Chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác

Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết

Thông tin:
16 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác

Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết

54 27 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được khái niệm về đường cao của tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác các
đường đồng quy trong tam giác cân.
Kĩ năng
+ Vận dụng được các tính chất của đường cao để giải toán.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa đường cao của tam giác
Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa
cạnh đối diện của tam giác gọi là đường cao của tam giác đó.
Mỗi tam giác có 3 đường cao.
Tính chất ba đường cao của tam giác
Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm
đó được gọi là trực tâm của tam giác.
Trong hình bên AD, BE, CF lần lượt là các đường cao hạ từ
A, B, C của
ABC
. H là giao điểm của 3 đường cao và được gọi
trực tâm của tam giác.
Các định lí về đường cao trong tam giác
Định 1: Trong một tam giác n, đường trung trực ứng với
cạnh đáy đồng thời đường phân giác, đường trung tuyến
đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
Định 2: Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường
(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ
một đỉnh đường trung trực ứng với cạnh đối diện) trùng nhau
thì tam giác đó là tam giác cân.
Lưu ý: Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba
đỉnh của tam giác, điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh
của tam giác là bốn điểm trùng nhau.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định trực tâm của tam giác
Phương pháp giải
Để xác định trực tâm của tam
giác, ta đi tìm giao điểm của hai
đường cao trong tam giác đó.
Ví dụ: Cho
ABC
nhọn, có H là trực tâm. Xác định trực tâm của
, ,
HAB HAC HBC
.
Hướng dẫn giải
Trang 3
H là trực tân của
ABC
, nên
, ,
AH BC BH AC CH AB
.
Xét
HAB
ta có
BC AH
AC BH
C BC AC C
là trực tâm
HAB
.
Tương tự ta có B là trực tâm
HAC
A là trực tâm
HBC
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho
ABC
o
70
A
,
AB AC
, đường phân giác góc A
cắt BC tại D,
BF AC
tại F, E thuộc AC sao cho
AE AB
. Xác
định trực tâm
ABE
và tính
DHF
.
Hướng dẫn giải
Gọi
I AD BE
.
AB AE
nên
ABE
cân tại A.
Mặt khác AD là phân giác góc A của
ABC
AI
là đường cao của
ABE
.
BF AE BF
là đường cao của
ABE
.
H BF AI
nên H là trực tâm
ABE
.
Xét
HEF
o
90
FHE FEH
. (1)
Xét
HIE
o
90
EHI IEH
. (2)
Từ (1) và (2) ta có
o o
180 180
FHD FHE EHI FEH IEH FEI
.
ABE
cân tại A nên
o o o
o
180 180 70
55
2 2
BAE
AEB ABE
o o o o
180 180 55 125
EHD FEI
Ví dụ 2. Cho
ABC
đều, G là trọng tâm của tam giác. Xác định trực tâm các tam giác GAB, GAC, GBC.
Hướng dẫn giải
ABC
đều, G là trọng tâm nên G cũng là trực tâm của
ABC
; ;
AG BC BG AC CG AB
.
Xét
GAB
;
BC AG AC BG
.
Trang 4
C AC BC
nên C là giao của 2 đường cao trong
ABG
C
là trực tâm
GAB
.
Tương tự B là trực tâm
GAC
; A là trực tâm
GBC
.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho
ABC
vuông tại A, đường cao AH. Gọi trung điểm của BH D, trung điểm của AH E.
Xác định trực tâm
ADE
.
Đáp án
Xét bài toán phụ nếu
ABC
M, N lần lượt trung
điểm ABAC thì
//
MN BC
1
2
MN BC
.
Thật vậy, trên tia đối của tia NM lấy điểm P sao cho
NP MN
.
Xét
NAM
NCP
AN NC
;
ANM CNP
(đối đỉnh) và
MN NP
.
Do đó
NAM NCP
(c.g.c)
MA CP
MAN NCP
(hai cạnh và hai góc tương ứng).
Hai góc
;
MAN NCP
ở vị trí so le trong nên
//
MA CP
BMC MCP
(hai góc so le trong).
Xét
BMC
PCM
MB CP
(cùng bằng MA);
BMC PCM
(chứng minh trên);
MC là cạnh chung.
Do đó
BMC PCM
(c.g.c)
BC MP
BCM CMP
(hai cạnh và hai góc tương ứng).
Hai góc
;
BCM CMP
ở vị trí so le trong nên
//
MN BC
.
Lại có 2
MP MN NP MN
(do cách vẽ).
Suy ra
2
BC MN
hay
1
2
MN BC
.
Xét
HAB
D trung điểm BH, E trung điểm
AH, theo kết quả bài toán trên
//
DE AB
.
Xét
ADE
DC AE
, mặt khác
AB AC
//
DE AB
nên
AC DE
ACDC là đường cao của
ADE
.
C AC DC C
là trực tâm của
ADE
.
Câu 2: Cho
ABC
M trung điểm của BC
MA MB MC
.
Tìm trực tâm
ABC
.
Đáp án
Kẻ
MN AB
( )
N AB
.
Xét
MAB
MA MB MAB
cân tại M.
Mặt khác
MN AB
tại N
N là trung điểm của AB (tính chất tam giác cân).
Trang 5
Xét
ABC
N trung điểm AB, M trung điểm của BC, theo kết quả của câu 1 nên
//
MN AC
. Mà
MN AB
AB AC
nên A là trực tâm
ABC
.
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
Phương pháp giải
Cách 1. Sử dụng tính chất ba đường cao
trong tam giác đồng quy tại một điểm.
dụ 1: Cho
ABC
nhọn,
AH BC
( )
H BC
. Trên
AH lấy điểm D sao cho
HAB HCD
.
Chứng minh rằng
BD AC
.
Hướng dẫn giải
Gọi E là giao điểm của ABCD kéo dài.
Xét
EBC
o
180
BEC EBC ECB
. (1)
Mặt khác trong
HAB
o
90
ABH BAH (do
AH BC
);
HAB HCD
(giả thiết).
Do đó
o
90
EBC ECB ABH BAH
o o o
180 90 90
BEC EC AB
.
