lOMoARcPSD| 61301459
ĐẠI CƯƠNG CHUNG VỀ XƯƠNG
Monday, 29 September
2025
21:00
1. Đại cương chung về xương
1.1 S ng
B xương người gồm 206 xương như sau:
Xương đầu mặt (22 xương),
Xương móng (1),
Xươngsống (26),
Xương ức (1),
Xương sườn (24),
Xương chỉ trên (64),
Xương chỉ i (62), Các xươngcủa tai (6).
Ngoài ra còn mt s xương vừng và xương thêm nằm gân cơ và một s v
trí khác.
1.2. Phân loại xương
Theo s
ng:
.
Xương đôi xương mỗi người hai xương, hai xương đi
xng qua trc của cơ thể.
- Xương đơn là xương mỗi người có một xương và các xương này
trên trc của cơ thể, hai phn
Theo hình
dng:
- Xương dài: là xương phân biệt được 2 đầu và 1 thân (xương
đùi...).
- Xương ngắn: khó phân biệt thân xương (các xương cổ tay,
c chân).
Xương dẹt: có hình tam giác hay hình ch nht, dp có các mt,
các góc và các b (xương vai...)
- Xương bất định: những xương không có hình dng nhất định
(xương bướm...). - Xương vừng: nằm trong gân xương (xương
bánh chè
lOMoARcPSD| 61301459
Theo cu
to
Mô xương đặc: do cu trúc Haver to nên, trong màng ngoài
xương, là mt lớp xương mịn, rn chc, màu vàng nht.
- Mô xương xốp: do các bè xương tạo nên, trông như bọt bin, bên
trong cha tế bào to huyết.
1.3.S phát trin ca xương
. S ct
hóa màng
xương:
:xy ra các xương dẹt vòm s và xương mặt.
Ban đầu xươnglà màng liên kết. Sau đó ở trung tâm ca màng liên
kết này xut hin các trung tâm ct hóa, và stạo xương bắt đầu.
S cốt hóa màng xương hay còn gọi là ct hóa trc tiếp xy
ra vào thi k phôi thai.
S ct hóa
là quá trình hóa ct ca tt c xương dài, thân đốt sng và 1 phn
xương
ni sn:
ca nn s.
Các xương này đầu tiên là mt mu sn. Mỗi xương dài phát triển
t các điểm hóa snkhác nhau.
Thông thường có một điểm nguyên phát thân xương, hai điểm
th phát đầu xươngvà nhiều điêm phụ.
Thời điểm xut hiện các điểm ct hóa (phát hin bng chp XQ):
Xương cổ tay (3-6 tháng:2 điểm, 3-7 tuổi tăng thêm 1 điểm trong
từng năm, 10 tuổi: 8 điểm); Xương sọ (thóp trước kín 12-18 tháng,
thóp sau kín sau 3 tháng)
1.4.Các điểm yếu ca xương
Đim ct hóa: nm giữa thân xương và đầu xương dài.
- Đim thoái hóa: hay gặp người già, do hiện tượng loãng xương và thoái
hóa s làm các điểm này yếu đi. ví dụ: c xương đùi, cổ xương cánh
tay...
- Điểm thay đổi hình dng: là nhng v trí mà tại đó hình thể của xương
thay đổi t dng tròn sang dt hay t tròn sang lăng trụ...Ví d: c phu thut
xương đùi, 1/3 ngoài xương đòn, thân xương cánh tay...
lOMoARcPSD| 61301459
2. Xương vùng đầu mt c( 22)
Monday, 29 September
2025 23:18
Các xương đầu mt gồm 22 xương dính nhau thành mt khi bi các
khp bt động, ngoi tr xương hàm dưới.
Khi này tiếp khp với xương hàm dưới bng mt khớp động là khp
thái dương - hàm.
Da vào mt phẳng đi qua lỗ tai ngoài và cung mày, chia khối xương
đầu mt thành hai phn
-S thn kinh, hp s hình bán cu:
gm có vòm s có nhim v che ph và bo v não b,
nn s nâng đỡo và cho các cấu trúc như dây thần kinh, mch máu...
đi qua.
- S mt (s tng) to nên các :hốc xương như hốc mt, hốc mũi, hốc
ming
Hu hết các xương đầu mặt được cu to gm hai bản xương đặc: bn
trong và bn ngoài, hai bản ngăn cách ở gia bng mt lớp xương xốp.
2.1. S thn kinh
Khi s thn kinh gồm có 8 xương: 2 xương đôi và
4 xương đơn. - ơng đôi:
+ xương đỉnh,
+ xương thái dương.
- Xương đơn:
+ xương
trán, +
xương sàng,
+ xương
m, +
xương chẩm.
lOMoARcPSD| 61301459
Xương trán
Trai trán: to nên phần trước vòm s.
Phần mũi: tạo nên trn mũi là một phn ca nn s.
Phn mt: to nên trn mt, mt phn ca nn s.
Xưong sàng
Xương sàng tạo nên phần trước nn s, thành mt và mũi,
có ba phn.
Mnh sàng: nm ngang, gia có mào gà, hai bên mào gà có
l sàng để các si thn kinh khứu giác đi qua.
Mnh thẳng đứng: nm thẳng đứng, thng góc vi mnh sàng,
to thành mt phn của vách mũi.
Mê đạo sàng: là hai khi hai bên mnh thẳng đứng, có nhiu
hc nh cha không khí, tp hp các hc này gi là xoang
sàng.
Xương đỉnh
xương đỉnh là mt mảnh xương hình vuông hơi lồi, to thành
phn gia vòmsọ, xương đỉnh có hai mt.
