1
Cơ học lưng t tương đi tính
§ 13. 1 Phương trình Klein-Gordon
1. Lập phương trình
Trong cơ hc c đin phi tương đi tính, năng lượng và xung lưng ca ht
t do liên h với nhau bng h thc
2
p
E
2m
. (13.1.1)
Bằng phép thay thế
E i
(13.1.2)
và cho tác dng lên véc tơ trng thái trong biu din ta đ
ψ(
, ta s thu
được phương trình Schrodinger cho ht t do
2m
i
, (13.1.3)
đây x là tp các biến ta đ và spin ca ht.
Trong cơ hc c đin tương đi tính, khi ht chuyn đng với vn tc v c, ~
liên h gi a năng lượng và xung lưng ca ht t do có d ng
E c
2
= c + m
2
p
2 2 4
. (13.1.4)
Do đó bng cách thay trong theo quy lut và cho tác dng (13.1.4) (13.1.2)
lên véc tơ trng thái ta có:
2 2
2 2
c ψ(
c
t
Hay:
2 2
2 2
c ψ(
c
t
(13.1.5)
2
Phương trình ( 5) thường được gi là phương trình Klein13.1. -Gordon (do
Klein, Fock, Gordon đưa ra năm 1926).
2. Phương trình liên tc
Bằng cách ký hiu:
0
mc
μ
ta có th viết 12.1.5) dưới dng: (
2 2
0
2
2 2
1
μ
c
ψ(
t
. (13.1.6)
Nhân vế trái ( 6) với 13.1.
*
ψ (
và phương trình liên hợp ca (13.1.6) với
ψ(
: ta được
*
0
2 2
c
ψ (
t
0
2 2
c
ψ(
t
Tr hai phương trình cho nhau s có:
2 2 *
* 2 2 * *
2 2 2
1 ψ ψ
ψ ψ ψ ψ ψ ψ 0
c t t
.
Chú ý rng:
* 2 2 * * *
ψ ψ ψ ψ ψ ψ ψ ψ
và
2 2 * *
* *
2 2
ψ ψ ψ ψ
ψ ψ ψ ψ
t t t t t
ta có th viết li phương trình trên
*
* * *
2
1 ψ ψ
ψ ψ ψ ψ ψ ψ 0
c t t t
. (13.1.7)
3
và sau khi nhân cho
e
2im
(e là đin tích ht) ta có phương trình liên tc
tương đi tính cho ht t do
0
t
ρ
e
jdiv
e
(13.1.8)
Trong đó:
ψ
*
ψ
ψ
ψ
*
2mi
e
j
e
(13.1.9)
và:
t
ψ
*
ψ
t
ψ
ψ
*
mic2
e
ρ
2
e
(13.10)
Ta hãy tìm hiu ý nghĩa ca các kết qu thu đưc: Trong cơ hc lưng t phi
tương đi tính, mt đ đin tích là:
eρρ
e
với :
ψψ
ψ
2
ρ
*
là mt đ xác sut và là mt lượng xác đnh dương
Trong khi đó
ρ
trong phương trình Klein-Gordon là:
t
ψ
ψ
t
ψ
ψ
icm2
2
e
ρ
ρ
*
*
e
(13.1.11)
Nói chung không phi là lượng xác đnh dương. Tht vy, phương trình Klein-
Gordon ch o hàm c p 2 theo th i gian, vì v nh s bi n thiên a đ y đ xác đ ế
đơn tr c a hàm sóng theo th i gian c n bi t giá tr c a ế
ψ
và
ψ
t
t i th ời đim
ban đu. Do các giá tr
ψ
và
ψ
t
ti th u có th ch n tùy ý nên ời đim đ
ρ
theo (13.1.11) có th c b ng không. Vì th không th coi dương, âm ho ế
ρ
là
mt đ xác sut các giá tr t a đ ca h t. Chính vì v y trong m t th i gian dài
phương trình Klein-Gordon không đưc ng d ng vào th c t . ế
4
§ 13. 2 Phương trình Klein-Gordon cho hạt trong
trường điện từ
Từ mi liên h tương đi tính gia năng lượng và xung lượng ca ht t do
E = c + m
2 2
p
2 2
c
4
bng cách thay thế
E E-qφ
c
ta s thu đưc mi quan h năng xung lưng cho ht trong trường đin t -
2
2 4
c m c
c
E q
φ
Chuyn sang cơ hc lưng t, bng cách thc hin phép biến đi (13.1.2) ri
cho tác dng lên véc tơ trng thái ta s thu được phương trình (trong biu din
ta đ) :
2
ψ(
i
. (13.2.1)
Đó là phương trình Klein Gordon cho ht mang đin trong trường đin t.-
Trong gn đúng phi tương đi tính, phương trình Klein Gordon cn phi -
chuyn v phương trình Schrodinger trong trường đin t. th thy rõ điu
này bng cách thay
0
ψ(
(13.2.2)
trong phương trình (13.2.1). Tht vy, chú ý rng
2
2
2
i φ
ta có
5
2 2 2 4 2
0
2 2 2 2 4
0 0 0
ψ 2imc ψ m c ψ imc
ψ 2i ψ
q
q φ ψ c i ψ m c ψ
c
Các s hng cha c
2
là rt lớn so với các s còn li. Do đó chúng ta thu được
2
2 2
0
ψ imc
2imc c ψ
c
,
hay
0 0
ψ
c
i ψ qφψ
2m
. (13.2.3)
Đó chính là phương trình Schrodinger cho ht chuyn đng trong trường đin
t.
§ 13. 3 Phương trình Dirac cho hạt tự do
1. Thiết lp phương trình
Như trên đó thy, t phương trình Klein-Gordon
2 2
2 2
c
c
|ψ(t) 0
t
ta thu được phương trình liên tc:
0
t
ρ
e
jdiv
e
với mt đ xác sut
t
ψ
ψ
t
ψ
ψ
icm2
2
e
ρ
ρ
*
*
e
không xác đnh dương. Điu đó đòi hi phi xây dng phương trình mới khc
phc nhược đim này. Phương trình mới cn phi tha mãn các đòi hi sau:
6
- Ch cha đo hàm bc nht theo thời gian đ tránh gp mt đ xác sut không
xác đnh dương
- ng ch cha đo hàm bc nht theo các to đ không gian, vì trong lý
thuyết tương đi các ta đ không gian x = z và thời gian x
1
= x, x = y, x
2 3 4
=
ict là hoàn toàn bỡnh đng bình đng.
- phương trỡnh tuyến tính đ tho mãn nguyên lý chng cht.
