Cơ sở lí luận về quy luật giá trị - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

Chúng ta đã biết được rằng quy luật giá trị là quy luật kinh tế quan trọng nhất của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Do đó, mọi hoạt động sản xuất và trao đổi hàng hóa đều phải tuân theo quy luật này.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Ph n m đ u
Chúng ta đã bi t đ c quy lu t giá tr là quy lu t kinh t quan tr ng nh t c aế ượ ế
s n xu t và trao đ i hàng hoá .Do đó đâus n xu t và trao đ i hàng hoá
thì đó s xu t hi n cu quy lu t giá tr .M i ho t đ ng cu các ch th
kinh t trong s n xu t và l u thông hàng hoá đ u ch u s tác đ ng cu quy lu tế ư
này.Quy lu t giá tr nguyên nhân chính d n đ n kh ng ho ng kinh t chu ế ế
kì,phân hoá giàu nghèo,nh ng cu c c nh tranh không lành m nh…Chính th ế
chúng ta c n nghiên c u v quy lu t giá tr ,tìm hi u vai trò tác đ ng c a
t i n n kinh t c bi t trong th i phát tri n n n kinh t th tr ng c a ế ế ườ
n c ta hi n nay.ướ
Bài vi t này chia thành 2 ch ng, bao g m:ế ươ
Ch ng I: C s lu n v quy lu t giá tr vai trò c a quy lu t giá trươ ơ
v i n n kinh t th tr ng. ế ườ
Trong ph n này s trình bày nh ng v n đ chung nh t, c b n nh t v ơ
quy lu t giá tr , b n ch t, vai trò quy lu t giá tr và n i dung c a quy lu t giá tr .
Ch ng II: Th c tr ng s v n d ng quy lu t giá tr trong n n kinh t thươ ế
tr ng gi i pháp nh m v n d ng t t h n quy lu t giá tr n c taườ ơ ướ
th i gian t i.
Ch ng này s nghiên c u c th s v n d ng quy lu t giá tr n c ta, cácươ ướ
đ c tr ng và c u trúc n n kinh t th tr ng n c ta. ư ế ườ ướ
Em xin g i l i chân thành c m n th y giáo Tr n Vi t Ti n đã h ng d n ơ ế ướ
giúp đ em hoàn thành đ tài này. Trong bài vi t còn nhi u sai sót mong th y ch ế
b o đ em rút kinh nghi m l n sau s a ch a. Em xin chân thành c m n! ơ
1
N i dung
CH NG 1: C s lí lu n v quy lu t giá tr và vai trò c a quy lu t giá trƯƠ ơ
v i n n kinh t th tr ng. ế ườ
1.1. N i dung cu quy lu t giá tr và s v n đ ng c a quy lu t giá tr
1.1.1 Khái ni m quy lu t giá tr .
Quy lu t giá tr quy lu t kinh t c b n nh t cu s n xu t trao đ i hàng ế ơ
hoá .Ch ng nào còn s n xu t và trao đ i hàng hoá thì ch ng đó còn quy lu t giá
tr .
1.1.2 N i dung và s v n đ ng c a quy lu t giá tr .
Quy lu t giá tr quy lu t kinh t căn b n c a s n xu t l u thông hàng ế ư
hoá.Quy lu t giá tr đòi h i vi c s n xu t l u thông hàng hoá ph i d a trên ư
c s hao phí lao đ ng xã h i c n thi t,c th là:ơ ế
-Trong s n xu t thì hao phí lao đ ng bi t ph i phù h pv i hao phí lao đ ng
xã h i c n thi t.Vì trong n n s n xu t hàng hóa ,v n đ đ c bi t quan tr ng ế
hàng hóa s n xu t ra có bán đ c hay không.Đ có th bán đ c thì hao phí lao ượ ượ
đ ng đ s n xu t ra hàng hóa cu các ch th kinh doanh ph i phù h p v i m c
hao phí lao đ ng h i th ch p nh n đ c .M c hao phí càng th p thì h ư
càng kh năng phát tri n kinh doanh,thu đ c nhi u l i nhu n,ng c l i s ượ ượ
b thua l ,phá s n…
-Trong trao đ i hàng hoá cũng ph i d a vào hao phí lao đ ng h i c n
thi t,t c tuân theo nguyên t c trao đ i ngang giá,hai hàng hoá giá tr sế
d ng khác nhau,nh ng có l ng giá tr b ng nhau thì ph i trao đ i ngang nhau. ư ươ
Đòi h i trên c a quy lu t khách quan m b o s công b ng ,h p lí,bình
đ ng gi a nh ng ng i s n xu t hàng hoá. ườ
2
Quy lu t giá tr b t bu c nh ng ng i s n xu t và trao đ i hàng hoá ph i tuân ườ
theo yêu c u hay đòi h i cu nó thông qua “ m ng l nh” c a giá c th tr ng. ườ
Tuy nhiên trong th c t do s tác đ ng cu nhi u quy lu t kinh t ,nh t là quy ế ế
lu t cung c u làm cho giá c hàng hoá th ng xuyên tách r i giá tr . ườ
Nh ng s tách r i đó ch xoay quanh giá tr ,C.mác g i đó v đ p c a quyư
lu t giá tr .Trong v đ p này ,giá tr hàng hoá là tr c ,giá c th tr ng lên xu ng ườ
quanh tr c đó.Đ i v i m i hàng hoá ,giá c c a th cao th p khác
nhau,nh ng khi xét trong m t kho ng th i gian nh t đ nh ,t ng giá c phù h pư
v i t ng giá tr c a nó
Giá c th tr ng t phát lên xu ng xoay quanh giá tr bi u hi n s ho t ườ
đ ng c a quy lu t giá tr .
1.1.3 M i quan h gi a giá c , giá c th tr ng, giá c đ c quy n và giá tr ườ
ng h.
Quy lu t giá tr bi u hi n qua các giai đo n phát tri n c a ch nghĩa t b n ư
thành quy lu t giá c s n xu t( giai đo n ch nghĩa t b n t do c nh tranh) và ư
thành quy lu t giá c đ c quy n ( giai đo n ch nghĩa t b n đ c quy n). ư
ti p t c t n t i và ho t đ ng trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h các n cế ộỉ ướ
xã h i ch nghĩa các n c và n c ta. ướ ướ
Ta xét m i quan h gi a giá c , giá c th tr ng , giá c đ c quy n v i giá ườ
tr hàng hoá :
Gía c : là bi u hi n b ng ti n c a giá tr hàng hoá . Gía tr c s c a giá ơ
c .Khi quan h cung c u cân b ng,giá c hàng hoá cao hay th p giá tr c a
hàng hoá quy t đ nh ế
Trong di u ki n s n xu t hàng hoá, giá c hàng hoá t phát lên xu ng xoay
quanh giá tr tuỳ theo quan h cung c u, c nh tranh và s c mua c a đ ng ti n.S
ho t đ ng c a quy lu t giá tr bi u hi n s lên xu ng c a giá c trên th
tr ng.Tuy v y, s bi n đ ng c a giá c v n c s giá tr , m c d u ườ ế ơ
th ng xuyên tách r i giá tr .Đi u đó có th hi u theo hai m t:ườ
3
.Không k quan h cung c u nh th nào, giá c không tách r i giá tr ư ế
xã h i
.N u nghiên c u s v n đ ng c a giá c trong m t th i gian dài thìế
th y t ng s giá c b ng t ng só giá tr , vì b ph n v t quá giá tr s vào ượ
b ph n giá c th p h n giá tr (giá c đây giá c th tr ng. Gía c th ơ ườ
tr ng là giá c s n xu tgi a ng i mua và ng i bán tho thu n v i nhau)ườ ườ ườ
Giá c s n xu thình thái bi n t ng c a giá tr , nó b ng chi phí s n xu t ế ướ
c a hàng hoá c ng v i l i nhu n bình quân.
