DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC - Materials | Dẫn luận ngôn ngữ | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Dẫn luận ngôn ngữ học là một môn học quan trọng tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM. Trong môn học này, sinh viên sẽ được giảng dạy về các khái niệm, phương pháp và lý thuyết trong lĩnh vực ngôn ngữ học. Tài liệu được cung cấp trong môn học này giúp sinh viên hiểu sâu hơn về cách thức nghiên cứu và phân tích ngôn ngữ.

lOMoARcPSD| 40749825
DN LUN NGÔN NG HC - Materials
Dn Lun Ngôn Ng i hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc gia
Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD|40749825
DN LUN NGÔN NG HC
Introduction to linguistics
CHƯƠNG I. NGÔN NGỮ
VÀ NGÔN NG HC
1. Ngôn nggì?
- NN là 1 h thng kí hiệu đặc biệt, đc dùng làm ph.琀椀 n giao 琀椀 ếp quan trng
nht và ph.琀椀 ện tư duy của con người
Li nói nói hin thc hóa ngôn ng
Viết
Ch viết
ghi ý
Ghi âm
ghi
âm v ( Anh, Đức, Pháp, Việt, THái… )
Ghi âm
琀椀
ết ( Nhật, Trung, Hàn…)
Phân bit ngôn ng và li nói
- Người ta trao đổi vi nhau bng li nói. Li nói có nhng biểu đạt và giá tr biểu đạt riêng
cho tng lời nói, nhưng lại có nhng biểu đạt và giá tr biểu đạt chung mà ai cũng thực hin
như nhau khi cùng nói một li. H thng tt c nhng cái chung chính là ngôn ng.
- Li nói là s hin thc hóa ngôn ng trong từng điều kin c th
Language
Language
Parole
Hin ng xã hi, mã chung cho toàn b
Mang
nh cá nhân, kh biến, khó d báo
mt cộng đồng ngôn ng
Thut ng NGÔN NG có các
nghĩa sau Hiểu theo nghĩa rộng
- Ngôn ng là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp bng li của con người
- Trong cách dùng chung, ngôn ng còn dc dùng để ch nhng h thống phương 琀椀
n giao 琀椀 ếp ca loài vt, ex : ngôn ng ca loài ong, loài cá heo
lOMoARcPSD|40749825
Hiểu theo nghĩa hẹp
- Ngôn ng là tng h thng giao 琀椀 ếp bng li ca tng dân tc ( ngôn ng Vit, Anh,…)
2. Ngôn ng và hoạt động ngôn ng ( language ac 琀椀 vity )
Ngôn ng đang đc sử dụng trong đời sng ca mt cộng đồng xã hi là sinh ng. Khi
nó không đc dân tộc nào dùng na thì nó là t ng ( dead language )
T ng có 2 trường hp
- Mt là ngôn ng đã hoàn toàn biến mt : 琀椀 ếng Akkadian, Sumerian Trung
Đông; 琀椀 ếng Etruscan ( Italy ), Gaulish ( Gaul ) châu Âu…
- Là ngôn ng b biến đổi thành mt ngôn ng khác : 琀椀 ếng La 琀椀 nh, Sanknit, …
các ngôn ng này hin ch đc dùng trong lễ tế
Hoạt động ngôn ng : là nhng hin tượng trong đời sng mt ngôn ng ( nghĩ thầm, độc thoi,
đối thoi, viết, đc, hiểu…) và những hiện tượng trong đời sng các ngôn ng trên thế gii nói
chung ( 琀椀 ếp xúc, vay mượn, dch, phát trin, lai to ( quc tế ng), khôi phục… cùng tất
c các hiện tượng khác v 琀椀 ếng nói của con người.
7 th 琀椀 ếng đc dùng trong các k hp Liên Hip Quc : Rập, Anh, Pháp, Nga, Đức, Tây Ban
Nha, Trung Quc
Tiếng Vit : xếp th 20/6000 琀椀 ếng trên thế gii
3. Ngôn ng hc
- Ngôn ng hc nghiên cu ngôn ng vi c 2 nghĩa nói trên
- Ngôn ng hc là khoa hc kinh nghim
- Ngôn ng hc là khoa hc miêu t ch không phi là mt th đin chế
- Nhà ngôn ng học là người miêu t h thng đó chứ không phải đề ra các quy tc và
bt buc mọi người phi tuân theo
- Người nghiên cu ngôn ng phi :
Tôn trng s kin ngôn ng khách quan
Đồng thi tp hp c liệu đủ nhiu và phong phú
- Ngôn ng học đồng đại ( Synchromic Linguis 琀椀 cs ) nghiên cu ngôn ng
trong mt thi k tương đối ổn định
- Ngôn ng hc lịch đại ( Diachronic Linguis 琀椀 cs ) nghiên cu ngôn ng trong
nhng biến c ca nó
- Ngôn ng là mt h thng kí hiệu đặc bit
Ng âm hc ( Phone 琀椀 cs ) nghiên cu mt t nhiên và mt xh ca th chy âm
thanh ngôn ng T vng hc ( Lexicology ) nghiên cu t và các ng c định
Ng pháp hc ( Grammar ) nghiên cu hình thái, cu to t và s kêt hp t thành câu. Theo
truyn thng ng pháp hc bao gm hình thái hc ( Morphology ) và cú pháp hc ( Synta 琀椀 cs )
Ng nghĩa học ( Seman 琀椀 cs ) nghiên cứu nghĩa của các đơn v và các kết cấu mang nghĩa của
ngôn ng
lOMoARcPSD|40749825
Ng dng hc ( Linguis 琀椀 c Pragma 琀椀 cs ) nghiên cu ni dung ca ngôn t trong nhng tác dng
qua li gia nó và nh hung bên ngoài, vi ngôn cnh, vi những người tham
gia cuc giao 琀椀 ếp bng ngôn ng
- Các hành động ngôn t : trc 琀椀 ếp + gián 琀椀 ếp
- Nghĩa của phát ngôn : hin ngôn + hàm ngôn (Tin gi định + Hàm ý)
- Hàm ý hi thoi, lp lun
Phong cách hc ( Stylis 琀椀 cs ) nghiên cu các nguyên tc la chn và s dng
ngôn ng sao cho có hiu lc
- Ngôn ng học có liên quan đến nhiu ngành khoa hc khác : triết học, văn học, tâm lý
hc, dân tc hc, s học… với nhng thành tựu đã đạt đc, ngôn ngữ hc tr thành 1
ngành khoa hc quan trọng trong đời sng hin nay
4. Bn cht và chức năng của ngôn ng
4.1
Bn cht ca ngôn ng
4.1.1
Bn cht xã hi
a. Ngôn ng là mt hiện tượng xã hi
NN là 1 sn phm ca 1 cộng đồng c th
NN ch hình thành và phát trin trong xã hi
- Bn cht xã hi ca ngôn ng dc hiu
như sau Ngôn ngữ th hin ý thc xã hi
Ngôn ng phát sinh do nhu cu giao 琀椀 ếp ca con người. Nó phc v xã hôin
với tư cách là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp
S tn ti và phát trin ca ngôn ng gn lin vi s tn ti và phát trin xh
- NN là b phn qtr của văn hóa. Mỗi h thống NN đều mang đậm du ấn văn hóa
ca cộng đồng bn ng
b. Ngôn ng là mt hiện tượng xã hi đc bit
- NN không thuc kiến trúc thượng tng vì :
Mi kiến trúc thượng tầng đều là sn phm ca mt cs h tng. NN không do CSHT nào sinh
ra mà là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp ca xã hội đc hình thành và bảo v qua các thời đại
Kiến trúc thượng tng luôn phc v cho giai cấp nào đó còn ngôn ngữ không có nh giai cp NN là
mt hin tưng xh đặc bit vì NN ph v xã hội và làm phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp gia mn,
giúp ngta hiu biết ln nhau và cùng nhau t chc công tác chung trên mọi lĩnh vực hoạt động
4.1.2 Bn cht ký hiu
a. Khái nim ký hiu cá
- Kí hiu ( sign/ signal ) là mt đối tượng vt cht có th tri giác, cm giác dc, dùng
thay thế mt đối tượng khác trong hot đng giao 琀椀 ếp và nhn thc
- Kí hiệu có 3 đặc trưng sau
Tính hai mt: cái biểu đạt ( du hiu, n hiệu) và cái đc biểu đạt ( ni dung, thông 琀椀 n)
Tính võ đoán : mqh gia cái biểu đạt và cái đc biểu đạt
Tính h thng: mi cái ký hiu, giá tr ca nó ch đc xác định khi nó đc đặt trong 1
h thống ( màu đỏ trong đèn giao thông cái có nghĩa là dừng li…
- Biểu tượng ( symbol ) gia khái nim
- Ch hiu ( index/ indice )
b. Ngôn ng là mt h thng ký hiu
lOMoARcPSD|40749825
- NN là mt h thng ký hiệu vì nó có đầy đủ các đặc điểm ca h thng ký hiu
- Bn cht kí hiu ca NN th hin các điểm sau:
Tính hai mt: mi ký hiu là cái tng th do s kết hp gia cái biểu đt (hình thc
ng âm) và cái đc biểu đạt (khái nim)
Kí hiu ngôn ng là s kết hp gia mt hình nh âm hc và mt khái nim
c: concept signi 昀椀 é ( cái dc biu hin khái nim)
i: image signi 昀椀 an ( cái biu hin hình nh, âm thanh)
Tính võ đoán: Gia cái biểu đạt và cái đc biểu đạt ca kí hiu ngôn ng không có mt
mi quan h t nhiên, mqh này ch do người bn ng quy ước
VD
- Một vài trường hp gia cái biểu đạt và cái đc biểu đạt không hoàn toàn võ đoán (có lý do) : bánh xèo, bánh cuốn,
琀椀 ếng chuông đt đc mô phỏng VN: rengreng, English: ring 琀椀 ng,…
- nh võ đoán : VN gi cây là cây, M gi là tree, không có lý do mà ch là quy ưc, phân bit
vi các t khác như cy, cấy,…
Tính h thng: là giá tr khu bit ca kí hiu. Trong mt h thng kí hiu, cái qtr là s khu bit.
Thuc nh vt cht ca mi kí hiu ngôn ng th hin những đặc trưng có khả ng phân bit
của nó. ( đặc trong ngôn ng này s có nghĩa khác, đặt trong ngôn ng kia s có nghĩa khác
)
VD T “can”: (1) can ngăn, (2) can dùng đ đựng nước, (3) tâm can, (4) can trưng
- Ngoài ra, kí hiệu nn còn có các đặc trưng
Đặc trưng tuyến nh ca cái biểu đạt: cái biểu đạt (image) hay hình nh âm thanh din ra trong
thi gian các yếu t ca cái biểu đạt bt buc phi thc hin theo mt trt t tuyến nh
( trt t chp nhận đc trong một ngôn ng ), to ra mt chui âm thanh
VD Một câu nói để có th nghe hiểu đc cần mt tốc độ nói gii hạn, không quá nhanh đc
Đặc trưng nh quy ước:
Thành viên ca mt cộng đồng ngôn ng có cùng các quy ước để có th hiu nhau
Các ký hiu ngôn ng cũng hình thành dựa trên quy ước ca các thành viên trong cộng đồng
NN
Mun giao 琀椀 ếp bng cùng mt NN, phi có cùng một quy ước
VD Anh y ảnh, hai mươi lăm hai lăm
c. Tính đặc bit ca kí hiu ngôn ng (linguis 琀椀 c sign)
- Tính đặc bit th hin ch: vạn năng vô vn. Tt c các h thng kí hiu khác
ch có th s dng trong mt or mt s phm vi nhất định trong cs,…Riêng ngôn ngữ
có th dùng trong mọi lĩnh vực
- Ngoài 2 đặc nh trên, nn khác vi nhng h thng kí hiu khác những đặc điểm sau
NN là mt h thng kí hiu phc tp bao gm các yéu t đồng loi và không đồng
loi, vi s ng không n định
Các đơn vị ngôn ng làm thành nhng cấp độ khác nhau ( đơn vị phát âm nh nht
ca nn là âm v ( English: nguyên âm + ph âm, TV: nguyên âm + ph âm + thanh
điu ) hình v ( đơn vị nh nhất có nghĩa ) t ( nghĩa, định danh )( ln nht ))
d. Tính đa trị ca kí hiu ngôn ng
lOMoARcPSD|40749825
- Gia cái biểu đạt cái đưc biểu đạt ca hiu ngôn ng không mqh một đối
mt; mt v ng âm có th dùng đ biểu đạt nhiều ý nghĩa ( thể hin qua hiệu tượng
đa nghĩa đồng âm), ngược li, một ý nghĩa thể đc biểu đạt bng nhiu v
ng âm khác nhau (th hin qua hiện tượng đồng nghĩa)
VD đồng âm: con ngựa đá con ngựa đá
đa nghĩa : “ăn” (1) hành động b thức ăn vào miệng, (2) ăn hi lộ, (3) ăn nh
đồng nghĩa : ba, b, cha, a…
e. Tính bt biến đồng đại
- V âm thanh/ hay t liên tưởng đến mt khái nim hay mt nghĩa cụ th mang
nh
cộng đồng, mt cá nhân không quyết định thay đổi mqh này
VD “khiêm tốn” (1) không tự cao
(2) lương khiêm tốn, nhan sc khiêm tốn: ít, không dc đẹp bi cnh
hin tại. “ xán lạn” “sáng lạng”
“ sáp nhập” “sát nhp”
f. Kh năng biến đổi lịch đại
- Các hiu nn th biến đổi qua thi gian, qua s phát trin ca ngôn ng hc th
hin qua s biến đổi v ng âm, biến đổi khái nim hay biến đổi trong quan h gia
v ng âm và khái nim
VD “yếu nớt” : trẻ sinh non thiếu tháng, do hiện tượng đồng hóa, d hóa biến đổi thành “yếu t,
yếu nhớt” “nền nếp” “nề nếp”
“xoay trở” “xoay xở”
“chân đăm đá chân chiêu”( chân phải đá chân trái) “chân nam đá chân xiêu”
“đáo để”: đến tn đáy –nh vi ng x t quá mc cho phép, phn động làm ngưc lại hành vi đi
ngưc li vi li ích quc gia
“vi diệu”: lời ca các bc thánh nhân đặc bit và ký diu
4.2 Chức năng của ngôn ng
4.2.1 Ngôn ng là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp trng yếu ca con
ngưi
- NN là phương
琀椀
n giao
琀椀
ếp ph biến nht, nn cn thiết đối vi tt c mọi người, có
th đc sử dng bt k lúc nào và bt k đâu. Phm vi s dng ca nn là kg hn chế
- Ngoài nn, con người còn dùng nhiều phương 琀椀 ện khác nhau để giao 琀椀 ếp.
Không một phương 琀椀 n nào có th thay thế nn
- NN là phương
琀椀
n giao
琀椀
ếp trng yếu nht
- NN là phương
琀椀
n giao
琀椀
ếp ph biến nht, cn thiết cho mn, mọi nơi, mọi lúc
- Là phương 琀椀 n có kh năng thể hiện đầy đủ và chính xác all những tư tưởng,
nh cm, cảm xúc mà con người mun th hin
- Chức năng giao
琀椀
ếp ca NN bao gm chức năng:
Truyn thông
琀椀 n Yêu
cu
Biu cm
Xác lp mi quan h
4.2.2 Ngôn ng ( vt chất) là phương 琀椀 n của tư duy (ý thức)
lOMoARcPSD|40749825
- Chức năng giao
琀椀
ếp gn lin vi chức năng thể hiện tư duy ca nó. Tuy nhiên, không
th đồng nht chức năng giao 琀椀 ếp vi chức năng thể hiện tư duy của ngôn ng
- NN là phương 琀椀 n ca tư duy ( cảm giác, tri giác, biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy lí)
- NN và tư duy là một tng th thng nhất, nhưng không đồng nht
- Qua nn, con người thc hin hot động tư duy, không có tư duy thì không có nn
- Chức năng làm phương
琀椀
n giao
琀椀
ếp chức năng phương
琀椀
ện tư duy
ca nn không tách ri nhau
NN và tư duy thống nht với nhau. Không có nn thì không có tư duy
ngưc lại không có tư duy thì nn chỉ là nhng âm thanh rng trng
Phân bit ngôn ng và tư duy
Ngôn ng
duy
-
Là vt cht
-
琀椀
nh thn
-
Tính dân tc
-
Tính nhân loi
- Những đơn vị của tư duy không đồng nht vi những đơn vị ca ngôn ng.
Đơn vị của tư duy là khái niệm, phán đoán, suy lý. Những đơn vị này không
trùng vi nhng đơn vị ca ngôn ng là t, hình v, âm v
5. H thng và cu trúc ngôn ng
5.1. H thng và cu trúc là gì ?
- H thng là mt tng th thng nht các yếu t có quan h vi nhau. Còn
cu trúc là toàn b nhng quan h tn ti trong mt h thng.
Trong h thng bao gi cũng có cấu trúc và cu trúc bao gi cũng
thuc v mt h thng nhất định, cu trúc do mqh quyết định
- H thng : điu kin cn: tp hp các yếu t
điu kiện đủ: mi quan h gia các yếu t
VD H thng pháp luật, gia đình, Nhà nước
- Giá tr ca mt yếu t trong h thng do qh gia yếu t đó với các yếu t
khác quy định
- Cu trúc ca mt h thống quy định giá tr ca tng yếu t trong h thng và
qua đó quy định giá tr ca toàn b h thng
- NN là mt h thng vì nó cũng bao gồm các yếu t và các qh gia các yếu
t đó. Các yếu t trong h thng ngôn ng chính là các đơn vị ngôn ng
Nn là mt th thng nht bao gm các yếu t có qh vi nhau
Mi yếu t trong h thng ngôn ng có th coi là một đơn vị. Các
đơn vị trong h thống nn đc sx theo những quy tc nht đnh
S tn ti của đơn vị nn này quy định s tn ti ca đơn vị nn kia
5.2 Các yếu t ca h thng ngôn ng
- Khác vi nhiu h thng khác, nn là mt h thng rt phc tp, gm
nhng yếu t đồng loại và không đồng loi vi nhau
- Các đơn vị nn đc sx theo những cấp độ sau:
lOMoARcPSD|40749825
a. Cấp độ âm v (phoneme)
- Âm v là đơn vị âm cơ bản và nh nht cu h thng nn
- Âm v kg có nghĩa, mà chỉ có chức năng tạo v ng âm của các đơn vị mang nghĩa
- Âm v ch có chức năng khu biệt nghĩa.
VD Trong TA: một đơn vị có nghĩa như tea /琀椀:/ trà có 2 âm v; cat /kaet/ có 3 âm v
b. Cấp độ hình v ( morphene)
- Hình v là đơn vị nh nhất có nghĩa. Chức năng cảu hình v là chức năng ng nghĩa
VD teacher gm 2 hình v : teach/er
carefully gm 3 hình v : care/ful/ly
c. Cấp độ t (word)
- T là đơn vị nn có kh năng hoạt động độc lp, tc có kh năng đảm nhim mt
chức năng cú pháp trong câu hay có qh kết hp vi những đơn vị có kh năng đó
VD robber, homeless, careful,…
Âm v, hình v, t đc xem là những đơn vị thuc h tôn
琀椀
của các đơn v nn
- Mi cấp độ trên đây là một yếu t ca h thống nn. Đến lượt mình, mi cp độ cũng
có th dc coi là mt h thng gm có các yếu t là những đơn vị tương ứng ca nó
- Âm v ( đơn vị nh nht) là h thng bao gm các nguyên âm, ph âm…
- Hình v là h thng bao gm hình v t do, hình v ràng buc
- T ( đơn vị ln nht )là h thng bao gm t đơn, ghép, láy…
d. Các đơn vị thuc bình din li nói
- Ng đon và câu thuc bình din li nói, vì chúng không phải là đơn vị sn mà
ch đc hình thành khi nói và có số ng vô hn
- Ng đoạn là đơn vị lời nói đảm nhim mt chức năng cú pháp trong câu. Ngữ
đon có th gm 1 t or nhiu t
- Câu (sentence) là đơn vị li nói nh nht dùng để giao 琀椀 ếp
VD b đội ta// kìm chân gic bên kia sông
- Đoạn văn và văn bản cũng là những đơn vị lời nói dùng để giao 琀椀 ếp, tuy nhiên đó
không phi là những đơn vị li nói nh nht thc hin chc năng này
5.3. Nhng kiu quan h ch yếu trong ngôn ng
5.3.1 Quan h th bc
- Là quan h gia một đơn vị ( cấp độ thp) vi một đơn vị ( cấp độ cao)
mà nó là mt yếu t cu thành. Chng hạn như qh giữa quc và
gia vi quc gia (TV), teach và er vi teacher (english)
5.3.2 Quan h tuyến nh ( kết hp)
- Là quan h giữa các đơn vị cùng xut hin và t hp với nhau để to ra
một đơn vị lớn hơn
lOMoARcPSD|40749825
VD Trong câu” chúng tôi rất thích môn hc ấy”, giữa chúng tôirt thích môn hc y, gia
rtthích, gia môn hcy có quan h kết hp
- Quan h kết hp bao gi cũng là qh giữa các đơn vị cùng loi ( cùng func 琀椀 on)
5.3.3 Quan h liên tưởng ( đối v )
- Là qh giữa các đơn vị có kh năng thay thế nhau 1 v trí nhất định. Các
đơn vị có qh đối v nhau lp thành mt h thống đối v. Chúng
không bao gi xut hin kế 琀椀 ếp nhau trong li nói
- Cũng như qh kết hợp, qh đối v bao gi cũng là quan hệ giữa các đơn vị
cùng loi (cùng func 琀椀 on)
CHƯƠNG II.
