




Preview text:
lOMoARcP SD| 58886076
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA VĂN HÓA HỌC VÀ CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM I. Mục êu II.
Khái niệm “Văn hóa” (gt TNT/10) - Theo nghĩa thông dụng - Theo nghĩa rộng
( khác với văn minh, văn vật, văn hiến,..)
- Phương Đông: nghĩa Hán Việt
+ Văn: chỉ nét đẹp, vẻ đẹp
+ Hóa: trở nên, trở thành, làm thành
=> sáng tạo, làm thành vẻ đẹp - Chuyên biệt
+ theo giai đoạn lịch sử: trình độ phát triển văn hóa của 1 giai đoạn lịch sử +
theo đặc trưng của vùng miền - Phương Tây + Trồng trọt (gt TQV/16)
=> Văn hóa theo nghĩa rộng: là 1 phức hợp (phức thể) bao gồm nhiều thành tố: văn chương, đạo đức, phong tục, tôn giáo,..) II .
Đặc trưng cơ bản của văn hóa 1. Tính nhân sinh - Thuộc nh nổi trội
Tự nhiên (tham khảo tài liệu của TQV) >< văn hóa 2. Tính giá trị
- Giá trị khác với nh giá trị - Gồm 3 góc nhìn (TNT) 3. Tính hệ thống 4. Tính lịch sử
- Âm nhạc, kiến trúc (so sánh rồng thời Lý - Trần) - Điện ảnh
=> Văn hóa có nhiều đặc trưng và trên đây là 4 đặc trưng cơ bản IV.
Chức năng cơ bản của văn hóa
(gt TNT/11) => là nhiệm vụ, là sứ mệnh
=> văn hóa có nhiều chức năng, trên đây là 4 chức năng cơ bản
VD: Tình yêu đôi lứa: bất biến + khả biến
- Bất biến: nh cảm trong từng khoảnh khác, dành trọn cho đối phương
- Khả biến: từng nấc thang, là từ thích -> yêu thương V.
Chủ thể sáng tạo văn hóa Việt Nam lOMoARcP SD| 58886076
- Chủ thể sáng tạo văn hóa Việt Nam là người VN
- Trong đó: dân tộc kinh đóng vai trò chủ đạo
=> Văn hóa VN là 1 nền văn hóa thống nhất trong sự đa dạng
- Thông nhất: ngôn ngữ, chữ viết; lãnh thổ; nguồn gốc
- Đa dạng: ẩm thực, thời trang VI.
Không gian văn hóaVII. Thời gian văn hóa ch cực êu cực
hạn chế của đk tự nhiên đến địa phương
? Phân biệt đặc trưng( là thuộc nh nổi trội, rất cơ bản, rất riêng) và chức năng (gắn liền với
nhiệm vụ, sứ mệnh, phải thực hiện; vừa là nhiệm vụ là nghĩa vụ) của văn hóa Chức
năng văn hóa: giao ếp, giải trí CHƯƠNG II:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI I.
Khái niệm “TỰ NHIÊN” (giáo trình TQV/26,27)
- Cái tự nhiên ngoài ta: môi trường
- Cái tự nhiên trong ta: bản năng (về đọc) II.
Mối quan hệ giữa con người với môi trường tự nhiên
- Là mqh tương tác 2 chiều, con người tác động và môi trường tự nhiên để cải tạo 1 phần môi
trường tự nhiên, sáng tạo ra các giá trị văn hóa.
- Ngược lại, môi trường tự nhiên tác động đến đời sống của con người với ch cực ( tạo thuận
lợi) và êu cực ( gây khó khăn) II .