Vthế dng tng quát ca phương trình:
1 2 3
1 2 3
1 ψ ψ ψ ψ imc
α α α α ψ 0
c t x x x
. (13.3.1)
Trong đó
i
α
(i = 1, 2, 3, 4) là nhng h s cn xác đnh t các đòi hi vt lý
đi với phương trình, các h s
1 imc
c
,
được đưa vào cho tin.
Chú ý rng, do
α
α
ˆ
p -i 1, 2, 3
x
nên có th viết li (13.3.1) dưới dng
2
1 1 2 2 3 3 4
ˆ
ˆ ˆ ˆ
i α p α p α p mc α ψ Hψ
t
(12.3.2)
đây
2
1 1 2 2 3 3 4 4
ˆ
ˆ ˆ ˆ
H c α p α p α p mc α cα α
(13.3.3)
là Hamintonian ca ht.
Phương trình (13.3.2), với các h s
i
α
được xác đnh như dưới đây, được
gi là phương trình Dirac cho ht t do. Đ xác đnh các h s
i
α
chúng ta
nhn xét rng; t h thc tương đi tính c đin
E
2
= c + m
2
p
2 2
c
4
Khi chuyn sang cơ hc lưng t
2 2 2 2 2 2 4
1 2 3
ˆ
ˆ ˆ ˆ
H c p p p m c
. (13.3.4)
7
Mt khác, t (13.3.3) ta có
2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 2
1 1 2 2 3 3 4
2
1 2 2 1 1 2 2 3 3 2 2 3
3
1 3 3 1 3 1 1 4 4 1 1
2 4 4 2 2 3 4 4 3 2
ˆ
ˆ ˆ ˆ
H c α p α p α p m c α
ˆ ˆ ˆ ˆ
c {(α α α α )p p (α α α α )p p
ˆ ˆ ˆ
(α α α α )p p }+ mc { α α α )p
ˆ ˆ
(α α α α )p (α α α α )p }
(13.3.5)
Vic so sánh (13.3.4) và (13.3.5) cho
2 2 2 2
1 2 3 4
i k k i
α α α α 1
α α α α 0, i k.
Hoc tương đương
i k k i ik
α α α α 2δ .
(13.3.6)
Từ đó có th viết
i k k i k i
.α α α α Iα α , i k
(13.3.7)
Trong đó I là toán t đơn v.
Như vy, các h s
i
α
không th là các s thông thường mà phi là các ma
trn. Đ xác đnh dng ca các ma trn đó, chúng ta nhn xét rng bng cách
ly đnh thc đng thc (13.3.7) ta có
i k k i
det(α )det(α ) det( I)det(α )det(α )
.
Từ đó
det(-I) = 1,
và do đó nếu gi n là cp ca ma trn
i
α
thì
(-1) = 1.
n
Kết qu này cho thy n là s chn và điu này có nghĩa là các ma trn
i
α
phi
là các ma trn cp chn : 2 hoc 4
Với trường hợp n = 2, chúng ta có th thy 4 ma trn đc lp tuyến tính là các
ma trn Pauli và ma trn đơn v
8
1
0 1
σ
1 0
,
2
0 i
σ
i 0
,
3
1 0
σ
0 1
,
1 0
I
0 1
.
Các ma trn Pau li, như đã biết, tha mãn điu kin phn giao hoán (13.3.6).
Tuy nhiên, ma trn đơn v giao hoán với mi ma trn và do đó không tha
mãn (13.3.6). Vì thế cn xét với các ma trn hng cao hơn. Cụ th là t các
ma trn Pauli và ma trn đơn v 2x2 ta xây dng bn ma trn 4x4 sau :
1
1
1
0 0 0 1
0 σ
0 0 1 0
α
σ 0 0 1 0 0
1 0 0 0
,
2
2
2
0 0 0 i
0 σ
0 0 i 0
α
σ 0 0 i 0 0
i 0 0 0
3
3
3
0 0 1 0
0 σ
0 0 0 1
α
σ 0 1 0 0 0
0 1 0 0
,
4
1 0 0 0
I 0 0 1 0 0
α
0 I 0 0 1 0
0 0 0 1
.
th thy rng các ma trn trên là đc lp tuyến tính và tha mãn điu kin
(13.3.6). Như vy chúng là nhng ma trn cn tìm. Cần chú ý rng vic xây
dng phương trình Dirac theo cách trên đây không phi là duy nht mà còn
nhiu cách khác.
Do các h s
i
α
là các ma trn, nên phương trình Dirac thc cht là phương
trình dng ma trn. Cụ th là ta phi biu din véc tơ trng thái dưới dng ma
trn ct :
1
2
3 2 4
4
ψ (
ψ (
ψ
ψ ( χ( (
ψ (
và véc tơ liên hợp dng ma trn hàng
+ * + +
1 2 3 4
ψ ψ ( φ χ
.
9
Khi đó, bng cách chú ý
2
4
mc I cσ
ˆ
H cα α
cσ
chúng ta có th viết (13.3.2) li:
2
φ
mc I cσ
t
i
χ
cσ
t
.
Hay
2
φ
i mc Iφ cσ
t
χ
i cσ χ
t
(13.3.8)
2. Nghim phương trình Dirac cho ht t do
Ht t do có xung lượng xác đnh nên ta hãy tìm nghim ca (13.3.8) dưới
dng
φ φ (
ψ(
χ
χ (
, (13.3.9)
trong đó
i
- (εt-
i
- (εt-
φ (
χ (
Thay (13.3.9) vào (13.3.8) s đưc
2
2
(ε mc )φ cσ
cσ mc )χ 0
(13.3.10)
Chú ý rng đây ta đã s dng
α
ˆ
p φ
10
Điu kin đ h có nghim tm thường dn đến không
2
2
ε mc cσ
0
-cσ ε mc
và do đó
2 2 4 2
ε m c c σ
(13.3.11)
S dng tính cht ca các ma trn Pauly:
i k
σ σ
i k
ta có
σ
và do đó ta thu được h thc như lí thuyết c đin
2 2 4 2 2
ε m c c p .
Hai nghim ca phương trình là
2 2 2
ε E p , E p c m c +p
(13.3.12)
Trong cơ hc c đin, ht t do ch có năng lượng > 0 nên nghim
ε E p
được vt b. Tuy nhiên trong lý thuyết lưng t không có lý do gì đ loi b
nó nên ta cn xét c hai trưng hợp:
Với
ε E p
h (13.3.10) trthành:
2
E p mc φ cσ
(13.3.13a)
2
cσ p mc χ 0
. (13.3.13b)
Với
φ
tùy ý ta có
cσ
χ
E p mc
và với
χ
tùy ý
2
cσ
φ
E p mc
Vy nghim ng với năng lượng dương
E p
là:
11
+
2
i
- [E(p)t
cσ
E(p) + mc
ψ (
φ
e
(13.3.14)
Với
ε E p
h (13.3.10) trthành
2
E p mc φ cσ
(13.3.15a)
2
cσ p mc χ 0
(13.3.15b)
Do đó
cσ
φ
E p mc
khi
χ
tùy ý
hoc
cσ
χ
E p mc
khi
φ
tùy ý.
