Chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 

Thông tin:
11 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 

51 26 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
+ Phát biểu được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Kĩ năng
+ Vẽ được các đường trung tuyến của tam giác.
+ Vận dụng được các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến
- Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi
qua một điểm.
- Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là
trọng tâm của tam giác.
Vị trí của trọng tâm trên đường trung tuyến
- Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một
khoảng bằng
2
3
độ dài đường trung tuyến đi qua
đỉnh ấy.
Ta G trọng tâm tam giác ABC thì
2 2 2
; ;
3 3 3
GA AD GB BE GC CF
hay
2
.
3
AG BG CG
AD BE CF
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác
Phương pháp giải
- Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại
một điểm. Điểm này gọi là trọng tâm của tam giác.
- Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một
khoảng bằng
2
3
độ dài đường trung tuyến đi qua
đỉnh ấy.
Bước 1. Xác định trọng tâm nằm trên đường trung
tuyến nào.
Bước 2. Sử dụng linh hoạt tỉ lệ khoảng cách từ
trọng tâm đến hai đầu đoạn thẳng trung tuyến.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến
BM, CN cắt nhau tại G. Chứng minh rằng
3
.
2
BM CN BC
Hướng dẫn giải
Xét tam giác ABC hai đường trung tuyến BM
CN cắt nhau tại G. Suy ra G trọng tâm tam giác
ABC
2 2
;
3 3
BG BM CG CN
Trang 3
3 3
; .
2 2
BM BG CN CG
Do đó ta phải chứng minh
3 3 3
2 2 2
BG CG BC
hay
. 1
BG CG BC
Bất đẳng thức
1
luôn đúng trong một tam giác
tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Vậy
3
.
2
BM CN BC
(điều phải chứng minh).
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BDCE cắt nhau tại G.
a) Chứng minh
.
BD CE
b) Chứng minh tam giác GBC là tam giác cân.
c) Chứng minh
1
.
2
GD GE BC
Hướng dẫn giải
a) Ta
ABC
cân tại A
AB AC
mà
2 ;
AB BE
2
AC CD
(vì E, D theo thứ tự trung điểm của AB,
AC).
Do đó ta có
2 2
BE CD
hay
.
BE CD
Xét
BCE
CBD
BE CD
(chứng minh trên);
;
EBC DCB
BC cạnh
chung.
Do đó
BCE CBD
(c.g.c)
CE BD
(hai cạnh tương ứng).
b) Ta G là trọng tâm tam giác ABC nên
2
3
BG BD
2
3
CG CE
(tính chất trọng tâm).
CE BD
(phần a) nên
2 2
3 3
CE BD
hay
.
CG BG
Vậy tam giác GBC cân tại G.
c) Ta có
Trang 4
2 1 1
2
3 3 2
GB BD GD BD GB GD GD GB
Chứng minh tương tự, ta có
1
.
2
GE GC
Do đó
1 1 1
.
2 2 2
GD GE GB GC GB GC
GB GC BC
(trong một tam giác tổng độ dài hai
cạnh lớn hơn cạnh còn lại).
Do đó
1
2
GD GE BC
(điều phải chứng minh).
dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy
điểm G sao cho
2 .
BG GC
Vẽ điểm D sao cho C
trung điểm của AD. Gọi E trung điểm của BD.
Chứng minh
a) Ba điểm A, G, E thẳng hàng.
b) Đường thẳng DG đi qua trung điểm của AB.
Hướng dẫn giải
a) Xét tam giác ABDC là trung điểm của cạnh AD
BC là trung tuyến của tam giác ABD.
Hơn nữa
G BC
2
2
3
GB GC GB BC
G là trọng tâm tam giác ABD.
Lại có AE là đường trung tuyến của tam giác ABD nên A, G, E thẳng hàng.
b) Ta G trọng tâm tam giác ABD
DG là đường trung tuyến của tam giác này. Suy ra DG đi qua
trung điểm của cạnh AB (điều phải chứng minh).
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho tam giác ABC cân ở A, đường trung tuyến AM.
a) Chứng minh
AM BC
b) Tính AM biết rằng
10 , 12 .