Trong giai đo n t b n t do c nh tranh do hình thành t su t l i nhu n bình ư
quân nên hàng hoá không bán theo giá tr mà bán theo giá c s n xu t
Gía tr hàng hoá chuy n thành giá c s n xu t không ph i ph nh n quy
lu t giá tr ch là bi u hi n c th c a quy lu t giá tr trong giai đo n t b n ư
t do c nh tranh.Qua hai đi m d i đây s th y rõ đi u đó: ướ
. Tuy giá c s n xu t c a hàng hoá thu c nghành bi t th cao h n ơ
ho c th p h n giá tr , nh ng t ng giá tr s n xu t c a toàn b hàng hoá c a t t ơ ư
c các ngành trong toàn h i đ u b ng t ng giá tr c a nó.T ng s l i nhu n
mà các nhà t b n thu đ c cũng b ng t ng s giá tr th ng d do giai c p côngư ượ ư
nhân sáng t o ra.
.Giá c s n xu t l thu c tr c ti p vào giá tr . Gía tr hàng hoá gi m ế
xu ng, giá c s n xu t gi m theo, giá tr hàng hoá tăng lên kéo theo giá c s n
xu t tăng lên.
Giá c đ c quy n :
Trong giai đo n t b n đ c quy n, t ch c đ c quy n đã nâng giá c hàng ư
hoá lên trên giá c s n xu t và giá tr . Gía c đ c quy n b ng chi phí s n xu t
c ng v i l i nhu n đ c quy n. L i nhu n đ c quy n v t quá l i nhu n bình ượ
quân.
Khi nói giá c đ c quy n thì th ng hi u giá c bán ra cao h n giá c s n ư ơ
xu t và giá tr , đ ng th i cũng c n hi u còn có giá c thu mua r mà t b n đ c ư
quy n mua c a ng i s n xu t nh , t b n v a và nh ngoài đ c quy n. ườ ư
4
Gía c đ c quy n không xoá b gi i h n c a giá tr hàng hoá , nghĩa giá
c đ c quy n không th tăng thêm ho c gi m b t giá tr và t ng giá tr th ng d ư
do xã h i s n xu t ra; ph n giá c đ c quy n v t quá giá tr chính là ph n giá ượ
tr mà nh ng ng i bán ( công nhân, ng i s n xu t nh , t b n v a và nh …) ườ ườ ư
m t đi.Nhìn vào ph m vi toàn xã h i , toàn b giá c đ c quy n c ng v i giá c
không đ c quy n v đ i th b ng toàn b giá tr .
1.2 Vai trò c a quy lu t giá tr đ i v i n n kinh t th tr ng . ế ườ
1.2.1. Đi u ti t s n xu t và l u thông hàng hoá. ế ư
Th c ch t đi u ti t s n xu t cu quy lu t giá tr đi u ch nh t phát các ế
y u t s n xu t nh : t li u s n xu t ,s c lao đ ng ti n v n t ngành nàyế ư ư
sang ngành khác,t n i này sang n i khác.Nó làm cho s n xu t hàng hoá c a ơ ơ
ngành này ,n i này đ c phát tri n m r ng ,ngành khác n i khác b thuơ ượ ơ
h p,thông qua s bi n đ ng giá c th tr ng.T đó t o ra nh ng t l cân đ i ế ườ
t m th i gi a các ngành ,các vùngc a m t n n kinh t hàng hoá nh t đ nh. ế
Quy lu t canh tranh th hi n ch :cung c u th ng xuyên mu n ăn kh p ườ
v i nhau,nh ng t tr c đ n nay ch a h ăn kh p v i nhau th ng ư ướ ế ư ườ
xuyên tách nhau ra đ i l p v i nhau.Cung luôn bám sát c u ,nh ng t tr c ư ướ
đ n nay không lúc nào tho mãn đ c m t cách chính xác ế ượ
Chính vì th th tr ng x y ra các tr ng h psau đây:ế ườ ư
-Khi cung b ng c u thì giá c b ng giá tr hàng hoá,tr ng h p này x y ra m t ườ
cách ng u nhiên và r t hi m. ế
-Khi cung nh h n c u thì giá c cao h n giá tr ,hàng hoá bán ch y,lãi cao ơ ơ
.Nh ng ng i đang s n xu t nh ng lo i hàng hoá này s m r ng quy s n ườ
xu t s n xu t h t t c l c ;nh ng ng i đang s n xu t hàng hoá khác ,thu ế ườ
h p quy mô s n xu t cu mình đ chuy n sang s n lo i hàng hoá này.Nh v y ư
t li u s n xu t ,s c lao đ ng, ti n v n đ c chuy n vào ngành này tăngư ượ
lên,cung v lo i hàng hoá này trên th tr ng tăng lên . ườ
-Khi cung l n h n c u thì giá c nh h n giá tr ,hàng hoá th a ,bán không ơ ơ ế
ch y,có th l v n.Tình hình này b t bu c nh ng ng i đang s n xu t lo i ườ
5
hàng hóa này ph i thu h p quy mô s n xu t ,chuy n sang s n xu t lo i hàng hoá
có giá c th tr ng cao h n ;làm cho t li u s n xu t ,s c lao đ ng và ti n v n ư ơ ư
ngành hàng hoá này gi m đi.
