Cơ sở văn hóa Việt Nam - Đề cương ôn tập (p2) | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Cơ sở văn hóa Việt Nam - Đề cương ôn tập (p2) | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Môn: Cơ sở văn hóa Việt Nam (PHIL177)
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Khoa Sư Phạm
Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam
Tác gi: Phùng Hoài Ngọc
Phần 1: Văn hóa học đại cương
Văn hóa là cái còn lại khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn thiếu khi người ta đã ọ
h c tất cả . Edouard Herriot
Chương 1: Văn hóa và văn hóa học
Văn hóa là gì?
Theo cách hiu thông thng, vĕn hóa là học thc, trình đ học vn và li sng
lành mnh. Theo nghĩa rng,VH bao gm toàn b đi sng con ngi Trên th
gii có nhiu đnh nghĩa v VH. Chúng ta chọn đnh nghĩa đã đc UNESCO công nhn:
“Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn và trong sự tương tác
giữa con người vớiø môi trường tự nhiên và xã hội “
Tính cht và chức năng của văn hóa
2.1. Tính hệ thống và chức năng tổ chức xã hội:
VH gm nhiu b phn có liên quan mt thit vi nhau, nh hng ln nhau.
Nhng con ngi có chung mt nn VH s sng chung thành mt cng đ n g n đnh
2.2. Tính giá trị và chức năng thúc đẩy xã hội vận đ n ộ g đi lên
Có nhiu cách phân loi giá tr vĕn hóa:
• Giá tr vt cht, giá tr tinh thần, giá tr hn hp vt cht – tinh thần
• Giá tr s dụng, giá tr đo đ
c và giá tr thẩm mỹ
• Giá tr vĩnh cu, giá tr nht thi , giá tr lch s và giá tr đang hình thành
Tính giá tr còn có vai trò điu chnh xã hi , bằng cách to ra nhũng mu mc
đ mọi ngi noi theo.
2.3. Tính lịch sử và truyền thống có chức năng giáo dục, duy trì cộng đồng.
2.4. Tính dân tộc tạo nên cá tính, bn sắc riêng, phân biệt với dân tộc khác.
Phân biệt văn hóa, văn hiến, văn vật và văn minh. Văn hoá
Văn hiến
Văn vật Văn minh Hài hoà gia
Thiên v giá tr Thiên v giá tr Thiên v giá tr
vt cht và tinh tinh thần vt cht vt cht, kỹ thần thut
Có b dài lch Có b dài lch Có b dài lch Có trình đ s s s phát trin
Có tính dân tc Có tính dân tc Có tính dân tc Có tính quc t Thiên v thành
Thiên v nông Thiên v nông Thiên v nông th, thơng thôn, nông thôn, nông thôn, nông mi, và công nghip, nghip, nghip, nghip,
phơng Đông phơng Đông phơng Đông phơng Tây
Cu trúc của một nền văn hóa
Có th chia ra 4 thành t, gm :
• B phn vĕn hóa nhn thc • B phn ĕ v n hóa
t chc cng đng xã hi và đi s ng cá nhân.
• B phn vĕn hóa ng x trong môi trng t nhiên.
• B phn vĕn hóa ng x trong môi trng quc t.
Các bộ môn nghiên cứu văn hóa Gm nhng chuyên ngành:
• Vĕn hóa học đi cơng, còn gọi là Lí thuyt vĕn hóa, nghiên cu các khái
nim, quy lut hình thành và phát trin vĕn hóa...
• Đa lí vĕn hóa: tìm hiu vh. ca các vùng (theo chiu ngang).
• Lch s vĕn hóa: kho sát quá trình d
i n bin ca mt nn vĕn hóa dân tc.(theo chiu dọc)
• Cơ s vĕn hóa nhằm nghiên cu mt nn vĕn hóa dân tc, bao hàm c đa-
vĕn hóa và s -vĕn hóa, nhằm hng vào thi hin đi, vi mục đích bo tn và
phát trin nn vĕn hóa y.
Hai loại hình văn hoá cơ bn trên thế giới
Ngi ta thng phân chia th gii ra hai khu vc vĕn hóa: phơng Đông và phơng Tây.
Cách chia nh th ch là tm thi, vì nó thiu ơ c s khoa ọ h c và không chính
xác.Tiêu chí phân loi phi cĕn c vào li sng ch yu (cách sn xut), mà sn
xut phụ thuc vào đa hình, khí hu.
Thu xa, con ngi trên trái đt có hai ngh sn xut ch yu: trng lúa nc và chĕn nuôi du mục.
Bng đối chiếu hai loại hình văn hoá.
Văn hoá nông nghiệp Văn hoá du mục (Chủ Tiêu chí
(Chủ yếu ở phương
yếu ở phương Tây) Đông đng bằng, nóng, ẩm, Đ tho nguyên, lnh, khô, a hình, khí hu thp cao Ngh nghip chính trng lúa nc chĕn nuôi du mục du c, cắm t r i, lu Cách sng (nơi )
đnh c, nhà n đnh tm b Quan h vi t nhiên gắn bó, hoà hp chim đot, khai thác Ĕn u ng đ ĕn thc vt đ ĕn đng vt trọng lý (nguyên tắc),
trọng tình, trọng đc, trọng tài, trọng võ, Quan h xã hi trọng vĕn, trọng n, trọng nam gii, trọng
dân ch, trọng tp th cá nhân (th lĩnh) hiu hoà, dung h p, Giao l hiu chin, đc tôn, u đi ngoi mm dẻo khi đi phó
cng rắn bằng bo lc ch quan, cm tính, khách quan, lý tính, Đc đim t duy
kinh nghim, tng hp thc nghim, phân tích và bin chng và siêu hình
thiên v thơ, nhc tr Vĕ thiên v truyn, kch, n học ngh thut tình múa sôi đng
thiên vĕn, trit học tâm Xu h khoa học t nhiên, kỹ ng khoa học linh, tôn giáo thut thiên v vĕn hoá nông Khuynh h thiên v vĕn minh ng chung thôn thành th
Trên đây trình bày nhng nét khác bit cơ bn nht gia hai loi hình vĕn hóa
ch yu ca loài ngi. Trên cơ s đó, sinh viên tip tục tìm hiu nhng nét
khác nhau trong nhiu lĩnh vc khác.
Phần 2: Cơ sở văn hóa Việt Nam
Chương 2: Xác định tọa độ nền văn hóa Việt Nam (20 t ế i t)
Ba yu t cơ bn to nên mt nn vĕn hóa : • Ch th vĕn hóa • Không gian vĕn hóa • Thi gian ĕ v n hóa
Chủ thể văn hóa là các dân tộc Việt nam (4 tiêt)
Cách đây trên 30 vn nĕm, loài ngi sng hai khu vc chính: phía Tây và
phía Đông. Khu vc phía Tây gm 2 đi chng là chng Âu (Europeoid), và
chng Phi (Negroid) Còn phía Đông, có đi chng Á (Mongoloid) sng phía
Bắc, đi chng Úc (Australoid) sng phía Nam gm khu vc Đông Nam Á và
nam đo Thái bình dơng.
Cách đây khong 10 ngàn nĕm (thi đ đá gia), chng tc Melanesien (thuc
đi chng Australoid) đang sinh
s ng trên khu vc Đông nam Aù, tính t phía
nam sông Dơng T tr xung. Mt dòng ngi du mục thuc đi chng Á t
phơng Bắc thiên di xung, vt qua sông Dơng T (còn gọi Trng giang),
dng li và hp chng vi dân Melanesien nông nghip bn đa, to ra mt
chng mi gọi là Indonesien (Mã lai c), nc da ngĕm đen, tóc hơi quĕn, tầm vóc thp.
Cách đây khong 5000 nĕm (thi đ đá mi, đầu thi đi đ đng), tip tục din
ra s tip nhn và hp chng dòng ngi Mongoloid phía Bắc đi xung vi dân
c Indonesien bn đa, to ra chng mi, Austroasiatic -gọi là chng Nam Á.
Dần dần, chng Nam Á chia tách ra nhiu dân tc gọi chung là nhóm Bách Vit,
nh Dơng Vit,Đông Vit, Đin Vit, Lc vit, Mân vit, Nam vit,...sinh sng
t phía nam sông Dơng T cho ti bắc Trung b. Nhóm này hình thành theo 4
nhóm ngôn ng là Vit -Mng, Môn -Khmer, Tày- Thái, Mèo -Dao.Trong đó,
dân tc Vit (kinh) chim đa s, ti 90 %.
Trong khi đó, mt b phn dân Indonesien không mun li hp chng vi các
dòng du mục phơ ng Bắc nên đã di chuyn dọc theo dãy Trng Sơn vào
phía Nam, đnh c li vùng Tây nguyên và Trung b, đó là các dân tc Bana,
Eđê, Gia rai, Churu, Vân kiu... và dân tc Chĕm ngày nay.
Nh vy, ngi Vit ngày nay đu có chung mt ngun gc là chng
Indonesien nhng li đa dng và sng ri rác khắp t Bắc đn Nam.
Không gian văn hóa- còn gọi là lãnh thổ văn hóa (8 tiêt)
Hai tam giác không gian văn hóa Việt Nam
Hãy xác đnh v trí sông Dơng T trên bn đ và đng biên gii Vit - Trung ngày nay.
Tam giác th nht: cnh đáy là b nam sông Dơng T, còn đnh là ắ b c Trung
b (khong Đèo Ngang). Đây là giai đon các dân tc phơng Nam còn sng
chung vi các dân phơng Bắc xung.
Cách đây khong 4000 nĕm, các dân tc Vit lùi xung, hình thành quc gia
đầu tiên gọi là Vĕn Lang, đng thi m mang b cõi v phơng Nam.
Tam giác th hai hình thành, cnh đáy là đng biên gii Vit - Trung ngày nay
còn đnh là chót Mũi Cà mau (chính xác hơn, đó là các đo cc Nam ca T quc)
Sáu vùng văn hóa Việt Nam
Đt nc Vit Nam có đa hình, khí hu đ a dng nên đã hình thành nhiu vùng vĕn hóa khác nhau.
2.2.1. Vùng văn hóa Tây Bắc:
H thng núi non trùng đip bên hu ngn sông Hng,thuc lu vc sông Đà.,
kéo dài ti phía bắc tnh Thanh Hóa và Ngh An.Có trên 20 dân tc sinh sng,
tiêu biu là hai dân tc Thái và Mng.
Thành tu vĕn hóa ni bt:
• H thng mơng phai dn nc t sui vào rung trng lúa.
• Trang phục hoa vĕn sc s: khĕn váy áo.
• Ca múa xòe, khèn, sáo...
Gm các tnh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và mt s vùng ca tnh Thanh Hóa,
Ngh An giáp gii nc Lào.
2.2.2. Vùng văn hóa Việt Bắc: (còn gọi: vùng Đông bắc)
Núi non him tr bên t ngn sông Hng. C dân ch yu ngi Tày và Nùng.
Gm sáu tnh: Cao Bằng, Bắc Cn, Lng ơ
S n, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang.
Trang phục gin d, quần áo chàm
Có h thng vĕn t sm, vĕn học phát trin.
2.2.3. Vùng văn hóa Bắc Bộ:(vùng Thăng long, vùng sông Hồng)
Gm các tnh đng bằng Bắc B: Hà Ni, Hà Tây, Hà Nam, Hi Phòng, Q u ng
Ninh, Hi Dơng, Hng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Đnh, Ninh Bình, Thái Bình,Thanh Hóa, Ngh An.
C dân ch yu là ngi V
i t Kinh, sng thành làng xã.Vùng này đt đai trù
phú, phát trin toàn din, s là ngun ci ca vĕn hóa Trung b và Nam b sau
này và tr thành trung tâm vĕn hóa c nc.
2.2.4. Vùng văn hóa Trung Bộ
Di đt hp và dài dọc theo bin Đông, t tnh Qung bình ti tnh Phan Thit.
Khí hu khắc nghit, đt đai khô cằn. Dân Vit t ngoài vào, sinh sng ch yu
bằng ngh bin. Con ngi chu đng gian kh, cần cù, hiu học.
Ch nhân đầu tiên là ngi Chĕm (gc Indonesien), trc đây dng nên vơng
quc Cham Pa, sau sáp nhp vào nc Đi Vit (thi Lê). B phn vĕn hóa
Chĕm chu nh hng vĕn hóa n
Đ vi nhiu thành tu đc sắc v kin trúc
và điêu khắc...tiêu biu là nhng Tháp Chàm.
Trung tâm ca vùng vĕn hóa Trung b là tnh Tha Thiên - Hu.
2.2.5. Vùng văn hóa Tây Nguyên:
Phía đông dãy Trng Sơn, bn tnh Gia Lai, Kontum, Đak Lak, Lâm Đng.
Trên 20 dân tc, đây là vùng có nhiu thành tu vĕn hóa c đc sắc, nh các l
hi, nhc cụ cng chiêng, dân ca, l hi, trng ca c (Đam San, Xing Nhã...).
2.2.6. Vùng văn hóa Nam bộ:
Hai lu vc sông Đng Nai và sông Cu Long, gọi là min Đông Nam b và
Tây Nam b, trung tâm là thành ph Sài Gòn -Gia Đnh.
Đng bằng rng rãi, kinh r ch chằng c
h t, khí hu 2 mùa ma và khô rõ r t, đ iu hòa. Nhng c dân bn đ a
nh Khmer (min Tây) và M, Stieng, Chơ ro, Mnông
sinh sng (min Đông) cùng vi nhng c dân đn sau nh Vit, Hoa, Chĕm xây dng cuc sng.
Nhà dọc theo kênh rch và đng l trong nhng làng xã m
Sn xut ch yu làm rung lúa nc và ngh đánh bắt cá sông bin.
Đ ĕn thiên v thy sn.
Tín ngng, tôn giáo rt phong phú và đa dng.
Tính cách con ngi phóng khoáng.
Vùng đt này tip xúc sm vi phơng Tây.
Nhng trong lòng ngi dân vn in đm hai câu thơ:
“T thu mang gơm đi m cõi
ngàn nĕm thơng nh đt Thĕng long “.
Nhìn chung, các dân tc Vit liên h gắn bó mt thit vi các dân t c Đông Nam
Á t trong ngun gc: ging ngi, ngôn ng, li sng. Đây là cơ s to ra s
khác bit cơ bn gia vĕn hóa Vit Nam và Trung Hoa.
Mối quan hệ không gian văn hóa Việt Nam - Trung Quốc
Khi đầu, ngi Hán mt dân tc du mục, sng thng ngun sông Hoàng
Hà..V sau, họ làm thêm ngh nông nghip trng kê mch (nông nghip khô).
Dần dần, họ di chuyn t Tây sang Đông, dọc theo sông Hoàng hà xung h
lu.Đn đây, đnh c và hình thành nn vĕn hóa sông Hoàng Hà.Thi kỳ này đ
li t “đông tin “ nh mt phơng hng sinh tn và quan trọng nht trong đi
sng (đông cung, đông sàng...)
K tip, ngi Hán tip tục qua sông Hoàng, qua Trung nguyên, vt sông
Dơng T (Trng giang) đi xung phơng Nam nơi có khí hu d chu vi đt đai màu m hơn. Đó là c u c Nam tin v i khái n
i m “ kim ch nam “ (nh i u dòng
ngi đã hp chng vi các dân tc phơng Nam - xem li phần Ch th vĕn
hóa Vit; ngun gc các dân tc Vit nam).
Trong giai đon này, chắc chắn ngi Hán đã thu nhn không ít thành tu vĕn
hóa phơng Nam đ góp vào nn vĕn hóa Hán - sông Hoàng Hà.
Nh vy, ngay t nhng bui đầu hình thành vĕn hóa, dân tc Vit và Hán đã
có nh hng ln nhau, qua li mt cách t nhiên trong thi kì sng chung
phía Nam sông Dơng T.
Vĕn hóa Trung Hoa = Vĕn hóa du mục Tây Bắc + Vĕn hoá nông nghip khô
Trung nguyên + Vĕn hóa lúa nc p h ơng Nam. (Vĕn hóa du ụ m c Tây ắ B c +
Vĕn hóa nông nghip khô Trung nguyên = Vĕn hóa Hoàng Hà)
Vĕn hóa Vit Nam = Vĕn hóa nam sông DT + Vĕn hóa sông Hng, sông Mã +
Vĕn hóa min Trung và sông Mekong.
Thời gian văn hoá Việt Nam (còn gọi: lịch sử văn hóa / tiến trình văn hóa /
diễn trình văn hóa.)
Có th chia thành 6 giai đon/ ba lp.
Lớp văn hóa bn địa
Giai đoạn 1: giai đoạn tiền sử
K t thng c đn khi hình thành nc Vĕn Lang.
Thành tu ln nht là to ra ngh trng lúa nc (khác hẳn vi trng lúa khô / nơng ry)
Thuần dng mt s gia súc (bò trâu, gà vt, heo)
Trng dâu nuôi tằm, dt vi
Làm nhà sàn. Dùng cây thuc nam cha bnh Ung trà.
Giai đoạn 2: giai đoạn Văn Lang - Âu lạc.
Quc gia đầu tiên ra đi gọi tên là Vĕn Lang, có l đ hn ch dòng ngi du
mục phơng bắc đi xung. Sau khi An dơng vơng đi tên là Aâu Lc, thi
đi Hùng vơng kt thúc vi triu đ
i Triu Đà k tip.
Thành tu vĕn hóa chính: • Ngh lu
y n kim đng, đúc đng và điêu k ắ
h c đng (thp đng, trng đng...).
• Vĕn học dân gian, truyn thuyt, thần thoi...
• Có th đã to ra h thng vĕn t, ch vit, nhng v sau b xóa b.
Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và n Độ
Giai đoạn 3: giai đoạn văn hóa chống Bắc thuộc.
K t Triu Đà (238.tr.CN) đn khi Ngô Quyn giành li đc lp dân tc (938)
Ý thc đi kháng kiên trì, bt khut trc nguy cơ xâm lĕng ca phong kin
phơng Bắc. Tên nc “ Nam Vit “ ra đi t thi Triu Đà đã t rõ ý thc phân
bit ch quyn đt nc ; T đó v sau, tri nhiu lần đi tên, ch “nam” vn đc duy trì
Nhng cuc kháng chin liên tip qua các th k nh Hai Bà Trng, Bà Triu, Lí
Bí,Triu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hng, Cha con họ Khúc, Dơng
Diên Ngh và đnh cao là cuc đi thắng ca Ngô Quyn nĕm 938.
Mc dù lúc này nn vĕn hóa Vĕn Lang - Âu Lc đã lc hu, suy thoái cần đc
s tip nhn thêm vĕn hóa khu vc phát trin hơn, nhng đ gi gìn ch quyn
dân tc, nhân dân ta kiên trì tìm mọi cách chi t vĕn hóa Hán đang tràn vào
theo gót nga quân xâm lc Tuy nhiên, trong khi chi t, dân tc ta vn chp
nhn tip thu mt phần vĕn hóa Hán
Giai đon này không có nhng thành tu vĕn hóa đáng k. Nu có, chúng ta
cần nói đn hai ngun vĕn hóa n Đ truyn vào nc ta theo con đng hòa
bình, đó là vĕn hóa Pht giáo thâm nhp vào min Bắc và vĕn hóa Hi giáo, Bà
la môn đi vào min Trung b to dng nên vơng quc Chĕmpa.
Bọn phong kin phơng Bắc ra sc phá huỷ, tiêu dit thành tu vĕn hóa dân
tc ta nh: thu gom sách v, bắt thay th trang phục Hán.v.v… nhng không
đt đc mục đích Có th h thng ĕ v n t V i t đã b xóa b trong sut ngàn nĕm đô h này.
Giai đoạn 4: Văn hóa Đại Việt thời tự chủ:
Sau chin thắng ca Ngô Quyn, nc ta li xây dng nn đc lp.Tri qua các
triu đi ngắn Đinh B Lĩnh, Lê Hoàn, phi đn thi nhà Ly,ù nn vĕn hóa Đi
Vit mi phát trin mnh vi tinh thần phục hng mãnh lit.
Tip theo là nhà Trần, nn vĕn hóa Đi Vit đt đc bc phát trin rc r,
gọi chung là thi đi vĕn hóa Lý - Trần.
Đt ti đnh cao rc r là thi nhà Lê, nc ta đã có m t nn vĕn hóa phong
kin ngang tầm khu vc, đ sc t cng và gi vng đc lp dân tc.
Dân tc ta phát trin v phơng Nam va nhằm mục đích bo v lãnh th, va
phát trin đt nc. Xóa b vơng quc Chĕm pa min Trung thng q u y
phá sau lng theo s xúi giục ca bọn xâm lc phơng Bắc.
Dân tc ta khẩn trơng tip thu vĕn hóa phong kin Trung Hoa, ch yu là h
thng giáo dục Nho Giáo, Pht giáo Trung hoa, k c Đo giáo, theo xu hng”
Tam giáo đng quy “. Vi phơng châm “Vit nam hóa “ nhng th vĕn hóa
ngoi lai, nghĩa là tip nhn vĕn hóa và vn dụng cho phù hp hoàn cnh và
bn lĩnh, tính cách dân tc Vit, nhân dân ta đã to nên mt nn Nho giáo Vit
Nam, Pht giáo Vit nam...
Nhân dân ta tip nhn ch Hán, nhng to ra cách đọc bằng âm Hán Vit. Ri
li sáng to ra ch Nôm đ ghi âm ting Vit.