Hai xương đỉnh tiếp khp vi nhau phía trên bng mt khp
hình răngcưa, gọi là khp dc,
phía sau hai xương tiếp khp với xương chẩm bng khp lam
đa,
phía trướctiếp khp với xương trán bởi khp vành.
lOMoARcPSD| 61301459
Xương thái
dương:
.Phn trai:
To nên thành bên ca hp s,
phía trên tiếp khp với xương đỉnh,
phía trước với xương bướm,
sau với xương chẩm
. Phần đá:
hình tháp tam giác, đỉnh trước trong, nn ngoài.
Đinh: nằm phía trưc trong.
Nn: nm phía ngoài, tiếp khp vi phn trai và phần nhĩ,
phía sau có mt môm gọi là môm chũm để cho cơ ức đòn
chũm bám.
Các mt: phần đá có ba mt: hai trong s (trước và sau),
mt ngoài s là mặt dưới.
+ Mặt trước phần đá: nhìn ra trước, có mt ch lõm phía
trong là vết n c ca dây thần kinh sinh ba, để cho hch sinh ba
ca thần kinh sinh ba năm.
+ Mt sau phần đá: l ng tai trong đ cho các dây thn
kinh VII, VIII đi qua
+ Mặt dưới phần đá: có mm trâm.
. Phần nhĩ: ít quan trng.
lOMoARcPSD| 61301459
Xưong bướm
Xương bướm, to nên mt phn nn s và mt phn nh h thái
dương. Gồm có các phn:
1. thân,
2. hai cánh ln,
3. hai cánh nh
4. hai mỏm chân bướm.
Thân bướm: hình hp 6 mặt. Bên trong thân xương bướm có
xoang bướm thông vớingách mũi trên.
Cánh ln: to nên h s gia nn s trong, h i thái
dương ở nn s ngoài, h thái dương ở mt bên vòm s. cánh
ln có ba l:
1. - L tròn: có thần kinh hàm trên (V2) đi qua.
2. - L bu dc: có thần kinh hàm dưới (V3) đi qua.
3. - L gai: có động mch màng não giữa đi từ ngoài s vào
trong s. Phía sau l gai là môm gai.
Cánh nh: có ng th giác, cánh nh góp phn to nên thành
trên ca mt, mt ngòai ca cánh nh có rãnh trên mắt để
cho mch máu và thần kinh cùng tên đi qua.
Mm chân
Khối xương mt:
Khối xương mt gồm 14 xương:
- Xương đôi (6 xương): xương gò má, xương hàm trên, xương khu cái,
xương mũi, xương lệ, xương xoăn dưới.
- Xương đơn (2 xương): xương hàmới, xương lá mía.
xương hàm trên có mt thân và bn mm:
mm trán,
mm gò má,
Mm huyệt răng,
lOMoARcPSD| 61301459
mm khu cái.
Bên trong thân xương có xoang hàm thông vi ngách
mũi giữa.
Xương khẩu cái có dng hình ch L, có 2 mnh:
1.mnh thẳng đứng
2.mnh ngang.
Xương gò má có
1. ba mt,
2. hai mm
3. mt din g gh để tiếp khp với xương hàm trên.
xương xoăn mũi dưới là một xương cong, có hình
dạng như máng xối úp ngược.
xương lệ là một xương nhỏ nm phía trước ca thành
trong mt, cùng với xương hàm trên tạo thành
1. rãnh l
2. h túi l.
xương mũi là một mảnh xương nhỏ hình vuông,
hai xương hai bên gặp nhau đưng gia, to nên phn
xương của mũi ngoài.
xương lá mía là một mảnh xương năm mặt phăng
đứng dc gia,
cùngvi mảnh thăng đứng của xương sàng to
nên vách mũi.
lOMoARcPSD| 61301459
Xương hàm dưới là một xương đơn hình móng nga,
1. có mt thân
2. hai ngành hàm,
3. ngành hàm tiếp khp với xương thái dương bằng
mt khớp động là khớp thái dương - hàm dưới.
Thân xương: có hai mặt.
- Mt ngoài: gia nhô ra thành li cm, hai bên li cm
có l căm.
- Mt trong (hay mt sau): gia có bn mu nh gi là
gai cm.
Ngành hàm: hướng lên trên và ra sau, tn cùng
bng hai mm. trước là mm vt; sau là mm li
cu.
-Môm li cu gm
hai phn: chm
hàm dưới
c hàm
i.
-
2.3. Xương móng: Xương móng là một xương, năm vùng cô, là ranh gii
gia sn ming và mặt trước ca c,
. Xương móng gồm một thân và hai đôi sừng:
1. sng lớn hướng ra sau,
2. sng nh ng lên trên bướm: hướng xuống dưới to nên thành ngòai ca
l mũi sau
3. Xương thân mình
Tuesday, 30 September
2025
16:17
lOMoARcPSD| 61301459
Ct sng
Đại
cương
Nhim
v
S ng
Đốt sng
Các
đon
cong
Ct sng là mt cột xương gồm
nhiều đốt sng chng lên nhau,
có nhim v nâng đỡ cơ thê, vận
động và bo v ty gai.
Nâng đỡ cơ thể, vận động, bo
v ty gai
Thường có 33 - 35 đt sng,
phân b thành:
- 24 đốt sng ri: 7 c, 12
ngc, 5 thắt lưng.
- Xương cùng: 5 đốt sng
cùng dính nhau. - Xương cụt: 4 -
6 đốt sng cn ci cui cùng
dính nhau.
Nhìn nghiêng có 4 đoạn cong li
lõm xen k:
- Cong lồi ra trước: đoạn c
và thắt lưng.