NG ÂM HC ( PHONETICS )
1. Ng âm là gì ?
- Âm thanh nn gi là ng âm. Ng âm là cái v vt cht ca nn
- Ng âm hc nghiên cu h thng âm gồm các đơn vị ng âm và các quy lut ng âm
2. Ba mt ca ng âm
2.1. Mt vt lý
- Cũng như mọi âm thanh trong t nhiên ng âm do con ngưi phát ra là kq cuae s c xát, s
hot đng ca các b phn cu âm. Khi hot động để to ra âm thanh bao gi các b phn
phát âm cũng có nh vt lý. Th hin:
ờng độ ( độ mnh ca âm thanh ): có nhng âm phát ra với cường
độ mnh, có nhng âm phát ra với cường độ yếu.
VD:
VD:
Những âm i, r, u, ư có cường đ yếu hơn so với các âm a,e,o. Các ph âm p,b,m mạnh hơn t,d,l
Cao độ : là yếu t cơ bản tạo nên thanh điệu, ng điu và trng âm
i, u, ư có cao đ lớn hơn a,e,o; thanh huyền, hi, nặng có cao độ thấp hơn thanh ngang, sắc, ngã
Âm sc: là sc thái ca âm thanh. Âm sc khác nhau là do
Vt phát âm khác nhau
PP làm cho vt phát ra âm khác nhau
Tính cht phc hp ca âm thanh do hiện tượng cộng hưởng
Trường độ ( độ dài ): độ dài ca âm thanh to nên s tương phản
gia các b phn ca li nói. Nó là yếu t to nên trng âm, to nên
s đối lp gia các nguyên âm
VD: Ví d: /i:/, /ɔ:/, /u:/, /ɜː/, /ɑː/ dài hơn /ɪ/, /e/, /æ/, /ʊ/, /ɒ/, /ʌ/, /ə/
2.2. Mt sinh lý
- Mt sinh lý ca ng âm là s hot đng ca các b phn tham gia cu âm: phi,
miệng, răng, lưỡi, các dây thanh…
- Khi các b phn tham gia cu âm thì âm thanh đc định v nhng v trí khác nhau. Do đó casc
âm đc tạo ra bng những phương thức khác nhau:
VD: tắc /b,p/, xát /f,v,z/, mũi / m,n/
lOMoARcPSD|40749825
2.3. Mt xã hi
- Mt xã hi chính là những quy ưc chung v giá tr của các âm thanh để cho các âm
thanh đủ kh năng phân biệt vi nhau
Tóm li, âm thanh ca nn có 3 mt:
3. Phân loi ng âm
- Những đơn vị cu âm thính giác nh nht là âm t. Gm 2 tp hp ln : nguyên âm và ph
âm
- Hai loi này ging nhau v mt xh ch khác nhau mt sinh lý và vt lý
3.1. Nguyên âm ( Vowels)
- Nguyên âm có 3 đặc điểm v mt cu to là:
Luồng hơi ra tự do không b cn tr
Độ căng của b máy phát ra âm đều hòa t đầu
đến cui Luồng hơi ra yếu
- Các nguyên âm đc phân chia theo 4 căn cứ:
Độ m ca ming: có th phân nguyên âm thành 4 nhóm
o Nguyên âm mở: a và ă (Việt); part [ pa:t] (Anh) o
Nguyên âm m vừa ( hơi mở ): e và o (Vit)
o Nguyên âm khép vừa (hơi khép): ê và ô (Việt)
o Nguyên âm khép: i, u, ư (Việt); seat [ si:t] (Anh); vie [vi] (Pháp)
V trí của lưỡi: Có th chia thành ba nhóm:
o Nguyên âm dòng trước : i, ê, e (Vit); pencil pensl] (Anh)
o Nguyên âm dòng giữa : như nguyên âm trong từ “bird” (Anh);
o Nguyên âm dòng sau : o, ô, u, ư, ơ (Việt ), hôte [o:t] (Pháp)
Hình dáng ca môi: Chia thành 2 nhóm:
o Nguyên âm tròn môi : u, ô, o (Vit), rue [ry](Pháp)
o Nguyên âm không tròn môi (dẹt) :i, e, ê, ư, ơ (Việt), été [ete]
(Pháp), but [bat] (Anh)...
Độ dài ca nguyên âm: Chia thành 2 nhóm:
o Nguyên âm dài : /iː/, /ɔː/, /u:/, /ɜː/, /a:/
o Nguyên âm ngn: /ɪ/, /e/, /æ/, /ʊ/, /ɒ/, /ʌ/, /ə/
- Các nguyên âm c định âm sc gi là nguyên âm đơn ( [a], (i]...).
lOMoARcPSD|40749825
- Các nguyên âm biến đổi âm sc gi là nguyên âm đôi và nguyên âm ba. Các nguyên
âm [ie], [uo] trong 琀椀 ếng Vit là những nguyên âm đôi, các nguyên âm [eia] (ví dụ:
layer, player), [auə] (ví d: power, hour) ca 琀椀 ếng Anh là nhng nguyên âm ba.
VD : Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm
Nguyên âm đôi: 3 nguyên âm : /ie/
/uo/
/ /
3.2. Ph âm
Ph âm có 3 đặc điểm v cu tạo ngược vi nguyên âm là :
- Hơi ra không tự do, b cn tr
- Độ căng của b máy phát âm không đều hòa
- Lung hơi ra mạnh.
Phân loi ph âm
- Xét v đặc điểm cu âm, các ph âm được miêu t theo ba 琀椀 êu
chí cơ bản: Tiêu chí 1
Theo phương thức cu âm, ta phân bit:
ph âm tc, ví d: (t], [d], [k], [b]
ph âm xát, ví d: [, [V], [s], [z], []]
ph âm tc-xát, ví d: [ts], [dz], [U], và
ph âm rung: [r] hoc [R]
Tiêu chí 2
Theo v tri cu âm, ta phân bit nhng ph âm cơ bản sau:
ph âm môi, trong đó lại phân bit ph âm hai môi (vi d: [b], [p], [m]),
và ph âm
môi-răng (ví dụ: [V], (().
ph âm đầu lưỡi-răng trên: [t), (n]
ph âm đầu lưỡi-răng dưới: [s), [Z).
ph âm đầu lưỡi-li: [I] [d] ( 琀椀 ếng Vit)
ph âm đầu lưỡi-ngc cng: [s], [z]
ph âm mặt lưỡi-ngc: [c], In], mặt lưỡi qut: [t] (琀椀 ếng Vit)
ph âm gốc lưỡi-ngc mm: [k], [g], [n]
ph âm hng: [h], [x]
Tiêu chí 3
Theo
nh thanh, ta phân bit:
Ph âm hu thanh, ví d: [b], [d], [g]...
Ph âm vô thanh, ví d: [p], [t], [k]...
4. Các hiện tượng ngôn điệu
4.1 ÂM TIT
- Âm 琀椀 ết là đơn vị phát âm nh nht ca li nói.
Có nhiều định nghĩa khác nhau v âm 琀椀 ết.
lOMoARcPSD|40749825
Định nghĩa 1 : Âm 琀椀 ết là một khúc đoạn âm thanh đưc cu to bi mt ht
nhân, đó là nguyên âm cùng với những âm khác bao quanh đó là ph âm.
Định nghĩa 2 : Theo quan điểm sinh lý học, người ta định nghĩa âm 琀椀 ết như
sau:
Âm 琀椀 ết tương ứng vi mt lần căng lên chùng xuống của cơ thịt b máy phát âm.
Âm 琀椀 ết 琀椀 ếng Anh:
- Đưc cu to theo mô hình:
(chùm)ph âm đầu (onset) - phn vn (rhyme) bao gm ht nhn
(nucleus) ca âm 琀椀 ết và (chùm)ph âm cui (coda).
B phn ht nhân là mt nguyên âm hay ph m to vn /V, /m/, /n/, /n/.
Trong mt âm 琀椀 ết, các yếu t thuc phn ph âm đấu và cui có th xut hin
hay không xut hiện nhưng yếu t ht nhân không bao gi vng mt.
Cu to âm 琀椀 ết TV
Thanh điệu (Tone)
Âm đầu Vn ( Rhyme )
Onset
Âm đệm Âm chính Âm cui
Prevocalic Nucleus Coda
- Khác vi âm 琀椀 ết trong 琀椀 ếng Anh, 琀椀 ếng Pháp..., âm 琀椀 ết trong 琀椀 ếng Vit là một đơn
v
có nghĩa (hình 琀椀 ết)
Phân loi âm 琀椀 ết:
- Âm 琀椀 ết ch có âm đầu và âm chính được gi là âm 琀椀 ết m (open syllable).
- Âm 琀椀 ết có âm cui (là ph âm) là âm 琀椀 ết đóng (closed syllable).
- Mt s cấu trúc cơ bản:
green [gri:n] → (CCVC), eggs [egs] → (VCC), and [æend] → (VCC),
ham [hæm]→ (CVC)
4.2. Thanh điệu
- Đó là sự thay đổi cao độ ca ging nói, có tác dng khu biệt nghĩa.
Ví d Trong 琀椀 ếng Việt, ba # bà do được phát âm với cao độ khác nhau.
- Có nhiu ngôn ng có thanh điệu : Tiếng Hán, Vit, Thái (Châu Á), Ho
entot, Zulu, Hausa (Châu Phi) và mt vài ngôn ng Châu Âu.
- Có hai loại hình thanh điệu:
lOMoARcPSD|40749825
a. Thanh điệu âm vc
- Là loại thanh điệu đơn giản ch phân biệt cao độ ba mc cao [' ], trung và thp ['].
- nhiu ngôn ng thuc h Bantu
- Châu Phi : Shona, Zulu, Luganda, Yoruba (Nigeria)...
b. Thanh điệu hình tuyến
- Các thanh phân bit nhau bng s di chuyển cao độ t cao xung thp hoc t
thp lên cao
- 琀椀 ếng Hán, 琀椀 ếng Vit, 琀椀 ếng Thái.
4.3. Trng âm (Stress)
- Trng âm là mt hiện tượng nhn mnh vào mt âm 琀椀 ết nào đó trong ngữ âm.
- S nhn mạnh đó thể hin bng ba cách:
tăng độ mạnh phát âm; tăng độ dài phát âm và tăng độ cao.
- Thông thưng, âm 琀椀 ết mang trọng âm có đủ ba đặc điểm này, chng hn trong
ếng Pháp, âm 琀椀 ết mang trng âm là âm 琀椀 ết mnh nht, dài nht và cao nht
Phân loi
a. Trng âm t
- Trng âm t là trng âm xut hin trong mt t đa
琀椀
ết đng tách riêng.
- Trng âm t có chức năng khu biệt :
"record" (Anh). Trọng âm rơi vào âm 琀椀 ết đầu, có nghĩa là "băng nhc-danh t".
Trọng âm rơi vào âm 琀椀 ết th hai, có nghĩa là "thu băng-động t".
b. Trng âm ng đon
- Trng âm ng đon là trng âm có tác dng trong phm vi ng đon.
- Tiếng Pháp là ngôn ng không có trng âm từ, nhưng lại có trng âm ng đon.
VD: Pierre par 琀椀 ra/ en vancances/ demain sOir.
c. Trng âm câu
- Nhng t ni dung (content words) s mang trng âm.
- Nhng t chức năng (structure words)
không mang trng âm.
VD: Will you SELL my HOUSE because I've GONE to CANADA.
Vấn đề trng âm trong 琀椀 ếng Vit
- Có th tạo ra câu mơ hồ nếu cùng một câu được đọc bng nhng mô hình trng âm
khác nhau:
Sinh viên /mi/ hc /ngôn ng hc.
M con đi chợ chiu mi v.
lOMoARcPSD|40749825
Có 6 cách hiu khác nhau
So sánh các mô hình trng âm sau:
[01]
[11 ]
Bút mc
Bút mc
Em út
Em út
Ca ngõ
Ca ngõ
Cá mú
Cá mú
(Ý nghĩa hạn định)
(Ý nghĩa tp hp)
Như vậy
- Có th nói
琀椀
ếng Vit không có trng âm t theo khái nim trng âm ca các
ngôn ng phi âm
琀椀
ết
nh như
琀椀
ếng Anh.
- Tiếng Vit có trng âm câu. Mi trọng âm đánh dấu mt ng đoạn. Nó được đặt
vào âm
琀椀
ết cui cùng hay âm
琀椀
ết duy nht ca ng đon.
Trng âm 琀椀 ếng Vit có chức năng phân giới tng ng đon vi ng đon
k 琀椀 ếp trong câu:
VD: Thầy giáo/ đang dạy/ sinh viên nước ngoài/ cách phân bit/các ph âm.
S khác bit giữa thanh điệu và trng âm
- Thanh điệu là đặc trưng ngôn điệu ca âm
琀椀
ết, còn trng âm là đặc
trưng ngôn điệu ca t.
- Thanh điệu có chức năng khu biệt nghĩa của t trong nhng th 琀椀 ếng có thanh
điu, còn chức năng khu biệt nghĩa không phải là chức năng chủ yếu ca trng âm.
4.4. Ng điu ( Intona 琀椀 on )
- Ng điu s biến đổi cao độ ca ging nói din ra trong mt chui âm
thanh ln hơn âm
琀椀
ết hay mt t.
- Ng điu có nhng chức năng như sau :
a. Chức năng cú pháp: Nh nó mà ta có th phân biệt được câu tường thut,
câu nghi vn, câu cm thán.
b. Chức năng khu biệt: Mt câu có cùng mt kết cu cú pháp có th có nghĩa
khác nhau tùy thuc vào ng điu ca nó.
c. Chức năng biểu cm: Màu sc nh cm ca câu có th đưc biu hin bng ng điu
5. Phân bit âm v và âm
t 5.1 ÂM V (PHONEME)
- Âm v là đơn vị ng âm có tác dng khu biệt nghĩa.
Ví d: ta / 琀椀 : a và i là hai âm v. Nh có a ta phân bit đưc ta vi 琀椀.
- Tác dng khu biệt nghĩa của âm v là s khác nhau v nghĩa của âm 琀椀 ết
do s có mt ca âm v y.
- Có hai loi âm v
Âm v âm đoạn
nh : là nhng âm v đưc th hin riêng r hoc kế 琀椀 ếp nhau
theo thi gian. Nguyên âm, ph âm, bn nguyên âm/bán ph âm là nhng âm v đon
nh.
lOMoARcPSD|40749825
Âm v siêu đoạn
nh : là nhng âm v không được th hin riêng r hoc kế 琀椀 ếp nhau
theo thời gian mà luôn luôn đưc thê hiện đồng thi vi âm t hoc toàn b âm 琀椀 ết.
Thanh điệu là âm v siêu đoạn nh.
Trng âm có phi là âm v siêu đoạn nh hay không? - Ít khi được xem là âm v siêu đoạn nh
5.2. Âm t (Phone)
- Âm t s th hin ca âm v trong từng điều kin c th (tng vùng c
thể, con người c th, thi gian c th, bi cnh ngôn ng c th...).
- Có th nói âm t là s hin thc hoá âm v (còn âm v là s khái quát hoá âm t).
S khác bit gia âm t (phone) và âm v (phoneme)
- Âm v đơn vị trừu tượng thuc bình din ngôn ngữ, được khái quát hóa t nhng
âm t c th trong li nói hằng ngày; đó là đơn vị ca âm v hc (Phonology)
- Âm t đơn vị c thế, thuc bình din li nói, tn ti thc tế trong thế gii
khách quan; đó là đơn vị ca ng âm hc.
- Âm v âm thanh trong đầu, còn âm t âm thanh ta nghe thy và phát ra
VD: mùa xuân chín
VD: Trng trong thành lung lay bóng nguyt
lOMoARcPSD|40749825
CHƯƠNG III.
T VNG HC
T vng = vn t ( t + ng c định )
Đơn vị ca t vng
T vng hc
- Cu to t
- Nghĩa của t
- Ngun gc ca t (t nguyên hc )
- Tp hp vn t ( t đin hc )
- Các lp t vng
- Danh học, phương ngữ hc
1. Các đơn vị t vng
1.1 T LÀ ĐƠN VỊ CƠ BẢN CA T VNG
a. T là gì ?
- T đơn vị nh nhất độc lp v ý nghĩa và hình thức. ( vì phân tách t 琀椀 ếp
tc na, s có t nhưng không độc lập, không có ý nghĩa) vd ( started start + ed )
- Có 2 vấn đề cơ bản :
Kh năng tách biệt ca t (phân bit t vi hình v).
Tính hoàn chnh ca t (phân bit t vi cm t)
b. T v các biến th
- T v : Là t trng thái trừu tượng, 琀椀 m
- Biến th t v ( thuc v li nói ): Là s c th hoá, hin thc hóa t v
trong những trường hp s dng khác nhau.
- Có 3 kiu biến th t v :
• Biến th hình thái hc :
Đó là nhng hình thái ng pháp khác nhau ca mt t hay còn gi là
nhng t hình.
T hình là biến th hình thái hc ca mt t duy nht.
TING VIT không có biến th hình thái hc
VD: to be : am/is/are/was/were/being/been,…
• Biến th ng âm - hình thái hc :
Đó là sự biến dng ca t v mt ng âm và cu to t. Cùng mt
ý nghĩa từ vựng nhưng được định hình mt cách khác nhau.
VD: • Ví dụ: Tri / gii, nhp / dp, nhíp/ díp, s / rờ, dĩa / đĩa, bệnh / bnh (琀椀 ếng Vit)
• O 昀琀 en / o 昀琀, going tol gonna, want to/ wanna, you are/ ya, I am not/ ain't ... (琀椀 ếng Anh)
lOMoARcPSD|40749825
• Biến th t vng - ng nghĩa :
Mi t có th có nhiều nghĩa. Mỗi ln s dng ch có một nghĩa được hin
thc hoá. Mỗi ý nghĩa đưc hin thực hoá như vậy là mt biến th t vng -ng nghĩa.
VD: T "chết" (Vit)
Shade (Anh) khi thì có nghĩa "bóng tối" khi thì có nghĩa "sc thái".
c. Cu to t
C1. Hình v (morpheme)
- Nếu phân ch t thành nhng b phận có nghĩa nhỏ hơn ta thu
đưc các hình v.
Hình v đơn vị nh nhất có nghĩa của ngôn ng.
- Căn cứ vào ý nghĩa người ta chia hình v thành hai loi : chính t
(root of word) và ph t (a x of word).
CHÍNH T
Là hình v có nghĩa từ vng tạo nên cơ sở ca t.
PH T
Có ý nghĩa cụ th, Liên h logic với đối tượng
Ý nghĩa hoàn toàn độc lp
PH T
Là hình v đi kèm chính tố để biêu hiện ý nghĩa từ vng phái sinh hay ý nghĩa ngữ
pháp ca t.
Có ý nghĩa trừu tượng, liên h logic vi ng pháp.
Ý nghia không độc lp
Phân loi ph t
- Căn cứ vo v trí ca ph t so vi chính t có th cha thành 3 loi :
• Tiền t: Là ph t đặt trước chính t.
VD: Tin t un- trong các t undo (tháo, mở), undivented (không đưc vui), undivorced
(không Tin t re- trong repay (tr li)
Tin t im- trong impossible (không thế), imperfect (chưa hoàn thành).... (Anh)
• Hậu t : Là ph t đặt sau chính t.
VD: -er trong các t singer, reader, robber...
-ant /-ent (assistant, correspondent)
-ard (drunkard)
-arian (humanitarian)
-ee (employee)
-eer (engineer)
-er / -or / -ar (baker, instructor, liar)
-ist (anglicist)
-nik (beatnik)
-ster (gangster)
lOMoARcPSD|40749825
Trung t : Là ph t nm chen gia chính
VD: washerwomen, sociolinguis 琀椀 c
Căn cứ vào chc năng có thể phân bit thành 2 loi ph t:
- Ph t biến hình t (biến t): chức năng cấu to nhng dng thc ng pháp
khác nhau ca t như -s, -ed trong loves "yêu, ngôi th ba, s đơn, thì hiện ti",
loved "yêu, thì quá kh".
