Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam | Đại học Văn Lang

Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

Trường:

Đại học Văn Lang 741 tài liệu

Thông tin:
5 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam | Đại học Văn Lang

Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

166 83 lượt tải Tải xuống
6.3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan dân c tôn giáo s liên kết, tác đô ng qua lại, chi phi ln nhau giữa dân c
v!i tôn giáo trong i t quc gia, hoặc giữa các quc gia v!i nhau trên mọi l'nh vc
c(a đ)i sng x+ i. Viê c giải quyết mi quan này như thế nào c0 ảnh hưởng l!n đến s
2n định ch4nh trị và phát tri5n b6n vững c(a mỗi quc gia, nhất là các quc gia đa dân tô c và
đa tôn giáo.
Quan dân c tôn giáo được bi5u hiê n dư!i nhi6u cấp đô , h;nh th<c phạm vi khác
nhau. Ở nư!c ta hiê n nay, mi quan hê này c0 những đặc đi5m mang t4nh đặc th> cơ bản sau:
Việt Nam một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
Việt Nam v!i 54 dân tộc trải dài khắp l+nh th2 h;nh chữ S. Ngoài ra Việt Nam một quc
gia c0 nhi6u tôn giáo: 13 tôn giáo đ+ được công nhận tư cách pháp nhân; trên 40 t2 ch<c tôn
giáo đ+ được công nhận v6 mặt t2 ch<c hoặc đ+ đăng hoạt động v!i 24 triệu đồ, 95.000
ch<c sắc, 200.000 ch<c việc và hơn 23.250 cơ sở th) t.
Trong lịch sS cũng như hiê n tại, các tôn giáo Viê t Nam c0 truy6n thng gắn b0 chặt chẽ
v!i dân c, đồng hành c>ng dân c, gắn đạo v!i đ)i. Mọi công dân Viê t Nam không phân
biê t dân c, t4n ngưWng và tôn giáo nh;n chung đ6u đoàn kết ý th<c rõ v6 cô i nguồn, v6 mô t
quc gia – dân tô c thng nhất c>ng chung s<c xây dng và bảo vê T2 quc.
Trong th)i gian gần đây ở nhi6u nư!c, nhi6u nơi trên thế gi!i n2i lên xu hư!ng xung đô t dân
c, tôn giáo gây mất 2n định ch4nh trị x+ i, thâ m ch4 chiến tranh i chiến b>ng phát.
(V4 d\ ở Ixraen, Pal`txtin và mô t s quc gia Đông Âu…). Trong bi cảnh đ0, ở Viê t Nam –
ngoại trừ giai đoạn thc dân Pháp và đế quc Mỹ lợi d\ng tôn giáo như mô t phương tiê n đ5
áp b<c dân tô c, xâm lược nư!c ta, – th; trong lịch sS phát tri5n c(a dân tô c, nhất là từ khi đất
nư!c giành được đô c p dân c, dư!i s l+nh đạo c(a Đảng ng sản Viê t Nam, quan
dân c tôn giáo luôn được coi trọng nh;n chung được giải quyết khá tt, không dn
đến những xung đô t l!n trong i quc gia. Mặc d> y, trong tri5n khai hoạt đô ng thc
tiễn, do nhâ n th<c hoặc do thc hiê n chưa đing các ch( trương, đư)ng li, ch4nh sách c(a
Đảng và Nhà nư!c v6 dân tô c và t4n ngưWng, tôn giáo, nên c0 nơi c0 lic quan hê này vn nảy
sinh những mâu thun cần phải nhâ n diê n rõ và đánh giá mô t cách khách quan, khoa học đ5
tiếp t\c tăng cư)ng giải quyết tt mi quan dân c tôn giáo nhjm t mặt, phát huy
những giá trị tt đẹp c(a các dân c và những giá trị đạo đ<c, văn h0a c(a các tôn giáo, t4n
ngưWng, g0p phần làm phong phi thêm n6n văn h0a Viê t Nam, mặt khác, đảm bảo s 2n
định ch4nh trị quc gia.
Quan hệ dân tộc tôn giáo Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín
ngưỡng truyền thống.
Ở Viê t Nam, t4n ngưWng truy6n thng bi5u hiê n ở nhi6u cấp đô , trên phạm vi cả nư!c, diễn ra
trong mọi gia đ;nh, dòng họ không phân biê t dân tôc, tôn giáo. Trong đ0, t4n ngưWng th)
cing t2 tiên, th) anh h>ng dân c, những ngư)i c0 công v!i dân, v!i nư!c c0 ý ngh'a đặc
biê t quan trọng trong đ)i sng tâm linh ngư)i Viê t.
Ở cấp đô
<