- Cong lồi ra sau: đoạn ngc
và cùng ct.
Đốt sng
Thân đốt
Sng
Cung đốt
sng
- Nm phía trước, chu
đựng sc nặng cơ thể.
- Khối xương hình trụ, tiếp
xúc với đĩa gian đốt sng
- phía sau thân, cùng vi
thân to thành l đốt sng.
- Gm 2 mnh cung ( sau)
và 2 cung cung (ni mnh vi
thân).
- Cung có khuyết sng trên
và khuyết sống dưới to l
gian đốt sng (cho dây thn kinh
lOMoARcPSD| 61301459
Các
mm
đốt
sng
gai sống chui qua) khi các đốt
sng chng lên nhau.
Xut phát t cung đốt sng, gm
3 loi:
- Mm gai (s được dưới
da).
L đốt
sng
- Mm ngang.
- Mm khp.
Do thân và cung đốt sng to
nên. Các l đốt sng chng lên
nhau to thành ng sng, cha
đựng ty gai.
Đim yếu
Đim yếu
các đốt
sng
Phần cung đốt sng yếu
ti mnh, các
mm gai,
mm ngang.
4. Xương chi trên
Tuesday, 30 September
2025
22:50
4.1. Xương đòn
Xương đòn là một xương dài, tạo nên phần trước của đai vai, năm ngang
phía trước và trên ca lng ngc.
lOMoARcPSD| 61301459
Xương gồm có 1 thân và 2 đầu
Thân
xương
Thân xương cong hình
ch S, cong lõm ra trước
ngoài và cong lõm ra
sau phn trong.
Đầu
xương
Đầu ức: hướng vào
trong, có din khp c
khp vi cán c.
Đầu cùng vai: Hướng
ra
ngoài, dt và rng,
din khp cùng vai
khp vi môm cùng
vai.
. Điểm
yếu :
1/3 ngoài và 2/3 trong:
do thay đổi t hình tr
sang hình dęp.
1/3 gia: do só rãnh
ới đòn
4.2. Xương vai
Xương vai là một xương dẹt hình tam giác
gm hai mt, nm phía sau bên ca phn trên lng ngc.
Xương có hai mt, ba b và ba góc
lOMoARcPSD| 61301459
Các
mt
- Mặt sườn: lõm là h i vai.
- Mặt lưng: có gai vai chia mt này
thành hai phần không đều nhau:
phn trên nh gi là h trêngai,
phần dưới ln gi là h i gai
Gai vai là mt mảnh xương hình
tam giác chy chếch lên trên và ra
ngoài, s được dưới da. phía
ngoài gai vai dt li to nên mm
cùng vai.
Các b
Có ba b là:
1. b trong,
2. b ngoài
3. b trên
. phía ngoài b trên có mm qu
là mt mỏm xương có thể s thy
được trên người sng.
Các
góc
Góc trên: hơi vuông, nối gia b
trên và b trong
.
- Góc dưới: hơi tròn, nối gia b
trong và b ngoài. Trong tư thế
gii phẫu, góc dưới nm ngang
mức đốt sng ngc VII.
- Góc ngoài: có mt din khp
hình soan, hơi lõm gọi là cho.
cho dính với thân xương bởi mt
ch tht gi là c xương vai.
Đim
yếu
C xương vai do điểm này tht hp
lOMoARcPSD| 61301459
4.2. Xương cánh tay
Xương cánh tay là một xương dài, có một thân
và hai đầu.
Thân
xương
Hình lăng trụ tam giác có ba mt và ba b.
Mặt trước ngoài: 1/3 gia có mt vùng g
gh hình ch
V gi là li c delta.
- Mặt trước trong: phng và nhn.
- Mt sau: có rãnh chy chếch t trên xung
ới ra ngoài được gi là rãnh thn kinh quay,
đi trong rãnh có dây thần kinh quay và động
mch cánh tay sâu.
- Các bờ: Thân xương cánh tay có ba bờ là b
trước, b trong và b ngoài.
Đầu
xương
- Đầu trên gm: - Chôm xương cánh tay hình 1/3
khi cầu hướng vào trong, lên trên và ra sau.
- C gii phu là ch hơi thắt li, sát vi chm
xương. Cổ hp với thân xương mt góc khong
130. - C ln và c bé. Gia hai c là rãnh gian
c.
- Đầu dưới: dt b ngang, gm có: li cu, môm
trên li cu trong và mm trên li cu ngoài.
Licu gm chm con tiếp khớp xương quay
ròng rc khớp xương trụ
Đim
yếu:
Đim ct hóa: C phu thut, mm trên li cu.
- Điểm thay đổi hình dạng: đầu dưới, rãnh xon
lOMoARcPSD| 61301459
4.3. Xương căng tay
Gồm hai xương là xương quay ngoài và xương trụ trong, hai xương nối
nhau bng màng gian ct và hai khp quay tr trên và khpquay tr i.
Xương
Phn
Cu tạo/Đặc điểm
Đim yếu
Xương
Quay
Thân
xương
3 mt:
trước (rng dn xung
i),
sau (hơi lõm),
ngoài (li).
3 b: trước, sau, trong
C xương
quay
(do tht
hp).
Thân xương
(do thay đổi
hình dng).
Đầu dưới
(do mm
trâm
quay li
ngoài và
xung
thp).
Đầu
trên
- Chm: mt lõm khp
chỏm con xương cánh tay;
din khp vòng khp
khuyết quay xương trụ
dây chng vòng quay. -
C xương quay: chỗ tht li
i chm. -
Li c quay: gii hn gia
đầu trên và thân.