Xét
ABC
EC AB
AH BC
D CE AH
(chứng minh trên)
(giả thiết)
Suy ra D là trực tâm của
ABC
D
thuộc đường cao hạ từ B của
ABC
BD AC
.
Cách 2. Sử dụng định trong tam giác cân
thì đường trung tuyến, đường phân giác
ứng với cạnh đáy đồng thời là đường cao.
dụ 2: Cho
ABC
cân tại A, M trung điểm của BC,
đường cao CN cắt AM tại H. Chứng minh rằng
BH AC
.
Hướng dẫn giải
Trang 6
ABC
cân tại A M là trung điểm của BC nên AM vừa
là trung tuyến, vừa là đường cao ứng với BC
AM BC
.
Mặt khác
;
CN AB H AM CN
.
Suy ra H là trực tâm của
ABC
BH
thuộc đường cao hạ từ B của
ABC
BH AC
.
Cách 3. Hai đường thẳng song song với
nhau thì cùng vuông góc với đường thẳng
thứ ba.
dụ 3: Cho
ABC
vuông A, đường cao AH. Gọi M
N lần lượt là trung điểm của AHCH.
Chứng minh BM vuông góc với AN.
Hướng dẫn giải
Trên tia đối của tia NM ta lấy
M
sao cho
NM NM
.
Xét
NMH
NM C
MN NM
(theo cách vẽ hình),
MNH M NC
(hai góc đối đỉnh),
HN NC
(do N là trung điểm HC).
Do đó
NMH NM C
(c.g.c)
CM HM
HMN CM N
.
(hai cạnh, hai góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên //
HM CM
.
Xét
AMM
M CA
AM CM
(cùng bằng HM),
MAM CM A
(so le trong do
//
AM CM
),
Trang 7
AM
là cạnh chung.
Do đó
AMM M CA
(c.g.c)
MM A CAM
.
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên
//
AC MM
.
Mặt khác
AC AB
nên
MN AB
.
Xét
ABN
AH BN
MN AB
M
là giao của
hai đường cao
M
trực tâm
ABN
M
thuộc
đường cao hạ từ B xuống AN
BM AN
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho
ABC
o
90
A , AD vuông góc với BC tại D, BE vuông góc với AC tại E. Gọi F giao
điểm của đường thẳng ADBE. Chứng minh
AB FC
.
Hướng dẫn giải
Xét
FBC
AD BC
nên
FD BC
. (1)
BE AC CE BF
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra CE FD là các đường cao của
FBC
.
A FD CE
nên A là trực tâm
FBC
.
Suy ra A thuộc đường cao hạ từ B của
FBC
AB FC
.
dụ 2. Cho
ABC
3 góc nhọn
( )
AB AC
, đường cao AH. Lấy D là điểm thuộc đoạn HC, vẽ
DE AC
( )
E AC
. Gọi K là giao điểm của AHDE.
Chứng minh
AD KC
.
Hướng dẫn giải
Xét
AKC
ta có
AH BC CH AK
. (1)
DE AC KE AC
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra KE CH là hai đường cao của
AKC
.
D KE CH
nên D là trực tâm của
AKC
D
thuộc đường cao htừ A của
AKC
AD KC
.
Trang 8
dụ 3. Cho
ABC
cân tại A, đường cao AH, vẽ
( )
HE AC E AC
. Gọi O I lần lượt trung điểm
của EHEC. Chứng minh rằng
AO BE
.
Hướng dẫn giải
Với I là trung điểm của EC, O là trung điểm của EH
//
IO HC
(tương tự ví dụ 3 – trang 123).
AH BC
nên
OI AH
.
Xét
AHI
,
IO AH HE AC
HE
IO là các đường cao của
AHI
.
O HE IO
nên O là trực tâm của
AHI
AO HI
.
Mặt khác
CBE
I trung điểm của EC, H trung điểm BC (do
ABC
cân tại A n AH vừa
là đường cao vừa là đường trung tuyến)
AO HI
.
Mặt khác xét
CBE
I trung điểm của EC, H trung điểm của BC (do
ABC
cân tại A nên
AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến)
//
HI BE
(tương tự ví dụ 3 – trang 123).
AO HI
(chứng minh trên) nên
AO BE
.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho
ABC
cân tại A,
o
70
C , đường cao BH cắt đường trung tuyến AM
( )
M BC
K.
Chứng minh
CK AB
và tính
HKM
.
Đáp án
Do
ABC
cân tại A và AM là trung tuyến
AM
cũng là
đường cao ứng với BC
AM BC
tại M.
Mặt khác
BH AC
K BH AM
n K trực
tâm
ABC
K
thuộc đường cao hạ từ C của
ABC
CK AB
.
Ta có
o o
180 180
HKM HKC CKM KHC KCH KMC KCM
o o o o
180 90 180 90
HKM KCH KCM
o o o o o
180 180 180 70 110
HKM KCH KCM C .
Câu 2: Cho
ABC
vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D bất
( , )
D A B
, trên tia đối của tia AC
lấy điểm E sao cho
AD AE
. Chứng minh
ED BC
.
Trang 9
Đáp án
Xét
ABE
ACD
AE AD
(giả thiết),
o
90
BAE CAD
(giả thiết),
AB AC
(do
ABC
vuông cân tại A).
Do đó
ABE ACD
(c,g,c)
ACD ABE
(hai góc tương ứng). (1)
Gọi F là giao điểm của CDBE.
Ta có
FDB ADC
(hai góc đối dỉnh); (2)
o
90
ADC DCA
. (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có
o
90
FDB FBD ADC DCA .
Trong
FDB
o o o o
180 180 90 90
DFB FDB FBD
CD BE
.
Xét
BEC
;
AB EC CD BE
.
D CD AB
nên D là trực tâm
BEC
ED
là đường cao của
BEC
ED BC
.
Câu 3: Cho
ABC
ba góc nhọn
( )
AB AC
, đường cao AH. Lấy D một điểm thuộc đoạn thẳng
HC, vẽ
DE AC
( )
E AC
. Gọi F là giao điểm của AD và DE.
Chứng minh rằng
AD FC
.
Đáp án
DE AC FE AC
;
AH BC CH AF
.
Xét
AFC
FE AC
CH AF
.
D FE CH
nên D là trực tâm của
AFC
AD FC
.