Th c ch t đi u ti t l u thông c a quy lu t giá tr đi u ch nh m t cách t ế ư
phát kh i l ng hàng hoá t n i giá c th p đ n n i giá c cao,t o ra m t b ng ượ ơ ế ơ
giá c h i.Giá tr hàng hoá thay đ i ,thì nh ng đi u ki n làm cho t ng
kh i l ng hàng hoá th tiêu th đ c cũng s thay đ i .N u giá tr th ượ ượ ế
tr ng h th p thì nói chung nhu c u h i s m r ng thêm trong nh ngư
gi i h n nh t đ nh ,có th thu hút nh ng kh i l ng hàng hoá l n h n.N u giá ượ ơ ế
tr th tr ng tăng lên thì nhu c u h i v hàng hoá s thu h p kh i l ng ườ ượ
hàng hoá tiêu th cũng s gi m xu ng.Cho nên n u cung c u đIũu ti t giá c th ế ế
tr ng hay nói đúng h n đIũu ti t s chênh l ch giũa giá c th tr ng và giá trườ ơ ế ườ
th tr ng thì trái l i chính giá tr th tr ng đi u ti t quan h cung c u ,hay c u ườ ườ ế
thành trung tâm ,chung quanh trung tâm đó nh ng s thay đ i trong cung c u làm
cho nh ng giá c th tr ng ph i len xu ng. ườ
Trong xã h i t b n đ ng th i ,m i nhà t b n công nghi p t ý s n xu t ư ươ ư
ra cái mình mu n theo cách mình mu n ,và v i s l ng theo ý mình i ượ
v i h s l ng h i c n m t l ng ch a bi t ,cái ngày hôm nay ượ ượ ư ế
cung c p không k p thì ngày mai l i th cung c p nhi u quá s yêu c u .Tuy
v y ng i ta cung tho mãn đ c nhu c u m t cách mi n c ng ,s n xu t ườ ư ưỡ
chung quy là căn c theo nh ng v t ph m ng i ta yêu c u ườ
“… Khi th c hi n quy lu t giá tr c a s n xu t hàng hoá trong h i g m
nh ng ng i s n xu t trao đ i hàng hoá cho nhau ,s canh tranh l p ra b ng ườ
cách đó và trong đi u ki n nào đó m t tr t t duy nh t và m y t ch c duy nh t
th cu n n s n xu t h i .Ch do s tăng hay gi m giá hàng mà
nh ng ng i s n xu t hàng hoá riêng l bi t đ c ràng h i c n v t ườ ế ượ
ph m nào v i s l ng bao nhiêu”(C.mác:s kh n cùng c a tri t h c ,nhà ượ ế
xu t b n S th t {8,19_20})
6
1.2.2. Kích thích l c l ng s n xu t phát tri n,tăng năng su t lao đ ng ượ
h i
Đ tránh b phá s n ,giành đ c u th trong c nh tranh thu hút đ c ượ ư ế ượ
nhi u lãi, t ng ng i s n xu t hàng hoá đ u tìm m i cách c i ti n k thu t ườ ế
,h phoá s n xu t, ng d ng nh ng thành t u khoa h c kĩ thu t m i vào s n
xu t đ gi m hao phí lao đ ng bi t c a mình ,gi m giá tr bi t c a hàng
hoá do mình s n xu t ra.T đó làm cho k thu t c a toàn xã h i càng phát tri n
lên trình đ cao h n,năng su t càng tăng cao h n. ơ ơ
Nh th là chúng ta th y ph ng th c s n xu t t li u s n xu t luôn b bi nư ế ươ ư ế
đ i ,d n đ n s phân công t m h n dùng nhi u máy móc h n,lao đ ng trên m t ế ơ ơ
quy mô l n đ a đ n lao đ ng trên m t quy mô l n h n nh th nào. ư ế ơ ư ế
Đó là quy lu t luôn h t s n xu t ra con đ ng cũ và luôn bu c s n xu t ph i ườ
làm cho s c s n xu t c a lao đ ng kh n tr ng h n .Quy lu t đó không ươ ơ
khác quy lu t nh t đ nh gi cho giá c hàng hoá nghang b ng v i chi phí
s n xu t c a chính hàng hoá đó ,trong gi i h n c a nh ng bi n đ ng chu kì c a ế
th ng m i.”…N u m t ng i nào s n xu t d c r h n ,có th bán đ cươ ế ườ ượ ơ ượ
nhi u hàng hoá h n và do đó chi m lĩnh đ c trên th tr ng m t đ a bàn r ng ơ ế ượ ườ
h n b ng cách bán ra h giá h n giá c th tr ng hi n hành hay h h n giá trơ ơ ườ ơ
th tr ng thì anh ta làm ngay nh th do đó m đ u m t hành đ ng d n ườ ư ế
d n bu c nh ng ng i khác cũng ph i áp d ng các ph ng pháp ít t n kém h n ườ ươ ơ
và làm cho th i gian lao đ ng xã h i c n thi t gi m xu ng m t m c th p h n. ế ơ
Theo Mác thì trong s v n đ ng bên ngoài nh ng t b n ,nh ng quy lu t bên ư
trong c a n n s n xu t t b n ch nghĩa tr thành nh ng quy lu t b t bu c c a ư
s c nh tranh, r ng d i hình th c đó đ i v i nh ng nhà t b n nh ng quy lu t ướ ư
bi u hi n thành đ ng c c a nh ng ho t đ ng c a h ,r ng nh v y mu n ơ ư
phân tích m t cách khoa h c s c nh tranh thì tr c đó ph I phân tích tính ch t ướ
bên trong c a t b n ,cũng nh ch ng i nào hi u bi t s v n đ ng th c s ư ư ườ ế
c a các thiên th –tuylà các giác quan không th th y đ c ,-thì m i có th hi u ượ
đ c s v n đ ng b ngoài c a nh ng thiên th y;ượ
7
1.2.3. Phân hoá nh ng ng i s n xu t thành ng i giàu,ng i nghèo. ườ ườ ườ
Trong h i nh ng ng i s n xu t th , đã m m m ng c a m t ườ
ph ng th c s n xu t m i .Trong s phân công t phát ,không có k ho ch nàoươ ế
th ng tr h i, ph ng th c s n xu t y đã xác l p ra s phân công ,t ch c ươ
theo k ho ch ,trong nh ng công x ng riêng l ;bên c nh s n xu t c a nh ngế ưở
ng i s n xu t cá th nh đã làm xu t hi n s n xu t xã h i .S n ph m c a haiườ
lo i s n xu t đó cùng bán trên m t th tr ng ,do đó giá c ít ra cũng s p x ườ
nhau.Nh ng so v i s phân công t phát thì t ch c k ho ch đ ng nhiênư ế ươ
m nh h n nhi u ;s n ph m c a công x ng dùng lao đ ng h i r h n so ơ ưở ơ
v i s n ph m c a nh ng ng i s n xu t nh ,t n m n.S n xu t c a nh ng ườ
ng i s n xu t th g p th t b i t nghành này đ n nghành khác .Trong n nườ ế
s n xu t hàng hoá ,s tác đ ng cu các quy lu t kinh t ,nh t quylu t giá tr ế
t t y u d n đ n k t qu :nh ng ng i đi u ki n s n xu t thu n l i ,nhi u ế ế ế ườ