Đầu
i
Lớn hơn đầu trên. Có mm
trâm
quay nhô xung (s đưc
i da) mt ngoài.
lOMoARcPSD| 61301459
Xương
Tr
Thân
xương
3 mặt: trước, sau, trong.
3 bờ: trước, sau (s đưc
i da), ngoài (b gian
ct)
Mm khuu
(do khuyết
ròng rc và
khuyết quay
xương trụ).
Đầu dưới
(do thay đổi
hình dng).
Đầu
trên
Gm mm khuu,
mm vt,
khuyết ròng rc,
và khuyết
quay.
Đầu
i
Chỏm xương trụ (li).
Phía trong chm có mm
trâm tr.
4.4 Các xương cổ tay
Xương Cổ Tay (Carpals): Gồm 8 xương chia 2 hàng.
Hàng trên: thuyn, nguyệt, tháp, đậu.
Hàng dưới: thang, thê, c, móc.
Cu trúc: Sp xếp to thành Rãnh c tay, hp vi mc gin gp thành ng
c tay
lOMoARcPSD| 61301459
Mc
Đặc điểm
Chi tiết gii phu
Ghi chú/Vai
lOMoARcPSD| 61301459
Đim yếu: Xương đậu và xương thuyền (chu lực đầu tiên khi ngã chng tay).
Xương Đốt Bàn Tay (Metacarpals): Gồm 5 xương (I→V). Khp vi c tay và
ngón tay.
Xương Ngón Tay (Phalanges): Mỗi ngón có 3 xương (gần, gia, xa), tr ngón
cái ch có 2 xương.
5. Xương chi dưới
Tuesday, 30 September
2025
23:29
chung
trò
lOMoARcPSD| 61301459
Mô t chung
Hình
dng/Cu
trúc
Xương chậu là một xương đôi,
hình cánh qut.
Ni với xương chậu đối din và
xương cùng tạo thành Khung
chu.
Khung chu
chứa đ trong ổ
bng và thân
mình xung ch
Khung
chu
Hình cái chu, tht gia ti Eo
chu trên.
Cuto
Xương chậu được hình thành
do 3 xương nối li vi nhau ti
ci (vết tích ca sn hình
ch Y)..
1. Xương
cánh chu
trên, gồm thân và cánh xương
cánh chu.
2. Xương
mu
trước, gm thân và hai ngành
(trên và dưới).
3. Xương
ngi
sau, gồm thân xương ngồi và
ngành xương ngồi.
Đặc điểm gii phu
Mt ngoài
- ci: H lõm hình chén,
tiếp khp chỏm xương đùi.
- Din mông: Trên cối, nơi
cơ mông bám.
- L bịt: Dưới ci, có màng
bt che phủ. Phía trước có rãnh
(ng) bt (mch máu và thn kinh
bịt đi qua).
lOMoARcPSD| 61301459
ch
u
Mt trong
Đưng cung: Chy chếch, cùng
nhô xương cùng tạo thành Eo
chu trên.
- H chậu: Trên đường cung.
- Diện nhĩ: Sau hố chu, khp
với xương cùng.
- Chu ln: Phía trên eo chu
trên.
- Chậu bé: Phía dưới eo chu
trên.
B trên
Mào chậu (nơi cao nhất ngang
mức đốt sng thắt lưng 4 - L4).
B i
Do ngành xương ngồi hp vi
ngành dưới xương mu tạo thành.
B trước
Có Gai chậu trước trên (mc
gii phu quan trng),
lOMoARcPSD| 61301459
5.2. Xương đùi: Xương đùi là một xương dài gồm có thân và hai đầu.
Thân
xương
Hình lãng tr tam giác gm ba mặt: trước, trong, ngoài;
ba b: trong, ngoài và sau
. B sau li và sc gọi đường ráp có nhiều cơ bám.
Đầu trên:
Có chỏm đùi, cổ đùi, mấu chuyn ln và mu chuyn bé.
- Chỏm đùi: hình 2/3 khối cầu, hướng lên trên vào trong và ra trước.
- C đùi: nối chm vi hai mu chuyn, nghiêng lên trên và vào trong, dt
theo chiều trước sau.
Trc ca c hp vi trc thân một góc 130 độ gi là góc nghiêng, giúp cho
xương đùi vận động d dàng.
- Mu chuyn lớn: là nơi bám của khối cơ xoay đùi, có thể s và định v
được trên người sng.
- Mu chuyn bé: mặt sau và trong xương đùi.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61301459
ĐẠI CƯƠNG CHUNG VỀ XƯƠNG Monday, 29 September 2025 21:00
1. Đại cương chung về xương 1.1 Số lượng
Bộ xương người gồm 206 xương như sau: •
Xương đầu mặt (22 xương), • Xương móng (1), • Xươngsống (26), • Xương ức (1), • Xương sườn (24), • Xương chỉ trên (64), •
Xương chỉ dưới (62), Các xươngcủa tai (6). •
Ngoài ra còn một số xương vừng và xương thêm nằm ở gân cơ và một số vị trí khác.
1.2. Phân loại xương Theo số . lượng:
Xương đôi là xương mà mỗi người có hai xương, hai xương đối
xứng qua trục của cơ thể.
- Xương đơn là xương mỗi người có một xương và các xương này
ở trên trục của cơ thể, hai phần Theo hình -
Xương dài: là xương phân biệt được 2 đầu và 1 thân (xương dạng: đùi...). -
Xương ngắn: khó phân biệt thân xương (các xương cổ tay, cổ chân).
