOCD và diện tích của ABCD .  Lời giải. D C
Gọi s là diện tích hình vuông. Vì O là giao điểm hai trung tuyến
của tam giác ABC nên O là trọng tâm tam giác ABC , suy ra BO
đi qua trung điểm của AC và do đó qua D . N
Theo định lí Thales: ta có : OH AH  . O NB AB
Mà AB  2NB nên AH  2OH  2HB . Suy ra 1 HB  AB . Ta có: 3 A M H B 1 s S  .S
(chung đáy AB , đường cao 1 OH  BC ) 1 1  . .s  . AOB 3 ABC 3 3 2 6 Tương tự: s  s   s  s S  . Vậy: 2 S  s   
. Do đó tỉ số cần tính là 2 . BOC     6 AOCD  6   6  3 3
Ví dụ 6. Qua điểm O bất kì trong tam giác ABC , dựng các đường thẳng DE , FK , MN lần lượt
song song với AB , AC , BC sao cho F , M ở trên AB ; E , K ở trên BC và N , D ở trên AC . Chứng minh rằng: AF BE CN    1. AB BC CA  Lời giải. A Ta có S  S  S  S  S ABC ABO BCO CAO (1) F
Gọi I , J , H lần lượt là hình chiếu của O lên các D
cạnh BC , CA , AB . Khi đó, (1) tương đương với J H
2S  OI.BC  OJ.CA  OH.AB M N (2) O Mặt khác, tam giác C
MOF đồng dạng với tam giác 1
BCA (do có hai cặp cạnh song song và cặp cạnh còn
lại nằm trên cùng một đường thẳng) nên tỉ số hai
đường cao bằng tỉ số đồng dạng; ngoài ra, MOEB là B E I K C
hình bình hành nên OM  BE . Do đó, gọi CC là 1 1 OH.AB BE đường cao kẻ từ OH OM BE
C của tam giác ABC , ta có   Suy ra 2  (3) CC BC BC 1 BC 1 CC .AB 1 2
Tương tự, gọi BB và AA tương ứng là các đường cao kẻ từ B và A của tam giác ABC , ta 1 1 1 1 OI.BC CN OJ.CA AF cũng có 2  (4) ; 2  (5) 1 1 .BC CA AA . AB BB CA 1 2 1 2
Cộng vế theo vế của (3), (4), (5) và để ý (2), suy ra điểu phải chứng minh.
3. Tam giác đồng dạng và mối liên hệ với các biến đổi đại số
Ví dụ 7. Trung điểm cạnh AB của hình chữ nhật ABCD là F . Gọi P là điểm nằm trên đường
phân giác của góc C . Hạ PQ  BC Q BC.Chứng minh rằng nếu: PF  DQ thì AP  BC .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 71
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. D 2b C
Gọi R là điểm trên đường thẳng AB sao cho
PR  AB , kí hiệu a , b , x lần lượt là độ dài các đoạn x thẳng CB , BF , CQ .
Giả sử PF vuông góc DQ , khi đó tam giác DCQ P a Q
đồng dạng với tam giác PRF . Suy ra CQ RF  , hay, x b x  , CD RP 2b a  x R do đó 2 2 ax  x  2b  2bx . A F B b
Biến đổi hệ thức trên ta được:  b  x2  a  x2 2 2  a  0
Do đó, AP  AR  RP   b  x2  a  x2 2 2 2 2 2 2
 a  BC , suy ra AP  BC
Chú ý. Dùng các hệ thức trên, dễ dàng chứng minh được điều ngược lại cũng đúng, với điều kiện P  F .
Ví dụ 8. Tam giác vuông ABC có các cạnh góc vuông AC  b, AB  c và độ dài đường phân giác AD  d .Chứng minh: 1 1 2   . b c d  Lời giải. C Hạ DE  AB .
Tam giác AED vuông cân tại E , D do đó: d  AD  AE 2 .
Đặt EA  ED  x thì d  x 2 .
Vì DE // AC nên theo định lí Thales ta có: DE BE     hay x c x x c x c bc     x  . AC BA b c b  c b  c b  c A E B Từ đó ta có: bc 2 d  x 2   bd  dc  bc 2. b  c
Chia cả hai vế của đẳng thức trên cho dbc  0 ta được: 1 1 2   . b c d
Ví dụ 9. Trong tất cả các hình chữ nhật nội tiếp tam giác cho trước, tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất.  Lời giải. A
Giả sử hình tam giác cho trước có cạnh BC  a không
đổi và đường cao AD  h không đổi.
Gọi các cạnh của hình chữ nhật là MN  y, MQ  x , thì
AD  AD  DD  h  . x Q D' P
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là S  x . y
Dễ thấy AQP ” ABC (g.g) cho tỉ lệ: PQ AD   , hay y h x a   y  h  x. BC AD a h h B M D N C Do đó: ax     a S h x   2 x  hx , hay h h
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 72
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 2 2 2 2 a  h h h  a   h  h  2 2 a  h h    ah 2 2 S   x  2 .x      x  xh       x       . h  2 4 4  h   4  4  h   2  4   4 
Vậy diện tích hình chữ nhật lớn nhất bằng ah , khi h x  . 4 2
Kết luận: Trong tất cả các hình chữ nhật nội tiếp A
 BC cho trước thì hình có một cạnh bằng
nửa đường cao tam giác ( h ), cạnh kia bằng nửa cạnh đáy tam giác ( a  h  a y  h     ), thì 2 h  2  2
hình chữ nhật đó có diện tích lớn nhất.
