Chuyên đề: Tổng quan về kinh tế vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Khái niệm: Kinh tế học: là một môn khoa học xã hội, nghiên cứu xem việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm ể sản xuất ra các hàng hóa cần thiết và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
4 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề: Tổng quan về kinh tế vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Khái niệm: Kinh tế học: là một môn khoa học xã hội, nghiên cứu xem việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm ể sản xuất ra các hàng hóa cần thiết và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

64 32 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49964158
Trang : 1
CHUYÊN ĐỀ: TNG QUAN V
KINH T HC VĨ
Nội dung
Khái niệm: Kinh tế học: mt môn khoa hc xã hi, nghiên cu xem vic la chn cách s
dng hp lý các ngun lc khan hiếm ể sn xut ra các hàng hóa cn thiết và phân phi chúng
cho các thành viên trong xã hi. Kinh tế học vi mô: nghiên cu s hoạt ộng ca các tác nhân
trong nn kinh tế như người tiêu dùng, h gia ình, doanh nghiệp, hãng sn xut và các yếu t tác
ng ảnh hưởng, các loi hình th trường mà các tác nhân trong nn kinh tế ang hoạt ộng sn xut
và kinh doanh. Kinh tế học vĩ mô: mt phân ngành ca kinh tế hc - nghiên cu s vận ộng
nhng mi quan h kinh tế ch yếu ca một ất nước trên bình din toàn b nn kinh tế quc dân.
Nói cách khác, kinh tế học vĩ mô nghiên cứu s la chn ca mi quốc gia trước nhng vấn
kinh tế và xã hội cơ bản như tăng trưởng kinh tế, lm phát, tht nghip, xut nhp khu hàng hóa
và tư bản, s phân phi ngun lc và phân phi thu nhp gia các thành viên trong xã hi. Ngoài
ra, kinh tế học vĩ mô cũng nghiên cứu cách thc gii quyết ca mi quốc gia trước nhng mi
quan h kinh tế ch yếu như mối quan h bản gia chu k kinh tế và s thiếu ht sản lưng,
tăng trưởng và tht nghiệp, tăng trưởng và lạm phát… Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học
vĩ mô:
ối tượng nghiên cu ch yếu ca kinh tế học vĩ mô bao gồm:
Th nht, nghiên cu s la chn ca mi quốc gia trưc nhng vấn kinh tế - xã hội cơ
bản như: sản lượng, tăng trưởng kinh tế, lm phát, tht nghip,...
Th hai, kinh tế học vĩ mô tập trung nghiên cu các vấn ề như thâm hụt ngân sách, cán
cân thanh toán, cán cân thương mại, s dao ộng trong lãi sut, t giá hối oái.
Th ba, gii thích nguyên nhân nn kinh tế ạt ược nhng thành công hay tht bi và nhng
chính sách có th nâng cao s thành công ca nn kinh tế,...
Kinh tế học vĩ mô cung cấp nhng kiến thc và công c phân tích kinh tế mt cách khách quan
tạo cơ sở Chính ph ca mỗi nước có s la chọn úng ắn trong hoạch ịnh các chính sách kinh
tế. Nhng kiến thc và công c phân tích này ược úc kết t nhiu công trình nghiên cu và tư
T
H
P CHUYÊN TOÁN Z-MATH
➖➖➖➖➖
TÀI LI
U
VIP LƯU HÀNH NỘ
I B
lOMoARcPSD|49964158
Trang : 2
tưởng ca nhiu nhà khoa hc kinh tế ph thuc nhiu thế h khác nhau. Ngày nay chúng càng
ược hoàn thin và có th mô t chính xác hơn ời sng kinh tế vô cùng phc tp ca chúng ta.
Mục tiêu của kinh tế vĩ mô
Thành tu kinh tế mô của một ất nước thường ược ánh giá theo 3 du hiu ch yếu: n ịnh,
tăng trưởng và công bng xã hi.
1. Mc tiêu v sản lượng : Đạt ược sản lưng thc tế cao, tương ứng vi mc sản lượng tiềm
năng; tốc ộ tăng trưởng cao, vng chắc và ảm bảo tăng trưởng trong dài hn.