Và nghim tương ng là :
2
-
(p)t
-
cσ
E(p) mc
χ
ψ (
χ
e
Hoc bng cách thay
bởi
-
và chú ý : E(-p) = E(p) ta được
2
-
-
-
(p)t
cσ
(p) mc
χ
ψ (
χ
e
(13.3.16)
Nghim tng quát ca phương trình Dirac cho ht t do s thu được bng vic
t hợp tuyến tính ca c hai loi nghim ng vi năng lượng dương và âm:
ψ(
(13.3.17)
với
+
ψ (
12
3. Phương trình liên tc trong lý thuyết Dirac
Từ biu din ta đ ca phương trình Dirac :
i
t
(13.3.18)
ta có phương trình liên hip:
4
+
+
ψ (
i α
(13.3.19)
Nhân trái (13.3.18) với
+
ψ
, nhân phi ( ) với 13.3.19
ψ
ri tr cho nhau ta
được
+
ψ ψ
i
Chú ý rng
++
+
(
t
ψ ψ) ψ ψ
ψ ψ
t t
+
(ψ α
,
ta có phương trình liên tc:
ρ
div j 0
t
.
Trong đó
1
2
+ * * * * 2 2 2 2
1 2 3 4 1 2 3 4
3
4
ψ
ψ
ρ ψ ψ ψ ψ ψ ψ |ψ | |ψ | |ψ | |ψ |
ψ
ψ
,
và
j c(ψ α
13
Như vy
ρ
là đi lượng xác đnh dương và có th gii thích
ρ
là mt đ xác
sut.
4. Spin ca ht trong lý thuyết Dirac
Như đã biết, nếu toán t
ˆ
F
không ph thuc tường minh vào thời gian và giao
hoán với toán t Haminton
ˆ
H
thì đi lượng tương ng F bo toàn. Do đó đ
xét tính bo toàn ca mô men xung lượng, ta hãy tính giao hoán t ca
3 1 2 2 1
ˆ
ˆ ˆ
ˆ ˆ
L x p x p
với Hamiltonian trong lý thuyết Dirac
4
ˆ
H cα α
S dng các h thc giao hoán
3
i
ˆ
L ,α 0, i 1,2,3,4
,
3 3
0
ˆ
ˆ
L ,p
,
3 1
ˆ
ˆ
L ,p =i
,
3 2
ˆ
ˆ
L ,p i
có th d dàng chng minh được
2
4 3
1 1 3 2 2 3 1 3 3
4 3 1 2
3
ˆ
cα α ,L
ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ
c α p ,L α p ,L α p ,L
ˆ
ˆ
mc α ,L i α p
ˆ ˆ
H,L
(13.3.20)
Như vy
3
L
không bo toàn Ta đưa vào véc tơ.
J L S
trong đó
S
là mô
men phi xác đnh sao cho
J
giao hoán vi
ˆ
H
tc là :
k k k
ˆ
ˆ ˆ ˆ ˆ
H, J H, L +S 0, k 1, 2,3
Với
k 3
ta có :
3 3 3
ˆ
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
H, J H, L H, S 0,
(13.3.21)
Do đó, chú ý (13.3.20) : s thu được
3 3
3 1 2
ˆ ˆ
ˆ ˆ
HS S H
ˆ
ˆ
ˆ
H, S i α p
(13.3.22)
14
Đt :
3 1 2
ˆ
S Aα α
thì
1 2
1 2
1 2 2 1
3 1 2 4
4
ˆ
H α α
α α α α )
ˆ
ˆ
H, S α α α
α
A , A ) -
- A ) 2A
(
ˆ ˆ
( p p
cα
cα c(
(13.3.23)
So sánh (13.3.22) và (13.3.23) ta có:
i
A
2
.
Nh ư vy :
3 1 2
1 2 1 2
3 3
i
ˆ
S
σ 0 σ 0 0 σ σ
2 2 2
i
0 iσ 0 σ
2 2
1 0 0 0
0 0
0 0 1 0
2
0 0 0 -1
Hoàn toàn tương t ta s tìm được
1 2 3
i
ˆ
S
2
2 3 1
i
ˆ
S
2
Như vy trong cơ hc lượng t tương đi tính, mô men xung lưng ca ht t
do không bo toàn nhưng đi lượng:
J L S
là đi lượng bo toàn.
J
được
gi là mômen toàn phn ca h t do và t
S
là spin. S dng các tính cht ca
i
α
có th thu li mi tính cht đã biết ca các toán t hình chiếu spin, c th
là:
1 2
ˆ ˆ
S ,S i
(13.3.24)
2 2 2
1 2 3
ˆ ˆ ˆ
S S S
4
(13.3.25)
2 2 2 2
1 2 3
3
ˆ ˆ ˆ ˆ
S S S S
4
(13.3.26)
15
Từ đó tìm được tr riêng ca
2
ˆ
S
:
2
s 1/2
3
S
4
(13.3.27)
Chng hn có th chng minh (13.3.24) như sau:
1 2 2 3 3 1 2 3 3 1 3 1 2 3
2 1 1 2 1 2
i
ˆ ˆ
S ,S - α α α α )
2 2 4
4 2
Như vy s tn ti ca spin xut hin mt cách t nhiên trong lý thuyết Dirac,
như là h qu ca hiu ng tương đi tính mà hoàn toàn không liên quan gì
tới s « t xoay » ca các ht Vì vy phương trình Dirac là phương trình cơ .
hc lượng t tương đi cho các ht sprin .
§ 13. 4 Phương trình Dirac cho hạt trong trường điện từ
Đ thu được phương trình cho ht tích đin e trong trường đin t ta ch vic
tiến hành trong phương trình cho ht t do phép biến đi sau
c
và b xung
eφ
cho toán t Haminton. Khi đó có
4
i [cα
c
.
Hay
4
i ψ(
c
(13.4.1)
S dng các kí hiu 4 chiu:
y
x z
1 2 3 4
A
A A i
A ; A ; A ; A φ
c c c c
1 x 2 y 3 z 4
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
p p ; p p ; p p ; p -i
c t
16
thì phương trình (1 .4.1) trthành3
4 4 1 1 1 2 2
3 3 3 4
ˆ
p eA ψ( eA eA
eA (13.4.2)
ˆ ˆ
i p ) α (p
ˆ
α (p ) mcα ]ψ(
Nhân trái (13.4.2) với
4
(-iα )
và ký hiu :
a a
4
4 4
γ iα α , a 1,2,3
γ α
ta có phương trình
1 1 1 2 2 2 3 3 3
ˆ ˆ ˆ
[γ p eA γ p eA γ p eA
+
4 4 4
ˆ
γ p eA imc]ψ 0.
