











Preview text:
lOMoAR cPSD| 59062190
Cơ sở hóa học sự sống
Câu 1: Trong cơ thể sống có các loại nguyên tố nào tham gia cấu thành?
Trong cơ thể sinh vật, CHON chiếm hơn 96%, còn lại là các ion và nguyên tố vi lượng. •
Na: duy trì ASTT ngoại bào, dẫn truyền xung TK. Mất cân bằng-> phù não •
K: dự trữ ở cơ. Thiếu-> rối loạn m. Lâm sàng: bệnh Keppen Lubrinsky: giảm trí tuệ, ngoại hình
già nua do rối loạn gen mã hóa Pr vận chuyển K. •
Ca: hoạt hóa enzym, đông máu, co cơ, dẫn truyền xung TK. Nhu cầu mỗi ngày là 500mg, nếu
thừa thì ko kết đặc ểu cầu đc. •
P: kết hợp với Ca tạo xương, răng, hoặc tham gia cấu tạo tế bào và màng tế bào •
Cl: khi nhiều đc dự trữ dưới da, thừa sẽ gây độc, thiếu gây biếng ăn •
S: có trong aa Cys, Met, tham gia cấu tạo lông tóc móng •
Mg: ức chế phản ứng thần kinh, cơ; thúc đẩy sự tạo xương, răng. Nếu thiếu gây co giật •
Fe: có trong hemoglobin, myoglobin, sắc tố hô hấp, enzym catalase, peroxydase. Khi hấp thu chủ
yếu đi vào tủy để tạo máu •
Cu: có nhiều nhất ở gan, giúp tăng hấp thu Fe để tạo máu. Thiếu Cu -> thiếu máu •
Co: cấu tạo vit B12, nếu thiếu -> thiếu máu, chán ăn •
I: nhiều nhất ở tuyến giáp, cấu tạo hormone Thyroxine •
Mn: kích thích phân chia tế bào sinh dục, tăng trao đổi Ca và P ở xương. Nếu thiếu -> bại liệt, co
giật, rối loạn sự cốt hóa ở xương
Câu 2: Các nguyên tố tồn tại trong cơ thể sống gắn kết với nhau như thế nào? •
Liên kết CHT: tạo ra do sự góp chung của các electron giữa các nguyên tử, là liên kết bền. Tạo ra
bộ khung cho các đại phân tử sinh học •
Liên kết ion: các ion trái dấu nhau sẽ hút nhau, đây là liên kết bền, có trong các tương tác enzym-
cơ chất và trong cấu trúc bậc cao của protein •
Liên kết hydrogen: lực hút nh điện giữa nguyên tử hydrogen đang liên kết cộng hóa trị với 1
nguyên tử khác và 1 nguyên tử ch điện âm, là liên kết kém bền. Giúp liên kết 2 mạch DNA và tạo cấu trúc protein. •
Tương tác kỵ nước: tương tác yếu giữa các phần tử kỵ nước trong dung môi ưa nước sẽ có xu
hướng kết cụm với nhau •
lực hút Van Der Waals: sự liên kết yếu giữa 2 phân tử mang điện ch trái dấu do sự sắp xếp của
các electron làm chúng tạm thời ch điện, cùng với tương tác kỵ nước định hình sự mềm dẻo
của các đại phân tử sinh học.
Câu 3: Phân biệt các chất vô cơ và hữu cơ phân tử nhỏ trong cơ thể sống? Chất vô cơ
Chất hữu cơ phân tử nhỏ
Gồm: h2o, acid, base, muối, khí hòa tan
Gồm: aa, monosacc, acid nhân, acid béo và glycerol
Tạo ra môi trường cho các pư hóa sinh trong cơ
Cấu tạo nên cơ thể, tham gia vào các pư hóa sinh thể Kích thước nhỏ Lớn
Xuất hiện trước trong ến hóa
Xuất hiện sau từ pưhh giữa chất vô cơ lOMoAR cPSD| 59062190
Tồn tại ở cả cơ thể sống và tự nhiên Only cơ thể sống
Câu 5: Giải thích vai trò của chaperon trong sự gấp cuộn protein •
Gắn với polypep de từ ribosome để ngăn chặn gấp cuộn sai, tránh lãng phí pr •
Giúp pr chưa gấp cuộn ko kết cụm bằng cách gắn các polypep de chưa gấp cuộn và đưa ra khỏi Pr •
Giúp polypep de gấp cuộn chính xác nhờ cung cấp môi trường pH, xúc tác phù hợp bên trong lõi.
