



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153 BỘ CÔNG THƯƠNG
------------oOo----------- SĐT: 0336216015 lOMoAR cPSD| 45740153
NỘI DUNG 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1 Khái quát về công ty
Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn là một trong những
thương hiệu lâu đời nhất tại Việt Nam, Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát
Sài Gòn đã có 60 năm phục vụ cộng đồng trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các sản
phẩm y tế về bông, băng gạc và các sản phẩm vệ sinh khác. Đồng hành cùng sự phát triển
của đất nước, Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn tự hào luôn góp
sức trong công cuộc chăm sóc sức khoẻ, nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt
thông qua các sản phẩm vệ sinh chất lượng cao.
Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn được thành lập từ năm
1875 do ủy ban nhân dân Tp HCM quản lý và giám sát. Đến năm 2002 được sự chỉ đạo của
Thủ Tướng Chính Phủ về Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cổ phần Bia
- Rượu - Nước giải khát Sài Gòn là một trong những Công ty đi đầu trong việc cổ phần
hóa. Công ty chuyên sản xuất các dòng sản phẩm là nước giải khát Với hơn 40 năm trong
việc sản xuất công ty đã nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là sản phẩm chất lượng cao.
Thông tin chính về công ty như sau : lOMoAR cPSD| 45740153
Tên gọi : Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn
Tên viết tắt(MCK) : SBC
Địa chỉ : 72 Lê Thánh Tôn/ 45A Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Quận 1, TPHCM
Trụ sở chính : B52-B54/1 đường 2E ,KCN Vĩnh Lộc ,Huyện Bình Chánh
Thành phố Hồ Chí Minh ,Việt Nam .
Điện Thoại : ((+84) 28 38 294 081 - 28 38 294 083
Fax : ((+84) 28 38 294 081
E-mail : sales.export@sabeco.com.vn
Website : https://www.sabeco.com.vn/trang-chu
2 GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Thương hiệu truyền thống: Sự vượt trội của một thương hiệu truyền thống được xây
dựng và khẳng định qua thời gian. Khách hàng luôn được quan tâm phục vụ và có
nhiều sự lựa chọn. Không cầu kỳ, không phô trương, sự gần gũi cùng với bản lĩnh tạo
nên sự khác biệt giúp SABECO có một vị trí đặc biệt trong lòng khách hàng.
2. Trách nhiệm xã hội: Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của
SABECO. Chúng tôi cung cấp cho xã hội những sản phẩm an toàn và hữu ích, bên cạnh
đó chúng tôi luôn mong muốn cùng chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm trong
công tác xã hội và bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết thực.
3. Hợp tác cùng phát triển: Chúng tôi xây dựng các mối quan hệ hợp tác “cùng có lợi”, và
lấy đó làm cơ sở cho sự phát triển bền vững. Chúng tôi xây dựng những chính sách
phù hợp để những đối tác cùng tham gia và gắn bó lâu dài với SABECO.
4. Gắn bó: Đề cao sự gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ. Nơi mà
mọi người được tạo mọi điều kiện để học tập, sáng tạo và cống hiến để cùng hưởng
niềm vui của thành công.
5. Cải tiến không ngừng: Chúng tôi không thỏa mãn với những gì đang có mà luôn mơ
ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu
cầu ngày càng cao và liên tục thay đổi của thị trường. Thường xuyên học tập, sáng tạo
và đổi mới là phong cách của chúng tôi. lOMoAR cPSD| 45740153
3. Lịch sử hình thành và phát triển:
+1875: Nhà máy bia đầu tiên được thành lập tại Sài Gòn bởi ông Victor Larue, một người Pháp.
+1910: Nhà máy bia Sài Gòn được xây dựng và phát triển thành một nhà máy hoàn
chỉnh, sản xuất bia, nước ngọt và nước đá.
+1954: Sau chiến tranh, nhà máy bia Sài Gòn được tiếp quản và đổi tên thành Nhà máy bia Sài Gòn - BGI.
+1977: Sau ngày thống nhất đất nước, nhà máy bia Sài Gòn được quốc hữu hóa và đổi
tên thành Nhà máy bia Sài Gòn.
+1993: Nhà máy bia Sài Gòn đổi tên thành Công ty Bia Sài Gòn.