AB cm BC cm
Câu 2: Cho tam giác ABC ba đường trung tuyến AX, BY, CZ cắt nhau tại G. Biết
.
GA GB GC
Chứng minh
.
GX GY GZ
Câu 3: Cho tam giác ABC hai đường trung tuyến AD BE vuông góc với nhau tại G. Biết
4,5 , 6 .
AD cm BE cm
Tính độ dài AB.
Trang 5
Câu 4: Chứng minh rằng trong tam giác tổng độ dài ba đường trung tuyến nhỏ hơn chu vi nhưng lớn hơn
3
4
chu vi tam giác đó.
Dạng 2: Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giác
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất trọng tâm. Chẳng hạn đchứng
minh G trọng tâm tam giác ABC, ba đường
trung tuyến AD, BE, CF thì ta chứng minh
Cách 1.
G AD
2
;
3
GA AD
hoặc
G BE
2
;
3
GB BE
hoặc
G CF
2
.
3
GC CF
Cách 2.
Chứng minh G giao điểm của hai trong ba
đường trung tuyến của tam giác ABC.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AD,
trên đoạn thẳng AD lấy hai điểm E, G sao cho
.
AE EG GD
Chứng minh G trọng tâm tam
giác ABC.
Hướng dẫn giải
Ta có
AD AE EG GD
AE EG GD
nên
3
AD AE
1 2
.
3 3
AE EG GD AD AG AD
AD đường trung tuyến
2
3
AG AD
nên G
là trọng tâm tam giác ABC.
Ví dụ mẫu
dụ. Cho tam giác ABC, D trung điểm của AC. Trên đoạn BD lấy điểm E sao cho
2 .
BE ED
Điểm
F thuộc tia đối của tia DE sao cho
2 .
BF BE
Gọi K trung điểm của CF G giao điểm của EK với
AC.
a) Chứng minh G là trọng tâm tam giác EFC.
b) Tính các tỉ số
; .
GE GC
GK DC
Hướng dẫn giải
Trang 6
a) Ta có
2 .
BF BE BE EF
2
BE ED
nên
2
EF ED
D trung điểm
của EF
CD đường trung tuyến của tam giác
EFC.
K trung điểm của CF nên EK là đường trung
tuyến của
.
EFC
EFC
hai đường trung tuyến CD EK cắt
nhau tại G nên G là trọng tâm của
.
EFC
b) Ta có G là trọng tâm tam giác EFC nên
2
3
GC
DC
2
3
GE EK
1
2 2.
3
GE
GK EK GE GK
GK
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác ABC, điểm M thuộc đoạn thẳng BC sao cho
2 .
BM MC
Trên tia đối của tia CA lấy
điểm D sao cho
.
CD CA
Gọi E là giao điểm của AM và BD.
a) Chứng minh M là trọng tâm tam giác ABD.
b) Chứng minh AM đi qua trung điểm của BD.
Câu 2: Cho tam giác ABC hai đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia DB lấy
điểm M sao cho
.
DM DG
Trên tia đối của tia EG lấy điểm N sao cho
.
EN EG
Chứng minh rằng:
a)
; .
BG GM CG GN
b)
MN BC
// .
MN BC
Dạng 3. Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
Phương pháp giải
Chú ý đến tính chất của tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông.
Ví dụ mẫu
dụ. Cho tam giác đều ABC ba đường trung tuyến
AD, BE, CF cắt nhau tại G.
Chứng minh
a)
.
AD BE CF
b)
.
GA GB GC
Hướng dẫn giải
a) Ta có BE; CF các đường trung tuyến của tam giác
ABC
1 1
; .
2 2
CE AC BF AB
Trang 7
AC AB
nên
1 1
2 2
AC AB
hay
.
CE BF
Xét tam giác BCE và tam giác CBF
BC chung;
BCE CBF
(do tam giác ABC cân A);
CE BF
(chứng minh trên).
Do đó
BCE CBF
(c.g.c)
BE CF
(2 cạnh tương ứng).
Chứng minh tương tự ta có
.