Môi trường tự nhiên VN tác động đến văn hóa VN 1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: vị trí quan trong -> gần trung tâm của Đông Nam Á
-> nét đặc trưng chung nhất của văn hóa khu vực, đồng thời cũng có những nét đặc trưng vô cùng độc đáo
-> Văn hóa ĐNÁ là nền văn hóa nông nô lúa nước
-> n ngưỡng thờ thần
(nét riêng: ăn cơm + đôi đũa -> triết lý “đôi đũa”)
=> các nhà nước văn hóa đã đánh giá: văn hóa VN là 1 nền văn hóa thống nhất trong sự đa dạng - Địa hình:
+ trải dài từ bắc vào nam, với đường bờ biển dài -> văn hóa vùng biển +
nghiêng từ Tây sang Đông, dốc về phía Đông -> văn hóa khác nhau VD:
● Ẩm thực: Người Việt Nam thiên về ăn cá -> chia thành nhiều loài cá (vùng sống khác nhau) ….. lOMoARcP SD| 58886076
-> lấy ví dụ địa hình chi phối văn hóa của VN - Khí hậu
+ từ khí hậu thời ết thì chi phối đến cư dân nông nghiệp; người dân cầu nắng, cầu mưa
+ hình thành chu kì sản xuất mùa vụ trong truyền thống, từ đó hình thành bản sắc văn hóa cổ
truyền, hình thành nhịp sống cổ truyền chậm rãi, hình thành tác phong nông nghiệp của văn hóa nông nghiệp VN
- Hệ thực vật của Việt Nam: “phồn tạp” (tác giả TQV) 2. Điều kiện xã hội
a) Tầng lớp dân cư trong xã hội VN cổ truyền (cơ cấu xã hội)
- Cơ cấu này được thể hiện qua bức tranh “Tứ dân” (4 tầng lớp dân cư) (giáo trình TNT/ 115,116)
- Ngày xưa: sỹ - nông - công - thương
- Ngày nay: sỹ - thương - công - nông (binh)
Chương 3: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ
$1. Tổ chức nông thôn 2.
Phổ hệ xã hội trong đời sống cổ truyền a) Gia đình
- có nh chất mẫu hệ ( nh chất cơ bản nhất, lớn nhất) từ trong truyền thống -> nh chất
phụ hệ (con cái sinh ra mang họ bố) mẫu quyền
- cơ cấu trong gia đình: vừa và nhỏ, phổ biến là gia đình đầy đủ bao gồm cha mẹ và con cái chưa trưởng thành
+ gia đình khuyết thiếu: gđ có bố mẹ ly hôn - chức năng: + giáo dục
+ sinh sản, tái sản xuất lao động + kinh tế b) Làng xã Việt Nam - Khái niệm:
? Thế nào là làng: (TQV/46)
- Được xác lập theo 2 nguyên lý: + cùng cội nguồn + cùng chỗ
? Phân biệt “văn hóa làng” với “làng văn hóa”: đều chứa đựng những nét đẹp, nh hoa
- Văn hóa làng: là văn hóa truyền thống, nông thôn việt nam
- Làng văn hóa: là danh hiệu được nhà nước công nhận, được cấp giấy chứng nhận lOMoARcP SD| 58886076
- Đặc trưng cơ bản của làng xã VN ( đặc trưng cơ bản của nông thôn VN): nh cộng đồng; nh tự trị (TNT/99) Tính cộng đồng Tính tự trị Khái niệm Hình ảnh biểu tượng Biểu hiện Hệ quả tốt Hệ quả xấu ( phân ch/98,99,101)
- Hình ảnh “cổng làng”: là hình ảnh tự trị
BT1: Ghi lại 5 câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ phản ánh nh cộng đồng của người Việt; 5 câu… phản
ánh nh tự trị của người Việt - TÍNH CỘNG ĐỒNG
1. Ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (Câu này thể
hiện nh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau dù có sự khác biệt, cùng chung sống dưới một mái nhà)
2. Ca dao: "Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao." ( Nhấn mạnh sức
mạnh của sự đoàn kết. Một cá nhân khó làm nên việc lớn, nhưng khi nhiều người cùng hợp sức
thì có thể đạt được những thành tựu to lớn )
3. Thành ngữ: "Lá lành đùm lá rách." (Phản ánh truyền thống tương thân tương ái, giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn trong cộng đồng.)
4. Tục ngữ: "Thương người như thể thương thân." (Khuyến khích nh yêu thương, sự đồng cảm
và đối xử tốt với người khác như chính bản thân mình.)
5. Tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây." (Nhắc nhở về lòng biết ơn đối với những người đã có công
lao, đóng góp cho cộng đồng hoặc cho mình.) – TÍNH TỰ TRỊ
1. Ca dao: "Đất có lề, quê có thói." (Câu này chỉ ra rằng mỗi vùng đất, mỗi làng quê đều có những
phong tục, tập quán, quy tắc riêng mà người dân ở đó tự hình thành và tuân theo.)
2. Tục ngữ: "Phép vua thua lệ làng." (Cho thấy nh tự quản, tự quyết của cộng đồng làng xã ở
Việt Nam. Trong nhiều trường hợp, những quy định, luật lệ của làng (tức là lệ làng) có sức ảnh
hưởng và được tuân thủ hơn cả luật pháp của nhà nước (phép vua).
3. Tục ngữ: "Nhập gia tùy tục." (Khuyên răn khi đến một nơi nào đó, ta nên tuân theo những
phong tục, tập quán riêng của nơi đó, thể hiện sự tôn trọng đối với quyền tự trị của cộng đồng.)