Nhng lp trí thc Hán học đã đóng vai trò nòng ct trong b máy quan li
phong kin Vit nam các triu đi Lý, Trần, Lê và Nguyn.
Th đô bn vng t đây đt ti Thĕng Long, vi Quc T Giám đc coi là
trng đi học đầu tiên, cùng vi Vĕn Miu, khẳng đnh mt giai đon phát trin cao ca dân tc
Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây và thế giới
Giai đoạn 5: Văn hóa Đại Nam Đi Nam là quc h i u do Nhà Ngu y n Minh M ng đt sau tên V i t Nam do Gia
Long đt. Giai đon này tính t thi các chúa Nguyn cho đn khi thc dân
Pháp chim đc nc ta làm thuc đa.
Sau thi kì hn đn Lê - Mc, Trnh Nguyn phân tranh, đn nhà Nguyn, Nho
giáo li đc phục hi làm quc giáo, nhng nó đã đn hi suy tàn, không còn
đ kh nĕng đáp ng yêu cầu phát trin vĕn hóa t i n kp phơng Tây.
Thiên chúa giáo bắt đầu thâm nhp vào Vit nam do các giáo s ỹ phơng Tây
đn các vùng duyên hi nc ta truyn đ
o. Nhà Nguyn ban đầu cho họ vào,
v sau li ngĕn cn.Thc dân Pháp kim c bo v đo đã kéo quân vào, n
súng cp nc ta t 1858.
Giai đoạn 6: Văn hóa hiện đại:
K t khi thc dân Pháp đ t
đc nn cai tr trên cõi Đông dơng và Vit Nam,
đầu th k 20, vĕn hóa phơng Tây t do tràn ngp vào n c ta:
• Khoa học xã hi - nhân vĕn nc ta vn có mt b dày nhng ầ c n tip thu nhng phơng pháp mi • Khoa học t nhiên ĩ
k thut hầu nh hoàn toàn m i đ
ã đc tip thu nhanh. • Cơ s h tầng ĩ
k thut nh đng quc l, nhà máy đin, khai m, nhà Bu
đin,nhà máy đin.v.v...bắt đầu xây dng.
• Mt s trng trung học, sau đó cao đẳng, đc thành lp.
• Ting Pháp đa vào dy nhà trng.
• H thng ch quc ng đc sáng t o, giúp cho phong trào ọ h c tp, truyn
bá vĕn hóa mi đc nhanh chóng.
• H t tng dân ch t do t sn truyn bá vào nc ta.
• Li sng phơng Tây nh hng ch yu thành th. • Vĕn ọ
h c, ngh thut phơng Tây gây nh hng sâu ắ s c trong đi s ng ĕ v n
ngh nc ta (giai đon 1930 -1945).
• Đc bit, t tng cách mng vô sn Mác - Lê nin đã đc tip thu sáng to
vào VN qua nhng trí thc trẻ giàu lòng yêu nc nh Nguyn Ái Quc.
Nhìn chung, dân ta va chp nhn Âu hoá, va chng Âu hóa trong chng mc
nht đnh, bo đm va tin kp trình đ th gii, va gi gìn bn sắc dân tc.
Nhng giá tr vĕn hóa mi đang đnh hình cần có thi gian th thách và la chọn.
Tóm tắt quá trình hình thành vĕn hóa Vit Nam:
Lớp văn hoá giao lưu Trung
Lớp giao tiếp phương Tây và Lớp văn hoá b n địa Quốc, n Độ thế giới
1. Giai đoạn văn hoá tiền sử
3. Giai đoạn chống Bắc thuộc
5. Giai đoạn văn hoá Đại Nam
2. Giai đoạn văn hoá Văn Lang
Giai đoạn văn hoá Đại Việt
6. Giai đoạn văn hoá hiện đại - Âu Lạc
Chương 3: Bốn nội dung của nền văn hóa Việt nam (22 tiết)
Văn hoá nhận thức- Nhận thức về vũ trụ và con người (6 tiết)
Tri qua lch s, con ngi đt đc nhng hiu bit v vũ trụ và v chính bn
thân mình, tng bc t đ n ơ gin đ n phc tp.
Trong lp vĕn hóa bn đa, ngi xa đã bit: • Trit lí âm dơng • Cu trúc ngũ hành
Trong lp vĕn hóa giao lu vi Trung Hoa và n Đ, ta tip nhn đc:
• Tam giáo: Nho, Pht và Đo
Trong lp vĕn hóa giao lu vi phơng Tây và th gii:
• Tri thc khoa học hin đi và nhiu thành tu khoa học chung ca nhân loi.
Bài này ch yu trình bày v nhng nhn thc dân tc ta đt đc ngay t lp
bn đa - nhng bui đầu, theo li t duy tng hp và bin chng ca ngi
nông nghip phơng Đông. Đó là nhng t tng trit lí ca Đ o học phơng Đông, khác ẳ h n v i các
h thng trit học phơng Tây.
Triết lý âm dương a/ Khái niệm
Đng trc th gii bao la, l n x n, con n
g i khao khát và cần p h i h i u đc
chúng đ tn ti. S hiu bit đầu tiên là phân loi, nhn din mọi th gần, xa có liên quan đ n
cuc sng con ngi.
Trc ht, ngi ta nhn thy có hai th: Tri và Đt. M và Cha, và nhiu c p
đôi khác, gọi chung là
c p Âm - Dơng. Vy là, th gii không l n x n, lung
tung mà có mt trt t, đó là: tng cp đôi tn ti vi nhau. TRI ĐT M / N CHA / NAM cao thp yu khoẻ nóng lnh chm nhanh bắc nam du dàng nóng ny mùa đông mùa h tình cm lý trí ngày đêm yên tĩnh vn đ n g sáng ti tròn vuông đng tĩnh s lẻ s chẵn
Trong th gii còn vô s cp khác, đc suy ra t nhng cp đã bit.
Lưu ý: t cp này suy ra cp khác:
Ví dụ: T cp Tĩnh - Đng, suy ra cp Vuông - Tròn, vì hình vuông yên tĩnh, hình tròn nĕng đng.
T cp Nóng - Lnh, suy ra cp Sáng - Ti. Suy rng ra (khái quát):
Nn vĕn hóa nông nghip yên tĩnh = Âm, Nn vĕn hóa du mục di đng = Dơng.
b/ Hai qui luật của triết lý âm dương (quan hệ giữa âm và dương): Qui luật 1:
Trong âm có dơng, trong dơng có âm (nghĩa là không có cái gì thuần cht.)
Ví dụ: Trong nắng cha đng cái ma.
N có khi d tn, nam có lúc hin lành.
Tri nắng thiên v dơng nhng Tri ma thiên v âm
Đt hn hán: dơng nhng Đ t lũ lụt: âm
Lưu ý 1: Mun xác đnh mt vt là dơng hay âm, phi chọn đi tng so sánh
Ví dụ: nĕm màu sắc (ca lá cây)
Đen (đt đen) → lá trắng →
lá xanh → lá vàng → lá đ
Màu xanh là âm (so vi màu đ)
Màu xanh là dơng (so vi màu trắng)
Mt con ngi tri qua nhiu giai đon, lúc là dơng lúc là âm so vi mt ngi khác:
Ví dụ: ngi m trẻ khe - đa con trai / gái mi sinh (dơng) (âm)
m cha già (âm) - con trng thành (dơng)
Lưu ý 2: Khi đã có đi tng so sánh, ầ c n p
h i xác đnh cơ s so sánh (tiêu chí so sánh cụ th)
Ví dụ: khi đã có mt cp so sánh sau đây:
Nam (20 tui) - N (20tui) Xét v cng đ sc khe: Nam (dơng) - N (âm) Xét v đ dai bn:
Nam (âm) - N (dơng).v.v... Qui luật 2:
Âm và dơng luôn gắn bó mt thit vi nhau, và có th chuyn hóa, đi ch cho
nhau theo xu hng: âm cc sinh dơng, dơng cc sinh âm.
Ví dụ: Nắng lắm, ma nhiu Trèo cao, ngã đau
X nóng (dơng) phù hp trng trọt (âm)
X lnh (âm) phù hp chĕn nuôi (dơng) Nh yu, ln khe
Ln khe → già yu...
Trit lý âm dơng và tính cách ngi Vit:
Ngi Vit a thích s quân bình âm dơng, tránh s thái quá (âm cc, dơng cc)
• T quc là: Đt -Nc
(phơng Tây du mục, ch là land - đt) • Ông Đng bà Ct • Cp bài trùng
• Công cha nghĩa m (núi và sui)
• Ngói âm ngói dơng: ∪ ∩
• M tròn con vuông (ý nói h p nhau khi sinh)
• Xin âm dơng khi bói (tung hai đng tin, mt sp mt nga là t t nht) • Trĕm ĕ
n m tính cuc vuông tròn (hòa h p là tiêu ch ẩ u n cao nht, khác viø
giàu sang thiên v dơng)
• Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đi.
Tuy vy, vn c mơ "ba vuông sánh vi by tròn, đi cha vinh hin, đi con
sang giàu". Nghĩa là: yêú t dơng ln hơn âm s có s phát trin mnh v sau.
Tóm lại, trong li sng, ngi Vit a s quân bình âm dơng. Điu đó dn đ n
cuc sng yên tĩnh, n đnh nhng cuc sng kém phát trin.
Thm nhuần trit lý âm dơng chuyn hóa, ngi Vit sng trong gian khó v n
nghĩ đn mt tơng lai tt đp ắt s đn. Sng lc quan chu đng, không cần
bi quan nn chí. (Nhng nu thiu s n lc nĕng đng...thì tơng lai s phát trin ra sao?!)
c/ Hai hướng phát triển của triết lý âm dương:
* Hướng lên phía Bắc
(qua sông Dơng T đi lên sông Hoàng Hà)
âm dơng phát trin kiu s chẵn
Thái Cc → Lng nghi → T tng → Bát quái → vô cùng Đó là n i dung ơ c bn ca Kinh
D ch - h thng trit học c ca Trung Hoa. Lng nghi Âm Dơng T tng Thái âm, thiu dơng Thái dơng, thiu âm Bát quái Khôn, Cn, Khm, Tn Càn, Đoài, Ly, Chn Bi s Nhiu quẻ âm Nhiu quẻ dơng
Mi quái có 3 hào âm hoc / và dơng.
Đem quẻ này chng lên q ẻ u kia s cho m t quẻ mi
Ví dụ: quẻ Tn chng lên quẻ Ly cho quẻ Gia nhân.
quẻ Càn chng lên quẻ Càn,cho quẻ Càn 1 (Kin 1) Đó là n i dung c a th u t T Vi theo Kinh
D ch. Ngoài ra t duy s chẵn còn v n
dụng trong đi sng rng rãi:
• T mã, t trụ, t bình, t tuyt, t c vô thân...
• Bát bu, bát âm, bát cú, bát vơng gia...
(v hình bát quái xen gia là âm dơng)
* Hng xung phơng Nam: Tam tài và Ngũ hành
• Âm dơng sinh Tam tài Tam tài sinh Ngũ hành.
• S 5 phát trin cao đn s 9 (9 nút) và vô cùng. Tam tài
3 cp âm dơng kt hp vi nhau to ra tam tài: Đó là b ba ln n h t, khái quát n h t.
Còn rt nhiu b ba khác:
không gian - thi gian - con ngi
cõi tri - cõi th - cõi âm ba cha con, ba m con cha, m và con v, chng, chng cũ
ba anh em, ba ngi bn...
Ngã ba đng, king ba chân, Trầu - cau - vôi
Sơn Tinh -Thy Tinh - Mỵ Nơng
Tam tài (s 3) thiên v tính dơng, phát trin, nĕng đng:
Trong vũ trụ tn ti nhiu b ba có quan h tam tài nh vy.
Mt cách khái quát la ø: Dơng - Âm - Trung hòa (trung dung): (+) (-) (- +) Ngũ hành
2 b tam tài hp nhau mà thành 1 ngũ hành.
Tam tài 1: Th - Thy - Ha (th dơng)
Tam tài 2: Th - Mc - Kim (th âm)
1.3.1 Hà Đồ - cơ sở của Ngũ hành.
Truyn thuyt - ngi Hán k: vua Phục Hy đi chơi sông Hà, thy con Long
Mã (đầu rng mình nga) ni lên, trên lng có bc v (đ ). Vua chép ly gọi là bc Hà Đ.
Bc v gm các đon dây thắt nút đen, trắng theo cách đm ca ngi tin s:
Ví dụ: s 1 -o- (dơng) s 2 -●-●- (âm)
Chuyn bc v Hà Đ thành con s Rp, ta có:
Có 5 cp s trong bc v (s lẻ: dơng, s chẵn: âm), đó là 5 yu t ca ngũ hành.
Các phơng hng: Bắc, Nam, Đông,Tây. (ngc chiu vi b n đ phơng Tây hin đi) Thêm hng: Trung tâm
1.3.2. Phân tích cu trúc ngũ hành:
Mi cp s có mt s lẻ (dơng) và mt s chẵn (âm)
S nh nằm trong (s sinh), s ln ằ n m ngoài (s thành)
Trt t s ng vi phơng hng: 1. Bắc 2. Nam 3. Đông 4. Tây 5. Trung tâm
- S 5 có t l to nên bi 2/ 3, đây là t l bn vng và phát tr i n n h t (dơng
ln hơn âm mt chút, không quá chênh lch)
1.3.3. Nội dung cu trúc ngũ hành:
STT Lãnh vực Thuỷ Ho
Mộc Kim Thổ 1 vt cht nc la cây kim đt 2 s Hà Đ 1 2 3 4 5 3 tơng sinh mc th ho thuỷ kim 4 tơng khắc ho kim th mc thuỷ 5 phơng hng bắc nam đông tây trung ơng/ trung tâm 6 thi tit (mùa) đông h xuân thu khong gia các mùa 7 mùi v mn đắng chua cay n ọ g t 8 th đt ngoằn ngoèo nhọn dài tròn vuông 9 màu biu đen đ xanh trắng vàng 10 vt biu rùa chim rng h ngi
Ngũ hành có tham vọng khái quát toàn b vũ trụ và con ngi.
Trên đây ch trình bày mt s ni dung tiêu biu ca ngũ hành
Lưu ý: hai quan h rt quan trọng là tơng sinh và t ơng k ắ h c, đây là nguyên nhân ca s vn đ n g ca vũ trụ.
Phân tích: 5 con vt biu có nhiu ng dụng trong vĕn học - ngh thut Vit
Nam và phơng Đông (so sánh vi phơng Tây, th bc u tiên khác nhau).
Vùng sông nc: Chim, Rng, Rùa.
Con Rùa: s 1, phơng Bắc, thuc hành Thy Đáng chú ý là 3 con v t biu
c a phơng Nam: hin lành, c h m chp, tui thọ
cao nht trong gii đng vt.Trí tu cao siêu. Đc suy tôn là thần Kim Quy (rùa
vàng) trong nhiu thần thoi truyn c. Th hin c mơ sng lâu, bn vng và
có trí tu.Th hin tính cách chm rãi, gi t h th (xem truyn thu y t An Dơng
Vơng, s tích H Gơm,..). Rùa gắn vi Nho Giáo (tm bia tin sĩ đt trên
lng rùa đá Vĕn Miu - Quc T Giám, và các đình thần, nơi t h cúng thánh nhân)
Con Chim: s 2, phơng Nam, thuc hành Ha. Ngi Vit t nhn mình thuc
dòng họ Hng Bàng (tên môt loài su, hc ln, c dài, chân dài, còn gọi là chim
Lc (hoc Lc Hng). Đó là loài chim sng phơng Nam sông nc. Trong
thần thoi c xa, loài chim này mang hình dáng ngi phụ n (hoc ngc li)
gọi là Tiên - v tiên n đầu tiên là Âu Cơ.
Loài chim Lc hình dáng đp, hin lành, t do - là biu tng ngi m ging
nòi dân tc. (Trên mt trng đ n
g Đông Sơn có khắc mt đàn chim Lc)
Con Rồng: s 3, phơng Đông, thuc hành Mc: Mt con vt tng tng
ghép t nguyên mu con cá su và con rắn - 2 con vt đc ác.
Th hin c mơ dân tc: bin d hóa lành, con Rng cao quý, nĕng đng, có
ích ch phun nc làm ma cho ngi trng lúa. Rng không cánh mà bay khắp
tri, nơi trú ngụ là bin và sông.
Con Hổ: s 4, phơng Tây, thuc hành Kim. Nó là biu tng c a sc mnh du
mục. Ngi Vit phơng Nam không a thích, ch dùng tr tà ma yêu quái. (V
bùa ngũ H, v sau tip thu vĕn hóa Trung Hoa có thêm bùa Bát quái).
Con người v trí s 5, trung tâm, thuc hành Th, cai qun muôn loài và bn phơng.
Tóm li, hai con vt biu cao quí nht đc đ t
hai phơng đp nht là Đông
và Nam. Truyn thuyt Âu Cơ - Lc Long Quân tin rằng dân tc ta thuc dòng dõi Rng Tiên.
1.3.4 Lạc Thư: (sách trên sông Lạc)
Đây là giai đon phát trin cao ơ h n c a N ũ
g Hành: t 5 ti 9, t trung tâm t i hng Nam.
Triết lí về cu trúc thời gian - lịch âm dương
(The Cosmic Time Structure, Calendar of Zin - Zang)
Trit lí âm dơng và ngũ hành gii thích cu trúc và bn c h t ca toàn b vũ trụ và con ngi.
• Vũ = không gian (vt cht)
• Trụ = thi gian (phi v t cht) • Con ngi = mt b phn quan trọng c a ũ v trụ.
Bài này chuyên nghiên cu v trit lí thi gian và ng dụng vào Lch 1.4.1. Lịch
Do nhu cầu cần hiu rõ thi tit - thi gian nên vùng nông nghip đ ã sáng t o ra lch
1.4.1.1. Lịch dương
Phát sinh t vùng vĕn hóa nông nghip Ai Cp (lu vc sông Nil) khong 3000
nĕm trc công nguyên da trên chu kỳ “chuyn đng biu kin “ca mt ttri:
mt nĕm = 1 chu kỳ = 365 ngày ¼
Lch âm phát sinh vùng nông nghip Lng Hà da trên chu kỳ Mt trĕng dài
29.5 ngày (mt tháng), mt nĕm có 354 ngày (ít hơn d n ơ g lch 11 ngày).
Ngi La Mã du mục đã tip thu lch âm và s dụng t th k 7 tr.công nguyên
đn nĕm 47 trc công nguyên thì hoàng đ Julius Caesar thay th bằng lch
dơng. Ông đã dày công nghiên cu, kho sát và điu chnh, đt li nĕm s 1
đ ghi nĕm sinh ca chúa Jesus, gọi là công lch. Lch đó ngày nay đc dùng
rng rãi trên th gii (ông đt tên tháng 7 bằng tên mình là Julius (July, v sau
hoàng đ Auguste điu chnh thêm và đt tháng 8 là Auguste (August)
1.4.1.2. Lịch âm dương:
Vùng nông nghip Á Đông dùng mt th lch tng hp c lch âm và lch dơng.
C 3 nĕm dùng lch âm, nĕm th 4 li điu chnh theo lch dơng - gọi là nĕm
nhun (có 13 tháng). Do lch âm gi vai trò ch đo nên nhân dân ta quen gọi là
âm lch (chính xác gọi là lch âm- dơng).Mun xác đnh nĕm nhun, ly nĕm
dơng lch (/ công lch / tây lch) chia cho 19, n u
s d là 0, 3, 6, 9,11, 14,17,
thì nĕm y là nĕm nhun.
Lưu ý: nĕm nhun có thi tit t
h t thng do nh hng ca mt tri và mt
trĕng đi vi trái đt.
Âm lch (lch âm dơng) đã bao quát đc c quy lut ca mt trĕng và mt
tri, do đó rt cần thit cho nông nghip (và lâm,ng nghip). Ch tính riêng mt
trĕng đã có tác đng rõ rt đn:
• thy triu (nc ln, nc ròng, nc rong) • chu kỳ sinh
n ca con ngi và côn trùng, sinh
v t khác (khong cách t trái đt đn mt t ĕ r ng c h bằng 1/20 kh o ng cách đn mt t r i nên tác đng mnh hơn).
Ngoài mt trĕng, mt tri, âm lch còn kho sát c h thng sao (hành tinh, đnh
tinh) đ đo đm thi gian.
Nĕm ngôi sao quan trọng: thy, ha, mc, kim, th, nằm phía đuôi sao Bắc
Đẩu. (Sao Bắc Đẩu là mt chùm sao 7 ngôi
t o hình cái gáo). 5 sao n ũ g hành
tinh kt hp vi Nht, Nguyt to ra tht tinh (tht hành tinh).
T chòm sao Bắc Đẩu kéo dọc xung (vuông góc vi mt đt) nhìn thy h
thng 28 ngôi sao c đnh đ
( nh tinh) hàng ngày xoay quanh chòm Bắc Đẩu, gọi
tên là nh thp bát tú, gm 4 chòm, mi chòm 7 ngôi. Mi mùa nhìn rõ nht 1
chòm, mt phơng tri.
• Chòm Huyn Vũ (rùa đen) - phơng Bắc, mùa Đông
• Chòm Chu Tc (chim sẻ đ) - phơng Nam, mùa H
• Chòm Thanh Long (rng xanh) - phơng Đ ông, mùa Xuân
• Chòm Bch H (H trắng) - phơng Tây, mùa Thu
Mi chòm sao còn ng vi mt tuần l, mi ngôi sao ng vi mt ngày. (Nhng
ngôi sao đi vào truyn thuyt vĕn học: sao Khuê, sao Ngu, sao Chc, sao Tâm, sao Đẩu,...). Đó là ơ c s ca b môn thiên ĕ v n ọ h c.