Ví dụ 10. Cho tam giác cân ABC có góc BAC  20, A AB  AC  b, BC  . a Chứng minh rằng 3 3 2 a  b  3ab .  Lời giải.
Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho góc ABE  60 .  20° Dựng AD  BE , suy ra 1 1 BD  AB  b . Ta có 2 2 2 2 2 2 2 2
AE  ED  AD , AB  BD  AD , do đó 2 2 2 2 AB  BD  EA  DE . (*)
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác BCE (hai tam giác
cân có góc ở đỉnh bằng 20 và góc đáy bằng 80 ) nên CE BC 2  a
, và BE  BC  a nên suy ra CE  . BC AB b Thay vào (*) ta được: 2 2 2 b  a   b 2 4 2 b a b D 2  b   b    a     2 2 2   b   2a   a  ab E 4  b   2  2 4 b 4 60° 20° 80° 4 4 4 2 2 3 3 3 2
 b  b  a  3a b  ab  a  b  3ab (đpcm). B C
Ví dụ 11. Cho a,b,c và a ,b ,c là các độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và A B  C
  . Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để hai tam giác này đồng dạng là:
aa  bb  cc  a  b  ca  b  c .  Lời giải.
Cả hai vế đẳng thức đã cho đều dương, do đó đẳng thức đã cho tương đương với bình phương
hai vế: aa  bb  cc  2 aa bb
   2 aa cc  2 bb c
 c  a  b  ca b c. 2 2 2
Biến đổi, đẳng thức trên tương đương với:  ab  a b  ac  a c   bc  b c   0  a b    ab  a b   0 a b ab  a b       a c  a b c  ac  a c
  0  ac  a c        A  BC đồng dạng với A  B  C  . a c    a b c     0 bc  b c bc b c     b c  b c
4. Tam giác đồng dạng và bài toán quỹ tích
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 73
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Ví dụ 12. Cho tứ giác ABCD . Điểm M di động trên đường chéo BD . Qua M vẽ đường thẳng song
song BC cắt AB ở E . Qua M vẽ đường thẳng song song CD cắt AD ở F . Vẽ hình bình hành
MEKF . Tìm tập hợp các điểm K .  Lời giải.
a) Phần thuận: Vẽ BP // CDP AD , vẽ CQ // BC Q  AB. P , Q cố định. BDQ có
EM // QD nên theo Định lí Thales ta có: QE DM  . QB DB BPD có MF // PB nên: MF DM  . BP DB
MF  EK (tứ giác MEKF là hình bình hành). QE EK A Do đó:  . QB BP Xét QEK và QBP có  QEK   QBP EK // BP , Q K QE EK  . P E QB BP
Vậy QEK đồng dạng với QPB , suy ra  F EQK  
BQP , do đó P , K , Q thẳng hàng. Vậy K
thuộc đường thẳng cố định PQ . B D M b) Giới hạn:
* Khi M  B thì E  B, F  P ta có K  P .
* Khi M  D thì E  Q, F  D ta có K  Q . C
Vậy K di động trên đoạn thẳng PQ . c) Phần đảo:
Lấy điểm K bất kì trên đoạn thẳng PQ .
Vẽ KE // CDE  AB , EM // BC M  BD , MF // CDF  AD .
Ta sẽ chứng minh tứ giác MEKF là hình bình hành.
Ta có KE // CD , MF // CD , suy ra KE // MF . (1)
BDQ có EM // QD nên theo Định lí Thales ta có: QE DM  (2) QB DB  DF DM
BPD có MF // BP (vì MF // CD, BP // CD  MF // BP ) nên  . (3) DP DB QK QE
QBP có KE // BP (vì KE // CD, BP // CD  KE // BP ) , do đó  . (4) QP QB
Từ (2), (3) và (4) ta có QK DF 
. Theo Định lí Thales đảo, KF // QD . Mà EM // QD nên QP DP
KF // EM . Kết hợp với (1), ta có MEKF là hình bình hành.
Ví dụ 13. Cho tứ giác lồi ABCD . Tìm trong tứ giác đó tập hợp các điểm O sao cho diện tích các tứ
giác OBCD và OBAD bằng nhau.  Lời giải.