Câu 6: Mô tả một số biến đổi của protein như sự phân cắt protein, sự glycosyl hóa protein và sự gắn kết với lipid. • Sự phân cắt: •
Sự phân cắt Pr thức ăn ở ống êu hóa tạo thành aa giúp cơ thể hấp thụ •
Sự phân cắt Pr trong cơ thể để tạo NL hay để tái sử dụng aa •
Do các enzym pep dase hay protease thực hiện Sự glycosyl hóa: •
Sự gắn phân tử carbohydrat vào protein, tạo ra đại phân tử có chức năng như proteoglycan, glycoprotein •
Các chất trên tham gia cấu tạo chất nền ngoại bào trong mô liên kết và thụ thể bề mặt trên màng. •
Quá trình xảy ra ở lưới nội chất hạt Sự gắn lipid: •
Xảy ra ở gan, tạo ra lipoprotein giúp vận chuyển và điều hòa lipid máu Gồm chylomicron, VLDL, IDL, LDL, HDL.
Câu 7: Giải thích nguyên nhân các bệnh thái hóa do protein gấp cuộn sai. •
do biến đổi cộng hóa trị không thích hợp sau khi tổng hợp, hoặc các lý do khác chưa biết tới (còn
gọi là sự gấp cuộn sai ) •
nếu pr gấp cuộn sai ko được thoái hóa hoặc thoái hóa ko hết sẽ ch lũy gây hư hại, chết TB
ví dụ: thoái hóa tb thần kinh gây bệnh alzheimer và hun ngton
Câu 11: Trình bày cấu trúc và chức năng của phân tử DNA. So sánh cấu trúc DNA trong tế bào Prokaryote và Eukaryote? • Cấu trúc: •
cấu tạo các đơn phân là acid deoxyribonucleic, gồm: đường ribose, acid phosphoric, base nito
gồm ATGC. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste ở vị trí 3’OH và 5’P •
Các nu trên 1 mạch lại liên kết với mạch còn lại bằng liên kết h theo nguyên bổ sung, tạo ra mạch
xoắn kép ngược chiều nhau với chủ yếu là dạng A (xoắn nhiều) hoặc dạng z (xoắn trái) •
Chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông n di truyền. Biểu hiện ra nh trạng thông qua quá nh biểu hiện gen. Dna eukaryote Dna prokaryote Thẳng, có protein lõi Vòng, trần
Ko phải tất cả đều mã hóa pr Tất cả đều mã hóa pr lOMoAR cPSD| 59062190
Điều hòa bằng nhiều cơ chế ở nhiều mức Điều hòa bằng độ operon Gen phân mảnh Gen ko phân mảnh Kích thước lớn Nhỏ Nằm trong nhân Nằm trong bào tương
SƠ LƯỢC HỆ THỐNG SINH GIỚI
Câu 1: Trình bày các đơn vị phân loại sinh giới theo thứ tự?
Giới-ngành-lớp-bộ-họ-chi-loài •
đơn vị lớn nhất là giới, nhỏ nhất là loài, ngoài ra còn có các đơn vị phụ khi kết hợp với ếp đầu ngữ liên- và phân- •
loài là đơn vị nhỏ nhất để phân loại, dùng chỉ những cá thể giống nhau về cấu tạo, sinh lý, có thể
giao phối tạo ra thế hệ sau.
Câu 2: Trình bày về khóa định loại, hiện tượng tương tự, hiện tượng tương đồng? -
Khóa định loại: một bảng dùng để tra cứu dựa trên các đặc điểm của sinh vật (hình thái, giải phẫu,...) -
Hiện tượng tương đồng: là đặc điểm cấu trúc hay hóa sinh cùng có mặt ở hai hay nhiều cá thể do
cómối quan hệ tổ ên chung. Ví dụ: nọc độc rắn và tuyến nước bọt thú; gai xương rồng và tua cuốn đậu
hà lan. Đây Là biểu hiện của ến hóa phân ly -
Hiện tượng tương tự: đặc điểm cùng có mặt ở sinh vật không có quan hệ có họ hàng vớinhau (có
chung chức năng nhưng có nguồn gốc cấu trúc khác nhau). Sự phát triển cấu trúc như thế trong các nhóm
khác nhau gọi là ến hóa hội tụ.