1.4.2. Hệ đếm Can -Chi:
Đ gọi tên các đơn
v nh nĕm, tháng, ngày, gi, ngi xa chọn m t h đm
gọi là h Can - Chi, gm:
H Can - H Chi - H Can Chi
1.4.2.1. Hệ Can:
Gm 10 yu t đt tên: Giáp, t, Bính, Đinh, Mu, K, Canh, Tân, Nhâm, Quý,
xut phát t 5 hành phi hp 2 âm dơng (5 x 2 = 10)
Do s 5 là gc nên h này mang tính dơng, gọi là thiên Can.(Ngày xa khi lch
âm c nc ta ch có 10 tháng / nĕm nên đt tên theo h Can. V sau khi dùng
12 tháng thì sau tháng 10 ni thêm tháng Mt và tháng Chp).
1.4.2.2. Hệ Chi:
Gm 12 yu t: Tí, Su, Dần, Mão (Mo), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Du, Tut,
Hi (tên ca 12 con vt theo ting c).
Xut phát t 6 cp âm dơng (ngũ hành đc bit có 2 hành Th: th âm và th
dơng), thiên v tính âm (gọi là đa chi). H Chi đc dùng nhiu hơn h Can.
• Dùng đ đm gi trong mt ngày: (gi Tý: 23h - 01 h...gi N ọ g :11 - 13 h....)
• Dùng đ đm tháng trong nĕm. • Dùng đ đ m ngày trong hai tháng
Nói chung, h Chi thng đc ghép vi h Can đ đm, dân gian thng ch
gọi tên rút gọn theo Chi.
1.4.2.3. Hệ Can -Chi:
Ghép 2 h nh, to ra h đm 60 Tí Su Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Du Tut Hi CANCHI + - + - + - + - + - + - Giáp + t - Bính + Đinh - Mu + Kĩ - Canh + Tân - Nhâm + Quý -
Nguyên tắc kt hp: Can vi Chi đng tính to ra mt yu t mi, ghi bằng con
s (mã s) dùng đ đt tên nĕm, ta có mt chu kỳ = 60 nĕm, gọi là mt Hi. Hi
đầu tiên bắt đầu áp dụng vào ĕ
n m th 4 dơng lch, tc là c h m hơn dơng
lch 3 nĕm (4 - 1 = 3). Hi h i n nay là hi th 33 k t nĕm 1984. Lưu ý:
• Cách đi nĕm dơng lch sang âm lch: C = d ca (D - 3): 60. C: nĕm Can chi (âm lch) D: nĕm dơng lch d: s d.
(Đc bit, khi d = o, thì C = 60, nĕm Hi)
• Cách đi nĕm âm lch thành dơng lch: D = C + 3 + (h. 60)
trc ht phi tìm h (s chu kỳ).
Cần nh nĕm D gần vi mt s kin đc bit (ct mc đáng nh nĕm nào), t
đó tìm ra h. Nu không ta s có kt qua 33 ĕ
n m dơng lch trùng vi nĕm âm đã cho.
• Gii thích vì sao phơng Đ ông cho rằng t h i gian t ầ u n hoàn vi chu ỳ k là 01
hi? (trong khi phơng Tây xác đnh rằng: thi gian không bao gi lp li: không
ai tắm 2 lần trên mt dòng sông).
Gi ý nghiên cu: theo quan nim thi phong kin, vn nc tùy thuc vào ông
vua. Đi mt ông vua khong 60 nĕm. Khái quát hơn, đi ngi cũng vn đng
trong chu kì 60 nĕm thĕng trầm. Quan nim phơng Đông có tính tơng đi.
Quan nim phơng Tây có tính tuyt đi.
Triết lý - nhận thức về con người (Cognition of man)
Con ngi là mt b phn đc bit ca vũ trụ, gọi là mt “ tiu vũ trụ”.
Vũ trụ có cu trúc âm dơng, ngũ hành thì con ngi cũng có c u trúc t ơng t nh vy.
1.5.1. Nhận thức về con người tự nhiên:
Mi ngi có quan h vi mt ngôi sao trong vũ trụ
• Tín ngng cúng sao, ng vi mi nĕm tui.
• Cơ th ngi có 2 phần âm dơng.
• T ngc tr lên là p ầ
h n dơng.T bụng tr x u ng là phần âm.
• Phần trên gm: mt sau (gáy, lng) là dơng, mt là âm.
• Phần di gm: trc bụng là dơng, sau lng là âm.
• Mu bàn tay, bàn chân là dơng.
• Lòng bàn tay, gan bàn chân là âm.
• ng quyn là dơng. Bụng chân là âm.
Đó là xét b ngoài. P ầ h n n i t ng có cu trúc n ũ g hành: ngũ tng và n ũ g phu û, đây là nhng b phn quan trọng n h t ca ơ c th.
• Ngũ tng: thn, tâm, can, ph, tỳ
Ngũ ph: bàng quang, tiu tràng, đm, đi tràng, v.
Các b phn cơ th có quan h tơng sinh và tơng khắc ging nh quan h
ngũ hành. Trong đó, “thn” và “tâm “ là b phn quan trọng nht (phơng Đông
trọng thn, phơng Tây trọng tâm). Đông Y học V i t Na m cĕn c vào l u t âm dơng và n ũ
g hành đ chẩn tr cho con ngi.
Bnh là do mt quân bình âm dơng hoc / và ny sinh quan h tơng khắc
trong ngũ hành. Khi đã xác đnh đc nguyên nhân thì tìm cách điu tr (chẩn / tr).
Thuc thang toàn là cây, c, hoa, trái vn ly t thiên nhiên -môi trng sng ca con ngi.
Châm cu là kĩ thut tác đng phần này nhằm kích thích phần khác (nơi b trục trc). • Khuôn mt ngi
g m: trán (ha), mũi (t
h ), ming (thy), tai trái (kim), tai phi (mc).
• Bàn tay gm ngón cái (mc), ngón tr (ha), ngón gia (th), ngón áp út (kim), ngón út (thy).
1.5.2. Nhận thức về con người xã hội:
Mi ngi có mt v trí và quan h trong xã hi cũng nh mt hành có quan h
vi các hành khác. Tuy vy, không nên hiu rằng th gii có 5 hành thì cũng ch
có 5 loi ngi, bi vì ngũ hành phát sinh ra bi s. Mi ngi đc xác đnh
bằng thi gian đc sinh ra đ i:
gi, ngày, tháng, nĕm tính theo h Can chi.
Nh th nghĩa là: mi ngi có quan h tơng sinh và tơng khắc đi vi
ngi khác. Mi ngi có mt “lá s “ (da theo gi, ngày sinh) nằm trong h
thng 110 sao (tc là 110 kiu tính cách, s phn) thuc v mt trong 12 cung
(h chi). Đó là thut T Vi xem đoán tng
s . ngi chia ra 2 nhóm:
• Nhóm cá nhân: bn thân, tin kip, bnh tt,
Có 12 vn đ ln chi phi cuc sng con nhà ca, ca ci, s nghip, đi li (7)
• Nhóm xã hi: cha m, anh em, v chng, con cái, bè bn.
Vic gii đoán T Vi có kt qu đúng hay không tùy thuc vào 2 điu kin:
• Có đ d kin lp ra lá s chính xác hay không. • Thầy tng s có kh nĕng gii đ oán hay không.
Tóm li, thut T Vi da trên 2 cơ s trit ọ h c N ũ
g Hành và Bát Quái nhằm d đoán tơng lai c a cá nhân h o c c mt
c ng đng. Ngày nay có ngành “D đoán ọ h c “ rt cần th i t cho xã h i.
T thi c đi, Khng T đã dy học trò (sách Lun Ng):” không nhng vic
10 đi sau mà 100 đi sau cũng suy đoán đc “.
Nhng truyt phơng Đông k v nhng danh nhân có tài suy đoán bằng li
sm ký, đng dao trẻ em nh Nguyn Bnh Khiêm (Trng Trình), Nguyn Thip (La Sơn Phu T.),
Khng Minh và các v đo ĩ
s truyn thuyt... đc gọi là các nhà tiên tri.
Văn hóa tổ chức cộng đồng và đời sống cá nhân (4 tiết) Bài này gm 2 phần:
1. Nghiên cu t chc cng đ n
g ln, có tính bắt buc, gọi là thit ch xã
hi nh làng xã, quc gia, đô th.
2. Nghiên cu nhng t chc do cá nhân t nguyn t giác to ra, nh l
hi, sinh hot vĕn ngh, phong tục tp quán...
Văn hoá ứng xử trong môi trường tự nhiên (4 tiết)
Gm mt s hot đng ch yu sau: • Ĕn u ng (tn ụ d ng thiên nhiên )
• Mc ( đi phó vi thiên nhiên )
• và đi li đi phó vi thiên nhiên ). Tình trng đ a lí, đ a
hình, khí hu, sinh thái và li sn xut nc ta đã qu y t đnh, chi phi c 3 v n đ sinh tn nói trên
c a ngi dân Vit t xa đn nay.
Tổ chức cộng đ n ồ g
2.1.1.Tổ chức nông thôn: làng xã Các loi làng xã:
Nông thôn có làng xã, huỵên, tnh. Nhng tn ti lâu bn, có tính vĕn hóa là làng
xã. Do đó chúng ta ch nghiên cu đc đim ca làng xã Vit Nam. Còn huyn,
qun, tnh thuc phm vi vùng vĕn hóa (xem li bài Không gian vĕn hóa. chơng 1).
Ngi Vit (kinh) sng theo làng xã t lâu đi, có 3 loi làng xã nh sau:
a/ Làng xã theo huyết thống:
Toàn b dân làng sinh ra t mt dòng họ (mt gia đình) tri qua nhiu đi ni
tip. Ngày nay, tuy không còn loi làng xã y do s thay đi dân c nhnh còn
mang tên cũ: Đ Xá, Nguyn Xá, Lê Xá, Đng Xá. Nhng tên làng ghi nh dòng
họ đầu tiên có công lp làng.
Quan h ca loi làng này là: đoàn kt đùm bọc nhau, có tôn ti trt t theo th
bc trong dòng họ. Trng họ mc nhiên làm công vic trng làng.
b/ Làng xã theo địa bàn cư trú:
Nhng ngi sng trên mt khu vc mc dù thuc các dòng họ khác nhau cũng
hp li thành mt làng. Dân làng sng bình đẳng vi nhau, tôn trọng ngi ln
tui. Đc bit có quan h láng ging gắn bó. (Bán anh em xa, mua láng ging gần).
Dân làng còn có s h tr ln nhau trong sn xut mùa vụ, làm đi công cho nhau.
Dân làng có tính dân ch.Tuy vy, vn có khuyt đim là da dm, ỷ li, ch đi,
chẳng ai bo đc ai, “cháy rng cùng si “.
c/ Tổ chức làng nghề, phường và hội:
Nhng ngi cùng làm mt ngh (không k trng lúa), nh ngh đánh cá (làng
chài),ngh th công (làng gm, làng rèn, đan nón, v sau gọi là phng. Nhng
phng này s là mầm mng ca thành th. Hà Ni ngày xa có 36 p h phng
(phng (ph), mi ph phng chính là mt làng ngh. Ngày nay còn gi tên
gọi cũ: ph Hàng Bún, Hàng Bông, Hàng Đào, Hàng Cá...
d/ Tổ chức trong làng:
* Hội đồng chức sắc:
Gm nhng ngi có bằng cp thi c do vua ban, t tú tài tr lên, và nhng
ngi có công lao đc vua chúa phong tc. Đây là hi đng c vn ca làng xã.
* Hội đồng chức dịch:
Gm lí trng, phó lý, chng b, trơng tuần,... do dân làng bầu ra, cp trên
phê chuẩn. Nhng ngi này điu hành công vic hành chính ca làng. * T chc dân làng: Gm 3 loi: • Ti u: trẻ em
• Đinh: nam gii đn tui trng thành, có nghĩa vụ xã hi bắt buc (thu thân, dân công, quân s,…)
• Bô lão: t 50 hoc 60 đc lên lão, min các nghĩa vụ xã hi. Hi đng bô lão
tham gia bên cnh hi đng chc sắc và hi đng chc dch đ bàn bc, quyt
đnh vic làng. (60 tui n
g i ngang hàng Tú Tài, 70 t u i n g i v i c nhân, 80 tui
ngi vi tin sĩ, phó bng,…) đc gọi chung là “quan viên “.
Truyn thng trọng tui già mang tính vĕn hóa cao (vĕn hóa đo bằng thi gian,
tng tri, bn vng). Tuy th dân gian cũng châm bim nhũng ngi già thiu
kh nĕng nhng hám danh (sng lâu lên lão làng)
Ghi chú: có nơi vài ba xã liên kt vi nhau lp ra “tng “ đ h tr cho nhau.
e/ Đặc điểm của làng xã:
Tính cng đng và tính t tr - là hai đc trng cơ bn ca làng xã Vit Nam. * Tính cng đng:
Biu tng là Sân đình - Bn nc - Cây đa.
Ngôi đình làng trc ht là nơi th cúng v thành hoàng - ngi có công lp
làng. Do dân đ ngh, nhà vua ký sắc phong thành hoàng - mt v thánh ca đa
phơng ( Nam B gọi là đình thần). Ngôi đình có nhiu chc nĕng:
• Nơi th cúng tôn nghiêm, biu hin đ o
đc nh ơn ngi lp làng. Bên cnh đó còn t h cúng T r i, Đt
• Nơi trụ s ca hi đng làng xã, thng trc có các v hi đng chc dch
ngi điu hành vic làng.
• Trung tâm vĕn hóa khi làng m l, hi, vĕn ng h , thi đu, trò c ơ h i. C h có dp
này, phụ n, trẻ con mi có dp ti đây.
Trong vic điu hành, qun lí vic làng, bên cnh lut l ca nhà nơc phong
kin, dân làng còn có” l làng” do các hi đng họp và quyt ngh. Có thng, có
pht. Khuynh hng x lí mâu thun xung đt kin cáo trong dân làng là hòa
gii (thành ng: hòa c làng)
Bn nc / Ging nc: Nơi sinh hot, gp g ca phụ n hàng ngày.
Gc đa cây đa đầu làng, có thêm quán nc trà, nơi dng ngh chân cho khách
qua đng và ngi làng đi làm - nơi gp g, trao đi thông tin * Tính t tr: Biu tng Lũy tre
Lũy tre bao bọc làng quê, nh hàng rào ca ngôi nhà, có cng làng (nhng li 2
cng). Cuc sng khép kín, mi làng đu có ch riêng, có đ mọi ngh th công
dch vụ nhằm t cp t túc. Do vy kinh
t hàng hóa kém phát trin, thiu c nh
tranh.(Lũy có nghĩa là thành lũy đ bo v)
Làng t qun, đt ra nhiu “ l làng “.
Cĕn c vào 2 đc tính trên, có th nhn xét: làng xã Vit Nam truyn thng thiên
v âm tính: n đnh nhng kém phát trin. Đó là loi làng xã khép kín, cục b đa phơng.
Hai đc tính trên mang tính nc đôi, va đi lp va thng nht (cng đng và
t tr, hng ngoi và hng ni), đó là s quân bình âm dơng trong vĕn hóa làng xã. TÍNH CNG ĐNG TÍNH T TR CHC NĔNG Liên kt các thành viên
Gi s đc lp ca làng BN CHT
Dơng tính, hng ngoi Âm tính, hng ni BIU TNG
Sân đình, bn nc, cây đa L ỹ u tre
• Tinh thần đoàn kt, tơng đ ng • Tinh thần t lp H QU TT • Tính hoà đ n g tp th • Tính cần cù
• Np sng dân ch, bình đẳng
• Np sng t cp, t túc
• Vai trò cá nhân b th tiêu • Thói t hu ích k HU QU XU
• Thói da dm, ỷ li
• Thói bè phái đa p h ơng cục b
• Thói cào bằng đ k
• Li gia trng tôn ti
Lưu ý: Làng xã Nam B có mt s đc đim khác:
• Không có kiu làng xã huyt thng, ch có kiu làng xã theo đa bàn c trú (dân t x) • Tính dân ch cao.
• Do đa hình kênh rch thun tin qua li, làng xã có điu kin m rng giao
lu, kinh t hàng hóa phát trin (làng xã m)
• L làng không gò bó, tính cách ngi dân phóng khoáng t do, ci m hơn.
Nhìn chung, nhng truyn thng tt đp xa xa ca làng xã Vit Nam vn thm
sâu trong tim thc ngi dân làng Nam B nh tính cần cù, t lc, giúp đ
nhau, thích l hi đ có dp giao lu vi nhau.
2.1.2. Tổ chức quốc gia T LÀNG ĐN NC:
Làng có trc, nc có sau.
“Sống ở làng, sang ở nước “
Tnh, qun, huyn không có vai trò đáng k trong lch s vĕn hóa dân tc. Tên
gọi và đa gii ca nó thơng xuyên thay đi. Cp tnh đẵ tri qua nhiu lần đi
tên: B, qun, châu, l, đo, tha tuyên, t
r n, dinh, doanh,...tnh. Hu y n ngày xa là ph, qun.
Làng và Nc là hai t chc quan trọng nht Vit Nam v c hai mt hành
chính và vĕn hóa. Các đơn v trung gian phơng Tây du mục là cp tnh thì gi
vai trò quan trọng: ngày xa là lãnh đa ca mt lãnh chúa, sau này là mi bang
có lut pháp riêng. Cp làng xã ca họ rt m nht, tm b . Nu làng xã V i t
Nam là mt” lũy tre “ thì làng xã phơng Tây nh mt “bao ti khoai tây “(ri rc
- theo nhn xét ca Marx).
Ý thc quc gia ca ngi Vit rt cao. Ranh gii lãnh th là quan trọng, thiêng
liêng. Còn vi ngi phơng Tây, ranh gii có th thay đi. Khu vc Trung Hoa
du mục (min Bắc) cũng vy. Ngi dân b quê quán đi lp nghip nơi khác
khá d dàng. Trái li ngi Vit không chú ý ti quc t (ngày nay các t chc
quc t đu do phơng Tây thành lp). Bng so sánh Vùng (tnh, Cá nhân Làng xã Quc gia Q u c t bang) Vit Nam - + - + - Phơng Tây + - + - + Du -: tính âm, yu
Du +: tính dơng, mnh
Nhng cuc chin tranh xâm lc đu xut phát t phơng Tây hng sang
phơng Đông, t vùng du mục hng ti vùng nông nghip. Kt qu: nhng
cuc kháng chin ca vùng nông nghip cui cùng đu thắng li.
• T trong lp vĕn hóa bn đa, nhu cầu thành lp quc gia đ gi gìn lãnh th
có hiu qu đã to ra nc Vĕn Lang ca các vua Hùng. Xây dng nc theo
kiu làng xã. T đng hơng phát trin thành đng bào.
Du sao, qun lí mt quc gia không ging nh qun lí mt làng xã. V sau, dân
tc ta tt yu phi la chọn mt mô hình cht ch nh c h đ phong kin Trung Hoa
• Vit Nam xây dng ch đ phong kin theo kiu Trung Quc t sau khi nc
Đi Vit thành lp nhng đ ã v n ụ d ng phù h p hoàn c nh và b n sắc vĕn hóa
dân tc ta. S đc tài ca nhà vua b hn ch. Phát huy tính dân ch. Điu
chnh pháp lut Trung Hoa cho phù hp tính cách Vit Nam. (Ví dụ: sa đi b
sung lut hôn nhân gia đình). Mt truyn thng lãnh đo tp th đc hình thành.
• Pháp lut, pháp ch cần phi tĕng cng.
Trong mt quc gia không th trông cy vào tính dân ch, tính cng đng theo
kiu làng xã. Cần phi có mt h thng t chc cht ch cùng v i pháp l u t nghiêm chnh.
Lut pháp ca nhà nc có thêm lut l (lut vua, l làng - không mâu th u n v i nhau).
Lut Vit Nam có khuynh hng gim ti vì tình, u tiên phụ n (tht xut: phụ
n không con, dâm dt, cãi cha m chng, trm cắp, lắm điu, ghen tuông, có ác
tt. VN thêm tam bt kh xut gm: đã đ tang cha / m chng, làm giàu cho
nhà chng và không còn nơi nơng ta. VN thêm lut b chng:phá sn, có ác
tt, b rơi v 5 tháng. Lut còn cm ngi chng không đc bán v, bắt v đi
làm thuê, h v chính thành v nh. • B máy quan li V i t Nam:
Truyn thng chọn quan li qua thi c. Trng lp m t do mọi nơi. Nhà
nc ch m khoa thi: Tam trng: thi Hơng, thi Hi, thi Đình.(thi Hơng: tú tài,
c nhân. Thi Hi: tin sĩ. Thi Đình: tin ĩ s đc xp
h ng 3 cp, hoc tam khôi:
Trng Nguyên, Bng Nhãn, Thám Hoa (3 ngi cao đim nht trong bc tin
sĩ)). Tri qua các triu đi có nhng thay đi trong thi c. Khoa thi cui cùng nĕm 1918.