a) Phần thuận: Qua O kẻ các đường thẳng d  song song với BD ; d  cắt AB, AD lần lượt tại
B , D . Gọi h là khoảng cách từ A đến B D ; h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song 1 1 a 1 1 o
song B D và BD ; h là khoảng cách từ C đến BD . 1 1 c
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 74
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  B D h
ABD có B D // BD , suy ra: 1 1 a  . 1 1 BD h  h B a o S B D h  h OBAD 1 1  a o   1   S BD h  h C OBCD  c o  1 B1 h h  h ho a  . a o  1  h  h  h a c o O h  h h  h hc a o c o h
Do đó, B D đi qua trung điểm của AC . Vậy O thuộc a 1 1 M
đường thẳng d song song với BD và đi qua trung điểm M của AC . A D1 D
b) Giới hạn: Điểm O nằm trong tứ giác ABCD nên M chuyển động trên đoạn thẳng B D . 1 1
c) Phần đảo: Lấy điểm D bất kì thuộc đường thẳng B D , Gọi h là khoảng cách từ A đến B D ; 1 1 a 1 1
h là khoảng cách từ C đến BD ; h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song BD và c o
B D . M là trung điểm AC nên h  h  h . 1 1 a o c S B D h  h h h  h OBAD 1 1  a o  Ta có: B D h 1 1 a  B D // BD , a   . a o  1  S  S . 1 1  BD h  h S BD h  h h  h h  h OBCD  c o  OBAD OBCD a o a o c o
d) Kết luận: Tập hợp các điểm O là đoạn thẳng B D song song với BD và đi qua trung điểm 1 1 của AC . BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1. Cho tam giác cân ABC đỉnh A , O là trung điểm BC . Hai điểm M , N chạy trên hai cạnh BA , CA thỏa mãn 2 2
BM .CN  OB  OC .Chứng minh ba tam giác MON, MBO,OCN đồng dạng.  Lời giải. A BM OB BM OC Từ giả thiết ta có:    OB CN OB CN
(do OB  OC ). Kết hợp với hai góc đáy bằng nhau của tam
giác cân, dễ dàng suy ra MBO đồng dạng OCN . Suy ra N OM ON OM OC    . M OB NC ON NC
Mặt khác, dễ dàng chứng minh  MON   C . Do đó OCN đồng
dạng với MON , suy ra điều phải chứng minh. B O C
Bài 2. Cho tam giác cân ABC  AB  AC , có góc BAC bằng  . Gọi D và E theo thứ tự là trung
điểm các cạnh AB và AC . Trên tia đối của tia DE , lấy một điểm M tùy ý không trùng với D . Trên tia đối
của tia ED , lấy một điểm N sao cho góc MAN bằng 1
90   . Hai đường thẳng MB và NC cắt 2
nhau tại P . Tính góc BPC .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 75
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. A
Mặt khác, trong tam giác AMD ta có 1 2     A   M   180 D   90  . 1 1 1 2 2 1 D E 1 M N Từ (1) và (2) suy ra 2 2  M   A . (3) 1 2
Vì tam giác ABC cân và DE là đường trung bình nên  MDA   AEN. B C
Kết hợp điều này với (3), hai tam giác MDA và AEN đồng dạng, từ đó MD AE MD EC    , DA EN DB EN
suy ra hai tam giác MDB và CEN đồng dạng (có hai góc P
D và E bằng nhau xen giữa hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ). Từ đó:  N   MBD , suy ra  M   N   BMD   MBD  180   D . 2 1 2 2
Mặt khác, trong tam giác MNP ta lại có   M   N  180   MPN. Vì vậy,  BPC   MPN   D  90  . 2 2 1 2
Bài 3. Chứng minh rằng trong một tứ giác bất kì, các đoạn thẳng nối đỉnh tứ giác với trọng tâm
tam giác tạo bởi ba đỉnh còn lại đồng quy.  Lời giải. B
Gọi A , B ,C , D lần lượt là trọng tâm các tam giác 1 1 1 1
BCD, CDA, DAB, ACB. Các đường thẳng BA , AB 1 1
cùng đi qua trung điểm I của CD và ta có A C1 D1 IB IA 1 1 1    A B //AB, 1 1 IA IB 3 A B 1 OA OB 1 A1 1 1 1 1     . AB 3 OA OB 3 B Vậy 1
BB cắt AA tại O, điểm chia AA theo tỉ lệ 3 :1. 1 1 1
Tương tự, CC và DD cũng cắt AA tại điểm chia D I C 1 1 1
AA theo tỉ lệ 3 :1, suy ra điều phải chứng minh. 1
Bài 4. Đường cao của một hình thang cân bằng h và diện tích bằng 2
h . Hỏi góc tạo bởi hai đường
chéo của nó bằng bao nhiêu?  Lời giải. D N C
Theo đề bài: MN  h . Theo tính chất hình thang cân; hai
đường chéo bằng nhau, cắt nhau tạo thành hai tam giác O
cân AOB và COD. Qua O kẻ MN vuông góc với hai
đáy,theo tính chất hình bình hành thì MN là trục đối xứng
của hình thang cân nên M, N là trung điểm của AB và CD. Ta có: 1 S  (AB  CD)MN . Thay 2 S  h và MN  h , ta có A M B 2 1 1 1 2
h  (AB CD) h  h  AB  CD  h  AM  N . D 2 2 2 
Từ đó, kết hợp với hai tam giác OMA và OND đồng dạng, cho ta: OM ON OM ON   1. AM DN AM  DN
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 76
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Suy ra AM  MO và DN  NO , nghĩa là các tam giác MAO và DON là các tam giác vuông cân.
Từ đó ta có các đường chéo vuông góc với nhau.
Bài 5. Một hình chữ nhật được gọi là nối tiếp một tam giác khi hình chữ nhật có một cạnh trùng
với một cạnh của tam giác, hai đỉnh còn lại của hình chữ nhật thuộc hai cạnh kia của tam giác. Tìm
điều kiện của tam giác để hai hình chữ nhật nội tiếp tam giác có chu vi bằng nhau.  Lời giải. A
Trước hết, ta dựng hình chữ nhật PQRS nội tiếp
ABC .RS cắt đường cao AH tại D. K L
Qua D kẻ DK //AC . Qua K kẻ KL//BC và ta dựng được
hình chữ nhật KLMN như hình vẽ. Q
Ta sẽ tìm điều kiện để hai hình chữ nhật này có chu vi D S R bằng nhau. I
Giả sử hai hình chữ nhật này có chu vi bằng nhau, ta phải có SP  RS  KN  KL (1) B P N H M Q C
Nhưng KLRD là hình bình hành (theo cách dựng) nên KL  DR  RS  SD .