VD: does, gets, worked, singing...
- Ph t phái sinh t (cu to t) có chức năng kết hp vi chính t to ra t
mi. VD: -er trong worker "người lao đng, công nhân" (phân bit vi work "làm vic"), reader
c gi" (phân bit với read, "đọc"), writer
"người viết, nhà văn" (phân biệt vi write
"viết"), leader "người lãnh đo" (phân bit vi lead "dn đưng")...
NGOÀI RA
- Có th phân chia thành hai loi: hình v t do và hình v ràng buc (không
t do). Hình v t do là hình v có th t mình làm thành mt t đơn.
Hình v ràng buc là hình v ch có th làm b phn ca t.
- Đối vi các ngôn ng không biến hình như 琀椀 ếng Vit thì không th phân
chia hình v thành hai loi chính t ph t. Hình v 琀椀 ếng Vit c ngôn
ng đơn lập khác có những đặc trưng riêng biệt.
- Đa số hình v trong 琀椀 êng Việt có kích thươc là âm 琀椀 êt. Hình v trong
êng Việt thương được gi là
琀椀
ếng.
C2. Cu to t
- Căn cứ vào cu to, có th chia ra các kiu t sau :
T đơn: Là t ch có mt hình v chính t.
VD: man, make, work, horse... (Anh)
dame (ph n), role (vai trò), maison (nhà)... (Pháp)
T phái sinh (deriva
琀椀
ve word ):t gm chính t kết hp vi ph t cu to
t.
VD: manly (một cách trượng phu), maker (người làm), homeless (vô gia cư), kindness (lòng tt)... (Anh)
T ghép: T ghép là t cu to bng cách ghép hai hoặc hơn hai từ độc lp.
VD: Tiếng Anh :
break (b gãy) + fast (đói) → breakfast (bữa sáng)
class (lớp) + room (phòng) → classroom (phòng hc)
book (sách) + case (giá) → bookcase (giá sách)
taxi + driver → taxi-driver (tài xế lái taxi)
T láy : Là t cu to bng cách lp li thành phn âm thanh ca mt hình
v hoc mt t. Có th phân thành ly hoàn toàn và láy b phn :
Láy hoàn toàn :
Tiếng Indonesia : api (lửa) → apiapi (que
diêm) fotsy (trắng) → fotsyfotsy (trăng trắng)
Tiếng Vit: ào ào, chun chun, xinh xinh...
Tiếng Anh: beriberi (bnh thiêu vitamin B), goocv-琀椀 m) (n gui (ca, ên, bt, po po), (qu du đu)
lOMoARcPSD|40749825
Láy b phn :
Tiếng Indonesia :
laki (chồng) → lelaki (đàn ông)
lara (ốm) → lelara (bệnh)
Tiếng Việt : loanh quanh, lưa thưa, lạch bch, d dãi...
Tiếng Anh: heebie-jeebies (căng thắng), hoity-toity (kiêu căng, kiêu kỳ), itsy-bitsy (
to, xíu), namby-pamby (đa sầu, đa cảm)
1.2. Ng c định đơn vị tương đương với t
Ng c định có giá tr tương với t, có nhiều đặc điểm ging t :
- Có th tái hin trong lời nói như từ.
- V mt ng pháp, chúng có thm thành phn câu, có thế là cơ sở để cu to t mi.
- V ng nghĩa, chúng cũng biểu hin nhng hiện tượng thc tế khách quan.
- Tính c định và nh thành ng là hai đặc trưng cơ bản
ca ng. a. Quán ng:
- Quán ng là nhng ng c định có cu to và ng nghĩa không khác gì ngữ t do nhưng
đưc dùng nhiu trong lời nói như những công thc có sn.
Quán = thói quen
- Có nhng quán ng dùng để bày t
Lch s, khiêm tn trong nghi thc giao 琀椀 ếp :
Have a nice day, nice to meet you, see you soon, how do you do, have a good journey, thank you for a
lovely night...
Không dám ..., anh cho tôi xin..
b. Thành ng:
- Thành ng nhng t hp t c định, bn vng v hình thái - cu trúc, hoàn chnh
bóng by v ý nghĩa, được s dng rng rãi trong giao 琀椀 ếp hàng ngày, đặc bit là trong
khu ng.
cool as cucumber, as fresh as a rose, as weak as a baby, as cunning as a fox, quiet as an oyster..
o Thành ng đối
- Tiếng Vit: Có 2 dng:
Ax + Ay : nói cnh nói khóe, khen nc khen n, chê ng chê eo...
Ax + By : m tròn con vuông, vào lun ra cúi, la thy phn bạn, đầu xuôi đuôi
lot, thay lòng đổi d...
- Tiếng Anh: milk and honey, black and white...
o Thành ng so sánh
- Có 3 dạng như sau :
A như B : lạnh như 琀椀 ền, cay như ớt, đắt như tôm tươi, rẻ như bèo...
(A) như B : (to) như bồ st cạp, (đẹp) như 琀椀 ên...
Như B : như nước v bờ, như voi uống thuốc gió, như vịt nghe sấm, như muối
b bể,như cá nằm trên tht...
- Tiếng Anh: as hot as mustard...
o Thành ng thường
- Là nhng thành ng không so sánh, không đối : nói toc móng heo, áo gấm đi đêm, bán trời
không văn t, chc gy bánh xe, thy bói xem voi...
lOMoARcPSD|40749825
- Tóm li trong giao 琀椀 ếp, nếu s dụng đúng nghĩa, đúng ch các quán ng, thành ng...
s nâng cao hiu qu diễn đạt, tăng cường nh hình tượng, nh truyn cm
nh cá th ca li nói.
- Có nhiu cách phân loi thành ng căn cứ vào các 琀椀 êu chí khác nhau :
Ngun gc
Cu to
Thi gian s dng...
- Phân loi thành ng theo cu to, có th chia làm 3 loi
2. Nghĩa của t
2.1 NGHĨA CỦA T
2.1.1 Như thế nào là nghĩa của t ?
- Nghĩa của t (cũng như các đơn vị ngôn ng khác) là quan h ca t với cái gì đó nằm
ngoài bn thân nó.
2.1.2 Các thành phần nghĩa của t
NGHĨA CỦA T
Nghĩa từ vng
Nghĩa ngữ pháp
Nghĩa hạt nhân
Nghĩa biểu cm( mang sc thái ch cc or
琀椀 êu cc or trung hòa)
Nghĩa biu vt
Nghĩa biểu nim
Nghĩa hệ thng
Nghĩa biểu vt
VD: Ghế là đồ vt có mt phẳng, có 4 chân đặt trên mt đất dùng để
ngồi Ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng để nuôi sống cơ thể
Nghĩa hệ thng
- Cùng trong mt nhóm, vd ghế, nằm trong đồ vt dng, chung nhóm vi bàn, t….
Nghĩa từ vng
- s phn ánh hin thc khách quan vào b não con người. Nghĩa t vng
đưc to ra bi 3 yếu t : quan h ca t vi s vt khách quan, quan h ca
t vi khái nim, quan h ca t vi nhng t khác trong ngôn ng.
Nghĩa ngữ pháp: là ý nghĩa trừu tượng chung cho c mt lp t (ý nghĩa về ging, s,
cách, thi, th..)
VD: bàn ( danh t )
2.2. S biến đổi ý nghĩa của t
lOMoARcPSD|40749825
2.2.1 Nguyên nhân và cơ sở ca s biến đổi ý
nghĩa a. Nguyên nhân ngôn ng hc thun tuý
VD: Hiện tượng dùng các t ch ngưi trong nhiu văn cảnh quá ph biến khiến nó có ý
nghĩa phiếm định : homme (người), man (người) có thêm nghĩa "ngưi ta".
b. Nguyên nhân xã hi :
- Đóng vai trò quan trọng. Bao
gm : o Hiện tượng kiêng ky
- nhng tc người nguyên thủỷ, s kiêng k to ra s biến đổi ý nghĩa. Kiêng
ky (tabou) s cấm đoán dựa vào các t các vt khác nhau. Nhng t
dùng thay t cm gi là uyn ng.
- Do thay đổi môi trường s dng ca các t
- Chuyn t môi trường rộng sang môi trường hp (chuyên môn hoá):
VD: opera 琀椀 on (hot đng) : trong quân s có nghĩa
"cuc hành quân", trong y tế nghĩa là "giải phu", trong toán học nghĩa là "một phép toán".
Chuyn t môi trưng hẹp sang môi trường rng :
Ví du : 1880, mt đa chú Ireland là Boyco 琀琀 b nhưng người láng giêng căm ghét, do đó sinh
ra t "boyco 琀琀" (ty chay).
2.2.2. Nhng hiện tượng biến đổi nghĩa
ca t a) M rộng nghĩa
Vd: “đẹp” là
nh t ch dùng lĩnh vực hình thức nhưg bây giờ dùng c phm vi
琀椀
nh thn,
t/cảm, qhe: đẹp lòng, đẹp nết, đẹp người
b) Thu hẹp nghĩa
Vd: “nước”: chỉ cht lng nói chug -> cht ng có th uống đc -> hp cht gia Hydro và Oxy
c) Chuyển nghĩa
Có 2 ph.thc chuyển nghĩa
(1) n d: S chuyển đổi tên gi da vào mlh ch quan gia các svht (cách gi tên
tu thuc vào nhn thc ca con ng)
Ly tên gi A của X để gi Y
X -Y: ko có liên h khách quan => chuyển nghĩa theo p.thức n d
X = mũi (ng, động vật) => Y = mũi thuyền (đồ vật); mũi đất, mũi Né (vật th địa lí)
n d c th - c th: mũi thuyền, mũi kim, mũi tên, mũi súng, mũi Cà Mau, Mũi Né,
răng lược, răng bừa, chân bàn, chân ghế, rut bút, lòng sông, ca sông, ca rừng,…
n d c th - trừu tượng: nm nh hình, nm bài, lửa căm thù, khối kiến thức,…
(2) Hoán d: S chuyển đổi tên gi da trên mqh khách quan gia
các svht. 1 t đại din cho tng th
Vd:
lOMoARcPSD|40749825
“nấu cơm” là hoán dụ: ngoài nấu cơm phải nấu đồ ăn nhưg dùng từ nấu cơm để gi tng th
“cắt tóc” là hoán dụ: ngoài ct tóc còn gội đầu,…
“cá heo” là hoán dụ: có 琀椀 ếng keo ging heo
Ly tên gi A của X để gi Y
X -Y: liên h khách quan => chuyển nghĩa theo p.thức
hoán d X = miệng (ng, động vt) => Y = miệng đời, ming
thế gian (li nói) ming chén (n d)
Vd:
“nắm” trong “nắm xôi” là sự chuyển nghĩa thep p.thức hoán d
“nắm” trog “nắm kiến thức” là s cuyển nghĩa theo p.thức n d
………………………….
2.3. Phân loại nghĩa của t
Do s chuyển nghĩa mà một t có th có rt nhiều nghĩa : Trong
琀椀
ếng Pháp, faire
(20 nghĩa), me
琀琀
re (4 nghĩa). Trong
琀椀
ếng Anh, make (14 nghĩa), nervous (4
nghĩa). Có nhiều cách phân loi t đa nghĩa
a) Nghĩa chính và nghĩa phụ
Vd: “chân” (b phn của cơ thể) là nghĩa chính còn trong những trường hợp khác là nghĩa phụ
b) Nghĩa thông thường và nghĩa thuật ng
Vd: “nước” (chất lỏng nói chung) là nghĩa thông thường, “nước” (hợp cht gia hydro
và oxy) là nghĩa thuật ng.
c) Nghĩa gốc và nghĩa phái sinh
Vd: Phân
ch quá trình phát triển nghĩa của t “bureau” (Pháp), ta thấy: 1) vi len, 2) cái
bàn ph vải len, 3) cái phòng có cái bàn như vậy, 4) cơ quan, 5) người công tác cơ quan.
lOMoARcPSD|40749825
2.4. Hiện tượng đồng âm
2.4.1 Định nghĩa
Đồng âm là hiện tượng trùng nhau v ng âm ca hai hoặc hơn hai đơn vị
ngôn ng khác nhau. Ph biến là t đồng âm.
T đồng âm là nhng t ging nhau v âm thanh nhưng có ý nghĩa hoàn
toàn khác nhau.
Vd:
Tiếng Vit : ca (đồ đựng, dùng uống nước)/ ca (trường hp) /.
Tiếng Anh: bank (ngân hàng) / bank (sườn dc ca mt con sông), match
(trận đấu)/ match (que diêm), shoal (phấn)/ shoal (đoàn, dám), sole (bàn
chân để giày )/ sole (cá bơn)/ sole (độc nht, duy nht)...
2.4.2. P/b t đồng âm vs t trùng âm, t đồng t
T trùng âm : Có ý nghĩa khác nhau, được phát âm như nhau nhưng lại viết khác nhau.
Vd: Tiếng Anh
son (con trai) - sun (mt tri)
meat (tht) - meet (gp) sew
(may, khâu) - sow (gieo)
dear (thân thiết) - deer (con hươu)
T đồng t: Khác v nghĩa, phát âm khác nhau nhưng chữ viết ging nhau.
Vd: Tiếng Anh
tear /teə/ (xé) - tear /tɪə/ (nước mt)
wind /wind/ (gió) - wind /waɪnd/ (lên dây cót)
row /rəʊ/ (dãy) - row /raʊ/ (cãi vã)...
2.5. Ht đồng nghĩa
2.5.1. Khái nim
T đồng nghĩa là từ khác nhau v v âm thanh nhưng ý nghĩa trùng nhau
hoc gn ging nhau.
Vd:
Tiếng Vit : h, cọp, khái, ông ba mươi ; mau, chóng, nhanh..
lOMoARcPSD|40749825
Tiếng Anh: the slice, the piece, the morsel (miếng)...
2.5.2 Phân loi
a) Đồng nghĩa sc thái
Khác nhau v sắc thái ý nghĩa
Vd:
Tiếng Anh: happy (hnh phúc)/ lucky (may mn)/ laisser (roi b)/ qui 琀琀 er (chia
tay)...
Tiếng Vit: chết, quy 琀椀 êu, t trn, l thế, ngoéo => Đồng nghĩa tuyệt đối
b) Đồng nghĩa tuyệt đối
Nhng t đồng nghĩa tuyệt đối có xu hướng lùi dn vào vn t 琀椀 êu cực đ ri s mt
đi hoặc lùi vào mt phm vi s dng hẹp hơn thành mt s kin ca 琀椀 ếng địa phương.
Vd: Tiếng Việt: phi cơ, tàu bay, máy bay
2.6. Ht trái nghĩa
2.6.1. Khái nim
T trái nghĩa là những t khác nhau v ng âm, đối lp v ý nghĩa, biểu hin
nhng khái niệm tương phản v logic nhưng tương liên lẫn nhau.
T trái nghĩa bộc l các mặt đối lp ca các khái niệm tương liên, gắn lin vi
mt phm vi s vt.
Vd: b sâu (sâu/ nông), b rng (rng/ hp), trọng lượng (nng/ nh)
Có 04 kiểu trái nghĩa:
(1) Quan h tương phản (contrary): già- tr, ln- nh, cao -thp, rng hp....
(2) Quan h ngược hưởng (vector): ra-vào, lên-xung...
(3) Quan h mâu thun (contradictory): sng- chết, trung thành-phn bi, có
mt- vng mt
(4) Quan h nghịch đảo (converse): mua-bán
lOMoARcPSD|40749825
2.6.2 Các đặc điểm ca t trái nghĩa
T trái nghĩa gắn lin vi nh cân xứng (dung lượng v ng nghĩa giữa các t
phải tương đương nhau).
Vd: to/ nh, ln bé, thin cm/ ác cảm, thương yêu/ thù ghét...
Mt t nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiu cặp trái nghĩa khác
nhau. Vd:
m >< đóng (cửa)
m >< khép (ca )
m >< gp (v)
m >< đy (vùng)
m >< che (màn)
m >< h (màn)...
Hiện tượng trái nghĩa chủ yếu là s đối lp nhng t gc khác nhau. Tuy nhiên,
có th cu to nhng cặp trái nghĩa mới trên cơ sở các t gc vốn trái nghĩa.
Vd:
ăn mặn >< ăn nhạt
xu bng >< tt bng
khéo nói >< vùng nói
ăn mặn >< ăn chay
xu mặt >< đẹp mt
siêng làm >< nhác làm...
Có nhng t trái nghĩa cùng gốc
Vd: có lý >< vô lý, thng tr >< b tr, happy >< unhappy, useful >< useless,
possible >< impossible...
Hiện tượng trái nghĩa gắn cht ch vi hin tượng đồng
nghĩa. Khi 1 nét nghĩa bị phân hoá 1 cách c đoan về phía 2 cc =>
trái nghĩa Khi chúng đồng I vs nhau 1 trog 2 cực => đồng nghĩa
đồng nghĩa và trái nghĩa là biểu hin cực đoan của mqh đồng I và đối lp trog NN
lOMoARcPSD|40749825
(Nhng t đồng nghĩa và trái nghĩa trc hết là nhg t cùng thuộc 1 trường nghĩa)
2.7. Trường nghĩa
2.7.1. Khái nim
Trường nghĩa là tập hp các t có quan h ln nhau v nghĩa.
2.7.2. Các kiu trường nghĩa
a) Trường cu to t
Vd: Cặp đồng âm Enle (cái bàn chi) và Enle (con chim) ca
琀椀
ếng Đức nm
trong 2 trưởng cu to t khác nhau vì chúng thuc nhng phm vi biểu tượng khác
nhau:
Enle (con chim) Enle (cái bàn chi)
Enlenest (to cú) Kehienle (bàn chi bàn)
Enlenangen (mt cú) Handeenle (bàn chi tay)
b) Trường t vng ng nghĩa
- Là kiểu trường nghĩa phổ biến nht.
Trường nghĩa tuyến
nh
2 quan h NN
Trường nghĩa biểu vt:
có chug nghĩa biu vt
Trường nghĩa dc
Trường nghĩa
biu
nim:
tp hp t
chug 1
nghĩa biểu nim
Vd:
TN biu vt: Dùng t “hoa” để tp hp các t có cùng mt phm vi biu vt
với hoa (đài, cánh, cuống, nh, phn, n...)
TN biu vt: T “mang” có thể tp hp quanh nó các t như: đem, công,
khiêng, vác, kiệu, đeo, đèo, chở, đu, lai, th...
lOMoARcPSD|40749825
TN biu nim: Hđ tác động đến vt khác làm cho ri ra: tách, lt, bt, xé, cn,
ct, cht, thái, xẻ, cưa, chém, băm, bổ, chia tách, phân li, phân tách, chia r...
TN biu nim: Hđ tác động đến vt khác làm cho lin lại, ghép, dán, đính, hàn,
ct, may, khâu, vá...
Các lp t vng
- Phân bit v tn s xut hin
Lp t vng ch cc: s dụng thường xuyên, hàng ngày
Lp t vng 琀椀 êu cc: thut ng khoa hc, t ngh nghip, t đa
phương,
琀椀
ếng lóng, bit ng tôn giáo
- Phân bit v thi gian s dng
Lp t c, t cũ, từ lch
s: Lp t mi
- Phân bit v ngun gc
Lp t vay mượn
Lp t vng thun bn ng
- Phân bit v phm vi s dng
Lp t toàn dân
Lp t hn chế v phm vi: t địa phương, từ ngh nghip, bit ng,
thut ng khoa hc, t thi ca...
CHƯƠNG IV. NG PHÁP HC
1. Đối tượng nghiên cu và các phân ngành
- Ng pháp hc là phân ngành Ngôn ng hc nghiên cu hình thái ca t, quy
tc cu to t (hình thái hc) và câu (cú pháp hc)
Hình thái hc nghiên cu ng pháp ca t: cu to t, hình thái t và t loi.
- Vi các ngôn ng biến hình, nghiên cu hình thái t là nhim v quan trng
của lĩnh vực nghiên cu ng pháp ca t → Hình thái học (Morphology).
lOMoARcPSD|40749825
- Vi các ngôn ng không biến hình phân ngành này không có phn nghiên cu
hình thái t → Từ pháp hc.
Cú pháp hc (Syntaxe) nghiên cu ng pháp câu, gm quy tc cu to
ng đon và quy tc cu to câu.
- S phân bit hình thái hc và cú pháp hc ch nh chất tương đối.