2. Mc tiêu v vic làm: Tạo ầy ủ công ăn việc làm hay khng chế t l tht nghip mc t
nhiên.
3. Mc tiêu v giá c: Mc giá chúng tương ối ổn ịnh hay t l lm phát va phi.
4. Mc tiêu kinh tế i ngoi: Ổn ịnh t giá hối oái; Cân bằng cán cân thanh toán quc tế
m rộng chính sách ối ngoi trong ngoi giao với các nước trên thế giới;…
Công cụ kinh tế vĩ mô ( Chính sách vĩ mô )
1. Chính sách tài khóa: Có 2 công c ch yếu là chi tiêu ca Chính ph và thuế nhm
hướng nn kinh tếo mc sản lưng và vic làm mong mun.
2. Chính sách tiền tệ: Có 2 công c ch yếu là mc cung tin (MS) và lãi sut (r) nhm tác
ộng ến ầu tư tư nhân hướng nn kinh tế vào mc sản lưng và vic làm mong mun.
3. Chính sách thu nhập: Chính sách này s dng nhiu loi công c (giá, lương, thuế thu
nhập,…) nhằm tác ộng trc tiếp ến tin công, giá c kim chế lm phát.
4. Chính sách kinh tế ối ngoại: Chính sách này bao gm các biên pháp gi cho th trường
hối oái ổn ịnh, các quy ịnh v hàng rào thuế quan, các bin pháp tài chính và tin t khác,
tác ộng vào hoạt ộng xut khu, nhp khẩu và ầu tư nhằm ổn ịnh t giá hối oái và gi cho
thâm ht cán cân thanh toán mc có th chp nhận ưc.
Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản.
1. Chu kỳ kinh tế và sự thiếu hụt sản lượng.
Chu kỳ kinh tế: Là s dao ộng ca sn lượng thc (Y) (GDP/GNP thc) xung quanh xu hướng
tăng lên của sản lượng tim năng (Y*/Yp)
Chu kì kinh tế bao gồm: Thi k hưng thịnh, suy thoái, khng hong, ổn ịnh.
Sự thiếu hụt sản lượng: Là ộ lch gi sản lưng tiềm năng và sản lượng thc tế.
lOMoARcPSD|49964158
Trang : 3
2. Tăng trưởng và thất nghiệp.
T ăng trưng kinh tế: Là s gia tăng sn lượng quc gia thc ca nn kinh tế.
Tc tăng trưng kinh tế: Là t l phn trăm gia tăng hàng năm ca sn lượng Yt
Y Y
t
t
1
Công thc tính tc tăng trường kinh tế năm t: g
t
.100
Yt 1
mc sản lượng tim năng vẫn còn tht nghiệp, ó là tỷ l tht nghip t nhiên (Un). Còn sn
lượng thc còn tht nghip thì gi là t l tht nghip thc (Ut)
Yt Yp Ut Un
Yt Yp Ut Un
Yt Yp Ut Un
Khi mt nn kinh tế có t l tăng trưởng cao thì mt trong nhng nguyên nhân quan trọng là ã s
dng tốt hơn các lực lượng lao ộng. Như vậy tăng trưởng nhanh thì tht nghiệp có xu hướng gim
i.
Mi quan h gia t l tăng trưởng thc và t l tht nghiệp ược lượng hóa dưới tên gi quy lut
Okun
Phát biu 1: Khi sn ng thc tế thp hơn sn lượng tim năng 2% thì tht nghip s tăng lên
1%
Công thc: Ut Un
Yp Yt
.50
Yp
Phát biu 2: Khi tốc ộ tăng sản lượng thc tế tăng nhanh hơn tốc ộ tăng sản lượng tiềm năng 2,5%
thì tht nghip s gim bt 1%
Công thc: Ut U
0
0,4(g p)
lOMoARcPSD|49964158
Trang : 4
i Y Yt 0 Y Ypt p0
V g .100; p .100
Y0 Yp0
Ví d: Năm 2010 quc gia B có sn lượng tim năng là 1500 t USD. Sn lượng thc là 1200 t
USD, t l tht nghip là 5%. Năm 2011 có SLTN là1650 t USD, sn lượng thc tế là 1400 t
USD. Hi t l tht nghip năm 2011 là bao nhiêu?