Ta có KN  KI  IN và SP  IN . Thay chúng vào (1), ta có IN  RS  KI  IN  RS  SD,
hay KI  SD . Mặt khác, dễ thấy SKD  B  AC(g  g) cho tỉ lệ: BC AH 
, nên phải có BC  AH . Đó chính là điều kiện cần tìm. SD KI
(Đảo lại, nếu BC  AH , đi ngược lại lí luận trên, ta cũng dễ dàng chứng minh được rằng hai
hình chữ nhật nội tiếp nói trên có chu vi bằng nhau).
Tóm lại, để hai hình chữ nhật nội tiếp tam giác có chu vi bằng nhau, ta phải có một đường cao
bằng cạnh đáy tương ứng. Bài 6. Cho tam giác S
ABC . Tìm tập hợp các điểm M sao cho MAB  a ( a  0 , a cho trước) SMAC  Lời giải. A
 Phần thuận: Gọi D là giao điểm AM và BC.
Vẽ BH  AM , CK  AM (H , K  AM ) , ta có DB BH M BH //CK   . DC CK H S S Mặt khác BH MAB  , mà MAB  a , do đó: S CK S MAC MAC DB DB a B D C  a   , DC DB  DC a 1 K hay DB a a   DB 
BC , suy ra D cố định. Vậy M thuộc đường thẳng cố định AD. BC a 1 a 1  S
Giới hạn: MAB  a (a  0) nên suy ra M không nằm trên các đường thẳng AB, AC, do đó M SMAC
không trùng A. Vậy M chuyển động trên đường thẳng cố định AD (trừ điểm A).
 Phần đảo: Lấy điểm M bất kì thuộc đường thẳng AD (trừ A). Vẽ BH DB
BH  AB , CK  AD ,với H , K  AD, ta có: BH //CK    . a CK DC
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 77
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 S Do đó BH MAB   . a S CK MAC  a
Kết luận: Tập hợp các điểm M là đường thẳng AD (trừ điểm A) (với DB  BC, D  BC ). a 1
Bài 7. Cho tam giác ABC . Các điểm M , N , P lần lượt thuộc các cạnh BC,C , A AB sao cho 1 1 1 BM  BC,CN  C ,
A AP  AB .Gọi A , B ,C là các giao điểm của BN và CP , CP và AM , AM 3 3 3
và BN tương ứng. Tính tỉ số diện tích của các tam giác A B  C   và ABC .  Lời giải. A
Qua A, kẻ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt CP ở D.   P Khi đó AB AD 3AD 3 AP 3    AB .  , suy ra 3  . (1) B' B M  MC 2BC 2 PB 4 AM 4
Qua N, kẻ đường thẳng song song BC, cắt AM tại Q, ta có N MC BM 3BC 3     MC , do đó 3  , C' A' C Q  QN 3.2MC 4 MQ 4 MC 1 suy ra  . (2) B M C AM 7  
Từ (1) và (2) ta được B C 3  , do đó AB  B C
  . Tương tự, ta có CA  A B  . AM 7 3 3 1 Từ đó suy ra S   3 1 4 1   .    S   . s . . S S A B C 4 A B M 4 2 CB M  4 2 7 CAM 2 ABC
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông ở A , có góc B  20; vẽ phân giác trong BI , vẽ góc ACH  30
về phía trong tam giác H  AB . Tính góc CHI .  Lời giải. B
Vẽ phân giác CK của góc HCB.ta có: AH 1 BC  . HK 2 BK
Vẽ KM vuông góc với BC tại M, vì tam giác KCB cân tại K nên
BC  2BM . Do BMK đồng dạng BAC (hai tam giác vuông có
góc nhọn chung) nên suy ra AH BM AB   . (1) HK BK BC
Lại do BI là phân giác của góc ABC nên IA AB  . (2) IC BC AH AI Từ (1) và (2) ta có:   CK IH   CHI   0 / / HCK  20 M HK IC K Vậy  0 CHI  20 H A I C
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 78
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bài 9. Cho hình vuông ABCD tâm O , điểm M di động trên đường chéo AC . Vẽ hình chữ nhật
MOBE . DE cắt MB tại I . Chứng minh I luôn nằm trên một đường thẳng cố định.  Lời giải. E 1
Vẽ IH  BD K  BD.Ta có ME  OB , OB  BD , 2 I1 A B suy ra BD  2. ME Xét IB  D có ME//BD nên I M H BI BD BI BI 2    BI 2   , hay 2  . IM ME IM BI  IM 2 1 BM 3 G
OBM có IH //OM ( vì IH  BD,OM  BD suy ra IH //OM ) I2 nên BH BI 2   BH  O . B OB BM 3 2
Mà OB không đổi, đường thẳng AC cố định. Vậy I thuộc D C 3
đường thẳng song song với AC và cách AC một khoảng bằng 2 OB 3
Bài 10. Cho hình bình hành ABCD . Qua A vẽ một đường thẳng sao cho đường thẳng này cắt
đường chéo BD ở P và cắt DC, BC lần lượt ở M , N . a) Chứng minh: AP AP   1 (*) AM AN
b) Có hay không hệ thức (*) khi đường thẳng vẽ qua A cắt các tia CD,CB, DB lần lượt ở M , N, P ? Vì sao?  Lời giải. A B a) Vì AP BP DB//AB nên  . AM BD AP DP P Từ AD//BN , suy ra  . AN BD
Cộng từ vế của (1) và (2) ta có: D M C AP AP BP  DP    1. AM AN BD
b) Trường hợp thứ nhất: Điểm B nằm giữa D và P. Ta có:  DBA   CBA nên  ABP   ABN , suy ra N nằm giữa A và P. N Khi đó AP AP AP AP  AN nên  1   1. AN AN AM
*Trường hợp thứ hai: Điểm D nằm giữa B và P. Tương tự ta có: AP AP AP  AM suy ra  1. AM AN
Tóm lại, không có hệ thức (*) khi đường thẳng vẽ qua A cắt tia CD, CB, DB ở M, N, Bài 11. 1) Cho tam giác ABC có. ˆ
3A  2B  180 . Chứng minh rằng: 2 BC  AB  AB  AC.