- Các ngôn ng đơn lập không có s phân bit này và Ng pháp hc ch yếu
là cú pháp hc
2. Ý nghĩa ngữ pháp ( gramma
琀椀
cal meaning)
2.1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì ?
- Ngôn ng học thường phân biệt ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp:
- Ý nghĩa từ vựng (Lexical meaning) là ý nghĩa riêng cho tng t, mi ý
nghĩa từ vng thuc v mt t.
- Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung cho nhiều t, do đó có nh cht khái quát, tru
ng.
Định nghĩa
- Ý nghĩa ngữ pháp là loại ý nghĩa chung cho hàng loạt đơn vị ngôn ng
đưc th hin bng những phương 琀椀 n ng pháp nht đnh.
Ý nghĩa số phức ý nghĩa chung ca nhng t như books, students, cars, houses…
Ý nghĩa quá khứ là ý nghĩa chung của nhng t như worked, loved, studied, liked,
passed..
Ý nghĩa ngữ pháp đưc khái quát t chính các đơn vị ngôn ng, là
phần ý nghĩa chung giữa các đơn vị ngôn ng.
2.2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp
a. Ý nghĩa từ loi
- Là ý nghĩa chung của tt c các t cùng thuc mt t loi.
VD Tt c các danh t đều có ý nghĩa ngữ pháp khái quát là "ý nghĩa sự vt". Tt c các động t đều có
ý nghĩa hoạt đng, trng thái hay quá trình...
b. Ý nghĩa hình thái
- Là ý nghĩa của các phm trù ng pháp ca từ. Chúng được th hin bng các
hình thái ng pháp.
- Các ý nghĩa hình thái phổ biến trong các ngôn ng biến hình là các ý nghĩa
ging, s, cách, ngôi, thi, th, thc, dng....
c. Ý nghĩa phái sinh
- Là loại ý nghĩa ngữ pháp có nh cht chung cho nhiu t.
d. Ý nghĩa quan hệ (ý nghĩa cú pháp)
- Th hin quan h ca t vi các t khác, cũng có nghĩa là thể hin v trí và chc
năng của t ng trong các kết cu ng pháp, nên gi là ý nghĩa cú pháp
h. Phương thức ng diu
lOMoARcPSD|40749825
Ng điệu được coi là phương thức ng pháp khi người ta s dụng nó để biu
th các ý nghĩa nh thái của câu như "tường thut", "nghi vn", "khẳng định",
"ph định".
So sánh :
- Câu tường thut : Il est étudiant.
- Câu nghi vn : II est étudiant ?
3. Vfdv
3.3. Phân loi ngôn ng theo s s dụng các phương thức ng
pháp - Có th chia các phương thức ng pháp trên thành 2 nhóm :
Nhóm 1: Bao gm các phương thức ph t, biến dng chính t, thay chính
t, trng âm và lp. Theo các phương thức này, b phn diễn đạt ý
nghĩa từ vng vi b phn diễn đạt ý nghĩa ngữ pháp cùng tp hp vào
trong mt t. Ta gọi đó là các phương thức tng hp nh
Nhóm 2: Bao gm các phương thức trt t từ, từ ng diu. Theo
các phương thức này, b phn mang nghĩa từ vng b phn
mang nghĩa ng pháp không tp hp vào cùng mt t. Ta gi chúng
các phương thức phân ch nh
4. Phm trù ng pháp
4.1 PHM TR NG PHÁP LÀ GÌ ?
a. Định nghĩa :
- Phm trù ng pháp là mt tp hp những ý nghĩa ngữ pháp đối lp nhau
đưc biếu hin bng nhng hình thc ng pháp đối lập tương ứng
4.2. Các phm trù ng pháp ph bin
a. S (number)
- Là phm trù ng pháp dùng để phân ch các t loi có biu hin tương phản v
s.
* Trong 琀椀 ếng Anh, s ch yếu thy danh t (dog/dogs).
S cũng được phn ánh trong s biến đổi ca
động t đại t (this man/ these men).
b. Ging (gender)
- Khi phân ch các t loi, ging th hin nhng đi lập như giống đực/
ging cái/ ging trung.
* Trong 琀椀 ếng Anh, tương phản v ging ch thy đại t và mt s danh t.
VD: hel shel it; prince/princess, author/ authoress
c. Cách (case)
- Phạm trù cách được dùng trong phân ch các t loại đ nhn din
quan h cú pháp gia các t trong câu.
(he laughs/ they laugh) hoc
lOMoARcPSD|40749825
- Tiếng Hy lp có 5 cách, 琀椀 ếng Sankrit có 8 cách, 琀椀 ếng Phn Lan
có 13 cách, 琀椀 ếng Nga có 6 cách
- Trong 琀椀 ếng Anh, phạm trù cách được thc hin bng các
phương thức sau: Biến t: teacher/ teacher' s (ca thy giáo)
Theo sau gii t: With/ to a man (vi một người)
Trt t t: John kicked Peter.
Peter kicked John
d. Thi (tense)
- Có 3 thi: quá kh, hin tại và tương lai.
- Thời được th hin bng ph t hoc tr động t.
VD: I study every day.
I studied last night.
I will study tomorrow
e. Thc (mode/mood)
- Là nguyên tc sp xếp các động t căn cứ vào nhng cách thc
khác nhau mà người nói có th hiu và diễn đạt cái quá trình
đưc th hin bằng động t.
- Thc biu th quan h giữa hành động vi thc tế khách quan và người
nói: thức tường thut, thc mnh lnh, thc gi định, thức điu kin...
g. Dng ( voice )
- Thông thường ngta thường phân bit 2 dng: ch động và b động
h. Ngôi (Person)
- Có 3 ngôi với các phương 琀椀 n biểu đạt
tương ứng. i. Thế (Aspect)
- Hoàn thành
- Chưa hoàn thành
5. PHM TRÙ T VNG - NG PHÁP (lexical gramma 琀椀 cal calegory)
5.1 PHM TRÙ T VNG NG PHÁP LÀ GÌ ?
- Mi tp hp t đưc phân chia trên cơ sở ý nghĩa khái quát đặc điểm hot đng
ng pháp bt k là tp hp ln hay nh đều đc gọi là mt phm trù t vng -ng pháp
5.2. Căn cứ xác định phm trù t vng ng pháp
- Ý nghĩa khái quát ca t :
Ý nghĩa sự vật, ý nghĩa hành động, ý nghĩa nh chất, ý nghĩa nh thái..
- Đặc điểm hoạt động ng pháp :
Cu to và kh năng biến đổi dng thc ca t ặc điểm hình thái hc).
VD: Trong 琀椀 ếng Nga, danh t biến đối theo chng số, cách; động t biên đối theo ngôi, thi,
Kh năng từ tham gia xây dng các kết cấu cú pháp (đặc điểm cú pháp hc).
VD: Trong 琀椀 ếng Việt, hư từ không có kh năng làm trung tâm của ng, còn thc t có kh năng
đó.
lOMoARcPSD|40749825
5.3. Các phm trù t vng ng pháp
ph biến a. Thc t
Danh t (noun)
Động t (verb)
Tính t (adjec 琀椀
ve) Đại t (pronoun)
S t (quan 琀椀昀椀
er)
b. Hư từ
Gii t (preposi 琀椀
on) Liên t (conjunc
on)
Phó t/ Trng t
(adverb) Tr t
Tình thái t (par 琀椀
cle) Thán t (interjec
on)
6. Quan h ng pháp
6.1 QUAN H NG PHÁP LÀ GÌ ?
- Quan h ng pháp là quan h gia các t trên trc hình tuyến.
6.2 CÁC KIU QUAN H NG PHÁP
Quan h đẳng lp
Quan h chính ph
Quan h ch v
a. Quan h đẳng lp
- Là quan h giữa hai hay hơn hai thành tố có cương vị cú pháp
bình đẳng nhau.
VD: Con trai và con gái (cùng hc vi nhau).
Cà phê hay chè (đều làm mt ng).
(Lan) tuy thông minh nhưng lười
b. Quan h chính ph
Là quan h gia các thành t có cương vị cú pháp khác nhau, thành t này ph
thuc vào thành t kia.
VD: (Ht 琀椀 êu) rt cay.
Bàn g đắt hơn bàn đá.
Bơi ở h (rt thú).
(Nó) đọc sách.
c. Quan h ch v
Là quan h gia 2 thành t ph thuc ln nhau, không có thành t nào chính hoc ph.
VD: Trăng đang len.
The woman is having her breakfast.
(Người đàn bà đang ăn bữa sáng.)
6. Đơn vị ng pháp
6.1. Khái nim
- Đơn vị ng pháp là các yếu t ngôn ng thuc h thống cái được biu hin.
6.2. Các đơn vị ng pháp
- Cú đoạn (phrase) là mt yếu t đơn lẻ ca câu, bao gồm hơn một t.
lOMoARcPSD|40749825
Cú đoạn danh từ: các sinh viên năm thứ nht
Cú đoạn động t: làm bài tp toán
Cú đoạn nh t: rất khó khăn...
- Cú (clause)
Cú là mt nhóm t có ch ng và v ng ca mình, nm trong mt câu
rộng hơn. VD: Nó mặc chiếc áo tôi mua.
Ark/cicmoithe//lamme / buonlm.
IT // was when you / were on the phone that she came. (Khi bạn đang gọi điện
thoi cô ấy đến.)
- Câu là đơn vị có chức năng thông báo. Có thể phân loi câu theo nhiều phương
din khác nhau:
Căn cứ đặc điểm cấu trúc: câu đơn, câu phức, câu ghép.
Căn cứ vào chức năng: câu tường thut, câu hi, câu mnh lnh, câu cm thán
CHƯƠNG V. NGUỒN GC VÀ S
PHÂN LOI NGÔN NG
1. Ngun gc ca ngôn ng
- Cn phân bit 2 vấn đề khác nhau:
Vấn đề ngun gc ca ngôn ng nói chung (con người đã sáng tạo ra
ngôn ng như thế nào trong quá trình phát trin ca nó).
Vấn đề ngun gc các ngôn ng c th (là vấn đề thun tuý ngôn ng hc).
-Ngun gc ca ngôn ng nói chung gn lin vi ngun gc của XH loài người.
Nó va là vấn đề ngôn ng hc va là vấn đề lch s XH loài người
1.1 Mt s gi thuyết v ngun gc ngôn ng
a. Thuyết tượng thanh
- Manh nha t thi c đại và phát trin mnh vào TK XVII- XIX.
- Ni dung: Ngôn ng là do s bắt chước các âm thanh trong t nhiên (
ếng chim kêu, 琀椀 ếng nước chảy...). Cơ sở ca thuyết này là các
t ng thanh có trong các ngôn ng
b. Thuyết cm thán
- Phát trin mnh vào tk XVIII XX
- Ni dung: bt ngun t âm thanh ca cm xúc (bun, vui, gin dữ,…) Cơ sở ca
thuyết là s tn ti các thán t
c. Thuyết 琀椀 ếng kêu trong lao động
- Phát trin mnh vào thế k XIX.
- Ni dung: Ngôn ng bt ngun t nhng 琀椀 ếng kêu trong lao
động tp th. Thuyết có
cơ sở thc tế trong sinh hoạt lao động của con người
hin nay. d. Thuyết khế ước xã hi
- Phát trin mnh vào thế k XVIII.
lOMoARcPSD|40749825
- Ni dung: Ngôn ng là do con ngưi thỏả thun với nhau mà quy định ra. Ngôn
ng là sn phm ca khế ước
xã hi e. Thuyết
1.2 Vấn đề v ngun gc ngôn ng
- Theo Ang-ghen: " ... ngôn ng bt ngun t trong lao động và cùng ny sinh
với lao động, đó là cách giải thích duy nhất đúng về ngun gc ngôn ng."
- Như vậy, nh có lao động mà năng lực tư duy trừu tượng phát triển. Tư
duy hình thành thì ngôn ng cũng ra đời.
- Mt khác, ngôn ng ch sinh ra do nhu cu giao 琀椀 ếp. Nhu cu giao
ếp cũng do lao động quyết định.
- Tóm li, bản thân con người cũng như tư duy trừu tượng và ngôn ng ca
nó ra đời cùng một lúc dưới tác động của lao động.
2. Phân loi ngôn ng
2.1 Phân loi ngôn ng theo ngun gc
Có th phân loi bằng phương pháp SSLS:
a. Phương pháp so sánh lịch s
Qua so sánh, m ra các quy luật tương ứng v ng âm, t vng và
ng pháp, rồi xác định quan h thân thuc gia các ngôn ng
2. Các h ngôn ng
2.1 H n Âu
2.2. Phân loi ngôn ng theo loi
hình a. Cơ sở phân loi
• Phân loại theo loi hình là phân loi theo cu trúc và chức năng.
• Loại hình ngôn ng là tng th ca những đặc điểm hoc thuc nh
v cu trúc và chức năng vốn có đối vi mt nhóm ngôn ng phân bit
nhóm đó với nhóm khác.
b. Các loi hình ngôn ng
• Có thể chia các ngôn ng trên thế gii thành 2 nhóm loi hình ln.
1/ Các ngôn ng đơn lập: Tiêu biu cho loi hình này là 琀椀 ếng
Vit, 琀椀 ếng Hán, 琀椀 ếng Thái, 琀椀 ếng Môn Khme...
Đặc điểm
- T không biến đổi hình thái
- Quan h ng pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biu th ch yếu bng
hư từ và trt t t
+ Dùng trt t t : cửa trước - trước ca
mèo con - con mèo nhà nước - c nhà...
+ Dùng hư từ : cun v - nhng cun v đọc - s đọc, đã đọc, đang đọc...
Tính phân 琀椀 ết : Trong các ngôn ng này, t đơn 琀椀 ết làm ht
nhân cơ bản ca t vng.
Các t ghép, t láy đều được cu to t các t đơn 琀椀 ết. Vì vy, ranh gii ca
âm 琀椀 ết thường trùng vi ranh gii ca hình vt. To ra s khó phân bit.
lOMoARcPSD|40749825
- Nhng t có ý nghĩa đối tượng, nh chất, hành động... không phân
bit nhau v mt cu trúc.
• Ví dụ : cưa (cái cưa) / cưa (hoạt động x g)
Vì vy, mt s ngưi cho rng ngôn ng đơn lập không có cái gi là "các
t loi". 2/ Các ngôn ng không đơn lập
* Các ngôn ng chp dính (niêm kết)
Bao gm các 琀椀 ếng Th Nhĩ Kỳ,
Bantu, Ugo- Phn Lan (Ural- Finn)...
• Đặc điểm :
- S dng rng rãi các ph t để cu to t và biu th nhng mi quan
h khác nhau
+ Khác vi ngôn ng hòa kết, các hình v ca ngôn ng chp dính có
nh độc lp ln và mi liên h gia các hình v không cht ch. Chính t
có th hot động độc lp .
Ví d: Trong 琀椀 ếng Th Nhĩ Kỳ :
adam (người đàn ông) - adamlar (những người đàn ông)
kadin (người đàn bà) - kadinlar (những người đàn bà) ...
- Mi ph t ch biu hin một ý nghĩa ngữ pháp, ngược li mỗi ý nghĩa
ng pháp ch đưc biu hin bng mt ph t.
Ví d : Trong 琀椀 ếng
Tacta : kul (bàn tay )
- cách I, s ít
kul -lar (nhng bàn tay) - (-lar) ch s nhiu kul-da - (-da) ch v trí cách
kul-lar-da (-lar ch s nhiu, -da ch v trí cách)
* Các ngôn ng chuyến dng (hoà kết)
Gm các 琀椀 ếng như 琀椀 ếng Anh, 琀椀 ếng Nga, 琀椀 ếng Hy Lp, 琀椀 ếng Saudi
Arabia ...
• Đặc điểm :
- Có hiện tượng biến đổi ca nguyên âm và ph âm trong hình v, s biến
đối này mang ý nghĩa ngữ pháp và được gi là "biến t trong".
- Ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp được dung hp trong t nhưng
không th tách bch phn nào biu th ý nghĩa từ vng, phn nào biu th ý
nghĩa ngữ pháp. Vì vậy, người ta gi ngôn ng này là ngôn ng hòa kết.
- Ngôn ng hòà kết cũng có các phụ t.
Nhưng mỗi ph t có th đồng thi mang nhiều ý nghĩa và ngưc li
cùng một ý nghĩa có thể đưc diễn đạt bng nhiu ph t khác nhau.
- S liên h cht ch gia các hình v trong t. Mi liên h này th
hin ch ngay c chính t cũng không thể đứng mt mình.
* Các ngôn ng hôn nhập (đa tổng hp)
Gm mt s ngôn ng Nam Mỹ, đông nam Siberia....
• Đặc điểm :
- Mt t th tương ng vi mt câu trong các ngôn ng khác. Nghĩa đối
ợng hành động, trạng thái hành động không được th hin bng các thành
lOMoARcPSD|40749825
phần câu đặc biệt mà được th hin bng các ph t khác nhau trong
hình thái động t.
Do đặc điểm các b phn tương ứng vi các thành phần câu khác nhau được
chứa đựng trong mt t mà người ta gi các ngôn ng trên là hn nhp
NI DUNG CÂU HI ÔN TP
1. Bn cht ( xh và kí hiu ) và chức năng ( giao 琀椀 ếp + tư duy ) ca ngôn ng.
2. Các đơn vị ngôn ng ( t, hình v, âm v ) và li nói, các quan h ngôn ng ( th bc,
tuyến nh,…).
3. Phân loi ng âm, các hiện tượng ngôn điệu ( âm 琀椀 ết, trng âm,
thanh điệu và ng điu), phân bit âm v ( ngôn ng, khái quát) âm t ( li nói, c
th).
4. T và s chuyển nghĩa của t. Các hiện tượng đồng nghĩa, đồng âm,
trái nghĩa, trương nghĩa.
5. Ý nghĩa ng pháp, phương thức ng pháp, phm trù ng pháp,
đơn vị ng pháp và các quan h ng pháp.
6. Các loi hình ngôn ng.ngh
Đề đóng
| 1/35

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40749825
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC - Materials
Dẫn Luận Ngôn Ngữ (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoARcPSD|407 498 25
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC Introduction to linguistics
CHƯƠNG I. NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC
1. Ngôn ngữ là gì?
- NN là 1 hệ thống kí hiệu đặc biệt, đc dùng làm ph.琀椀 ện giao 琀椀 ếp quan trọng
nhất và ph.琀椀 ện tư duy của con người Lời nói nói
hiện thực hóa ngôn ngữ Viết Chữ viết ghi ý Ghi âm
ghi âm vị ( Anh, Đức, Pháp, Việt, THái… )
Ghi âm 琀椀 ết ( Nhật, Trung, Hàn…)
Phân biệt ngôn ngữ và lời nói
- Người ta trao đổi với nhau bằng lời nói. Lời nói có những biểu đạt và giá trị biểu đạt riêng
cho từng lời nói, nhưng lại có những biểu đạt và giá trị biểu đạt chung mà ai cũng thực hiện
như nhau khi cùng nói một lời. Hệ thống tất cả những cái chung chính là ngôn ngữ.
- Lời nói là sự hiện thực hóa ngôn ngữ trong từng điều kiện cụ thể Language Language Parole
Hiện tượng xã hội, mã chung cho toàn bộ
Mang 琀 nh cá nhân, khả biến, khó dự báo
một cộng đồng ngôn ngữ
Thuật ngữ NGÔN NGỮ có các
nghĩa sau Hiểu theo nghĩa rộng
- Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp bằng lời của con người
- Trong cách dùng chung, ngôn ngữ còn dc dùng để chỉ những hệ thống phương 琀椀
ện giao 琀椀 ếp của loài vật, ex : ngôn ngữ của loài ong, loài cá heo lOMoARcPSD|407 498 25
Hiểu theo nghĩa hẹp
- Ngôn ngữ là từng hệ thống giao 琀椀 ếp bằng lời của từng dân tộc ( ngôn ngữ Việt, Anh,…)
2. Ngôn ngữ và hoạt động ngôn ngữ ( language ac 琀椀 vity )
Ngôn ngữ đang đc sử dụng trong đời sống của một cộng đồng xã hội là sinh ngữ. Khi
nó không đc dân tộc nào dùng nữa thì nó là tử ngữ ( dead language )
Tử ngữ có 2 trường hợp
- Một là ngôn ngữ đã hoàn toàn biến mất : 琀椀 ếng Akkadian, Sumerian ở Trung
Đông; 琀椀 ếng Etruscan ( Italy ), Gaulish ( Gaul ) ở châu Âu…
- Là ngôn ngữ bị biến đổi thành một ngôn ngữ khác : 琀椀 ếng La 琀椀 nh, Sanknit, …
các ngôn ngữ này hiện chỉ đc dùng trong lễ tế
Hoạt động ngôn ngữ : là những hiện tượng trong đời sống một ngôn ngữ ( nghĩ thầm, độc thoại,
đối thoại, viết, đọc, hiểu…) và những hiện tượng trong đời sống các ngôn ngữ trên thế giới nói
chung ( 琀椀 ếp xúc, vay mượn, dịch, phát triển, lai tạo ( quốc tế ngữ), khôi phục… cùng tất
cả các hiện tượng khác về 琀椀 ếng nói của con người.
