ôn thi dẫn luận - đề ôn 2023 | Dẫn luận ngôn ngữ | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Ôn tập kết thúc học phần Dẫn luận Ngôn ngữ Học tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM có thể bao gồm việc xem lại các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ học như ngữ âm học, từ vựng học, cú pháp học, và ngữ nghĩa học. Ngoài ra, việc ôn tập các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ cũng là một phần quan trọng, cùng với việc áp dụng chúng vào việc phân tích và giải thích các hiện tượng ngôn ngữ trong thực tế. Ôn tập cũng bao gồm việc làm các bài tập và đề thi mẫu để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.

lOMoARcPSD| 40749825
ôn thi dn lun - đề ôn 2023
Dn Lun Ngôn Ng i hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc gia
Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 40749825
Câu 1: Bn cht và chức năng của ngôn ng?
BN CHT
Bn cht xã hi
a. Ngôn ng là mt hiện tượng xã hi
Ngôn ng là sn phm ca 1 cộng đồng c th, s tn ti và phát trin ca ngôn ng
gn lin vi s tn ti và phát trin ca xã hi.
Bn cht xã hi ca ngôn ng đưc hiểu như sau:
- Ngôn ng th hin ý thc xã hi.
- Ngôn ng phát sinh do nhu cu giao 琀椀 ếp của con người. Nó phc v xã hi
với tư cách là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp
- S tn ti và phát trin ca ngôn ng gn lin vi s tn ti và phát trin ca xã hi
Ta có: Suy nghĩ, nh cm, cm xúc, thời gian là nước tt c mi th đều đc quy ra
ớc: Cách tư duy của ng Vit, nhng t ng liên quan cun lên, dâng trào, dt dào, cun
cuộn, lăn tăn, gợn sóng, chy, trôi,... Nhng ý nim v sông nước luôn nm trong tâm trí
ngưi vit: bến xe giống như bến đò, thời gian trôi nhanh như nước chy qua cu,...
Người b đào nha đến truyn giáo Vn và sáng to ra ch quc ng Người BĐN
ghi tên các ngày trong tun bng 琀椀 ếng Vit ch không phi Pháp hay Anh
Ý thc th hin qua ngôn ng: Nhng ngh b coi thường thì s b gọi là “con”: Con
buôn//sen/hát/bc. Thi Trnh nguyễn không cho ng đàn ca hát đi học, Đào Duy T là con
của người hát nên không được đi thi nên ông trốn vào đàng Trong có chúa Nguyễn
Ngôn ng là b phn quan trng của văn hóa. Mỗi h thng ngôn ng đều mang
đậm du ấn văn hóa của cộng đồng bn ng.
b. Ngôn ng là mt hiện tượng xã hội đặc bit:
Ngôn ng không thuc kiến trúc thượng tng vì:
- Mi kiến trúc thượng tng đu là sn phm ca mt cơ sở h tng. Ngôn ng không do CSHT nào
sinh ra mà là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp ca xã hội được hình thành và bo v qua các thời đại
- Kiến trúc thưng tng gm: Kinh tế, PL, chính tr, đạo đức, tôn giáo,... Chu s chi phi
ca CSHT. KKKT luôn phc v cho giai cấp nào đó còn ngôn ngữ không có nh giai cp.
Như vậy, ngôn ng là 1 hiện tượng XH đặc bit và ngôn ng phc v xã hội, làm phương
n giao 琀椀 ếp gia mi ng, giúp ngta hiu biết ln nhau và cùng nhau t chc công tác
chung trên mọi lĩnh vực hot đng.
Bn cht kí hiu:
lOMoARcPSD| 40749825
- Khái nim kí hiu: Kí hiu (sign/signal) là mt đối tượng vt cht có th tri giác, cảm giác được,
dùng thay thế mt đối tượng khác trong hot đng giao 琀椀 ếp và nhn thc. Gồm 3 đặc trưng:
+ Tính hai mt: cái biểu đạt và cái được biểu đạt (ni dung). Ví d đèn xanh là cái
biểu đạt, cái được biểu đạt hay nội dung là xe đưc phép chy.