+1996: Công ty Bia Sài Gòn chính thức cổ phần hóa.
+2004: Công ty Bia Sài Gòn niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).
+2008: Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) được thành lập.
+2017: SABECO được Tập đoàn ThaiBev mua lại 53,59% cổ phần.
2. Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giả khát Sài gòn
+Địa chỉ đăng ký kinh doanh: 187 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP HCM
+ Văn phòng đại diện tại TP HCM: Tầng 5, Tòa nhà Vincom Center Đồng Khởi
72 Lê Thánh Tôn/ 45A Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Quận 1, TPHCM
+Đặt hàng xuất khẩu: sales.export@sabeco.com.vn
+Văn phòng đại diện tại Hà Nội: Tầng 6, 97 Trần Hưng Đạo, P. Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội lOMoAR cPSD| 45740153
+Email: sabeco@sabeco.com.vn
+Số Điện Thoại: (+84) 24 39 745 877
Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của SABECO là 6.412.811.860.000 đồng (Sáu ngàn bốn trăm
mười hai tỷ tám trăm mười một triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn).
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
+Phát triển SABECO thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu của Việt Nam, có vị
thế trong khu vực và quốc tế. SỨ MỆNH
+Góp phần phát triển ngành Đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới.
+Đề cao văn hóa ẩm thực của người Việt Nam.
+Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất
lượng cao, an toàn và bổ dưỡng.
Chứng nhận của công ty Sabeco:
Sabeco sở hữu nhiều chứng nhận uy tín, thể hiện cho chất lượng sản phẩm và hệ thống
quản lý của công ty, bao gồm:
SƠ đồ tổ chức của công ty Sabeco lOMoAR cPSD| 45740153
1. Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan đại diện cao nhất của chủ sở hữu, có quyền quyết
định các vấn đề quan trọng của công ty.
2. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của công ty.
3. Ban kiểm soát: Là cơ quan thực hiện kiểm tra hoạt động tài chính, kế toán của công ty.
4. Ban Tổng giám đốc: Là cơ quan điều hành công ty, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
các quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
5. Các đơn vị trực thuộc Ban Tổng giám đốc:
+ Văn phòng: Tham mưu giúp việc cho Ban Tổng giám đốc trong công tác quản lý, điều hành công ty.
+ Bộ phận chuyên môn: Bao gồm các bộ phận chức năng như: Kế toán, Tài chính, Nhân
sự, Marketing, Kinh doanh,...
+ Công ty con: Bao gồm các công ty con được Sabeco thành lập để thực hiện các hoạt
động kinh doanh khác nhau.
6. Các nhà máy: Sabeco có 24 nhà máy bia được đặt trên khắp cả nước, chịu trách
nhiệm sản xuất bia và các sản phẩm khác của công ty. lOMoAR cPSD| 45740153
3. Giới thiệu sản phẩm bia sài gòn larger
3.1. Giới thiệu về Bia sài gòn lager sabeco
Bia Sài Gòn Lager là một trong những thương hiệu bia phổ biến nhất tại Việt Nam. Bia
được sản xuất bởi Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco),
một trong những tập đoàn bia lớn nhất Việt Nam.
Bia Sài Gòn Lager được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1977. Kể từ đó, bia đã trở thành
một phần không thể thiếu trong văn hóa Việt Nam. Bia được ưa chuộng bởi hương vị
thơm ngon, đậm đà và nồng độ cồn nhẹ (4,3%).
Tác dụng nổi bật của Bia Sài Gòn Lager (Sabeco):
3.2. Thị trường sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
Bước 1: Liệt kê danh mục các sản phẩm hoặc dịch vụ kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Sinh viên sử dụng mẫu bảng sau để liệt kê danh mục sản phẩm kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp: STT Tên sản phẩm Mã 1 Bia Sài Gòn Special SAB001 2 Bia 333 SAB002 3 Rượu nếp cái hoa vàng SAB003 lOMoAR cPSD| 45740153 4 Nước tăng lực Number 1 SAB004 5 Bia sài gòn larger SAB005
3.3. Thị trường sản phẩm hiện nay
Thị trường sản phẩm hiện nay của công ty bia Sài Gòn Sabeco:
1. Thị trường bia trong nước: •
Sabeco là công ty bia dẫn đầu thị trường trong nước với thị phần hơn 40%. •
Sabeco sở hữu nhiều thương hiệu bia nổi tiếng như Bia Saigon Special, Bia 333, Bia
Saigon Export, Bia Saigon Chill,... •
Sabeco phân phối sản phẩm qua mạng lưới rộng khắp bao gồm đại lý, nhà phân phối,
siêu thị, cửa hàng tạp hóa,...