v n,có ki n th c và trình đ kinh doanh cao ,trang b kĩ thu t t t s phát tài ,làm ế
giàu.Ng c l i không các đi u ki n trên ,ho c g p r i ro s m t v n pháượ
s n.Quy lu t giá tr đã bình tuy n ,đánh giá nh ng ng i s n xu t kinh doanh . ườ
S bình tuy n t nhiên y đã phân hoá nh ng ng i s n xu t kinh doanh ra ườ
thành ng i giàu ng i nghèo.Ng i giàu tr thành ông ch ng i nghèo d nườ ườ ườ ườ
tr thành ng i làm thuê.L ch s phát tri n c a s n xu t hàng hoá đã ch ra ườ
quá trình phân hoá này đã làm cho s n xu t hàng hoá gi n đ n trong h i ơ
phong ki n d n d n n y sinh quan h s n xu t t b n ch nghĩa. ế ư
…M i ng i đ u s n xu t riêng bi t ,cho l i ích riêng c a mình ,không ph ườ
thu c vào nhà s n xu t khác .H s n xu t cho th tr ng ,nh ng dĩ nhiên không ư ư
m t ng i nào trong s h bi t đ c dung l ng c a th tr ng .M i quan h ườ ế ượ ượ ườ
nh v y gi a nh ng ng i s n xu t riêng r ,s n xu t cho m t th tr ngư ư ườ ườ
chung,thì g i là c nh tranh,Dĩ nhiên trong nh nh đi u ki n y,s thăng b ng
gi a s n xu t tiêu dùng ch th đ c sau nhi u l n bi n đ ng.Nh ng ượ ế
ng i khéo léo h n ,tháo vát h ncó s c l c h n s ngày càng l n m nh nhườ ơ ơ ơ
nh ng s bi n đ ng y;còn nh ng ng i y u t ,v ng v thì s b s bi n ư ế ườ ế ế
8
đ ng đó đè b p .M t vài ng i tr nên giàu có,còn qu n chúng tr nên nghèo ườ
đói,đó k t qu không tránh kh i c a quy lu t c nh tranh .K t c c nh ngế ế
ng i s n xu t b phá s n m t h t tính ch t đ c l p v kinh t c a h trườ ế ế
thành công nhân làm thuê trong công x ng đã m r ng c a đ i th t t s c aưở
h ” (V.Lenin:Bàn v cái g i là v n đ th tr ng{9,127} ườ
S phát tri n ch nghĩa t b n ,cùng s b n cùng hoá c a nhân dânnh ng ư
hi n t ng ng u nhiên.Hai đi u đó t t nhiên đi kèm v i s phát tri n c a n n ượ
kinh t hàng hoá d a trên s phân công lao đ ngh i.V n đ th tr ng hoànế ườ
toàn b g t đI,vì th tr ng ch ng qua ch bi u hi n c a s phân công đó ườ
c a s n xu t hàng hoá.Ng i ta s th y s phát tri n c a ch nghĩa t b n ườ ư
không nh ng là có th cómà còn là s t t nhiên n a,vì m t khi kinh t h i đã ế
xây d ng trên s phân công và trên hình th c hàng hoá c a s n ph m ,thì s ti n ế
b v k thu t không th không d n t i ch làm cho ch nghĩa t b n tăng ư
c ng và m r ng thêm.ườ
9
Ch ng 2ươ
Th c tr ng s v n d ng quy lu t giá tr gi I pháp nh m v n d ng t t
h n quy lu t giá tr n c ta trong th i gian t iơ ướ
2.1 Kinh t th tr ng và s c n thi t phát tri n kinh t th tr ong vi tế ườ ế ế
nam.
2.1.1Khái ni m kinh t th tr ng . ế ư
Kinh t th tr ng n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n,v n đ ng theo cế ườ ế ơ
ch th tr ng.ế ườ
2.1.2S c n thi t khách quan phát tri n kinh t th tr ng Vi t Nam. ế ế ườ
Kinh t hàng hoá là m t ki u t ch c kinh t –xã h i trong đó s n ph mế ế
s n xu t đ trao đ i bán trên th tr ng .M c đích là tho mãn nhu c u c a ườ
ng I mua t c là tho mãn nhu c u xã h i.ươ
Kinh t th tr ng trình đ phát tri n cao c a kinh t hàng hoá ,trong đóế ườ ế
toàn b các y u t “đ u vào” và “đ u ra” c a s n xu t đ u thông qua th tr ng ế ườ
.Kinh t th tr ng kinh t hàng hoá không đ ng nh t v i nhau,chúng khácế ườ ế
nhau v trình đ phát tri n,ngu n g c và b n ch t.
n c ta t n t i nh ng c s khách quan đ phát tri n kinh t th tr ng ướ ơ ế ườ
như
2.1.2.1Phân công lao đ ngh i v i tính cách c s chung c a hàng hoá ơ
đ c phát tri n c chi u r ng và chi u sâuượ
Phân công lao đ ng trong t ng khu v c ,t ng đ a ph ng ngày càng phát tri n,nó ươ
th hi n m t cách phong phú ,đa d ng và ngày càng cao.
2.1.2.2T n t i nhi u hình th c s h u .
Đó s h u toàn dân,s h u t p th ,s h u t nhân(s h u th ,s h u ư
ti u ch ,s h u t b n t nhân),s h u h n h p… ư ư ư
2.1.2.3Thành ph n kinh t nhà n c kinh t t p th nh ng khác bi t ế ướ ế
nh t đ nh.
10
| 1/10

Preview text:

Ph n m đ u
Chúng ta đã biết được quy luật giá trị là quy luật kinh tế quan trọng nh t ấ c a ủ
sản xuất và trao đổi hàng hoá .Do đó mà ở đâu có sản xuất và trao đ i ổ hàng hoá
thì ở đó có sự xuất hiện cuả quy lu t
ậ giá trị.Mọi hoạt đ ng ộ cuả các chủ thể kinh tế trong s n ả xuất và l u ư thông hàng hoá đ u ề chịu sự tác đ ng ộ cuả quy lu t ậ
này.Quy luật giá trị là nguyên nhân chính dẫn đến khủng ho ng ả kinh tế chu
kì,phân hoá giàu nghèo,những cu c ộ c nh
ạ tranh không lành m nh…Chính ạ vì thế
chúng ta cần nghiên cứu về quy luật giá trị,tìm hiểu vai trò và tác động c a ủ nó t i
ớ nền kinh tế,đặc biệt là trong thời kì phát triển n n
ề kinh tế thị trường của nước ta hi n nay. ệ Bài vi t này chia ế thành 2 chương, bao g m: ồ
Chương I: Cơ sở lí lu n
ậ về quy luật giá trị và vai trò c a ủ quy lu t ậ giá trị v i ớ n n k inh t th ế tr ng. ườ Trong ph n
ầ này sẽ trình bày những v n
ấ đề chung nhất, cơ bản nh t ấ về quy lu t giá ậ trị, b n ch ả t, vai trò quy lu ấ ật giá tr và n ị
ội dung của quy lu t giá tr ậ . ị Ch ng ươ II: Th c ự tr ng ạ sự v n ậ d ng ụ quy lu t
ậ giá trị trong n n ề kinh t ế thị
trường và giải pháp nh m ằ v n ậ d ng ụ t t ố h n ơ quy lu t ậ giá trị ở n c ướ ta th i gian t i.