AD BE
Từ đó suy ra
AD BE CF
(điều phải chứng minh).
b) G trọng tâm tam giác ABC nên
2
;
3
AG AD
2
;
3
BG BE
2
.
3
CG CF
AD BE CF
(theo a) nên
2 2 2
3 3 3
AD BE CF
hay
AG BG CG
(điều phải chứng minh)
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BECF cắt nhau tại G. Biết
BE CF
Chứng minh
.
AG BC
Câu 2: Chứng minh rằng trong một tam giác, đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì
tam giác đó là tam giác vuông.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác
Câu 1.
a) AM là đường trung tuyến của tam giác ABC
.
MB MC
Xét
AMB
AMC
AB AC
(tam giác ABC cân A); AM cạnh chung;
.
MB MC
Do đó
AMB AMC
(c.c.c)
AMB AMC
(hai góc tương ứng).
180
AMB AMC
(hai góc kề bù) nên
180
90
2
AMB AMC
Trang 8
Hay
AM BC
(điều phải chứng minh).
b) Ta có
12
6 .
2 2
BC
BM cm
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AMB
90 ,
AMB
ta có
2 2 2 2 2 2
.
AB AM MB AM AB MB
Thay
10 , 6 ,
AB cm MB cm
ta được
2
64.
AM
Suy ra
8 .
AM cm
Câu 2.
Ta
2 2 2
; ;
3 3 3
GA AX GB BY GC CZ
(tính chất trọng
tâm).
Suy ra
1 1 1
; ; .
3 3 3
GX AX GY BY GZ CZ
Do đó
2 ; 2 ; 2 .
GA GX GB GY GC GZ
Lại
GA GB GC
(giả thiết) nên
2 2 2
GX GY GZ
hay
GX GY GZ
(điều phải chứng minh).
Câu 3.
Xét
ABC
AD BE là hai đường trung tuyến cắt
nhau tại G
G là trọng tâm của
ABC
Ta
2 2
;
3 3
AG AD BG BE
(tính chất trọng tâm
tam giác).
Thay
4,5 ; 6
AD cm BE cm
vào, ta được
3 ; 4 .
AG cm BG cm
Áp dụng định Pi-ta-go vào tam giác vuông AGB, ta
2 2 2 2 2 2
3 4 25 5 .
AB AG BG AB AB cm
Chú ý:
Gọi F là giao điểm của CGAB
FA FB
Ta có thể mở rộng bài toán và tính được CF
Tam giác AGB vuông tại G có trung tuyến ứng với cạnh huyền ABGF
5
.
2 2
AB
GF FA FB cm
Trang 9
1
3
GF CF
(do G là trọng tâm
ABC
)
3 7,5 .
CF GF cm
Câu 4.
Xét tam giác ABC có trung tuyến AD, BE, CF và trọng tâm G.
Xét
GBC
GB GC BC
(bất đẳng thức trong tam giác)
2 2
3 3
BE CF BC
(tính chất trọng tâm)
3
. 1
2
BE CF BC
Chứng minh tương tự ta được
3
. 2
2
AD BE AB
3
. 3
2
AD CF AC
Cộng
1 , 2 , 3
vế theo vế ta được
3
2
2
AD BE CF AB BC CA
3
. *
4
AD BE CF AB BC AC
Bây giờ ta cần chứng minh
.
AD BE CF AB BC CA
Trên tia AD lấy điểm
A
sao cho
.
DA DA
Xét
ADB
A DC
;
BD CD
;
ADB A DC
.
AD A D
Do đó
ADB A DC
(c.g.c)
.
AB A C
(hai cạnh tương
ứng)
Lại có
AA AC A C
(bất đẳng thức trong tam giác
AA C
).
Suy ra
AA AC AB
hay
2
AD AB AC
hay
.
2
AB AC
AD
Chứng minh tương tự ta được
2
AB BC
BE
.
2
CA BC
CF
Cộng vế theo vế ba bất đẳng thức trên lại, ta có
**
AD BE CF AB BC CA
Trang 10
Từ
*
**
suy ra điều phải chứng minh.