Câu 3: Trình bày các sinh giới theo quan điểm của Whi aker, Carl Woese
Whi aker (1969) đề xuất hệ thống 5 giới (kingdom) dựa trên so sánh giải phẫu, hình thái, mô phôi học và cấu trúc tế bào: •
Giới khởi sinh (monera): các sinh vật nhân sơ, đơn bào, cấu tạo đơn giản, •
Giới nguyên sinh (pro sta): gồm sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc có cấu tạo đa bào đơn giản, gồm pro sta nấm, ĐV, TV. •
Giới thực vật (plantae): gồm sinh vật đa bào tự dưỡng, có lục lạp chứa sắc tố quang hợp, khác
với pro sta quang hợp ở chỗ chu trình sống có giai đoạn phôi lưỡng bội •
Giới nấm (fungi): các sinh vật nhân thực, sinh sản nhờ bào tử ko có lông roi •
Giới động vật (animalia): các sinh vật có nhân, đa bào, dị dưỡng. Nhân lưỡng bội, giao tử đực có roi chuyển động
Carl Woese (70s) đề xuất hệ thống 3 lĩnh vực (domain), gồm 6 giới (kingdom) dựa trên so sánh rRNA 16s: lOMoAR cPSD| 59062190 •
3 lĩnh vực gồm vi khuẩn cổ (archae), vi khuẩn (bacteria), SV nhân thực (eukaryote). 6 giới gồm
Archaebacteria (vi khuẩn cổ), Eubacteria (vi khuẩn), Pro sta, Fungi, Plantae, Animalia. •
Vi khuẩn cổ: sinh vật đơn bào nhân sơ, có các đặc điểm hóa sinh di truyền đặc trưng, ko nhạy cảm kháng sinh. •
Vi khuẩn: sinh vật đơn bào nhân sơ, có thành pep doglycan, nhạy cảm với kháng sinh Các giới
còn lại tương tự hệ thống Whi aker.
Giới thiệu về sinh học tế bào
Câu 2: học thuyết tế bào đc xây dựng ntn? •
Thế kỉ 17, Antoni van leuwenhook sử dụng kính hiển vi quan sát ví inh vật •
1665, Robert Hooke quan sát tế bào, đưa ra thuật ngữ “tế bào” •
1839, Schleiden và Schwann công bố học thuyết tb nói rằng tb là đơn vị cơ bản của sự sống •
1858, Rudolf Virchow: tế bào sinh ra từ tế bào chứ ko từ sự tổng hợp ngẫu nhiên chất vô cơ
Thế kỉ 19, Louis Pasteur chứng minh học thuyết tb bằng thực nghiệm Học thuyết tế bào hiện đại: •
Tất cả sv cấu tạo từ tb •
Tế bào mới sinh ra từ sự phân bào ở tb cũ •
Các tb có cấu tạo và hoạt nh cơ bản giống nhau
Câu 3: tại sao tế bào thường có kích thước nhỏ? •
Tỷ lệ s/v lớn -> chuyển hóa cao, sinh sản nhanh vì quá trình dị hóa đồng hóa ở quy mô nhỏ, nhu cầu thấp. •
Quá trình vận chuyển các chất diễn ra nhanh. •
Thể ch phù hợp cho các hoạt động sống. •
Nếu tb quá lớn thì tỷ lệ s/v giảm mạnh, các quá trình chuyển hóa diễn ra ở quy mô cao hơn
nhưng màng tế bào ko đủ rộng để vận chuyển vật chất đáp ứng nhu cầu đó, lượng enzym cũng
ko đủ để xúc tác. Quá trình truyền n diễn ra lâu hơn vì n hiệu phải truyền khoảng cách lớn
hơn, làm cho tế bào đáp ứng chậm với môi trường => kích thước hiện tại của tb là tối ưu để tb
thực hiện chức năng ở cả quy mô đơn bào và đa bào.