Xương dẹt: có hình tam giác hay hình chữ nhật, dẹp có các mặt,
các góc và các bờ (xương vai...) -
Xương bất định: những xương không có hình dạng nhất định
(xương bướm...). - Xương vừng: nằm trong gân xương (xương bánh chè lOMoAR cPSD| 61301459 Theo cấu
Mô xương đặc: do cấu trúc Haver tạo nên, ở trong màng ngoài tạo
xương, là một lớp xương mịn, rắn chắc, màu vàng nhạt.
- Mô xương xốp: do các bè xương tạo nên, trông như bọt biển, bên
trong chứa tế bào tạo huyết.
1.3.Sự phát triển của xương . Sự cốt
:xảy ra ở các xương dẹt ở vòm sọ và xương mặt. hóa màng
Ban đầu xươnglà màng liên kết. Sau đó ở trung tâm của màng liên xương:
kết này xuất hiện các trung tâm cốt hóa, và sựtạo xương bắt đầu.
Sự cốt hóa màng xương hay còn gọi là cốt hóa trực tiếp xảy
ra vào thời kỳ phôi thai. Sự cốt hóa
là quá trình hóa cốt của tất cả xương dài, thân đốt sống và 1 phần xương nội sụn: của nền sọ.
Các xương này đầu tiên là một mầu sụn. Mỗi xương dài phát triển
từ các điểm hóa sụnkhác nhau.
Thông thường có một điểm nguyên phát ở thân xương, hai điểm
thứ phát ở đầu xươngvà nhiều điêm phụ.
Thời điểm xuất hiện các điểm cốt hóa (phát hiện bằng chụp XQ):
Xương cổ tay (3-6 tháng:2 điểm, 3-7 tuổi tăng thêm 1 điểm trong
từng năm, 10 tuổi: 8 điểm); Xương sọ (thóp trước kín 12-18 tháng, thóp sau kín sau 3 tháng)
1.4.Các điểm yếu của xương
Điểm cốt hóa: nằm giữa thân xương và đầu xương dài.
• - Điểm thoái hóa: hay gặp người già, do hiện tượng loãng xương và thoái
hóa sẽ làm các điểm này yếu đi. ví dụ: cổ xương đùi, cổ xương cánh tay...
• - Điểm thay đổi hình dạng: là những vị trí mà tại đó hình thể của xương
thay đổi từ dạng tròn sang dẹt hay từ tròn sang lăng trụ...Ví dụ: cổ phẫu thuật
xương đùi, 1/3 ngoài xương đòn, thân xương cánh tay... lOMoAR cPSD| 61301459
2. Xương vùng đầu mặt cổ( 22) Monday, 29 September 2025 23:18
• Các xương đầu mặt gồm 22 xương dính nhau thành một khối bởi các
khớp bất động, ngoại trừ xương hàm dưới.
• Khổi này tiếp khớp với xương hàm dưới bằng một khớp động là khớp thái dương - hàm.
Dựa vào mặt phẳng đi qua lỗ tai ngoài và cung mày, chia khối xương
đầu mặt thành hai phần
-Sọ thần kinh, hộp sọ hình bán cầu:
• gồm có vòm sọ có nhiệm vụ che phủ và bảo vệ não bộ,
• nền sọ nâng đỡ não và cho các cấu trúc như dây thần kinh, mạch máu... đi qua.
- Sọ mặt (sọ tạng) tạo nên các :hốc xương như hốc mắt, hốc mũi, hốc miệng
Hầu hết các xương đầu mặt được cấu tạo gồm hai bản xương đặc: bản
trong và bản ngoài, hai bản ngăn cách ở giữa bằng một lớp xương xốp. 2.1. Sọ thần kinh
Khối sọ thần kinh gồm có 8 xương: 2 xương đôi và
4 xương đơn. - Xương đôi: + xương đỉnh, + xương thái dương. - Xương đơn: + xương trán, + xương sàng, + xương bướm, + xương chẩm. lOMoAR cPSD| 61301459 Xương trán
• Trai trán: tạo nên phần trước vòm sọ.
• Phần mũi: tạo nên trần ổ mũi là một phần của nền sọ.
• Phần ổ mắt: tạo nên trần ổ mắt, một phần của nền sọ. Xưong sàng
• Xương sàng tạo nên phần trước nền sọ, thành ổ mắt và ổ mũi, có ba phần.
• Mảnh sàng: nằm ngang, ở giữa có mào gà, hai bên mào gà có
lỗ sàng để các sợi thần kinh khứu giác đi qua.
• Mảnh thẳng đứng: nằm thẳng đứng, thẳng góc với mảnh sàng,
tạo thành một phần của vách mũi.
• Mê đạo sàng: là hai khối hai bên mảnh thẳng đứng, có nhiều
hốc nhỏ chứa không khí, tập hợp các hốc này gọi là xoang sàng. Xương đỉnh
• xương đỉnh là một mảnh xương hình vuông hơi lồi, tạo thành
phần giữa vòmsọ, xương đỉnh có hai mặt.
• Hai xương đỉnh tiếp khớp với nhau phía trên bằng một khớp
hình răngcưa, gọi là khớp dọc,
• phía sau hai xương tiếp khớp với xương chẩm bằng khớp lam đa,
• phía trướctiếp khớp với xương trán bởi khớp vành. lOMoAR cPSD| 61301459 Xương thái .Phần trai: dương:
• Tạo nên thành bên của hộp sọ,
• phía trên tiếp khớp với xương đỉnh,
• phía trước với xương bướm, • sau với xương chẩm . Phần đá:
• hình tháp tam giác, đỉnh ở trước trong, nền ở ngoài. •
Đinh: nằm ở phía trước trong. •
Nền: nằm ở phía ngoài, tiếp khớp với phần trai và phần nhĩ,
ở phía sau có một môm gọi là môm chũm để cho cơ ức đòn chũm bám. •
Các mặt: phần đá có ba mặt: hai ở trong sọ (trước và sau),
một ở ngoài sọ là mặt dưới.