2) Biết rằng số đo độ dài các cạnh của tam giác là ba số tự nhiên liên tiếp, hãy tìm độ dài các cạnh của tam giác.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 79
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. C
1) Theo giả thiết, 3A  2B  180 mà
A B  C 180, nên 3A 2B  A B  C , do đó
C  2A B , suy ra C  A, C  B, vì thế, trong
tam giác ABC ta có AB  AC, AB  BC.
Trên cạnh AB ta lấy điểm D sao cho AD  AC . A D B  
Tam giác ACD cân tại đỉnh A nên    180 A ADC ACD  . Ta có: 2   A B  C B  2A B CDB  180   180  ADC  180   180   180  180  A    B  ACB . 2 2 2
Vậy ABC đồng dạng với CBD (g  g) , nên BC DB  , suy ra 2 CB  A . B DB , nhưng AB CB
BD  AB  AD  AB  AC , do đó: 2 BC  AB  AB  AC. (1)
2) Vì số đo độ dài các cạnh của tam giác ABC là ba số tự nhiên liên tiếp, nên dĩ nhiên chúng là
ba số nguyên dương liên tiếp. Hơn nữa, do góc C lớn nhất nên AB là cạnh có độ dài lớn nhất
trong tam giác, suy ra rằng AB  BC  1 hoặc AB  BC  2.
 Nếu AB  BC 1 thì AB  BC 1, còn AC  BC 1, từ đó (1) cho ta: 2
BC  2BC  2  BC BC  2  2, dễ thấy phương trình này không có nghiệm nguyên.
 Nếu AB  BC  2 thì AB  BC  2 , còn AC  BC 1 , từ đó, thay vào (1) ta được: 2 2
BC  BC  2  BC  BC  2  0  BC   1 BC  2  0,
Nhưng BC 1  0 nên ta suy ra BC  2  0 , tức là BC  2.
Vậy độ dài các cạnh của tam giác ABC là BC  2, AC  3, AB  4.
Bài 12. Cho hình thang có hai cạnh bên không song song nhau. Hãy dựng hai đường thẳng song
song hai đáy sao cho đoạn thẳng nằm giữa hai cạnh bên của mỗi đường thẳng này được chia làm
ba phần bằng nhau bởi hai đường chéo của hình thang (không cần chứng minh rằng chỉ có hai
đường thẳng dựng được thỏa mãn tính chất đó).  Lời giải. E
Xét hình thang ABCD có đáy lớn AB, đáy nhỏ CD.
Gọi E là giao điểm AD và BC ; F là giao điểm của hai
đường chéo AC, BD. Qua F, vẽ đường song song hai D C
đáy, cắt hai cạnh bên AD, BC lần lượt tại A và B. Ta F A' B'
có S  AFD  S  ABD  S  AFB T S
 S  ABC  S  AFB  S BFC. P Q
Từ đó, kí hiệu m là đường cao hình thang ABCD ta 1 1 có : S  AFD  . m A F  , S BFC  . m FB , 2 2 A G B
suy ra AF  FB. Tiếp theo, giả sử G là giao điểm EF và AB, từ Định lí Thales, suy ra G là trung điểm AB.
Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của DG và CG với các đường chéo AC và BD. AP AG GB BQ Ta có    PC DC DC QD
Do đó, nếu gọi S,T lần lượt là giao điểm của đường thẳng PQ với AD, BC, thì Định lí Thales
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 80
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 SP AG PQ cho ta    1 hay SP  PQ  QT. PQ GB QT
Từ phân tích trên, các bạn dễ dàng suy ra cách dựng ST, đường thẳng này thỏa mãn tính chất đề bài.
Bài 13. Cho tam giác ABC , M là điểm nằm trong tam giác. Gọi MI, MK, ML lần lượt là khoảng
cách từ M đến các cạnh BC,C ,
A AB . Chứng minh rằng nếu MI, MK , ML là ba cạnh của một tam
giác thì nằm trong tam giác DEF .  Lời giải. A
Giả sử AD, BE, CF là ba đường phân giác của tam giác ABC. P K
Ta khẳng định rằng nếu M  EF thì có L MI  MK  M . L M E
Thật vậy, vẽ EP  AB, EQ  BC. Ta có F O EP  E .
Q FQ cắt BE tại J. EFQ có MJ //EQ MJ MF J (MJ  BC, EQ  BC) suy ra  . EQ EF Tương tự: ML MF  . Do đó MJ  M . L B C R D Q EP EF
Lập luận tương tự, ta cũng có MK  JI . Vậy MI  MJ  JI  MK  M . L
Từ khẳng định trên, ta suy ra:
Nếu MI  MK  ML thì M nằm trong tứ giác BFEC.
Tương tự: Nếu MK  MI  ML thì M nằm trong tứ giác ACDF.