Câu 4: Phân biệt các loại tế bào? Tế bào Proka Tế bào Euka Sinh vật điển Vi khuẩn
Nấm , thực vật , động vật hình Kích thước Nhỏ , 1-10um Lớn hơn , 10-100um Cấu trúc
màng tế bào ,tế bào chất ,
Tế bào phức tạp với hệ thống bào quan vùng nhân chứa DNA
biệt hóa trong tế bào chất đảm nhiệm chức năng riêng lOMoAR cPSD| 59062190 Cấu trúc nhân Vùng nhân không có màng
-Cấu trúc nhân điển hình với màng nhân TB nhân bao bọc
có các cấu trúc lỗ nhân
-Nhân được tách biệt với khối tế bào chất bao ngoài Vật chất di
1 phân tử ADN dạng vòng, trần 1 hoặc một vài phân tử ADN dạng thẳng truyền
và protein histon tạo nên NST Tế bào chất Chưa phân hóa thành xoang
Phân hóa thành xoang nội bào có bào
nội bào, chưa có bào quan
quan phức tạp và riêng biệt phức tạp Ty thể Không có
Mỗi tế bào có hàng chục ty thể Lục lạp Không có
Có các tế bào quang hợp Khung tế bào Không có Có Cấu trúc 50S+30S=70s 60S+40S=80s ribosom Vị trí xảy ra
Diễn ra đồng thời trong tế bào Phiên mã ở nhân phiên mã, dịch chất
Dịch mã ở tế bào chất mã
Mức độ tổ chức Thường là đơn bào
Đơn bào , tập đoàn , các cơ thể đa bào cơ thể
với các tế bào đã được biệt hóa riêng biệt
Hình thức phân Trực phân Nguyên phân , giảm phân bào Câu 5:
Các dạng sống cơ bản theo phân loại Carl Woese: VK cổ, VK, ĐVNS, nấm, ĐV, TV. Ngoài ra còn có các
dạng sống đặc biệt chưa xếp loại được là virus, prion, viroid. Cụ thể thế nào thì chém ra
Cấu trúc và chức năng tế bào eukaryote
Câu 1: thế nào là màng sinh chất tế bào? •
Là cấu trúc bao bọc phần bào tương của tế bào, có thành phần hóa học gồm: lipid, protein,
carbohhydrate, hàm lượng các chất này thay đổi phụ thuộc vị trí và chức năng của màng. Dưới
kính hiển vi, màng tế bào gồm 2 lớp sẫm màu ưa nước kẹp 2 lớp nhạt hơn kỵ nước. •
Thành phần chính của màng là phospholipid, là phân tử glycerid nhưng 1 acid béo được thay
bằng gốc phosphat liên kết với 1 alcol. Phần phosphat-alcol tạo ra đầu ưa nước, đuôi acid béo
tạo thành đuôi kỵ nước. các thành phần protein và carbohydrate khảm vào màng giúp tb thực hiện chức năng. •
Màng có nh khảm lỏng linh động.
Câu 2: Mô hình khảm lỏng linh động có ý nghĩa như thế nào? lOMoAR cPSD| 59062190 •
Khảm: protein và glycoprotein khảm trên màng giúp thực hiện các chức năng: thụ thể, vận
chuyển, enzym, nhận biết tế bào, mối nối tế bào, neo giữ tế bào. Cholesterol giúp màng bền hơn với nhiệt. •
Lỏng: các thành phần của màng tb ko liên lết với nhau bền chặt nên di chuyển liên tục theo
hướng trái phải. Tạo ra sự linh hoạt giúp tế bào thay đổi hình dạng khi cần thiết, giúp protein
chức năng phân bố đều trên khắp màng. Duy trì nh thấm với các chất tan trong lipid và lipid, vì
nếu màng đông cứng, nh thấm sẽ giảm.
Câu 3: So sánh tế bào Prokaryote và tế bào Eukaryote
Giống nhau: đều có cấu trúc cơ bản: màng, tb chất, vật chất di truyền. Có thể thực hiện các hoạt động
chuyển hóa, sinh trưởng, sinh sản. Tế bào Proka Tế bào Euka Sinh vật điển Vi khuẩn
Nấm , thực vật , động vật hình Kích thước Nhỏ , 1-10um Lớn hơn , 10-100um Cấu trúc
màng tế bào ,tế bào chất ,
Tế bào phức tạp với hệ thống bào quan vùng nhân chứa DNA
biệt hóa trong tế bào chất đảm nhiệm chức năng riêng Cấu trúc nhân Vùng nhân không có màng
-Cấu trúc nhân điển hình với màng nhân TB nhân bao bọc
có các cấu trúc lỗ nhân
-Nhân được tách biệt với khối tế bào chất bao ngoài Vật chất di
1 phân tử ADN dạng vòng, trần 1 hoặc một vài phân tử ADN dạng thẳng truyền
và protein histon tạo nên NST Tế bào chất Chưa phân hóa thành xoang
Phân hóa thành xoang nội bào có bào
nội bào, chưa có bào quan
quan phức tạp và riêng biệt phức tạp Ty thể Không có
Mỗi tế bào có hàng chục ty thể Lục lạp Không có
Có các tế bào quang hợp Khung tế bào Không có Có Cấu trúc 50S+30S=70s 60S+40S=80s ribosom Vị trí xảy ra
Diễn ra đồng thời trong tế bào Phiên mã ở nhân phiên mã, dịch chất
Dịch mã ở tế bào chất mã
Mức độ tổ chức Thường là đơn bào
Đơn bào , tập đoàn , các cơ thể đa bào cơ thể
với các tế bào đã được biệt hóa riêng biệt lOMoAR cPSD| 59062190
Hình thức phân Trực phân Nguyên phân , giảm phân bào
Câu 4: Phân biệt các thành phần cấu trúc của tế bào và giải thích cơ chế hoạt động của chúng?