gia đ=nh, th) cing t2 tiên là hoạt đô
ng ph2 biến, thâ
m ch4 trở thành truy6n thng,
n`t đẹp văn h0a c(a mỗi gia đ;nh, dòng họ; đồng th)i là sợi dây kết d4nh các thành viên trong
dòng họ, dòng tô
c, k5 cả họ c0 th5 sinh sng ở mọi mi6n c(a đất nư!c.
Ở cấp đô
<
Làng xam hầu hết các làng x+ c(a ngư)i Viê
t đ6u th) cing Thành hoàng làng, Thần
Làng rất đa dạng. Đa phần đ0 là các vị c0 công gây dng làng x+, đem lại
t ngh6 cho dân
làng, hoặc ngư)i c0 công v!i nư!c được sinh ra tại làng x+ đ0 v.v… Ch4nh hoạt đô
ng t4n
ngưWng này trở thành sợi dây gắn kết chặt chẽ các thành viên trong gia đ;nh v!i làng x+, gn
kết các làng x+ v!i nhau và v!i tri6u đ;nh trung ương – đại diê
n cho cô
ng đồng quc gia dân
c thng nhất.
Ở cấp đô
<
quốc gia, đonh cao c(a s hô
i t\ đoàn kết thng nhất
ng đồng dân
c c(a ngư)i
Viê
t Nam được bi5u hiê
n dư!i dạng t4n ngưWng, tôn giáo. Đ0 là ngư)i Viê
t Nam d> sinh
sng ở bất c< nơi đâu trên mọi mi6n c(a T2 quc hay định cư ở nư!c ngoài, d> c0 khác nhau
v6 ngôn ngữ, v6 t4n ngưWng, tôn giáo, thế
…. th; đ6u hư!ng v6 cô
i nguồn dân tô
c chung
nơi các Vua H>ng đ+ c0 công dng nư!c – thc hiê
n các nghi lễ tế t, th) cing th5 hiê
n lòng
tôn k4nh, ni6m t hào dân
c v6 con Lạc cháu Hồng, v6 ngh'a “đồng bào” đoàn kết gắn b0
chặt chẽ trong mô
t cô
ng đồng quc gia – dân tô
c thng nhất.
Như vâ
y, ch4nh t4n ngưWng truy6n thng đ+ làm nên n`t đặc th> trong quan hê
dân tô
c và tôn
giáo ở Viê
t Nam, thâ
m ch4, n0 còn chi phi mạnh mẽ làm biến đ2i các n6n văn h0a, hay các
tôn giáo bên ngoài khi du nhâ
p vào Viê
t Nam. Viê
t Nam là nơi hô
i t\ c(a nhi6u n6n văn h0a
trên thế gi!i và phần l!n các tôn giáo đ6u là tôn giáo ngoại sinh. Các n6n văn h0a hay các tôn
giáo từ bên ngoài du nhâ
p vào mun “cắm rễ” vào dân
c phát tri5n được trên l+nh th2
Viê
t Nam đ6u phải biến đ2i 4t nhi6u đ5 ph> hợp v!i truy6n thng dân
c, v!i n6n tảng văn
h0a bản địa, trong đ0 c0 s chi phi c(a t4n ngưWng truy6n thng, nhất là t4n ngưWng th)
cing t2 tiên. S biến đ2i c(a Nho giáo, Phâ
t giáo, Đạo giáo, Công giáo khi vào Viê
t Nam
những v4 d\ đi5n h;nh.
Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống
cộng động và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Từ khi đất nư!c thc hiện đư)ng li đ2i m!i toàn điện, kinh tế thị trư)ng, toàn cầu h0a
hội nhập quc tế sâu rộng th; đ)i sng t4n ngưWng, tôn giáo c(a ngư)i Việt Nam phát tri5n,
trong đ0 xuất hiện một s hiện tượng tôn giáo m!i như Long hoa DiLặc, Tin Lành Vàng
Ch<, Thanh Hải vô thượng sư, Tiên rồng...;
Các t2 ch<c đội lt tôn giáo như Tin Lành Đê Ga, Hà MònTây Nguyên. T4nh chất mê t4n
c(a các hiện tượng tôn giáo m!i khá rõ. Thậm ch4, một s nh0m lợi d\ng ni6m t4n tôn giáo
đ5 tuyên truy6n những nội dung gây hoang mang trong quần ching, hay thc hành những
nghi lễ phản v+n h0a, truy6n đạo trái ph`p, phát tán các tài liệu c0 nội dung xuyên tạc đư)ng
li, ch4nh sách c(a Đảng và Nhà nư!c, làm phương hại đến mi quan hệ dân tộc và tôn giáo,
làm ảnh hưởng đến khi đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo; gây ra nhi6u vấn đ6 ph<c
tạp và tác động tiêu cc đến t;nh h;nh an ninh ch4nh trị, trật t an toàn x+ hội ở nhi6u v>ng
dân tộc. Do vậy, các hiện tượng tôn giáo m!i phát tri5n mạnh hiện nay cần phải được quản lý
tt nhjm đảm bảo s 2n định ch4nh trị quc giađảm bảo giải quyết tt mi quan hệ dân
tộc và tôn giáo ở nư!c ta
| 1/5