+ Mặt trước phần đá: nhìn ra trước, có một chỗ lõm ở phía
trong là vết ẩn c của dây thần kinh sinh ba, để cho hạch sinh ba
của thần kinh sinh ba năm.
+ Mặt sau phần đá: có lỗ ống tai trong để cho các dây thần kinh VII, VIII đi qua
+ Mặt dưới phần đá: có mỏm trâm.
. Phần nhĩ: ít quan trọng. lOMoAR cPSD| 61301459 Xưong bướm
• Xương bướm, tạo nên một phần nền sọ và một phần nhỏ hố thái
dương. Gồm có các phần: 1. thân, 2. hai cánh lớn, 3. hai cánh nhỏ 4. hai mỏm chân bướm.
• Thân bướm: hình hộp 6 mặt. Bên trong thân xương bướm có
xoang bướm thông vớingách mũi trên.
• Cánh lớn: tạo nên hố sọ giữa ở nền sọ trong, hố dưới thái
dương ở nền sọ ngoài, hố thái dương ở mặt bên vòm sọ. Ở cánh lớn có ba lỗ:
1. - Lỗ tròn: có thần kinh hàm trên (V2) đi qua.
2. - Lỗ bầu dục: có thần kinh hàm dưới (V3) đi qua.
3. - Lỗ gai: có động mạch màng não giữa đi từ ngoài sọ vào
trong sọ. Phía sau lỗ gai là môm gai.
• Cánh nhỏ: có ống thị giác, cánh nhỏ góp phần tạo nên thành
trên của ỗ mắt, mặt ngòai của cánh nhỏ có rãnh trên ổ mắt để
cho mạch máu và thần kinh cùng tên đi qua. • Mỏm chân Khối xương mặt:
Khối xương mặt gồm 14 xương: •
- Xương đôi (6 xương): xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái,
xương mũi, xương lệ, xương xoăn dưới. •
- Xương đơn (2 xương): xương hàm dưới, xương lá mía. Xưong hàm trên
xương hàm trên có một thân và bốn mỏm: mỏm trán, mỏm gò má, Mỏm huyệt răng, lOMoAR cPSD| 61301459 mỏm khẩu cái.
Bên trong thân xương có xoang hàm thông với ngách mũi giữa. .Xương khẩu cái:
Xương khẩu cái có dạng hình chữ L, có 2 mảnh: 1.mảnh thẳng đứng 2.mảnh ngang. Xương gò má: Xương gò má có 1. ba mặt, 2. hai mỏm
3. một diện gồ ghề để tiếp khớp với xương hàm trên. Xưong xoăn mũi
xương xoăn mũi dưới là một xương cong, có hình dưới:
dạng như máng xối úp ngược. Xương lệ:
xương lệ là một xương nhỏ nằm ở phía trước của thành
trong ổ mắt, cùng với xương hàm trên tạo thành 1. rãnh lệ 2. hỗ túi lệ. Xương mũi
xương mũi là một mảnh xương nhỏ hình vuông,
hai xương hai bên gặp nhau ởđường giữa, tạo nên phần xương của mũi ngoài.
xương lá mía là một mảnh xương năm ở mặt phăng Xương lá mía: đứng dọc giữa,
nó cùngvới mảnh thăng đứng của xương sàng tạo nên vách mũi. lOMoAR cPSD| 61301459 Xưong hàm dưới
Xương hàm dưới là một xương đơn hình móng ngựa, 1. có một thân 2. hai ngành hàm,
3. ngành hàm tiếp khớp với xương thái dương bằng
một khớp động là khớp thái dương - hàm dưới.
Thân xương: có hai mặt.
- Mặt ngoài: ở giữa nhô ra thành lồi cằm, hai bên lồi cằm có lỗ căm.
- Mặt trong (hay mặt sau): ở giữa có bốn mấu nhỏ gọi là gai cằm.
Ngành hàm: hướng lên trên và ra sau, tận cùng
bằng hai mỏm. Ở trước là mỏm vẹt; sau là mỏm lồi cầu. -Môm lồi cầu gồm có hai phần: chỏm hàm dưới cổ hàm dưới. - •
2.3. Xương móng: Xương móng là một xương, năm ở vùng cô, là ranh giới
giữa sản miệng và mặt trước của cổ, •
. Xương móng gồm một thân và hai đôi sừng:
1. sừng lớn hướng ra sau,
2. sừng nhỏ hướng lên trên bướm: hướng xuống dưới tạo nên thành ngòai của lỗ mũi sau 3. Xương thân mình Tuesday, 30 September 2025 16:17 lOMoAR cPSD| 61301459 Cột sống Đại
Cột sống là một cột xương gồm cương
nhiều đốt sống chồng lên nhau,
có nhiệm vụ nâng đỡ cơ thê, vận
động và bảo vệ tủy gai.