Dạng 2. Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giác
Câu 1.
a) Xét
ABD
AC CD
BC trung tuyến
của tam giác ABD.
2
BM MC
nên
2
3
BM BC
M là trọng tâm của tam giác ABD.
b) M trọng tâm của
ABD
nên AM đi qua
trung điểm của BD.
Câu 2.
a) Ta có
2 .
DM DG GM GD
Ta lại
G BD CE
G là trọng tâm của
tam giác ABC
2
BG GD
Suy ra
.
BG GM
Chứng minh tương tự ta được
.
CG GN
b) Xét tam giác GMN và tam giác GBC
GM GB
(chứng minh trên);
MGN BGC
(2 góc đối đỉnh);
GN GC
(chứng minh trên).
Do đó
GMN GBC
(c.g.c)
MN BC
(hai cạnh tương ứng).
Theo chứng minh trên
GMN GBC NMG CBG
(hai góc tương
ứng).
NMG
CBG
vị trí so le trong nên
// .
MN BC
Trang 11
Dạng 3. Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
Câu 1.
Gọi D là giao điểm của AG BC
.
DB DC
Ta có
2 2
;
3 3
BG BE CG CF
(tính chất trọng tâm).
BE CF
nên
BG CG BCG
cân tại G
.
GCB GBC
Xét
BFC
CEB
CF BE
(giả thiết);
GCB GBC
(chứng minh trên); BC
cạnh chung.
Do đó
BFC CEB
(c.g.c)
FBC ECB
(hai góc tương
ứng)
ABC
cân tại A
.
AB AC
Từ đó suy ra
ABD ACD
(c.c.c)
.
ADB ADC
(hai
góc tương ứng)
180 90
ADB ADC ADB ADC AD BC
hay
.
AG BC
Câu 2.
Xét
ABC
có trung tuyến
1 1
.
2 2
AM BC AM MB MC BC
Khi đó tam giác AMB cân tại M và tam giác AMC cân tại
M.
Suy ra
MAB MBA
.
MAC MCA
Do đó
MBA MCA MAB MAC
hay
.
CBA BCA BAC
Xét tam giác ABC
180 .
BAC CBA BCA
CBA BCA BAC
nên
2 180 90 .
BAC BAC
Vậy tam giác ABC vuôngA.
| 1/11

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC Mục tiêu  Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
+ Phát biểu được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.  Kĩ năng
+ Vẽ được các đường trung tuyến của tam giác.
+ Vận dụng được các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến
- Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm.
- Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác.
Vị trí của trọng tâm trên đường trung tuyến
- Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một 2
khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua 3 đỉnh ấy.
Ta có G là trọng tâm tam giác ABC thì 2 2 2 GA  A ; D GB  BE; GC  CF 3 3 3 AG BG CG 2 hay    . AD BE CF 3 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác Phương pháp giải
- Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại Ví dụ: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến
một điểm. Điểm này gọi là trọng tâm của tam giác.
BM, CN cắt nhau tại G. Chứng minh rằng
- Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một 3 BM  CN  BC. 2 2 khoảng bằng
độ dài đường trung tuyến đi qua 3 đỉnh ấy. Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định trọng tâm nằm trên đường trung Xét tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và tuyến nào.
CN cắt nhau tại G. Suy ra G là trọng tâm tam giác
Bước 2. Sử dụng linh hoạt tỉ lệ khoảng cách từ ABC
trọng tâm đến hai đầu đoạn thẳng trung tuyến. 2 2  BG  BM; CG  CN 3 3 Trang 2 3 3  BM  BG; CN  CG. 2 2 3 3 3
Do đó ta phải chứng minh BG  CG  BC 2 2 2 hay BG  CG  BC.   1 Bất đẳng thức  
1 luôn đúng vì trong một tam giác
tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại. 3
Vậy BM  CN  BC. (điều phải chứng minh). 2 Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. a) Chứng minh BD  CE.
b) Chứng minh tam giác GBC là tam giác cân. 1
c) Chứng minh GD  GE  BC. 2 Hướng dẫn giải
a) Ta có ABC cân tại A  AB  AC mà AB  2BE;
AC  2CD (vì E, D theo thứ tự là trung điểm của AB, AC).