Câu 4: Cho
ABC
vuông A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt giao điểm các đường
phân giác trong của
,
ABH ACH
. E là giao điểm của đường thẳng BI với AJ. Chứng minh rằng:
a)
ABE
là tam giác vuông.
b)
IJ AD
.
Đáp án
a) Gọi Q là giao điểm của BEAH.
AE là phân giác của góc HAC nên
o o
o
90 90
90
2 2 2 2
ABC
HAC ACB ABC
QAE QAE
.
Trang 10
Xét
HQB
vuông tại H nên
o
90
HQB QBH
.
Mặt khác
2
ABC
QBH
HQB AQE
(hai
góc đối đỉnh)
o
90
QAE AQE QBH HQB
BE AE ABE
vuông tại E.
b) Hoàn toàn tương tự nếu gọi F giao của
CJAI thì
CJ AI
.
Xét
AIJ
IE AJ
JF AI P
P EI JF
là giao điểm ba đường cao của
ABC
.
Do đó P là trực tâm của
AIJ P
thuộc đường cao của
AIJ AP IJ
hay
AD IJ
.
Câu 5: Cho
ABC
,
o o
100 , 30
A C
, đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho
o
10
CBD
. Vẽ đường phân giác của góc BAD cắt BCE. Chứng minh rằng
AE BD
.
Đáp án
ADB
là góc ngoài
DBC
nên
o o o
10 30 40
ADB DBC DCB
.
Trong
ABC
o
180
ABC BAC ACB
o o o o
180 100 30 50
,
o o o
50 10 40
ABD ABC DBC
.
Xét
ABD
o
40
ABC ABD
ABD
cân tại A.
Gọi I là giao của AEBD thì AI là phân giác của
BAD
.
ABD
cân nên AI cũng là đường cao của
ABD AI BD
hay
AE BD
.
Dạng 3: Các bài toán tổng hợp
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất ba đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm.
Ví dụ mẫu
dụ. Cho
ABC
nhọn, đường cao AH. Vra phía ngoài của tam giác hai tam giác vuông cân ABD
ACE
o
90
ABD ACE . Chứng minh ba đường thẳng AH, BECD cùng đi qua một điểm.
Hướng dẫn giải
Trang 11
Trên tia đối của tia AH lấy G sao cho
GA BC
.
Ta có
o o o o
180 180 90 90
GAC HAC HCA HCA
;
o
90
BCE ACE ACB ACH GAC BCE
Xét
AGC
CBE
AG CB
(theo cách vẽ hình),
GAC BCE
(chứng minh trên)
AC CE
(do
ACE
vuông cân tại C).
Do đó
AGC CBE
(c.g.c)
ACG CEB
(hai góc tương ứng).
Gọi M là giao điểm của GCBE.
Xét
MEC
o
90
MEC ECM ECN MCA BM GC
.
Chứng minh tương tự nếu gọi N là giao điểm của BG CD, ta có
CN GB
.
Xét
GBC
, ,
GH BC CN BG BM GC
, ,
CN BM GH
ba đường cao của
GBC
,
CN BM
GH cùng đi qua trực tâm
GBC
hay AH, BE CD cùng đi qua một điểm chính
là trực tâm
GBC
.
Bài toán 2. Một số dạng toán khác
Phương pháp giải
Vận dụng linh hoạt tính chất ba
đường cao trong tam giác kết
hợp với kiến thức hình học đã
biết để giải bài tập.
dụ: Cho
ABC
, qua các đỉnh A, B, C k đường thẳng song
song với cạnh đối diện, chúng cắt nhau tạo thành
DEF
. Chứng
minh rằng đường cao của
ABC
là đường trung trực của
DEF
.
Trang 12
Hướng dẫn giải
Xét
BAF
ABC
ta có
FAB ABC
(hai góc so le trong do
//
BC EF
);
AB là cạnh chung;
ABF BAC
(hai góc so le trong do
//
AC DF
).
Do đó
BAF ABC
(g.c.g)
FA BC
(hai cạnh tương ứng). (1)
Xét
CAE
ACB
EAC ACB
(hai góc so le trong do
//
BC EF
);
AC là cạnh chung;
ACE CAB
(hai góc so le trong do
//
AB ED
).
Do đó
CAE ABC
AE BC
(hai cạnh tương ứng). (2)
Từ (1) và (2) suy ra
AF AE
.
Tương tự ta chứng minh được
BF BD
CD CE
.
Xét AG là đường cao của
ABC
AG BC
( )
G BC
.
//
BC FE
nên
AG FE
.
A là trung điểm FE
AG
là trung trực của FE.
Chứng minh tương tự BH đường cao của
ABC
BH trung
trực của DF;
CI là đường cao
ABC
CI là trung trực của DE.
Vậy các đường cao của
ABC
là các đường trung trực của
DEF
.
Ví dụ mẫu
dụ 1. Cho
ABC
nhọn, hai đường cao BM CN. Trên tia đối của các tia BM lấy điểm P sao cho
BP AC
, trên tia đối của tia CN lấy Q sao cho
CQ AB
. Chứng minh rằng
APQ
vuông cân tại A.
Trang 13
Hướng dẫn giải
Ta có
o
90
ACN BAC
o
90
ABM BAC ACN ABM
.
o
180 ;
PBA ABM
o
180
ACQ ACN
nên
PBA ACQ
.
Xét
BAP
CQA
BA CQ
(giả thiết);
PBA ACQ
(chứng minh trên);
BP AC
(giả thiết).
Do đó
BAP CQA
(c.g.c)
AP AQ
CAQ BPA
(hai cạnh và góc tương ứng).
Xét
APQ
o
90
PAQ PAC CAQ PAC BPA APM MAP
.
AP AQ
APQ
vuông cân tại A.
d2. Cho
ABC
, I trung điểm của BC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác ABC, hai tam giác đều ABE
ACF. Gọi H trực m của
ABE
. Trên tia đối của tia IH, lấy điểm K sao cho
HI IK
. Chứng
minh:
a)
AHF CKF
.
b)
KHF
là tam giác đều.
Hướng dẫn giải
a) Xét
IBH
ICK
IB IC
(giả thiết),
HIB KIC
(hai góc đối đỉnh),
IH IK
(giả thiết).