7 thứ 琀椀 ếng đc dùng trong các kỳ họp Liên Hiệp Quốc : Ả Rập, Anh, Pháp, Nga, Đức, Tây Ban Nha, Trung Quốc
Tiếng Việt : xếp thứ 20/6000 琀椀 ếng trên thế giới 3. Ngôn ngữ học
- Ngôn ngữ học nghiên cứu ngôn ngữ với cả 2 nghĩa nói trên
- Ngôn ngữ học là khoa học kinh nghiệm
- Ngôn ngữ học là khoa học miêu tả chứ không phải là một thứ điển chế
- Nhà ngôn ngữ học là người miêu tả hệ thống đó chứ không phải đề ra các quy tắc và
bắt buộc mọi người phải tuân theo
- Người nghiên cứu ngôn ngữ phải :
Tôn trọng sự kiện ngôn ngữ khách quan
Đồng thời tập hợp cứ liệu đủ nhiều và phong phú
- Ngôn ngữ học đồng đại ( Synchromic Linguis 琀椀 cs ) nghiên cứu ngôn ngữ
trong một thời kỳ tương đối ổn định
- Ngôn ngữ học lịch đại ( Diachronic Linguis 琀椀 cs ) nghiên cứu ngôn ngữ trong những biến cố của nó
- Ngôn ngữ là một hệ thống kí hiệu đặc biệt
Ngữ âm học ( Phone 琀椀 cs ) nghiên cứu mặt tự nhiên và mặt xh của thể chấy âm
thanh ngôn ngữ Từ vựng học ( Lexicology ) nghiên cứu từ và các ngữ cố định
Ngữ pháp học ( Grammar ) nghiên cứu hình thái, cấu tạo từ và sự kêt hợp từ thành câu. Theo
truyền thống ngữ pháp học bao gồm hình thái học ( Morphology ) và cú pháp học ( Synta 琀椀 cs )
Ngữ nghĩa học ( Seman 琀椀 cs ) nghiên cứu nghĩa của các đơn vị và các kết cấu mang nghĩa của ngôn ngữ lOMoARcPSD|407 498 25
Ngữ dụng học ( Linguis 琀椀 c Pragma 琀椀 cs ) nghiên cứu nội dung của ngôn từ trong những tác dụng
qua lại giữa nó và 琀 nh huống bên ngoài, với ngôn cảnh, với những người tham
gia cuộc giao 琀椀 ếp bằng ngôn ngữ
- Các hành động ngôn từ : trực 琀椀 ếp + gián 琀椀 ếp
- Nghĩa của phát ngôn : hiển ngôn + hàm ngôn (Tiền giả định + Hàm ý)
- Hàm ý hội thoại, lập luận
Phong cách học ( Stylis 琀椀 cs ) nghiên cứu các nguyên tắc lựa chọn và sử dụng
ngôn ngữ sao cho có hiệu lực
- Ngôn ngữ học có liên quan đến nhiều ngành khoa học khác : triết học, văn học, tâm lý
học, dân tộc học, sử học… với những thành tựu đã đạt đc, ngôn ngữ học trở thành 1
ngành khoa học quan trọng trong đời sống hiện nay
4. Bản chất và chức năng của ngôn ngữ 4.1
Bản chất của ngôn ngữ 4.1.1 Bản chất xã hội
a. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội
NN là 1 sản phẩm của 1 cộng đồng cụ thể
NN chỉ hình thành và phát triển trong xã hội
- Bản chất xã hội của ngôn ngữ dc hiểu
như sau Ngôn ngữ thể hiện ý thức xã hội
Ngôn ngữ phát sinh do nhu cầu giao 琀椀 ếp của con người. Nó phục vụ xã hôin
với tư cách là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp
Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tại và phát triển xh
- NN là bộ phận qtr của văn hóa. Mỗi hệ thống NN đều mang đậm dấu ấn văn hóa
của cộng đồng bản ngữ
b. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt
- NN không thuộc kiến trúc thượng tầng vì :
Mỗi kiến trúc thượng tầng đều là sản phẩm của một cs hạ tầng. NN không do CSHT nào sinh
ra mà là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp của xã hội đc hình thành và bảo vệ qua các thời đại
Kiến trúc thượng tầng luôn phục vụ cho giai cấp nào đó còn ngôn ngữ không có 琀 nh giai cấp NN là
một hiện tượng xh đặc biệt vì NN phụ vụ xã hội và làm phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp giữa mn,
giúp ngta hiểu biết lẫn nhau và cùng nhau tổ chức công tác chung trên mọi lĩnh vực hoạt động 4.1.2
Bản chất ký hiệu
a. Khái niệm ký hiệu cá
- Kí hiệu ( sign/ signal ) là một đối tượng vật chất có thể tri giác, cảm giác dc, dùng
thay thế một đối tượng khác trong hoạt động giao 琀椀 ếp và nhận thức
- Kí hiệu có 3 đặc trưng sau
Tính hai mặt: cái biểu đạt ( dấu hiệu, 琀 n hiệu) và cái đc biểu đạt ( nội dung, thông 琀椀 n)
Tính võ đoán : mqh giữa cái biểu đạt và cái đc biểu đạt
Tính hệ thống: mỗi cái ký hiệu, giá trị của nó chỉ đc xác định khi nó đc đặt trong 1
hệ thống ( màu đỏ trong đèn giao thông cái có nghĩa là dừng lại…
- Biểu tượng ( symbol ) giữa khái niệm
- Chỉ hiệu ( index/ indice )
b. Ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu lOMoARcPSD|407 498 25
- NN là một hệ thống ký hiệu vì nó có đầy đủ các đặc điểm của hệ thống ký hiệu
- Bản chất kí hiệu của NN thể hiện ở các điểm sau:
Tính hai mặt: mỗi ký hiệu là cái tổng thể do sự kết hợp giữa cái biểu đạt (hình thức
ngữ âm) và cái đc biểu đạt (khái niệm)
Kí hiệu ngôn ngữ là sự kết hợp giữa một hình ảnh âm học và một khái niệm
c: concept – signi 昀椀 é ( cái dc biệu hiện – khái niệm)
i: image – signi 昀椀 an ( cái biểu hiện – hình ảnh, âm thanh)
Tính võ đoán: Giữa cái biểu đạt và cái đc biểu đạt của kí hiệu ngôn ngữ không có một
mối quan hệ tự nhiên, mqh này chỉ do người bản ngữ quy ước VD
- Một vài trường hợp giữa cái biểu đạt và cái đc biểu đạt không hoàn toàn võ đoán (có lý do) : bánh xèo, bánh cuốn,
琀椀 ếng chuông đt đc mô phỏng ở VN: rengreng, English: ring 琀椀 ng,…
- Có 琀 nh võ đoán : ở VN gọi cây là cây, Mỹ gọi là tree, không có lý do mà chỉ là quy ước, phân biệt
với các từ khác như cầy, cấy,…
Tính hệ thống: là giá trị khu biệt của kí hiệu. Trong một hệ thống kí hiệu, cái qtr là sự khu biệt.
Thuộc 琀 nh vật chất của mỗi kí hiệu ngôn ngữ thể hiện ở những đặc trưng có khả năng phân biệt
của nó. ( đặc trong ngôn ngữ này sẽ có nghĩa khác, đặt trong ngôn ngữ kia sẽ có nghĩa khác )
VD Từ “can”: (1) can ngăn, (2) can dùng để đựng nước, (3) tâm can, (4) can trường
- Ngoài ra, kí hiệu nn còn có các đặc trưng
Đặc trưng tuyến nh của cái biểu đạt: cái biểu đạt (image) hay hình ảnh âm thanh diễn ra trong
thời gian các yếu tố của cái biểu đạt bắt buộc phải thực hiện theo một trật tự tuyến 琀 nh
( trật tự chấp nhận đc trong một ngôn ngữ ), tạo ra một chuỗi âm thanh
VD Một câu nói để có thể nghe hiểu đc cần một tốc độ nói giới hạn, không quá nhanh đc
Đặc trưng nh quy ước:
Thành viên của một cộng đồng ngôn ngữ có cùng các quy ước để có thể hiểu nhau
Các ký hiệu ngôn ngữ cũng hình thành dựa trên quy ước của các thành viên trong cộng đồng NN
Muốn giao 琀椀 ếp bằng cùng một NN, phải có cùng một quy ước
VD Anh ấy ảnh, hai mươi lăm hai lăm
c. Tính đặc biệt của kí hiệu ngôn ngữ (linguis 琀椀 c sign)
- Tính đặc biệt thể hiện ở chỗ: vạn năngvô vạn. Tất cả các hệ thống kí hiệu khác
chỉ có thể sử dụng trong một or một số phạm vi nhất định trong cs,…Riêng ngôn ngữ
có thể dùng trong mọi lĩnh vực
- Ngoài 2 đặc 琀 nh trên, nn khác với những hệ thống kí hiệu khác ở những đặc điểm sau
NN là một hệ thống kí hiệu phức tạp bao gồm các yéu tố đồng loại và không đồng
loại, với số lượng không ổn định
Các đơn vị ngôn ngữ làm thành những cấp độ khác nhau ( đơn vị phát âm nhỏ nhất
của nn là âm vị ( English: nguyên âm + phụ âm, TV: nguyên âm + phụ âm + thanh
điệu ) hình vị ( đơn vị nhỏ nhất có nghĩa ) từ ( nghĩa, định danh )( lớn nhất )
)
d. Tính đa trị của kí hiệu ngôn ngữ lOMoARcPSD|407 498 25
- Giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt của kí hiệu ngôn ngữ không có mqh một đối
một; một vỏ ngữ âm có thể dùng để biểu đạt nhiều ý nghĩa ( thể hiện qua hiệu tượng
đa nghĩa và đồng âm), và ngược lại, một ý nghĩa có thể đc biểu đạt bằng nhiều vỏ
ngữ âm khác nhau (thể hiện qua hiện tượng đồng nghĩa)
VD đồng âm: con ngựa đá con ngựa đá
đa nghĩa : “ăn” (1) hành động bỏ thức ăn vào miệng, (2) ăn hối lộ, (3) ăn ảnh
đồng nghĩa : ba, bố, cha, 琀 a…
e. Tính bất biến đồng đại
- Vỏ âm thanh/ hay từ liên tưởng đến một khái niệm hay một nghĩa cụ thể mang nh
cộng đồng, một cá nhân không quyết định thay đổi mqh này
VD “khiêm tốn” (1) không tự cao
(2) lương khiêm tốn, nhan sắc khiêm tốn: ít, không dc đẹp – bối cảnh
hiện tại. “ xán lạn” “sáng lạng”
“ sáp nhập” “sát nhập”
f. Khả năng biến đổi lịch đại
- Các ký hiệu nn có thể biến đổi qua thời gian, qua sự phát triển của ngôn ngữ học thể
hiện qua sự biến đổi vỏ ngữ âm, biến đổi khái niệm hay biến đổi trong quan hệ giữa
vỏ ngữ âm và khái niệm
VD “yếu nớt” : trẻ sinh non thiếu tháng, do hiện tượng đồng hóa, dị hóa biến đổi thành “yếu ớt,
yếu nhớt” “nền nếp” “nề nếp”
“xoay trở” “xoay xở”
“chân đăm đá chân chiêu”( chân phải đá chân trái) “chân nam đá chân xiêu”
“đáo để”: đến tận đáy – hành vi ứng xử vượt quá mức cho phép, phản động làm ngược lại hành vi đi
ngược lại với lợi ích quốc gia
“vi diệu”: lời của các bậc thánh nhân đặc biệt và ký diệu
4.2 Chức năng của ngôn ngữ
4.2.1 Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp trọng yếu của con người
- NN là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp phổ biến nhất, nn cần thiết đối với tất cả mọi người, có
thể đc sử dụng bất kỳ lúc nào và bất kỳ ở đâu. Phạm vi sử dụng của nn là kg hạn chế
- Ngoài nn, con người còn dùng nhiều phương 琀椀 ện khác nhau để giao 琀椀 ếp.
Không một phương 琀椀 ện nào có thể thay thế nn
- NN là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp trọng yếu nhất
- NN là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp phổ biến nhất, cần thiết cho mn, ở mọi nơi, mọi lúc
- Là phương 琀椀 ện có khả năng thể hiện đầy đủ và chính xác all những tư tưởng,
琀 nh cảm, cảm xúc mà con người muốn thể hiện
- Chức năng giao 琀椀 ếp của NN bao gồm chức năng: Truyền thông 琀椀 n Yêu cầu Biểu cảm
Xác lập mối quan hệ
4.2.2 Ngôn ngữ ( vật chất) là phương 琀椀 ện của tư duy (ý thức) lOMoARcPSD|407 498 25
- Chức năng giao 琀椀 ếp gắn liền với chức năng thể hiện tư duy của nó. Tuy nhiên, không
thể đồng nhất chức năng giao 琀椀 ếp với chức năng thể hiện tư duy của ngôn ngữ
- NN là phương 琀椀 ện của tư duy ( cảm giác, tri giác, biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy lí)
- NN và tư duy là một tổng thể thống nhất, nhưng không đồng nhất
- Qua nn, con người thực hiện hoạt động tư duy, không có tư duy thì không có nn
- Chức năng làm phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếpchức năng phương 琀椀 ện tư duy
của nn không tách rời nhau
NN và tư duy thống nhất với nhau. Không có nn thì không có tư duy
và ngược lại không có tư duy thì nn chỉ là những âm thanh rống trỗng

Phân biệt ngôn ngữ và tư duy Ngôn ngữ Tư duy - Là vật chất - Là 琀椀 nh thần - Tính dân tộc - Tính nhân loại
- Những đơn vị của tư duy không đồng nhất với những đơn vị của ngôn ngữ.
Đơn vị của tư duy là khái niệm, phán đoán, suy lý. Những đơn vị này không
trùng với những đơn vị của ngôn ngữ là từ, hình vị, âm vị
5. Hệ thống và cấu trúc ngôn ngữ
5.1. Hệ thống và cấu trúc là gì ? -
Hệ thống là một tổng thể thống nhất các yếu tố có quan hệ với nhau. Còn
cấu trúc là toàn bộ những quan hệ tồn tại trong một hệ thống.
Trong hệ thống bao giờ cũng có cấu trúc và cấu trúc bao giờ cũng
thuộc về một hệ thống nhất định, cấu trúc do mqh quyết định - Hệ thống :
điều kiện cần: tập hợp các yếu tố
điều kiện đủ: mối quan hệ giữa các yếu tố
VD Hệ thống pháp luật, gia đình, Nhà nước -
Giá trị của một yếu tố trong hệ thống do qh giữa yếu tố đó với các yếu tố khác quy định -
Cấu trúc của một hệ thống quy định giá trị của từng yếu tố trong hệ thống và
qua đó quy định giá trị của toàn bộ hệ thống -
NN là một hệ thống vì nó cũng bao gồm các yếu tố và các qh giữa các yếu
tố đó. Các yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ chính là các đơn vị ngôn ngữ
Nn là một thể thống nhất bao gồm các yếu tố có qh với nhau
Mỗi yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ có thể coi là một đơn vị. Các
đơn vị trong hệ thống nn đc sx theo những quy tắc nhất định
Sự tồn tại của đơn vị nn này quy định sự tồn tại của đơn vị nn kia
5.2 Các yếu tố của hệ thống ngôn ngữ -
Khác với nhiều hệ thống khác, nn là một hệ thống rất phức tạp, gồm
những yếu tố đồng loại và không đồng loại với nhau -
Các đơn vị nn đc sx theo những cấp độ sau: lOMoARcPSD|407 498 25
a. Cấp độ âm vị (phoneme) -
Âm vị là đơn vị âm cơ bản và nhỏ nhất cảu hệ thống nn -
Âm vị kg có nghĩa, mà chỉ có chức năng tạo vỏ ngữ âm của các đơn vị mang nghĩa -
Âm vị chỉ có chức năng khu biệt nghĩa.
VD Trong TA: một đơn vị có nghĩa như tea /琀椀:/ trà có 2 âm vị; cat /kaet/ có 3 âm vị
b. Cấp độ hình vị ( morphene) -
Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. Chức năng cảu hình vị là chức năng ngữ nghĩa
VD teacher gồm 2 hình vị : teach/er
carefully gồm 3 hình vị : care/ful/ly
c. Cấp độ từ (word) -
Từ là đơn vị nn có khả năng hoạt động độc lập, tức có khả năng đảm nhiệm một
chức năng cú pháp trong câu hay có qh kết hợp với những đơn vị có khả năng đó
VD robber, homeless, careful,…
Âm vị, hình vị, từ đc xem là những đơn vị thuộc hệ tôn 琀椀 của các đơn vị nn -
Mỗi cấp độ trên đây là một yếu tố của hệ thống nn. Đến lượt mình, mỗi cấp độ cũng
có thể dc coi là một hệ thống gồm có các yếu tố là những đơn vị tương ứng của nó -
Âm vị ( đơn vị nhỏ nhất) là hệ thống bao gồm các nguyên âm, phụ âm… -
Hình vị là hệ thống bao gồm hình vị tự do, hình vị ràng buộc -
Từ ( đơn vị lớn nhất )là hệ thống bao gồm từ đơn, ghép, láy…
d. Các đơn vị thuộc bình diện lời nói -
Ngữ đoạn và câu thuộc bình diện lời nói, vì chúng không phải là đơn vị có sẵn mà
chỉ đc hình thành khi nói và có số lượng vô hạn -
Ngữ đoạn là đơn vị lời nói đảm nhiệm một chức năng cú pháp trong câu. Ngữ
đoạn có thể gồm 1 từ or nhiều từ -
Câu (sentence) là đơn vị lời nói nhỏ nhất dùng để giao 琀椀 ếp
VD bộ đội ta// kìm chân giặc ở bên kia sông -
Đoạn văn và văn bản cũng là những đơn vị lời nói dùng để giao 琀椀 ếp, tuy nhiên đó
không phải là những đơn vị lời nói nhỏ nhất thực hiện chức năng này
5.3. Những kiểu quan hệ chủ yếu trong ngôn ngữ
5.3.1 Quan hệ thứ bậc -
Là quan hệ giữa một đơn vị ( ở cấp độ thấp) với một đơn vị (ở cấp độ cao)
mà nó là một yếu tố cấu thành. Chẳng hạn như qh giữa quốc và
gia với quốc gia (TV), teach và er với teacher (english)
5.3.2 Quan hệ tuyến nh ( kết hợp) -
Là quan hệ giữa các đơn vị cùng xuất hiện và tổ hợp với nhau để tạo ra một đơn vị lớn hơn lOMoARcPSD|407 498 25
VD Trong câu” chúng tôi rất thích môn học ấy”, giữa chúng tôirất thích môn học ấy, giữa
rấtthích, giữa môn họcấy có quan hệ kết hợp -
Quan hệ kết hợp bao giờ cũng là qh giữa các đơn vị cùng loại ( cùng func 琀椀 on)
5.3.3 Quan hệ liên tưởng ( đối vị ) -
Là qh giữa các đơn vị có khả năng thay thế nhau ở 1 vị trí nhất định. Các
đơn vị có qh đối vị nhau lập thành một hệ thống đối vị. Chúng
không bao giờ xuất hiện kế 琀椀 ếp nhau trong lời nói -
Cũng như qh kết hợp, qh đối vị bao giờ cũng là quan hệ giữa các đơn vị
cùng loại (cùng func 琀椀 on) CHƯƠNG II.
NGỮ ÂM HỌC ( PHONETICS ) 1. Ngữ âm là gì ?
- Âm thanh nn gọi là ngữ âm. Ngữ âm là cái vỏ vật chất của nn
- Ngữ âm học nghiên cứu hệ thống âm gồm các đơn vị ngữ âm và các quy luật ngữ âm
2. Ba mặt của ngữ âm
2.1. Mặt vật lý
- Cũng như mọi âm thanh trong tự nhiên ngữ âm do con người phát ra là kq cuae sự cọ xát, sự
hoạt động của các bộ phận cấu âm. Khi hoạt động để tạo ra âm thanh bao giờ các bộ phận
phát âm cũng có 琀 nh vật lý. Thể hiện:
Cường độ ( độ mạnh của âm thanh ): có những âm phát ra với cường
độ mạnh, có những âm phát ra với cường độ yếu.