(13.4.3)
Chú ý biu thc các
i
α
ta có dng tưng minh c các ma trna
i
γ
1
0 0 0 -i
0 0 -i 0
γ
0 i 0 0
i 0 0 0
;
2
0 0 0 -1
0 0 1 0
γ
0 1 0 0
-1 0 0 0
;
3
0 0 -i 0
0 0 0 i
γ
i 0 0 0
0 -i 0 0
;
4
1 0 0 0
0 1 0 0
γ
0 0 -1 0
0 0 0 -1
(13.4.4)
Các ma trn (13.4.4) được gi là các ma trn Dirac. th thy các ma trn
Dirac tha mãn các h thc:
* Phn giao hoán:
μμ μ
2δ , μ,ν 1, 2, 3, 4.
γ γ γ γ
(13.4.5)
* Ermite:
+
μ μ
γ
γ
(13.4.6)
*
1
γ
(13.4.7)
*
* * * *
1 2 3 4
1 2 3 4
, , ,γ γ γ γγ γ γ γ
(13.4.8)
Ngoài ra vì
17
1
2
3
4
ψ
ψ
ψ
ψ
ψ
nên
μ μ
k
k
ψ (γ ) ψ (γ
γ
Vy
μ
γ ψ ψ
. (13.4.9)
Trong đó
là chuyn v ca
μ
γ
.
Da vào (13.4.6), (13.4.7) và (13.4.9) ta có th viết li phương trình Dirac
(13.4.3) dưi dng
1 1 1 2 2 2 3 3 3
ψ ψ ψ
ˆ ˆ ˆ
p eA γ p eA γ p eA γ
+
4 4 4
ψ
ˆ
p eA γ imcψ 0.
(13.4.10)
Lấy liên hip Ermite ca phương trình này đng thời chú ý:
* *
i i i i
* *
4 4 4 4
+ + +
μ μ μ
ˆ ˆ
p p ; A A ; i 1,2,3
ˆ ˆ
p p ; A A ;
(ψγ ) γ ψ γ ψ
ta : nhn được
+ + +
1 1 1 2 2 2 3 3 3
ψ ψ ψ
ˆ ˆ ˆ
p eA γ p eA γ p eA γ +
+
+ +
4 4 4
ψ
ˆ
p eA γ imcψ 0.
(13.4.11)
Nhân trái (13.4.11 ) với
2
γ
và chú ý tính cht các ma trn
γ
:
2 1 1 2 2 3 3 2 2 4 4 2
0, 0, 0γ γ γ γ γ γ γ γ γ γ γ γ
s có :
18
+ + +
1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 2
ψ ψ ψ
ˆ ˆ ˆ
p eA γ γ p eA γ γ p eA γ γ
+ +
4 4 2 4 2
ψ
ˆ
p eA γ γ imcγ ψ 0.
Nhân phi vi
4
γ
: và ký hiu
e
+
4 2
ψ ψ γ ; ψ γ ψ
ta có phương trình :
1 1 1 2 2 2 3 3 3
[
ˆ ˆ ˆ
γ p eA γ p eA γ p eA
+
e
4 4 4
ˆ
γ p eA imc]ψ 0.
(13.4.12)
Nếu (13.phương trình 4.3) mô t ht mang đin e, lượng m trong trường khi
đin t phương trình ) mô t ht, khi lượng m, đin tích e, ht thì (13.4.12
này là phn ht ca ht mang đin Nếu e là electron thì e. e là positron, e là
proton thì e là phn proton
Như vy phương trình Dirac mô t đng thi ht và phn ht .
§ 13. 5 Sự chuyển từ phương trình Dirac sang phương
trình Pauli
Đ chuyn sang giới hn phi tương đi tính, trong phương trình Dirac
4
i [cα
c
(13.5.1)
ta đt:
i
(12.5.2)
Thay (13.5.2) vào (13. 5.1) s có :
0
4
i [cα
c
(13.5.3)
Viết
0
ψ
dng ma trn :
19
0 01 03
0 0 0
0 02 04
φ ψ ψ
ψ , φ , χ
χ ψ ψ
thì (13.5.3) chuyn thành h :
0 0
2
0 0
i eφφ
c
χ
i 2mc eφ)χ cσ
c
(13.5.4)
( Tht vy : chú ý :
μ
μ
μ
0 σ
α ,
σ 0
= 1, 2, 3 μ
4
I 0
α ,
0 -I
thì
2
4
2
2
2
2
0 cσ
c
cα mc α mc eφ
c
cσ 0
c
eφI cσ
mc I 0
c
mc I eφI
0 mc I
cσ (2mc eφ)I
c
và do đó :
0
0
2
0 0
φ
eφI cσ
φ
t c
i
χ
cσ (2mc eφ)I
t c
đó chính là (13.5.4)).
* Trong giới hn phi tương đi tính ,
v
1
c
nên bng cách b qua các s hng
0
eφφ
và
trong phương trình th hai ca 13.5.4), ta s thu được: (
20
0 0
2
0 0
i eφφ
c
0 2mc χ cσ
c
Từ đó có:
0 0
2m
σ
φ
c
i φ eφφ
(13.5.5)
Ta hãy thc hin biến đi s hng trong ngoc vuông như sau
2
x x x y y y z z z
2 2 2 2 2 2
x x x y y y z z z
x y x x y y y x y y x x
y z y y z z z y z z y y
e e e
σ σ (p A ) + σ (p A ) σ (p A )
c c c c
e e e
σ (p A ) σ (p A ) σ (p A )
c c c
e e e e
σ σ (p A )(p A ) + σ σ (p A )(p A ) +
c c c c
e e e e
σ σ (p A )(p A ) + σ σ (p A )(p A ) +
c c c c
z x z z x x x z x x z z
e e e e
σ σ (p A )(p A ) +σ σ (p A )(p A )
c c c c
S dng các tính cht đã biết ca các ma trn pauli, đng thời chú ý rng thế
véc tơ
A
ta có là hàm ca ta đ
2 2 2 2 2 2
x x x y y y z z z
2 2 2
x x y y z z
e e e
σ (p A ) σ (p A ) σ (p A )
c c c
e e e
(p A ) (p A ) (p A ) (
c c c c
Ngoài ra

Preview text:

Cơ học lượng tử tương đối tính
§ 13. 1 Phương trình Klein-Gordon
1. Lập phương trình
Trong cơ học cổ điển phi tương đối tính, năng lượng và xung lượng của hạt
tự do liên hệ với nhau bằng hệ thức 2 p E  2m. (13.1.1) Bằng phép thay thế Ei (13.1.2)
và cho tác dụng lên véc tơ trạng thái trong biểu diễn tọa độ ψ( , ta sẽ thu
được phương trình Schrodinger cho hạt tự do i  2m , (13.1.3)
ở đây x là tập các biến tọa độ và spin của hạt.