Do đó
IBH ICK
(c.g.c)
BH CK
(hai cạnh tương ứng)
o
30
ICK IBH IBA ABH CBA (do AH là phân giác
EBA
).
H là trực tâm của
ABE
đều nên
BH AH CK AH
.
Ta có
o o o
30 60 90
HAF HAB BAC CAF BAC BAC
. (1)
Trang 14
o o o o
360 360 30 60
KCF KCI BCA ACF CBA BCA
o o o o
270 270 180 90
KCF CBA BCA BAC BAC
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra
HAF KCF
.
Xét
AHF
CKF
AF CF
(vì
ACF
đều);
HAF KCF
(chứng minh trên),
AH CK
(chứng minh trên).
Do đó
AHF CKF
(c.g.c)
AFH CFK
HF KF
(hai cạnh và hai góc tương ứng)
b) Xét
KHF
HF KF
KHF
cân tại F.
Mặt khác
o
60
HFK HFC CFK HFC AFH AFC
KHF
đều.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho
ABC
vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M bất
( , )
M A C
. Qua M kẻ đường thẳng
vuông góc với BC tại N; từ C kẻ đường thẳng vuông góc với BM tại P. Chứng minh ba đường thẳng AB,
CP, MN cùng đi qua một điểm.
Đáp án
Gọi D là giao điểm của các đường thẳng ABCP.
Xét
DBC
ta có
AB AC AC BD
, (1)
CP BP BP DC
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra CA BP là các đường cao của
DBC
.
M BP CA
nên M là trực tâm
DBC DM BC
.
Lại có
MN BC
nên M, N, D thẳng hàng
AB, MNCPng đi qua điểm D.
Câu 2: Cho
ABC
vuông tại A
( )
AB AC
. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho
AD AB
. Trên
tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho
AE AC
.
a) Chứng minh
BC DE
b) Chứng minh
ABD
vuông cân và
//
BD CE
.
Đáp án
a) Xét
ADE
ABC
ta có
AD AB
(giả thiết);
o
90
ADE BAC (hai góc đối đỉnh);
AE AC
(giả thiết)
Do đó
ADE ABC
(c.g.c)
DE BC
(hai cạnh
tương ứng).
Trang 15
b) Xét
ABD
DA AB
(do
ABC
vuông tại A)
o
90
BAD .
AD AB
nên
ABD
vuông cân tại A.
Chứng minh tương tự ta
ACE
vuông cân tại A
o
45
BDA ACE .
Mặt khác hai góc
BDA
ACE
ở vị trí so le trong.
Suy ra
//
BD CE
.
Câu 3: Cho
ABC
ba góc nhọn biết
o
50
ACB
, trực tâm H.
Gọi K là điểm đối xứng với H qua BC.
a) Chứng minh
BCK BAK
.
b) Tính
KBC
.
Đáp án
a) Vì K là đối xứng của H qua BC nên
BCK BCH
. (1)
Lại có
IHC EHA
(hai góc đối đỉnh);
o
90
BCH IHC
o
90
EHA EAH EAH ICH
. (2)
Từ (1) và (2) ta có
BCK BAH
.
b) Vì K là đối xứng của H qua BC nên
KBC CBH
.
Ta có
o
90
CBH BHI
o
90
AHD HAD
.
Hơn nữa
BHI AHD
(hai góc đối đỉnh) nên
CBH HAC
.
Trong
IAC
o o o o
90 90 50 40
CAI CAH ACB .
Vậy
o
40
KBC CBH CAH .
Câu 4: Cho
ABC
BD CE lần lượt các đường cao hạ từ B, C
BD CE
. H giao điểm của
BDCE. Chứng minh rằng
ABC
cân và AH là phân giác góc BAC.
Đáp án
Xét
DBA
ECA
o
90
CEA BDA
;
CE BD
(giả thiết);
A
là góc chung.
Do đó
DBA ECA
(g.c.g)
AB AC
(hai cạnh tương ứng)
ABC
cân tại A.
Xét
ABC
;
BD AC CE AB
.
H CE BD
nên H là trực tâm của
ABC
.
Suy ra AH là đường cao của
ABC
.
Trang 16
Hơn nữa
ABC
cân tại A
AH
là phân giác của góc BAC.
Câu 5: Cho
ABC
có các đường cao BE, CF cắt nhau tại H
( ; )
E AC F AB
. Gọi I, K lần lượt là trung
điểm các cạnh AH, BC.
a) Chứng minh
FK FI
.
b) Cho
6cm; 8cm
AH BC
. Tính IK.
Đáp án
a) Xét bài toán phụ: Nếu
ABC
vuông tại A, I trung điểm
của BC thì
IA IB IC
. Thật vậy, gọi M, N lần ợt chân
đường vuông góc hạ từ I xuống ABAC.
Ta có
, // AC
IM AB AC AB IM
BIM ICN
(hai góc đồng vị).
Xét
MBI
NIC
o
90 ,
BMI INC BIM ICN
BI IC
.
Do đó
MBI NIC
(cạnh huyền – góc nhọn)
BM IN
MI NC
(hai cạnh tương ứng).
Mặt khác
, //
IM AB NA AB IM AN AIM IAN
(so le trong).
Xét
AMI
vuông tại M
ANI
vuông tại N AI chung,
AIM IAN
.
Do đó
AMI ANI
(cạnh huyền – góc nhọn)
MI AN NC AN
(cùng bằng MI)
N
là trung điểm AC.
Trong
IAC
IN vừa đường cao, vừa đường trung
tuyến ứng với AC
IAC
cân tại I
IA IC IA IB IC
.
Xét
FAH
o
90
AFH I là trung điểm của AH
IA IF IH
.
IFH
cân tại I
IFH IHF
.
Xét
FBC
o
90
BFC
K là trung điểm của BC
KC KB KF
.
KFC
cân tại K
KFC KCF
.
Ta có
IFK IFH HFK IHF KCF
.
Lại có
IHF DHC
(hai góc đối đỉnh) nên
o
90
IFK DHC DCH
(do
DHC
vuông tại D)
FK FI
.
b) Xét
FIK
vuông tại F
6
3(cm)
2 2
AH
FI IA IH .