Quy lut này mang tính cht gần úng và chỉmt nhận ịnh khái quát v mi quan h gia ng
trưởng và tht nghip, những nưc có th trường phát trin.
3. Tăng trưởng và làm phát.
4. Lạm phát và thất nghiệp.
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 49964158
T H P CHUYÊN TOÁN Z-MATH ➖➖➖➖➖
TÀI LI U VIP LƯU HÀNH NỘ I B
CHUYÊN ĐỀ: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ Nội dung
Khái niệm: Kinh tế học: là một môn khoa học xã hội, nghiên cứu xem việc lựa chọn cách sử
dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm ể sản xuất ra các hàng hóa cần thiết và phân phối chúng
cho các thành viên trong xã hội. Kinh tế học vi mô: nghiên cứu sự hoạt ộng của các tác nhân
trong nền kinh tế như người tiêu dùng, hộ gia ình, doanh nghiệp, hãng sản xuất và các yếu tố tác
ộng ảnh hưởng, các loại hình thị trường mà các tác nhân trong nền kinh tế ang hoạt ộng sản xuất
và kinh doanh. Kinh tế học vĩ mô: một phân ngành của kinh tế học - nghiên cứu sự vận ộng và
những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một ất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nói cách khác, kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự lựa chọn của mỗi quốc gia trước những vấn ề
kinh tế và xã hội cơ bản như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, xuất nhập khẩu hàng hóa
và tư bản, sự phân phối nguồn lực và phân phối thu nhập giữa các thành viên trong xã hội. Ngoài
ra, kinh tế học vĩ mô cũng nghiên cứu cách thức giải quyết của mỗi quốc gia trước những mối
quan hệ kinh tế chủ yếu như mối quan hệ cơ bản giữa chu kỳ kinh tế và sự thiếu hụt sản lượng,
tăng trưởng và thất nghiệp, tăng trưởng và lạm phát… Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô:
ối tượng nghiên cứu chủ yếu của kinh tế học vĩ mô bao gồm:
• Thứ nhất, nghiên cứu sự lựa chọn của mỗi quốc gia trước những vấn ề kinh tế - xã hội cơ
bản như: sản lượng, tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp,...
• Thứ hai, kinh tế học vĩ mô tập trung nghiên cứu các vấn ề như thâm hụt ngân sách, cán
cân thanh toán, cán cân thương mại, sự dao ộng trong lãi suất, tỷ giá hối oái.
• Thứ ba, giải thích nguyên nhân nền kinh tế ạt ược những thành công hay thất bại và những
chính sách có thể nâng cao sự thành công của nền kinh tế,...
Kinh tế học vĩ mô cung cấp những kiến thức và công cụ phân tích kinh tế một cách khách quan
tạo cơ sở ể Chính phủ của mỗi nước có sự lựa chọn úng ắn trong hoạch ịnh các chính sách kinh
tế. Những kiến thức và công cụ phân tích này ược úc kết từ nhiều công trình nghiên cứu và tư Trang : 1 lOMoARcPSD| 49964158
tưởng của nhiều nhà khoa học kinh tế phụ thuộc nhiều thế hệ khác nhau. Ngày nay chúng càng
ược hoàn thiện và có thể mô tả chính xác hơn ời sống kinh tế vô cùng phức tạp của chúng ta.
Mục tiêu của kinh tế vĩ mô
Thành tựu kinh tế vĩ mô của một ất nước thường ược ánh giá theo 3 dấu hiệu chủ yếu: Ổn ịnh,
tăng trưởng và công bằng xã hội.
1. Mục tiêu về sản lượng : Đạt ược sản lượng thực tế cao, tương ứng với mức sản lượng tiềm
năng; tốc ộ tăng trưởng cao, vững chắc và ảm bảo tăng trưởng trong dài hạn.