Các thành phần cấu trúc của tế bào: nhân, ribosome, màng và hệ thống nội màng, peroxisome, ty thể,
lục lạp, khung xương tế bào, chất nền ngoại bào (giáo trình sinh học: aka khoảng ngoài bề mặt (dịch ko hay)) Nhân tế bào: •
Màng 2 lớp kép phospholipid, có các lỗ màng nhân để trao đổi chất với bào tương và vận chuyển ribosome, RNA •
Chứa nhiễm sắc thể, giúp bào vệ NST khỏi pH, enzym trong bào tương, là nơi diễn ra dịch mã,
điều hòa dịch mã và điều hòa sau dịch mã. Ngoài ra còn chứa nhân con, là 1 tập hợp các đoạn NST mã hóa rRNA Ribosome: •
Là phức hợp gồm protein và rRNA, gồm 2 ểu phần lớn và nhỏ. Khi ến hành dịch mã 2 ểu
phần sẽ kết hợp với nhau tạo thành ribosome hoàn chỉnh. •
Giúp thực hiện dịch mã, chuyển mã bộ 3 mRNA sang trình tự các aa của chuỗi polypep de.
Ribosome tự do sản xuất protein hoạt động trong bào tương và nhân. Ribosome bám màng sản
xuất protein ết, protein màng và protein trong hệ thống nội màng. Màng sinh chất: •
Cấu tạo gồm lớp phospholipid kép có đầu ưa nước và đuôi kỵ nước liên kết với nhau bằng tương
tác kỵ nước của đuôi. Ngoài ra còn có các thành phần protein, carbohydrate, cholesterol giúp
màng thực hiện chức năng. •
Nhờ tương tác kỵ nước nên các đơn phân phospholipid sẽ luôn có xu hướng kết cụm với nhau
giúp bảo vệ, duy trì hình dạng tế bào, các protein màng có các chức năng thụ thể, vận chuyển,
enzym, nhận biết tế bào, mối nối tế bào, neo giữ tế bào. Là cầu nối giúp tế bào tương tác với môi trường
Hệ thống nội màng: gồm ER hạt, ER trơn, bộ máy golgi, lysosme, ko bào • ER hạt: •
Hệ thống các túi dẹt bao bọc bởi 1 lớp màng nối thông với nhau, trên màng có ribosome. Nối với
màng nhân, tái tạo màng nhân ở kỳ cuối •
Giúp tổng hợp protein, là nơi protein cuộn xoắn tạo cấu trúc bậc cao, tách biệt với protein tổng
hợp ở ribosome bào tương, dự trữ màng. • ER trơn: •
Hệ thống ống phân nhánh nối thông nhau, ko có ribosome. Nối với ER hạt •
Giúp tổng hợp màng từ phospholipid và cholesterol, tổng hợp hormone steroid (tuyến sinh dục),
giải độc thuốc (gan), dự trữ Ca2+ (cơ) Bộ máy Golgi: •
Hệ thống túi dẹt xếp gần như song song, có màng bao bọc, mỗi túi dẹt là 1 thể golgi. Gồm mặt
cis ở gần ER, mặt trans ở gần màng tế bào •
Giúp gắn carb vào protein, cắt các liên kết thừa, hoàn thiện protein khi protein di chuyển từ cis
đến trans. Khi đến trans túi ết chứa protein nảy chồi và đi đến cơ quan đích tùy loại protein. lOMoAR cPSD| 59062190 • Lysosome: •
Túi hình thành từ golgi, chứa enzym thủy phân chủ hoạt động ở pH tương đối acid, do đó trên
màng lysosome có chứa bơm proton •
Lysosome giúp êu hóa nội bào các thành phần mà tế bào thực bào như các đại phân tử, virus,
vi khuẩn. ngoài ra nó còn thực bào các bào quan hết hạn sử dụng để thải ra sản phẩm chuyển
hóa cũng như tái sử dụng một số chất Không bào: •
Bào quan có màng bao bọc, phát triển ở thực vật, là bào quan đa năng và chiếm thể ch nhiều trong tế bào. •
Giúp dự trữ nh bột, chứa sắc tố tạo màu, chất độc, chất thải chuyển hóa, tạo độ căng cho tế
bào thực vật. ở 1 số loài vi khuẩn có thể co bóp thải nước để duy trì ASTT, chứa khí giúp vi khuẩn
chìm nổi trong nước hay êu hóa thức ăn. Ty thể: •
Cơ quan gồm 2 lớp màng, màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp tạo ra các mào, trên mào chứa
enzym của chuỗi HHTB, ở giữa 2 màng đc gọi là xoang gian màng, trong cùng là chất nền ty thể