4. Thành ngữ: "Việc làng, việc nước." (Phản ánh sự phân định rõ ràng giữa công việc chung của
cộng đồng làng (mang nh tự trị cao) và công việc chung của đất nước. Mặc dù có mối liên hệ, lOMoARcP SD| 58886076
nhưng công việc của làng thường được giải quyết dựa trên quy ước và sự thống nhất của người dân trong làng.)
5. "Không có lửa không có khói" (Câu này thể hiện sự tự n, dám đối mặt với khó khăn, thử thách.) BT2:
Xác định nh cộng đồng, nh tự trị các câu sau: 1.
Đánh chó ngó chủ (Tính cộng đồng - nhấn mạnh mối quan hệ và sự ràng buộc xã hội)
- Câu này khuyên chúng ta khi muốn phê bình, trách phạt hay làm điều gì đó liên quan đến người dưới
(tượng trưng là "chó"), cần phải xem xét đến người bề trên, người có liên quan (tượng trưng là "chủ").
Việc này thể hiện sự tôn trọng phép tắc, thứ bậc và các mối quan hệ xã hội, tránh làm mất lòng, gây
xung đột hoặc ảnh hưởng đến sự gắn kết trong cộng đồng. Nó cho thấy sự quan tâm đến "mặt mũi"
của người khác và sự cân nhắc để giữ hòa khí.
2. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng ( nh tự trị - tức là sự tự n, dựa vào vị trí, sức mạnh của mình
trong phạm vi nhất định).
- Câu này ý nói con người thường trở nên mạnh dạn, tự n và đôi khi có phần "cậy" thế khi ở trong môi
trường quen thuộc, gần gũi, nơi mình có lợi thế (như "gần nhà" hay "gần chuồng"). Nó nói lên sự tự
chủ, độc lập và sức mạnh cá nhân hay nhóm trong phạm vi lãnh thổ, ảnh hưởng của mình. Trong phạm
vi đó, họ có thể tự quyết, tự n hơn mà ít bị tác động từ bên ngoài.
3. Nó lú có chú nó khôn ( nh cộng đồng - nhấn mạnh sự tương trợ, bảo bọc trong mối quan hệ gia đình, dòng họ)
- Câu này nói về việc người thân (chú, bác, anh, chị) sẽ che chở, giúp đỡ, hướng dẫn cho người kém hơn,
ít hiểu biết hơn (lú). Điều này thể hiện nh thần đoàn kết, trách nhiệm và sự gắn bó khăng khít trong
gia đình, dòng họ. Mọi người cùng nhau gánh vác, hỗ trợ để thành viên yếu hơn không bị thua thiệt,
qua đó duy trì sự ổn định và phát triển của cả nhóm.
4. Vuốt mặt nể mũi ( nh cộng đồng - nhấn mạnh sự tôn trọng, giữ thể diện và hòa khí xã hội)
- Câu này khuyên chúng ta nên xem xét, giữ thể diện cho người khác khi giao ếp hay xử lý vấn đề, đặc
biệt là với những người có mối quan hệ gần gũi, thân thiết. Dù có mâu thuẫn hay không hài lòng, cũng
cần cư xử tế nhị, không làm mất mặt nhau. Điều này rất quan trọng để duy trì các mối quan hệ tốt đẹp,
sự gắn kết và tránh xung đột không đáng có trong cộng đồng.
5. Nước trong quá thì không có cá/ Người tốt quá thì không ai chơi ( nh cộng đồng - nhấn mạnh sự linh
hoạt, chấp nhận sự đa dạng và khuyết điểm để hòa nhập xã hội)
- Cả hai vế đều muốn nói rằng sự hoàn hảo tuyệt đối đôi khi lại khó hòa nhập.
● Nước trong quá thì không có cá: Ý nói môi trường quá sạch sẽ, quá lý tưởng lại không phải là nơi sinh
sống phù hợp cho mọi sinh vật.
● Người tốt quá thì không ai chơi: Một người quá hoàn hảo, quá nguyên tắc, hoặc quá soi xét sẽ khó có
bạn bè vì khiến người khác cảm thấy áp lực, không thoải mái khi ở cạnh. Câu này khuyến khích sự linh
hoạt, chấp nhận những điều chưa hoàn hảo, chấp nhận sự khác biệt và đôi khi là những khuyết điểm
nhỏ ở người khác hoặc ở bản thân để có thể hòa nhập, duy trì các mối quan hệ và tồn tại trong cộng
đồng. Nó phản ánh sự cần thiết của sự "dĩ hòa vi quý" và nh bao dung trong các mối quan hệ xã hội.