Trong cơ học cổ điển tương đối tính, khi hạt chuyển động với vận tốc v~ c,
liên hệ giữa năng lượng và xung lượng của hạt tự do có dạng
E2 = c2 p2 + m2c4 . (13.1.4)
Do đó bằng cách thay trong (13.1.4) theo quy luật (13.1.2) và cho tác dụng
lên véc tơ trạng thái ta có:     2 2  c 2 2 ψ( c t Hay:  2 2 c   2 2 ψ( c t   (13.1.5)   1
Phương trình (13.1.5) thường được gọi là phương trình Klein-Gordon (do
Klein, Fock, Gordon đưa ra năm 1926).
2. Phương trình liên tục Bằng cách ký hiệu: mc 0 μ 
ta có thể viết (12.1.5) dưới dạng:  2   2 1 2     2 2 μ0 c ψ( t    . (13.1.6) 
Nhân vế trái (13.1.6) với * ψ (
và phương trình liên hợp của (13.1.6) với ψ( ta được: * ψ (  2 2 0 c t     ψ(  2 2 0 c t   
Trừ hai phương trình cho nhau sẽ có: 2 2 *     * 2 2 * 1 * ψ ψ ψ  ψ  ψ ψ  . 2 ψ 2  ψ 2  0 c  t  t   Chú ý rằng: * 2 2 *      *     * ψ ψ ψ ψ ψ ψ ψ ψ và 2 2 * *        * ψ ψ * ψ ψ ψ 2  ψ 2   ψ  ψ t  t  t  t  t    
ta có thể viết lại phương trình trên            * * * 1 * ψ ψ ψ ψ ψ ψ  . (13.1.7) 2 ψ ψ  0 c t   t  t   2 và sau khi nhân cho e
2im (e là điện tích hạt) ta có phương trình liên tục
tương đối tính cho hạt tự do  ρe div j   0 (13.1.8) e t  Trong đó:  e  * * j  (13.1.9) e  ψ   ψ ψ ψ  2mi  và:  * e  *ψ ψ  (13.10) ρ   ψ  ψ  e 2mic2  t t   
Ta hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kết quả thu được: Trong cơ học lượng tử phi
tương đối tính, mật độ điện tích là: ρ  eρ e với : 2 ρ  ψ ψ*
 ψ là mật độ xác suất và là một lượng xác định dương
Trong khi đó ρ trong phương trình Klein-Gordon là:  *  ρe   * ψ ψ  (13.1.11) ρ    ψ  ψ e 2 t t  2mic  
Nói chung không phải là lượng xác định dương. Thật vậy, phương trình Klein-
Gordon chứa đạo hàm cấp 2 theo thời gian, vì vậy để xác định sự biến thiên 
đơn trị của hàm sóng theo thời gian cần biết giá trị của ψ và ψ tại thời điểm t 
ban đầu. Do các giá trị ψ và ψ tại thời điểm đầu có thể chọn tùy ý nên t ρ
theo (13.1.11) có thể dương, âm hoặc bằng không. Vì thế không thể coi ρ là
mật độ xác suất các giá trị tọa độ của hạt. Chính vì vậy trong một thời gian dài
phương trình Klein-Gordon không được ứng dụng vào thực tế. 3
§ 13. 2 Phương trình Klein-Gordon cho hạt trong trường điện từ
Từ mối liên hệ tương đối tính giữa năng lượng và xung lượng của hạt tự do E = 2 c2 p2+ m2c4 bằng cách thay thế E E-qφ c
ta sẽ thu được mối quan hệ năng-xung lượng cho hạt trong trường điện từ E q  φ2 2 4  c    m c  c 
Chuyển sang cơ học lượng tử, bằng cách thực hiện phép biến đổi (13.1.2) rồi
cho tác dụng lên véc tơ trạng thái ta sẽ thu được phương trình (trong biểu diễn tọa độ) : 2   i  ψ(   . (13.2.1)       
Đó là phương trình Klein-Gordon cho hạt mang điện trong trường điện từ.
Trong gần đúng phi tương đối tính, phương trình Klein-Gordon cần phải
chuyển về phương trình Schrodinger trong trường điện từ. Có thể thấy rõ điều này bằng cách thay ψ( 0 (13.2.2)
trong phương trình (13.2.1). Thật vậy, chú ý rằng 2 2      2 i   φ    ta có 4 2 2 2 4 2  ψ 2imc ψ     0 m c ψ imc    ψ  2i  ψ   2 2 2  q 2 4  q φ ψ    0 c i ψ   0 m c ψ0  c 
Các số hạng chứa c2 là rất lớn so với các số còn lại. Do đó chúng ta thu được 2  2 ψ imc 2 2imc   c   0 ψ ,  c  hay    ψ  c i  0 ψ  qφ 0 ψ 2m . (13.2.3)
Đó chính là phương trình Schrodinger cho hạt chuyển động trong trường điện từ.
§ 13. 3 Phương trình Dirac cho hạt tự do
1. Thiết lập phương trình
Như trên đó thấy, từ phương trình Klein-Gordon  2 2 c   |    2 2 c ψ(t) 0 t    
ta thu được phương trình liên tục:   ρe div j   0 e t  với mật độ xác suất  *  ρe   *ψ ψ  ρ   ψ  ψ e 2 t t  2mic  
không xác định dương. Điều đó đòi hỏi phải xây dựng phương trình mới khắc
phục nhược điểm này. Phương trình mới cần phải thỏa mãn các đòi hỏi sau: 5
- Chỉ chứa đạo hàm bậc nhất theo thời gian để tránh gặp mật độ xác suất không xác định dương
- Cũng chỉ chứa đạo hàm bậc nhất theo các toạ độ không gian, vì trong lý
thuyết tương đối các tọa độ không gian x1 = x, x2= y, x3= z và thời gian x4 =
ict là hoàn toàn bỡnh đẳng bình đẳng.
- Là phương trỡnh tuyến tính để thoả mãn nguyên lý chồng chất.
