CNPM -công nghệ phần mền - tiến trình phần mền | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài viết này giới thiệu về tiến trình phần mềm và các mô hình tiến trình phần mềm, cũng như các hoạt động cơ bản trong quá trình phát triển phần mềm.

Chương 2: Tiến trình phần mm
1.
Tiến trình phần mềm (Software process) gì?
=> tiến trình phần mền tập hợp các hot động cần thiết liên quan để phát
triển hệ thống phần mn
2.
hình tiến trình phần mềm gì?
=> hình tiến trình phần mềm 1 biểu diễn bn của tiến trình phần mền ,
một biểu diễn trừu tượng của 1 quy tnh phần mềm
3.
Trình bày 4 hoạt đô g bản trong tiến trình phần mềm
a. Xác định yêu cầu phần mềm: chc năng các ràng buôc phải được xác định
b. Phát triển: Thiết kế + Cài đặt : phần mm đáp ng đúng bản đăc
ra.
tả phải được tạo
c. Kiểm thử: phần mềm phải được c nhận để đảm bảo rằng thc hiện được
nhng gì mà khách hàng mong muốn.
d. Tiến hóa: phần mm phải được cải tiến để đáp ng được nhng yêu cầu thay đổi
của khách hàng
4.
nhng kiểu hình tiến trình chung nào?
=>có 3 kiểu hình tiến trình chung :
+ hình thác nước
+ phát triển tiến hóa
+ công nghệ phần mềm hướng thành phần
5.
Trình y hình phát triển phần mềm thác ớc.
·
Khái niệm : mô hình đầu tiên được sử dụng trong quá trình phát triển phần mềm
được biết đến như mt hình tuyến tính . Trong nh này đầu ra của khoa này sẽ
đầu vào của khoa tiếp theo . Sự phát triển của khoa tiếp theo chỉ bắt đầu khi khoa
trước hoàn thành.
·
Vẽ hình thác nước :
·
Ưu điểm:
+ một hình đơn giản dễ hiểu
+kiến trúc ổn định
+sản phẩm của một pha thì tương đối tốt điều này không sự phc tạp dự án dễ
quản
·
Hạn chế:
+ hình này không linh hoạt không nên áp dụng cho nhng dự án : không chắc
chắc về thời gian
+nếu dự án bất kỳ thay đổi nào giai đoạn cuối thì chi phí phần mềm sẽ tăng cao
+ hình này ko nên sử dụng cho nhng dự án thời gian ngn
·
Những kiểu dựa án nào ta n sử dụng hình thác nước. Hãy giải thích tại
sao? Ly ví dụ.
=> Phù hợp dự án đã hiểu yêu cầu ít sự thay đổi , hoặc chủ yếu sử dụng cho dự
án lớn khi được phát triển tại đa điểm khác nhau
6.
Trình bày hình phát triển phần mềm tăng dần(mônh pt triển tiến a).
· Ki niệm : Phát triển tiến hóa dựa trên ý ởng phát triển mô phiên bản đầu
tiên, chuyển tới người sử dụng chờ nhng góp ý, sau đó phiên bản này tiếp tục
được chỉnh sửa cho tới khi hệ thống hoàn chỉnh
·· Ưu điểm :
+tính rủi ro thấp
+phát triển nhanh hơn so với hình thác nước
+chấp nhận sự thay đổi trong quá trình phát triển phần mềm(sự thay đổi yêu cầu
thường xuyên xảy ra .)
· Hạn chế :
+ tiến trình phần mềm không ng
+ hệ thống thường tính cấu trúc yếu
+ các kỹ yêu cầu kỹ năng để đáp ng việc khác phục nhanh chóng
· Những kiểu dựa án nào ta n sử dụng hình này. Hãy giải thích tại sao?
dụ:
Sử dụng cho các dự án vừa nhỏ , chưa chác chắn được cấu trúc , cần thay
đổi liên tục
Đây hình được sử dụng nhiều hiện nay
Vẽ nh:
7.
Trình bày hình phát triển phần mm dựa (hướng) thành phần
(Reuse-oriented).
· Ki niệm :được sử dụng bằng việc tái sử dụng hệ thống :
+các leveli sử dụng
+ sử dụng các thư viện sẵn
+ sử dụng các tnh phần sẵn của các framework
+ sử dụng các gói phần mềm có sẵn
· Vẽ hình :
· Ưu điểm :
+ tiết kiệm chi phí
+ giảm bớt công sc pt trin , ít rủi ro
· Hạn chế :
+ ph thuộc vào nhà cung cp
+tình trạng hệ thống sẽ không thực sự phù hợp với yêu cầu thực của khách ng.
· Những kiểu dựa án nào ta nên sử dụng hình này. Hãy giải thích tại sao?
=> sử dụng các dự án về web , dự án nghiên cu
8.
Xác định phần mềm(Software specification hoặc requirements engineering) gì?
9.
Hãy trình bày tiến trình kỹ nghệ yêu cu
10.
Hãy kể tên các hoạt động chính trong pha Thiết kế phần mềm các sản
phẩm(output) của mỗi hoạt động đó
11.
CASE gì? Nêu tầm quan trọng của CASE trong phát triển phần mềm.
| 1/6

