



Preview text:
Chương 1 : KHÁI NIỆM MARKETING -
Marketing định hướng sản xuất : Bán rộng rãi , phù hợp với giá tiền
+ Công ty cần : nâng cao hiệu quả sản xuất, mở rộng phạm vi -
Marketing định hướng sản phẩm : Sản phẩm phải chất lượng, công dụng nhiều, tính năng mới -
Marketing định hướng bán hàng : người mua tỏ thái độ ngần ngại trong việc mua hàng, cần
được thuyết phục thì mới mua
+ Công ty cần nỗ lực bán hàng , kích thích mua hàng -
Marketing định hướng bán hàng : Xác định nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu -
Marketing định hướng xã hội : Lợi ích khách hàng, lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội
Quy trình quản trị marketing:
Nghiên cứu -> phân khúc , chọn thị trường mục tiêu ->hoạch định marketing mix -> thực hiện -> kiểm soát
Công cụ marketing mix : 6 công cụ
Vai trò của marketing : -
Cầu nối trung gian giữa doanh nghiệp và thị trường -
Tạo ra và giữ khách hàng cho doanh nghiệp -
Quản trị mối quan hệ khách hàng
Chương 2 : MÔI TRƯỜNG MARKETING
Môi trường vĩ mô : PESTEL - Political - Economic - Social - Technological - Environmental - Legal
Môi trường vi mô : -
Công ty : những yếu tố trong nội bộ công ty ảnh hưởng -
Khách hàng: là điều kiện tồn tại của công ty, khách hàng quyết định hd marketing -
Nhà cung cấp: sự tăng giá về phía nhà cung cấp gây ảnh hưởng -
Công chúng: phản ứng của họ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động marketing của cty - Đối thủ cạnh tranh -
Trung gian tiếp thị : công ty vận tải, các tổ chức cung cấp dịch vụ marketing
Chương 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
Khái niệm : con người , thiết bị và các thủ tục
Sự cần thiết của MIS : đảm bảo cho doanh nghiệp luôn tích ứng với môi trường kinh doanh
thường xuyên thay đổi, nhất là sự thay đổi của nhu cầu, thị hiếu khách hàng
Hệ thống thông tin marketing bao gồm: - Nghiên cứu thị trường -
Thu thập thông tin thị trường -
Cơ sở dữ liệu nội bộ
Môi trường tiếp thị : - Các thi trường mục tiêu - Đối thủ - Công chúng - Nguồn lực - Môi trường vĩ mô - Kênh tiếp thị Thu thập thông tin -
Cơ sở dữ liệu nội bộ : từ nguồn dữ liệu bên trong phạm vi công ty -
Tình báo marketing : Tập hợp thủ tục và nguồn để nhận được những thông tin hằng ngày
trong môi trường marketing.( sách báo , tạp chí ) -
Hệ thống nghiên cứu marketing : nghiên cứu người tiêu dùng thông qua phỏng vấn, thảo luận
Nghiên cứu marketing: thiết kế, thu thập, phân tích, báo cáo các số liệu liên quan đến một tình
huống đặc biệt mà công ty đang phải đối phó
Để nhận dạng các cơ hội và thách thức từ môi trường
Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định
Tìm ra phương thức hoạt động và quản lí hiệu quả
Hoàn thiện hệ thống marketinh mix
Phân loại nghiên cứu marketing: - Mục tiêu nghiên cứu : + nghiên cứu cơ bản + nghiên cứu ứng dụng -
Đặc điểm của dữ liệu : + nghiên cứu định tính
+ nghiên cứu định lượng - Cách thức nghiên cứu: + Nghiên cứu tại bàn
+ Nghiên cứu tại hiện trường - Tần suất : + đột xuất + thường xuyên -
Mức độ am hiểu thị trường : + NC khám phá + NC sơ bộ + NC thăm dò -
Cách thức xử lý dữ liệu định lượng + NC mô tả + NC nhân quả
Quy trình nghiên cứu Marketing : -
Xác định vấn đề và mục tiêu - Phát triển kế hoạch:
+ Dữ liệu sơ cấp : có sẵn tại hiện trường nghiên cứu , tính cập nhật cao hơn, chi phí cao hơn,
độ tin cậy cao hơn, xử lí dữ liệu sẽ nhanh hơn thứ cấp
+ Dữ liệu thư cấp : Nội bộ công ty , bên ngoài - Tiến hành kế hoạch - Diễn giải và trình bày
Chương 4 : HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Vì sao phải nghiên cứu hành vi NTD: -
Tạo được lợi thế cạnh tranh -
Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing -
Hiểu rõ phản ứng của NTD để đưa ra các kích thích phù hợp B2C: -
Đa dạng và phong phú về nhu cầu -
Quy mô lớn không ngừng gia tăng về số lượng và chất lượng -
Quyết định mua hàng mang tính cá nhân -
Hộp đen của người mua : Đặc điểm của người mua , quy trình ra quyết định của người mua B2B : - Cá nhân và tổ chức -
QD mua hàng có liên quan đến nhiều người mua hơn
Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng: - Văn hóa
+ Văn hóa : giá trị, nhận thức, ý muốn và hành vi cơ bản
+ Tiểu văn hóa : quốc tich, tôn giáo + Tầng lớp xã hội - Xã hội
+ các nhóm tham khảo : Nhóm thành viên, nhóm ảnh hưởng, nhóm tham khảo
+ Gia đình : tổ chức tiêu dùng quan trọng nhất trong xã hội + Vai trò và vị thế - Cá nhân + Tuổi tác + nghề nghiệp + điều kiện kinh tế + phong cách sống
+ Tính cách và sự tự nhận thức - Tâm lý + Động lực + Nhận thức + Học hỏi + Niềm tin- quan điểm
Các dạng hành vi mua sắm : -
Mua hàng theo thói quen : NTD ít tìm hiểu thông tin, đánh giá thương hiệu
+ Tiếp nhận thông tin thụ động -
Mua hàng theo sự đa dạng :
+ thường thay đổi rất nhiều thương hiệu
+ thương hiệu dẫn dầu : thưởng xuyên chạy quảng cáo nhắc nhở
+ thương hiệu nhỏ : giá bán thấp, ưu đãi đặc biệt , khuyến khích sd sp mới - Mua hàng thỏa hiệp :
+ Người mua phản ứng với giá tốt, nơi thuận tiện
+ sau khi mua lưu ý đến ưu nhược điểm
+ người bán cần chú trọng dịch vụ hậu mãi - Mua hàng phức tạp
+ sp đắt tiền, nhiều rủi ro
+ nhà tiếp thị cần dị biệt hóa thương hiệu của mình
Quy trình ra quyết định mua :
Nhận diện nhu cầu -> tìm kiếm thông tin -> đánh giá các lựa chọn -> quyết định mua -> phản ứng sau khi mua
Quy trình chấp nhận sản phẩm mới :
Hiểu biết -> Quan tâm -> đánh giá -> dùng thử -> Chọn dùng