Tương tự
8
4(cm)
2 2
BC
FK
.
Theo định lý Pi-ta-go ta có
2 2 2 2 2 2
3 4 5(cm)
IK FI FK IK IK
.
| 1/16

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ
BÀI 9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC Mục tiêu  Kiến thức
+ Nắm được khái niệm về đường cao của tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác và các
đường đồng quy trong tam giác cân.  Kĩ năng
+ Vận dụng được các tính chất của đường cao để giải toán. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa đường cao của tam giác
Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa
cạnh đối diện của tam giác gọi là đường cao của tam giác đó.
Mỗi tam giác có 3 đường cao.
Tính chất ba đường cao của tam giác
 Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm
đó được gọi là trực tâm của tam giác.
 Trong hình bên AD, BE, CF lần lượt là các đường cao hạ từ
A, B, C của ABC . H là giao điểm của 3 đường cao và được gọi là trực tâm của tam giác.
Các định lí về đường cao trong tam giác
Định lí 1: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với
cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và
đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
Định lí 2: Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường
(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ
một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện) trùng nhau
thì tam giác đó là tam giác cân.
Lưu ý: Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba
đỉnh của tam giác, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh
của tam giác là bốn điểm trùng nhau. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định trực tâm của tam giác Phương pháp giải
Để xác định trực tâm của tam
Ví dụ: Cho ABC nhọn, có H là trực tâm. Xác định trực tâm của
giác, ta đi tìm giao điểm của hai HAB, HAC, H  BC .
đường cao trong tam giác đó. Hướng dẫn giải Trang 2
Vì H là trực tân của ABC , nên
AH  BC, BH  AC, CH  AB .
Xét HAB ta có BC  AH và AC  BH
 C  BC  AC  C là trực tâm HAB .
Tương tự ta có B là trực tâm HAC và A là trực tâm HBC . Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho ABC có  o
A  70 , AB  AC , đường phân giác góc A
cắt BC tại D, BF  AC tại F, E thuộc AC sao cho AE  AB . Xác
định trực tâm ABE và tính  DHF . Hướng dẫn giải Gọi I  AD  BE .
Vì AB  AE nên ABE cân tại A.
Mặt khác AD là phân giác góc A của ABC
 AI là đường cao của ABE .
BF  AE  BF là đường cao của ABE .
Mà H  BF  AI nên H là trực tâm A  BE . Xét HEF có  o FHE  90   FEH . (1) Xét HIE có  o EHI  90   IEH . (2) Từ (1) và (2) ta có  FHD   FHE   o EHI    FEH   o 180 IEH  180   FEI . o o o 180  BAE 180  70
Vì ABE cân tại A nên  AEB    o ABE    55 2 2   o EHD    o o o 180 FEI  180  55  125
Ví dụ 2. Cho ABC đều, G là trọng tâm của tam giác. Xác định trực tâm các tam giác GAB, GAC, GBC. Hướng dẫn giải
Vì ABC đều, G là trọng tâm nên G cũng là trực tâm của ABC
 AG  BC; BG  AC; CG  AB .
Xét GAB có BC  AG; AC  BG . Trang 3
Mà C  AC  BC nên C là giao của 2 đường cao trong ABG
 C là trực tâm GAB .
Tương tự B là trực tâm GAC ; A là trực tâm GBC .
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi trung điểm của BH là D, trung điểm của AH là E.
Xác định trực tâm ADE . Đáp án
Xét bài toán phụ nếu ABC có M, N lần lượt là trung 1
điểm AB và AC thì MN // BC và MN  BC . 2
Thật vậy, trên tia đối của tia NM lấy điểm P sao cho NP  MN .
Xét NAM và NCP có AN  NC ;  ANM  
CNP (đối đỉnh) và MN  NP . Do đó NAM  N
 CP (c.g.c)  MA  CP và  MAN  
NCP (hai cạnh và hai góc tương ứng). Hai góc  MAN; 
NCP ở vị trí so le trong nên MA // CP   BMC   MCP (hai góc so le trong). Xét BMC và PCM có MB  CP (cùng bằng MA);  BMC   PCM (chứng minh trên); MC là cạnh chung.
Do đó BMC  PCM (c.g.c)  BC  MP và  BCM  
CMP (hai cạnh và hai góc tương ứng). Hai góc  BCM ; 
CMP ở vị trí so le trong nên MN // BC .
Lại có MP  MN  NP  2MN (do cách vẽ). 1
Suy ra BC  2MN hay MN  BC . 2
Xét HAB có D là trung điểm BH, E là trung điểm
AH, theo kết quả bài toán trên DE // AB .
Xét ADE có DC  AE , mặt khác AB  AC và DE // AB nên AC  DE
 AC và DC là đường cao của ADE .
Mà C  AC  DC  C là trực tâm của ADE .
Câu 2: Cho ABC có M là trung điểm của BC và MA  MB  MC . Tìm trực tâm A  BC . Đáp án Kẻ MN  AB (N  AB) .
Xét MAB có MA  MB  M  AB cân tại M. Mặt khác MN  AB tại N
 N là trung điểm của AB (tính chất tam giác cân). Trang 4
Xét ABC có N là trung điểm AB, M là trung điểm của BC, theo kết quả của câu 1 nên
MN // AC . Mà MN  AB  AB  AC nên A là trực tâm A  BC .
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Phương pháp giải
Cách 1. Sử dụng tính chất ba đường cao Ví dụ 1: Cho ABC nhọn, có AH  BC (H  BC) . Trên
trong tam giác đồng quy tại một điểm. AH lấy điểm D sao cho  HAB   HCD .
Chứng minh rằng BD  AC . Hướng dẫn giải
Gọi E là giao điểm của AB và CD kéo dài. Xét EBC có  o BEC  180   EBC    ECB . (1)
Mặt khác trong HAB có  ABH   o BAH  90 (do AH  BC );  HAB   HCD (giả thiết). Do đó  EBC   ECB   ABH   o BAH  90   o o o
BEC  180  90  90  EC  AB . EC  AB (chứng minh trên)  Xét ABC có AH  BC (giả thiết)     D  CE  AH
Suy ra D là trực tâm của A  BC
 D thuộc đường cao hạ từ B của ABC  BD  AC .