Nâng đỡ cơ thể, vận động, bảo Nhiệm vụ vệ tủy gai Thườ Số lượng ng có 33 - 35 đốt sống,
Đốt sống phân bố thành: -
24 đốt sống rời: 7 cổ, 12 ngực, 5 thắt lưng. -
Xương cùng: 5 đốt sống
cùng dính nhau. - Xương cụt: 4 -
6 đốt sống cằn cỗi cuối cùng Các dính nhau. đoạn cong
Nhìn nghiêng có 4 đoạn cong lồi lõm xen kẽ: -
Cong lồi ra trước: đoạn cổ và thắt lưng. -
Cong lồi ra sau: đoạn ngực và cùng cụt. Đốt sống Thân đố t -
Nằm ở phía trước, chịu Sống
đựng sức nặng cơ thể. -
Khối xương hình trụ, tiếp
xúc với đĩa gian đốt sống Cung đốt -
Ở phía sau thân, cùng với sống
thân tạo thành lỗ đốt sống. - Gồm 2 mảnh cung (ở sau)
và 2 cuống cung (nối mảnh với thân). -
Cuống có khuyết sống trên
và khuyết sống dưới → tạo lỗ gian đố
t sống (cho dây thần kinh lOMoAR cPSD| 61301459
gai sống chui qua) khi các đốt Các sống chồng lên nhau. mỏm ỗ đốt
Xuất phát từ cung đốt sống, gồm sống 3 loại: -
Mỏm gai (sờ được dưới da). - Mỏm ngang. - Mỏm khớp. Lỗ đốt
Do thân và cung đốt sống tạo sống
nên. Các lỗ đốt sống chồng lên
nhau tạo thành ống sống, chứa đựng tủy gai. Điểm yếu Điểm yếu
Phần cung đốt sống yếu các đốt • tại mảnh, các sống mỏm gai, • mỏm ngang. 4. Xương chi trên Tuesday, 30 September 2025 22:50 4.1. Xương đòn
• Xương đòn là một xương dài, tạo nên phần trước của đai vai, năm ngang
phía trước và trên của lồng ngực. lOMoAR cPSD| 61301459
• Xương gồm có 1 thân và 2 đầu Thân Thân xương cong hình
xương chữ S, cong lõm ra trước ở ngoài và cong lõm ra sau ở phần trong. Đầu • Đầu ức: hướng vào xương trong, có diện khớp ức khớp với cán ức. • Đầu cùng vai: Hướng ra ngoài, dẹt và rộng, có diện khớp cùng vai khớp với môm cùng vai.
. Điểm • 1/3 ngoài và 2/3 trong: yếu :
do thay đổi từ hình trụ sang hình dęp. • 1/3 giữa: do só rãnh dưới đòn 4.2. Xương vai
• Xương vai là một xương dẹt hình tam giác
• gồm hai mặt, nằm phía sau bên của phần trên lồng ngực.
• Xương có hai mặt, ba bờ và ba góc lOMoAR cPSD| 61301459 Các
• - Mặt sườn: lõm là hố dưới vai. mặt
• - Mặt lưng: có gai vai chia mặt này
thành hai phần không đều nhau:
phần trên nhỏ gọi là hố trêngai,
phần dưới lớn gọi là hổ dưới gai
• Gai vai là một mảnh xương hình
tam giác chạy chếch lên trên và ra
ngoài, sờ được dưới da. Ở phía
ngoài gai vai dẹt lại tạo nên mỏm cùng vai.
Các bờ • Có ba bờ là: 1. bờ trong, 2. bờ ngoài 3. bờ trên •
. Ở phía ngoài bờ trên có mỏm quạ
là một mỏm xương có thể sờ thấy
được trên người sống. Các
• Góc trên: hơi vuông, nối giữa bờ góc trên và bờ trong .
• - Góc dưới: hơi tròn, nối giữa bờ
trong và bờ ngoài. Trong tư thế
giải phẫu, góc dưới nằm ngang
mức đốt sống ngực VII.
• - Góc ngoài: có một diện khớp
hình soan, hơi lõm gọi là ổ chảo. Ố
chảo dính với thân xương bởi một
chỗ thắt gọi là cổ xương vai. Điểm
Cổ xương vai do điểm này thắt hẹp yếu lOMoAR cPSD| 61301459 4.2. Xương cánh tay
Xương cánh tay là một xương dài, có một thân và hai đầu. Thân
Hình lăng trụ tam giác có ba mặt và ba bờ. xương
• Mặt trước ngoài: Ở 1/3 giữa có một vùng gồ ghề hình chữ V gọi là lồi củ delta.
• - Mặt trước trong: phẳng và nhằn.
• - Mặt sau: có rãnh chạy chếch từ trên xuống
dưới ra ngoài được gọi là rãnh thần kinh quay,
đi trong rãnh có dây thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu.
- Các bờ: Thân xương cánh tay có ba bờ là bờ
trước, bờ trong và bờ ngoài. Đầu
- Đầu trên gồm: - Chôm xương cánh tay hình 1/3 xương
khối cầu hướng vào trong, lên trên và ra sau.
- Cổ giải phẫu là chỗ hơi thắt lại, sát với chỏm
xương. Cổ hợp với thân xương một góc khoảng
130. - Củ lớn và củ bé. Giữa hai củ là rãnh gian củ.
- Đầu dưới: dẹt bề ngang, gồm có: lồi cầu, môm
trên lồi cầu trong và mỏm trên lồi cầu ngoài.
Lồicầu gồm chỏm con tiếp khớp xương quay và
ròng rọc khớp xương trụ Điểm
Điểm cốt hóa: Cổ phẫu thuật, mỏm trên lồi cầu. yếu:
- Điểm thay đổi hình dạng: đầu dưới, rãnh xoắn lOMoAR cPSD| 61301459 4.3. Xương căng tay
Gồm hai xương là xương quay ở ngoài và xương trụ ở trong, hai xương nối
nhau bằng màng gian cốt và hai khớp quay trụ trên và khớpquay trụ dưới. Xương Phần Cấu tạo/Đặc điểm Điểm yếu Xương Thân 3 mặt: • Cổ xương Quay xương quay •
trước (rộng dần xuống (do thắt dưới), hẹp). • sau (hơi lõm), • Thân xương (do thay đổi • ngoài (lồi). hình dạng).
