-
Thông tin
-
Quiz
Đại cương ôn tập - Vật lý đại cương | Trường Đại Học Duy Tân
Câu 1. Tại sao độ cao h2 lại bé hơn h1?- Vì lúc đầu bánh xe M đứng yên và quả nặng m ở vị trí A có độ cao h1 so với vịtrí thấp nhất của nó tại B. Nhờ có sự chuyển động dưới tác dụng của trọng lực và theo momen quán tính khi quả nặng m đến vị trí thấp nhất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Vật lý đại cương (Phy 101) 68 tài liệu
Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Đại cương ôn tập - Vật lý đại cương | Trường Đại Học Duy Tân
Câu 1. Tại sao độ cao h2 lại bé hơn h1?- Vì lúc đầu bánh xe M đứng yên và quả nặng m ở vị trí A có độ cao h1 so với vịtrí thấp nhất của nó tại B. Nhờ có sự chuyển động dưới tác dụng của trọng lực và theo momen quán tính khi quả nặng m đến vị trí thấp nhất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Vật lý đại cương (Phy 101) 68 tài liệu
Trường: Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Duy Tân
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG THỰC HÀNH
Câu 1. Tại sao độ cao h2 lại bé hơn h1?
- Vì lúc đầu bánh xe M đứng yên và quả nặng m ở vị trí A có độ cao h1 so với vị
trí thấp nhất của nó tại B. Nhờ có sự chuyển động dưới tác dụng của trọng
lực và theo momen quán tính khi quả nặng m đến vị trí thấp nhất, trụ đặc
tiếp tục quay và quấn dây làm cho quả nặng nâng lên độ cao h2. Vì nâng theo
quán tính và trọng lực tác động nên h2 khi nâng lên sẽ nhỏ hơn h1.
Câu 2. Tại sao không cuốn sợi dây chồng lên nhau?
Việc không thực hiện quấn các vòng dây xít nhau sẽ khiến cho đường
kính vòng dây bị tăng lên, tạo ra sai số trong d (trường hợp các vòng
dây cách xa nhau thì phương của lực căng còn thay đổi trong tiến
trình thí nghiệm, do đó mà năng lượng chuyển hóa một phần thành
dao động của vật m). Mặt khác, mô-men quán tính của bánh xe phụ
thuộc vào đường kính trục, kết quả là quá trình nhả dây sẽ dẫn đến
những số liệu đo được không được chính xác. Vì vậy, ta không thể
quấn nhiều vòng chồng chéo lên nhau mà phải quấn dây xít vào nhau.
Câu 3. Trình bày cấu tạo của thước Panme để thước có độ chính xác 0,01mm
- Gồm 1 cán thước hình chữ U mang trục vít vi cấp 1 và đầu tựa cố định 2.
- Một thước kẹp có các độ chia nằm so le nhau, cách nhau 0,05mm nằm phía
trên và phía dưới của đường thẳng chuẩn nằm ngang trên thân trụ 3.
- Một cần gạt nhỏ 4 dùng hãm trục vít 1. Một thước tròn có 50 độ chia bằng
nhau nằm ở sát mép trái của trụ rỗng 5, bao quanh thân trụ 3.
- Khi vặn đầu 6 của trục vít 1, thước tròn sẽ quanh và tịnh tiến theo bước ren h= 0,05mm của trục vít 1.
Câu 4. Nêu biểu thức và các đại lượng cần đo để xác định thể tích viên bi cầu?
- Thể tích viên bi thép được tính theo công thức V = 1 π D3 6
- Trong đó: D là đường kính viên bi
Các đại lượng cần đo:
- Dùng thước panme đo độ dài của vật
- Đo gián tiếp thể tích của các vật có dạng đối xứng
- Tính sai số và viết kết quả của phép đo gián tiếp, trực tiếp
Câu 5. Phát biểu định luật bảo toàn động lượng
Theo định luật thứ hai của Newton: Gia tốc a của một vật cùng hướng và tỷ lệ
thuận với lực tổng hợp F tác dụng lên vật và tỷ lệ nghịch với khối lượng m của vật đó: F a= m
Thay a= d v, thì (1) có thể viết thành: dt d K
d ( mv ) = =F dt dt Trong đó
K=m v là động lượng, đặc trưng cho trạng thái của vật về mặt động lực
học và được đo bằng đơn vị kg.m/s
Áp dụng phương trình (2) cho hệ cô lập (không chịu tác dụng của ngoại lực) gồm
hai vật khối lượng m1 và m2 tương tác với nhau bằng các lực F1 và F2 , ta có: d (m1 v 1)= F 2 dt d (m2 v 2) = F 1 dt
Cộng vế theo vế của hai phương trình trên, ta được: d (m1 v 1+m 2 v 2 )= F 1+ F 2 dt
Theo định luật thứ ba của Newton: F 2=− F 1 , nên F 1+
F 2=0. Từ đó suy ra: m 1 v 1+m 2 v 2=const
Công thức (6) biểu diễn định luật bảo toàn động lượng: Tổng động lượng của
một hệ vật cô lập được bảo toàn.
Câu 6. Lấy ví dụ phân biệt va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi
- Va chạm đàn hồi: hai quả bóng bay va chạm vào nhau
- Va chạm không đàn hồi: xe ô tô đâm vào tường.