2. Thị trường bia xuất khẩu: •
Sabeco đang đẩy mạnh xuất khẩu bia sang các thị trường như Mỹ, Canada, Châu Âu, Châu Á,... •
Sabeco đã xuất khẩu bia sang hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. •
Sabeco đặt mục tiêu trở thành công ty bia Việt Nam đầu tiên đạt doanh thu 1 tỷ USD từ xuất khẩu. •
3. Doanh nghiệp SABECO đang cung cấp sản phẩm cho những đối tượng khách hàng như thế nào •
Khách hàng cá nhân: Đây là nhóm khách hàng lớn nhất của SABECO, bao gồm:
Người tiêu dùng bình dân: Ưu tiên các sản phẩm giá cả phải chăng, chất lượng ổn định. lOMoAR cPSD| 45740153
Người tiêu dùng trung lưu: Quan tâm đến chất lượng sản phẩm, thương hiệu và trải nghiệm thưởng thức.
Người tiêu dùng cao cấp: Tìm kiếm những sản phẩm đặc biệt, có hương vị độc đáo và thiết kế sang trọng. • Khách hàng doanh nghiệp:
Các quán bar, nhà hàng, khách sạn: Sử dụng sản phẩm của SABECO để phục vụ khách hàng của mình.
Các sự kiện, lễ hội: SABECO cung cấp sản phẩm cho các sự kiện, lễ hội lớn nhỏ. •
Khách hàng xuất khẩu: SABECO xuất khẩu sản phẩm sang nhiều quốc giatrên thế giới, phục vụ
cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cả người tiêu dùng bản địa.
So sánh các loại bia trên thị trường Bia Sài Gòn Lager Bia 333 Bia Hà Nội Bia Heineken Xuất Việt nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam xứ
Hương Vị bia vàng truyền Vị bia đậm đà, mạnh Vị bia êm dịu, dễ uống Vị bia êm dịu, xen lẫn vị thống, đắng nhẹ, mẽ vị đắng nhẹ hậu vị ngọt thanh Giá Thùng 24 lon Thùng 24 lon Thùng 24 lon Thùng 24 lon thành 330ml: 280.000 - 330ml: 340.000 - 330ml: 320.000 330ml: 520.000 - 320.000 VNĐ 380.000 VNĐ 360.000 VNĐ 560.000 VNĐ Nồng 4.9% 5.3% 4.5% 5.0% độ cồn Ưu
Giá rẻ, dễ uống, Vị bia đậm đà, mạnh Vị bia êm dịu, dễ uống, Thương hiệu quốc tế, điểm phổ biến mẽ, được
ưa thương hiệu lâu đời vị bia êm dịu, sang chuộng trọng lOMoAR cPSD| 45740153
Nhược Vị bia không qua Giá cao hơn bia sài Hương vị không đa Giá cao điểm đặc biệt. gòn dạng. Sản phẩm
NỘI DUNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP
2.1.1. Về nguồn nhân lực
Tổng quy mô lao động của doanh nghiệp
ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Qui mô lao động 15.000 16.200 17.500
Bảng 2.2. Qui mô lao động của doanh nghiệp
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự thành công của doanh nghiệp.
Với qui mô lao động tăng dần từ năm 2021-2023 (từ 2.643 người đến 2.981 người),
ta thấy Ban lãnh đạo Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ công nhân viên
làm việc trong môi trường thuận lợi, quan tâm đến đời sống nhân viên, ổn định công
việc (đặc biệt trong thời gian 2021-2022 diễn ra dịch Covid 19).
Với qui mô nhân lực đông đảo, dồi dào như vậy, Công ty Cổ phần bánh kẹo Tràng
An có thể đạt được nhiều bước tiến trong nghiên cứu sản phẩm cũng như sản xuất,
phân phối, mở rộng thương hiệu Bánh kẹo Tràng An ra thị trường.