Chương này sẽ nghiên cứu cụ thể sự v n ậ dụng quy lu t
ậ giá trị ở nước ta, các đ c tr ặ ng và c ư u trúc n ấ n kinh t ề th ế tr ị ng ườ ở n c ta. ướ Em xin gửi l i ờ chân thành c m ả n ơ th y ầ giáo Trần Vi t ệ Ti n ế đã h ng ướ d n ẫ
giúp đỡ em hoàn thành đ ề tài này. Trong bài vi t ế còn nhi u sai ề sót mong th y ầ chỉ b o đ ả ể em rút kinh nghi m l ệ n sau s ầ a ch ử
ữa. Em xin chân thành cảm n! ơ 1 N i d ộ ung CH NG ƯƠ 1: C s ơ ở lí lu n v quy lu t giá tr
ị và vai trò c a quy lu t ậ giá trị v i ớ n n k inh t th ế tr ng. ườ 1.1. N i d ộ ung cu q ả uy lu t giá tr ị và s v ự ận đ ng c ủa quy lu t giá tr 1.1.1 Khái ni m quy lu t giá tr ị. Quy lu t
ậ giá trị là quy luật kinh tế cơ bản nh t
ấ cuả sản xuất và trao đ i ổ hàng hoá .Chừng nào còn s n ả xuất và trao đ i
ổ hàng hoá thì chừng đó còn quy lu t ậ giá tr . ị 1.1.2 N i d ộ ung và s v n đ ộng c a quy lu ật giá trị.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của s n
ả xuất và lưu thông hàng hoá.Quy lu t
ậ giá trị đòi hỏi việc sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên c s ơ hao phí lao đ ở ộng xã h i c ộ ần thiết,c t ụ h là: ể
-Trong sản xuất thì hao phí lao động cá bi t ệ phải phù h pv ợ i ớ hao phí lao động xã h i
ộ cần thiết.Vì trong n n ề s n
ả xuất hàng hóa ,vấn đề đ c ặ biệt quan tr ng ọ là hàng hóa sản xu t
ấ ra có bán được hay không.Để có thể bán đ c ượ thì hao phí lao đ ng đ ộ s
ể ản xuất ra hàng hóa cu các ch ả ủ th kinh doanh ph ể i phù h ả p v ợ i m ớ ức
hao phí lao động xã hội có thể chấp nhận đư c
ợ .Mức hao phí càng thấp thì họ
càng có khả năng phát triển kinh doanh,thu được nhiều lợi nhuận,ng c ượ lại sẽ b thua l ị ỗ,phá sản… -Trong trao đ i
ổ hàng hoá cũng phải dựa vào hao phí lao đ ng ộ xã hội c n ầ thiết,t c ứ là tuân theo nguyên t c ắ trao đ i
ổ ngang giá,hai hàng hoá có giá trị sử d ng khác nhau,nh ụ ng có l ư ng giá tr ươ ị b ng nhau thì ph ằ ải trao đổi ngang nhau. Đòi hỏi trên c a
ủ quy luật là khách quan ,đảm b o ả sự công bằng ,h p ợ lí,bình đ ng gi ẳ ữa nh ng ng ữ ười sản xu t ấ hàng hoá. 2 Quy lu t ậ giá trị b t ắ bu c ộ nh ng ữ ng i ườ s n ả xu t ấ và trao đ i ổ hàng hoá ph i ả tuân theo yêu c u hay đòi h ầ i cu ỏ
ả nó thông qua “ mệng l nh” c ệ ủa giá c th ả ị tr ng. ườ
Tuy nhiên trong thực tế do s ự tác đ ng cu ộ nhi ả u ề quy luật kinh tế ,nh t ấ là quy lu t cung ậ c u làm cho giá c ầ
ả hàng hoá th ng xuyên tách r ườ ời giá trị. Nhưng sự tách r i
ờ đó chỉ xoay quanh giá trị,C.mác g i
ọ đó là vẻ đẹp của quy lu t ậ giá tr .Trong v ị
ẻ đẹp này ,giá trị hàng hoá là trục ,giá c ả th tr ị ng lên xu ườ ống
quanh trục đó.Đối với mỗi hàng hoá ,giá cả c a ủ nó có thể cao th p ấ khác nhau,nh ng
ư khi xét trong một khoảng thời gian nhất đ nh
ị ,tổng giá cả phù hợp v i t ớ ng giá tr ổ c ị ủa nó
Giá cả thị trường tự phát lên xu ng
ố xoay quanh giá trị là bi u ể hiện sự ho t ạ đ ng c ộ ủa quy lu t giá tr ậ ị. 1.1.3 M i ố quan hệ gi a
ữ giá cả, giá cả thị trư ng ờ , giá cả đ c ộ quy n ề và giá trị hàng hoá. Quy lu t
ậ giá trị biểu hiện qua các giai đo n
ạ phát triển của chủ nghĩa tư bản
thành quy luật giá cả sản xu t(
ấ giai đoạn chủ nghĩa tư b n ả t ự do c nh ạ tranh) và thành quy lu t ậ giá cả đ c
ộ quyền ( giai đoạn chủ nghĩa tư bản đ c ộ quyền). Nó tiếp t c ụ tồn t i ạ và hoạt đ ng
ộ trong thời kỳ quá đ lên ộ
chủ nghĩa xã hộỉ các nước xã h i ch ộ ủ nghĩa các n ở ước và ở n c ta. ướ
Ta xét mối quan hệ giữa giá c
ả , giá cả thị trường , giá cả đ c ộ quy n ề với giá tr hàng hoá : ị Gía cả : là bi u ể hiện bằng ti n ề c a
ủ giá trị hàng hoá . Gía trị là cơ sở c a ủ giá cả .Khi quan hệ cung c u ầ cân b ng,giá ằ cả hàng hoá cao hay th p ấ là ở giá trị của hàng hoá quy t đ ế ịnh Trong di u
ề kiện sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá tự phát lên xu ng ố xoay
quanh giá tr tuỳ theo quan h ị cung c ệ ầu, c nh tranh và s ạ c mua c ứ ủa đồng tiền.Sự ho t
ạ động của quy luật giá trị biểu hiện ở sự lên xuống c a ủ giá cả trên thị trường.Tuy v y, ậ sự biến động c a
ủ giá cả vẫn có cơ sở là giá trị , m c ặ dầu nó th ng xuyên tách r ườ
ời giá trị.Điều đó có thể hiểu theo hai m t: ặ 3