VD: Những âm i, r, u, ư có cường độ yếu hơn so với các âm a,e,o. Các phụ âm p,b,m mạnh hơn t,d,l
Cao độ : là yếu tố cơ bản tạo nên thanh điệu, ngữ điệu và trọng âm
VD: i, u, ư có cao độ lớn hơn a,e,o; thanh huyền, hỏi, nặng có cao độ thấp hơn thanh ngang, sắc, ngã
Âm sắc: là sắc thái của âm thanh. Âm sắc khác nhau là do Vật phát âm khác nhau
PP làm cho vật phát ra âm khác nhau
Tính chất phức hợp của âm thanh do hiện tượng cộng hưởng
Trường độ ( độ dài ): độ dài của âm thanh tạo nên sự tương phản
giữa các bộ phận của lời nói. Nó là yếu tố tạo nên trọng âm, tạo nên
sự đối lập giữa các nguyên âm
VD: Ví dụ: /i:/, /ɔ:/, /u:/, /ɜː/, /ɑː/ dài hơn
/ɪ/, /e/, /æ/, /ʊ/, /ɒ/, /ʌ/, /ə/
2.2. Mặt sinh lý
- Mặt sinh lý của ngữ âm là sự hoạt động của các bộ phận tham gia cấu âm: phổi,
miệng, răng, lưỡi, các dây thanh…
- Khi các bộ phận tham gia cấu âm thì âm thanh đc định vị ở những vị trí khác nhau. Do đó casc
âm đc tạo ra bằng những phương thức khác nhau:
VD: tắc /b,p/, xát /f,v,z/, mũi / m,n/ lOMoARcPSD|407 498 25
2.3. Mặt xã hội
- Mặt xã hội chính là những quy ước chung về giá trị của các âm thanh để cho các âm
thanh đủ khả năng phân biệt với nhau
Tóm lại, âm thanh của nn có 3 mặt:
3. Phân loại ngữ âm -
Những đơn vị cấu âm – thính giác nhỏ nhất là âm tố. Gồm 2 tập hợp lớn : nguyên âm và phụ âm
- Hai loại này giống nhau về mặt xh chỉ khác nhau ở mặt sinh lý và vật lý
3.1. Nguyên âm ( Vowels)
- Nguyên âm có 3 đặc điểm về mặt cấu tạo là:
Luồng hơi ra tự do không bị cản trở
Độ căng của bộ máy phát ra âm đều hòa từ đầu
đến cuối Luồng hơi ra yếu
- Các nguyên âm đc phân chia theo 4 căn cứ:
Độ mở của miệng: có thể phân nguyên âm thành 4 nhóm
o Nguyên âm mở: a và ă (Việt); part [ pa:t] (Anh) o
Nguyên âm mở vừa ( hơi mở ): e và o (Việt)
o Nguyên âm khép vừa (hơi khép): ê và ô (Việt)
o Nguyên âm khép: i, u, ư (Việt); seat [ si:t] (Anh); vie [vi] (Pháp)
Vị trí của lưỡi: Có thể chia thành ba nhóm:
o Nguyên âm dòng trước : i, ê, e (Việt); pencil pensl] (Anh)
o Nguyên âm dòng giữa : như nguyên âm trong từ “bird” (Anh);
o Nguyên âm dòng sau : o, ô, u, ư, ơ (Việt ), hôte [o:t] (Pháp)
Hình dáng của môi: Chia thành 2 nhóm:
o Nguyên âm tròn môi : u, ô, o (Việt), rue [ry](Pháp)
o Nguyên âm không tròn môi (dẹt) :i, e, ê, ư, ơ (Việt), été [ete] (Pháp), but [bat] (Anh)...
Độ dài của nguyên âm: Chia thành 2 nhóm:
o Nguyên âm dài : /iː/, /ɔː/, /u:/, /ɜː/, /a:/
o Nguyên âm ngắn: /ɪ/, /e/, /æ/, /ʊ/, /ɒ/, /ʌ/, /ə/
- Các nguyên âm cố định âm sắc gọi là nguyên âm đơn ( [a], (i]...). lOMoARcPSD|407 498 25
- Các nguyên âm biến đổi âm sắc gọi là nguyên âm đôi và nguyên âm ba. Các nguyên
âm [ie], [uo] trong 琀椀 ếng Việt là những nguyên âm đôi, các nguyên âm [eia] (ví dụ:
layer, player), [auə] (ví dụ: power, hour) của 琀椀 ếng Anh là những nguyên âm ba.
VD : Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm
Nguyên âm đôi: 3 nguyên âm : /ie/ /uo/ / / 3.2. Phụ âm
Phụ âm có 3 đặc điểm về cấu tạo ngược với nguyên âm là :
- Hơi ra không tự do, bị cản trở
- Độ căng của bộ máy phát âm không đều hòa - Luồng hơi ra mạnh. Phân loại phụ âm
- Xét về đặc điểm cấu âm, các phụ âm được miêu tả theo ba 琀椀 êu chí cơ bản: Tiêu chí 1
Theo phương thức cấu âm, ta phân biệt:
phụ âm tắc, ví dụ: (t], [d], [k], [b]
phụ âm xát, ví dụ: [, [V], [s], [z], []]
phụ âm tắc-xát, ví dụ: [ts], [dz], [U], và
phụ âm rung: [r] hoặc [R] Tiêu chí 2
Theo vị tri cầu âm, ta phân biệt những phụ âm cơ bản sau:
phụ âm môi, trong đó lại phân biệt phụ âm hai môi (vi dụ: [b], [p], [m]), và phụ âm
môi-răng (ví dụ: [V], (().
phụ âm đầu lưỡi-răng trên: [t), (n]
phụ âm đầu lưỡi-răng dưới: [s), [Z).
phụ âm đầu lưỡi-lợi: [I] [d] (ở 琀椀 ếng Việt)
phụ âm đầu lưỡi-ngạc cứng: [s], [z]
phụ âm mặt lưỡi-ngạc: [c], In], mặt lưỡi quặt: [t] (琀椀 ếng Việt)
phụ âm gốc lưỡi-ngạc mềm: [k], [g], [n] phụ âm họng: [h], [x] Tiêu chí 3
Theo nh thanh, ta phân biệt:
Phụ âm hữu thanh, ví dụ: [b], [d], [g]...
Phụ âm vô thanh, ví dụ: [p], [t], [k]...
4. Các hiện tượng ngôn điệu 4.1 ÂM TIẾT -
Âm 琀椀 ết là đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời nói.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về âm 琀椀 ết. lOMoARcPSD|407 498 25
Định nghĩa 1 : Âm 琀椀 ết là một khúc đoạn âm thanh được cấu tạo bởi một hạt
nhân, đó là nguyên âm cùng với những âm khác bao quanh đó là phụ âm.
Định nghĩa 2 : Theo quan điểm sinh lý học, người ta định nghĩa âm 琀椀 ết như sau:
Âm 琀椀 ết tương ứng với một lần căng lên chùng xuống của cơ thịt bộ máy phát âm.
Âm 琀椀 ết 琀椀 ếng Anh:
- Được cấu tạo theo mô hình:
(chùm)phụ âm đầu (onset) - phần vần (rhyme) bao gồm hạt nhận
(nucleus) của âm 琀椀 ết và (chùm)phụ âm cuối (coda).
Bộ phận hạt nhân là một nguyên âm hay phụ ẩm tạo vần /V, /m/, /n/, /n/.
Trong một âm 琀椀 ết, các yếu tố thuộc phần phụ âm đấu và cuối có thể xuất hiện
hay không xuất hiện nhưng yếu tố hạt nhân không bao giờ vắng mặt.
Cấu tạo âm 琀椀 ết TV Thanh điệu (Tone) Âm đầu Vần ( Rhyme ) Onset Âm đệm Âm chính Âm cuối Prevocalic Nucleus Coda -
Khác với âm 琀椀 ết trong 琀椀 ếng Anh, 琀椀 ếng Pháp..., âm 琀椀 ết trong 琀椀 ếng Việt là một đơn vị
có nghĩa (hình 琀椀 ết)
Phân loại âm 琀椀 ết:
- Âm 琀椀 ết chỉ có âm đầu và âm chính được gọi là âm 琀椀 ết mở (open syllable).
- Âm 琀椀 ết có âm cuối (là phụ âm) là âm 琀椀 ết đóng (closed syllable).
- Một số cấu trúc cơ bản:
green [gri:n] → (CCVC), eggs [egs] → (VCC), and [æend] → (VCC), ham [hæm]→ (CVC) 4.2. Thanh điệu -
Đó là sự thay đổi cao độ của giọng nói, có tác dụng khu biệt nghĩa.
Ví dụ Trong 琀椀 ếng Việt, ba # bà do được phát âm với cao độ khác nhau. -
Có nhiều ngôn ngữ có thanh điệu : Tiếng Hán, Việt, Thái (Châu Á), Ho 琀
琀 entot, Zulu, Hausa (Châu Phi) và một vài ngôn ngữ ở Châu Âu. -
Có hai loại hình thanh điệu: lOMoARcPSD|407 498 25
a. Thanh điệu âm vực -
Là loại thanh điệu đơn giản chỉ phân biệt cao độ ở ba mức cao [' ], trung và thấp [']. -
Có ở nhiều ngôn ngữ thuộc họ Bantu ở -
Châu Phi : Shona, Zulu, Luganda, Yoruba (Nigeria)...
b. Thanh điệu hình tuyến -
Các thanh phân biệt nhau bằng sự di chuyển cao độ từ cao xuống thấp hoặc từ thấp lên cao -
Có ở 琀椀 ếng Hán, 琀椀 ếng Việt, 琀椀 ếng Thái.
4.3. Trọng âm (Stress) -
Trọng âm là một hiện tượng nhấn mạnh vào một âm 琀椀 ết nào đó trong ngữ âm.
- Sự nhấn mạnh đó thể hiện bằng ba cách:
tăng độ mạnh phát âm; tăng độ dài phát âm và tăng độ cao. -
Thông thường, âm 琀椀 ết mang trọng âm có đủ ba đặc điểm này, chẳng hạn trong 琀
椀 ếng Pháp, âm 琀椀 ết mang trọng âm là âm 琀椀 ết mạnh nhất, dài nhất và cao nhất Phân loại a. Trọng âm từ
- Trọng âm từ là trọng âm xuất hiện trong một từ đa 琀椀 ết đứng tách riêng.
- Trọng âm từ có chức năng khu biệt :
"record" (Anh). Trọng âm rơi vào âm 琀椀 ết đầu, có nghĩa là "băng nhạc-danh từ".
Trọng âm rơi vào âm 琀椀 ết thứ hai, có nghĩa là "thu băng-động từ". b. Trọng âm ngữ đoạn
- Trọng âm ngữ đoạn là trọng âm có tác dụng trong phạm vi ngữ đoạn. -
Tiếng Pháp là ngôn ngữ không có trọng âm từ, nhưng lại có trọng âm ngữ đoạn.
VD: Pierre par 琀椀 ra/ en vancances/ demain sOir. c. Trọng âm câu
- Những từ nội dung (content words) sẽ mang trọng âm.
- Những từ chức năng (structure words) không mang trọng âm.
VD: Will you SELL my HOUSE because I've GONE to CANADA.
Vấn đề trọng âm trong 琀椀 ếng Việt -
Có thể tạo ra câu mơ hồ nếu cùng một câu được đọc bằng những mô hình trọng âm khác nhau:
Sinh viên /mới/ học /ngôn ngữ học.
Mẹ con đi chợ chiều mới về. lOMoARcPSD|407 498 25 Có 6 cách hiểu khác nhau
So sánh các mô hình trọng âm sau: [01] [11 ] Bút mực Bút mực Em út Em út Cửa ngõ Cửa ngõ Cá mú Cá mú (Ý nghĩa hạn định) (Ý nghĩa tập hợp) Như vậy
- Có thể nói 琀椀 ếng Việt không có trọng âm từ theo khái niệm trọng âm của các
ngôn ngữ phi âm 琀椀 ết nh như 琀椀 ếng Anh.
- Tiếng Việt có trọng âm câu. Mỗi trọng âm đánh dấu một ngữ đoạn. Nó được đặt
vào âm 琀椀 ết cuối cùng hay âm 琀椀 ết duy nhất của ngữ đoạn.
• Trọng âm 琀椀 ếng Việt có chức năng phân giới từng ngữ đoạn với ngữ đoạn kể 琀椀 ếp trong câu:
VD: Thầy giáo/ đang dạy/ sinh viên nước ngoài/ cách phân biệt/các phụ âm.
Sự khác biệt giữa thanh điệu và trọng âm
- Thanh điệu là đặc trưng ngôn điệu của âm 琀椀 ết, còn trọng âm là đặc
trưng ngôn điệu của từ. -
Thanh điệu có chức năng khu biệt nghĩa của từ trong những thứ 琀椀 ếng có thanh
điệu, còn chức năng khu biệt nghĩa không phải là chức năng chủ yếu của trọng âm.
4.4. Ngữ điệu ( Intona 琀椀 on )
- Ngữ điệusự biến đổi cao độ của giọng nói diễn ra trong một chuỗi âm
thanh lớn hơn âm 琀椀 ết hay một từ.
- Ngữ điệu có những chức năng như sau :
a. Chức năng cú pháp: Nhờ nó mà ta có thể phân biệt được câu tường thuật,
câu nghi vấn, câu cảm thán.
b. Chức năng khu biệt: Một câu có cùng một kết cấu cú pháp có thể có nghĩa
khác nhau tùy thuộc vào ngữ điệu của nó. c.
Chức năng biểu cảm: Màu sắc 琀 nh cảm của câu có thể được biểu hiện bằng ngữ điệu
5. Phân biệt âm vị và âm
tố 5.1 ÂM VỊ (PHONEME)
- Âm vị là đơn vị ngữ âm có tác dụng khu biệt nghĩa.
Ví dụ: ta / 琀椀 : a và i là hai âm vị. Nhờ có a ta phân biệt được ta với 琀椀.
- Tác dụng khu biệt nghĩa của âm vị là sự khác nhau về nghĩa của âm 琀椀 ết
do sự có mặt của âm vị ấy.
- Có hai loại âm vị
Âm vị âm đoạn nh : là những âm vị được thể hiện riêng rẽ hoặc kế 琀椀 ếp nhau
theo thời gian. Nguyên âm, phụ âm, bản nguyên âm/bán phụ âm là những âm vị đoạn 琀 椀 nh. lOMoARcPSD|407 498 25
Âm vị siêu đoạn nh : là những âm vị không được thể hiện riêng rẽ hoặc kế 琀椀 ếp nhau
theo thời gian mà luôn luôn được thê hiện đồng thời với âm tố hoặc toàn bộ âm 琀椀 ết.
Thanh điệu là âm vị siêu đoạn 琀 nh.
Trọng âm có phải là âm vị siêu đoạn nh hay không? - Ít khi được xem là âm vị siêu đoạn 琀 nh 5.2. Âm tố (Phone)
- Âm tốsự thể hiện của âm vị trong từng điều kiện cụ thể (từng vùng cụ
thể, con người cụ thể, thời gian cụ thể, bối cảnh ngôn ngữ cụ thể...).
- Có thể nói âm tố là sự hiện thực hoá âm vị (còn âm vị là sự khái quát hoá âm tố).
Sự khác biệt giữa âm tố (phone) và âm vị (phoneme)
- Âm vịđơn vị trừu tượng thuộc bình diện ngôn ngữ, được khái quát hóa từ những
âm tố cụ thể trong lời nói hằng ngày; đó là đơn vị của âm vị học (Phonology)
- Âm tốđơn vị cụ thế, thuộc bình diện lời nói, tồn tại thực tế trong thế giới
khách quan; đó là đơn vị của ngữ âm học.
- Âm vịâm thanh trong đầu, còn âm tốâm thanh ta nghe thấy và phát ra VD: mùa xuân chín
VD: Trống trong thành lung lay bóng nguyệt lOMoARcPSD|407 498 25 CHƯƠNG III. TỪ VỰNG HỌC
Từ vựng = vốn từ ( từ + ngữ cố định )
Đơn vị của từ vựng Từ vựng học - Cấu tạo từ - Nghĩa của từ -
Nguồn gốc của từ (từ nguyên học ) -
Tập hợp vốn từ ( từ điển học ) - Các lớp từ vựng -
Danh học, phương ngữ học
1. Các đơn vị từ vựng
1.1 TỪ LÀ ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA TỪ VỰNG
a. Từ là gì ? -
Từđơn vị nhỏ nhất độc lập về ý nghĩa và hình thức. ( vì phân tách từ 琀椀 ếp
tục nữa, sẽ có từ nhưng không độc lập, không có ý nghĩa) vd ( started start + ed ) - Có 2 vấn đề cơ bản :
Khả năng tách biệt của từ (phân biệt từ với hình vị).
Tính hoàn chỉnh của từ (phân biệt từ với cụm từ)
b. Từ vị và các biến thể -
Từ vị : Là từ ở trạng thái trừu tượng, 琀椀 ềm -
Biến thể từ vị ( thuộc về lời nói ): Là sự cụ thể hoá, hiện thực hóa từ vị
trong những trường hợp sử dụng khác nhau. -
Có 3 kiểu biến thể từ vị :
• Biến thể hình thái học :
Đó là những hình thái ngữ pháp khác nhau của một từ hay còn gọi là những từ hình.
Từ hình là biến thể hình thái học của một từ duy nhất.
TIẾNG VIỆT không có biến thể hình thái học
VD: to be : am/is/are/was/were/being/been,…
• Biến thể ngữ âm - hình thái học :
Đó là sự biến dạng của từ về mặt ngữ âm và cấu tạo từ. Cùng một
ý nghĩa từ vựng nhưng được định hình một cách khác nhau.
VD: • Ví dụ: Trời / giời, nhịp / dịp, nhíp/ díp, sờ / rờ, dĩa / đĩa, bệnh / bịnh (琀椀 ếng Việt)
• O 昀琀 en / o 昀琀, going tol gonna, want to/ wanna, you are/ ya, I am not/ ain't ... (琀椀 ếng Anh) lOMoARcPSD|407 498 25
• Biến thể từ vựng - ngữ nghĩa :
Mỗi từ có thể có nhiều nghĩa. Mỗi lần sử dụng chỉ có một nghĩa được hiện
thực hoá. Mỗi ý nghĩa được hiện thực hoá như vậy là một biến thể từ vựng -ngữ nghĩa.
VD: Từ "chết" (Việt)
Shade (Anh) khi thì có nghĩa "bóng tối" khi thì có nghĩa "sắc thái". c. Cấu tạo từ
C1. Hình vị (morpheme) -
Nếu phân 琀 ch từ thành những bộ phận có nghĩa nhỏ hơn ta thu được các hình vị.
Hình vịđơn vị nhỏ nhất có nghĩa của ngôn ngữ. -
Căn cứ vào ý nghĩa người ta chia hình vị thành hai loại : chính tố
(root of word) và phụ tố (a 昀케 x of word). CHÍNH TỐ
• Là hình vị có nghĩa từ vựng tạo nên cơ sở của từ. PHỤ TỐ
• Có ý nghĩa cụ thể, Liên hệ logic với đối tượng
• Ý nghĩa hoàn toàn độc lập PHỤ TỐ
Là hình vị đi kèm chính tố để biêu hiện ý nghĩa từ vựng phái sinh hay ý nghĩa ngữ pháp của từ.
• Có ý nghĩa trừu tượng, liên hệ logic với ngữ pháp.
• Ý nghia không độc lập
Phân loại phụ tố
- Căn cứ vảo vị trí của phụ tố so với chính tố có thể chỉa thành 3 loại :
• Tiền tố: Là phụ tố đặt trước chính tố.
VD: Tiền tổ un- trong các từ undo (tháo, mở), undivented (không được vui), undivorced
(không Tiền tố re- trong repay (trả lại)
Tiền tố im- trong impossible (không thế), imperfect (chưa hoàn thành).... (Anh)
• Hậu tố : Là phụ tố đặt sau chính tố.
VD: -er trong các từ singer, reader, robber...
-ant /-ent (assistant, correspondent) -ard (drunkard) -arian (humanitarian) -ee (employee) -eer (engineer)
-er / -or / -ar (baker, instructor, liar) -ist (anglicist) -nik (beatnik) -ster (gangster) lOMoARcPSD|407 498 25
• Trung tố : Là phụ tố nằm chen giữa chính
VD: washerwomen, sociolinguis 琀椀 c
Căn cứ vào chức năng có thể phân biệt thành 2 loại phụ tố:
- Phụ tố biến hình từ (biến tố): Có chức năng cấu tạo những dạng thức ngữ pháp
khác nhau của từ như -s, -ed trong loves "yêu, ngôi thứ ba, số đơn, thì hiện tại",
loved "yêu, thì quá khứ".
