



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45474828 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ VÀ MARKETING ----- ----- TIỂU LUẬN 2:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Giảng viên hướng dẫn : GV. Mai Thị Lụa
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Minh Phương Mã sinh viên
: 20107100174
Lớp danh nghĩa
: DHQT14A2HN
Hà Nội , 2023 1 lOMoAR cPSD| 45474828
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
............................................................................................................................... ..
.............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................ .....
........................................................................................................................... ......
.......................................................................................................................... .......
......................................................................................................................... ........
........................................................................................................................ .........
....................................................................................................................... ..........
...................................................................................................................... ...........
..................................................................................................................... ............
.................................................................................................................... .............
................................................................................................................... ..............
.................................................................................................................. ...............
................................................................................................................. ................
................................................................................................................ .................
............................................................................................................... ..................
.............................................................................................................. ...................
............................................................................................................. .................... ....................
Hà Nội , ngày ....... tháng ........ năm 2023
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) 2 lOMoAR cPSD| 45474828 LỜI MỞ ĐẦU
Vấn đề phân phối hàng hóa và dich vụ giữ vai trò quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Hoạt động phân phối giải quyết việc hàng hóa dịch vụ được đưa như thế nào đến tay
người tiêu dùng. Hoạt động này được thực hiện thông qua mạng lưới kênh phân phối
của doanh nghiệp. Bất kỳ quyết định về phân phối nào cũng có ảnh hưởng trực tiếp
đến tất cả các lĩnh vực khác trong marketing, cũng tức là tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay, ngày càng nhiều doanh nghiệp coi trọng phân phối và coi đó là một
biến số marketing tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp trên thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt ở nước ta, đặc biệt là sau khi gia
nhập WTO, để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tạo lập được và duy trì
lợi thế cạnh tranh một cách lâu dài. Mặc dù các chiến lược cắt giảm giá, quảng cáo,
khuyến mại có thể có tác dụng nhưng chỉ là trong ngắn hạn và rất dễ bị các đối thủ
bắt chước theo. Do đó các doanh nghiệp đã và đang nhận thấy rằng để cạnh tranh
thành công, họ không phải chỉ cung cấp hàng hóa và dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh
tranh mà còn phải làm cho chúng sẵn có ở đúng thời gian, địa điểm và phương thức
mà người tiêu dùng mong muốn. Chỉ có qua tổ chức và quản lý hệ thống phân phối
khoa học những khả năng này mới được thực hiện.
Trong thời buổi nền kinh tế đang vận chuyển mạnh mẽ theo cơ chế thị trường
đã tạo ra cho các doanh ngiệp những cơ hội kinh doanh mà qua đó các doanh ngiệp
có điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh và sản xuất của mình.Nhưng
bên cạnh đó các doanh ngiệp cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
và quyết liệt của kinh tế thị trường.Dưới áp lực mạnh mẽ của cạnh tranh,nhiều doanh
ngiệp đã gặp không ít khó khăn,thậm chí không trụ được đi đến chỗ phá sản. 3 lOMoAR cPSD| 45474828
Trong khó khăn chung đó, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang cũng có những
lung túng ban đầu,nhưng với tinh thần dám nghĩ dám làm đứng vững và dần khẳng
định vị trí của mình trên thị trường Dược Việt Nam 4 lOMoAR cPSD| 45474828
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
I. Giới thiệu
1. Tên giao dịch : CÔNG TY DƯỢC HẬU GIANG
2. Tên quốc tế : DHG PHARMACEUTICAL JOINT-STOCK COMPANY
3. Tên viết tắt : DHG PHARMA
4. Mã số thuế :1800156801
5. Người đại điện : TOSHIYUKI ISHII
6. Địa chỉ : 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, Phường An Hòa, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam
7. Quản lí bởi : Cục Thuế Thành phố Cần Thơ
8. Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần ngoài NN
9. Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
10. Số điện thoại: 02926253579
11. Fax : (0292). 3891433 – 3890802
12. Ngày hoạt động: 2004-09-15
13.Email : dhgpharma@dhgpharma.com.vn
14.Website: https://www.dhgpharma.com.vn
II. Lịch sử hình thành và phát triển 5 lOMoAR cPSD| 45474828
Ø Năm 1974: Thành lập Công ty, tiền thân của DHG Pharma là Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9.