.Không kể quan hệ cung cầu như thế nào, giá cả không tách r i ờ giá trị xã h i ộ .N u
ế nghiên cứu sự vận động của giá cả trong một th i ờ gian dài thì thấy t ng ổ số giá cả b ng
ằ tổng só giá trị , vì bộ ph n
ậ vượt quá giá trị sẽ bù vào
bộ phận giá cả thấp hơn giá trị (giá cả ở đây là giá cả thị trường. Gía cả thị tr ng là giá c ườ ả sản xu tgi ấ ữa ng i mua và ng ườ ười bán thoả thu n v ậ ới nhau)
Giá cả sản xuất là hình thái biến tướng của giá trị , nó b ng ằ chi phí sản xuất c a hàng hoá c ủ ng v ộ i l ớ i nhu ợ n bình quân. ậ Trong giai đo n ạ tư bản tự do c nh
ạ tranh do hình thành tỷ suất lợi nhu n ậ bình
quân nên hàng hoá không bán theo giá tr mà bán theo giá c ị s ả ản xu t ấ
Gía trị hàng hoá chuyển thành giá cả s n ả xu t ấ không ph i ả là phủ nhận quy luật giá tr
ị mà chỉ là biểu hiện c ụ thể của quy lu t
ậ giá trị trong giai đo n ạ tư b n ả t do c ự
ạnh tranh.Qua hai điểm d i đây s ướ th ẽ y rõ đi ấ ều đó:
. Tuy giá cả sản xuất c a
ủ hàng hoá thuộc nghành cá biệt có thể cao hơn ho c ặ th p ấ hơn giá trị , nh ng ư t ng ổ giá trị sản xu t ấ c a ủ toàn b ộ hàng hoá của tất
cả các ngành trong toàn xã hội đều bằng tổng giá trị của nó.Tổng số lợi nhu n ậ mà các nhà tư bản thu đ c ượ cũng b ng t ằ ng ổ số giá trị th ng ặ dư do giai c p ấ công nhân sáng t o ra. ạ
.Giá cả sản xuất lệ thuộc trực tiếp vào giá trị . Gía trị hàng hoá giảm xu ng, ố
giá cả sản xuất giảm theo, giá trị hàng hoá tăng lên kéo theo giá cả sản xu t ấ tăng lên. Giá c đ ả c quy ộ n : ề
Trong giai đoạn tư bản độc quyền, tổ chức độc quyền đã nâng giá cả hàng
hoá lên trên giá cả sản xu t
ấ và giá trị . Gía cả độc quy n ề b ng ằ chi phí sản xu t ấ c ng ộ v i ớ l i
ợ nhuận độc quyền. L i ợ nhuận đ c ộ quyền vượt quá l i ợ nhu n ậ bình quân.
Khi nói giá cả độc quyền thì thư ng ờ hi u
ể là giá cả bán ra cao h n ơ giá cả s n ả xu t
ấ và giá trị, đồng thời cũng cần hiểu còn có giá cả thu mua rẻ mà tư b n ả đ c ộ quy n m ề ua c a ng ủ i s ườ n xu ả t nh ấ ỏ, t b
ư ản vừa và nhỏ ngoài độc quy n. ề 4
Gía cả độc quyền không xoá bỏ giới hạn của giá trị hàng hoá , nghĩa là giá c đ ả c quy ộ n không t ề h tăng ể thêm hoặc gi m b ả ớt giá tr và t ị ng giá tr ổ th ị ng d ặ ư do xã h i ộ sản xu t ấ ra; phần giá cả đ c
ộ quyền vượt quá giá trị chính là phần giá tr ị mà nh ng ữ ng i
ườ bán ( công nhân, ng i ườ s n ả xu t
ấ nhỏ , tư bản vừa và nhỏ…) m t
ấ đi.Nhìn vào phạm vi toàn xã hội , toàn bộ giá cả đ c ộ quy n ề cộng với giá cả không đ c quy ộ n v
ề ề đại thể b ng toàn b ằ ộ giá tr . ị
1.2 Vai trò của quy lu t giá tr ị đ i v i n n kin h tế thị tr ng . ườ 1.2.1. Đi u ti t ế s n xu t
ấ và l u thông hàng hoá. ư
Thực chất điều tiết sản xu t
ấ cuả quy luật giá trị là điều chỉnh tự phát các y u
ế tố sản xuất như: tư li u ệ s n ả xuất ,sức lao đ ng
ộ và tiền vốn từ ngành này
sang ngành khác,từ nơi này sang n i
ơ khác.Nó làm cho sản xu t ấ hàng hoá của ngành này ,nơi này đ c
ượ phát triển mở rộng ,ngành khác nơi khác bị thu h p,t ẹ hông qua sự bi n
ế động giá cả thị tr ng.T ườ
ừ đó tạo ra những tỷ lệ cân đ i ố t m th ạ i gi ờ
ữa các ngành ,các vùngc a m ủ
ột nền kinh t hàng hoá nh ế t đ ấ ịnh. Quy lu t ậ canh tranh thể hi n ệ ở chỗ :cung và c u
ầ thường xuyên muốn ăn khớp với nhau,nhưng từ tr c
ướ đến nay nó chưa hề ăn khớp với nhau mà thường
xuyên tách nhau ra và đối lập với nhau.Cung luôn bám sát cầu ,nhưng từ trước đ n nay không lúc nào tho ế mãn đ ả ược m t ộ cách chính xác Chính vì th t ế h tr ị ư ng x ờ y ra các tr ả ư ng h ờ ợpsau đây: -Khi cung bằng c u
ầ thì giá cả bằng giá trị hàng hoá,tr ng ườ hợp này x y ả ra một cách ng u nhiên và r ẫ ất hiếm.
-Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả cao hơn giá trị ,hàng hoá bán chạy,lãi cao .Nh ng
ữ người đang sản xuất những loại hàng hoá này sẽ mở rộng quy mô sản xu t ấ và sản xuất hết t c ố lực ;nh ng ữ ng i ườ đang sản xu t ấ hàng hoá khác ,thu h p
ẹ quy mô sản xuất cuả mình để chuy n ể sang s n ả lo i
ạ hàng hoá này.Như vậy tư li u ệ s n
ả xuất ,sức lao động, ti n ề vốn được chuy n ể vào ngành này tăng lên,cung v lo ề i hàng hoá này trên th ạ ị trường tăng lên .
-Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá trị,hàng hoá ế thừa ,bán không ch y,có ạ
thể lỗ vốn.Tình hình này bắt bu c ộ những người đang s n ả xuất lo i ạ 5 hàng hóa này ph i thu h ả p quy mô s ẹ
ản xuất ,chuyển sang sản xuất loại hàng hoá
có giá cả thị trường cao h n ơ ;làm cho tư liệu s n ả xu t ấ ,s c ứ lao đ ng ộ và tiền v n ố ngành hàng hoá này gi ở ảm đi. Thực ch t ấ điều tiết l u
ư thông của quy luật giá trị là điều ch nh ỉ một cách tự
phát khối lượng hàng hoá từ nơi giá cả thấp đến n i ơ giá c ả cao,t o ạ ra m t ặ b ng ằ giá cả xã h i.Giá ộ
trị hàng hoá mà thay đ i
ổ ,thì những điều kiện làm cho tổng
khối lượng hàng hoá có thể tiêu thụ được cũng sẽ thay đ i ổ .Nếu giá trị thị trư ng ờ hạ th p
ấ thì nói chung nhu cầu xã h i ộ sẽ mở r ng ộ thêm và trong nh ng ữ gi i ớ hạn nh t
ấ định ,có thể thu hút những kh i ố l ng
ượ hàng hoá lớn hơn.Nếu giá
trị thị trường tăng lên thì nhu cầu xã h i
ộ về hàng hoá sẽ thu h p ẹ và khối l ng ượ
hàng hoá tiêu thụ cũng sẽ giảm xu ng.Cho ố nên n u ế cung c u
ầ đIũu tiết giá cả thị tr ng
ườ hay nói đúng hơn đIũu ti t s ế ự chênh l ch
ệ giũa giá cả thị trường và giá trị
thị trường thì trái lại chính giá trị thị tr ng ườ điều ti t ế quan hệ cung c u ,hay ầ c u ấ
thành trung tâm ,chung quanh trung tâm đó những sự thay đổi trong cung c u làm ầ cho nh ng giá c ữ
ả thị trường phải len xu ng. ố
Trong xã hội tư bản đư ng ơ th i ờ ,m i
ỗ nhà tư bản công nghi p ệ tự ý sản xuất
ra cái mà mình muốn theo cách mình muốn ,và với số lượng theo ý mình .Đ i ố
với họ số lượng mà xã hội cần là một lượng chưa biết ,cái mà ngày hôm nay cung cấp không k p ị thì ngày mai l i ạ có thể cung c p ấ nhi u ề quá số yêu c u ầ .Tuy v y
ậ người ta cung thoả mãn được nhu cầu một cách miễn cưỡng ,sản xuất chung quy là căn c theo nh ứ ững v t ph ậ m ng ẩ i ta yêu c ườ u ầ “… Khi thực hi n
ệ quy luật giá trị của sản xuất hàng hoá trong xã hội gồm
những người sản xuất trao đổi hàng hoá cho nhau ,sự canh tranh l p ậ ra b ng ằ
cách đó và trong điều kiện nào đó một tr t ậ tự duy nh t và ấ mộy t ổ chức duy nhất
có thể có cuả nền sản xu t ấ xã h i
ộ .Chỉ có do sự tăng hay gi m ả giá hàng mà những ng i
ườ sản xuất hàng hoá riêng lẻ biết được rõ ràng là xã h i ộ cần vật ph m ẩ nào và v i
ớ số lượng bao nhiêu”(C.mác:sự khốn cùng của tri t ế học ,nhà xu t ấ b n S ả ự thật {8,19_20}) 6 1.2.2. Kích thích l c ự lượng s n ả xu t ấ phát tri n,t
ể ăng năng suất lao đ ng ộ xã h i
Để tránh bị phá sản ,giành được ưu thế trong c nh ạ tranh và thu hút đ c ượ
nhiều lãi, từng người sản xuất hàng hoá đ u ề tìm m i ọ cách c i ả ti n ế kỹ thu t ậ ,h p ợ lý hoá s n
ả xuất, ứng dụng nh ng ữ thành tựu khoa h c ọ kĩ thuật m i ớ vào s n ả xu t ấ để gi m
ả hao phí lao động cá biệt của mình ,gi m
ả giá trị cá biệt của hàng hoá do mình s n
ả xuất ra.Từ đó làm cho kỹ thuật của toàn xã h i ộ càng phát tri n ể lên trình đ cao h ộ n,năng su ơ ất càng tăng cao hơn.
Như thế là chúng ta thấy phương thức s n ả xuất tư liệu s n ả xuất luôn b ịbi n ế đ i
ổ ,dẫn đến sự phân công t ỉmỉ hơn dùng nhi u máy ề
móc hơn,lao động trên một quy mô l n đ ớ ưa đ n lao đ ế
ộng trên một quy mô lớn h n nh ơ ư th nào. ế
Đó là quy luật luôn hất s n ả xu t ấ ra con đ ng
ườ cũ và luôn buộc sản xuất phải làm cho s c
ứ sản xuất của lao động khẩn trương hơn .Quy luật đó không gì khác mà là quy lu t
ậ nhất định giữ cho giá cả hàng hoá nghang bằng với chi phí s n ả xuất c a
ủ chính hàng hoá đó ,trong giới h n ạ của những biến đ ng ộ chu kì c a ủ th ng ươ m i ạ .”…Nếu m t
ộ người nào sản xuất d c
ượ rẻ hơn ,có thể bán được
nhiều hàng hoá hơn và do đó chi m lĩnh đ ế ược ở trên thị tr ng m ườ ột đ a bàn ị rộng h n
ơ bằng cách bán ra hạ giá h n ơ giá cả thị tr ng
ườ hiện hành hay hạ h n ơ giá trị
thị trường thì anh taẽ làm ngay như thế và do đóẽ mở đầu một hành động dần d n ầ bu c
ộ những người khác cũng ph i
ả áp dụng các phương pháp ít tốn kém h n ơ và làm cho th i
ờ gian lao động xã hội c n thi ầ t gi ế m xu ả ống m t m ộ ức thấp hơn.
Theo Mác thì trong sự vận đ ng ộ bên ngoài nh ng
ữ tư bản ,những quy lu t ậ bên trong của n n s ề ản xuất tư b n ch ả ủ nghĩa tr ở thành những quy lu t b ậ ắt buộc c a ủ sự cạnh tranh, r ng ằ d i ướ hình thức đó đ i ố v i
ớ những nhà tư bản những quy luật bi u
ể hiện thành động cơ của những hoạt động của họ,rằng như v y ậ là muốn phân tích m t ộ cách khoa học sự c nh
ạ tranh thì trước đó phảI phân tích tính chất
bên trong của tư bản ,cũng như chỉ người nào hiểu bi t ế sự v n ậ động th c ự sự c a
ủ các thiên thể –tuylà các giác quan không thể thấy được ,-thì mới có th ể hiểu đ c s
ượ ự vận động bề ngoài c a nh ủ ững thiên th ể y; ấ 7
1.2.3. Phân hoá nh ng ng ười s n xu t ấ thành ng i giàu,ng ườ ười nghèo. Trong xã hội những ng i
ườ sản xuất cá thể , đã có mầm mống của một phương thức s n ả xu t ấ m i
ớ .Trong sự phân công tự phát ,không có k ế hoạch nào th ng ố trị xã hội, ph ng ươ th c
ứ sản xuất ấy đã xác lập ra sự phân công ,tổ chức theo kế ho ch
ạ ,trong những công xư ng
ở riêng lẻ ;bên cạnh s n ả xu t ấ c a ủ nh ng ữ ng i ườ s n xu ả t
ấ cá thể nhỏ đã làm xu t ấ hi n
ệ sản xuất xã hội .S n ả phẩm c a ủ hai lo i
ạ sản xuất đó cùng bán trên m t ộ thị tr ng
ườ ,do đó giá cả ít ra cũng s p ấ xỉ nhau.Nh ng
ư so với sự phân công tự phát thì tổ chức có kế hoạch đ ng ươ nhiên mạnh hơn nhi u ề ;sản phẩm c a
ủ công xưởng dùng lao đ ng ộ xã h i ộ là rẻ h n ơ so với sản ph m ẩ của những ng i ườ s n ả xu t ấ nh ,t
ỏ ản mạn.Sản xuất c a ủ những người sản xu t ấ cá thể gặp thất b i
ạ từ nghành này đến nghành khác .Trong n n ề s n ả xu t
ấ hàng hoá ,sự tác động cuả các quy luật kinh tế ,nhất là quyluật giá trị tất yếu d n ẫ đến k t
ế quả:những người có điều kiện sản xuất thu n ậ l i ợ ,nhiều vốn,có ki n ế th c
ứ và trình độ kinh doanh cao ,trang bị kĩ thu t
ậ tốt sẽ phát tài ,làm giàu.Ng c
ượ lại không có các đi u
ề kiện trên ,hoặc gặp rủi ro sẽ m t ấ vốn phá s n.Quy lu ả
ật giá trị đã bình tuy n ,đánh giá nh ể ững ng i s ườ ản xuất kinh doanh .