• Bc thang xã hi V i t Nam thi phong k
i n: Sĩ - Nông - Công - Thơng
(Vit Nam: sĩ là nho sĩ, vĕn sĩ. Trung Hoa: sĩ là vĕn sĩ và hip ĩ s . Nht: sĩ ch là
võ sĩ. Phơng Tây: trung c có hip ĩ s , thi h
i n đi thì thơng nhân là h ng nht trong xã hi).
2.1.3 Tổ chức đô thị
Trong quá kh, đô th Vit Nam rt kém phát trin. Đó là mt đc đim ca nn
vĕn hóa nông nghip, mt khác cũng là đc đim riêng ca lch s Vit Nam.
Chúng ta hãy lp bng so sánh đô th Vit Nam / nông nghip v i đ ô th Phơng Tây/ du mục: Đô th Vit Nam Đô th phơng Tây
Chính quyn sinh ra đô th
Thơng nhân to ra đô th
Thiên v hành chính, qun tr
Thiên v kinh t giao thơng
Theo kiu làng xã, ph, tng
Doanh nhân bầu chọn th trng
Phng, ngh, dch vụ liên kt vi nhau (mn
Thơng nhân liên kt vi khách hàng và cnh
hàng, gi giá). Khách hàng có th đọ giá đ mua tranh, chèn ép ln nhau Rt phát trin do s đầu t ca thơng nhân đ
Kém phát trin vì thiu kinh phí
tĕng qui mô sn xut và buôn bán
Khu tp th (kiu làng) Bit th cá nhân
Nông thôn bao vây ngĕn cn đô th, cnh giác vi
Đô th ch huy nông thôn
s "m ca" ca đô th
* Nhận xét chung về tổ chức xã hội Việt Nam:
• Tính âm ln át tính dơng.
• n đnh bn vng nhng kém phát trin. • Bo th. Khép kín
• Tit kim hơn là đầu t
• Phơng hng ngày nay là đô th hóa nông thôn, lu ý bo v môi trng,
gia tĕng ngoi thơng, công nghip hóa - hin đi hóa, tham gia vào quá trình toàn cầu hóa.
Văn hoá tổ chức đời sống cá nhân
Cá nhân t nguyn to ra t chc xã hi linh đng, uyn chuyn, đa dng)
2.2.1. Tín ngưỡng Khái niệm:
a/ Tín ngưỡng phồn thực:
Tín ngng th b phn sinh thc khí và các hành vi giao hoan ca hai ging
đc cái. Du tích đ li là các hình v trên trng đ ng, trên thp đ ng trong mt s trò chơi c xa.
b/ Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên:
• Tín ngng đa thần (tri, đt, sông, núi,....cây c thụ tng đá ln, mây ma
sm sét, mi hai Bà Mụ, lo vic sinh đẻ trong mi hai tháng...)
• Tín ngng sùng bái loài vt: • Tiên, Rng • Rắn, Cá su • Cá
• Cây lúa, cây cau, cây đa, qu bầu......
c/ Tín ngưỡng sùng bái con người:
Quan nim rằng con ngi có 3 hn 7 vía. Ba hn là: tinh, khí, thần. Khi ngi
cht ch có tinh và khí b hy hoi, còn thần bay đi (linh hn)
T tín ngng đó, ngi ta cúng gi linh hn, cầu hn phù h ngi sng.
Phong tục tang ma rt đa dng, mi dân tc khác nhau.
d/ Tín ngưỡng thờ thổ công hoặc thần tài:
V thần ca mi gia đình gi cho gia đình yên n và giàu có Th Thành Hoàng: Mang ý nghĩa đ o
đc hơn là mt tín ngng.
e/ Thờ Tứ bất tử:
Tn Viên (Sơn Tinh), Thánh Gióng, Ch Đng T và Bà chúa Liu Hnh (theo
truyn thuyt bà giáng trần Nam Đnh, nguyên là công chúa con tri xung trần
đ sng nh ngi bình dân đc t do)
2.2.2. Phong tục
Xut phát t tín ngng, nhân dân đt ra các nghi thc sinh hot, đó là phong tục.
Gm 3 nhóm chính: sinh nht, hôn nhân, tang ma
a/ Sinh nhật, thượng thọ: Đầy tháng: cúng bà Mụ
Thôi nôi: sinh nht đầu tiên
Thng thọ: 50, 60, 70, 80, 90 tui...(sinh n h t đc b i t) b/ Hôn nhân:
Quan nim: hôn nhân không phi vic riêng ca hai ngi mà là vic chung ca
2 họ. Hơn na hôn nhân còn là quyn li ca làng xã (ly chng làng đc u
tiên, ly chng ngi b pht). Tục ng: Rung giũa đ n
g, chng gia làng. Ta v ta tắm ao ta.....
Tục l np “cheo “ là mt th thu hôn nhân, np cho đa phơng c h ng hoc v.
Nhìn chung quyn li ca 2 ngi không đc coi trọng đúng mc. c/ Tang ma:
Tín ngng ca ngi dân b mâu thun khi có ngi thân qua đi. Ni bun
hay nim vui ? S chuẩn b rt chu đáo cho mt đám tang. Là cuc tin đua
ngi cht đn cõi cc lc sao lai đau bun ?!
Ngi Vit t chuẩn b cho cuc ra đi t khi còn sng (đóng sẵn hòm, xây sẵn
m,..). Tục l tang ma Vit Nam cũng khá đa d ng, mi vùng m i khác.
Ngoài ra còn nhiu dp khác đc coi trọng: thi đ, đi xa, làm nhà, v.v...
2.2.3. Lễ hội (Lễ tết và lễ kỉ niệm):
a/ Lễ Tết - cúng vào nhng dp thi tit quan trọng đi vi ngh nông nghip và
đi sng đ t ơn T r i Đt.
Quan trọng nht là Tt Nguyên Đán, m đầu mùa xuân thun li cho trng trọt, mùa màng. Còn nhiu Tt khác:
• Tt thng nguyên, Tt trung nguyên, Tt h nguyên (đầu, gia, cui ĕ n m).
• Tt Trung Thu (rằm tháng Tám âm lch)
• Tt ông Táo (23/ tháng Chp)
• Tt ĕn ngui / Tt Hàn thc (3/ 3) k nim Gii T Thôi.
• Tt ĕn chua / Tt Đoan Ngọ (5 / 5) dit sâu bọ, đng thi k nim Khut
Nguyên (nhà thơ Trung Quc thi Chin quc)
Ngoài ra còn có các ngày l tt nh khác nh cúng đầu mùa (cơm mi),đầu mùa ma (Tt ngâu)...
a/. Lễ kỉ niệm:
Đó là nhng l hi mang tính xã h i - nhân ĕ v n. • L hi hng v nhng anh hùng dân t c, damh nhân ĕ v n hóa, nhân dân ta
t lòng bit ơn nhng ngi có công dng nc, gi nc và xây dng t quc, quê hơng.
L gi thành hoàng (cúng đình) gọi là hi làng
Gi t Hùng vơng và Hi đn Hùng (ngày 10 / 3 âm lch, thuc tnh Phú thọ).
Nhiu ngành ngh t chc gi t ngh đ
tng nh công ơn ngi đã mang li
công ĕn vic làm cho họ. • L hi tôn giáo:
Ngày l Pht đn (pht sinh), Hi Chùa Hơng (kéo dài hàng tháng,vào gia
mùa xuân), Hi chùa Thầy... L Noen
b/ Cấu trúc của Lễ hội:
Gm hai phần: nghi l trang trọng và vui chơi thoi mái.(l và hi)
• Phần nghi l m đầu, t chc ti đình chùa miu, có th rc tng thần
tng,đọc bài chúc vĕn ca tụng công lao ca v thần, dàn nhc dân tc hòa tu
nhc cung đình, dâng hơng, ru, bánh... • Phần h i hè vui c ơ h i r t đa d ng, phong phú g m các trò thi đu c truyn
tranh tài khéo léo, bn chí, thông minh và các loi hình vĕn ngh. Nhìn chung
các trò chơi và vĕn ngh có ít nhiu liên quan đn thân th và s nghip c a
thần tng lúc sinh thi.
Thành ng dân gian nói “ vui nh hi “, đi “try “ hi. Đây là nhng dp tt đ dân
chúng đ mọi la tui, nhiu đa phơng, giao lu gp g. ngh ngơi, th giãn,
tĕng cng mi quan h cng đng và giáo dục lp con cháu.
2.2.4. Văn hoá giao tiếp và Tiếng Việt
a/ Đặc điểm giao tiếp của người Việt nam:
Ngi Vit a thích giao tip trong cng đng (thích gp g, thĕm ving ln
nhau và tip khách).Thĕm ving không ch vì công vic, mà còn đ bi đắp gi
gìn quan h tình cm.Đc bit, khi tip khách, ngi Vit rt ân cần chu đáo, xi
li sao cho khách hài lòng. Nhìn chung, khách đc u tiên.Nhng khi tip xúc
vi ngi l (ngoài cng đng làng xã) thì ngi Vit li rụt rè, e ngi.(Dân ta ít
coi trọng qui tắc xã giao khách quan, mà ng x tùy thuc tình cm, “yêu nên tt
ghét nên xu “, đó cũng là mt nhc đim cần k ắ h c p ụ h c.
Không nhng ch quan tâm ti khách, ngi Vit còn quan tâm rng ti gia đình
ca khách nên thng thích hi thĕm ti c ngi nhà. Có th còn vì lí do bit
cách ng x cho phù hp hoàn cnh ca khách cho khi sơ sut.(Ngi Âu -
Mỹ đã nghĩ lầm rằng ngi Vit có tính tò mò !).
Ngi Vit còn có tính hàm ơn sâu sắc. Chu ơn ai thì t lòng cm ơn chân
thành và nghĩ đn vic đn đáp hu hơn s chu ơn. Nhng li cm ơn phong
phú không theo mt qui tắc xã giao cng nhắc, sơ lc.
Ngi Vit cũng có tính phục thin chân thành. Khi l mắc li vi ai, ngi ta
thng bày t s xin li vi nhng cách khác nhau, cm thy li nng hơn thc
t và ân hn bĕn khoĕn mãi.
Trọng danh d và s ting đ n
đi: va là u đim cũng va là nhc đim ca
con ngi quen np sng cng đng. Điu tt là con ngi quí danh ting, “ tt
danh hơn lành áo “, mt trái là rơi vào thói sĩ din, hoc nhiu khi thiu t tin bn lĩnh cá nhân.
Nhng nhn ngi trên, k ẻ di, dĩ hòa vi quí. C tránh mọi s mâu thun bt
hòa trong cng đng. “ Mt s nhn, chín s lành “, “ Chín b làm mi “.
b/ Ngôn ngữ tiếng Việt trong giao tiếp:
Ngôn ng ca mt dân tc ny sinh trc ht do nhu cầu giao tip trong cng đng
Ting Vit th hin rõ rt thái đ ,
tính cách giao tip c a dân t c.
V đi t nhân xng: li nói xng hô rt phong phú,nht là t ng gọi khách
(ngôi th 2).Nhng t ng y li chính là ting gọi ngi thân thuc họ hàng
nh “ ông bà cô chú anh ch,em cháu … Ngi Vit mun t lòng quí mn mọi
ngi nh họ hàng bà con vy. Còn đi t nhân xng ngôi 1 cũng tơng ng
vi ngôi 2 theo hng nhún mình t h thp hơn ngi khách. Him khi xng
tôi, nhiu khi li biu l thái đ lnh nht hoc bc bi vi ngi.
Đ t s kính trọng, ngi V
i t gọi khách bằng th (anh Hai, c h Ba….) hoc gọi
tên con thay th - tránh gọi tên ca ngi khách.
Xng hô khiêm tn, nhún mình, mc dù ngang hàng nhau, thm chí còn có vai
v cao hơn khách (ví dụ: mt ông già gọi mt thanh niên là “ anh, ch “…)
(Lu ý trng hp t tôn thái quá ca vua chúa ngày xa: dân chúng phi tránh
né các tên họ vua chúa, ai nhắc ti tên vua, nht là trong bài thi ca thí sinh và
các loi vĕn bn s b trng pht !)
Ng điu, ng âm, kiu câu trong ting Vit giao tip
“ Chim khôn nghe ting rnh rang
Ngi khôn nói ting du dàng d nghe “
“ Li nói chẳng mt tin mua
La li mà nói cho va lòng nhau “
Ting Vit giàu âm điu, có ti 6 thanh (6 du giọng), điu đó chẳng phi ngu
nhiên. Ng âm ting Vit sinh ra t nhu cầu biu cm trong li nói.
• Câu ting Vit cũng đc lu ý cu to sao cho cân đ i, nhp nhàng, d nghe.
Ngi Vit a nói “ vòng vo tam quc “, tránh nói thẳng vào vn đ đ khi làm pht lòng khách.
• Tính t: rt phong phú, t m, nhằm ngoài vic miêu t chính xác s vt, còn
bc l thái đ đánh giá và tình cm (thí dụ: lão râu xm: ví vi con dê, con chó...)
• Đng t:Thng dùng câu ch đng, ít dùng câu b đng. Nghĩa là quan tâm
đn “ngi nói”, ch ng hơn là tân ng.
“Cô y b thầy giáo pht “
“Tôi b mt cái xe đp “
(Th so sánh vi 2 câu ting Anh tơng đ n
ơ g đ so sánh quan nim ca hai dân tc)
Ting Vit nĕng đng, uyn chuyn,đôi khi mơ h, thiu chính xác khi ng pháp
câu không ngôi, không thi, không th.
Ting Vit thiên v bc l tình cm, thái đ hơn là truyn đt mt thông tin chuẩn
xác. Do vy ngh thut ngôn ng Vit Nam thiên v thơ ca tr tình.
2.2.5. Sinh hoạt nghệ thuật.
(Vĕn chơng, ngh thut thanh sắc và ngh thut to hình)
a/ Văn chương:
Vĕn chơng ting Vit thiên v thơ ca và đt nhiu thành tu hơn hẳn vĕn xuôi.
(Th so sánh: theo 2 cun t đin vĕn học:
• Tây Âu và Nga: 21,7% thơ và ĕ v n xuôi 78,3%
• Vit Nam: 72,6% thơ và 27,4% vĕn xuôi)
Trong s vĕn xuôi còn cáo, hch, chèo, tung cha đ y
ầ nhng câu thơ. Ngay c
vĕn xuôi ting Vit cũng cha đầy âm điu, nhp điu.)
Xut phát t tính cht duy cm, dn đn mt ngôn ng biu cm và nâng cao
lên thành ngh thut thơ. Thơ ting Vit là sinh hot tâm hn ph bin, a thích
ca ngi Vit thành tu thi phú dân tc đt nhiu đnh cao, t Nguyn Trãi đn
Nguyn Du, H Xuân Hơng, Nghuyn Khuyn, Xuân Diu, T Hu, Nguyn
Bính - nhng trc ht là thơ ca dân gian (ca dao, tục ng) và tru y n thơ, ngâm khúc, câu đi.
Ngay c vĕn xuôi (truyn, tiu thu
y t, tùy bút, vĕn chính l u n,...) cũng giàu c h t
biu cm, cht thơ (Cáo Bình Ngô, Hch Tng Sĩ, Bút ký Tn Đ à, Chiu D i
Đô, Đng chúng ta đi (Ngu
y n Trung Thành), Dòng kinh quê hơng (Ngu y n
Thi).Mnh trĕng cui rng (Nguyn Minh Châu).v. v...
b/ Nghệ thuật thanh sắc: • Âm nhc c truyn:
Dân ca Vit Nam rt phong phú khắp các dân tc, các vùng min đt nc.
Dân ca Vit Nam ch yu bc l tâm t tình cm ca ngi dân lao đng, nht là nông dân.
Âm nhc không li vi nhiu nhc cụ đa dng, đc đáo nh cây đàn bầu vi 1
si dây. S nhc cụ ít i trong 1 dàn nhc đ kh nĕng din tu nĕng đng, bin
hóa. Không có nhc xng nhng s hòa tu cũng điu ngh, các nhc công t
chọn “nhc trng “ y là mt ngi nhc công gii nht va din va lôi kéo ngi khác din theo.
• Khi din kch: (chèo tung, ci lơng) din viên vn ly g ọ i ng hát, bài ca làm
chính. Vic din xut, hành đng ch là c l biu trng, vic hóa trang nhân
vt và phông cnh tng trng, nói sơ qua, ct yu nht là ting hát. Dân chúng
gọi là “đi xem hát “.
Ngh thut Chèo là sân khu dân gian c nht, gọi là hát Chèo. Không nhằm
miêu t xung đt nh kch nói phơng Tây, chèo c thiên v ch giu, cm hng
trào phúng (mt kiu tr tình). Chèo có s kt hp các dân ca ắ B c b rt nhuần nhuyn.
Ngh thut Tung ny sinh min Trung, kt hp gia dân ca Trung b vi kch
Tàu và tích truyn Tàu. Cm hng bi kch, anh hùng ca và lch s thm đm sân khu Tung.
Ngh thut sân khu Ci lơng là s kt hp nhiu ngun, t ngh thut Chèo,
Tung, âm nhc cung đình Hu, kch Tàu, dân ca Nam b đn kch nói phơng
Tây. Đc bit là điu hát vọng c - (gc là bài D C hoài lang ca Cao Vĕn Lầu)
- linh hn ca bài bn ci lơng. Vọng c chm rãi, rõ ràng, cm đng, khi mãnh
lit khi dìu dt, lên bng xung trầm, nhằm bày t tình cm, tranh cãi, thuyt
phục, nĕn n,... đc a thích khắp mọi min đt nc Điu đó cho thy ngh
thut Ci lơng dù có tip thu ngh thut nc ngoài vn gi vng tru y n t h ng
duy cm ca dân tc - th mnh ngh thut ca dân tc.
Ngh thut Múa ri nc là mt sn phẩm đc sắc ca dân tc, gm 3 yu t:
đo con ri, lng ting hát và tài điu kh i n con
r i trên mt sân khu nc.
Nhìn chung đi vi ngh thut thanh sắc, ngi Vit vn luôn u tiên cho thanh
“hơn “sắc ” - coi thanh là biu hin ca tâm hn (truyn tình bi đát Trơng Chi)
Ngh thut múa còn kém phát trin nc ta (múa là s trng ca phơng
Tây, nói chung vùng vĕn hóa du mục). Tuy nhiên Ngh thut múa minh họa, din
xut trong ngh thut thanh sắcVit Nam có nét riêng, thiên v s tinh t ca đ ôi
tay, ánh mắt, đo cụ...Có th ngh thut múa nc ta chu nh hng c a múa
n Đ, Trung Hoa nhng
v n có nét đp riêng V
i t Nam. Sang th k 20, ngh
thut múa Âu - Mỹ lan ta sang Vit Nam, nhân dân ta tip thu có chng mc và
bit kt hp vi tính cách dân tc Vit Nam.
c/ Nghệ thuật tạo hình:
* Hội họa dân tộc:
có 2 dòng tranh dân gian truyn thng.
Một là: trng phái tranh làng Đông H (gọi tắt là Tranh làng H) thiên v miêu
t cnh sng nông thôn và c mơ bình d ca nông dân, đôi khi có tranh châm bim, trào phúng.
Hai là: tranh Hàng Trng (Hà Ni) v các nhân vt lch s, anh hùng, danh nhân
Trung Quc và Vit Nam. Công chúng ca dòng tranh này thng là trí thc và dân thành th Trong giai đ
o n vĕn hóa Đi Vit, ngh sĩ Vit Nam tip thu tranh quc họa
Trung Hoa,...tiêu biu là tranh b t bình (4 mùa, 4 kĩ n, 4 ngh... t linh)
Sang th k 20 (giai đon VN hin đi), dân ta tip thu ngh thut to hình
phơng Tây thiên v t thc, phô din vẻõ đp hình th, thm chí v tranh (và
tng) kha thân - đó là ngh thut kt hp sc sng, vẻ đp hình th vi tâm
hn, ý chí, khát vọng chân chính ca con ngi. (loi tr các loi tranh nh sexy
gi tính dục, không có ý nghĩa nhân vĕn cao đp. Loi này có tác hi làm sa đọa
th h trẻ, cần phi bài tr)
*Nghệ thuật điêu khắc: (tng và phù điêu)
Ngh thut chm khắc có t lâu đi còn đ li bằng chng rõ ràng trên các trng
đng ni ting và thp đ
ng, thm chí còn c nhng quyn sách ằ b ng đ ng khắc
ch. Bên cnh nhng ý tng, hình v tip thu t ngh thut điêu khắc Pht
giáo, Bà La môn giáo ca n Đ, ngh thut đ n
đài Trung Hoa, nhân dân ta còn
sáng to ngh thut riêng bit Vit Nam. Kin trúc hình thuyn (mái cong), hình nh con ngi V i t Nam và ý tng V i t Nam, cnh ắ s c V i t Nam.
Ngi Vit trân trọng pho tng hơn các th loi khác, ch tc tng nhng
nhân vt linh thiêng tôn kính (phơng Tây có th tc t n
g bt kì đi tng nào trong cuc sng).
Ngh thut điêu khắc VN truyn thng đã đ
li nhng bc tng đn, chùa
và mt s công trình vĕn hóa khác, ngày nay đang đc bo tn, là nim t hào
ca nn vĕn hóa dân tc.
Cu trúc âm dơng hòa hp là mt th pháp xuyên sut ngh thut to hình V i t
Nam. (Đc - cái, vĕn - võ, thin - ác).