Do đó ta có 2BE  2CD hay BE  CD. Xét BCE và CBD có
BE  CD (chứng minh trên);   EBC  DC ; B BC là cạnh chung.
Do đó BCE  CBD (c.g.c)
 CE  BD (hai cạnh tương ứng). 2
b) Ta có G là trọng tâm tam giác ABC nên BG  BD 3 2
và CG  CE (tính chất trọng tâm). 3 2 2 Mà CE  BD (phần a) nên CE  BD hay 3 3 CG  BG.
Vậy tam giác GBC cân tại G. c) Ta có Trang 3 2 1 1
GB  BD  GD  BD  GB  2GD  GD  GB 3 3 2 1
Chứng minh tương tự, ta có GE  GC. 2 1 1 1
Do đó GD  GE  GB  GC  GB  GC. 2 2 2
Mà GB  GC  BC (trong một tam giác tổng độ dài hai
cạnh lớn hơn cạnh còn lại). 1
Do đó GD  GE  BC (điều phải chứng minh). 2
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy
điểm G sao cho BG  2GC. Vẽ điểm D sao cho C
là trung điểm của AD. Gọi E là trung điểm của BD. Chứng minh
a) Ba điểm A, G, E thẳng hàng.
b) Đường thẳng DG đi qua trung điểm của AB. Hướng dẫn giải
a) Xét tam giác ABD có C là trung điểm của cạnh AD  BC là trung tuyến của tam giác ABD. 2
Hơn nữa G  BC và GB  2GC  GB  BC  G là trọng tâm tam giác ABD. 3
Lại có AE là đường trung tuyến của tam giác ABD nên A, G, E thẳng hàng.
b) Ta có G là trọng tâm tam giác ABD  DG là đường trung tuyến của tam giác này. Suy ra DG đi qua
trung điểm của cạnh AB (điều phải chứng minh).
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho tam giác ABC cân ở A, đường trung tuyến AM. a) Chứng minh AM  BC
b) Tính AM biết rằng AB  10cm, BC  12c . m
Câu 2: Cho tam giác ABC có ba đường trung tuyến AX, BY, CZ cắt nhau tại G. Biết GA  GB  GC.
Chứng minh GX  GY  GZ.
Câu 3: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AD và BE vuông góc với nhau tại G. Biết
AD  4,5cm, BE  6cm. Tính độ dài AB. Trang 4
Câu 4: Chứng minh rằng trong tam giác tổng độ dài ba đường trung tuyến nhỏ hơn chu vi nhưng lớn hơn 3 chu vi tam giác đó. 4
Dạng 2: Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giác Phương pháp giải
Sử dụng tính chất trọng tâm. Chẳng hạn để chứng Ví dụ: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AD,
minh G là trọng tâm tam giác ABC, có ba đường trên đoạn thẳng AD lấy hai điểm E, G sao cho
trung tuyến AD, BE, CF thì ta chứng minh
AE  EG  GD. Chứng minh G là trọng tâm tam 2 giác ABC.
Cách 1. G  AD và GA  A ; D 3 Hướng dẫn giải 2
hoặc G  BE và GB  BE; 3 2 hoặc G CF và GC  CF. 3 Cách 2.
Chứng minh G là giao điểm của hai trong ba
đường trung tuyến của tam giác ABC.
Ta có AD  AE  EG  GD mà AE  EG  GD nên AD  3AE 1 2
 AE  EG  GD  AD  AG  AD. 3 3 2
Vì AD là đường trung tuyến và AG  AD nên G 3
là trọng tâm tam giác ABC. Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AC. Trên đoạn BD lấy điểm E sao cho BE  2ED. Điểm
F thuộc tia đối của tia DE sao cho BF  2BE. Gọi K là trung điểm của CF và G là giao điểm của EK với AC.
a) Chứng minh G là trọng tâm tam giác EFC. GE GC b) Tính các tỉ số ; . GK DC Hướng dẫn giải Trang 5
a) Ta có BF  2BE  BE  EF.