3 bờ: trước, sau, trong • Đầu dưới (do mỏm trâm quay lồi ngoài và xuống thấp). Đầu
• - Chỏm: mặt lõm khớp trên chỏm con xương cánh tay; diện khớp vòng khớp
khuyết quay xương trụ và dây chằng vòng quay. -
• Cỗ xương quay: chỗ thắt lại dưới chỏm. -
• Lồi củ quay: giới hạn giữa đầu trên và thân. Đầu
Lớn hơn đầu trên. Có mỏm dưới trâm
quay nhô xuống (sờ được dưới da) ở mặt ngoài. lOMoAR cPSD| 61301459 Xương Thân
3 mặt: trước, sau, trong. Mỏm khuỷu Trụ xương (do khuyết
3 bờ: trước, sau (sờ được ròng rọc và
dưới da), ngoài (bờ gian khuyết quay cốt) xương trụ). Đầu dưới (do thay đổi hình dạng). Đầu Gồm mỏm khuỷu, trên mỏm vẹt, khuyết ròng rọc, và khuyết quay. Đầu dướ
Chỏm xương trụ (lồi). i Phía trong chỏm có mỏm trâm trụ.
4.4 Các xương cổ tay
Xương Cổ Tay (Carpals): Gồm 8 xương chia 2 hàng. •
Hàng trên: thuyền, nguyệt, tháp, đậu. •
Hàng dưới: thang, thê, cả, móc. •
Cấu trúc: Sắp xếp tạo thành Rãnh cổ tay, hợp với mạc giữ gân gấp thành Ống cổ tay lOMoAR cPSD| 61301459 Mục
Đặc điểm Chi tiết giải phẫu Ghi chú/Vai lOMoAR cPSD| 61301459 chung trò •
Điểm yếu: Xương đậu và xương thuyền (chịu lực đầu tiên khi ngã chống tay). •
Xương Đốt Bàn Tay (Metacarpals): Gồm 5 xương (I→V). Khớp với cổ tay và ngón tay. •
Xương Ngón Tay (Phalanges): Mỗi ngón có 3 xương (gần, giữa, xa), trừ ngón cái chỉ có 2 xương. 5. Xương chi dưới Tuesday, 30 September 2025 23:29 lOMoAR cPSD| 61301459 Mô tả chung Hình
Xương chậu là một xương đôi, Khung chậu
dạng/Cấu hình cánh quạt. chứa đ trong ổ trúc bụng và thân
Nối với xương chậu đối diện và mình xuống ch
xương cùng tạo thành Khung chậu. Khung
Hình cái chậu, thắt ở giữa tại Eo chậu chậu trên. Cấutạo
1. Xương Ở trên, gồm thân và cánh xương cánh chậu cánh chậu.
Xương chậu được hình thành
do 3 xương nối lại với nhau tại
Ổ cối (vết tích của sụn hình chữ Y)..
2. Xương Ở trước, gồm thân và hai ngành mu (trên và dưới).
3. Xương Ở sau, gồm thân xương ngồi và ngồi ngành xương ngồi. Đặc điểm giải phẫu Mặt ngoài -
Ổ cối: Hố lõm hình chén,
tiếp khớp chỏm xương đùi. -
Diện mông: Trên ổ cối, nơi cơ mông bám. -
Lỗ bịt: Dưới ổ cối, có màng
bịt che phủ. Phía trước có rãnh
(ống) bịt (mạch máu và thần kinh bịt đi qua). lOMoAR cPSD| 61301459
Mặt trong • Đường cung: Chạy chếch, cùng
ụ nhô xương cùng tạo thành Eo chậu trên.
• - Hố chậu: Trên đường cung.
• - Diện nhĩ: Sau hố chậu, khớp với xương cùng.
• - Chậu lớn: Phía trên eo chậu trên.
• - Chậu bé: Phía dưới eo chậu trên. Bờ trên
Mào chậu (nơi cao nhất ngang
mức đốt sống thắt lưng 4 - L4). Bờ dưới
Do ngành xương ngồi hợp với
ngành dưới xương mu tạo thành. Bờ trước
Có Gai chậu trước trên (mốc giải phẫu quan trọng), ch u lOMoAR cPSD| 61301459
5.2. Xương đùi: Xương đùi là một xương dài gồm có thân và hai đầu. Thân
• Hình lãng trụ tam giác gồm ba mặt: trước, trong, ngoài; xương
• ba bờ: trong, ngoài và sau
• . Bờ sau lồi và sắc gọi đường ráp có nhiều cơ bám.
Đầu trên: Có chỏm đùi, cổ đùi, mấu chuyển lớn và mấu chuyển bé.
• - Chỏm đùi: hình 2/3 khối cầu, hướng lên trên vào trong và ra trước.
• - Cổ đùi: nối chỏm với hai mấu chuyển, nghiêng lên trên và vào trong, dẹt theo chiều trước sau.
• Trục của cổ họp với trục thân một góc 130 độ gọi là góc nghiêng, giúp cho
xương đùi vận động dễ dàng.
• - Mấu chuyển lớn: là nơi bám của khối cơ xoay đùi, có thể sờ và định vị
được trên người sống.
• - Mẩu chuyển bé: ở mặt sau và trong xương đùi.