chứa enzym của chu trình TCA. Ty thể có DNA và ribosome riêng nên có thể tự phân đôi độc lập với tế bào. •
Là nhà máy năng lượng của tế bào, giúp tạo ATP và sinh nhiệt Lục lạp: •
Đặc trưng ở thực vật, có 3 lớp màng: màng ngoài, màng trong và màng thylakoid. Màng
thylakoid xếp chồng lên tạo thành phức hệ grana, trên đó có chứa chlorophyl và các protein
chuyền điện tử, giúp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng liên kết hóa học Là bộ
máy vừa sản xuất năng lượng, vừa dự trữ nh bột cho thực vật. Peroxisome: •
Mặc dù có cấu trúc gần giống lysosome, nhưng peroxisome ko thuộc hệ thống nội màng vì nó ko
mọc ra từ golgi, protein và lipid của chúng tổng hợp từ ER và tự tổng hợp. •
Chứa các enzym như catalase, peroxidase, giúp chuyển các gốc oxh tự do thành nước, giải độc cho tế bào. Proteasome: •
Phức hợp protein có trong tế bào eukaryote •
Giúp phân hủy protein bằng cách đánh dấu ubiqui n lên protein cần phân hủy, protein sau đó đi
vào proteasome, loại uiqui n rồi bị phân cắt.
Hệ thống khung xương tế bào: vi ống, vi sợi, sợi trung gian, trung thể (trung tâm tổ chức vi ống – MTOC) Trung thể: •
Có nguồn gốc từ thể gốc của roi nh trùng. Trung thể bao gồm trung cầu và 2 trung tử. Thường
trung thể nằm gần nhân tb, và đôi khi kề bộ Golgi. Có cấu trúc 9+0 với 9 đôi vi ống ngoại vi và ko
có đôi vi ống trung tâm. •
Tổ chức thoi phân bào: giúp NST phân ly trong kỳ sau, giúp kéo dài tế bào chuẩn bị cho phân chia tế bào chất.
Hệ thống vi ống, vi sợi, sợi trung gian: lOMoAR cPSD| 59062190
Chất nền ngoại bào (extracel ular matrix-ECM) và liên kết tế bào: •
ECM: Gồm các protein và carbphydrate dạng tạp, có dạng sợi, phân nhánh, trọng lượng phân tử
lớn giúp nâng đỡ và hỗ trợ hoạt động của tế bào, phát triển mạnh ở tế bào mô liên kết •
Liên kết tế bào: gồm dải bịt ( ght junc on), vòng dính (adheren), thể liên kết (dexmosome), liên
kết khe (gap junc on). Giúp các tế bào liên kết với nhau tùy mức độ phù hợp với chức năng.
Câu 5: Nêu mối quan hệ về cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào? •
Nhân-ER hạt: nhân và màng ER hạt nối liền với nhau, giúp mRNA đi ra bào tương dễ ếp cận để
dịch mã tại ER hạt. đồng thời 1 số chất có thể vận chuyển trực ếp từ ngoài vào nhân trực ếp
qua ER mà ko qua bào tương, giúp chọn lọc, thuận ện trong duy trì môi trường bảo vệ NST trong nhân. •
ER hạt-golgi-đích:protein tổng hợp ở ER tạo thành túi đi đến golgi hoàn thiện, rồi đi đến cơ quan
đích như ty thể, lysosome, ER trơn, màng tb. Tạo thành 1 hệ thống liền mạch giúp tế bào tổng
hợp-hoàn thiện-phân phối protein đến nơi cần thiết, duy trì hoạt động của tế bào. •
lysosome-ty thể và peroxisome: lysosome còn phân giải các ty thể, peroxisome bị lão hóa, giúp
tái sử sụng lipid, pro, carb cho tế bào •
peroxisome-ty thể: ty thể trong quá trình chuyển hóa tạo ra các gốc oxh tự do như H2O2,
peroxisome giúp chuyển các gốc đó thành H2O. •
khung xương tế bào-hệ thống nội màng: các túi vận chuyển từ ER và golgi chạy trên bộ khung
xương tế bào nhờ gắn với các protein động cơ, nhờ đó có thể đi đến đúng nơi. •
Khung xương tế bào-màng tế bào: khung xương tế bào neo giữ các protein trên màng, giúp ổn
định vị trí chúng và duy trì hình dạng tế bào. •
Màng tế bào-các bào quan: màng tế bào bao bọc, bảo vệ toàn bộ tế bào (trừ tb thực vật), là cầu
nối để trao đổi chất và thu nhận n hiệu từ môi trường ngoài.