Ø Năm 2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành Công ty
Cổ phần Dược Hậu Giang.
Ø Năm 2006: Niêm yết cổ phiếu DHG Pharma trên sàn Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE).
Ø Năm 2007: Khẳng định lại tầm nhìn, sứ mạng và 7 giá trị cốt lõi. Tăng vốn điều
lệ từ 80 tỷ lên 200 tỷ đồng.
Ø Năm 2008: Thực hiện các công cụ quản trị hiện đại và hiệu quả: 10.5S, Balance Score Card.
Ø Năm 2009: Thực hiện thành công chiến lược 20/80 sản phẩm, khách hàng, nhân sự.
Ø Năm 2010: Thực hiện thành công chiến lược “kiềng 3 chân”: cổ đông, khách
hàng và người lao động.
Ø Năm 2011: Triển khai thành công “Dự án nâng cao năng suất nhà máy” và “Dự
án nâng cao hiệu quả hoạt động Công ty con”.
Ø Năm 2012: Chủ đề “Giải pháp hôm nay là vấn đề ngày mai” đã mang lại hiệu
quả cao cho Công ty trong công tác kiểm soát chi phí, quản trị rủi ro và chính sách.
Ø Năm 2013: Hoàn tất xây dựng Nhà máy mới NonBetalactam và nhà máy In –
Bao bì DHG 1 tại Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh. 6 lOMoAR cPSD| 45474828
Ø Năm 2014: Kỷ niệm 40 năm thành lập Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và kỷ
niệm 10 năm cổ phần hóa.
Ø Năm 2015: Năm bản lề Dược Hậu Giang thực hiện tái cấu trúc, củng cố lại mọi
hoạt động của Công ty để chuẩn bị cho một chu kỳ tăng trưởng mới. Ø Năm
2016: Năm khởi đầu của chiến lược 05 năm giai đoạn 2016 – 2020, khởi đầu cho
sự phát triển bền vững và hiệu quả.
Ø Năm 2017: Chuyển tiếp nhịp nhàng đồng thời 2 vị trí nhân sự cấp cao của Công
ty: Chủ tịch HĐQT và Tổng Giám đốc.
Ø Năm 2018: Điều chỉnh giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại DHG
Pharma từ 49% lên 100% vốn điều lệ. Đạt 2 tiêu chuẩn cao PIC/s – GMP và Japan
- GMP cho các dây chuyền sản xuất.
Ø Năm 2019: Đánh dấu chặng đường lịch sử 45 năm và là năm đầu tiên trở thành
thành viên của Công ty Dược đa quốc gia khi Taisho chính thức sở hữu 51,01% cổ phần.
Ø Năm 2020: Đạt tiêu chuẩn Japan-GMP dây chuyền viên nén bao phim và được
tái cấp chứng nhận Japan-GMP dây chuyền viên nén.
Ø Năm 2021: Đánh dấu thập kỷ đổi mới, Dược Hậu Giang không ngừng nỗ lực
vượt qua vòng vây đại dịch để cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm chất
lượng đạt chuẩn quốc tế. Thành tựu công ty đã đạt được trong những năm qua
1.1. Quy mô hoạt động
Đến thời điểm 31/12/2021, mô hình hoạt động của CTCP Dược Hậu Giang gồm:
+ Nhà máy sản xuất: 02 nhà máy sản xuất
+ Nhà máy Dược Hậu Giang trực thuộc Công ty mẹ - Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
+ Nhà máy Dược phẩm Hậu Giang trực thuộc Công ty TNHH MTV Dược phẩm
DHG (Công ty con 100% vốn DHG Pharma). 7 lOMoAR cPSD| 45474828
Ngày 9.7.2022, Dược Hậu Giang đã chính thức khởi công xây dựng nhà máy
Betalactam đạt tiêu chuẩn JAPAN/EU_GMP. Dự án được xây dựng tại.
Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh Giai Đoạn 1, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu
Giang, với tổng diện tích 6 ha, thiết lập các dây chuyền sản xuất bao gồm: dây chuyền
viên nén không bao phim; dây chuyền viên nén bao phim; dây chuyền viên nang
cứng; dây chuyền thuốc bột pha hỗn dịch uống; dây chuyền thuốc cốm pha hỗn dịch
uống. Dự kiến, sau khi hoàn thành và đi vào hoạt động vào năm 2024, nhà máy mới
có công suất thiết kế gần gấp đôi nhà máy hiện tại. 8 lOMoAR cPSD| 45474828
Hình 1.2. Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Dược Hậu Giang là đơn vị đang được định hướng phát triển theo mô hình tập đoàn
với mục tiêu là trở thành một tập đoàn dược phẩm lớn.
+ Mục tiêu hoạt động của Dược Hậu Giang: DHG PHARMA được thành lập để
huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả trong việc phát triển bền vững
các ngành nghề sản xuất kinh doanh đã đăng ký, nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
tăng lợi tức cho cổ đông, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao chất lượng đời
sống cho người lao động, đóng góp tích cực cho cộng đồng xã hội
+ Tầm nhìn: “Vì một cuộc sống khỏe đẹp hơn”
+ Sứ mạng: “Dược Hậu Giang luôn luôn cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất
lượng cao, thỏa mãn ước vọng vì một cuộc sống khỏe đẹp hơn”.
* Các giá trị cốt lõi:
+ Lấy chất lượng, an toàn, hiệu quả làm cam kết cao nhất
+ Lấy tri thức, sáng tạo làm nền tảng cho sự phát triển.
+ Lấy bản sắc Dược Hậu Giang làm niềm tự hào của công ty.
+ Lấy trách nhiệm, hợp tác, đãi ngộ làm phương châm hành động.
+ Lấp sự thịnh vượng cùng đối tác làm mục tiêu lâu dài.
+ Lấy lợi ích công đồng làm khởi sự cho mọi hoạt động
1.3. Hoạt động sản xuất
DHG tập trung các dòng thuốc generic cơ bản, giá rẻ như kháng sinh, giảm đau hạ
sốt và tim mạch với danh mục hơn 300 sản phẩm.
Quy mô sản xuất của DHG lớn, sử dụng nguyên liệu cao và thường xuyên thay
đổi. Do đó, DHG đã chủ động nhập khẩu tồn trữ nguyên liệu ở thời điểm giá rẻ để
đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất. Hiện tại Dược Hậu Giang tập trung kinh doanh
trên 3 nhóm sản phẩm chính: Dược phẩm, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.
1.4. Hoạt động của công ty 9 lOMoAR cPSD| 45474828
Hiện đại hóa và nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát nội bộ thông qua các dự án:
cấp vốn vào tài khoản chuyên chi, thanh toán không dùng tiền mặt, phiếu thu điện
tử, hóa đơn điện tử, thanh toán tập trung tại Trụ sở chính, mua sắm tập trung.
Năm 2022, hệ thống những quy chế/quy trình liên quan đến đầu tư, mua sắm, xây
dựng, bảo dưỡng, sửa chữa được hoàn chỉnh và bổ sung thêm giúp công tác quản lý
ngày càng được thực hiện chặt chẽ hơn. Thực tế, DHG Pharma đã triển khai thực
hiện nhiều dự án như mua máy móc thiết bị, vật dụng phục vụ cho sản xuất, văn
phòng, quản lý; mua sắm thiết bị và phương tiện vận chuyển và thực hiện cải tạo,
nâng cấp, xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc, …
Dự án lớn: Đầu tư mở rộng Dự án Nhà máy Dược phẩm và Nhà máy in Bao bì
DHG_ giai đoạn 1. Đã hoàn thành giải phóng mặt bằng và đã khởi công xây dựng
trong tháng 11/2022. Dự kiến nhà máy được hoàn thành và đi vào hoạt động vào năm 2024.
1.5. Hoạt động khác
DHG Pharma đóng góp hàng tỷ đồng vào ngân sách nhà nước cùng nhiều chương
trình hoạt động xã hội - cộng đồng.
Tổng nộp ngân sách Nhà nước năm 2022 là 366 tỷ 7 đồng. Trong đó, nộp ngân
sách nhà nước tại TP. Cần Thơ là 118 tỷ đồng, tại tỉnh Hậu Giang là 62 tỷ đồng.