Cơ cấu lao động của doanh nghiệp Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (người) (%) (người) (%) (người) (%) Tổng lao 15.000 100% 16.200 100% 17.500 100% động Nữ 5.000 33.33% 5.500 34.07% 6.000 34.29% Nam 10.000 66.67% 10.700 65.93% 11.500 65.71% lOMoAR cPSD| 45740153 (Nguồn:
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo giới tính
Với qui mô nhân sự tăng dần theo năm, tỉ lệ chênh lệch giới tính của doanh nghiệp
có sự thay đổi. Tuy nhiên tỉ lệ giữa nhân viên Nam và Nữ có sự chênh lệch không
đánh kể. Điều này thể hiện sự bình đẳng trong giới tính khi tuyển dụng, doanh nghiệp
không phân biệt giới tính, chỉ coi trọng chất lượng nhân lực để góp phần vào sản
xuất. Đây là một bước tiến lớn, là doanh nghiệp gương mẫu trong quá trình bình
đẳng giới trong môi trường làm việc cũng như trong xã hội. Năm 2021 Tỷ lệ Năm 2022 Tỷ lệ Năm 2023 Tỷ lệ (Số lượng) (%) (Số lượng) (%) (Số lượng) (%) Trình độ Trên đại học 100 0.67% 120 0.74% 150 0.86% Đại học 2000 13.33% 2500 15.43% 3000 17.14% Cao đẳng 5000 33.33% 6000 37.04% 5500 31.43% Trung cấp 3000 20.00% 3500 21.60% 4000 22.86% Sơ cấp 3000 20.00% 2500 15.43% 2000 11.43% Chưa qua đào tạo 1000 6.67% 1000 6.17% 1000 5.71% Tổng 15.000 100% 16.200 100% 17.500 100%
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Năm 2022 (Số Tỷ lệ Năm 2023 (Số Tỷ lệ Năm 2024 (Số Tỷ lệ Chỉ tiêu lượng) (%) lượng) (%) lượng) (%) lOMoAR cPSD| 45740153 Từ 1830 5000 33.33% 6000 37.04% 7000 40% Từ 3040 4000 26.67% 4500 27.78% 5000 28.57% Trên 40 6000 40% 5700 35.19% 5500 31.43% Tổng 15.000 100% 16.200 100% 17.500 100%
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi lao động Năm 2021 Tỷ lệ Năm 2022 Tỷ lệ Năm 2023 Tỷ lệ (Số lượng) (%) (Số lượng) (%) (Số lượng) (%) Chỉ tiêu Dưới 1 năm 3000 20% 3500 21.60% 4000 22.86% Từ 1-5 năm 5000 33.33% 6000 37.04% 5500 31.43% Từ 5-10 năm 4000 26.67% 4500 27.78% 5000 28.57% Trên 10 năm 3000 20% 2200 13.58% 3000 17.14% Tổng 15.000 100% 16.200 100% 17.500 100%
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác Năm 2021 (Số Tỷ lệ Năm 2022 (Số Tỷ lệ Năm 2023 (Số Tỷ lệ Chỉ tiêu lượng) (%) lượng) (%) lượng) (%) Từ 6 - 7.99 triệu 3000 20% 3500 21.60% 4000 22.86% lOMoAR cPSD| 45740153 Từ 8 - 9.99 triệu 5000 33.33% 6000 37.04% 5500 31.43% Từ 10 - 11.99 triệu 4000 26.67% 4500 27.78% 5000 28.57% Từ 12 - 14.99 triệu 2000 13.33% 2200 13.58% 3000 17.14% Trên 15 triệu 1000 6.67% 1000 6.17% 1000 5.71% Tổng 15.000 100% 16.200 100% 17.500 100%