Mà BE  2ED nên EF  2ED  D là trung điểm
của EF  CD là đường trung tuyến của tam giác EFC.
Vì K là trung điểm của CF nên EK là đường trung tuyến của EFC. E
 FC có hai đường trung tuyến CD và EK cắt
nhau tại G nên G là trọng tâm của EFC. GC 2 2
b) Ta có G là trọng tâm tam giác EFC nên  và GE  EK DC 3 3 1     2 GE GK EK GE GK   2. 3 GK
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác ABC, điểm M thuộc đoạn thẳng BC sao cho BM  2MC. Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho CD  C .
A Gọi E là giao điểm của AM và BD.
a) Chứng minh M là trọng tâm tam giác ABD.
b) Chứng minh AM đi qua trung điểm của BD.
Câu 2: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia DB lấy
điểm M sao cho DM  DG. Trên tia đối của tia EG lấy điểm N sao cho EN  EG. Chứng minh rằng: a) BG  GM; CG  GN. b) MN  BC và MN // BC.
Dạng 3. Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông Phương pháp giải
Chú ý đến tính chất của tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông. Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác đều ABC có ba đường trung tuyến
AD, BE, CF cắt nhau tại G. Chứng minh a) AD  BE  CF. b) GA  GB  GC. Hướng dẫn giải
a) Ta có BE; CF là các đường trung tuyến của tam giác 1 1 ABC  CE  AC; BF  A . B 2 2 Trang 6 1 1
Vì AC  AB nên AC  AB hay CE  BF. 2 2
Xét tam giác BCE và tam giác CBF có BC chung;  
BCE  CBF (do tam giác ABC cân ở A);
CE  BF (chứng minh trên). Do đó BCE  C  BF (c.g.c)
 BE  CF (2 cạnh tương ứng).
Chứng minh tương tự ta có AD  BE.
Từ đó suy ra AD  BE  CF (điều phải chứng minh). 2
b) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên AG  AD; 3 2 BG 2  BE; CG  CF. 3 3 2 2 2
Vì AD  BE  CF (theo a) nên AD  BE  CF hay 3 3 3
AG  BG  CG (điều phải chứng minh)
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Biết BE  CF Chứng minh AG  BC.
Câu 2: Chứng minh rằng trong một tam giác, đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì
tam giác đó là tam giác vuông.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác Câu 1.
a) AM là đường trung tuyến của tam giác ABC  MB  MC. Xét AMB và AMC có
AB  AC (tam giác ABC cân ở A); AM là cạnh chung; MB  MC. Do đó AMB  A  MC (c.c.c)  
 AMB  AMC (hai góc tương ứng). Mà  
AMB  AMC  180 (hai góc kề bù) nên   180 AMB AMC     90 2 Trang 7
Hay AM  BC (điều phải chứng minh). BC 12 b) Ta có BM    6c . m 2 2
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AMB  AMB90, ta có 2 2 2 2 2 2
AB  AM  MB  AM  AB  MB .
Thay AB  10cm, MB  6cm, ta được 2 AM  64. Suy ra AM  8c . m Câu 2. 2 2 2
Ta có GA  AX; GB  BY; GC  CZ (tính chất trọng 3 3 3 tâm). 1 1 1
Suy ra GX  AX; GY  BY; GZ  CZ. 3 3 3
Do đó GA  2GX; GB  2GY; GC  2GZ.
Lại có GA  GB  GC (giả thiết) nên 2GX  2GY  2GZ
hay GX  GY  GZ (điều phải chứng minh). Câu 3. Xét A
 BC có AD và BE là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G
 G là trọng tâm của ABC 2 2 Ta có AG  A ;
D BG  BE (tính chất trọng tâm 3 3 tam giác). Thay AD  4,5c ;
m BE  6cm vào, ta được AG  3c ; m BG  4c . m
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AGB, ta có 2 2 2 2 2 2
AB  AG  BG  AB  3  4  25  AB  5c . m Chú ý:
Gọi F là giao điểm của CG và AB  FA  FB
Ta có thể mở rộng bài toán và tính được CF AB 5
Tam giác AGB vuông tại G có trung tuyến ứng với cạnh huyền AB là GF  GF  FA  FB   c . m 2 2 Trang 8 1
Mà GF  CF (do G là trọng tâm ABC )  CF  3GF  7,5c . m 3 Câu 4.