Nếu ML  MI  MK thì M nằm trong tứ giác AEDB. MI  MK  ML
Do đó nếu MI, MK, ML là ba cạnh của một tam giác thì MK  MI  ML ML  MI  MK 
Vậy M nằm trong tam giác DEF.
Bài 14. Cho tam giác ABC . Gọi Cx,Cy là các tia trên nửa mặt phẳng bờ AC có chứa điểm B sao
cho tia Cx nằm giữa hai tia CB,Cy và Cx // AB . Một đường thẳng bất kì qua B cắt Cx,Cy tại D, E .
Gọi F là giao điểm AD với BC . Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.  Lời giải. B x
Gọi I, K lần lượt là giao điểm của đường thẳng EF và
AB, Cx. Hai tam giác IFA và KFD đồng dạng, FKC
và FIB đồng dạng, từ đó D y E KD FK KC KD IA I     . (1) F K IA FI IB KC IB
Gọi J là giao điểm của đường thẳng CE và đường A C
thẳng AB. Hiển nhiên A nằm giữa B và J và J là điểm
cố định. Định lí Thales cho ta: KC EK KD KD IB     . (2) IJ IE IB KC IJ Từ (1) và (2) ta được 2 IB  . IA IJ , do đó
JB  JI 2  JI  JA.JI J
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 81
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 2 2 2  JB  2J . B JI  JI  JI  J .
A JI  JB  JB  JI   JI  JB  JA  J . B IB  JI.BA BA IB BA IA     (để ý (1) và (2)). BJ IJ BJ IB
Vậy điểm I cố định, do A, B, J cố định.
Bài 15. Cho tam giác ABC . Xét điểm M sao cho tứ giác ABMC có AM.BC  A . B CM  AC.BM . Chứng minh  BAM   BCM .  Lời giải. B Vẽ tia Mx trong góc  BMC sao cho  CMx   AMB ,vẽ Cy sao cho  MCy   BAM ,Mx cắt Cy tại I. x Xét BAM  ICM có  BAM   ICM ,  BMA   IMC . Do đó
BAM đồng dạng ICM , AB AM BM suy ra    A . B CM  AM .IC. IC CM MI A C
Xét BMI và AMC , ta có: I  BM AM y BMI   AMC  BMA    IMC ;  . MI CM
Do đó BMI đồng dạng AMC suy ra BI BM   AC.BM  AM.BI. M AC AM Ta có A .
B CM  AC.BM  AM . IC  AM . BI , suy ra AM.BC  AM IC  BI  hay BC  IC  BI,
suy ra B, I, C thẳng hàng. Do đó  BAM   BCM
Bài 16. Cho 3 điểm P,Q, R lần lượt nằm trên các cạnh BC,C ,
A AB tương ứng của tam giác ABC sao cho PB CQ RA 1  
 .Các điểm X ,Y tương ứng nằm trên RP và PQ sao cho BC AC AB 3 PX QY 1 
 . Chứng minh rằng XY // BC . PR QP 3  Lời giải. A
Gọi U, V tương ứng là các điểm nằm trên AB và AC sao cho 2 2 BU  B , A CV  C . A R 9 9
Như thế, ta có UV //BC . Để chứng minh XY //BC , ta sẽ
chứng minh X,Y nằm trên UV. Q X Ta có BU BU BA 2 3 1 PX  U V .  .   , do đó UX //B . P Y BR BA BR 9 2 3 PR Tương tự: CV CV CA 2 2 PY  .  .3   , suy ra YV //PC. B P C CQ CA CQ 9 3 PQ
Vậy X, Y nằm trên UV, ta có điều phải chứng minh.
Bài 17. Trong tam giác ABC , các điểm U và V chia cạnh BC thành 3 phần bằng nhau; W và X
chia cạnh AC thành 3 phần bằng nhau; Y và Z chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau. AU và
BX cắt nhau tại R , BW và CZ cắt nhau tại P , AV và CY cắt nhau tại Q .
Chứng minh rằng các cạnh của tam giác PQR song song với các cạnh của tam giác ABC .
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 82
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8  Lời giải. A ZW AZ AW 2 Dễ dàng chứng minh:    , BC AB AC 3 Y X Suy ra ZW ZP PW 2    . BC PC PC 3 Q R
Tương tự như vậy ta được XR 2  , QY 2  . Z W RB 3 QC 3
Từ đó, sử dụng Định lí Thales đảo để đi đến điều phải P chứng minh. B U V C
Bài 18. Cho hình vuông ABCD , I là điểm di động nằm trên cạnh AB . Tia DI cắt tia CB tại E .
Đường thẳng CI cắt AE tại M . Đường thẳng DE cắt đường thẳng BM tại S . Chứng minh ta luôn có  DSB  90 .  Lời giải. E
Trên tia đối của tia AB lấy N sao cho AN  BE . AE cắt NC,
DN lần lượt tại K, L. DE cắt NC tại H. Xét B
 EA và AND , ta có: BE  AN ,  ABE   0 DAN ( 90 ) M và AB  A . D S
Do đó BEA  AND (c.g.c) , suy ra  BAE   ADN . A I Ta có:  BAE   0 0 0 LAN  180  90  90 B   ADL   0 LAD    0 90 ALD  90  AL  DN
Tương tự:  BCN   CDE nên CN  DE.
 EDN có EL và NH là hai đường cao, suy ra K là trực tâm
 EDN . Do đó DK  NE .  CEN có NB và EH là hai đường
cao, suy ra I là trực tâm  CEN , do đó CI  NE.