VD: does, gets, worked, singing...
- Phụ tố phái sinh từ (cấu tạo từ) có chức năng kết hợp với chính tố tạo ra từ
mới. VD: -er trong worker "người lao động, công nhân" (phân biệt với work "làm việc"), reader
"độc giả" (phân biệt với read, "đọc"), writer
"người viết, nhà văn" (phân biệt với write
"viết"), leader "người lãnh đạo" (phân biệt với lead "dẫn đường")... NGOÀI RA
- Có thể phân chia thành hai loại: hình vị tự do và hình vị ràng buộc (không
tự do). Hình vị tự do là hình vị có thể tự mình làm thành một từ đơn.
Hình vị ràng buộc là hình vị chỉ có thể làm bộ phận của từ.
- Đối với các ngôn ngữ không biến hình như 琀椀 ếng Việt thì không thể phân
chia hình vị thành hai loại chính tố và phụ tố. Hình vị 琀椀 ếng Việt và các ngôn
ngữ đơn lập khác có những đặc trưng riêng biệt.
- Đa số hình vị trong 琀椀 êng Việt có kích thươc là âm 琀椀 êt. Hình vị trong 琀
椀 êng Việt thương được gọi là 琀椀 ếng. C2. Cấu tạo từ
- Căn cứ vào cấu tạo, có thể chia ra các kiểu từ sau :
Từ đơn: Là từ chỉ có một hình vị chính tố.
VD: man, make, work, horse... (Anh)
dame (phụ nữ), role (vai trò), maison (nhà)... (Pháp)
Từ phái sinh (deriva 琀椀 ve word ): Là từ gồm chính tố kết hợp với phụ tố cấu tạo từ.
VD: manly (một cách trượng phu), maker (người làm), homeless (vô gia cư), kindness (lòng tốt)... (Anh)
Từ ghép: Từ ghép là từ cấu tạo bằng cách ghép hai hoặc hơn hai từ độc lập. VD: Tiếng Anh :
break (bẻ gãy) + fast (đói) → breakfast (bữa sáng)
class (lớp) + room (phòng) → classroom (phòng học)
book (sách) + case (giá) → bookcase (giá sách)
taxi + driver → taxi-driver (tài xế lái taxi)
Từ láy : Là từ cấu tạo bằng cách lặp lại thành phần âm thanh của một hình
vị hoặc một từ. Có thể phân thành lấy hoàn toàn và láy bộ phận : Láy hoàn toàn :
Tiếng Indonesia : api (lửa) → apiapi (que
diêm) fotsy (trắng) → fotsyfotsy (trăng trắng)
Tiếng Việt: ào ào, chuồn chuồn, xinh xinh...
Tiếng Anh: beriberi (bệnh thiêu vitamin B), goocv-琀椀 m) (n gui (ca, ên, bốt, po po), (quả du đu) lOMoARcPSD|407 498 25 Láy bộ phận : Tiếng Indonesia :
laki (chồng) → lelaki (đàn ông)
lara (ốm) → lelara (bệnh)
Tiếng Việt : loanh quanh, lưa thưa, lạch bạch, dễ dãi...
Tiếng Anh: heebie-jeebies (căng thắng), hoity-toity (kiêu căng, kiêu kỳ), itsy-bitsy (琀
tẹo, 琀 xíu), namby-pamby (đa sầu, đa cảm)
1.2. Ngữ cố định – đơn vị tương đương với từ
Ngữ cố định có giá trị tương với từ, có nhiều đặc điểm giống từ :
- Có thể tái hiện trong lời nói như từ. -
Về mặt ngữ pháp, chúng có thể làm thành phần câu, có thế là cơ sở để cấu tạo từ mới.
- Về ngữ nghĩa, chúng cũng biểu hiện những hiện tượng thực tế khách quan.
- Tính cố định và 琀 nh thành ngữ là hai đặc trưng cơ bản
của ngữ. a. Quán ngữ: -
Quán ngữ là những ngữ cố định có cấu tạo và ngữ nghĩa không khác gì ngữ tự do nhưng
được dùng nhiều trong lời nói như những công thức có sẵn. Quán = thói quen
- Có những quán ngữ dùng để bày tỏ
Lịch sự, khiêm tốn trong nghi thức giao 琀椀 ếp :
Have a nice day, nice to meet you, see you soon, how do you do, have a good journey, thank you for a lovely night...
Không dám ạ..., anh cho tôi xin.. b. Thành ngữ: -
Thành ngữ là những tổ hợp từ cố định, bền vững về hình thái - cấu trúc, hoàn chỉnh và
bóng bẩy về ý nghĩa, được sử dụng rộng rãi trong giao 琀椀 ếp hàng ngày, đặc biệt là trong khẩu ngữ.
cool as cucumber, as fresh as a rose, as weak as a baby, as cunning as a fox, quiet as an oyster.. o Thành ngữ đối
- Tiếng Việt: Có 2 dạng:
Ax + Ay : nói cạnh nói khóe, khen nức khen nở, chê ỏng chê eo...
Ax + By : mẹ tròn con vuông, vào luồn ra cúi, lừa thầy phản bạn, đầu xuôi đuôi
lot, thay lòng đổi dạ...
- Tiếng Anh: milk and honey, black and white...
o Thành ngữ so sánh - Có 3 dạng như sau :
A như B : lạnh như 琀椀 ền, cay như ớt, đắt như tôm tươi, rẻ như bèo...
(A) như B : (to) như bồ sứt cạp, (đẹp) như 琀椀 ên...
Như B : như nước vỡ bờ, như voi uống thuốc gió, như vịt nghe sấm, như muối
bỏ bể,như cá nằm trên thớt...
- Tiếng Anh: as hot as mustard...
o Thành ngữ thường -
Là những thành ngữ không so sánh, không đối : nói toạc móng heo, áo gấm đi đêm, bán trời
không văn tự, chọc gậy bánh xe, thầy bói xem voi... lOMoARcPSD|407 498 25 -
Tóm lại trong giao 琀椀 ếp, nếu sử dụng đúng nghĩa, đúng chỗ các quán ngữ, thành ngữ...
sẽ nâng cao hiệu quả diễn đạt, tăng cường 琀 nh hình tượng, 琀 nh truyền cảm
và 琀 nh cá thể của lời nói. -
Có nhiều cách phân loại thành ngữ căn cứ vào các 琀椀 êu chí khác nhau : • Nguồn gốc • Cấu tạo
• Thời gian sử dụng...
- Phân loại thành ngữ theo cấu tạo, có thể chia làm 3 loại 2. Nghĩa của từ 2.1 NGHĨA CỦA TỪ
2.1.1 Như thế nào là nghĩa của từ ? -
Nghĩa của từ (cũng như các đơn vị ngôn ngữ khác) là quan hệ của từ với cái gì đó nằm ngoài bản thân nó.
2.1.2 Các thành phần nghĩa của từ NGHĨA CỦA TỪ Nghĩa từ vựng Nghĩa ngữ pháp Nghĩa hạt nhân
Nghĩa biểu cảm( mang sắc thái 琀 ch cực or
琀椀 êu cực or trung hòa) Nghĩa biểu vật Nghĩa biểu niệm Nghĩa hệ thống Nghĩa biểu vật
VD: Ghế là đồ vật có mặt phẳng, có 4 chân đặt trên mặt đất dùng để
ngồi Ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng để nuôi sống cơ thể Nghĩa hệ thống -
Cùng trong một nhóm, vd ghế, nằm trong đồ vật dụng, chung nhóm với bàn, tủ…. Nghĩa từ vựng
- Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não con người. Nghĩa từ vựng
được tạo ra bởi 3 yếu tố : quan hệ của từ với sự vật khách quan, quan hệ của
từ với khái niệm, quan hệ của từ với những từ khác trong ngôn ngữ.
Nghĩa ngữ pháp: là ý nghĩa trừu tượng chung cho cả một lớp từ (ý nghĩa về giống, số, cách, thời, thể..) VD: bàn ( danh từ )
2.2. Sự biến đổi ý nghĩa của từ lOMoARcPSD|407 498 25
2.2.1 Nguyên nhân và cơ sở của sự biến đổi ý
nghĩa
a. Nguyên nhân ngôn ngữ học thuần tuý
VD: Hiện tượng dùng các từ chỉ người trong nhiều văn cảnh quá phổ biến khiến nó có ý
nghĩa phiếm định : homme (người), man (người) có thêm nghĩa "người ta".
b. Nguyên nhân xã hội :
- Đóng vai trò quan trọng. Bao
gồm : o Hiện tượng kiêng ky
- Ở những tộc người nguyên thủỷ, sự kiêng kỵ tạo ra sự biến đổi ý nghĩa. Kiêng
ky (tabou) là sự cấm đoán dựa vào các từ và các vật khác nhau. Những từ
dùng thay từ cấm gọi là uyển ngữ.
- Do thay đổi môi trường sử dụng của các từ
- Chuyển từ môi trường rộng sang môi trường hẹp (chuyên môn hoá):
VD: opera 琀椀 on (hoạt động) : trong quân sự có nghĩa là
"cuộc hành quân", trong y tế nghĩa là "giải phầu", trong toán học nghĩa là "một phép toán".
Chuyển từ môi trường hẹp sang môi trường rộng :
Ví du : 1880, một địa chú Ireland là Boyco 琀琀 bị nhưng người láng giêng căm ghét, do đó sinh
ra từ "boyco 琀琀" (tẩy chay).
2.2.2. Những hiện tượng biến đổi nghĩa
của từ a) Mở rộng nghĩa
Vd: “đẹp” là nh từ chỉ dùng ở lĩnh vực hình thức nhưg bây giờ dùng ở cả phạm vi 琀椀 nh thần,
t/cảm, qhe: đẹp lòng, đẹp nết, đẹp người b) Thu hẹp nghĩa
Vd: “nước”: chỉ chất lỏng nói chug -> chất ỏng có thể uống đc -> hợp chất giữa Hydro và Oxy c) Chuyển nghĩa
Có 2 ph.thức chuyển nghĩa
(1) Ẩn dụ: Sự chuyển đổi tên gọi dựa vào mlh chủ quan giữa các svht (cách gọi tên
tuỳ thuộc vào nhận thức của con ng)
Lấy tên gọi A của X để gọi Y
X -Y: ko có liên hệ khách quan => chuyển nghĩa theo p.thức ẩn dụ
X = mũi (ng, động vật) => Y = mũi thuyền (đồ vật); mũi đất, mũi Né (vật thể địa lí)
Ẩn dụ cụ thể - cụ thể: mũi thuyền, mũi kim, mũi tên, mũi súng, mũi Cà Mau, Mũi Né,
răng lược, răng bừa, chân bàn, chân ghế, ruột bút, lòng sông, cửa sông, cửa rừng,…
Ẩn dụ cụ thể - trừu tượng: nắm 琀 nh hình, nắm bài, lửa căm thù, khối kiến thức,…
(2) Hoán dụ: Sự chuyển đổi tên gọi dựa trên mqh khách quan giữa
các svht. 1 từ đại diện cho tổng thể Vd: lOMoARcPSD|407 498 25
“nấu cơm” là hoán dụ: ngoài nấu cơm phải nấu đồ ăn nhưg dùng từ nấu cơm để gọi tổng thể
“cắt tóc” là hoán dụ: ngoài cắt tóc còn gội đầu,…
“cá heo” là hoán dụ: có 琀椀 ếng keo giống heo
Lấy tên gọi A của X để gọi Y
X -Y: có liên hệ khách quan => chuyển nghĩa theo p.thức
hoán dụ X = miệng (ng, động vật) => Y = miệng đời, miệng
thế gian (lời nói) miệng chén (ẩn dụ) Vd:
“nắm” trong “nắm xôi” là sự chuyển nghĩa thep p.thức hoán dụ
“nắm” trog “nắm kiến thức” là sự cuyển nghĩa theo p.thức ẩn dụ
………………………….
2.3. Phân loại nghĩa của từ
Do sự chuyển nghĩa mà một từ có thể có rất nhiều nghĩa : Trong 琀椀 ếng Pháp, faire
(20 nghĩa), me
琀琀 re (4 nghĩa). Trong 琀椀 ếng Anh, make (14 nghĩa), nervous (4
nghĩa). Có nhiều cách phân loại từ đa nghĩa

a) Nghĩa chính và nghĩa phụ
Vd: “chân” (bộ phận của cơ thể) là nghĩa chính còn trong những trường hợp khác là nghĩa phụ
b) Nghĩa thông thường và nghĩa thuật ngữ
Vd: “nước” (chất lỏng nói chung) là nghĩa thông thường, “nước” (hợp chất giữa hydro
và oxy) là nghĩa thuật ngữ.

c) Nghĩa gốc và nghĩa phái sinh
Vd: Phân ch quá trình phát triển nghĩa của từ “bureau” (Pháp), ta thấy: 1) vải len, 2) cái
bàn phủ vải len, 3) cái phòng có cái bàn như vậy, 4) cơ quan, 5) người công tác ở cơ quan.
lOMoARcPSD|407 498 25
2.4. Hiện tượng đồng âm 2.4.1 Định nghĩa
Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về ngữ âm của hai hoặc hơn hai đơn vị
ngôn ngữ khác nhau. Phổ biến là từ đồng âm.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Vd:
Tiếng Việt : ca (đồ đựng, dùng uống nước)/ ca (trường hợp) /.
Tiếng Anh: bank (ngân hàng) / bank (sườn dốc của một con sông), match
(trận đấu)/ match (que diêm), shoal (phấn)/ shoal (đoàn, dám), sole (bàn
chân để giày )/ sole (cá bơn)/ sole (độc nhất, duy nhất)...

2.4.2. P/b từ đồng âm vs từ trùng âm, từ đồng tự
Từ trùng âm : Có ý nghĩa khác nhau, được phát âm như nhau nhưng lại viết khác nhau. Vd: Tiếng Anh
son (con trai) - sun (mặt trời)
meat (thịt) - meet (gặp) sew
(may, khâu) - sow (gieo)
dear (thân thiết) - deer (con hươu)
Từ đồng tự: Khác về nghĩa, phát âm khác nhau nhưng chữ viết giống nhau. Vd: Tiếng Anh
tear /teə/ (xé) - tear /tɪə/ (nước mắt)
wind /wind/ (gió) - wind /waɪnd/ (lên dây cót)
row /rəʊ/ (dãy) - row /raʊ/ (cãi vã)... 2.5. Ht đồng nghĩa 2.5.1. Khái niệm
Từ đồng nghĩa là từ khác nhau về vỏ âm thanh nhưng ý nghĩa trùng nhau hoặc gần giống nhau. Vd:
Tiếng Việt : hổ, cọp, khái, ông ba mươi ; mau, chóng, nhanh.. lOMoARcPSD|407 498 25
Tiếng Anh: the slice, the piece, the morsel (miếng)... 2.5.2 Phân loại
a) Đồng nghĩa sắc thái
Khác nhau về sắc thái ý nghĩa Vd:
Tiếng Anh: happy (hạnh phúc)/ lucky (may mắn)/ laisser (roi bỏ)/ qui 琀琀 er (chia tay)...
Tiếng Việt: chết, quy 琀椀 êu, từ trần, lạ thế, ngoéo => Đồng nghĩa tuyệt đối
b) Đồng nghĩa tuyệt đối

Những từ đồng nghĩa tuyệt đối có xu hướng lùi dần vào vốn tử 琀椀 êu cực để rồi sẽ mất
đi hoặc lùi vào một phạm vi sử dụng hẹp hơn thành một sự kiện của 琀椀 ếng địa phương.
Vd: Tiếng Việt: phi cơ, tàu bay, máy bay 2.6. Ht trái nghĩa 2.6.1. Khái niệm
Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm, đối lập về ý nghĩa, biểu hiện
những khái niệm tương phản về logic nhưng tương liên lẫn nhau.
Từ trái nghĩa bộc lộ các mặt đối lập của các khái niệm tương liên, gắn liền với một phạm vi sự vật.
Vd: bề sâu (sâu/ nông), bề rộng (rộng/ hẹp), trọng lượng (nặng/ nhẹ)
Có 04 kiểu trái nghĩa:
(1) Quan hệ tương phản (contrary): già- trẻ, lớn- nhỏ, cao -thấp, rộng hẹp....
(2) Quan hệ ngược hưởng (vector): ra-vào, lên-xuống...
(3) Quan hệ mâu thuẫn (contradictory): sống- chết, trung thành-phản bội, có
mặt- vắng mặt
(4) Quan hệ nghịch đảo (converse): mua-bán lOMoARcPSD|407 498 25
2.6.2 Các đặc điểm của từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa gắn liền với 琀 nh cân xứng (dung lượng về ngữ nghĩa giữa các từ
phải tương đương nhau).
Vd: to/ nhỏ, lớn bé, thiện cảm/ ác cảm, thương yêu/ thù ghét...
Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều cặp trái nghĩa khác nhau. Vd: mở >< đóng (cửa) mở >< khép (cửa ) mở >< gấp (vỡ) mở >< đậy (vùng) mở >< che (màn) mở >< hạ (màn)...
Hiện tượng trái nghĩa chủ yếu là sự đối lập những từ gốc khác nhau. Tuy nhiên,
có thể cấu tạo những cặp trái nghĩa mới trên cơ sở các từ gốc vốn trái nghĩa. Vd: ăn mặn >< ăn nhạt
xấu bụng >< tốt bụng
khéo nói >< vùng nói ăn mặn >< ăn chay
xấu mặt >< đẹp mặt
siêng làm >< nhác làm...
Có những từ trái nghĩa cùng gốc
Vd: có lý >< vô lý, thống trị >< bị trị, happy >< unhappy, useful >< useless,
possible >< impossible...
Hiện tượng trái nghĩa gắn bó chặt chẽ với hiện tượng đồng
nghĩa. Khi 1 nét nghĩa bị phân hoá 1 cách cự đoan về phía 2 cực =>
trái nghĩa Khi chúng đồng I vs nhau ở 1 trog 2 cực => đồng nghĩa
đồng nghĩa và trái nghĩa là biểu hiện cực đoan của mqh đồng I và đối lập trog NN lOMoARcPSD|407 498 25
(Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa trc hết là nhg từ cùng thuộc 1 trường nghĩa) 2.7. Trường nghĩa 2.7.1. Khái niệm
Trường nghĩa là tập hợp các từ có quan hệ lẫn nhau về nghĩa.
2.7.2. Các kiểu trường nghĩa
a) Trường cấu tạo từ
Vd: Cặp đồng âm Enle (cái bàn chải) và Enle (con chim) của 琀椀 ếng Đức nằm
trong 2 trưởng cấu tạo từ khác nhau vì chúng thuộc những phạm vi biểu tượng khác nhau:
Enle (con chim)
Enle (cái bàn chải) Enlenest (to cú)
Kehienle (bàn chải bàn) Enlenangen (mắt cú)
Handeenle (bàn chải tay)
b) Trường từ vựng ngữ nghĩa
- Là kiểu trường nghĩa phổ biến nhất.
Trường nghĩa tuyến nh
Trường nghĩa biểu vật: 2 quan hệ NN có chug nghĩa biểu vật Trường nghĩa dọc Trường nghĩa biểu niệm: tập hợp từ có chug 1 nghĩa biểu niệm Vd:
TN biểu vật: Dùng từ “hoa” để tập hợp các từ có cùng một phạm vi biểu vật
với hoa (đài, cánh, cuống, nhị, phấn, nụ...)
TN biểu vật: Từ “mang” có thể tập hợp quanh nó các từ như: đem, công,
khiêng, vác, kiệu, đeo, đèo, chở, địu, lai, thồ... lOMoARcPSD|407 498 25
TN biểu niệm: Hđ tác động đến vật khác làm cho rời ra: tách, lột, bứt, xé, cắn,
cắt, chặt, thái, xẻ, cưa, chém, băm, bổ, chia tách, phân li, phân tách, chia rẽ...
TN biểu niệm: Hđ tác động đến vật khác làm cho liền lại, ghép, dán, đính, hàn, cột, may, khâu, vá... Các lớp từ vựng
- Phân biệt về tần số xuất hiện
Lớp từ vựng 琀 ch cực: sử dụng thường xuyên, hàng ngày
Lớp từ vựng 琀椀 êu cực: thuật ngữ khoa học, từ nghề nghiệp, từ địa
phương,
琀椀 ếng lóng, biệt ngữ tôn giáo
- Phân biệt về thời gian sử dụng
Lớp từ cổ, từ cũ, từ lịch sử: Lớp từ mới -
Phân biệt về nguồn gốc Lớp từ vay mượn
Lớp từ vựng thuần bản ngữ
- Phân biệt về phạm vi sử dụng Lớp từ toàn dân
Lớp từ hạn chế về phạm vi: từ địa phương, từ nghề nghiệp, biệt ngữ,
thuật ngữ khoa học, từ thi ca...