Preview text:


6.3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan hê  dân tô c và tôn giáo là s liên kết, tác đô ng qua lại, chi phi ln nhau giữa dân tô c
v!i tôn giáo trong nô i bô  mô t quc gia, hoặc giữa các quc gia v!i nhau trên mọi l'nh vc
c(a đ)i sng x+ hô i. Viê c giải quyết mi quan hê  này như thế nào c0 ảnh hưởng l!n đến s
2n định ch4nh trị và phát tri5n b6n vững c(a mỗi quc gia, nhất là các quc gia đa dân tô c và đa tôn giáo.
Quan hê  dân tô c và tôn giáo được bi5u hiê n dư!i nhi6u cấp đô , h;nh thnhau. Ở nư!c ta hiê n nay, mi quan hê  này c0 những đặc đi5m mang t4nh đặc th> cơ bản sau: 
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.

Việt Nam v!i 54 dân tộc trải dài khắp l+nh th2 h;nh chữ S. Ngoài ra Việt Nam là một quc
gia c0 nhi6u tôn giáo: 13 tôn giáo đ+ được công nhận tư cách pháp nhân; trên 40 t2 chgiáo đ+ được công nhận v6 mặt t2 chchTrong lịch sS cũng như hiê n tại, các tôn giáo ở Viê t Nam c0 truy6n thng gắn b0 chặt chẽ
v!i dân tô c, đồng hành c>ng dân tô c, gắn đạo v!i đ)i. Mọi công dân Viê t Nam không phân
biê t dân tô c, t4n ngưWng và tôn giáo nh;n chung đ6u đoàn kết ý thquc gia – dân tô c thng nhất c>ng chung sTrong th)i gian gần đây ở nhi6u nư!c, nhi6u nơi trên thế gi!i n2i lên xu hư!ng xung đô t dân
tô c, tôn giáo gây mất 2n định ch4nh trị – x+ hô i, thâ m ch4 chiến tranh nô i chiến b>ng phát.
(V4 d\ ở Ixraen, Pal`txtin và mô t s quc gia Đông Âu…). Trong bi cảnh đ0, ở Viê t Nam –
ngoại trừ giai đoạn thc dân Pháp và đế quc Mỹ lợi d\ng tôn giáo như mô t phương tiê n đ5
áp bnư!c giành được đô c lâ p dân tô c, dư!i s l+nh đạo c(a Đảng Cô ng sản Viê t Nam, quan hê 
dân tô c và tôn giáo luôn được coi trọng và nh;n chung được giải quyết khá tt, không dn
đến những xung đô t l!n trong nô i bô  quc gia. Mặc d> vâ y, trong tri5n khai hoạt đô ng thc
tiễn, do nhâ n thĐảng và Nhà nư!c v6 dân tô c và t4n ngưWng, tôn giáo, nên c0 nơi c0 lic quan hê  này vn nảy
sinh những mâu thun cần phải nhâ n diê n rõ và đánh giá mô t cách khách quan, khoa học đ5
tiếp t\c tăng cư)ng giải quyết tt mi quan hê  dân tô c và tôn giáo nhjm mô t mặt, phát huy
những giá trị tt đẹp c(a các dân tô c và những giá trị đạo đngưWng, g0p phần làm phong phi thêm n6n văn h0a Viê  t Nam, mặt khác, đảm bảo s 2n
định ch4nh trị quc gia. 
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín
ngưỡng truyền thống.