Dân gian có ngh thut trang trí (nhà ca, bàn th) thm đm trit lí âm dơng
và ngũ hành (cân đi, đi xng hai bên, mâm ngũ qu, ngũ hành,) tranh Phúc - Lc - Thọ (tam tài)
Nhn xét chung v ngh thut VN truyn thng:
• Ngh thut tr tình, biu cm.
• Th pháp tng trng, c l (khác vi t thc) • Tng h p và linh h o t.
Ngh thut VN là b phn mang du n khá rõ nét ca tâm hn VN, ĕ v n hóa VN. Ĕn u ng Quan nim:
“Có thc mi vc đ c đo “ “Dĩ thc vi tiên “
Rt nhiu hành đng đc gọi là “ĕn”: ĕn , ĕn mc, ĕn chơi, ĕn nói, ĕn học, ĕn
tiêu (xài), ĕn nằm, ĕn trm, ĕn thua. Th mi bit ngi Vit coi trọng vic ĕn
ung hàng đầu. Nhng ĕn ung còn là mt hin tơmg vĕn hóa
“ Ĕn tùy nơi, chơi tùy chn “
“Ming ĕn là ming nhục “
“ Ĕn trông ni, ngi trông hng “.v.v...
Bit bao câu tục ng, thành nh ca t tiên lu ý con cháu vic ĕn ung sao cho tt đp.
Cơ cu ca ba ĕn ngi Vit: Cơm - rau - cá (hoc nc mắm)
Nhìn chung, đ ĕn ch yu là thc vt. Sau cơm - rau - cá là hoa qu, mùa nào
th y. “Đói ĕn rau, đau ung thuc “. Li có vô s gia v đ các mùi v, màu sắc
va là thc ĕn va là thuc ung.
Tht đng vt là thc ĕn ít khi dùng đn, nhng đc ch bin tinh xo, đa dng
chng t khẩu v rt tinh t, sành si. Đc bit món tht chó đ c đáo.
Đ ung hút có trầu cau, ru g o, nc chè, n c vi và nh i u th lá, hoa,
ht, r cây khác.đc bit thuc lào đc a thích hơn thuc lá. Hút thuc lào
phi hp âm dơng (la và nc, khói phi chui qua nc) còn thuc lá cây ch có la.
Tính tng hp trong li ĕn Vit:
• Phi hp nhiu món ĕn trong mt ba.
• Mt món ĕn gm nhiu th kt hp vi nhau. Nu nng nh vy đ kt hp
hài hòa các món (hài hòa âm dơng, tam tài, ngũ hành / ngũ v). Hài hòa các
màu sắc đ ĕn. Nh vy giúp cơ th thích nghi hòa hp vi thiên nhiên.
• Mọi ngi ĕn chung mt mâm, không chia phần, tùy ý nhng nhn
nhau.Trc khi ĕn, ct ting mi chào l đ. Riêng vi khách đc u tiên hơn ngi nhà • Ĕn ằ
b ng đũa th hin tính linh h o t, khéo léo c a ngi V i t.
• Có nhiu món ĕn ch bin đc sắc: da, cà, nc mắm, nem, gi,...Nht là
mt s món ĕn “non “đang gia quá trình chuyn hóa - giàu cht dinh dng
nh ht vt ln, mĕng, giá, cm, di trng, heo sa, nhng (tằm)...
Vĕn hóa ẩm thc Vit Nam còn nhiu món đc sắc tng vùng đt.
Mc (trang phục, trang đim)
Sau ĕn ung ti mc trang phục. Nhng mc là đ đi phó, trc ht vi khí hu
thi tit, sau nhằm tha mãn nhu cầu thẩm mỹ và phù hp vi công vic.
Mi dân tc có cách ĕn mc riêng, do đó tr thành thói quen đc chp nhn
trong tng cng đng dân tc, và xa hơn, tr thành biu tng vĕn hóa dân tc.
Trong nhng cuc chinh phục, đ n
g hóa dân tc khác, bọn xâm lc c ý cng ép dân chúng đ i
cách ĕn mc, nhng ngi Vit Nam cha bao gi
khut phục.(Ngi Hán đã có thi b dân Mãn Châu ép thay đi trang phục, đầu tóc ti vài th k).
Trang phục Vit Nam, trc ht, thích hp vi khí hu, thi tit và ng h nông
nghip. Sau na, theo quan đim thẩm mỹ, ngi Vit a ĕn mc bình d, kín
đáo (không thích sắc màu s c s và h hang)...
3.2.1. Cht liệu may mặc:
S dụng cht liu thc vt nh thoáng. Tơ tằm là l o i đc b i t na thc vt na đng vt (con sâu ằ t m c h bin lá dâu thành s i ơ
t ). Sau trng lúa, vic trng
dâu nuôi tằm đc coi trọng (nông và tang). Tơ tằm dt nên rt nhiu loi vi t
đơn gin đn quí giá: tơ, lụa, lt, là, the, nhiu, đ
o n,si, đũi, lĩnh, thao,(nón
quai thao) nái, đa,...đn gm vóc.
Ngoài nuôi tằm, còn dùng các loi cây thông thng khác nh si gai, si đay,
si bông và tơ chui (Đc bit tơ chui mn màng, nh, mc mùa nóng rt mát mc dù d rách)
[ So sánh vi phơng Tây du mục: cht liu mc là lông thú, da thú chắc b, m phù hp x lnh,..]
3.2.2. Kiểu trang phục:
Phụ n: váy, áo, và ym.
Nam gii: đóng kh, quần đùi (xà ln)
Đc bit chic khĕn và thắt lng
c a phụ n rt tin li, linh hot khi s dụng.
Chic áo lâu bn nht đn nay còn li là áo cánh (cách gọi min Bắc) hoc áo bà ba 9 nam b).
Áo l hi ca phụ n là chic áo dài có hai loi t thân và nĕm thân, cài khuy
bên trái. Riêng nam gii v sau cài khuy bên phi (áo cánh lch tà) theo nh
hng phần nào ca Trung Quc. Sang th k 20, chic áo dài phụ n đc ci
tin mt bc na (có l nh hng Âu Mỹ) và tr thành kiu áo đc sắc va
truyn thng va hin đi mà vn đc coi là biu tng vĕn hóa Vit Nam.
Nam gii cũng mc áo dài khi trang trọng (cúng l, hi hè và nhng công vic
nghiêm trang nh công s nơi dy học,...). Ngày nay Âu phục đã hầu nh thay
th hẳn loi áo dài nam gii.
Nhìn chung, trang phục n gii gi theo truyn thng lâu bn hơn nam gii. • Màu sắc: c ọ
h n màu âm tính, du n h , mát. • Mt
s đ trang sc khác: Nh vòng
c , vòng tay, nhn, bông tai,....nói chung đơn gin, gin d. Nhà
Cĕn nhà trc ht phục vụ yêu cầu đi phó vi thiên nhiên, khí hu và thun tin
vi ngh nông nghip. Cuc sng nhà nông yên tĩnh. Do đó ngôi nhà đc xây
dng n đnh thành cái t m.“An c lc nghip “
Ngôi nhà Vit Nam thích hp vi sông nc và khí hu nóng ẩm gió mùa. Đc
bit kiu nhà sàn, và nhà bè, nhà thuyn. Kin trúc mái cong (hình thuyn) có
tính thẩm mỹ. Nói chung, nhà cao ca rng phù hp thi tit. Nhà cần phi bn
chắc đ chng gió bão.Do đó, b khung (sn) nhà phi có kh nĕng chu lc
đ các hng. Nhà không cần móng. Cây tre là
v t liu thông dụng nht, sau đó
ti các loi g đa dng.Vn đ chọn hng nhà rt quan trọng, tránh phía Tây
và Bắc, a thích Đông Nam.
Cu trúc ngôi nhà:
• Gian nhà trung tâm trang trọng n
h t dành làm bàn th t tiên, kiêm luôn ơ n i
tip khách (trọng t tiên và hiu khách).
• Do li sng cng đng, cĕn nhà không chia các phòng bit lp, ch có cĕn
bung (1,2 cĕn) ngĕn h, vn liên thông vi gian chính. ( phơng Tây ngĕn
bit lp tng phòng cho mi cá nhân).
• Do li coi trọng bên trái, nên cĕn bung bên tay trái (phía Đông) dành cho s
u tiên (m chng bung trái, con dâu bung phi).Trên bàn th chung ni ngoi
thì bên ni bên trái, bên ngoi bên phi ca bàn th). • Do coi trọng s lẻ, đc b
i t ngũ hành nên s gian nhà là 1, 3, và 5 (ti đa) Bc
thm 3 bc (tam cp). Cng nhà có 1 hoc 3 cái (tam quan).
• Mái nhà lp bằng các loi lá c cho mát, nu mái ngói thì dùng ngói âm dơng va mát va bn. • V trí ngôi nhà c ọ
h n đt nơi trung bình, không cao không t h p. Ghép các b
phn theo li ghép mng (âm dơng) tránh dùng đinh kim loi (kim khắc mc) r sét làm h hng nhà.
Nói chung, vic làm nhà da theo nguyên lý hài hòa âm dơng, hng ti mt cuc sng n đnh. S đi li
ng phó vi khong cách là vic giao thông vn ti.
Hot đng đi li ca ngi dân nông nghip Vit Nam trong mt phm vi ngắn,
t nhà ra rung đng, gò bãi. Do đó, ch yu ch dùng sc ngi mà vn chuyn
trong sn xut và sinh hot. S lng t ng (đng t) ch hot đng rt phong
phú. T khái quát nht là” mang “ (tơng ng vi to carry, to take trong ting
Anh, porter ting Pháp). Bên cnh đó ting Vit còn nhiu đng t: cầm, xách,
kéo, đi, khiêng, bê, bng, ôm, b, ẳm, bng, cõng, gánh, đu, gùi,...
Giao thông đng b Vit Nam rt kém phát trin. Trên nhng con đ n g nh,
ch có sc đôi chân (đi b, li b)) him khi có xe trâu bò, nga, voi. Quan li,
nhà giàu đi bằng kiu, cáng. V sau có xe tay, ri đn xe đp, xích lô. Giao thông
đng thy phát trin m nh ơ h n nhng ũ
c ng ch có phơng tin thô ơ s trên
sông ngòi chằng cht, ít có tàu chy bin
Sách Gia Đnh Thành Công Chí ca Trnh Hoài Đc vit “ Gia Đnh, ch nào
cũng có ghe thuỳên, hoc dùng thuyn làm nhà , hoc đ đi thĕm ngi thân
thích, họĕc ch go ca đi buôn bán rt tin li. Ghe thuyn cht sông, ngày đêm đi không n g t.
Sách Trung Hoa vit “ Nam đi chu, Bắc đi mã “ (chu: thuyn, mã: nga)
Ghe thuyn Vit Nam rt nhiu chng loi. Thuyn đc v thêm đôi mắt nh
con ngi. Theo sách Tần Th, th k 3 nc Vit đã có nhng con thuyn đ i
bin ch đc 600-700 ngi. Nhà Lê có con thuyn nng ti 50 tn, 50 mái
chèo. Ngi Hà Lan ghi chép rằng thuyn chin ca chúa Trnh và chúa Nguyn
có th đánh bi thuyn chin ln ca Hà Lan quen đi bin nh ch nhân ca n Đ Dơng..)
Các loi cầu qua sông rch cũng khá nhiu: cầu tre, cầu cây (tơi sng), cầu
ván, cầu phao (ghép nhiu thuyn li).
Hình nh con thuyn và sông nc in đm du n trong đi sng tinh thần
ngi Vit Nam, va gần gũi thân thit va lãng mn bay bng. Hàng trĕm câu
tục ng, ca dao, dân ca truyn c gắn lin vi sông nc, đôi b, đầu sông, cui
sông, đò ngang, đò dọc.... Nhng sáng tác vĕn học - ngh thut dân tc a thích đ tài, bi
c nh sông nc... Đc b i t ngi Nam b gọi c vic đi b là “li b “
(....). Khi ngi cht, cũng theo tín ngng dân gian, còn đi chuyn đò cui cùng
qua “ chín sui “. Khi hát cầu kinh trong đám tang, các bà vãi hát bài “ chèo đò “ đa tin linh h n.
Văn hoá ứng xử trong môi trường quốc tế
Đt nc Vit Nam vào ngã t đng q
u c t, tc là giao đim ca 2 con
đng Bắc -Nam, Tây- Đông. Du mục phơng Bắc đi xung phơng Nam phi
qua Vit Nam, du mục phơng Tây tìm đng sang Đông cũng ghé Vit Nam
trc. Chúng ta hiu vì sao dân tc ta t xa đn nay thng xuyên phi đi
phó vi nn bành trng, xâm lc ca kẻ ngoi bang. Tuy vy ngày nay điu đó l i tr nên th u n li khi t h gii m ca, ĕ t ng cng giao lu h p tác, Đt
nc Vit Nam nh ngôi nhà”ø mt tin “ rt thun l i giao thơng và đi l i...)
V trí đa lý đó đã chi phi, nh hng rt sâu đm đn tính cách ngi Vit và
nn vĕn hóa dân tc ta.
S giao lu (tip xúc, nh hng qua li) bao gm nhiu dng nh: • Tip n h n ĕ v n hóa dân t c khác.
• Chi t, (theo các mc đ t tẩy chay, hn ch đn kháng chin đánh đui bằng vũ lc)
• Phát huy vĕn hóa dân tc Vit sang nc khác.
Các dng hn hp, ví dụ: va chng Hán hóa va chu Hán hóa (giai đ o n 3),
va Âu hóa va chng Âu hóa (giai đon 6),..(xem li bài “ Thi gian vĕn hóa /
lch s vĕn hóa Vit Nam - chơng 2)
Đc đim chung ca s giao lu vĕn hóa V
i t Nam là tính dung hp - tng h p -
tích hp, xut phát t mt dân tc Vit có tính hiu hòa, bao dung. Ngay c khi
cần chng li xâm lc và nn bành trng, vĕn hóa dân tc cũng vn phát huy đc tính đó. “ ĩ
D bt bin, ng vn bin “ là cách ng x ca mt dân t c có b n lĩnh cao.
Chơng này nghiên cu nhng vn đ sau:
1. Giao lu vi n Đ: vĕn hóa Pht giáo và vĕn hóa Chĕm.
2. Giao lu vi Trung Quc: Nho giáo và Đo giáo
3. Vĕn hóa đi phó vi bọn xâm lc, bành trng. Vic giao lu vi vĕn
hóa phơng Tây - - Âu - Mỹ và th gii thuc giai đon 6 - giai đ o n vĕn
hóa hin đi còn đang tip din, cha hoàn thành - gọi là giai đon m) Giao lu vi n Đ
4.1.1. Văn hóa Chăm và nguồn gốc Bà la môn, Hồi giáo:
Nhng ngi truyn giáo và nhà buôn n Đ đầu tiên đt chân nc ta t đầu
công nguyên. Du vt c còn tìm thy Óc Eo (An Giang, ven bin min
Trung, Luy Lâu (Bắc Ninh). Khi ngi Chĕm lp ra Vơng quc Champa, thoát
ra khi ách đô h ca phong kin Trung Quc.Họ tip n h n ngi n Đ đn
truyn giáo, theo đó tip thu nhiu giá tr vĕn hóa khác. Vĕn hóa n Đ thm sâu
vào vĕn hóa Chĕm t th k 7 đn ht th k 15 khi Champa chm dt s tn t i đc lp.
Bà la môn giáo (Bramanism) th đng
t i cao tên là Brahma (có nghĩa là đi
hn) đc miêu t trong b kinh Veda (chuyn th thành V Đà ca kinh Pht).
Brahma gm có 3 ngôi: Brahma (sáng to), Visnu (bo v) và Siva (hy dit). Khi
đo Pht phát sinh n Đ, Bà la môn giáo t ci cách thành n Đ giáo (Hinduism).
Thc ra vĕn hóa Chĕm còn chu nh hng ca khu vc k cn và vĕn hóa gc
min Trung (vĕn hóa Sa Huỳnh).
Đa hình, khí hu, li sng k ắ h c ngh i t min Trung t o ra tính cách C ĕ h m
dơng tính (cng rắn, thng võ, hiu chin).
Thành tu vĕn hóa Chĕm còn li ngày nay gm 1 s lãnh vc: kin trúc, điêu
khắc và tôn giáo, trong đó tôn giáo là linh hn ca nn vĕn hóa y.
Ngày nay nhng tháp Chàm còn đó sng sng tr thành nhng đim du lch
hp dn du khách bn phơng.
Tháp Chàm (Chĕm) ni ting v kĩ thut xây dng đc đáo giũa đt núi và đá.
Ni dung ca tháp là: trong lòng làm lĕng m vua, trên nóc th thần linh ti cao
Bà la môn. V thần linh đc th nhiu nht là thần Si Va, do nhu cầu đng hóa
vi sinh thc khí nam (dơng tính trong tín ngng phn thc)
Cùng vi Bà la môn, đi vào vĕn hóa Chĕm còn có đo Hi (Islam). Hi giáo có
giáo lc khắt khe nhng đã đc ngi Chĕm ci biên nhiu. Hi giáo gc coi
trọng nam gii, thì Hi giáo Chĕm Vit nam vn coi t ọ r ng p ụ h n.
Còn phi k đn âm nhc Chĕm tuy còn sâu đm n tng n Đ (bun bã, sâu
thẳm) nhng cũng pha trn giai điu tr tình phóng khoáng phơng Nam.
4.1.2. Văn hoá Phật Giáo (Buddism)
4.1.2.1. Sự hình thành đạo Phật
Đo Pht hình thành n Đ
vào th k 5 tr.CN khi đo Bà la môn đang đc
sùng bái khắp x n Đ. Ngi khơi ngun đo này là thái t Sidharta, sinh
nĕm 563 tr.CN. Bt mãn vi ch đ cai tr ca giáo hi Bà la môn ch trơng phân chia đ n
ẳ g cp XH, thaíù t rt đ n
g cm vi ni kh ca dân chúng và
quyt tâm tìm 1 con đng gii thoát cho họ bằng mt tôn giáo khác.
Sidharta ri khi nhà nĕm 29 tui, mang danh là Sakia Muni (Thích Ca Mầu Ni -
ngi hin họ Thích Ca). Sakia tip tục đi học hi nhng ngi tu hành già
nhng không tha mãn, r 5 ngi bn đn mt vùng núi tu kh hnh 6 nĕm
ròng (núi Tuyt Sơn), vô ích Ngài tr li đi s ng bình thng (ĕn u ng ọ m i th
nh ngi không tu) ri đn mt gc cây Pipal c thụ, ngi tp trung suy ngm
v giáo lí. Sau 49 ngày đêm, t tng ca ngài sáng t mọi điu - đó là qui lut
ca cuc đi, ni kh ca chúng sinh và con đng gii thoát. Đó là lúc ngài đã
giác ng. Ngài đi tìm 5 ngi bn cũ, giác ng cho ọ h , ri cùng v i họ trong 40
nĕm còn li đi khắp vùng lu vc sông Hằng hà (Ganga) đ truyn bá t tng.
Dân chúng gọi ngài là Buddha (Bc giác ng, ting Vit gọi 2 cách: Bụt, Pht).
Cây Pipal nơi ngài giác ng đc gọi cây bodhi (b đ). Đc Pht qua đi nĕm 483 tr. CN, thọ 80 tui.
4.1.2.2. Học thuyết Phật Giáo
Bàn v Ni kh và S Gii Thoát (kh và kh dit). Các khái nim cơ bn là “ T
diu đ “ (hoc T thánh đ) nghĩa là” Bn chân lí kì diu “.
1. Kh đ: s bun phin ca con ngi do “ sinh, lão, bnh, t “ và nhng
nguyn vọng, nhu cầu không đc tha mãn. 2. Nhân đ (hay Tp đ
) gii thích nguyên nhân c a ni k h . y là do “ ái
dục “ (ham mun) và “ vô minh“ (kém sáng sut). Hai cái đó to nên “ dục
vọng “. Dục vọng bc l ra hành đng gọi là ”nghip“ (karma). Hành đng
gây tn hi ngi khác khin họ phi nhn ly hu qu (nghip báo), tc
là kip sau phi tr n, gọi là vòng luân hi lẩn quẩn. (Thi hào Nguyn Du
vit trong truyn Kiu: đã mang ly nghip vào thân...)
3. Dit đ: nên ra cách dit kh. Phi bắt đầu t tiêu dit nguyên nhân (xóa
b nhân đ). Khi thành công, con ngi s đc đn cõi Nirvana (Nit
bàn, nghĩa là” dp tắt”). Đó là cõi giác ng và gii thoát.
4. Đo đ: Toàn b con đng dit kh, phi rèn luyn đo đc (gii), xác đnh t tng đ
( nh) và khai sáng trí tu (t u ) gọi là b ba Gii - Đnh -T u .
Cụ th hơn, hãy đi theo 8 con đng đúng đắn (Bát chính đo). Đó là:
chính ng, chính nghip, chính mng (gii), chính nim, chính đnh (t
tng - đnh) và chính kin, chính t duy, chính tnh tin (Tu).
Giáo lý ca Pht xp thành mt h thng gm ba “tng “ (tam tng: 3 phần cha đng).
• Kinh tng: là các bài thuyt pháp ca Đc Pht và 1 s đ t.
• Lut tng: gm các điu ngĕn nga và nghi thc sinh hot. • Lun t ng: cha nhng đ iu bình l u n v cuc đi.
Pht giáo suy tôn 3 điu quí giá (tam bo) gm: Đc Pht, Giáo lý và Tĕng ni,
gọi tắt là Pht - Pháp - Tĕng.