Câu 6: Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của tế bào? Giải thích? lOMoAR cPSD| 59062190 Vật lý: •
ánh sáng: tế bào thực vật chỉ phát triển khi có ánh sáng, ánh sáng còn giúp tổng hợp vit D ở tb ĐV, •
nhiệt độ: tb phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ cơ thể (35-37), khi nhiệt độ thấp hơn hoăc
cao hơn mức bình thường sẽ làm tổn thương tb, có thể làm biến nh hay phá hủy tb •
cơ học: nếu bị chèn ép hay tác động mạnh, tê sbào có thể bị tổn thương hay tệ nhất là chết, hoại tử •
điện từ trường: nếu quá mạnh sẽ rối loạn dòng ion trong tế bào, thay đổi điện ch các đại phân
tử sinh học, gây tổ thương tế bào •
phóng xạ: các sóng điện từ bước sóng thấp như a UV, a x, a gamma gây tổn thương DNA dẫn
đến đột biến, hậu quả là rối loạn hoạt động tế bào. Hóa học: •
pH: tế bào eukaryote phù hợp ở pH trung nh, một số vi khuẩn thích nghi với pH toan hay kiềm,
nếu ra khỏi pH thuận lợi protein sẽ biến nh mất chức năng •
nồng độ các chất: natri, kali, glucose ảnh hưởng trực ếp đến thể ch, hoạt động trao đổi chất
của tế bào, dẫn truyền n hiệu thần kinh ở động vật •
hóa chất độc hại: các chất độc gây hoại tử tế bào, ức chế enzym, protein làm rối loạn hoạt động tế bào Sinh học: •
virus: ký sinh, phá hủy tế bào •
vi khuẩn: ký sinh hoặc ết độc tố làm rối loạn hoạt động •
đầu mút NST: ở tế bào ko có enzym telomerase, đầu mút nhiễm sắc thể ngắn lại sau mỗi lần
nguyên phân, khi ngắn đến 1 mức tới hạn thì khởi phát apotosis •
đột biến tự phát: các đột biến như hỗ biến hóa học, gắn nhầm nu, trượt mạch khuôn gây đột
biến DNA có thể gây hại cho tế bào
Câu 7: Phân ch vai trò của từng bộ phận cấu thành nên tế bào trong điều kiện bình thường và bệnh lý
(ví dụ: bệnh liên quan đến Lysosome, bệnh liên quan đến Mitochondria...). 8.1 Tiêu thể lysosome 8.1.1 Vai trò
Lysosome có hệ thống enzyme đầy đủ chủ yếu thuộc các nhóm chính: protease, lipase, glucosidase,
nuclease, phosphatase, và sulphatase,… Sự có mặt của các enzyme trên đây chứng tỏ êu thể có khả
năng êu hóa mọi chất hữu cơ của tế bào: phân hủy các sản phẩm thừa, các mảnh màng của lưới nội
sinh chất hoặc các ty thể, lạp thể già, cũ… bị bào tương thanh thải và cả những tế bào bị tổn thương, già
hoặc chết. Sự êu hóa cho các đường đơn, acid amin và các nucleo de giải phóng vào bào tương các
đơn phân, góp phân vào quá trình tái tạo tế bào.