Ở Viê t Nam, t4n ngưWng truy6n thng bi5u hiê n ở nhi6u cấp đô , trên phạm vi cả nư!c, diễn ra
trong mọi gia đ;nh, dòng họ không phân biê t dân tô c, tôn giáo. Trong đ0, t4n ngưWng th)
cing t2 tiên, th) anh h>ng dân tô c, những ngư)i c0 công v!i dân, v!i nư!c c0 ý ngh'a đặc
biê t quan trọng trong đ)i sng tâm linh ngư)i Viê t.
Ở cấp đô < gia đ=nh, th) cing t2 tiên là hoạt đô ng ph2 biến, thâ m ch4 trở thành truy6n thng,
n`t đẹp văn h0a c(a mỗi gia đ;nh, dòng họ; đồng th)i là sợi dây kết d4nh các thành viên trong
dòng họ, dòng tô c, k5 cả họ c0 th5 sinh sng ở mọi mi6n c(a đất nư!c.
Ở cấp đô < Làng xam hầu hết các làng x+ c(a ngư)i Viê 
t đ6u th) cing Thành hoàng làng, Thần
Làng rất đa dạng. Đa phần đ0 là các vị c0 công gây dng làng x+, đem lại mô t ngh6 cho dân
làng, hoặc là ngư)i c0 công v!i nư!c được sinh ra tại làng x+ đ0 v.v… Ch4nh hoạt đô ng t4n
ngưWng này trở thành sợi dây gắn kết chặt chẽ các thành viên trong gia đ;nh v!i làng x+, gắn
kết các làng x+ v!i nhau và v!i tri6u đ;nh trung ương – đại diê n cho cô ng đồng quc gia dân tô c thng nhất.
Ở cấp đô < quốc gia, đonh cao c(a s hô i t\ đoàn kết thng nhất cô ng đồng dân tô c c(a ngư)i
Viê t Nam được bi5u hiê n dư!i dạng t4n ngưWng, tôn giáo. Đ0 là ngư)i Viê t Nam d> sinh
sng ở bất c< nơi đâu trên mọi mi6n c(a T2 quc hay định cư ở nư!c ngoài, d> c0 khác nhau
v6 ngôn ngữ, v6 t4n ngưWng, tôn giáo, thế hê …. th; đ6u hư!ng v6 cô i nguồn dân tô c chung –
nơi các Vua H>ng đ+ c0 công dng nư!c – thc hiê n các nghi lễ tế t, th) cing th5 hiê n lòng
tôn k4nh, ni6m t hào dân tô c v6 con Lạc cháu Hồng, v6 ngh'a “đồng bào” đoàn kết gắn b0
chặt chẽ trong mô t cô ng đồng quc gia – dân tô c thng nhất.
Như vâ y, ch4nh t4n ngưWng truy6n thng đ+ làm nên n`t đặc th> trong quan hê  dân tô c và tôn
giáo ở Viê t Nam, thâ m ch4, n0 còn chi phi mạnh mẽ làm biến đ2i các n6n văn h0a, hay các
tôn giáo bên ngoài khi du nhâ p vào Viê t Nam. Viê t Nam là nơi hô i t\ c(a nhi6u n6n văn h0a
trên thế gi!i và phần l!n các tôn giáo đ6u là tôn giáo ngoại sinh. Các n6n văn h0a hay các tôn
giáo từ bên ngoài du nhâ p vào mun “cắm rễ” vào dân tô c và phát tri5n được trên l+nh th2
Viê t Nam đ6u phải biến đ2i 4t nhi6u đ5 ph> hợp v!i truy6n thng dân tô c, v!i n6n tảng văn
h0a bản địa, trong đ0 c0 s chi phi c(a t4n ngưWng truy6n thng, nhất là t4n ngưWng th)
cing t2 tiên. S biến đ2i c(a Nho giáo, Phâ t giáo, Đạo giáo, Công giáo khi vào Viê t Nam là những v4 d\ đi5n h;nh. 
Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống
cộng động và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Từ khi đất nư!c thc hiện đư)ng li đ2i m!i toàn điện, kinh tế thị trư)ng, toàn cầu h0a và
hội nhập quc tế sâu rộng th; đ)i sng t4n ngưWng, tôn giáo c(a ngư)i Việt Nam phát tri5n,
trong đ0 xuất hiện một s hiện tượng tôn giáo m!i như Long hoa DiLặc, Tin Lành Vàng
Ch<, Thanh Hải vô thượng sư, Tiên rồng...;
Các t2 chc(a các hiện tượng tôn giáo m!i khá rõ. Thậm ch4, một s nh0m lợi d\ng ni6m t4n tôn giáo
đ5 tuyên truy6n những nội dung gây hoang mang trong quần ching, hay thc hành những
nghi lễ phản v+n h0a, truy6n đạo trái ph`p, phát tán các tài liệu c0 nội dung xuyên tạc đư)ng
li, ch4nh sách c(a Đảng và Nhà nư!c, làm phương hại đến mi quan hệ dân tộc và tôn giáo,
làm ảnh hưởng đến khi đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo; gây ra nhi6u vấn đ6 phtạp và tác động tiêu cc đến t;nh h;nh an ninh ch4nh trị, trật t an toàn x+ hội ở nhi6u v>ng
dân tộc. Do vậy, các hiện tượng tôn giáo m!i phát tri5n mạnh hiện nay cần phải được quản lý
tt nhjm đảm bảo s 2n định ch4nh trị quc gia và đảm bảo giải quyết tt mi quan hệ dân
tộc và tôn giáo ở nư!c ta