• Tĕng là nhng ngi đ t, chúng ĕ t ng, tip
n i con đng truyn đo c a
Đc Pht. Chia ra 2 phái bt đng vi nhau:
• Phái trng lão, gọi là “ Thng tọa “, bo th, bám sát kinh đin, gi nghiêm
gii lut. Họ lo giác ng cho bn thân mình, th Pht Thích Ca và tu đn bc La
Hán (Arhat) - ngi thoát vòng luân hi. S khác lp ra phái Đi Chúng, ch
trơng phóng khoáng hơn, tìm cách gii thoát cho mọi ngi, tu qua các bc La
Hán, B Tát và vơn ti Đc Pht.
Kinh tng ca phái Thng tọa là Tiu tha (c xe nh, ch đc ít ngi) còn
Kinh tng ca phái Đi chúng gọi là Đi tha (c xe ln, ch nhiu ngi). Phái
Đi tha phát trin lên phía ắ
B c (Bắc Tông), lan sang Trung Hoa, N h t Bn,
Triu Tiên, Vit Nam. Phái Tiu tha phát trin xung phía Nam Aán Đ (Nam
Tông / phái), đo Sri Lanka và Đông Nam Á. (Thi nhà Đng, nhà vua sai
Đng Tĕng sang Aán Đ học kinh Tam t ng th u c phái Đi tha)
4.1.2.3. Qúa trình phát triển của Phật Giáo ở Việt Nam
T đầu Công nguyên, các nhà s n Đ theo đng bin đn Vit Nam, tnh
Bắc Ninh - nơi đây tr thành trung tâm Pht giáo đầu tiên nc ta. (k đó mt
s nhà s Aán Đ còn đi tip sang vùng Nam Trung Quc đ truyn giáo).
Pht giáo Vit Nam lúc này theo kiu Tiu tha Nam Tông. Nhng ông Bụt
(Budda) theo quan nim ca ngi Vit, là mt v thần có mt mọi nơi giúp đ
ngi tt, pht kẻ xu.
Đầu th k IV- V, mt lung Pht giáo Đi tha Bắc Tông t Trung Quc lan
xung Vit Nam, và mau chóng thay th nhóm Tiu tha Nam Tông. T đây,
ting Đc Pht (theo âm Hán) dần thay th Bụt (theo âm Vit). Bụt vn t n t i
trong dân gian trong truyn c tích hoc trong li nói thông thng.
Pht giáo chia 3 phái thâm nhp vào Vit Nam:
• Thin Tông (t tu lu y n, ngi th
i n suy t - tĩnh tâm), quan nim “ Pht ti tâm
“. Tâm ca mi ngi là cõi Nit Bàn, là Pht, chẳng phi đâu xa! Gii trí thc
quí tc a thích tu kiu Thin Tông. (Vua Trần Nhân Tông đi tu núi Yên T
(Qung Ninh) và lp ra phái Trúc Lâm Yên T.)
• Tnh Đ Tông: Hng v cõi N
i t Bàn, thng xuyên đi ầ c u ngu y n chùa
pht A-di -đà, nhắc nh li dy ca Pht. Nh cách tu hành đơn gin, Tnh Đ
Tông thu hút phần ln dân chúng. Tín đ ch vic nói “ Nam mô A-di-đà “
(nguyn qui theo Đc A-di -đà).
• Mt Tông: Tu hành bí mt, dùng n quyt, mt chú, c hin vi hy vọng mau
chóng giác ng và gia thoát. Mt Tông hòa ln vi tín ngng dân gian Vit
Nam thành các nghi l, pháp thut, ym bùa, cha bnh.
Hai triu đi Lý và Trần to điu kin cho Pht giáo lan rng Vit Nam, li
đc dân chúng sẵn sàng tip n h n.
Nhiu chùa, tháp, tng Pht đc xây dng, bên cnh đc trng Aán Đ có
ngh thut đc đáo mang tính Vit Nam. Chùa Pht Tích (Bắc Ninh), chùa
Hơng (Hà Tây), chùa Mt Ct (Hà Ni), v.v..
Đn thi nhà Lê, Nho ọ h c - Nho giáo t h nh hành, l n át đo P h t. Pht giáo suy
gim. Đn đầu th k 18 (cui Lê), vua Quang Trung quan tâm, chn hng Pht giáo.
Đầu th k 20, đ phn ng
v i vĕn hóa Aâu - Mỹ tràn vào, dân t c li dy lên
phong trào chn hng Pht giáo. Các hi Pht giáo lp ra Bắc Kỳ, Trung k , ỳ
Nam kỳ vi các t báo riêng.
Hin nay nc ta, có khong 3 triu tĕng ni (xut gia, lên chùa), s ngi đi
chùa thng xuyên 10 triu. Ai không theo hẳn mt tôn giáo khác hầu nh đu
t coi mình là tín đ đo Pht.
4.1.2.4. Một số đặc điểm của Phật Giáo Việt Nam • Tính tng h p:
Kt hp nhiu ngun đ to ra PGVN:
Pht giáo n Đ, Pht giáo Trung Quc, tín ngng vĕn hóa dân gian Vit Nam
pha trn vi nhau ri ny sinh tng thi kì, tng vùng min khá đa dng.(khác
nhau v kin trúc, tng Pht, nghi l, kinh cầu,…)
Pht giáo Vit Nam bao dung tng hp vi các tôn giáo khác - Nho và Đo.
PGVN kt hp cht ch vic đo vi vic đi, tránh s phiêu du, xa r i cuc
sng. Trong th k 20, nhiu phong trào Pht giáo tham gia đu tranh xã hi theo
quan đim Pht giáo (đòi ân xá Phan Bi Châu, d đám tang Phan Châu Trinh, chng Mỹ - Dim …)
• Tính hài hòa âm dơng, thiên v n tính:
Các v Pht n Đ vn là đàn ông, sang VN thì ny sinh Pht bà và Pht ông.
Quán Th Aâm B Tát có nghìn mắt nghìn tay (Quán th âm: nghe ht đc âm
thanh ca cuc sng) làv thần h mnh ca hầu khắp dân chúng Đông Nam Á
(Nam Hi B Tát). mt s nơi (Vit Bắc) Pht Thích Ca cũng đc gọi là” M
Pht “. Truyn c tích Vit Nam k nàng Man tu chùa Dâu, sinh ra đa con
gái(không cha) ngày 8-4 âm lch, sau tr thành Pht T VN, còn nàng Man (Man
nơng) đc gọi là Pht Mu. Ngày sinh Pht t VN gọi là ngày P h t Đn (8/4
ÂL). Ngoài ra còn có các v Pht Bà Quan Aâm Th Kính, Pht Bà Chùa Hơng
(bà chúa Ba) … Nhiu chùa chin mang tên “ bà “: chùa Bà Dâu, chùa Bà Đá,
chùa bà Đanh, chùa Bà Đu, Bà Tng … Tín đ đi chùa phần ln là phụ n • Tính linh hot:
Chùa Vit Nam hòa hp vi thiên nhiên, to ra phong cnh hu tình, ngày
thng là nơi tĩnh lng trong mt không khí linh thiêng, trầm mc, nhng đn
ngày l hi, ca chùa rng m tr nên “ khu gii trí công cng “ đầy vẻ th tục.
Nhng mi tình lãng mn ny sinh ngay nơi phong cnh chùa chin thơ mng.
Ngi Vit Nam không đn ni quá mc sùng tín đo Pht, vn coi trọng, th
cúng ông bà, cha m, t tiên: “ Tu đâu cho bằng tu nhà
Th cha kính m mi là chân tu.”
Tng Pht - đc to ra do nhng ngh nhân VN - mang phong cách nhng
ngi hin, dân giã, không còn dáng vẻ nghiêm trang trên tòa sen Aán Đ.
Tng ngi dui hoc co chân, nhĕn mt, cúi đầu... quay nhìn nhiu hng (đọc
bài thơ Các v La Hán chùa Tây Phơng ca Huy Cn.)
Bên cnh mái Đình (đo Nho), ngôi chùa Pht tr thành công trình va linh
thiêng li va gần gũi thân thit vi dân làng t bao đi nay. * Pht giáo Hòa Ho:
Mt tông phái lp ra An Giang do giáo ch Huỳnh Phú S đng đầu, sau lan ra
vài tnh đng bằng Tây Nam b. Đ o
Hòa Ho ly Tnh Đ Tông làm ct lõi,
kt hp đo lý dân tc và th cúng ông bà. Đó là thuyt T Aân: ơn t tiên, cha
m - ơn đt nc - ơn đng bào, nhân loi - ơn tam bo. Trong đó “ tam bo “
(Pht - Pháp - Tĕng) đng hàng th 3, còn ân cha m đng đầu. Đo Hòa Ho chú t ọ r ng giáo ụ d c ý thc dân t c chng ng o i xâm, th t tiên.
Tic thay, có mt s ngi tham vọng chính tr, li dụng đo, mê hoc dân
chúng lp ra đng phái, quân đi gây ri lon. Ngày nay, tín đ Pht giáo Hòa
Ho đang đc giác ng chân lý cách mng và theo s tu hành đúng đắn. Giao lu vi Trung Hoa
4.2.1. Nho giáo và văn hoá Việt Nam
4.2.1.1. Sự hình thành Nho giáo:
Nho học ra đi trên cơ s lý thuyt giáo dục - đào to ca thi Tây Chu mà
ngi phát ngôn là Chu Công Đán (Chu Công). Đn lt mình,Khng T phát
trin, h thng hóa và tích cc truyn bá sut mt đi dy học và du thuyt
(Khng T tên tht là Khng Khâu, sinh nĕm 551 tr. CN nc L (nay là tnh
Sơn Đông). Lên 3 tui, m côi cha, Khâu phi làm lụng giúp m, và rt ham học.
Nĕm 22 tui m lp dy học. Học trò gọi ông là Khng Phu T hoc K h ng T.
T nĕm 34 tui, sut 20 nĕm, Khng T dn ọ h c trò đi nh
i u nc đ truyn bá
t tng, tìm nơi làm vic. Nhiu khi lao đao vì đói, b đ u i, b dọa g i t. Ôâng tr
li quê nhà dy học và vit sách. Oâng mt nĕm 479 tr.CN, thọ 73 tui.
* Ngun gc ca Nho Giáo t đâu?:
Có nhng li gii đáp khác nhau, tuy nhiên ngi ta thng hay nói đ n ơ gin là
Nho giáo ca Trung Hoa (!). Thc ra, cần phi nói rằng Nho giáo là đa con tinh
thần chung, ung hai dòng sa vĕn hóa truyn thng nông nghip phơng Nam
và du mục phơng Bắc. Kt lun nh vy là da trên s phân tích ni dung và tính cht Nho giáo. • Tính cht du mục:
Tham vọng " bình thiên h " mà coi nh quc gia, coi trọng quc t - đó là tính
cách du mục rõ nét nht.T tng bá quyn, tham vọng bành trng.
Quan nim v mt xã hi trt t ngĕn nắp,tôn ti, thuyt chính danh là tính cách
trọng lý, trọng nguyên tắc k cơng ca du mục.
• Tính cht nông nghip:
Đ cao ch Nhân và thuyt Nhân tr x
u t phát t đi sng trọng tình ng ĩ h a c a vĕn hóa nông nghip.
Đ cao dân ch vn là tru y n thng c a vhnn phơng Nam
Coi trọng vĕn hóa tinh thần, ngh thut (thi th l nhc…), ngay các v vua
chúa Trung Hoa và Vit Nam cũng th hin khác nhau vû đim này.
Sách kinh ca Nho gia gm 2 b: Ngũ kinh và T th
B Ngũ Kinh gm 5 cun:
• Kinh Thi: b su tp ca dao, thơ dân gian, trong đó ch đ tình yêu nam n
khá nhiu. Mục đích ca Kinh Thi là giáo dục tình cm lãng mn và cách din đt
ngôn ng, t tng rõ ràng.
• Kinh Th: ghi chép nhng truyn thuyt và bin
c các đi vua thng c,
anh minh nh Nghiêu,Thun, các vua tàn bo nh Kit, Trụ …đ làm gơng cho đi.
• Kinh L: ghi chép l nghi nhà Chu, nhằm duy trì trt t XH.
• Kinh Dch: ghi chép lý thu
y t Aâm dơng và Bát quái, tip tục lí thuyt ca
Chu Vơng và Chu Công (em). Đó là b Chu Dch, đc Khng T gii thích rõ
ràng, sắp xp trt t, d hiu.
• Kinh Xuân Thu: là s kí nc L, kèm thêm li bình, l i th o i đ khuyên n h
vua chúa (Đúng ra còn có cun Kinh Nhc, sau b tht lc ch còn mt ít, ghép
vào Kinh L, gọi là Nhc Kí).
B T Th gm 4 cun:
Sau khi Khng T qua đi, học trò ghi li nhng bài ging ca thầy thành cun
“Lun Ng”. Học trò xut sắc nht là Tĕng sâm (Tĕng t) son li b “Đ i học “
dy phép làm ngi quân t.Ri mt học trò ca Tĕng t là Khng Cp (Ngũ T
T, cháu ni Khng T) vit ra sách “ Trung Dung “ phát trin t tng ca ông
ni v cách sngdung hòa, không thiên lch. Đn thi Chin Quc, bách gia ch
t ni lên, có Mnh Kha (390- 305 tr. CN) gọi là Mnh T, ngi k tục t tng
Khng T, li đc học trò ghi li bài ging thành cun “ Mnh T “.
Bn cun: Lun Ng, Đi học, Trung Dung, Mnh T hp thành b T TH.
Hai b Ngũ Kinh và T Th là sách gi đầu ging ca Nho gia. Đó là “ Nho
giáo nguyên thy “ trc Tần, sau này gọi là học thuyt Khng Mnh.
4.2.1.2. Nội dung cơ bản của Nho giáo:
a/ Giáo dục đào tạo:
Mục tiêu là đào to ngi quân t (ngi cai tr)
Trc ht phi Tu Thân:
• Phi đt Đo: là con đng ng x trong XH. Có 5 Đo: vua - tôi, cha - con,
v - chng, anh - em, bè- bn. (quân thần, phụ t, phu p ụ h , huynh đ, bằng hu), gọi là Ngũ Luân.
• Phi đt Đc: Nhân - L - Nghĩa - Trí (Tín - đn thi nhà Hán b sung), gọi là Ngũ thng. • Phi b
i t Thi- Th - L - Nhc (N ũ g Kinh) tc là quân t phi có vn vĕn hóa toàn din.
Th hai là Hành Đng: T gia, tr quc, bình thiên h.
Đu phi theo các cách thc sau:
b/ Chính trị học:
• Nhân tr: cai tr bằng tình ngi (nhân ng ĩ
h a) coi ngi nh bn thân mình.
• Chính danh: Mi ngi có m t chc p
h n, phi làm đúng nh tên gọi (quân
quân, thần thần, phụ phụ, t t) “ Danh không chính thì li nói không thun. Li
không thun thì vic chẳng thành “
Nho giáo thc cht là s tng hp ca 2 ngọn ngun: vĕn hóa du mục phơng
Bắc và VH nông nghip phơng Nam. Chẳng hn: “ bình thiên h “ là tính cht
du mục. “ chính danh “ cũng là tính k lut thuc v nguyên tắc du mục.
Hai ch Nhân và Nhân tr xut phát t li sng trọng tình ca dân phơng Nam
nông nghip. Có lần học trò T L hi thầy v sc mnh, K
h ng T tr li: “ hi
v cái mnh ca phơng Nam ? Hay là cái mnh ca phơng Bắc? … Khoan
hòa mm mi đ dy ngi, không báo thù kẻ vô đo - y là cái mnh cu
phơng Nam, ngi quân t vào phía y. Xông pha gơm giáo dầu cht
không nn, y là cái mnh ca phơng Bắc - kẻ mnh vào phía y “ (Sách
Trung Dung). Bn thân Khng T cũng sng trọng tình nghĩa. (nghe k chuyn
mt ngi ngay thẳng đi t cáo cha ĕn trm cu, Khng T nói: Tôi không th
làm nh vy, cha giu ti cho con, con giu ti cho cha mi là ngay thẳng!).
Coi trọng dân chúng là bn cht dân ch ca nn VH nông nghip ph. Nam.
Khng T phát biu: ý dân là ý tri, vua là con tri nên phi nghe dân.
Coi trọng “ thi, th, l, nhc “ là bn tính ca dân nông nghip ph. Nam. Tình yêu
trong Kinh Thi là cái gc ca ch Nhân ph. Nam. V nhc, Khng T nói: khi
ngi ta hiu thu đc nhc … thì nhng đc nhã nhn, thành thc s phát
trin d dàng (xem b phim Hoàn Châu công chúa thy có hai nhân vt va đi
lp va hòa hp: T Vi phơng Nam và Tiu Yn T phơng Bắc vi tính cách
rt khác nhau đã kt làm ch em).
S phc hp v ngun gc Nho giáo đã gây nên tn bi kch lâu dài cho Nho gia
sut trng kì lch s Trung Hoa, ngi đầu tiên chu đng là Khng T. Nho
giáo va thành công va tht bi!
Tht bi: vì bc đ vơng a chuyên quyn, bo lc, thích dùng hình pht thì
Nho giáo li ngĕn cn họ. Nhng khi phát ngôn, vua chúa a đ cao Nho giáo. Đó là “ ngoi Nho, n i Pháp “ (h
o c dơng đc, âm pháp).
Tuy vy Nho giáo đã giúp ch đ PK Trung Hoa bn vng sut hàng nghìn nĕm.
Aáy là vì Nho giáo chim đc lòng dân, to ra trt t XH n đnh.
K t thi nhà Hán bắt đầu suy tôn Nho giáo. Tri qua các đi sau, Nho giáo
đc sa đi, b sung liên ụ
t c. (Hán Nho, Đng Nho, Tng Nho …). Nhìn
chung, họ gim bt cht “ nhân tr “ ca vĕn hóa phơng Nam, tĕng cng “
pháp tr “ (cai tr bằng pháp ch, hình pht) ca vĕn hóa du mục phơng Bắc.
đt nc Trung Hoa rng ln, đa dân tc, làm sao dùng “ nhân t r “ và “ dân c h
“ mà cai tr đc, nên cần phi dùng “ pháp tr “ và” quân ch “ (vua làm ch tuyt đi).
Nho giáo ca Khng T rút cục ch còn là tm bình phong cho các vua chúa
giơng lên che chắn cho ch đ quân ch, chuyên quyn ca họ.
4.2.1.3. Nho giáo Việt Nam:
Ngay t đầu công nguyên, Hán Nho đã đc các quan li Trung Hoa nh Tích
Quang, Sĩ Nhip, Nhâm Diên ra sc truyn bá vào Vit Nam, rt cht vt vì vp
phi s lnh nht, chi t ca dân tc Vit. Đn nĕm 1070, vua Lý Thánh Tông
cho lp nhà Vĕn Miu th Chu Công và Khng T thì Nho giáo mi đ c chp
nhn chính thc Vit Nam. Lúc này Nho giáo y là Tng Nho ch không phi Hán Nho, Đng Nho,.. Đi Trần có Chu ĕ V n An đào t o đc nh i u học trò theo Nho ọ h c. Họ ra sc
bài xích Pht giáo đ t khẳng đ n
h. Nhng Đo Nho vn còn yu hơn Đ o Pht.
Đn triu Lê, Nho giáo đc nâng lên làm q
u c giáo. Nho giáo đc tôn.
Nhà nc Vit Nam khai thác tính cht cng rắn, t
r t t ca Nho giáo đ t chc
và qun lý đt nc. Bên cnh đó, nhiu yu t Tng Nho đc ci tin, điu
chnh theo cách thc Vit Nam.
• T chc triu đình, b máy quan li:
• M h thng thi c đ chọn ngi làm quan. Khoa thi đầu tiên thi Lý nĕm
1075, đn khoa thi cui cùng (1919), trong vòng 844 nĕm có 185 khoa, ly đ
2875 ngi, trong đó có 56 trng nguyên (đn nhà Nguyn không đt danh hiu trng nguyên)
• Thi nhà Trần bắt đầu sáng to ra ch Nôm, (da vào ch Hán ghi âm ting
Vit).Nhiu yu t Nho giáo vn gi nguyên v mt ch nhng cách hiu đã khác đi.
Nhìn chung, các yu t vĕn hóa phơng Nam trong Nho giáo đc phát huy làm gim bt tính du mục.
Theo truyn thng vĕn hóa làng xã, cá nhân phụ thuc vào cng đng, khin cho
XH n đnh. Nay, nhà nc PK to ra s ràng buc quan chc vào nhà cầm quyn bằng 2 cách:
• Nh lơng nng bng: Lơng thì ít nhng bng thì nhiu (bng: do c p di
biu xén, lc: do vua ban cho nh mt th ân nghĩa). Đó là mt kiu kinh t bao cp.
• Bin pháp tinh thần “ trọng đc khinh tài “, khin quan li phi đ phòng d
lun dân chúng. (Đc là mt khái nim mp m - hiu sao cho thu l!)
Đó là nhng giá tr vĕn hóa đã đc tip n h n, và tip b i n VN.
Tóm li, nhân dân ta vn gi truyn thng trọng tình và trọng vĕn (trọng phụ n
qu có b suy gim trong thi phong k i n)
Nhìn chung, dân tc ta chp nhn Nho giáo và cũng đã đóng góp cho Nho giáo
phát trin theo hng Đông Nam Á.