Vỡ thế dạng tổng quát của phương trình: 1ψ ψ ψ ψ imc      . (13.3.1) 1 α 2 α 3 α α ψ 0 c t  x  x  x  1 2 3 Trong đó i
α (i = 1, 2, 3, 4) là những hệ số cần xác định từ các đòi hỏi vật lý 1 imc
đối với phương trình, các hệ số , c
được đưa vào cho tiện. Chú ý rằng, do ˆp -i 1  , 2, 3 α xα
nên có thể viết lại (13.3.1) dưới dạng i
 α ˆp α ˆp α ˆp  2   ˆ (12.3.2) 1 1 2 2 3 3 mc 4 α  ψ Hψ t Ở đây
ˆH  cα ˆp  α ˆp  α ˆp  2 (13.3.3) 1 1 2 2 3 3  mc α4 cα α 4 là Hamintonian của hạt.
Phương trình (13.3.2), với các hệ số i
α được xác định như dưới đây, được
gọi là phương trình Dirac cho hạt tự do. Để xác định các hệ số i α chúng ta
nhận xét rằng; từ hệ thức tương đối tính cổ điển E2 = c2 p2+ m2c4
Khi chuyển sang cơ học lượng tử ˆ 2 2 H c  2 2 2 ˆp  ˆp  ˆp  2 4 1 2 3  m c . (13.3.4) 6
Mặt khác, từ (13.3.3) ta có 2 2 ˆH c  2 2 2 2 2 2 α ˆp α  ˆp α ˆp  2 4 2 1 1 2 2 3 3  m c α4 2
c {(α α  α α ) ˆp ˆp  (α α  α α ) ˆp ˆ 1 2 2 1 1 2 2 3 3 2 2p3 (13.3.5) 3  ( 1 α 3 α  3 α 1 α )ˆ3 p 1 ˆp }+ mc { 1 (α 4 α  4 α 1 α ) 1 ˆp  (α α  α α ˆ )p  (α α  α α ˆ 2 4 4 2 2 3 4 4 3 2 )p }
Việc so sánh (13.3.4) và (13.3.5) cho 2 2 2 2     1 α 2 α 3 α 4 α 1    i α k α k α i α 0, i k. Hoặc tương đương iα k α  k α i α  2 iδk . (13.3.6) Từ đó có thể viết i α k α   k α i α  I k α i α , i  . k (13.3.7)
Trong đó I là toán tử đơn vị. Như vậy, các hệ số i
α không thể là các số thông thường mà phải là các ma
trận. Để xác định dạng của các ma trận đó, chúng ta nhận xét rằng bằng cách
lấy định thức đẳng thức (13.3.7) ta có det( iα )det( k α )  det( I  )det( k α )det( i α ) . Từ đó det(-I) = 1,
và do đó nếu gọi n là cấp của ma trận iα thì (-1)n = 1.
Kết quả này cho thấy n là số chẵn và điều này có nghĩa là các ma trận i α phải
là các ma trận cấp chẵn : 2 hoặc 4…
Với trường hợp n = 2, chúng ta có thể thấy 4 ma trận độc lập tuyến tính là các
ma trận Pauli và ma trận đơn vị 7 0 1 0 i 1 0 1 0      ,  ,  , I . 1 σ 1 0 σ   σ       2 i 0 3 0 1  0 1
Các ma trận Pau li, như đã biết, thỏa mãn điều kiện phản giao hoán (13.3.6).
Tuy nhiên, ma trận đơn vị giao hoán với mọi ma trận và do đó không thỏa
mãn (13.3.6). Vì thế cần xét với các ma trận hạng cao hơn. Cụ thể là từ các
ma trận Pauli và ma trận đơn vị 2x2 ta xây dựng bốn ma trận 4x4 sau : 0 0 0 1 0 0 0 i 0     0     1 σ 0 0 1 0   σ 0 0 i 0   1 α     , 2       2 α     1 σ 0 0 1 0 0  2 σ 0 0 i 0 0 1  0 0 0     i 0 0 0   0 0 1 0 1  0 0 0  0   0 0 0 1  I 0   0 1 0 0 σ3 α      ,     . 3 4 α   σ    0  I   0 0 1 0 3 0 1 0 0 0     0 1 0 0    0 0 0  1
Có thể thấy rằng các ma trận trên là độc lập tuyến tính và thỏa mãn điều kiện
(13.3.6). Như vậy chúng là những ma trận cần tìm. Cần chú ý rằng việc xây
dựng phương trình Dirac theo cách trên đây không phải là duy nhất mà còn nhiều cách khác.
Do các hệ số iα là các ma trận, nên phương trình Dirac thực chất là phương
trình dạng ma trận. Cụ thể là ta phải biểu diễn véc tơ trạng thái dưới dạng ma trận cột : ψ1(  ψ2( ψ    ψ3( χ(    2   4(  ψ  4( 
và véc tơ liên hợp dạng ma trận hàng + ψ   * + + . 1 ψ ( 2 3 4 φ χ  8
Khi đó, bằng cách chú ý 2  mc I c σ ˆH cα α  4     c  σ 
chúng ta có thể viết (13.3.2) lại:  φ   2  t    mc I c σ i   .     χ  cσ     t    Hay  φ  2 i mc Iφ  cσ   t  (13.3.8) χ i   cσ χ  t
2. Nghiệm phương trình Dirac cho hạt tự do
Hạt tự do có xung lượng xác định nên ta hãy tìm nghiệm của (13.3.8) dưới dạng φ φ ( ψ(  , (13.3.9) χ χ (     trong đó i - (εt- φ ( i - (εt- χ (
Thay (13.3.9) vào (13.3.8) sẽ được 2 (ε  mc )φ  cσ (13.3.10) 2 cσ mc )χ 0
Chú ý rằng ở đây ta đã sử dụng ˆp φ α 9
Điều kiện để hệ có nghiệm không tầm thường dẫn đến  2 ε  mc   cσ  0 2 -cσ ε mc  và do đó 2 2 4 2 ε  m c c σ (13.3.11)
Sử dụng tính chất của các ma trận Pauly: i  k i σ k σ   ta có σ
và do đó ta thu được hệ thức như lí thuyết cổ điển 2 2 4 2 2 ε  m c  c p .
Hai nghiệm của phương trình là       2 2 2 ε
E p , E p  c m c +p (13.3.12)
Trong cơ học cổ điển, hạt tự do chỉ có năng lượng > 0 nên nghiệm ε    E  p
được vứt bỏ. Tuy nhiên trong lý thuyết lượng tử không có lý do gì để loại bỏ
nó nên ta cần xét cả hai trường hợp:
Với ε  Ep hệ (13.3.10) trở thành:    2 E p mc φ  cσ   (13.3.13a) 2 cσ
p  mc  χ  0 . (13.3.13b) Với φ tùy ý ta có cσ χ  E p mc và với χ tùy ý cσ φ  Ep 2  mc
Vậy nghiệm ứng với năng lượng dương  Eplà: 10   i + - [E(p)t ψ (  cσ e  (13.3.14)  2 E(p) + mc φ   Với ε    E  p hệ (13.3.10) trở thành     2 E p mc φ cσ   (13.3.15a) 2 c  σ
p  mc  χ  0 (13.3.15b) Do đó c σ φ   Ep khi mc χ tùy ý hoặc c σ χ  Ep khi  mc φ tùy ý.