8.1.2 Bệnh liên quan đến êu thể
Đột biến những gen mã hóa cho các enzyme thủy phân thuộc lysosome gây nên “bệnh di truyền ch
lũy thuộc lysosome”. Tiêu thể thiếu hụt một số enzyme nào đó sẽ làm ch lũy các cơ chất trong lOMoAR cPSD| 59062190
lysosome dẫn đến những bệnh lý rất nặng nề và thường ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh. Một số
bệnh “di truyền ch lũy thuộc lysosome” như: -
Bệnh Herler: êu thể thiếu men iduronidase làm ch lũy mucopolysaccharid dẫn đến xương
bệnh nhân bị biến dạng, khuôn mặt to và thô, các chi ngắn, cử động bị hạn chế. -
Bệnh Tay-sachs: Tiêu thể thiếu enzyme thủy phân lipid (hexosaminidase) dẫn đến ch lũy lipid
(ganglioside) làm hư hại tế bào thần kinh (trẻ em bị mù, điếc, liệt và chết trước 4 tuổi). -
Bệnh Gaucher: Tiêu thể thiếu enzyme Glucocerebrosidase khiến gan và lách to, xương bị thoái
hóa, các tế bào thần kinh có thể bị hủy hoại (thường thấy ở người dưới độ tuổi thành niên có biểu hiện
rối loạn thần kinh, còn ở người lớn hầu như không thấy). -
Bệnh loạn dưỡng não chất trắng tế bào hồng cầu: bệnh gây ra do thiếu hụt Galactocerebroside-
betagalactosidase trong các tế bào máu ngoại vi, dẫn đến suy giảm cerebroside một chất cấu thành
myelin. Người mắc phải bệnh này sẽ có những dấu hiệu lâm sàng như: tăng kích thích, tăng trương lực
cơ, sốt, bệnh nhân phát triển liệt cứng, rung giật nhãn cầu, teo thị giác, mù, điếc, co giật - giật cơ, có thể
tổn thương dây thần kinh, hiếm có bớt đỏ. 8.2 Ty thể 8.2.1 Vai trò:
Ty thể là bào quan đảm nhận chức năng hô hấp của tế bào. Hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu
cơ và giải phóng năng lượng liên kết phosphate cao năng ATP. 8.2.2 Bệnh lý
8.2.2.1 Hội chứng Keans Sayre:
· Là hội chứng di truyền được đặt trưng bởi sự tham gia cô lập của các cơ kiểm soát chuyển động của mí
mắt thường khởi phát ở người trước 20 tuổi.
· Nguyên nhân: đột biến điểm tại tRNA gây nên những bất thường của protein kiểm soát quá trình
phosphoryl hóa oxi hóa; sự dẫn truyền rải rác, không liên tục; đột biến mtDNA gây mất đoạn hoặc xóa
hẳn mtDNA; rối loạn quá trình nhân đôi mtDNA.
· Dấu hiệu lâm sàng: nhược cơ, liệt dây thần kinh VI mắt, thoái hóa sắc tố võng mạc, rối loạn ểu não,
toàn thân suy yếu, động kinh, block nhĩ thất, lùn, mất thính giác, tăng protein dịch não tủy, bất dung nạp
vận động, suy m, choáng váng và có thể ngất.
8.2.2.2 Hội chứng Fukuhara:
· Là một hội chứng hiếm gặp trong giai đoạn ấu thơ, có ảnh hưởng lớn đến hệ thống thần kinh, cơ xương
cũng như các hệ thống cơ quan khác trong cơ thể.
· Nguyên nhân: đột biến điểm trên mtDNA.
· Dấu hiện lâm sàng: thể trạng suy yếu, vóc dáng lùn, xuất hiện các cơn đau cơ gây co thắt đột ngột, ngắn
và giật cơ, động kinh; suy giảm chức năng trí tuệ gây chứng mất trí, thoái hóa thần kinh thính giác, thị lực suy giảm. 8.2.2.3 Hội chứng Melas:
· Là một bệnh di truyền theo dòng mẹ. lOMoAR cPSD| 59062190
· Nguyên nhân: đột biến điểm trên mtDNA gây rối loạn quá trình ch tụ acid lac c trong tế bào.
· Dâu hiệu lâm sàng: thường gặp là êu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, thường xuyên cảm thấy buồn ngủ. 8.2.2.4 Hội chứng Leigh
· Là một bệnh hoại tử thần kinh có nguồn gốc bẩm sinh ến triển đặc trưng bởi các cuộc tấn công của vỏ não và hạch cơ bản.
· Nguyên nhân: nồng độ lactase trong ty thể tăng cao gây rối loạn quá trình hình thành phức hợp
lapyruvate dehydrogenase gắn với màng ty thể, từ đó dẫn đến sự bất thường trong quá trình chuyển
hóa oxy hóa và gây thiếu hụt ATP.
Dấu hiệu lâm sàng: rối loạn chức năng vận động cơ, nôn mửa, giảm trương lực cơ, động kinh, tổn
thương thị giác, bất thường về đồng tử gây chứng nystagmus, rối loạn hô hấp, …