Cách 2. Sử dụng định lí trong tam giác cân Ví dụ 2: Cho ABC cân tại A, M là trung điểm của BC,
thì đường trung tuyến, đường phân giác đường cao CN cắt AM tại H. Chứng minh rằng BH  AC .
ứng với cạnh đáy đồng thời là đường cao. Hướng dẫn giải Trang 5
Vì ABC cân tại A và M là trung điểm của BC nên AM vừa
là trung tuyến, vừa là đường cao ứng với BC  AM  BC .
Mặt khác CN  AB; H  AM CN .
Suy ra H là trực tâm của ABC
 BH thuộc đường cao hạ từ B của A  BC  BH  AC .
Cách 3. Hai đường thẳng song song với Ví dụ 3: Cho ABC vuông ở A, đường cao AH. Gọi M và
nhau thì cùng vuông góc với đường thẳng N lần lượt là trung điểm của AH và CH. thứ ba.
Chứng minh BM vuông góc với AN. Hướng dẫn giải
Trên tia đối của tia NM ta lấy M  sao cho NM  NM  . Xét NMH và NM C  có
MN  NM  (theo cách vẽ hình),  MNH   M N
 C (hai góc đối đỉnh),
HN  NC (do N là trung điểm HC). Do đó NMH  NM C  (c.g.c)  CM   HM và  HMN   CM N  .
(hai cạnh, hai góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên HM // CM  . Xét AMM  và M C  A có
AM  CM  (cùng bằng HM),  MAM    CM A
 (so le trong do AM // CM ), Trang 6 AM  là cạnh chung. Do đó AMM   M C  A (c.g.c)   MM A    CAM  .
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AC // MM  .
Mặt khác AC  AB nên MN  AB .
Xét ABN có AH  BN và MN  AB  M là giao của
hai đường cao  M là trực tâm ABN  M thuộc
đường cao hạ từ B xuống AN  BM  AN . Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho ABC có  o
A  90 , AD vuông góc với BC tại D, BE vuông góc với AC tại E. Gọi F là giao
điểm của đường thẳng AD và BE. Chứng minh AB  FC . Hướng dẫn giải
Xét FBC có AD  BC nên FD  BC . (1) BE  AC  CE  BF . (2)
Từ (1) và (2) suy ra CE và FD là các đường cao của FBC . Mà  
A  FD  CE nên A là trực tâm FBC .
Suy ra A thuộc đường cao hạ từ B của FBC  AB  FC .
Ví dụ 2. Cho ABC có 3 góc nhọn (AB  AC) , đường cao AH. Lấy D là điểm thuộc đoạn HC, vẽ
DE  AC (E  AC) . Gọi K là giao điểm của AH và DE. Chứng minh AD  KC . Hướng dẫn giải
Xét AKC ta có AH  BC  CH  AK . (1)
và DE  AC  KE  AC . (2)
Từ (1) và (2) suy ra KE và CH là hai đường cao của AKC . Mà  
D  KE  CH nên D là trực tâm của AKC  D thuộc đường cao hạ từ A của AKC  AD  KC . Trang 7
Ví dụ 3. Cho ABC cân tại A, đường cao AH, vẽ HE  AC (E  AC) . Gọi O và I lần lượt là trung điểm
của EH và EC. Chứng minh rằng AO  BE . Hướng dẫn giải
Với I là trung điểm của EC, O là trung điểm của EH
 IO // HC (tương tự ví dụ 3 – trang 123).
Mà AH  BC nên OI  AH .
Xét AHI có IO  AH , HE  AC  HE và IO là các đường cao của AHI . Mà  
O  HE  IO nên O là trực tâm của AHI  AO  HI .
Mặt khác CBE có I là trung điểm của EC, H là trung điểm BC (do ABC cân tại A nên AH vừa
là đường cao vừa là đường trung tuyến)  AO  HI .
Mặt khác xét CBE có I là trung điểm của EC, H là trung điểm của BC (do ABC cân tại A nên
AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến) HI // BE (tương tự ví dụ 3 – trang 123).
Mà AO  HI (chứng minh trên) nên AO  BE .
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho ABC cân tại A, có  o
C  70 , đường cao BH cắt đường trung tuyến AM (M  BC) ở K.
Chứng minh CK  AB và tính  HKM . Đáp án
Do ABC cân tại A và AM là trung tuyến  AM cũng là
đường cao ứng với BC  AM  BC tại M.
Mặt khác BH  AC và K  BH  AM nên K là trực tâm ABC
 K thuộc đường cao hạ từ C của A  BC  CK  AB . Ta có  HKM   HKC   o CKM    KHC    KCH  o 180  180   KMC    KCM    o o HKM      KCH  o o 180 90  180  90    KCM    o HKM    KCH    KCM  o    o o o 180 180 C  180  70  110 .
Câu 2: Cho ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D bất kì (D  ,
A B) , trên tia đối của tia AC
lấy điểm E sao cho AD  AE . Chứng minh ED  BC . Trang 8 Đáp án Xét ABE và ACD có AE  AD (giả thiết),  BAE   o CAD  90 (giả thiết),
AB  AC (do ABC vuông cân tại A). Do đó ABE  A  CD (c,g,c)  ACD  
ABE (hai góc tương ứng). (1)
Gọi F là giao điểm của CD và BE. Ta có  FDB   ADC (hai góc đối dỉnh); (2)  ADC   o DCA  90 . (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có  FDB   FBD   ADC   o DCA  90 . Trong FDB có  o DFB    FDB    FBD o o o 180 180  90  90  CD  BE .
Xét BEC có AB  EC; CD  BE . Mà  
D  CD  AB nên D là trực tâm BEC
 ED là đường cao của BEC  ED  BC .
Câu 3: Cho ABC có ba góc nhọn (AB  AC) , đường cao AH. Lấy D là một điểm thuộc đoạn thẳng
HC, vẽ DE  AC (E  AC) . Gọi F là giao điểm của AD và DE.
Chứng minh rằng AD  FC . Đáp án Vì DE  AC  FE  AC ; AH  BC  CH  AF .
Xét AFC có FE  AC và CH  AF . Mà  
D  FE  CH nên D là trực tâm của AFC  AD  FC .