Đối với cộng đồng, thương hiệu DHG - Khỏe Yêu thương tiếp tục trở thành biểu
tượng mang tính nhân văn. DHG Pharma thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe
cộng đồng vượt qua đại dịch Covid-19 và các hoạt động an sinh xã hội trên cả nước.
III. Ngành nghề kinh doanh Công Ty
Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính của DHG Pharma là sản
xuất và kinh doanh dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và dược mỹ phẩm.
Ngoài ra còn có một số ngành nghề kinh doanh khác như:
Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, thiết bị y tế 10 lOMoAR cPSD| 45474828
Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bao bì
Kinh doanh, xuất nhập khẩu thức ăn gia súc, gia cầm
Chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ; Dịch vụ nghiên
cứu và phát triển sản phẩm.
Dịch vụ kiểm nghiệm nguyên liệu, bao bì, thành phẩm dược phẩm, thực phẩm chức năng.
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
Bán buôn, bán lẻ nước đóng chai
In ấn và dịch vụ liên quan đến in Trong đó:
Dược phẩm: đóng góp 82% tổng doanh thu
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe và Dược mỹ phẩm: đóng góp 13% tổng doanh thu
Lĩnh vực kinh doanh khác: đóng góp 5% tổng doanh thu
Tính đến 31/12/2021 DHG Pharma có: hơn 300 số đăng ký.
Trong đó: có gần 100 sản phẩm sản xuất trên 2 dây chuyền viên nén, viên nén
bao phim đạt tiêu chuẩn Japan - GMP và 43 sản phẩm đạt tương đương sinh học Thuốc Spivital Thuốc Davita 11 lOMoAR cPSD| 45474828 Thuốc Hapacol
Sữa rửa mặt Aquaphil
Thuốc Hoạt huyết dưỡng lão
IV. Sơ đồ bộ máy nhà nước 12 lOMoAR cPSD| 45474828
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang 13 lOMoAR cPSD| 45474828
Hình 1.4. Giới thiệu Ban Quản trị Công ty Dược Hậu Giang
V.Hoạt động kinh doanh : STT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 1 Doanh thu và
2,762,486,681,059 2,825,554,281,941 3,927,793,793,947 bảng cung cấp dịch vụ 2 Các khoản giẩm 4,987,033,429 1,696,681,764 2,230,273,272 trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần
3,458,419,567,630 1,422,947,600,177 4,925,663,515,675 về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 gía vốn bán hàng
3,171,913,387,984 2,734,684,897,670 3,027,160,557,391 5 lợi nhuận gộp về 586,506,179,646 986,262,897,670 998,508,968,284 bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Doanh thu hoạt 52,754,045,218 66,113,006,037 89,418,799,771 động tài chính 7 chi phí tài chính 181,917,808 75,215,261 405,996,663 Trong đó : Chi phí 278,917,808 262,689,449 lãi vay 8 Phần lãi (Lỗ) trong công ty liên kết, liên doanh 9 Chi phí bán hàng 333,788,261,204 677,632,396,883 694258,611,465 14 lOMoAR cPSD| 45474828 10 Chi phí quản lí 34,346,164,361 29,502,667,517 32,788,011,509 doanh nghiệp 11 Lợi nhuận thuần 209,963,776,491 303,198,842,046 387,554,779,368 từ hoạt động kinh doanh 12 thu nhập khác 8,994,377,240 7,778,702,834 13,102,264,127 13 chi phí khác 12,351,777383 11,285,787,791 23,009,532,503 14 Lợi nhuận khác -4,357,268,143 -5,631,446,957 -7,796,554,376 15 Tổng lợi nhuận kế 209,606,813,348 297,537,889,089 328,707,872,992 toán trước thuế 16 Chi phí thuế 19,664,584,468 17,823,308,939 30,646,157,918 TNDN hiện hành 17 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 18 Lợi nhuận sau 155,942,228,880 277,735,296,150 324,221,715,074 thuế 18.1 Lợi nhuận sau 178,942,228,833 245,735,296,233 331,111,715,174 thuế của cổ đông của công ty mẹ 18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 19 Lãi cơ bản trên cổ 4,601 3,762 2,895 phiếu 20 Lãi suy giảm trên 2,291 cổ phiếu 15 lOMoAR cPSD| 45474828
VI. Thị trường của doanh nghiệp
Sản phẩm của DHG hiện diện, phủ rộng hầu hết tại 63/63 tỉnh thành cả nước và
đa số các bệnh viện. Hệ thống phân phối của DHG được đánh giá là sâu rộng và lớn
nhất cả nước, đội ngũ bán hàng hơn 1.200 nhân sự. Công ty có hơn 22.000 KH, hơn
một nửa trong số đó là các KH trung thành, thường xuyên.