2. Mục tiêu về việc làm: Tạo ầy ủ công ăn việc làm hay khống chế tỷ lệ thất nghiệp ở mực tự nhiên.
3. Mục tiêu về giá cả: Mức giá chúng tương ối ổn ịnh hay tỷ lệ lạm phát vừa phải.
4. Mục tiêu kinh tế ối ngoại: Ổn ịnh tỷ giá hối oái; Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế và
mở rộng chính sách ối ngoại trong ngoại giao với các nước trên thế giới;…
Công cụ kinh tế vĩ mô ( Chính sách vĩ mô )
1. Chính sách tài khóa: Có 2 công cụ chủ yếu là chi tiêu của Chính phủ và thuế nhằm
hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn.
2. Chính sách tiền tệ: Có 2 công cụ chủ yếu là mức cung tiền (MS) và lãi suất (r) nhằm tác
ộng ến ầu tư tư nhân hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn.
3. Chính sách thu nhập: Chính sách này sử dụng nhiều loại công cụ (giá, lương, thuế thu
nhập,…) nhằm tác ộng trực tiếp ến tiền công, giá cả ể kiềm chế lạm phát.
4. Chính sách kinh tế ối ngoại: Chính sách này bao gồm các biên pháp giữ cho thị trường
hối oái ổn ịnh, các quy ịnh về hàng rào thuế quan, các biện pháp tài chính và tiền tệ khác,
tác ộng vào hoạt ộng xuất khẩu, nhập khẩu và ầu tư nhằm ổn ịnh tỷ giá hối oái và giữ cho
thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể chấp nhận ược.
Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản.
1. Chu kỳ kinh tế và sự thiếu hụt sản lượng.
Chu kỳ kinh tế: Là sự dao ộng của sản lượng thực (Y) (GDP/GNP thực) xung quanh xu hướng
tăng lên của sản lượng tiềm năng (Y*/Yp)
Chu kì kinh tế bao gồm: Thời kỳ hưng thịnh, suy thoái, khủng hoảng, ổn ịnh.
Sự thiếu hụt sản lượng: Là ộ lệch giữ sản lượng tiềm năng và sản lượng thực tế. Trang : 2 lOMoARcPSD| 49964158
2. Tăng trưởng và thất nghiệp.
T ăng trưng kinh tế: Là sự gia tăng sản lượng quốc gia thực của nền kinh tế.
Tốc ộ tăng trưởng kinh tế: Là tỷ lệ phần trăm gia tăng hàng năm của sản lượng Yt Y Yt t 1
Công thức tính tốc ộ tăng trường kinh tế năm t: g t .100 Yt 1
Ở mức sản lượng tiềm năng vẫn còn thất nghiệp, ó là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un). Còn sản
lượng thực còn thất nghiệp thì gọi là tỷ lệ thất nghiệp thực (Ut) Yt Yp Ut Un Yt Yp Ut Un Yt Yp Ut Un
Khi một nền kinh tế có tỷ lệ tăng trưởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là ã sử
dụng tốt hơn các lực lượng lao ộng. Như vậy tăng trưởng nhanh thì thất nghiệp có xu hướng giảm i.
Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng thực và tỷ lệ thất nghiệp ược lượng hóa dưới tên gọi quy luật Okun
Phát biểu 1: Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2% thì thất nghiệp sẽ tăng lên 1% Yp Yt Công thức: Ut Un .50 Yp
Phát biểu 2: Khi tốc ộ tăng sản lượng thực tế tăng nhanh hơn tốc ộ tăng sản lượng tiềm năng 2,5%
thì thất nghiệp sẽ giảm bớt 1%
Công thức: Ut U0 0,4(g p) Trang : 3 lOMoARcPSD| 49964158 i Y Y t 0 Y Ypt p0 V ớ g .100; p .100 Y0 Yp0
Ví dụ: Năm 2010 quốc gia B có sản lượng tiềm năng là 1500 tỷ USD. Sản lượng thực là 1200 tỷ
USD, tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Năm 2011 có SLTN là1650 tỷ USD, sản lượng thực tế là 1400 tỷ
USD. Hỏi tỷ lệ thất nghiệp năm 2011 là bao nhiêu?
Quy luật này mang tính chất gần úng và chỉ là một nhận ịnh khái quát về mối quan hệ giữa tăng
trưởng và thất nghiệp, ở những nước có thị trường phát triển.
3. Tăng trưởng và làm phát.
4. Lạm phát và thất nghiệp. Trang : 4