Sự bình tuyển tự nhiên ấy đã phân hoá những người sản xuất kinh doanh ra thành ng i ườ giàu ng i ườ nghèo.Ng i
ườ giàu trở thành ông chủ ng i ườ nghèo d n ầ trở thành ng i ườ làm thuê.L ch
ị sử phát triển của s n ả xu t
ấ hàng hoá đã chỉ ra là
quá trình phân hoá này đã làm cho sản xuất hàng hoá giản đơn trong xã hội
phong kiến dần dần n y sinh ả quan h s ệ n xu ả t t ấ b ư ản chủ nghĩa. “ …M i ỗ người đ u ề sản xuất riêng bi t ệ ,cho l i
ợ ích riêng của mình ,không phụ thuộc vào nhà s n ả xu t
ấ khác .Họ sản xuất cho thị trư ng ờ ,nh ng ư dĩ nhiên không m t
ộ người nào trong số họ biết được dung lượng của thị trường .Mối quan hệ
như vậy giữa nhưng người sản xu t
ấ riêng rẽ ,sản xuất cho một thị tr ng ườ chung,thì g i ọ là c nh
ạ tranh,Dĩ nhiên trong nhữnh đi u ề ki n ệ y,s ấ ự thăng bằng gi a ữ sản xu t
ấ và tiêu dùng chỉ có thể có được sau nhiều l n ầ biến động.Những người khéo léo h n
ơ ,tháo vát hơn và có sức lực hơn sẽ ngày càng l n ớ m nh ạ nhờ
những sư biến động ấy;còn những ng i
ườ yếu ớt ,vụng về thì sẽ bị sự bi n ế 8 đ ng ộ đó đè b p ẹ .M t
ộ vài người trở nên giàu có,còn qu n ầ chúng trở nên nghèo
đói,đó là kết quả không tránh khỏi của quy luật c nh ạ tranh .Kết c c ụ là nh ng ữ ng i ườ sản xu t
ấ bị phá sản mất hết tính chất độc lập về kinh tế c a ủ họvà trở
thành công nhân làm thuê trong công xưởng đã mở rộng của đối thủ t t ố số của h ” (V.Lenin:Bàn v ọ cái g ề ọi là v n đ ấ th ề ị tr ng{9,127} ườ
Sự phát triển chủ nghĩa tư bản ,cùng sự bần cùng hoá của nhân dân là nh ng ữ hi n
ệ tượng ngẫu nhiên.Hai đi u
ề đó tất nhiên đi kèm với sự phát tri n ể của nền
kinh tế hàng hoá dựa trên sự phân công lao động xã h i.V ộ n ấ đề thị tr ng ườ hoàn toàn bị g t ạ đI,vì thị trư ng
ờ chẳng qua chỉ là biểu hi n
ệ của sự phân công đó và
của sản xuất hàng hoá.Người ta sẽ thấy sự phát tri n
ể của chủ nghĩa tư bản không nh ng ữ là có th ể cómà còn là sự t t ấ nhiên nữa,vì m t ộ khi kinh tế xã h i ộ đã
xây dựng trên sự phân công và trên hình thức hàng hoá của sản phẩm ,thì sự tiến
bộ về kỹ thuật không thể không dẫn tới chỗ làm cho chủ nghĩa tư bản tăng c ng và m ườ r ở ng thêm. ộ 9 Ch ng 2 ươ Th c ự tr n ạ g s v
ự ận dụng quy lu t ậ giá tr và ị gi I p ả háp nh m v n ậ d ng t t h n ơ quy lu t g ậ iá tr ị n c ướ ta trong th i ờ gian tới 2.1 Kinh t ế thị tr ng ườ và s
ự cần thiết phát tri n ể kinh t ế thị tr ong ở vi t nam. 2.1.1Khái ni m kinh t th ế ị trư ng .
Kinh tế thị trường là n n
ề kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,vận động theo cơ ch th ế tr ị ng. ườ 2.1.2Sự cần thi t
ế khách quan phát tri n ki nh t th ế tr ng ườ Vi ở ệt Nam.
Kinh tế hàng hoá là một ki u
ể tổ chức kinh tế –xã hội mà trong đó s n ả ph m ẩ s n ả xu t
ấ để trao đổi và bán trên thị trường .M c
ụ đích là thoả mãn nhu cầu của ng I mua t ươ ức là tho mãn nhu c ả u xã h ầ i ộ .
Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hoá ,trong đó toàn bộ các yếu t “đ ố ầu vào” và “đ u
ầ ra” của sản xuất đ u
ề thông qua thị trường
.Kinh tế thị trường và kinh tế hàng hoá không đ ng
ồ nhất với nhau,chúng khác nhau v tr ề ình độ phát tri n,ngu ể ồn g c và b ố ản chất.
ở nước ta tồn tại những cơ sở khách quan để phát triển kinh tế thị trường như
2.1.2.1Phân công lao đ ng ộ xã h i ộ v i
ớ tính cách là c ơ s ở chung c a ủ hàng hoá
được phát tri n c ể ả chi u r ng và chi ều sâu
Phân công lao động trong từng khu v c
ự ,từng địa phương ngày càng phát tri n,nó ể thể hi n m ệ t cách phong phú ,đa d ộ ng và ngày càng cao. ạ 2.1.2.2T n t i
ạ nhiều hình thức sở h u . Đó là sở h u
ữ toàn dân,sở hữu tập thể ,sở h u
ữ tư nhân(sở hữu cá thể ,sở hữu tiểu ch ,s ủ ở hữu t b
ư ản tư nhân),sở hưu h n h ỗ ợp…
2.1.2.3Thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế t p
ậ thể có những khác biệt nh t ấ đ nh. 10