Câu 4: Cho ABC vuông ở A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các đường
phân giác trong của ABH , A
 CH . E là giao điểm của đường thẳng BI với AJ. Chứng minh rằng:
a) ABE là tam giác vuông. b) IJ  AD . Đáp án
a) Gọi Q là giao điểm của BE và AH.
Vì AE là phân giác của góc HAC nên o o o 90  90   90   ABC HAC ACB          ABC QAE QAE   . 2 2 2 2 Trang 9
Xét HQB vuông tại H nên  HQB   o QBH  90 . ABC Mặt khác   QBH  và  HQB   AQE (hai 2 góc đối đỉnh)   QAE   AQE   QBH   o HQB  90
 BE  AE  ABE vuông tại E.
b) Hoàn toàn tương tự nếu gọi F là giao của CJ và AI thì CJ  AI . IE  AJ  Xét AIJ có JF  AI
 P là giao điểm ba đường cao của ABC .     P  EI  JF
Do đó P là trực tâm của AIJ  P thuộc đường cao của AIJ  AP  IJ hay AD  IJ . Câu 5: Cho ABC , có  o A   o
100 , C  30 , đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho  o
CBD  10 . Vẽ đường phân giác của góc BAD cắt BC ở E. Chứng minh rằng AE  BD . Đáp án Vì 
ADB là góc ngoài DBC nên  ADB   DBC   o o o DCB  10  30  40 . Trong ABC có  o ABC  180   BAC   ACB o o o o
 180 100  30  50 ,  ABD   ABC   o o o DBC  50 10  40 . Xét ABD có  ABC   o
ABD  40  ABD cân tại A.
Gọi I là giao của AE và BD thì AI là phân giác của  BAD .
Mà ABD cân nên AI cũng là đường cao của ABD  AI  BD hay AE  BD .
Dạng 3: Các bài toán tổng hợp Phương pháp giải
Sử dụng tính chất ba đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm. Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ABC nhọn, đường cao AH. Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác vuông cân ABD và ACE  ABD    o
ACE  90  . Chứng minh ba đường thẳng AH, BE và CD cùng đi qua một điểm. Hướng dẫn giải Trang 10
Trên tia đối của tia AH lấy G sao cho GA  BC . Ta có  o GAC    o o HAC      HCA o 180 180 90  90   HCA ;  BCE   ACE   o ACB  90   ACH   GAC   BCE Xét AGC và CBE có
AG  CB (theo cách vẽ hình),  GAC   BCE (chứng minh trên) AC  CE (do A  CE vuông cân tại C).
Do đó AGC  CBE (c.g.c)   ACG   CEB (hai góc tương ứng).
Gọi M là giao điểm của GC và BE. Xét MEC có  MEC   ECM   ECN   o MCA  90  BM  GC .
Chứng minh tương tự nếu gọi N là giao điểm của BG và CD, ta có CN  GB .
Xét GBC có GH  BC, CN  BG, BM  GC  CN, BM , GH là ba đường cao của GBC
 CN, BM và GH cùng đi qua trực tâm GBC hay AH, BE và CD cùng đi qua một điểm chính là trực tâm GBC .
Bài toán 2. Một số dạng toán khác Phương pháp giải
Vận dụng linh hoạt tính chất ba
Ví dụ: Cho ABC , qua các đỉnh A, B, C kẻ đường thẳng song
đường cao trong tam giác kết
song với cạnh đối diện, chúng cắt nhau tạo thành DEF . Chứng
hợp với kiến thức hình học đã
minh rằng đường cao của ABC là đường trung trực của DEF .
biết để giải bài tập. Trang 11 Hướng dẫn giải Xét B  AF và ABC ta có  FAB  
ABC (hai góc so le trong do BC // EF ); AB là cạnh chung;  ABF  
BAC (hai góc so le trong do AC // DF ).
Do đó BAF  ABC (g.c.g)
 FA  BC (hai cạnh tương ứng). (1) Xét CAE và ACB có  EAC  
ACB (hai góc so le trong do BC // EF ); AC là cạnh chung;  ACE  
CAB (hai góc so le trong do AB // ED ).
Do đó CAE  ABC  AE  BC (hai cạnh tương ứng). (2)
Từ (1) và (2) suy ra AF  AE .
Tương tự ta chứng minh được BF  BD và CD  CE .
Xét AG là đường cao của ABC  AG  BC (G  BC) . Mà BC // FE nên AG  FE .
A là trung điểm FE  AG là trung trực của FE.
Chứng minh tương tự BH là đường cao của A  BC  BH là trung trực của DF;
CI là đường cao ABC  CI là trung trực của DE.
Vậy các đường cao của ABC là các đường trung trực của DEF . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho ABC nhọn, hai đường cao BM và CN. Trên tia đối của các tia BM lấy điểm P sao cho
BP  AC , trên tia đối của tia CN lấy Q sao cho CQ  AB . Chứng minh rằng A  PQ vuông cân tại A. Trang 12 Hướng dẫn giải Ta có  ACN   o BAC  90 và  ABM   o BAC  90   ACN   ABM . Mà  o PBA  180   ABM ;  o ACQ  180   ACN nên  PBA   ACQ . Xét BAP và CQA có BA  CQ (giả thiết);  PBA   ACQ (chứng minh trên); BP  AC (giả thiết).
Do đó BAP  CQA (c.g.c)  AP  AQ và  CAQ  
BPA (hai cạnh và góc tương ứng). Xét APQ có  PAQ   PAC   CAQ   PAC   BPA   APM   o MAP  90 . Và AP  AQ  A  PQ vuông cân tại A.
Ví dụ 2. Cho ABC , I là trung điểm của BC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác ABC, hai tam giác đều ABE
và ACF. Gọi H là trực tâm của ABE . Trên tia đối của tia IH, lấy điểm K sao cho HI  IK . Chứng minh: a) AHF  CKF .
b) KHF là tam giác đều. Hướng dẫn giải a) Xét IBH và ICK có IB  IC (giả thiết),  HIB  
KIC (hai góc đối đỉnh), IH  IK (giả thiết).
Do đó IBH  ICK (c.g.c)
 BH  CK (hai cạnh tương ứng) và  ICK   IBH   IBA   ABH   o
CBA  30 (do AH là phân giác  EBA ).