Và nghiệm tương ứng là : - cσ (p)t - 2 E(p) mc χ ψ (  e   χ   
Hoặc bằng cách thay bởi - và chú ý E(-p) = E(p) ta được :  cσ (p)t - 2 - (p)  mc χ ψ (  e   (13.3.16)  χ-   
Nghiệm tổng quát của phương trình Dirac cho hạt tự do sẽ thu được bằng việc
tổ hợp tuyến tính của cả hai loại nghiệm ứng với năng lượng dương và âm: ψ( (13.3.17) với + ψ (  11
3. Phương trình liên tục trong lý thuyết Dirac
Từ biểu diễn tọa độ của phương trình Dirac : i (13.3.18) t
ta có phương trình liên hiệp: + ψ  ( + i α4 (13.3.19) Nhân trái (13.3.18) với +
ψ , nhân phải (13.3.19) với ψ rồi trừ cho nhau ta được + ψ  ψ i       Chú ý rằng + + (  ψ ψ) + ψ  ψ   t ψ  ψ  t  t  + (  ψ α   ,
ta có phương trình liên tục: ρ  div j  0 . t Trong đ ó  1 ψ    ψ + ρ  ψ ψ  * * * * ψ ψ ψ ψ  2  2 2 2 2 1 2 3 4 |   1 ψ | | 2 ψ |  | 3 ψ |  | 4 ψ | , 3 ψ      4 ψ  và j c(ψ α 12
Như vậy ρ là đại lượng xác định dương và có thể giải thích ρ là mật độ xác suất.
4. Spin của hạt trong lý thuyết Dirac
Như đã biết, nếu toán tử ˆF không phụ thuộc tường minh vào thời gian và giao
hoán với toán tử Haminton ˆH thì đại lượng tương ứng F bảo toàn. Do đó để
xét tính bảo toàn của mô men xung lượng, ta hãy tính giao hoán tử của ˆ 3 L  ˆ1xˆ2 p  ˆ2
x ˆ1p với Hamiltonian trong lý thuyết Dirac ˆH cα 4 α
Sử dụng các hệ thức giao hoán  ˆ L   ˆ L , ˆp  3,αi 0, i 1,2,3,4 ,     , 3 3  0    ˆL , ˆp  = i  ˆ L , ˆp   i  3 1 ,     3 2  
có thể dễ dàng chứng minh được  ˆ ˆ    ˆ H,L   3 cα  4 α , 3 L       cα ˆ ˆ p ,L   α ˆ ˆ p ,L   α ˆ ˆ  1 1 3 (13.3.20)   2   2 3   1 p   3,L3   2  mc  ˆ α   4,L3 i α   1ˆ p2  Như vậy 3
L không bảo toàn. Ta đưa vào véc tơ J LS trong đó S là mô
men phải xác định sao cho J giao hoán với ˆH tức là :  ˆ ˆ    ˆ ˆ ˆ H, J  k H, Lk + k S 0, k 1,2,3       Với k  3 ta có :
 ˆ ˆ   ˆ ˆ    ˆ ˆ H, J  3 H, L3 H, S 0, 3        (13.3.21)
Do đó, chú ý (13.3.20) sẽ thu được :  ˆ ˆ  ˆ ˆ ˆ ˆ H,   3 S HS   i α ˆ  3 S3H (13.3.22)   1 2 p   13 Đặt : ˆS  A thì 3 1 α 2 α  ˆH, ˆ    ˆ S A H, α α   A(cα α ) - 3 1 2 4 α   1α 2    (13.3.23) - Aα (cα )  2Ac( ˆp  ˆp 1α 2 α4 α2 1 α1 2 )
So sánh (13.3.22) và (13.3.23) ta có: i A  . 2 Như vậy : i ˆS3   1 2 2 2      2    1 σ 0 2 σ 0 0  1 σ 2 σ  i   2 0 i    σ  2 3 0 σ  3 1 0 0 0  0 0   2 0 0 1 0  0 0 0 -1  
Hoàn toàn tương tự ta sẽ tìm được i ˆ i ˆ     1 S 2 3 S 2 2 3 1 2
Như vậy trong cơ học lượng tử tương đối tính, mô men xung lượng của hạt tự
do không bảo toàn nhưng đại lượng: J L S là đại lượng bảo toàn. J được
gọi là mômen toàn phần của hạt tự do và S là spin. Sử dụng các tính chất của i
α có thể thu lại mọi tính chất đã biết của các toán tử hình chiếu spin, cụ thể là: ˆ ˆ S ,S  i 1 2   (13.3.24) ˆ2 ˆ2 ˆ2 S  S  S  1 2 3 4 (13.3.25) ˆ ˆ ˆ ˆ 3 2 2 2 2 S  1S  2 S  3 S  4 (13.3.26) 14
Từ đó tìm được trị riêng của ˆ2 S : 2 3 S  s 1/2 (13.3.27) 4
Chẳng hạn có thể chứng minh (13.3.24) như sau:  i ˆ ˆ S ,S   -  1 2    2 3 3 1 2 3 3 1 α3 1 α α2α3)  2 2  4   2 1 1 2 1 2 4 2
Như vậy sự tồn tại của spin xuất hiện một cách tự nhiên trong lý thuyết Dirac,
như là hệ quả của hiệu ứng tương đối tính mà hoàn toàn không liên quan gì
tới sự « tự xoay » của các hạt. Vì vậy phương trình Dirac là phương trình cơ
học lượng tử tương đối cho các hạt sprin .