Preview text:

Chương 2: Tiến trình phần mềm
1. Tiến trình phần mềm (Software process) là gì?
=> tiến trình phần mền là tập hợp các hoạt động cần thiết liên quan để phát
triển hệ thống phần mền
2. Mô hình tiến trình phần mềm là gì?
=> Mô hình tiến trình phần mềm là 1 biểu diễn cơ bản của tiến trình phần mền ,
một biểu diễn trừu tượng của 1 quy trình phần mềm
3. Trình bày 4 hoạt đôṇ g cơ bản trong tiến trình phần mềm
a. Xác định yêu cầu phần mềm: chức năng và các ràng buôc ̣ phải được xác định
b. Phát triển: Thiết kế + Cài đặt : phần mềm đáp ứng đúng bản đăc ̣ tả phải được tạo ra.
c. Kiểm thử: phần mềm phải được xác nhận để đảm bảo rằng nó thực hiện được
những gì mà khách hàng mong muốn.
d. Tiến hóa: phần mềm phải được cải tiến để đáp ứng được những yêu cầu thay đổi của khách hàng
4. Có những kiểu mô hình tiến trình chung nào?
=>có 3 kiểu mô hình tiến trình chung : + mô hình thác nước + phát triển tiến hóa
+ công nghệ phần mềm hướng thành phần
5. Trình bày mô hình phát triển phần mềm thác nước.
· Khái niệm : mô hình đầu tiên được sử dụng trong quá trình phát triển phần mềm
được biết đến như một mô hình tuyến tính . Trong mô hình này đầu ra của khoa này sẽ
là đầu vào của khoa tiếp theo . Sự phát triển của khoa tiếp theo chỉ bắt đầu khi khoa trước hoàn thành.
· Vẽ hình thác nước : · Ưu điểm:
+ là một mô hình đơn giản dễ hiểu +kiến trúc ổn định
+sản phẩm của một pha thì tương đối tốt điều này không có sự phức tạp và dự án dễ quản lý · Hạn chế:
+ Mô hình này không linh hoạt không nên áp dụng cho những dự án : không chắc chắc về thời gian
+nếu dự án có bất kỳ thay đổi nào ở giai đoạn cuối thì chi phí phần mềm sẽ tăng cao
+ mô hình này ko nên sử dụng cho những dự án thời gian ngắn
· Những kiểu dựa án nào ta nên sử dụng hình thác nước. Hãy giải thích tại sao? Lấy ví dụ.
=> Phù hợp dự án đã hiểu yêu cầu và ít có sự thay đổi , hoặc chủ yếu sử dụng cho dự
án lớn khi được phát triển tại địa điểm khác nhau
6. Trình bày mô hình phát triển phần mềm tăng dần(mô hình phát triển tiến hóa).
· Khái niệm : Phát triển tiến hóa dựa trên ý tưởng phát triển môṭ phiên bản đầu
tiên, chuyển tới người sử dụng và chờ những góp ý, sau đó phiên bản này tiếp tục
được chỉnh sửa cho tới khi hệ thống hoàn chỉnh
·· Ưu điểm : +tính rủi ro thấp
+phát triển nhanh hơn so với mô hình thác nước
+chấp nhận sự thay đổi trong quá trình phát triển phần mềm(sự thay đổi yêu cầu thường xuyên xảy ra .)
· Hạn chế :
+ tiến trình phần mềm không rõ ràng
+ hệ thống thường có tính cấu trúc yếu
+ các kỹ sư yêu cầu có kỹ năng để đáp ứng việc khác phục nhanh chóng
· Những kiểu dựa án nào ta nên sử dụng hình này. Hãy giải thích tại sao? Ví dụ:
Sử dụng cho các dự án vừa và nhỏ , chưa chác chắn được cấu trúc , cần thay đổi liên tục
Đây hình được sử dụng nhiều hiện nay
Vẽ hình:
7. Trình bày mô hình phát triển phần mềm dựa (hướng) thành phần (Reuse-oriented).
· Khái niệm :được sử dụng bằng việc tái sử dụng có hệ thống : +các level tái sử dụng
+ sử dụng các thư viện có sẵn
+ sử dụng các thành phần có sẵn của các framework
+ sử dụng các gói phần mềm có sẵn
· Vẽ hình :
· Ưu điểm : + tiết kiệm chi phí
+ giảm bớt công sức phát triển , ít rủi ro
· Hạn chế :
+ phụ thuộc vào nhà cung cấp
+tình trạng hệ thống sẽ không thực sự phù hợp với yêu cầu thực của khách hàng.
· Những kiểu dựa án nào ta nên sử dụng hình này. Hãy giải thích tại sao?
=> sử dụng ở các dự án về web , dự án nghiên cứu
8. Xác định phần mềm(Software specification hoặc requirements engineering) là gì?
9. Hãy trình bày tiến trình kỹ nghệ yêu cầu
10. Hãy kể tên các hoạt động chính trong pha Thiết kế phần mềm và các sản
phẩm(output) của mỗi hoạt động đó
11. CASE là gì? Nêu tầm quan trọng của CASE trong phát triển phần mềm.