CHƯƠNG IV. NGỮ PHÁP HỌC
1. Đối tượng nghiên cứu và các phân ngành
- Ngữ pháp học là phân ngành Ngôn ngữ học nghiên cứu hình thái của từ, quy
tắc cấu tạo từ (hình thái học) và câu (cú pháp học)
Hình thái học nghiên cứu ngữ pháp của từ: cấu tạo từ, hình thái từ và từ loại.
- Với các ngôn ngữ biến hình, nghiên cứu hình thái từ là nhiệm vụ quan trọng
của lĩnh vực nghiên cứu ngữ pháp của từ → Hình thái học (Morphology). lOMoARcPSD|407 498 25
- Với các ngôn ngữ không biến hình phân ngành này không có phần nghiên cứu
hình thái từ → Từ pháp học.
Cú pháp học (Syntaxe) nghiên cứu ngữ pháp câu, gồm quy tắc cấu tạo
ngữ đoạn và quy tắc cấu tạo câu.
- Sự phân biệt hình thái học và cú pháp học chỉ có 琀 nh chất tương đối.
- Các ngôn ngữ đơn lập không có sự phân biệt này và Ngữ pháp học chủ yếu là cú pháp học
2. Ý nghĩa ngữ pháp ( gramma 琀椀 cal meaning)
2.1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì ?
- Ngôn ngữ học thường phân biệt ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp:
- Ý nghĩa từ vựng (Lexical meaning) là ý nghĩa riêng cho từng từ, mỗi ý
nghĩa từ vựng thuộc về một từ. -
Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung cho nhiều từ, do đó có 琀 nh chất khái quát, trừu tượng. Định nghĩa
- Ý nghĩa ngữ pháp là loại ý nghĩa chung cho hàng loạt đơn vị ngôn ngữ và
được thể hiện bằng những phương 琀椀 ện ngữ pháp nhất định.
Ý nghĩa số phức là ý nghĩa chung của những từ như books, students, cars, houses…
Ý nghĩa quá khứ là ý nghĩa chung của những từ như worked, loved, studied, liked, passed..
Ý nghĩa ngữ pháp được khái quát từ chính các đơn vị ngôn ngữ, là
phần ý nghĩa chung giữa các đơn vị ngôn ngữ.
2.2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp
a. Ý nghĩa từ loại
- Là ý nghĩa chung của tất cả các từ cùng thuộc một từ loại.
VD Tất cả các danh từ đều có ý nghĩa ngữ pháp khái quát là "ý nghĩa sự vật". Tất cả các động từ đều có
ý nghĩa hoạt động, trạng thái hay quá trình...
b. Ý nghĩa hình thái
- Là ý nghĩa của các phạm trù ngữ pháp của từ. Chúng được thể hiện bằng các hình thái ngữ pháp.
- Các ý nghĩa hình thái phổ biến trong các ngôn ngữ biến hình là các ý nghĩa
giống, số, cách, ngôi, thời, thể, thức, dạng....
c. Ý nghĩa phái sinh
- Là loại ý nghĩa ngữ pháp có 琀 nh chất chung cho nhiều từ.
d. Ý nghĩa quan hệ (ý nghĩa cú pháp)
- Thể hiện quan hệ của từ với các từ khác, cũng có nghĩa là thể hiện vị trí và chức
năng của từ ngữ trong các kết cấu ngữ pháp, nên gọi là ý nghĩa cú pháp
h. Phương thức ngữ diệu lOMoARcPSD|407 498 25
Ngữ điệu được coi là phương thức ngữ pháp khi người ta sử dụng nó để biểu
thị các ý nghĩa 琀 nh thái của câu như "tường thuật", "nghi vấn", "khẳng định", "phủ định". So sánh :
- Câu tường thuật : Il est étudiant.
- Câu nghi vấn : II est étudiant ? 3. Vfdv
3.3. Phân loại ngôn ngữ theo sự sử dụng các phương thức ngữ
pháp - Có thể chia các phương thức ngữ pháp trên thành 2 nhóm :
Nhóm 1: Bao gồm các phương thức phụ tố, biến dạng chính tố, thay chính
tố, trọng âm và lặp. Theo các phương thức này, bộ phận diễn đạt ý
nghĩa từ vựng với bộ phận diễn đạt ý nghĩa ngữ pháp cùng tập hợp vào
trong một từ. Ta gọi đó là các phương thức tổng hợp 琀 nh
Nhóm 2: Bao gồm các phương thức trật tự từ, hư từ và ngữ diệu. Theo
các phương thức này, bộ phận mang nghĩa từ vựng và bộ phận
mang nghĩa ngữ pháp không tập hợp vào cùng một từ. Ta gọi chúng
là các phương thức phân 琀 ch 琀 nh
4. Phạm trù ngữ pháp
4.1 PHẠM TRỪ NGỮ PHÁP LÀ GÌ ? a. Định nghĩa :
- Phạm trù ngữ pháp là một tập hợp những ý nghĩa ngữ pháp đối lập nhau
được biếu hiện bằng những hình thức ngữ pháp đối lập tương ứng
4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biển a. Số (number)
- Là phạm trù ngữ pháp dùng để phân 琀 ch các từ loại có biểu hiện tương phản về số.
* Trong 琀椀 ếng Anh, số chủ yếu thấy ở danh từ (dog/dogs).
Số cũng được phản ánh trong sự biến đổi của
(he laughs/ they laugh) hoặc
động từ đại từ (this man/ these men). b. Giống (gender)
- Khi phân 琀 ch các từ loại, giống thể hiện những đối lập như giống đực/
giống cái/ giống trung.
* Trong 琀椀 ếng Anh, tương phản về giống chỉ thấy ở đại từ và một số danh từ.
VD: hel shel it; prince/princess, author/ authoress c. Cách (case)
- Phạm trù cách được dùng trong phân 琀 ch các từ loại để nhận diện
quan hệ cú pháp giữa các từ trong câu. lOMoARcPSD|407 498 25
- Tiếng Hy lạp có 5 cách, 琀椀 ếng Sankrit có 8 cách, 琀椀 ếng Phần Lan
có 13 cách, 琀椀 ếng Nga có 6 cách
- Trong 琀椀 ếng Anh, phạm trù cách được thực hiện bằng các
phương thức sau: Biến tố: teacher/ teacher' s (của thầy giáo)
Theo sau giới từ: With/ to a man (với một người)
Trật tự từ: John kicked Peter. Peter kicked John d. Thời (tense)
- Có 3 thời: quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Thời được thể hiện bằng phụ tố hoặc trợ động từ. VD: I study every day. I studied last night. I will study tomorrow e. Thức (mode/mood)
- Là nguyên tắc sắp xếp các động từ căn cứ vào những cách thức
khác nhau mà người nói có thể hiểu và diễn đạt cái quá trình
được thể hiện bằng động từ.
- Thức biểu thị quan hệ giữa hành động với thực tế khách quan và người
nói: thức tường thuật, thức mệnh lệnh, thức giả định, thức điều kiện... g. Dạng ( voice )
- Thông thường ngta thường phân biệt 2 dạng: chủ động và bị động h. Ngôi (Person)
- Có 3 ngôi với các phương 琀椀 ện biểu đạt
tương ứng. i. Thế (Aspect) - Hoàn thành - Chưa hoàn thành
5. PHẠM TRÙ TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP (lexical gramma 琀椀 cal calegory)
5.1 PHẠM TRÙ TỪ VỰNG NGỮ PHÁP LÀ GÌ ? -
Mỗi tập hợp từ được phân chia trên cơ sở ý nghĩa khái quátđặc điểm hoạt động
ngữ pháp bất kể là tập hợp lớn hay nhỏ đều đc gọi là một phạm trù từ vựng -ngữ pháp
5.2. Căn cứ xác định phạm trù từ vựng – ngữ pháp
- Ý nghĩa khái quát của từ :
Ý nghĩa sự vật, ý nghĩa hành động, ý nghĩa 琀 nh chất, ý nghĩa 琀 nh thái..
- Đặc điểm hoạt động ngữ pháp :
Cấu tạo và khả năng biến đổi dạng thức của từ (đặc điểm hình thái học).
VD: Trong 琀椀 ếng Nga, danh từ biến đối theo chống số, cách; động từ biên đối theo ngôi, thời,
Khả năng từ tham gia xây dựng các kết cấu cú pháp (đặc điểm cú pháp học).
VD: Trong 琀椀 ếng Việt, hư từ không có khả năng làm trung tâm của ngữ, còn thực từ có khả năng đó. lOMoARcPSD|407 498 25
5.3. Các phạm trù từ vựng – ngữ pháp
phổ biến a. Thực từ Danh từ (noun) Động từ (verb) Tính từ (adjec 琀椀 ve) Đại từ (pronoun) Số từ (quan 琀椀昀椀 er) b. Hư từ Giới từ (preposi 琀 椀 on) Liên từ (conjunc 琀 椀 on) Phó từ/ Trạng từ (adverb) Trợ từ Tình thái từ (par 琀 椀 cle) Thán từ (interjec 琀 椀 on)
6. Quan hệ ngữ pháp
6.1 QUAN HỆ NGỮ PHÁP LÀ GÌ ?
- Quan hệ ngữ pháp là quan hệ giữa các từ trên trục hình tuyến.
6.2 CÁC KIỂU QUAN HỆ NGỮ PHÁP Quan hệ đẳng lập Quan hệ chính phụ Quan hệ chủ vị
a. Quan hệ đẳng lập
- Là quan hệ giữa hai hay hơn hai thành tố có cương vị cú pháp bình đẳng nhau.
VD: Con trai và con gái (cùng học với nhau).
Cà phê hay chè (đều làm mất ngủ).
(Lan) tuy thông minh nhưng lười
b. Quan hệ chính phụ
Là quan hệ giữa các thành tố có cương vị cú pháp khác nhau, thành tố này phụ thuộc vào thành tố kia.
VD: (Hạt 琀椀 êu) rất cay.
Bàn gỗ đắt hơn bàn đá. Bơi ở hồ (rất thú). (Nó) đọc sách. c. Quan hệ chủ vị
Là quan hệ giữa 2 thành tố phụ thuộc lẫn nhau, không có thành tố nào chính hoặc phụ. VD: Trăng đang len.
The woman is having her breakfast.
(Người đàn bà đang ăn bữa sáng.) 6. Đơn vị ngữ pháp 6.1. Khái niệm
- Đơn vị ngữ pháp là các yếu tố ngôn ngữ thuộc hệ thống cái được biểu hiện.
6.2. Các đơn vị ngữ pháp
- Cú đoạn (phrase) là một yếu tố đơn lẻ của câu, bao gồm hơn một từ. lOMoARcPSD|407 498 25
Cú đoạn danh từ: các sinh viên năm thứ nhất
Cú đoạn động từ: làm bài tập toán
Cú đoạn 琀 nh từ: rất khó khăn... - Cú (clause)
Cú là một nhóm từ có chủ ngữ và vị ngữ của mình, nằm trong một câu
rộng hơn. VD: Nó mặc chiếc áo tôi mua.
Ark/cicmoithe//lamme / buonlm.
IT // was when you / were on the phone that she came. (Khi bạn đang gọi điện thoại cô ấy đến.)
- Câu là đơn vị có chức năng thông báo. Có thể phân loại câu theo nhiều phương diện khác nhau:
• Căn cứ đặc điểm cấu trúc: câu đơn, câu phức, câu ghép.
• Căn cứ vào chức năng: câu tường thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán
CHƯƠNG V. NGUỒN GỐC VÀ SỰ
PHÂN LOẠI NGÔN NGỮ
1. Nguồn gốc của ngôn ngữ
- Cần phân biệt 2 vấn đề khác nhau:
Vấn đề nguồn gốc của ngôn ngữ nói chung (con người đã sáng tạo ra
ngôn ngữ như thế nào trong quá trình phát triển của nó).
Vấn đề nguồn gốc các ngôn ngữ cụ thể (là vấn đề thuần tuý ngôn ngữ học).
-Nguồn gốc của ngôn ngữ nói chung gắn liền với nguồn gốc của XH loài người.
Nó vừa là vấn đề ngôn ngữ học vừa là vấn đề lịch sử XH loài người
1.1 Một số giả thuyết về nguồn gốc ngôn ngữ
a. Thuyết tượng thanh
- Manh nha từ thời cổ đại và phát triển mạnh vào TK XVII- XIX.
- Nội dung: Ngôn ngữ là do sự bắt chước các âm thanh trong tự nhiên (琀
椀 ếng chim kêu, 琀椀 ếng nước chảy...). Cơ sở của thuyết này là các
từ tượng thanh có trong các ngôn ngữ
b. Thuyết cảm thán
- Phát triển mạnh vào tk XVIII – XX
- Nội dung: bắt nguồn từ âm thanh của cảm xúc (buồn, vui, giận dữ,…) Cơ sở của
thuyết là sự tồn tại các thán từ
c. Thuyết 琀椀 ếng kêu trong lao động
- Phát triển mạnh vào thế kỉ XIX.
- Nội dung: Ngôn ngữ bắt nguồn từ những 琀椀 ếng kêu trong lao
động tập thể. Thuyết có
cơ sở thực tế trong sinh hoạt lao động của con người
hiện nay. d. Thuyết khế ước xã hội
- Phát triển mạnh vào thế kỉ XVIII. lOMoARcPSD|407 498 25
- Nội dung: Ngôn ngữ là do con người thỏả thuận với nhau mà quy định ra. Ngôn
ngữ là sản phẩm của khế ước xã hội e. Thuyết
1.2 Vấn đề về nguồn gốc ngôn ngữ
- Theo Ang-ghen: " ... ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và cùng nảy sinh
với lao động, đó là cách giải thích duy nhất đúng về nguồn gốc ngôn ngữ."
- Như vậy, nhờ có lao động mà năng lực tư duy trừu tượng phát triển. Tư
duy hình thành thì ngôn ngữ cũng ra đời.
- Mặt khác, ngôn ngữ chỉ sinh ra do nhu cầu giao 琀椀 ếp. Nhu cầu giao 琀
椀 ếp cũng do lao động quyết định.
- Tóm lại, bản thân con người cũng như tư duy trừu tượng và ngôn ngữ của
nó ra đời cùng một lúc dưới tác động của lao động.
2. Phân loại ngôn ngữ
2.1 Phân loại ngôn ngữ theo nguồn gốc
Có thể phân loại bằng phương pháp SSLS:
a. Phương pháp so sánh lịch sử
Qua so sánh, 琀 m ra các quy luật tương ứng về ngữ âm, từ vựng và
ngữ pháp, rồi xác định quan hệ thân thuộc giữa các ngôn ngữ 2. Các họ ngôn ngữ 2.1 Họ Ấn Âu
2.2. Phân loại ngôn ngữ theo loại
hình a. Cơ sở phân loại
• Phân loại theo loại hình là phân loại theo cấu trúc và chức năng.
• Loại hình ngôn ngữ là tổng thể của những đặc điểm hoặc thuộc 琀 nh
về cấu trúc và chức năng vốn có đối với một nhóm ngôn ngữ phân biệt nhóm đó với nhóm khác.
b. Các loại hình ngôn ngữ
• Có thể chia các ngôn ngữ trên thế giới thành 2 nhóm loại hình lớn.
1/ Các ngôn ngữ đơn lập: Tiêu biểu cho loại hình này là 琀椀 ếng
Việt, 琀椀 ếng Hán, 琀椀 ếng Thái, 琀椀 ếng Môn Khme... Đặc điểm
- Từ không biến đổi hình thái
- Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị chủ yếu bằng hư từ và trật tự từ
+ Dùng trật tự từ : cửa trước - trước cứa
mèo con - con mèo nhà nước - nước nhà...
+ Dùng hư từ : cuốn vở - những cuốn vở đọc - sẽ đọc, đã đọc, đang đọc...
Tính phân 琀椀 ết : Trong các ngôn ngữ này, từ đơn 琀椀 ết làm hạt
nhân cơ bản của từ vựng.
Các từ ghép, từ láy đều được cấu tạo từ các từ đơn 琀椀 ết. Vì vậy, ranh giới của
âm 琀椀 ết thường trùng với ranh giới của hình vị và từ. Tạo ra sự khó phân biệt. lOMoARcPSD|407 498 25
- Những từ có ý nghĩa đối tượng, 琀 nh chất, hành động... không phân
biệt nhau về mặt cấu trúc.
• Ví dụ : cưa (cái cưa) / cưa (hoạt động xẻ gố)
Vì vậy, một số người cho rằng ngôn ngữ đơn lập không có cái gọi là "các
từ loại". 2/ Các ngôn ngữ không đơn lập
* Các ngôn ngữ chắp dính (niêm kết)
Bao gồm các 琀椀 ếng Thổ Nhĩ Kỳ,
Bantu, Ugo- Phần Lan (Ural- Finn)... • Đặc điểm :
- Sử dụng rộng rãi các phụ tố để cấu tạo từ và biểu thị những mối quan hệ khác nhau
+ Khác với ngôn ngữ hòa kết, các hình vị của ngôn ngữ chắp dính có 琀
nh độc lập lớn và mối liên hệ giữa các hình vị không chặt chẽ. Chính tố
có thể hoạt động độc lập .
Ví dụ: Trong 琀椀 ếng Thổ Nhĩ Kỳ :
adam (người đàn ông) - adamlar (những người đàn ông)
kadin (người đàn bà) - kadinlar (những người đàn bà) ...
- Mỗi phụ tố chỉ biểu hiện một ý nghĩa ngữ pháp, ngược lại mỗi ý nghĩa
ngữ pháp chỉ được biểu hiện bằng một phụ tố. Ví dụ : Trong 琀椀 ếng Tacta : kul (bàn tay ) - cách I, số ít
kul -lar (những bàn tay) - (-lar) chỉ số nhiều kul-da - (-da) chỉ vị trí cách
kul-lar-da (-lar chỉ số nhiều, -da chỉ vị trí cách)
* Các ngôn ngữ chuyến dạng (hoà kết)
Gồm các 琀椀 ếng như 琀椀 ếng Anh, 琀椀 ếng Nga, 琀椀 ếng Hy Lạp, 琀椀 ếng Saudi Arabia ... • Đặc điểm :
- Có hiện tượng biến đổi của nguyên âm và phụ âm trong hình vị, sự biến
đối này mang ý nghĩa ngữ pháp và được gọi là "biến tố trong".
- Ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp được dung hợp trong từ nhưng
không thể tách bạch phần nào biểu thị ý nghĩa từ vựng, phần nào biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp. Vì vậy, người ta gọi ngôn ngữ này là ngôn ngữ hòa kết.
- Ngôn ngữ hòà kết cũng có các phụ tố.
Nhưng mỗi phụ tố có thể đồng thời mang nhiều ý nghĩa và ngược lại
cùng một ý nghĩa có thể được diễn đạt bằng nhiều phụ tố khác nhau.
- Sự liên hệ chặt chẽ giữa các hình vị trong từ. Mối liên hệ này thể
hiện ở chỗ ngay cả chính tố cũng không thể đứng một mình.
* Các ngôn ngữ hôn nhập (đa tổng hợp)
Gồm một số ngôn ngữ ở Nam Mỹ, đông nam Siberia.... • Đặc điểm :
- Một từ có thể tương ứng với một câu trong các ngôn ngữ khác. Nghĩa là đối
tượng hành động, trạng thái hành động không được thể hiện bằng các thành lOMoARcPSD|407 498 25
phần câu đặc biệt mà được thể hiện bằng các phụ tố khác nhau trong hình thái động từ.
Do đặc điểm các bộ phận tương ứng với các thành phần câu khác nhau được
chứa đựng trong một từ mà người ta gọi các ngôn ngữ trên là hỗn nhập
NỘI DUNG CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Bản chất ( xh và kí hiệu ) và chức năng ( giao 琀椀 ếp + tư duy ) của ngôn ngữ.
2. Các đơn vị ngôn ngữ ( từ, hình vị, âm vị ) và lời nói, các quan hệ ngôn ngữ ( thứ bậc, tuyến 琀 nh,…).
3. Phân loại ngữ âm, các hiện tượng ngôn điệu ( âm 琀椀 ết, trọng âm,
thanh điệu và ngữ điệu), phân biệt âm vị ( ngôn ngữ, khái quát) âm tố ( lời nói, cụ thể).
4. Từ và sự chuyển nghĩa của từ. Các hiện tượng đồng nghĩa, đồng âm,
trái nghĩa, trương nghĩa.
5. Ý nghĩa ngữ pháp, phương thức ngữ pháp, phạm trù ngữ pháp,
đơn vị ngữ pháp và các quan hệ ngữ pháp.
6. Các loại hình ngôn ngữ.ngh Đề đóng