+ Tính võ đoán: quan hệ gia cái biểu đạt và cái được biu đạt (Ví d trên: là mqh
không liên quan đến nhau, do người quy định mt cách không có cơ sở)
+ Tính h thng: mi kí hiu , giá tr ý nghĩa khi nó nằm trong h thng. (Ví d trên:
là ch có nghĩa trong hệ thống đèn giao thông)
- Ngôn ng là mt h thng kí hiu:
Ngôn ng là mt h thng kí hiu vì nó có đầy đủ các đặc trung ca h thng kí hiu
Bn cht kí hiu ca ngôn ng th hin các:
Tính hai mt : Mi kí hiu là cái tng th do s kết hp gia cái biểu đạt ( hình thc
ng âm) và cái được biểu đạt ( khái nim)
+ Kí hiu ngôn ng là s kết hp gia mt hình nh âm hc và mt khái nim
c: concept - signi 昀椀 e ( cái được biu hin - khái nim)
i: image - signi 昀椀 cant ( cái được biu hin- khái nim )
Ví dụ: âm đọc (cây) - cái v ng âm -> thc vt có thân có r có lá có cành
Tính võ đoán: gia cái biểu đạt và cái được biu đạt ca kí hiu ngôn ng không
có mt mi quan h t nhiên, mi quan h này ch do người bn ng quy ước
Ví d : bạn là người bc ng . Khi ai đó phát âm “ cây” -> thc vt, ti sao gi thc th là “cây”,
琀椀 ếng anh là “tree” -> do quy ước
Trong m thc vit, có các loi bánh làm t go ( bánh xèo, bánh cun, bánh ít trn, bt
lọc, …). Khi người ta làm bánh , có âm thanh “ xèo “ phát ra => gọi là bánh xèo
Trong ngôn ngữ, không hoàn toàn võ đoán
Đặc trưng của 琀椀 ếng vit, t ợng thanh, để mô phng 琀椀 ếng vịt kêu: “cạp cạp”, 琀椀 ếng anh “quạc quạc”, 琀椀
ếng ong kêu “vo ve”, 琀椀 ếng anh là ‘b”, 琀椀 ếng chuông nhà thờ” ping pong” 琀椀 ếng anh “ding dong”, 琀椀 ếng u
của đồng h 琀椀 ktak”, 琀椀 ếng anh “琀椀 ktok”, 琀椀 ếng chuông điện thoại “ ring reng”, 琀椀 ếng anh “ring reng”.
Tính h thng: giá tr khu bit ca hiu. Trong mt h thng hiu, cái quan
trng s khu bit. Thuc nh vt cht ca mi hiu ngôn ng th hin những đặc
trưng có khả năng phân biệt ca nó.
Giá tr ca kí hiu khi nó nm trong h thng.
- Ngoài ra, kí hiu ngôn ng còn có các đặc trưng:
Đặc trưng tuyến nh ca cái biểu đạt: Cái biểu đạt (image) hay hình nh âm thanh
din ra trong thi gian. Vì vy, các yếu t ca cái biểu đạt bt buc phi thc hin theo mt trt
t tuyến nh , to ra mt chui âm thanh.
lOMoARcPSD| 40749825
Tính quy ước:
Thành viên ca mt cộng đồng ngôn ng cùng các quy ước để có th hiu nhau.
Các ký hiu ngôn ng cũng hình thành dựa trên quy ước ca các thành viên trong cộng đồng ngôn ng.
Mun giao 琀椀 ếp bng cùng mt ngôn ng, phi có cùng mt s quy ước.
Ví d: nhp âm: bên y -> bn; anh y -> nh; ch y -> ch; hai mươi lăm -> hăm lăm;...
Tính đặc bit ca kí hiu NN
Tính đặc bit ca ngôn ng ch: vạn năng và vô hạn. Tt c các h thng kí hiu khác ch
có th s dng trong mt hoc mt s phm vi nht đnh trong cuc sng.. Riêng ngôn ng
th dùng trong mọi lĩnh vực.
Ngoài 2 đặc nh trên, ngôn ng khác vi nhng h thng kí hiu khác những đặc điểm sau:
+ NN là mt h thng kí hiu phc tp: bao gm các yếu t đồng loại và không đồng loi,
với SL không xác định.
+ Các đơn vị NN làm thành nhng cấp độ khác nhau.
Tính đa trị ca kí hiu NN
Gia cái biu đạt và cái được biểu đạt không có mi quan h mt đi mt; mt v ng âm có th dùng
để biểu đạt nhiều ý nghĩa (th hin qua hiện tượng đa nghĩa: chân và chân bàn và đồng âm: ăn , ăn
cướp, ăn ảnh, ăn cưới) và ngược li, một ý nghĩa có thể đưc biểu đạt bng nhiu v ng
âm khác nhau (đồng nghĩa: dừng và ngưng, ăn và xơi, ..)
Tính bt biến đồng đại
V âm thanh/ hay t liên tưởng đến mt khái nim hay một nghĩa cụ th mang nh cng
đồng, mt cá nhân không quyết định thay đổi mi quan h này.
Kh năng biến đổi lịch đại
Các ký hiu NN có th biến đổi theo thi gian, qua s phát trin ca NNH th hin qua s biến
đổi v ng âm, biến đi khái nim hay biến đổi trong quan nim gia v ng âm và khái nim.
(yếu nt- yếu t/ yếu nht ),(nn nếp-> n nếp),(xoay tr-> xoay x)
(đáo để : đến tận đáy-> hành vi quá mc cho phép), (phản động: làm ngược li-> hành vi trái vi li ích
ca quc gia), (vi diu: li ca thánh nhân-> đặc bit, k l )
CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NG
Ngôn ng phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp trng yếu của con người:
- Ngôn ng là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp ph biến nht, ngôn ng cn thiết đi vi tt c mọi người, có
th đưc s dng bt kì lúc nào và bt kì đâu. Phạm vi s dng ca ngôn ng là không hn
lOMoARcPSD| 40749825
chế. Ngoài ngôn ngữ, con người còn dùng nhiều phương 琀椀 ện khác nhau để giao
ếp. Không một phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp nào có th thay ngôn ng.