Câu 7. Nêu các lực tác dụng lên viên bi khi rơi trong chất lỏng - Trọng lực - Lực nâng Archimedes
- Lực cản của chất lỏng ( lực ma sát)
Câu 8. Phát biểu định luật I Newton
- Khi một vật không chịu tác dụng của lực vào (vật cô lập) hoặc chịu tác dụng
của các lực có hợp lực bằng không (F=0¿, nếu vật đó đang đứng yên thì nó
tiếp tục đứng yên, còn nếu vật đang chuyển động thì nó tiếp tục chuyển động thằng đều.
- Trong hai trường hợp nêu trên, vận tốc v của vật đều không thay đổi, tức là
trạng thái chuyển động của vật được bảo toàn. Tính chất bảo toàn trạng thái
chuyển động gọi là quán tính của vật.
Câu 9. Nêu chế độ đo thời gian, loại thanh chắn sử dụng trong thí nghiệm
nghiệm lại định luật I Newton
- Chế độ đo thời gian: Mode A+B - Loại thanh chắn: chữ I
Câu 10. Hệ số nhớt đặc trưng cho tính chất gì của chất lỏng?
- Tính chất chống lại sự trượt hay dịch chuyển giữa các lớp chất lỏng
Câu 11. Nêu các đại lượng cần đo để tính hệ số nhớt của chất lỏng
- Đo đường kính d của viên bi bằng thước panme
- Đo khoảng thời gian chuyển động thẳng t của viên bi rơi trong chất lỏng
Câu 12. Có những cách nào để điều chỉnh mạch điện đạt trạng thái cân bằng
- Đóng khó K, nguồn điện U cung cấp dòng điện cho mạch cầu XYBZ và kim của
điện kế G bị lệch khỏi số 0.
- Có thể dịch chuyển con trượt Z dọc dây điện trở XZY đến vị trí thích hợp sao
cho kim của điện kế G quay trở về đúng số 0.
Mạch cầu XYBZ đạt vị trí cân bằng
Câu 13. Viết biểu thức điện trở của dây dẫn thẳng đồng chất (điện trở suất p),
tiết diện đều (S), chiều dài (L) R= ρ . L S
Câu 14. Trình bày biểu thức và các đại lượng cần đo để xác định thể tích hình trụ rỗng
- Thể tích hình trụ rỗng được tính theo công thức:
V = π .(D2−d2).h 4
Trong đó: D là đường kính ngoài ống trụ
d là đường kính trong ống trụ h là chiều cao ống trụ
- Đo đường kính d, đường kính D, chiều cao h
Câu 15. Sai số của thước Panme? Vì sao thước đạt được giá trị sai số này?
- Sai số thước Panme: 0.01mm
- Thước đạt được giá trị sai số này vì khi thước tròn quay đúng một vòng ứng
với N=50 độ chia thì đồng thời nó tịnh tiến một đoạn h=0,5mm dọc theo
thước kẹp. Mỗi độ chia trên thước tròn ứng với giá trị:
∆= h = 0,5 =0,01 mm N 50
Câu 18. Sai số của thước kẹp?Vì sao thước đạt được giá trị sai số này?
- Sai số của thước kẹp: 0,02mm hoặc 0,05mm
- Thước đạt giá trị sai số này vì: Đặt δ= aN
Đại lượng δ được gọi là độ chính xác của Du kích, nó cho biết độ sai lệch giữa
giá trị mỗi độ chia của thước chính và mỗi độ chia của Du xích
Độ chia trên thước là T là a = 1mm nên nếu số vạch trên Du xích là N = 50 thì
δ = 0,02mm; Nếu N = 20 thì δ=0,05 mm
Câu 19. Phát biểu định luật III Newton
- Khi vật A tác dụng lên vật B một lực
F 1 thì vật B cũng tác dụng lên vật A một lực
F 2 cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn ( cường độ) với lực F 1 : F 2=− F 1 Trường hợp này,
F 1 là lực tác dụng – gọi tắt là lực hoặc động lực, F 2 là lực phản
tác dụng – gọi tắt là phản lực. Hai lực này luôn trực đối, nhưng có điểm đặt khác
nhau nên không triệt tiêu nhau mà tồn tại song song.
Câu 20. Nêu các đại lượng cần xác định trong thí nghiệm Nghiệm lại định luật
bảo toàn động lượng cho trường hợp va chạm không đàn hồi?
- Tổng khối lượng của xe trượt X1: M1 = …………. ¿kg)
- Tổng khối lượng của xe trượt X2: M2 = …………. ( − 10 3 kg)
- Độ rộng của tấm chắn tia hồng ngoại: ∆ x=…….( − 10 3 m) Trước va chạm: v2=0
- Xác định được thời gian chắn sáng đi qua cổng quang điện E ∆ t 1(s)
- Xác định vận tốc xe trượt X1 chuyển động đi qua cổng E: v1(m/s)
- Động lượng trước va chạm của xe trượt X1: P1= M1v1 (kg.m/s) Sau va chạm:
- Xác định khoảng thời gian chắn sáng khi đi qua cổng quang F: ∆ t'
- Xác định vận tốc đi qua cổng quang F: v’ (m/s)
- Xác định tổng động lượng sau va chạm của hai xe X1 và X2: (M1’ + M2’).v’
- Xác định độ lệch tỉ đối = δ= ∆ K = K'−K K K Trong đó: K=M1v1 K’=(M1 + M2).v’