T tng trung quân (ca Trung Quc) đã gim đi vi sc mnh ái quc Vit
Nam (trung quân phi gắn lin vi ái quc). Nhng cuc thay đi vua chúa
nc ta đu vì 2 ch ái quc (Lê Hoàn thay th vua Đinh, Trần Cnh thay th Lý
Chiêu Hoàng. Nguyn Trãi b nhà Trần theo Lê Li. Ngô Thì Nhm b nhà Lê
mt đi theo Tây Sơn Nguyn Hu. Khi vua nhà Nguyn T Đc yu hơn, nhiu
nhà Nho, sĩ phu phn đi d di …
H Chí Minh và nhiu nhà cách mng xut thân Nho gia nhng dám đi ngc
giáo hun Nho gia: đ li cha già, đi tìm đng cu nc (theo Nho giáo: Phụ mu ti, bt vin du)
Nho giáo Trung Hoa khuyn khích làm giàu vi điu kin không trái vi l nghĩa
(phú quý mà có 5th cầu đc thì dù làm kẻ cầm roi đánh xe hầu ngi, ta cũng
làm - li dy ca Khng T, Lun Ng). Ngi cai tr phi lo làm giàu cho dân.
Ngh buôn bán Trung Hoa rt phát trin.Còn Vit nam, ngh buôn bán giao
thơng vn b đình tr, không đc giai cp thng tr khuyn khích, trái li còn b
khinh rẻ. Vn là chính sách “ trọng nông, c thơng “.
Nhìn chung, Nho giáo Trung Hoa và Nho giáo Vit Nam có nhiu nét thng nht
vn t cái cơ s Nho giáo đã bao hàm c vĕn hóa nông nghip phơng Nam trong ri.
4.2.2. Đạo giáo và văn hoá Việt Nam
4.2.2.1.Đạo gia, Đạo, Đạo đức kinh, Đạo giáo:
• Lão T ngi nc S thuc vùng quần c Bách Vit, tên Nhĩ t Đam, họ Lý,
còn gọi Lão Đam. Sng vào khong th k VI-V tr.CN, cùng thi Khng T
nhng ln tui Lão Đam. Sng vào khong th k VI-V tr.CN, cùng thi K h ng
T nhng ln tui Truyn thuyt k, khi v già, ông ci con trâu xanh đi v núi
phía Tây ri mt tích, ông đã thành tiên (Lão T: bc sng mãi tui già). T
tng ca ông đc trình bày trong cun sách duy nht: Đo đc kinh.
• Đo: khái nim cơ bn c
h cái t nhiên, có sẵn, chi phi s tn ti và vn đ n g
ca th gii: “ Ngi bắt chc Đt, Đ t
bắt chc Tri, Tri bắt chc Đo,
Đo bắt chc T Nhiên “. Đo là ct lõi
c a t nhiên, chúng ta nhìn thy t
nhiên, còn Đo tru tng, cha bên trong. Vy mà Đo sinh ra vn vt. Đc
là biu hin cụ th ca đo trong tng s vt.
Đo là cái yên tĩnh, vô hình.
Đc là cái đng hu hình, b ngoài c a Đ o.
Đo và đc chuyn hóa qua li, to ra vũ trụ. Đo và Đc là cp p h m trù âm
dơng, xut phát phơng Nam. Cp Đ o
Đc luôn có xu hng t nhiên làth
quân bình, ta thng gọi là “ l t nhiên “, công bằng, hp lí, không ai cng l i
đc. Mọi s trái t nhiên s đc Đo Đ c điu c h nh.
Lão T đa ra trit lý sng vô vi.Vô vi là hòa nhp vi t nhiên, tránh s thái
quá. Thái quá thì kt qu ti t, thà rằng không làm còn hơn!
Lão T c gắng duy trì tinh thần vĕn hóa hài hòa âm dơng ca nn vĕn hóa
nông nghip phơng Nam. Oâng ch trơng “ xut th “, tránh né xã hi, hng
v cuc sng t nhiên. (Hegel, nhà trit học Đc ca ngi Lão T hơn hẳn Khng
T v mt trit học).
Lão T a chung hòa bình, hài lòng vi cuc sng gin d (vô vi).
Trang T (369- 286 tr.CN) ngi nc Tng (Hà Nam), không bao gi ra làm
quan, sng ẩn dt núi Nam Hoa. Tên tht Trang Chu, vit cun sách Nam Hoa Kinh.
Trang T tip tục truyn bá t tng Lão T khin mọi ngi bit nhiu v Đo học.
Học thuyt Trang T là “ thuyt tơng đi “, xóa nhòa ranh gii gia con ngi
xã hi và con ngi t nhiên, gia Tn ti và H vô, gia Chính và Tà,v.v…
Trang T cĕm ghét kẻ thng tr, ông gọi họ là bọn trm ln (đi đo). Ông tip
tục kêu gọi ri b xã hi, tr v xã hi nguyên thy (đm tính t nhiên).
Đn cui thi Đông Hán (t
h k II), ngi ta da vào t t ng Lão - Trang mà
thần bí hóa Đo học, bin nó thành Đo giáo. Họ tôn th Lão T, gọi ông là Thái
Thng Lão Quân tng giáng th giúp đi. Đo giáo tr thành tôn giáo gm có 2 phái:
Đạo giáo thần tiên: dy tu luyn, luyn th u c trng sinh (lu y n Đ an). Luyn khí
công, tp võ ngh. Ngoài ra còn mt s nghi thc khác. Mục đích là trng thọ.
Ai đi tu Đo này gọi la “ø Đo Sỹ”. Có 2 ph n
ơ g pháp rèn luyn: ni tu là rèn
luyn thân th, ngoi dng là ung thuc linh đan, kt qu s tr v Đo (t
nhiên). Đo Tng là các sách vit v nghi l, giáo lý, bói toán, tng s, dng
sinh, phong thy (coi đt), thơ vĕn tùy bút … (Tng s và thut phong thy
chính là cái t nhiên có sẵn, xem đó mà đoán nhn đ c tơng lai!)
Đạo giáo phù thủy: dùng nghi l pháp th
u t đ tr bnh (họ cho ằ r ng tà ma đẻ ra
bnh tt), ch yu là v bùa, bên cnh cũng dùng thuc ung.
Quí tc a đo thần tiên.
Bình dân tin theo Đo phù thy.
4.2.2.2. Đạo giáo ở Việt Nam:
Cui th k II, Đo giáo thâm nhp vào nc ta (ngi phơng Bắc lánh nn
chin tranh do ni chin thi Hán gây ra, chy xung phơng Nam, mang theo
Đo giaó truyn bá vào nc ta)
Lúc này, trong khi Nho giáo đang c thâm nhp vào Vit Nam cha xong thì Đo
giáo mau chóng đc tip nhn. Đo giáo phù hp vi nhiu tín ngng dân
gian Vit Nam. Ngi Vit vn sẵn tính sùng bái t nhiên, tin ma thut. Các nhà
s Đo Pht (n Đ) cũng phi học thêm ma thut và tr bnh đ d truyn bá đo Pht.
Đo giáo phù thy truyn lan nhanh ơ
h n Đo thần tiên. Còn g i i quí tc trí thc
li quan tâm ti Đo thần tiên, ti ngọn ngun Đo học. Đo giáo phù th y Trung Hoa và V
i t Nam đã tng đng v phía nhân dân,
tp hp lc lng chng li giai cp thng tr phn đng. Nhân dân tin sc
mnh kì diu và phép màu ca “ thầy phù thy “ (pháp s) có th đánh bi kẻ thng tr.
Đo giáo Vit Nam th 2 nhóm t ầ
h n linh. Nhóm th nht: Ngọc Đ, Thái Thng
Lão Quân, thần Trn Vũ, Quan Thánh (Quan Công), nhóm th 2: Đc Thánh
Trần, Bà Chúa Liu (Liu Hnh - nàng tiên giáng trần). Thánh và Chúa đi đôi
nh mt cp âm dơng. Ngoài ra, các pháp s còn th các thần khác: Tam Bành, Đc Cc …
Đo sĩ cũng đc vua chúa coi t ọ
r ng nh tĕng s Đo Pht, đc mi làm c vn.
Thi nhà nhà Lê, ny sinh mt trng phái Đo giáo ln, gọi là Ni Đo, do Trần
Toàn quê Thanh Hóa khi xng, có ti 10 vn tín đ.
• Đo giáo thần tiên VN thiên v ” ni tu” (còn Nam Trung Hoa thiên v
ngoi dng: luyn thuc trng sinh).Ch Đng T đc coi là ông t ca ca đo thần tiên V
i t Nam, sau đc tôn th là 01 trong “ T bt t “ ( T n Viên,
Thánh Gióng, Liu Hnh và, Ch Đ n g T)
Đi nhà Trần, có truyn thu
y t v ông quan T Thc (quê Thanh Hóa) g p tiên
n Giáng Hơng, sau kt hôn mà thành tiên. Đi Lê, truyn thu y t Trần Tú Uyên g p g tiên n Giáng K i u xóm Bích Câu
(Hà Ni), sau 2 v chng ci hc bay đi. Dân chúng lp ra Bích Câu đo quán
đ th. Vua Lê Thánh Tông ơ m
g p tiên, cho xây Vọng Tiên quán ( ca Nam Hà Ni).
Sĩ phu Vit Nam xa đôi khi lp đ àn ầ c u ơ c (cầu tiên, p ụ
h tiên) đ hi thi th, vn mnh đt nc.
Trong các phong trào nông dân ni dy đu tranh chng ch đ PK và trong
kháng chin chng xâm lc, đo thần tiên cũng là mt phơng tin giúp dân
khẳng đnh nim tin và tp trung lc lng.
Bên cnh 2 phái Đo giáo phù thy và thần tiên nói trên, nhiu nho sĩ Vit Nam đi t i suy n
g m v ct lõi Đo học, chọn l i s ng thanh tĩnh, nhàn l c (an ầ b n lc
đo). Chu Vĕn An, Nguyn Bnh Khiêm, Phan Huy Ích, Nguyn Công Tr,
Nguyn Khuyn … khi bt mãn thi cuc đu tìm v li sng ẩn c, hòa hp vi thiên nhiên.
Ngày nay Đo giáo đã tàn lụi Vit Nam, ch còn lẻ tẻ mt s ít nghi l mang
tính tín ngng dân gian nh đng bóng, đ i
bát nhang, xin bùa chú, tang ma.
Phơng Tây vi vĕn hoá Vit Nam
4.3.1. Kitô giáo với văn hóa VN: Đây là hin tng ĕ
v n hóa Phơng Tây đầu tiên du nhp vào nc ta. Thc s
bắt đầu t th k XVI-XVII. Nhng nhà truyn giáo mang theo đ trang sc, pha
lê, vũ khí … đi ly hàng đc sn nh trầm hơng, đá quí, yn sào, ngà voi,
sng tê, đi mi và các gia v quí (ht tiêu) … to ra” con đng h tiêu “ (t Đa
Trung Hi đn Đông Nam Á).
Đầu tiên, linh mục Ignatio lén vào g i ng đ o
vùng Nam Đnh. Sau đó các giáo
sĩ B và Tây Ban Nha k tip, đi ọ d c các tnh ven b
i n min Trung.(Kitô giáo, còn
đọc là Cơ đc giáo, th chúa Jesus Christ. Ngun gc do Jesus ngi Do Thái
x Palestin khi xng, nhằm nâng cao và phát trin đo Do Thái. Do thái giáo
và Ki tô giáo vn là tôn giáo ca ngi nô l, kẻ b áp bc, xua đ u i. Châu
Aâu, Kitô giáo chia tách thành công giáo La Mã và Đo Tin Lành. Tin Lành theo
h t tng t sn, ch th Jesus và đọc Kinh Thánh, không th Maria và không
chu s ch đo ca Tòa thánh La Mã, do đó mang tên là Protestanism, gc ch
Latin là Protestatio- nghĩa là phn đi. nc Anh th k XVI có m t cuc phân
hóa sinh ra Anh giáo (Anglicanism) đc lp vi Ki tô giáo La Mã.)
Nhà truyn giáo và nhà t bn liên kt vi nhau vơn cánh tay ti phơng
Đông, truyn đo và tìm hiu th trng, buôn bán. Chúa T rnh, vua Lê, chúa
Nguyn đu sẵn lòng giúp đ họ đ tranh th lc lng tr giúp mình cng c quyn lc.
Cui nĕm 1624, giáo sĩ Pháp Alexandre de Rhodes (thuc giáo hi B Đào Nha)
vn đng tòa thánh La Mã thành lp 2 giáo hi Đàng Ngoài và Đàng Trong
nc ta. V giám mục Đàng Trong, gọi ting Vit là Bá Đa Lc, tên tht là Pièerre
Pignneaux de Béhaine (1741-), dân gọi là Cha C, đ đầu hoàng t Cnh đi
Pháp, thay mt Nguyn Aùnh kí hip c Versailles nĕm 1787. Do cách mng
Pháp 1789, hip c này vô hiu. Bá Đa Lc t mình m quân, sắm vũ khí giúp
Nguyn Aùnh đánh Tây Sơn. Hot đng ca ông linh mục này to cơ s cho
thc dân Pháp sau này m đng vào VN.
Khi lên ngôi Gia Long, Nguyn Aùnh lâm vào th khó x: nhn ra nh hng
xu ca Kitô giáo đi vi vĕn hóa dân tc và nguy cơ b xâm ln nhng li chu ơn giáo ĩ
s Pháp. Aùnh ch trơng
h n ch Kitô giáo, gi nguyên hin trng,
ngĕn cm phát trin thêm. Nhà Nguyn khôi phục, chn hng Nho giáo.
Đn các đi Minh Mng Thiên Tr, Pháp đẩy mnh ý đ xâm lc, tranh th đo
Kitô gây khó khĕn cho triu đình PK VN khi T Đc ra lnh cm Đo.
Tháng 5- 1862, vua T Đc b ép cắt 3 tnh min Đông Nam B cho Pháp và hy
b lnh cm đo. Các nhà Nho và sĩ phu yêu nc phn đi, kéo dài ti phong
trào Cần Vơng. Nĕm 1954, Pháp tung tin “ Chúa đã vào Nam “ đ lôi kéo nhiu ngi di c vào Nam.
Sau 4 th k truyn đo, đn nay Kitô giáo đã có khong 5 triu tín đ Công giáo
và na triu tín đ Tin Lành VN.
Kitô giáo không th đt đa s VN vì 2 l: Th nht, Kitô giáo đã dính líu đn
các cuc xâm lc ca Đ Quc Phơng Tây nc ta, đ li n tng x u
khó phai m. (dân chúng không chp nhn thoi mái nh Pht giáo Aán Đ vô
t). Th hai là: Kitô giáo mang tính cht vĕn hóa du mục, mc dù đã c gắng ci
bin hòa hp vĕn hóa nông nghip nhng vn trái vi tín ngng th cúng t tiên.
Ngày nay, Kitô hu VN sng hòa mình trong dân tc, kính chúa gắn vi yêu
nc, “ sng phúc âm trong lòng dân tc “
4.3.2. Văn hóa phương Tây ở Việt Nam:
Tóm tắt mt s thành tu cơ bn sau: • Phát trin đ ô th, xây dng k i n trúc m i.
• Xây dng công nghip. • Giao thông vn ti • Trng học mi. • Tài chính, ngân hàng. • Báo chí xut bn.
• Hp tác làm ra ch quc ng tin li d dàng.
• Khoa học xã hi - nhân vĕn phát tin theo phơng pháp mi. Khoa học t
nhiên - kĩ thut đc ph bin có h thng.
Vĕn học - ngh thut Tây Âu thm sâu vi các th loi, phơng thc sáng tác và
t tng ngh thut mi (vĕn học, kch, hi ọ h a, múa). Trong vĕn ọ h c: tiu
thuyt, thơ mi, kch nói … theo phơng pháp lãng mn và hin thc Tây Aâu
th k 19, đã bùng n VN trong giai đ o n 1930 - 1945.
V t tng, ban đầu ch yu là h t tng dân ch cng hòa t sn. Đầu
nhng nĕm 20, Nguyn Aùi Quc và đng chí đã tìm ra ch nghĩa Mác - Lê nin
truyn bá v Vit Nam khi h t tng này vn b các th lc p h n đng cm Tây Âu.
Nguyn Ái Quc- H Chí Minh là biu tng kt hp tuyt vi ca 2 ngun vĕn
hóa Đông và Tây (nông nghip phơng Đông và du mục phơng Tây).
Đc đim vĕn hóa đi phó ca dân tc Vit Nam
Vì sao mt dân tc nh bé nh Vit Nam li không b đng hóa sau nhng cuc
xâm lĕng ca Trung Quc, Mông C, Pháp và Mỹ? Trái li còn luôn luôn chin
thắng! Đó là huyn thoi v sc mnh quân s và sc đ kháng ca nn vĕn hóa Vit Nam.
Ngi dân nông nghip thng yu kém kh nĕng t chc và lc lng quân s.
Khi cần phi đi phó vi nn ngoi xâm, truyn thng Vit Nam là tránh đi đầu
bằng chin tranh, c gắng thơng lng tìm gii pháp hòa bình. Dân ta t ọ r ng
vĕn hơn võ nên nhà nc không đầu t t chc quân s.
Khi nhn thy không th tránh đc nn chin tranh, nhân dân ta kiên quyt t
chc kháng chin, dùng chin lc tng hp đ đi phó, đó là: • Toàn dân kháng chin • Toàn din kháng ch i n
• Trng kỳ kháng ch i n
Đó là đng li chin tranh nhân dân. Khi có ch
i n tranh, mi ngi dân là m t
ngi lính, “ gic đn nhà đàn bà cũng đánh “. Đ t
quc gia nh đt làng xã,
quyt không th mt tc đt rơi vào tay kẻ khác.
Khi đánh gic, dân tc ta s dụng mọi cách đánh min là có kt qu. Đánh du
kích (bt ng), phục kích, tránh giáp trn đi đầu) … Đánh ằ b ng binh v n, đánh
bằng tuyên truyn. Đc bit, “ va đánh va đàm “, đàm phán đ sm chm dt
chin tranh, gim bt thit hi
Ngh thut ngoi giao Vit Nam rt khéo léo, tài g i i và cơng qu y t, kéo dài
thi gian làm cho quân gic mi mt. Quân ta còn tìm cách gi th lung lay ý chí
quân Minh (Nguyn Trãi - Quân Trung t mnh tp - gm th t gi tng gic
Minh sut 10 nĕm). Đó là ly thi gian làm lc lng tiêu hao ý chí gic.
“ Bit trng tre đ đi ngày thành gy
Đi tr thù mà không s dài lâu “
(Đt Nc - Nguyn Khoa Đim)
“ Quc thù v báo đầu tiên bch
K đ Long Tuyn đi nguyt ma “
(Thù nc tr cha xong đầu đã bc
Vn ngi mài kim di ánh trĕng) (Cm Hoài - Đng Dung)
M đào hầm t lúc tóc còn xanh
Nay m đã phơ phơ đầu bc
M vn đào di tầm đi bác
Bao đêm ri ting cuc vọng nĕm canh…
(Đt quê ta mênh mông- Dơng Hơng Ly)
Khi chin thắng, dân tc ta t lòng bao dung khoan th. Lý Thng Kit m li
cho quân Tng rút chy trong danh d (gi xin điu đình khi quân Tng sắp thua
trn). Sau khi đánh xong quân Nguyên, vua Trần Nhân Tông sai đem đt ht th
t ca nhng kẻ phn bi liên lc, đầu hàng gic. Sau khi đánh tan 10 vn quân
Minh ti Chi Lĕng nĕm 1427, Lê Li đng ý ging hòa vi Vơng Thông, cp
nga xe tàu thuyn cho chúng rút chy. Đ Thám tha mng cho tên toàn quyn
Pháp Paul Dumer sau khi bắt đc y. Kt thúc 2 cuc kháng chin chng Pháp
và Mỹ, nhân dân ta đi x nhân đo, cao thng đ i
vi kẻ bi trn, đi thu nht
hài ct lính gic và trao tr cho gia đình họ.
Trong thi phong kin, sau khi chin thắng, các vua chúa nc ta còn sai s
sang Trung Quc cng np (biu quà quí) và xin làm ch hầu đ gi th din
cho kẻ bi trn đ tránh xung đt v sau.
Nguyên nhân chin thắng là s tng hp ca:
• Lòng yêu nc ca nhân dân ta • Đoàn kt mt lòng. • Kh nĕng tng hp • Tính linh hot
Tng kt v s giao lu vĕn hóa Vit Nam vi quc t
- Kh nĕng dung hp các ngun vĕn hóa • Chung đúc các nn ĕ v n hóa phơng Đ ông:
Vn bn tính bao dung, ngi Vit Nam không kì th dân tc, trc ht chp
nhn vĕn hóa ngoi lai. Sau đó xy ra s dung hp và tip bin (tích hp) đ
cui cùng sáng to giá tr vĕn hóa mi. Nói cách khác, mọi giá tr vĕn hóa nc
ngoài lan vào VN đu đc “Vit Nam hóa”, sao cho thích hp vi bn lĩnh / bn sắc vĕn hóa VN.