Bảng 2.7. Cơ cấu lao động theo thu nhập bình quân 1 tháng CHỈ TIÊU 2021 2022 2023 1. Doanh thu 26.578.007.393. 35.235.899.123. 30.706.760.090. bán hàng và 513 781 689 cung cấp dịch vụ 2. Các khoản 204.261.099.655 256.815.129.946 245.392.808.474 giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu 26.373.746.293. 34.979.083.993. 30.461.367.282. thuần về bán 858 835 215 hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 4. Giá vốn 18.765.181.482. 24.208.377.066. 21.370.004.777. hàng bán 365 751 980 lOMoAR cPSD| 45740153 5. Lợi nhuận 7.608.564.811.4 10.770.706.927. 9.091.362.504.2 gộp về bán 93 084 35 hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu 1.119.597.121.8 1.090.560.762.6 1.432.568.520.3 hoạt động tài 57 47 54 chính 7. Chi phí tài 22.784.167.607 81.993.117.030 73.433.682.681 chính
- Trong đó: Chi 48.739.800.374 45.517.297.000 50.214.725.919 phí lãi vay 8. Chi phí 3.500.368.629.3 4.532.068.273.1 4.479.227.839.5 quản lý kinh 69 39 81 doanh 9. Lợi nhuận 4.780.232.844.5 6.829.660.000.3 5.402.631.777.0 thuần từ hoạt 24 70 49 động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 10. Thu nhập 95.929.356.826 20.990.166.318 17.484.692.469 khác 11. Chi phí 19.267.951.607 37.232.847.726 49.706.065.223 khác 12. Lợi nhuận 76.661.405.219 (16.242.681.408) (32.221.372.754) khác (40 = 31 - 32) lOMoAR cPSD| 45740153 13. Tổng lợi 4.856.894.249.7 6.813.417.318.9 5.370.410.404.2 nhuận kế toán 43 62 95 trước thuế (50 = 30 + 40) 14. Chi phí 954.964.248.596 1.323.982.218.7 1.099.082.811.9 thuế TNDN 26 73 15. Lợi nhuận 3.929.305.547.2 5.499.797.977.2 4.255.052.995.7 sau thuế thu 38 84 09 nhập doanh nghiệp (60=50 - 51)
(Nguồn: …………………..)
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần nhất CHỈ TIÊU 2021 2022 2023 TÀI SẢN
30.487.024.372. 425 34.465.075.615. 756 34.056.624.839. 705 A. Tài sản
22.877.033.322. 264 26.860.224.573. 663 26.553.405.591. 714 ngắn hạn 7.604.851.042.0 93 7.503.219.247.9 91 B. Tài sản 7.609.991.050.1 61 dài hạn NGUỒN VỐN
30.487.024.372. 425 34.465.075.615. 756 34.056.624.839. 705 C. Nợ phải trả 7.892.238.669.2 64 9.874.229.696.3 63 8.571.466.944.8 38 D. Vốn chủ sở
22.594.785.703. 161 24.590.845.919. 393 25.485.157.894. 867 hữu lOMoAR cPSD| 45740153
(Nguồn: …………………..)
Bảng 2.9. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm gần nhất * Về cơ sở vật chất:
+ Hệ thống nhà xưởng, văn phòng làm việ
(Theo thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương) ST
Đơn Diện tích Số lượng T vị Hạng mục Ghi chú Khu vực Bình Tân 1 Kho nguyên liệu 1 m² 5000 1 Khu vực Thủ Đức 2 Nhà máy bia Sài Gòn ha 10 1 3 Văn phòng trụ sở m² 2000 1 Quận 1 ... ... ... ... ... ...
Tổng diện tích kho, nhà xưởng m² Tổng diện tích đất ha
(Nguồn: …………………..)
Bảng 2.10. Bảng kê diện tích kho, nhà xưởng và các hạng mục khác
Bảng 2.11. Thống kê hệ thống chi nhánh, cửa hàng phân phối
+Thông tin về hệ thống máy móc trang thiết bị STT Tên thiết bị, máy móc Xuất xứ Năm sản xuất 1 Máy lên men bia Đức 2018 2 Máy đóng chai tự động Nhật Bản 2020 lOMoAR cPSD| 45740153 3 Bơm nước ly tâm Trung Quốc 2015
(Nguồn: …………………..)