§ 13. 4 Phương trình Dirac cho hạt trong trường điện từ
Để thu được phương trình cho hạt tích điện e trong trường điện từ ta chỉ việc
tiến hành trong phương trình cho hạt tự do phép biến đổi sau c
và bổ xung eφ cho toán tử Haminton. Khi đó có i [cα 4 c . Hay i   ψ( 4 (13.4.1)   c
Sử dụng các kí hiệu 4 chiều: A A A i x y z A  ; A  ; A  ; A 1 2 3 4  φ c c c c
ˆp  ˆp ; ˆp  ˆp ; ˆp  ˆp ; ˆp  -i 1 x 2 y 3 z 4 c t  15
thì phương trình (13.4.1) trở thành i ˆp  eA ˆp  )  α ( ˆ  4 4 ψ( eA p eA 1 1 1 2 2
 α (ˆp  eA ) mcα ]ψ( (13.4.2) 3 3 3 4
Nhân trái (13.4.2) với (-i 4 α )và ký hiệu : γ   iα α , a 1  ,2,3 a 4 a 4 γ  4 α ta có phương trình [ 1 γ ˆ1 p  e 1
A  γ2 ˆp2 eA2  γ3ˆp3 eA3 +  4 γ ˆ4 p  e 4 A imc]ψ 0. (13.4.3)
Chú ý biểu thức các iα ta có dạng tường minh của các ma trận iγ 0 0 0 -i   0 0 0 -1 0 0 -i 0   0 0 1 0    ;    ; 1 γ  0 i 0 0 γ2 0 1 0 0 i 0 0 0      -1 0 0 0 0 0 -i 0  1 0 0 0 0 0 0 i   0 1 0 0 γ    ;    (13.4.4) 3  i 0 0 0 γ4 0 0 -1 0 0 -i 0 0      0 0 0 -1
Các ma trận (13.4.4) được gọi là các ma trạn Dirac. Có thể thấy các ma trận
Dirac thỏa mãn các hệ thức:
* Phản giao hoán: γ γ  γ γ  2δ , μ,ν1, 2,3, 4. (13.4.5) μ μ μ * Ermite: + γ  γ (13.4.6) μ μ * 1 γ  (13.4.7) * * * * * (13.4.8) 1 γ   1 γ , 2 γ  2 γ , 3 γ   3 γ , γ4  4 γ Ngoài ra vì 16  1 ψ    2 ψ ψ      3 ψ    4 ψ  nên γ ψ  (  γ ) ψ  (γ μ  μ k k Vậy γ ψ ψ . (13.4.9) μ Trong đó là chuyển vị của γ . μ
Dựa vào (13.4.6), (13.4.7) và (13.4.9) ta có thể viết lại phương trình Dirac (13.4.3) dưới dạng
ˆp eA γ  ˆp eA γ  ˆ 1 1 ψ 1  2 2 ψ 2  3p e 3 A ψ 3 γ  ˆ4p e 4 A  + ψ 4 γ imcψ 0. (13.4.10)
Lấy liên hiệp Ermite của phương trình này đồng thời chú ý: * *
ˆp   ˆp ; A  A ; i 1,2,3 i i i i * * ˆp  ˆp ; A   A ; 4 4 4 4  + + + (ψγ )  γ ψ  γ ψ μ μ μ ta nhận được: ˆp eA  + γ ψ  ˆp  eA  + γ ψ  ˆp eA  + 1 1 1 2 2 2 3 3 3 γ ψ + + ˆp eA  + + 4 4 4
γ ψ  imcψ  0. (13.4.11)
Nhân trái (13.4.11) với  2
γ và chú ý tính chất các ma trận γ : γ2 1 γ  1
γ γ20, γ2γ3γ3γ20, γ2γ4γ4γ20 sẽ có : 17 ˆp eA  + γ γ ψ  ˆp  eA  + γ γ ψ  ˆp eA  + 1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 γ 2 γ ψ  ˆp eA  + + 4 4 2 γ 4 γ ψ imc 2 γ ψ  0. Nhân phải với 4 γ và ký hiệu: + ψ  ψ 4 γ ;  e ψ γ2 ψ ta có phương trình : [ 1γˆ1p  e 1 A   2 γ ˆ2 p  e 2 A   3 γ ˆ3 p  e 3 A  + γ  4ˆ 4 p  e 4 A  imc] e ψ 0. (13.4.12)
Nếu phương trình (13.4.3) mô tả hạt mang điện e, khối lượng m trong trường
điện từ thì phương trình (13.4.12) mô tả hạt, khối lượng m, điện tích – e, hạt
này là phản hạt của hạt mang điện e. Nếu e là electron thì – e là positron, e là
proton thì – e là phản proton…
Như vậy phương trình Dirac mô tả đồng thời hạt và phản hạt .
§ 13. 5 Sự chuyển từ phương trình Dirac sang phương trình Pauli
Để chuyển sang giới hạn phi tương đối tính, trong phương trình Dirac i [cα 4 c (13.5.1) ta đặt: i (12.5.2)
Thay (13.5.2) vào (13.5.1) sẽ có : i [cα 4 (13.5.3) 0 c Viết 0 ψ dạng ma trận : 18       0 φ ψ01 0 ψ 3 0 ψ   ,    0 φ  , χ   0   χ    0 ψ   02   0 ψ 4 
thì (13.5.3) chuyển thành hệ : i 0  eφ 0 φ c (13.5.4) χ  2 i 2mc  eφ)χ0  cσ 0 c 0 σ  I 0  ( Thật vậy : chú ý : μ α   , μ = 1, 2, 3 α  , thì μ  4   σ 0  0 -I μ     0 cσ   2 c cα
 mc α4  mc  eφ    c cσ 0  c   2 eφI cσ mc I 0   2 c     mc I  eφI     2 0 mc I     2 cσ  (2mc  eφ)I  c    và do đó :   0 φ   eφI cσ        φ t c 0 i     0   2  0 χ    c  σ  (2mc  eφ)I  t   c    đó chính là (13.5.4)). v
* Trong giới hạn phi tương đối tính , 1
c  nên bằng cách bỏ qua các số hạng eφ 0 φ và
trong phương trình thứ hai của (13.5.4), ta sẽ thu được: 19 i 0  eφ 0 φ c 2 0  2mc χ0  cσ 0 c Từ đó có:  σ    φ  c i  0 φ  eφ 0 (13.5.5) 2m φ
Ta hãy thực hiện biến đổi số hạng trong ngoặc vuông như sau 2  e e e  σ          x σ ( x p x A ) + y σ ( y p y A ) z σ ( z p z A ) c c c c      2 e 2 2 e 2 2 e 2  σ       x (px Ax) σy(py Ay) σz (pz Az) c c c e e e e  σ     xσy (px Ax)(py Ay) + σyσx (py Ay)(px Ax) + c c c c e e e e      y σ z σ ( y p y A )( z p z A ) + z σ y σ ( z p z A )( y p y A ) + c c c c  e e e e     z σ x σ ( z p z A )( x p x A ) + x σ z σ ( x p x A )( z p z A ) c c c c
Sử dụng các tính chất đã biết của các ma trận pauli, đồng thời chú ý rằng thế
véc tơ A là hàm của tọa độ ta có 2 e 2 2 e 2 2 e 2    x σ ( x p x A )  y σ ( y p y A )  z σ ( z p z A )  c c c e 2 e 2 e 2
 (p  A )  (p  A )  (p  A )  ( x x y y z z c c c c Ngoài ra 20