Hơn nữa: DK  NE , CI  NE  DK //CI;  EI EM EKD có IM //DK   ; ED EK D C  EI EB EM EB  EI  EDC có IB//DC   ; EKC có    BM //CK;   ED EC EK EC  ED 
BM / /CK, DE  CK  BM  DE. Vậy  DSB  90 .
Bài 19. Trên hình vẽ bên, hình vuông PQRS nội tiếp trong tam giác ABC . Chứng minh rằng
AB  3QR . Khi nào dấu đẳng thức xảy ra?  Lời giải. C Cách 1. Vì A   CPS   RSB,  B   CSP   QPA và  AQP   C  
SRB  90 nên 2 tam giác ABC, SRB P S đồng dạng nhau.
Cho AQ  1 và x  PQ  PS  QR  RS, ta có: AQ PQ 1 x 2     BR  x RS BR x BR A Q R B 2
AB  BR  QR  AQ  x  x 1.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 83
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Bất đẳng thức AB  3QR đúng vì nó tương đương với x  x   x  x  2 2 1 3 1  0.
Đẳng thức xảy ra khi QR  AQ  1, khi đó, tam giác ABC vuông cân.
Cách 2. Từ các tỉ lệ đồng dạng ta có: AQ AQ AC   RB RB BC ,   . QR PQ BC QR RS AC
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số dương a  b  2 ab ta được:  AC BC   AC BC 
AB  QR  AQ  RB  QR 1   QR   1 2 .   3QR , BC AC  BC AC      AC BC Dấu bằng xảy ra khi 
 AC  BC . Khi đó , tam giác ABC vuông cân. BC AC
Bài 20. Trong tam giác ABC , như hình bên, các đoạn PQ , RS , TU tương ứng song song với các
cạnh AB , BC , CA ; chúng giao nhau tại X , Y, Z . Hãy xác định diện tích tam giác ABC nếu mỗi
một trong các cạnh PQ, RS và TU chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau và nếu
diện tích tam giác XYZ bằng 1. Hãy viết đáp số của bạn dưới dạng a  b 2 , với a,b là các số nguyên dương.  Lời giải. C
Đặt AB  x . Vì PQ chia tam giác ABC thành 2 phần S 2 T
có diện tích bằng nhau nên  PQ  1    ,  AB  2 Z suy ra x 2 PQ  . 2 P Q
Vì các tam giác PCQ, UTB và ASR đồng dạng nhau, X Y
hơn nữa, lại có cùng diện tích, nên chúng bằng nhau.  A U R B Từ đó: 2x x 2 PX  YQ  , 2 x 2 4x  2x 2 3x 2  4x XY    . 2 2 2 dt  XYZ  2 2      
Hai tam giác XYZ và ABC đồng dạng nên: XY 3 2 4 17 12 2        dt  ABC  . AB  2    2  
Mà dt  XYZ  1 nên ta có: dt  ABC 2   34  24 2. 17 12 2
Bài 21. Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn BC . Giả sử đường cao AH thỏa mãn 2 AH  AD.BC . Gọi 1 AD BC
P là hình chiếu của H lên AB . Chứng minh rằng: AB  CD   AD  BC , 2 . AP  2 BC  AD  Lời giải. A D
Từ Định lí Pythagore ta có 2 2 2 AB  BH  CH , (1)
và do ABCD là hình thang cân nên 2BH  BC  A . D (2) Giả thiết cho ta: 2 AH  A . D BC. P BC  AD 2  2 Từ (2) ta được: BH  . 4 B H C
Thay (4) và (3) vào (1), biến đổi và cuối cùng ta có:
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 84
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 BC  AD2 BC  AD 2 AB   AB  . 4 2 AP AH
Từ các tam giác đồng dạng ta có: 2   AH  A . P A . B (5) AH AB
Kết hợp (3) và (5) ta suy ra: 2A . D BC AP  . BC  AD
Bài 22. Cho hình thang ABCD có AB // CD và AD  a ; DC  b ; A và B là hai điểm cố định. AC
cắt BD tại O . C và D di động .
a) Chứng minh rằng O cách một điểm cố định một đoạn không đổi.
b) Chứng minh rằng O cách một điểm cố định một đoạn không đổi.  Lời giải. D b C
a) Trên tia AB lấy điểm E sao cho AE  b  E cố định, O
Tứ giác AECD có AE//DC, AE  DC( b) nên là hình a
bình hành, từ đó, EC  AD  a , Do đó C thuộc đường tròn tâm E bán kính a.
b) Vẽ OF //CE (F thuộc AB) vì AD//EC nên OF //A . D Đặt AB  c , OA  B có AB//CD, suy ra A F B OA AB c OA c OA c E       . OC DC b OA  OC c  b AC b  c c  AF OA OF bc ac ACE có OF //CE nên    AF  ,OF   F cố định. AE AE CE b  c b  c
Bài 23. Tứ giác lồi ABCD có BC // AD . Gọi M , P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh CD , MA và
MB . Các đường thẳng DP và CQ gặp nhau tại N . Chứng minh rằng N không nằm ngoài tam giác ABM .  Lời giải. B C
Gọi L là trung điểm AB. Nếu AD  BC , ta có N trùng
L, tức N nằm trên cạnh của tam giác ABM. Do đó, có Q
thể giả sử AD  BC . Gọi X, Y tương ứng là đỉnh thứ
tư của 2 hình bình hành MDAX và MCBY. Khi đó, Y X L M
nằm giữa L và M, và L nằm giữa X và M. Chú ý rằng Y
N nằm trên các đường thẳng DX và CY, hai đường N
này tương ứng cắt AB tại H và K. K P
Hai tam giác HAD và HLX đồng dạng nên ta có: HL : HX  HA : . HD A D HL HA LA KB KB KL
Tương tự, KL : LY  KB : BC, từ đó suy ra:      , do đó HL  HK. LX AD AD AD BC LY
Điều này chứng tỏ N không nằm ngòai tam giác ABM.