Bảng 2.12. Danh mục các thiết bị, máy móc
2.2. Phân tích các hoạt động chức năng của doanh nghiệp
Đánh giá (Tích “x”)
ST T Các hoạt động hỗ trợ Mạnh Trung Yếu Bình I
Quản trị nguồn nhân lực 1
Hiệu quả của các thủ tục tuyển dụng, huấn luyện x
và đề bạt ở tất cả các cấp quản trị nhân sự 2
Sự phù hợp của hệ thống khen thưởng động x
viên và thử thách nhân viên 3
Môi trường làm việc nhằm ổn định nguồn nhân x
lực ở mức độ mong đợi 4
Những quan hệ với công đoàn và các tổ chức xã x hội, quần chúng khác
Đánh giá (Tích “x”)
ST T Các hoạt động hỗ trợ Mạnh Trung Yếu Bình 5
Sự tham gia tích cực của các nhà quản trị và các x
chuyên gia kỹ thuật trong các tổ chức chuyên môn 6
Mức độ động viên và sự thỏa mãn của người lao x động lOMoAR cPSD| 45740153 II
Phát triển công nghệ 1
Sự thành công của các hoạt động nghiên cứu và x
phát triển để đổi mới qui trình bán hàng 2
Chất lượng của quan hệ trong công việc giữa các x bộ phận khác 3
Điều kiện của môi trường làm việc trong việc x
khuyến khích sáng tạo và đổi mới III Thu mua/Cung ứng 1
Phát triển các nguồn đầu vào khác nhau nhằm x
giảm thiểu sự phụ thuộc vào một nhà cung cấp duy nhất 2
Phát triển các tiêu chí phục vụ cho việc đưa ra x
các quyết định thuê hoặc mua vật tư, tài sản 3
Những quan hệ tốt và lâu dài với các nhà cung cấp x tin cậy IV
Quản trị tổng quát 1
Khả năng nhận diện các cơ hội kinh doanh sản x
phẩm mới và những đe dọa tiềm ẩn của môi trường
Đánh giá (Tích “x”)
ST T Các hoạt động hỗ trợ Mạnh Trung Yếu Bình lOMoAR cPSD| 45740153 2
Chất lượng của hệ thống hoạch định chiến lược x
để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp 3
Sự phối hợp và hội nhập của tất cả các hoạt x
động có liên quan tới chuỗi giá trị giữa các bộ phận của doanh nghiệp 4
Khả năng của hệ thống thông tin hỗ trợ cho việc x
ra các quyết định chiến lược và hàng ngày 5
Khả năng tiếp cận được nguồn vốn với chi phí x
thấp để tài trợ vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp 6
Tính kịp thời và chính xác của thông tin quản lý x
về môi trường tổng quát và môi trường cạnh tranh 7
Mối quan hệ với những người ban hành chính x
sách và các nhóm lợi ích 8
Hình ảnh trong cộng đồng và sự gắn bó của cộng x đồng với doanh nghiệp
Bảng 2.15. Đánh giá các hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp
2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp
2.3.1. Liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp Điểm mạnh Tài năng độc đáo
Nguồn lực tài chính mạnh Sức cạnh tranh cao
Uy tín đối với khách hàng Hiệu quả cao theo qui mô Điểm yếu lOMoAR cPSD| 45740153
Định hướng chiến lược không rõ ràng Lợi nhuận thấp
Thiếu tài năng lãnh đạo
Không có các kỹ năng quan trọng
Tụt hậu trong nghiên cứu và phát triển
Sản phẩm thiếu đa dạng
Không tạo ấn tượng tốt với khách hàng Kênh phân phối kém
Hoạt động Marketing không hiệu quả
2.3.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp
IEF – Interal Factor Evaluation Matrix (ma trận đánh giá các yếu tố bên trong) được
sử dụng để tóm tắt những phân tích, đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu của các yếu tố
chi phối hoạt động bên trong của doanh nghiệp.
Tầm quan trọng Mức độ Tổng điểm (4) ( (2) (3) (2*3) Yếu tố nội tại Thương hiệu mạnh 5 4 20
Hệ thống phân phối rộng khắp 4 4 16
Năng lực sản xuất lớn 4 3 12
Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm 3 4 12 Chi phí sản xuất cao 4 2 8
Công nghệ sản xuất chưa thực sự hiện đại 3 2 6
Khả năng đổi mới sản phẩm 3 2 6 còn hạn chế ... ... ... ...