* Thị trường trong nước Ø
Theo khu vực địa lý:
+ Thị trường phân phối chủ yếu là trong nước (99%), trong đó, Miền Bắc 32%,
Miền Trung 17%, Miền Đông 11%, Tp. HCM 8%, khu vực ĐBSCL chiếm
32% tổng doanh thu ngành nhãn.
Ø Theo kênh phân phối
+ Hiện tại, DHG phân phối qua hai kênh chính là kênh điều trị (90%) và kênh
thương mại (10%). Kênh thương mại được DHG tập trung phát triển nhiều hơn do
có ưu điểm chủ động trong kinh doanh và kỳ hạn thu tiền sớm hơn kênh điều trị.
+ Năm 2023, tỷ trọng kênh điều trị giảm so với các năm trước, chỉ còn 9% do
ảnh hưởng của việc không tiếp tục có số đăng ký lưu hành một số sản phẩm và tác
động của thông tư 01. Doanh thu kênh điều trị giảm 22,6% so với năm 2023, riêng
doanh thu đấu thầu vào bệnh viện giảm 24% so với cùng kỳ. Việc giảm tỷ trọng và
doanh thu kênh điều trị tạo áp lực tăng trưởng lên kênh thương mại. Tác động của
thông tư 01 cũng tạo môi trường cạnh tranh của kênh thương mại cao hơn do các
doanh nghiệp cùng ngành gặp khó khăn ở kênh thương mại, chuyển hướng tập
trung sang kênh điều trị.
+ Để tạo ra thế chủ động và dẫn đầu, giai đoạn 2020 – 2024, DHG xây dựng
mục tiêu “Là doanh nghiệp dược có kênh phân phối sâu, rộng và đa dạng nhất”. Theo
đó, Công ty mở rộng phát triển các kênh phân phối hiện đại: bán sản phẩm vào các
siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chuỗi nhà thuốc, …. 16 lOMoAR cPSD| 45474828
+ Kênh truyền thống thương mại (kênh Pharmacy) được phát triển với các
nguyên tắc bán hàng hiện đại, chuyên nghiệp thông qua việc bán hàng đúng tuyến,
đúng lịch, gia tăng chất lượng đơn hàng trên mỗi khách (tăng số lượng mặt hàng trên
mỗi đơn hàng, tăng số lượng mặt hàng trên mỗi KH). Chuyên nghiệp hóa hệ thống
bán hàng theo mô hình trình dược (giới thiệu sản phẩm – nhận đơn hàng) và phân
phối (giao hàng – thu tiền) để hợp tác phân phối với các đối tác.
+ Kênh truyền thống điều trị (Kênh Hospital) được xây dựng tổ chuyên trách
thầu và trình dược các phòng mạch, phòng khám. Mục tiêu của kênh Hospital là
chiếm tỷ trọng doanh thu thuần từ 10% trở lên. * Thị trường xuất khẩu
+ Thị trường xuất khẩu hiện tại của DHG Pharma gồm 13 quốc gia: Moldova,
Ukraina, Myanmar, Nga, Mông Cổ, Campuchia, Nigieria, Lào, Singapore, Jordan,
SriLanka, Rumani, Bắc Triều Tiên.
+ Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là nhóm hàng chủ lực của Công ty và nhóm
có nguồn gốc thảo dược với thế mạnh nguồn thảo dược thiên nhiên của Việt Nam.