Mà H là trực tâm của ABE đều nên BH  AH  CK  AH . Ta có  HAF   HAB   BAC   o CAF    o o 30 BAC  60  90   BAC . (1) Trang 13  o KCF    KCI   BCA   o ACF     o CBA   o 360 360 30 BCA  60   o KCF    CBA    BCA o o      BAC  o 270 270 180  90   BAC . (2) Từ (1) và (2) suy ra  HAF   KCF . Xét AHF và CKF có
AF  CF (vì ACF đều);  HAF   KCF (chứng minh trên),
AH  CK (chứng minh trên).
Do đó AHF  CKF (c.g.c)   AFH  
CFK và HF  KF (hai cạnh và hai góc tương ứng)
b) Xét KHF có HF  KF  KHF cân tại F. Mặt khác  HFK   HFC   CFK   HFC   AFH   o AFC  60  KHF đều.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M bất kì (M  ,
A C) . Qua M kẻ đường thẳng
vuông góc với BC tại N; từ C kẻ đường thẳng vuông góc với BM tại P. Chứng minh ba đường thẳng AB,
CP, MN cùng đi qua một điểm. Đáp án
Gọi D là giao điểm của các đường thẳng AB và CP. Xét DBC ta có AB  AC  AC  BD , (1) CP  BP  BP  DC . (2)
Từ (1) và (2) suy ra CA và BP là các đường cao của DBC .
Mà M  BP  CA nên M là trực tâm DBC  DM  BC .
Lại có MN  BC nên M, N, D thẳng hàng  AB, MN và CP cùng đi qua điểm D. Câu 2: Cho A
 BC vuông tại A (AB  AC) . Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD  AB . Trên
tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE  AC . a) Chứng minh BC  DE
b) Chứng minh ABD vuông cân và BD // CE . Đáp án
a) Xét ADE và ABC ta có AD  AB (giả thiết);  ADE   o
BAC  90 (hai góc đối đỉnh); AE  AC (giả thiết) Do đó ADE  A
 BC (c.g.c)  DE  BC (hai cạnh tương ứng). Trang 14
b) Xét ABD có DA  AB (do ABC vuông tại A)   o BAD  90 .
Mà AD  AB nên ABD vuông cân tại A.
Chứng minh tương tự ta có ACE vuông cân tại A   BDA   o ACE  45 . Mặt khác hai góc  BDA và 
ACE ở vị trí so le trong. Suy ra BD // CE .
Câu 3: Cho ABC có ba góc nhọn biết  o ACB  50 , trực tâm H.
Gọi K là điểm đối xứng với H qua BC. a) Chứng minh  BCK   BAK . b) Tính  KBC . Đáp án
a) Vì K là đối xứng của H qua BC nên  BCK   BCH . (1) Lại có  IHC  
EHA (hai góc đối đỉnh);  BCH   o IHC  90 và  EHA   o EAH  90   EAH   ICH . (2) Từ (1) và (2) ta có  BCK   BAH .
b) Vì K là đối xứng của H qua BC nên  KBC   CBH . Ta có  CBH   o BHI  90 và  AHD   o HAD  90 . Hơn nữa  BHI  
AHD (hai góc đối đỉnh) nên  CBH   HAC . Trong IAC có  CAI   o CAH    o o o 90 ACB  90  50  40 . Vậy  KBC   CBH   o CAH  40 .
Câu 4: Cho ABC có BD và CE lần lượt là các đường cao hạ từ B, C và BD  CE . H là giao điểm của
BD và CE. Chứng minh rằng ABC cân và AH là phân giác góc BAC. Đáp án Xét DBA và ECA có  CEA   o BDA  90 ; CE  BD (giả thiết);  A là góc chung.
Do đó DBA  ECA (g.c.g)
 AB  AC (hai cạnh tương ứng)  ABC cân tại A.
Xét ABC có BD  AC; CE  AB .
Mà H  CE  BD nên H là trực tâm của ABC .
Suy ra AH là đường cao của ABC . Trang 15
Hơn nữa ABC cân tại A
 AH là phân giác của góc BAC.
Câu 5: Cho ABC có các đường cao BE, CF cắt nhau tại H (E  AC; F  AB) . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AH, BC. a) Chứng minh FK  FI .
b) Cho AH  6 cm; BC  8cm . Tính IK. Đáp án
a) Xét bài toán phụ: Nếu ABC vuông tại A, I là trung điểm
của BC thì IA  IB  IC . Thật vậy, gọi M, N lần lượt là chân
đường vuông góc hạ từ I xuống AB và AC.
Ta có IM  AB, AC  AB  IM // AC   BIM   ICN (hai góc đồng vị). Xét MBI và NIC có  BMI   o INC  90 ,  BIM   ICN và BI  IC .
Do đó MBI  NIC (cạnh huyền – góc nhọn)
 BM  IN và MI  NC (hai cạnh tương ứng).
Mặt khác IM  AB, NA  AB  IM // AN   AIM   IAN (so le trong).
Xét AMI vuông tại M và ANI vuông tại N có AI chung,  AIM   IAN .
Do đó AMI  ANI (cạnh huyền – góc nhọn)
 MI  AN  NC  AN (cùng bằng MI)  N là trung điểm AC.
Trong IAC có IN vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến ứng với AC  IAC cân tại I
 IA  IC  IA  IB  IC . Xét FAH có  o
AFH  90 và I là trung điểm của AH  IA  IF  IH .
 IFH cân tại I   IFH   IHF . Xét FBC có  o
BFC  90 và K là trung điểm của BC  KC  KB  KF .
 KFC cân tại K   KFC   KCF . Ta có  IFK   IFH   HFK   IHF   KCF . Lại có  IHF  
DHC (hai góc đối đỉnh) nên  IFK   DHC   o
DCH  90 (do DHC vuông tại D)  FK  FI . AH 6
b) Xét FIK vuông tại F có FI  IA  IH    3(cm) . 2 2 BC 8 Tương tự FK    4(cm) . 2 2
Theo định lý Pi-ta-go ta có 2 2 2 2 2 2
IK  FI  FK  IK  3  4  IK  5(cm) . Trang 16