Bài 24. Cho ABC là tam giác nhọn. Đường phân giác của 
ACB cắt AB tại điểm L . Gọi M , N
tương ứng là chân các đường vuông góc hạ từ L xuống AC và BC . Giả sử P là giao điểm của
AN và BM . Chứng minh rằng CP  AB .  Lời giải.
Gọi (d) là đường thẳng qua C song song với AB. Cho F và E lần lượt là các giao điểm của AN
và BM với (d). Kí hiệu D là giao điểm của CP và AB.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 85
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 AD PD BD AD CF Ta có   , suy ra  . E CF PC CE BD CE Mặt khác, AM AB AM .CE   CM  CM CE AB A BN AB BN.CF và   CN  . CN CF AB Mà CM  CN nên AM CF  . L M BN CE D Do đó, AD AM  AM BN , suy ra  . (1) P BD BN AD BD
Ngoài ra, nếu CH  AB(H  AB) thì B N C
ALM đồng dạng AHC , suy ra AL AM  . Tuơng tự, ta cũng có BL BN  . AC AH BC BH AL BL Vì CL là phân giác nên  .Từ đó, ta AC BC được AM BN 
. Kết hợp đẳng thức (1) ta có hai AH BH
điểm D, H trùng nhau và do đó CP  A . B F
Bài 25. Cho tứ giác lồi ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại một điểm K . Gọi I là trung điểm
của đoạn thẳng nối hai trung điểm các đường chéo; gọi O là điểm đối xứng của K qua I . Chứng
minh rằng bốn đoạn thẳng nối O với trung điểm các cạnh tứ giác thì chia tứ giác thành 4 đa giác có diện tích bằng nhau.  Lời giải. C
Gọi M, N, P, Q lần lượt là các trung điểm của AB, N B
BC, CA, AD; E và F lần lựơt là trung điểm hai đường chéo AC và BD. Dễ thấy K OE//BD//QM , suy ra S  S và do đó P E MOQ MEQ M F I S  S  S  S  S  S . AMOQ AMQ MEQ AMEQ AME AEQ O S AM .AE 1 S AE AQ AME EAQ . 1 Mà   ,   S A . B AC 4 S AC.AD 4 ABC ACD A Q D 1 1 nên S  S  S  S  S  S AMOQ AME AEQ  ABC ACD  . 4 4 ABCD Tương tự ta cũng có 1 S  S  S  S
, điều phải chứng minh. BNOM CPON DQOP 4 ABCD
Bài 26. Gọi M là điểm bất kì trong tam giác ABC . Qua M kẻ các đường thẳng AM , BM ,CM cắt
các cạnh tương ứng tại các điểm AM BM CM
A , B ,C . Chứng minh rằng:    6 . 1 1 1 A M B M C M 1 1 1  Lời giải.
Gọi diện tích các tam giác MAB, MBC, MCA lần lượt là a, b, c; A, A tương ứng là hình chiếu của A, M xuống cạnh BC.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 86
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8 Vì MA //AAnên 1 A AA .BC AA AA a  b  c AA 1 2 1     . MA MA b 1 MA 1 1 MA.BC 2 C1 B1 AM AA  MA  M Từ đó, a c a c 1 1     . MA MA b b b 1 1 Tương tự, ta có BM a b CM b c   ,   . B M c c C M a a 1 1 B C A1 Như vậy, AM BM CM a b b c c a  
       6. A M B M C M b a c b a c 1 1 1
Bài 27. Cho hai đường thẳng cố định a và b , hai đường thẳng di động c , d sao cho chúng luôn
song song với nhau và theo thứ tự qua hai điểm ,
A B nằm trên a,C là giao điểm của c và b, D là
gia điểm của d và b . Qua giao điểm M của AD và BC dựng đường thẳng song song với c , cắt a
ở E và b ở F . Chứng tỏ M thuộc một đường thẳng cố định.  Lời giải. d
Xét hai trường hợp: a cắt b và a// . b a B
Trường hợp 1. a cắt b tại I. Do AC//BD nên MA EA AC IA    không đổi. MD EB BD IB ME MA FC MF c Mà    nên suy ra ME  MF . BD AD CD BD E
Vậy M là trung điểm của EF. A
Vẽ MM   b, EE  b, (M , Eb) , ta có M 1
MM //EE , MM   EE . 2 1 I C F M' E' D b
Do đó MM   EE ; EE không đổi. 2
Vậy M thuộc đường thẳng song song với đường thẳng b và cách b một khoảng bằng nữa
khoảng cách từ E đến b. Trường hợp 2. a // . b
Tứ giác ABCD là hình bình hành. M là giao điểm a B
hai đường chéo AD và BC, suy ra M là trung điểm E
của AD và BC.  ABC có ME//AC , M là trung điểm A
BC, do đó E là trung điểm AB, suy ra E cố định. Ta có:  1  ME  MF   AC .   M  2 
Tương tự như trường hợp (1), ta có M thuộc đường
thẳng song song với đường thẳng b và cách b một b D
khoảng bằng nửa khoảng cách từ trung điểm E của F C d AB đến b. c
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 87