+ Doanh thu xuất khẩu năm 2023 đạt 26 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2022
1.4. Chọn những vấn đề phân tích hoạt động kinh của doanh nghiệp
- Phân tích kết quả sản xuất về quy mô và chất lượng
- Phân tích các yếu tố sản xuất
- Phân tích chi phí và giá thành
- Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận
- Phân tích tài chính doanh nghiệp
Bảng 1: Tình hình kết quả sản xuất của doanh nghiệp năm 2022 Năm 2022 Yếu tố ĐVT Năm 2021 KH TT
1. Tổng giá trị sản xuất Trđ
27.893.029 31.839.234 33.210.297 Trong đó 17 lOMoAR cPSD| 45474828
- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng 8.443.218 7.930.221 6.331.302 NVL của doanh nghiệp
- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng - - - NVL của khách hàng
Biết phần nguyên vật liệu gia công chế biến là:
- Giá trị các công việc có tính chất 6.623.363 6.492.321 7.502.743 công nghiệp
- Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế 6.129.174 5.090.561 5.991.792 liệu thu hồi
- Giá trị cho thuê dây chuyền máy 5.642.832 5.303.893 5.315.600 móc thiết bị
- Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và 4.604.442 4.423.085 4.200.860
đầu kỳ của sản phẩm dở dang
2. Tổng doanh thu bán hàng Trđ
61.173.071 60.912.627 61.201.356
3. Các khoản giảm trừ Trđ 60.767 69.641 Trong đó:
- Chiết khấu thương mại 37.988 42.223 47.343 + SP dược phẩm 12.703 14.924 16.432 + SP dược mỹ phẩm 11.039 13.872 16.643 + SP thực phẩm 12.246 15.427 16.268
- Giảm giá hàng bán - - - + SP dược phẩm - - - + SP dược mỹ phẩm - - - + SP thực phẩm - - -
- Doanh thu hàng bán bị trả lại 16.779 15.678 14.297 + SP dược phẩm 6.039 5.874 5.910 18 lOMoAR cPSD| 45474828 + SP dược mỹ phẩm 5.728 4.812 4.880 + SP thực phẩm 4.012 2.992 3.507 - Thuế - - - + SP dược phẩm - - - + SP dược mỹ phẩm - - -
4. Tổng doanh thu thuần Trđ
60.881.510 60.600.783 61.631.992
5. Tổng lợi nhuận gộp Trđ
26.135.143 26.254.453 26.511.673
6. Tổng lợi nhuận thuần Trđ
13.963.255 11.849.012 13.390.703
7. Sản lượng sản xuất + SP dược phẩm Triệu tấn 890 910 710 + SP dược mỹ phẩm Triệu tấn 740 750 770 + SP thực phẩm Triệu tấn 780 780 800
8. Sản lượng tiêu thụ 9. Giá bán Đồng + SP dược phẩm VND/ 50.000 50.000 50.000 gam + SP dược mỹ phẩm VND/ 41.000 50.000 41.000 gam + SP thực phẩm VND/ 36.000 36.000 36.000 gam
Bảng 2. Trích báo cáo số liệu về TSCĐ năm 2022
Số tiền khấu hao cơ bản ĐV Nguyên giá đã trích T Loại Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Trđ 26.970.49
I. Toàn bộ tài sản cố định 26.894.778 5 6.365.840 8.702.088 19 lOMoAR cPSD| 45474828
1. Tài sản cố định dùng Trđ trong sản xuất kinh doanh
a. Máy móc thiết bị sản 12.128.75 xuất 22.910.857 7 7.766.582 9.341.024 b. Nhà cửa 1.351.519 3.395.208 946.396 1.243.639
c. Phương tiện vận tải 537.607 670.631 599.533 677.578 d. Thiết bị quản lý 825.095 783.700 553.329 539.846
e. Các loại tài sản cố định - - - - dùng trong sản xuất kinh doanh khác
2. Tài sản cố định phúc lợi Trđ - - - -
3. Tài sản cố định chờ xử Trđ - - - - lý
Bảng 3: Báo cáo chi tiết về 1 số yếu tố đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp năm 2022 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2021 Năm 2022 KH TT
1. Số lượng máy móc thiết bị sản Cái
xuất sử dụng bình quân 65 65 59
2. Số lượng máy móc thiết bị sản Cái xuất hiện có bình quân 66 66 66
3. Số lượng máy móc thiết bị sản Cái xuất đã lắp bình quân 66 66 66
4. Tổng số giờ làm việc của máy Giờ
móc thiết bị sản xuất 450.000 450.000 450.000
5. Tổng số giờ máy móc ngừng Giờ việc 131 133 138 20