Xét tam giác ABC có trung tuyến AD, BE, CF và trọng tâm G.
Xét GBC có GB  GC  BC (bất đẳng thức trong tam giác) 2 2
 BE  CF  BC (tính chất trọng tâm) 3 3 3  BE  CF  BC.   1 2
Chứng minh tương tự ta được 3 AD  BE  A . B 2 2 3 AD  CF  AC. 3 2 Cộng  
1 ,2,3 vế theo vế ta được AD BE CF 3 2  AB  BC CA 2 3
 AD  BE  CF  AB  BC  AC. * 4
Bây giờ ta cần chứng minh AD  BE  CF  AB  BC  C . A
Trên tia AD lấy điểm A sao cho DA  D . A Xét A  DB và A D  C có BD  CD;   ADB  A D  C; AD  A D  . Do đó ADB  A D  C (c.g.c)  AB  A C  . (hai cạnh tương ứng) Lại có AA  AC  A C
 (bất đẳng thức trong tam giác AA C  ). Suy ra AA  AC  AB hay 2AD  AB  AC hay AB AC AD   . 2 AB BC
Chứng minh tương tự ta được BE   và 2 CA BC CF   . 2
Cộng vế theo vế ba bất đẳng thức trên lại, ta có
AD  BE  CF  AB  BC  CA ** Trang 9
Từ * và ** suy ra điều phải chứng minh.
Dạng 2. Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giác Câu 1.
a) Xét ABD có AC  CD  BC là trung tuyến của tam giác ABD. 2 Mà BM  2MC nên BM  BC 3
 M là trọng tâm của tam giác ABD.
b) Vì M là trọng tâm của ABD nên AM đi qua trung điểm của BD. Câu 2.
a) Ta có DM  DG  GM  2GD.
Ta lại có G  BD CE  G là trọng tâm của tam giác ABC  BG  2GD Suy ra BG  GM.
Chứng minh tương tự ta được CG  GN.
b) Xét tam giác GMN và tam giác GBC có
GM  GB (chứng minh trên);  
MGN  BGC (2 góc đối đỉnh);
GN  GC (chứng minh trên).
Do đó GMN  GBC (c.g.c)
 MN  BC (hai cạnh tương ứng). Theo chứng minh trên  
GMN  GBC  NMG  CBG (hai góc tương ứng). Mà  NMG và 
CBG ở vị trí so le trong nên MN // BC. Trang 10
Dạng 3. Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông Câu 1.
Gọi D là giao điểm của AG và BC  DB  DC. 2 2
Ta có BG  BE; CG  CF (tính chất trọng tâm). 3 3
Vì BE  CF nên BG  CG  BCG cân tại G    GCB  GBC. Xét BFC và CEB có
CF  BE (giả thiết);  
GCB  GBC (chứng minh trên); BC là cạnh chung.
Do đó BFC  CEB (c.g.c)  
 FBC  ECB (hai góc tương ứng)  A
 BC cân tại A  AB  AC.
Từ đó suy ra ABD  ACD (c.c.c)    ADB  ADC. (hai góc tương ứng) Mà    
ADB  ADC  180  ADB  ADC  90  AD  BC hay AG  BC. Câu 2. Xét ABC có trung tuyến 1  1 
AM  BC  AM  MB  MC  BC  . 2  2 
Khi đó tam giác AMB cân tại M và tam giác AMC cân tại M. Suy ra   MAB  MBA và   MAC  MC . A Do đó     MBA  MCA  MAB  MAC hay    CBA  BCA  BAC. Xét tam giác ABC có    BAC  CBA  BCA  180 .  Mà    CBA  BCA  BAC nên  
2BAC  180  BAC  90 . 
Vậy tam giác ABC vuông ở A. Trang 11