Ba h t tng phơng Đông Nho, Pht, Đo khi vào VN tr thành “ tam giáo
đng qui” coi nh cùng mt gc vi ĕ v n hóa b n đ
a. Tn dụng tt c nhng u
đim ca tam giáo đ bi dng cho con n g i và ĕ v n hóa dân t c. Tĕng ầ d n
cht dơng tính bằng Đo Nho, Đo Lão và Đo Pht làm cho vĕn hóa quân
bình tr li bằng cht âm tính. Nhà Trần có đn th c 3 v: Pht Thích Ca ngi
gia, Lão T ngi bên trái (âm tính), Khng T ngi bên phi (dơng tính)
• Tip thu vĕn hóa phơng Tây, kt hp Đông - Tây
Chic áo dài tân thi là s kt hp truyn thng du dàng, nh nhàng vi tính táo bo ca phơng Tây.
Kin trúc c truyn kt hp kin trúc gothic ca phơng Tây còn đ li các tòa
bit th thi Pháp, nhà th Phát Dim, Lĕng K
h i Đnh. Hãy xem Lĕng K h i Đnh
có cu trúc tng hp: Phần ngoài: trang trí kiu cung đình (Nho giáo) nh t linh,
t bình, nht nguyt, rng mây. Chính đin: nhng môtif bát bu ca Đo Lão
xut hin, vầng mt tri (vua) đang ln xung. Hu đin: trang trí 400 ch “ vn “
() c mơ đc siêu thoát cõi Nit Bàn (Pht). Đan xen ba phần là nhng
con vt nuôi ca nông dân (chó, mèo, gà, chut,….) và nhng đ vt phơng
Tây nh đng h, vt tennis, ly ru sâm banh, cây kính loupe, hp thuc lá, cây đèn hoa kì Đo Cao Đài Đ ( i đo tam kì ph đ
) hình thành vào nhng nĕm 20 th k XX.
Đo Cao Đài tìm li thoát t tng cho tâm t r ng b u n n n c a dân t c khi hàng
lot phong trào yêu nc chng Pháp đầu tht bi. Cao Đài đã tng hp các tôn
giáo cũ đ to ra mt tôn giáo mi Thng Đ là v giáo ch có tên là Cao Đài
Tiên ông: biutng “ con mắt trái “ (thiên nhãn). Các thần tng gm nhiu bc nh sau: Tam giáo t s:
• Lão T, Pht Thích Ca, Khng T (cao n h t)
• Quan Công, Lý Bch, Quán Th Âm B Tát • Victor Huygo, Nguyn B nh Khiêm,Tôn Dt Tiên
Còn có tranh th Jesus, Khơng T Nha. Sau 1975, có chân dung H Chí Minh.
Cu trúc Cao Đài là con s 3 và s 5 (tam tài và ngũ hành)
Ngi sáng lp đo Cao Đài là ông Ngô minh Chiêu, đo hiu là Ngô Minh Chiêu (mt nĕm 1932).
Ngày nay có khong 2 triu tín đ Cao Đài vi 20 t chc chi phái. Chùa T Lâm Tây Ninh ọ g i là tòa thánh t h t Cao Đài.
Đo này có 2 phái: vô vi và ph đ. Ph đ rng m cho ọ m i ngi, gin d và
d hiu. Vô vi ch dành cho s tín đ trí thc. Nghi l Cao Đài đ ơn gin, không phin phc.
+ Nguyn Ái Quc - H Chí Minh, danh nhân vĕn hóa th gii - s tích hp ĕ v n
hóa Đông Tây vi lý tng xã hi ch nghĩa.
Sut na cuc đi bôn ba nĕm châu bn bin, Nguyn Aí Quc - H Chí Minh
vn gi đc giá tr vĕn hóa dân tc Vit, vĕn hóa phơng Đông, li còn tip thu
nhng tinh hoa vĕn hóa phơng Tây và th gii. Ngi thc là s dung hp
Nho - Pht - Đo viø t tng vĕn hóa hin đi Aâu - Mỹ, thu sut t tng
Mác - LêNin đnh cao nhân loi.
V quan đim giáo dục, H Chí Minh học tp Nho học cái vai trò, phơng
pháp giáo dục ci thin và ci to con ngi
Ngi có tầm nhìn rng ln, phát huy sc mnh đoàn kt dân tc và nhân dân
th gii vì li ích dân tc ta và cách mng c a nhân l o i.
T Nguyn Ái Quc đn H Chí Minh, Ngi đi t ch nghĩa yêu nc truyn
thng Vit Nam đn mt ngi cng sn chân chính. Nhà báo Nga
Mandelstamm đã nhn xét “Nguyn Aùi Quc thm đm mt cht vĕn hóa -
không phi th vĕn hóa Châu Aâu, có l đy là nn vĕn hóa ca tơng lai “.
Ngh quyt ca UNESCO ghi rõ: “ s đóng góp quan trọng v nhiu mt ca ch
tch H Chí Minh trong các lĩnh vc vĕn hóa, giáo dục và ngh thut là kt tinh
truyn thng vĕn hóa hàng ngàn nĕm ca nhân dân Vit Nam, và nhng t
tng ca Ngi là hin thân nhng khát vọng ca các dân tc trong vic khẳng đnh bn sắc dân t c ca mình “.
Chương 4: Kết luận (6 tiết)
Chương kết luận: Văn hóa Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại
Hằng s vĕn hoá Vit Nam
Nhng yu t khách quan vũ trụ (còn gọi là yu t đa - vĕn hóa) c đnh đã to
ra nn tng ca mt nn vĕn hóa dân tc, t đó sinh ra nhng đc đim cơ bn không thay đ i
trong lch s (và trong tơng lai) - gọi là hằng s vĕn hóa.
Lp vĕn hóa bn đa Vit Nam đc to ra trên nn tng Nam Á và Đông Nam Á
(nguyên là vùng Đông Nam Á c đi) đã sinh ra nhng đc đim bn vng sau đây:
Ngh nông trng lúa nc.
Kéo theo nhng giá tr vĕn hóa khác nh: kĩ thut canh tác, mt s gia súc chĕn
nuôi nh trâu, bò, heo, gà, vt, mt s cây trng: khoai, sắn, bắp, rau trái...
Cơ cu ba ĕn ch yu vn là: cơm - rau - ca ù.
T nhng hằng s vĕn hóa y, mt s đc trng đc hình thành gọi là bn sắc vĕn hóa dân tc.
Bn sắc vĕn hoá dân tc
Xut phát t ngh nông trng lúa nc và các hằng s vĕn hóa, dn đ n các giá
tr vĕn hóa ch yu sau:
• T chc làng xã bn vng, n đnh.
• Tính cng đng, tính đoàn k t
• Tính t tr, tính dân c
h , ý thc đc lp dân
t c và lòng yêu nc nng nàn
• Li sng thiên v quân bình hài hòa âm dơng,trọng tình cm hơn lí trí, trọng
vĕn hơn võ, mm dẻo hiu hòa.
• Li ng x nĕng đng, linh hot, kh nĕng thích nghi cao vi mọi tình hung, bin đi.
• Li t duy tng hp và bin chng
• Tinh thần dung hp và xu hng kt hp, tích hp nhiu ngun vĕn hóa.
Bn sắc vĕn hóa dân tc là s kt tinh toàn b giá tr vĕn hóa truyn thng ca
dân tc và tn ti di dng tinh thần (trong mi con ngi Vit Nam tiêu biu).
Bn sắc y còn gọi là tính cách vĕn hóa - cá tính vĕn hóa ca dân tc.
Bn sắc vĕn hóa dân tc cũng cha đng c mt trái (nhng nhc đim c
hu). Chúng ta cần nhìn nhn nhc đim y đ có quyt tâm và bin pháp sa cha
Bn sắc vĕn hóa rt n đnh, bn vng, chm thay đi.
Giá tr vĕn hoá truyn thng
Là tt c nhng giá tr vĕn hóa còn thích hp vi thi đi ngày nay.(Truyn: lp
trc chuyn giao, Thng: lp sau tip nhn. Khi truyn và nhn đu có s chọn
la, gn lọc b đi nhng giá tr li thi)
Giá tr vĕn hóa truyn thng, bao gm c nhng giá tr vĕn hóa dân tc khác vn đã đc dân
t c ta tip thu,tri ngh
i m qua thi gian, đã đc dung h p, tích
hp (còn gọi là Vit Nam hóa).
Giá tr vĕn hoá tiêu biu
Là mt s trong nhng giá tr vĕn hóa truyn thng,đc bit riêng ca Vit nam,
là phần đóng góp vào nn đi vĕn hóa vô cùng phong phú ca nhân loi.
Gm mt s nhóm giá tr vĕn hóa sau: • Đ
c: Trng đng,thp đng,đ gm, đ t h công ỹ m ng h c, đng tin c
… Nhng th này cần đc bo tàng. Đó là nhng k vt ca t tiên đ li.V i n
(nhà) bo tàng là nơi trng bày các di vt c cho các th h con cháu xem,
nhằm tha mãn tình cm ca ngi dân mt nc, giáo dục lòng t hào dân tc
và gii thiu, giao lu vi bn bè dân tc khác.Bên cnh đó, vin ba tàng cũng
phục vụ cho nghiên cu khoa học. Đ c là nhng vt quí,di sn chung ca dân
tc, không th sn xut thêm na.Các quc gia đu nghiêm cm buôn bán đ
c, đc bit không đ lọt ra nc ngoài.
• Công trình kin trúc c: Đn đài, lĕng tẩm, công trình c khác cần đc bo
tn (gi gìn, trùng tu, khai thác)
• Ting Vit: Là sn phẩm đc bit do tt c ngi Vit to nên sut trng kì
lch s.Ting Vit cần đc gi gìn, ph thông hóa, chính âm, chính t và trong sáng.
• Các giá tr vĕn ngh dân gian: ầ c n đc su ầ
t m, khai thác, k tha và phát
huy. Đây là nhng giá tr c nhng vn còn sc sng nh: • Thần th o i, truyn thu y t, truyn c tích, n ụ g ngôn, ca dao, tục ng.
• Âm nhc c truyn, dân ca, sân khu dân gian (Chèo, tung, ca tài t Nam b,
dân ca kch các vùng, nh Quan họ Bắc Ninh, Ngh Tĩnh, và các dân tc nh
Khmer, Tây nguyên, Tày, Thái. v.v…
• Nhng tác phẩm c đin đ c
sắc nh Thơ vĕn Lý -Trần, thơ vĕn Ngu y n Trãi,
Truyn Kiu, Bà huyn Thanh Quan..v.v… • Mt s ng
h th công đc đáo nh mây tre đ
an (đơng), làm trng, kim hoàn,
thêu may, áo dài phụ n, dt lụa tơ tằm...
• Nhng th thut y học c truyn (Đông Nam Y), cây thuc nam
• Nhng món ĕn dân tc đc đáo.. v. v...
Vĕn hoá truyn thng đng trc công cuc công nghip hoá - hin đi hóa
T cui th k 20 sang th kỷ 21, Vit Nam bc vào cuc giao lu rng rãi đa
phơng vi các nn vĕn hóa Aâu - Mỹ, Đông Nam Á và các dân tc khác.Chúng
ta cần đc bit lu ý khi giao lu vi các nn vĕn hóa Aâu - Mỹ.
Đng trc thi đi m ca, đt nc ta tin hành đi mi, trc ht phi đi
mt vi nn kinh t th trng. (Trong nn vĕn hóa truyn thng, dân tc Vit
nam đã quen vi kinh t bao cp và li sn xut nh tiu nông, cha tri qua kinh t th trng)
Chắc chắn s có nhng cái đc và cái mt. Đc nhng cái hay nhng cũng
“đc” c nhng “ cái d “. Mt đi nhng cái cũ xu, nhng cũng có nguy cơ
mt luôn c nhng giá tr tt đp truyn thng. Xem bng d báo di đ ây: CÁI HAY CÁI DỞ Cái được(thêm) Cái thoát khỏi Cái mất mát Cái nhiễm phải
Đô th, công nghip phát Đô thị nông thôn bị trin Môi trường tự nhiên
Nạn ô nhiễm môi trường khống chế Đời sống vật ch t cao,
Sự nghèo nàn thiếu thốn Lối sống tình nghĩa L i ố sống thực dụng tiện nghi đầy đủ
Tính tập thể, Sự ổn định Lối sống cá nhân chủ
Tinh thần tự do phê phán Thói gia trưởng gia đình nghĩa
Sự liên kết quốc tế rộng
Thói địa phương cục bộ rãi Tính tự trị, ự t lực Hiện tượng đồi trụy chủ nghĩa
Trong tình hình đó, chúng ta cần phát huy nhng u đim ca bn sắc vĕn hóa
dân tc nh: tính tng hp, nĕng đng, thích nghi cao trong vic xây dng nn vĕn hóa mi tiên tin.
Đc bit, chúng ta cần m nh d n, dũng c m sa c h a nhng ĕ c n b nh nh: • Bnh tùy tin
• Ý thc yu kém v pháp l u t
• Thói quen sn xut nh
• Thói gia trng, bnh quan liêu và ca quyn
• Thói gia đình ch nghĩa, xu xòa đi khái
• Thói cục b đa phơng...
Hin nay, đt nc ta cũng đã có sẵn nhng điu kin thun li cơ bn là:
• V trí đa lý thun li cho giao thông, giao thơng quc t
• Tình hình an ninh chính tr quc gia n đnh, bn vng • Nhân dân đoàn k t mt lòng
Tóm li, đt nc ta đã có đ ba điu kin: thiên thi - đa li - nhân hòa đ
bc vào giai đon phát trin mi.
Phụ lục 1: Bài thơ Đt Nước của Nguyễn Khoa Điềm Đt Nước
(chương 5 của trường ca Mặt Đường Khát Vọng - tác giả Nguyễn Khoa Điềm)
Khi ta ln lên Đt Nc đã có ri
Đt Nc có trong nhng cái ngày
x a ngày xa . . .m thng hay k
Đt Nc bắt đầu vi ming trầu bây g i bà ĕn
Đt Nc ln lên khi dân mình bit trng tre mà đánh gic
Tóc m thì bi sau đầu
Cha m thơng nhau bằng gng cay mui mn
Cái kèo, cái ct thành tên
Ht go phi mt nắng hai sơng xay giã dần sàng
Đt Nc có t ngày đó . . .
Đt là nơi anh đn trng Nc là nơi em tắm
Đt Nc là nơi ta hò h n
Đt Nc là nơi em đánh ơ r i ch i c khĕn trong n i n h thầm *
Đt là nơi con chim phng hoàng bay v hòn núi b c
Nc là nơi con cá ng ông móng nc bin khơi Thi gian đằng đ ẵng Không gian mênh mông
Đt Nc là nơi dân mình đoàn ụ t Đt là nơi Chim v Nc là nơi Rng Lc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đng bào ta trong bọc trng Nhng ai đã khut Nhng ai bây gi
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần ngi đi trc đ li
Dn dò con cháu chuyn mai sau
Hằng nĕm ĕn đâu làm đâu
cũng bit cúi đầu nh ngày gi T * Trong anh và em hôm nay Đu có mt phần Đ t Nc Khi hai đa cầm tay
Đt Nc trong chúng ta hài hòa nng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi ngi
Đt Nc vn tròn, to ln * Mai này con ta ln lên
Con s mang Đt Nc đi xa
Đn nhng tháng ngày mơ mng
Em ơi em Đt Nc là máu xơng ca mình
Phi bit gắn bó và san sẻ
Phi bit hóa thân cho dáng hình x s
Làm nên Đt Nc muôn đi . . .
Nhng ngi v nh chng còn góp cho đt nc nhng núi Vọng phu
Cp v chng yêu nhau góp nên hòn Trng Mái
Gót nga ca Thánh Gióng đi qua còn trĕm ao đầm đ li
Chín mơi chín con voi góp mình dng đt T Hùng Vơng
Nhng con Rng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Ngi học trò nghèo góp cho Đt Nc mình núi Bút non Nghiên
Con cóc con gà quê hơng cùng góp cho H Long thành thắng cnh
Nhng ngi dân nào đã góp tên Ông Đc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Đim
Và đâu trên khắp rung đng gò bãi
Chẳng mang mt dáng hình, mt ao c, mt li sng ông cha
Ôi Đt Nc sau bn nghìn nĕm đi đâu ta cũng thy
Nhng cuc đi đã hóa núi sông ta . . . * Em ơi em Hãy nhìn rt xa
Vào bn nghìn nĕm Đt Nc
Nĕm tháng nào cũng ngi ngi lp lp
Con gái con trai bằng tui chúng ta Cần cù làm lụng
Khi có gic ngi con trai ra trn
Ngi con gái tr v nuôi cái cùng con
Ngày gic đn nhà đàn bà cũng đánh
Nhiu ngi đã tr thành anh hùng
Nhiu anh hùng c anh và em đ u nh Nhng em bit không
Có bit bao ngi con gái, con trai
Trong bn nghìn lp ngi ging ta la tui Họ đã sng và cht Gin d và bình tâm
Không ai nh mt đt tên
Nhng họ đã làm ra Đt Nc
Họ gi và truyn cho ta ht lúa ta trng
Họ truyn la qua mi nhà, t hòn than qua con cúi
Họ truyn giọng điu mình cho con tp nói
Họ gánh theo tên xã tên làng trong mi chuyn di dân
Họ đắp đp be b cho ngi sau trng cây hái trái
Có ngoi xâm thì chng ngoi xâm
Có ni thù thì vùng lên đánh bi
đ Đt Nc này là đt nc nhân dân
Đt Nc ca nhân dân, Đt Nc ca ca dao, thần thoi
Dy anh bit “ yêu em t thu trong nôi “
Bit quí công cầm vàng nhng ngày ln li
Bit trng tre đi ngày thành gy
Đi tr thù mà không s dài lâu
Ôi nhng dòng sông bắt nc t đâu
mà khi v Đt Nc mình thì bắt lên câu hát
Ngi đn hát khi chèo đò, kéo thuyn vt thác
Gi trĕm màu trên trĕm dáng sông xuôi. (Nguyn Khoa Đim)
Phụ lục 2: Bài thơ Tiếng Việt của Lưu Quang Vũ
Tiếng Việt (thơ Lu Quang Vũ)
Ting m gọi trong hoàng hôn khói sm
Cánh đng xa cò trắng r nhau v
Có con nghé trên lng bùn t đm
nghe xc xào gió thi gia cau tre
Ting kéo g nhọc nhằn trên bãi nắng
Ting gọi đò sông vắng bn lau khuya
Ting lụa xé đau lòng thoi si trắng
Ting dp dn nc lũ xoáy chân đê
Ting cha dn khi vun cành nhóm la Khi hun thuyn, gieo m , lúc đa nôi
Ting ma di ào ào trên mái cọ
Nón ai xa thĕm thẳm bên tri
“ Đá cheo leo trâu trèo trâu trt”
đi mòn đàng dt c đi ngi thơng đây mui m n gng cay lòng k h xót
ta nh chim trong ting Vit nh rng
Cha ch vit đã vn tròn ting nói
Vầng trĕng cao đêm cá ln sao m
Ôi ting Vit nh đt cày, nh lụa
0ùng tre ngà và mm mi nh tơ
Ting tha thit, nói thng nghe nh hát
K mọi điu bằng ríu rít âm thanh
Nh gió nc không th nào nắm bắt
Du huyn trầm, du ngã chênh vênh
Du hi dng sut ngàn đi la cháy
Mt ting vn rp bóng lá cành vơn
Nghe mát lm đầu môi ting sui
Ting heo may gi nh nhng con đng
Mt đo nh xa xôi ngoài bin rng
Vn ting làng ting nc ca riêng ta
Ting chẳng mt khi Loa Thành đã mt
Nàng M Châu quì xung ly cha già
Ting thao thc lòng trai ôm ngọc sáng
Di cát vùi sóng dp chẳng h nguôi
Ting ti cc kẻ ĕn cầu ng quán
thành Nguyn Du vằng vc ni thơng đi
Trái đt rng giàu sang bao th ting
Cao quí thâm trầm rc r vui tơi
Ting Vit rung rinh nhp đp trái tim ngi
Nh ting sáo, nh dây đàn máu nh
Bum lng sóng xô, mai v trúc nh
Phá cũi lng vi vi cánh chim bay
Ting nghn ngào nh đi m đắng cay
Ting trong trẻo nh hn dân tc Vit
Mi sm dy nghe bn b thân thit
Ngi qua đng chung ting Vit cùng tôi
nh v mui chung lòng bin mn
nh dòng sông thơng mn chy muôn đi
Ai thu trc nói nhng li th nht
còn thô sơ nh mnh đá thay rìu
điu anh nói hôm nay, ch i u s tắt
ai ngi sau nói tip nhng li yêu?
Ai phiêu bt nơi chân tri góc bin
có gọi thầm ting vit mi đêm khuya?
ai phía bên kia cầm súng khác
cùng tôi trong ting Vit quay v
Ôi ting Vit sut đi tôi mắc n
quên ni mình, quên áo mc cơm ĕn
Tri xanh quá, môi tôi hi hp quá
Ting Vit ơi ting Vit ân tình... (Lu Quang Vũ)
Thư mục tham kho
1. Vit Nam vĕn hóa s cơng - Đào Duy Anh
2. Đi cơng vĕn hóa phơng Đông - Lơng Duy Th và nhóm tác gi
3. Đi cơng lch s vĕn minh phơng Tây - Đ Vĕn Nhung
4. Tìm v bn sắc vĕn hóa dân tc Vit Nam - Trần Ngọc Thêm ( tài liu chính )
5. Cơ s vĕn hóa Vit Nam - Trần Ngọc Thêm ( tài liu chính )
6. Cơ s vĕn hóa Vit nam - Trần Quc Vng
7. Vĕn hóa học đi cơng - Trần Quc Vng và nhiu tác gi Và nhiu tài liu khác