- Ngôn ng là phương 琀椀 n quan trng nht vì:
Ngôn ng là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp ph biến nht, cn thiết cho mọi ngưi, mi lúc, mọi nơi.
Ngôn ng là phương 琀椀 n có kh năng thể hiện đầy đủ và chính xác tt c những tư tưởng,
nh cm, cảm xúc mà con người mun th hin
- Chức năng giao 琀椀 ếp ca ngôn ng bao gm:
oChức năng truyền thông 琀椀 n
oChức năng yêu cu
oChức năng biểu cm
oChức năng xác lp mi quan h.
Ngôn ng phương 琀椀 n của tư duy:
Chức năng giao 琀椀 ếp gn lin vi chức năng thể hiện tư duy của nó. Tuy nhiên,
không th đồng nht chức năng giao 琀椀 ếp vi chức năng thể hiện tư duy của ngôn ng.
Ngôn ng là phương 琀椀 n ca tư duy (cm giác, tri giác, biu tưng, khái niệm, phán đoán, suy
lí).
Ngôn ng và tư duy là một th thng nht, nhưng không đồng nht.
Qua ngôn ngữ, con người thc hin các hot động tư duy, không có tư duy thì không có ngôn
ng.
Chức năng làm phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp và chức năng phương 琀椀 ện tư duy của ngôn ng không tách
ri.
- Phân bit ngôn ng và tư duy:
o Ngôn ng là vt cht còn tư duy là 琀椀 nh thn.
o Tư duy có nh nhân loi còn ngôn ng nh dân tc.
o Những đơn vị của tư duy không đồng nht vi những đơn vị ca ngôn ngữ. Đơn vị ca
duy khái niệm, phán đoán, suy lý. Những đơn v này không trùng vi những đơn vị ca
ngôn ng là t, hình v, âm v.
Câu 2: Các đơn v ngôn ngli nói, các quan h ngôn ng.
- Các đơn vị ngôn ng đưc sp xếp theo nhng cấp độ sau:
a.Cấp độ âm v (phoneme)
lOMoARcPSD| 40749825
- Âm v là đơn vị âm cơ bản và nh nht ca h thng ngôn ng.
- Âm v không có nghĩa, mà chỉ chức năng tạo v ng âm của các đơn vị mang nghĩa.
- Âm v ch có chức năng khu biệt nghĩa. Chẳng hn trong 琀椀 ếng Anh, một đơn vị
nghĩa như tea (trà) có 2 âm vị, cat (mèo) có 3 âm v.
b. Cấp độ hình v (morpheme)
- Hình v (morpheme) là đơn v nh nhất có nghĩa. Chức năng của hình v là chức năng ngữ nghĩa.
Ví d:
teacher (Anh) gm 2 hình v: teach/ er
Carefully (Anh) gm 3 hình v: care/full/ly
c. Cấp độ t (word)
- T là đơn vị ngôn ng có kh năng hoạt động độc lp, tc có kh năng đảm bo mt
chức năng cú pháp trong câu hay có quan hệ kết hp vi những đơn vị có kh năng
đó. Ví dụ: robber, homeless, careful…
<-> Âm v, hình v và t đưc xem là những đơn vị thuc h tôn
琀椀
của các đơn vị ngôn ng
Mi cấp độ trên đây là một yếu t ca h thng ngôn ng. Đến lượt mình, mi cấp độ
cũng có thể đưc coi là mt h thng gm có các yếu t là những đơn vị tươngng ca nó.
Âm v là h thng bao gm các nguyên âm, ph âm...
Hình v là h thng bao gm hình v t do, hình v ràng buc,...
T là h thng bao gm t đơn, từ ghép, t láy,...
- Các đơn vị thuc bình din li nói:
Ng đon và câu thuc bình din li nói, vì chúng không phải là đơn vị có sn mà
ch đưc hình thành khi nói và có s ng vô hn.
o Ng đoạn là đơn vị lời nói đảm nhim mt chức năng cú pháp trong câu. Ngữ đon có
th gm 1 t hoc nhiu t.
o Câu (Sentence) là đơn vị li nói nh nhất dùng để giao 琀椀 ếp.
Ví d: B đội ta/ kìm chân gic bên kia sông
Đoạn văn và văn bản cũng là những đơn vị lời nói dùng để giao 琀椀 ếp, tuy nhiên đó
không phi là những đơn vị li nói nh nht thc hin chức năng này.
Nhng kiu quan h ch yếu trong ngôn ng
Quan h th bc (tôn 琀椀)
lOMoARcPSD| 40749825
Là quan h gia một đơn vị ( cấp độ thp) vi một đơn vị ( cấp độ cao) mà nó là
mt yếu t cu thành. Chng hạn như quan h gia quc và gia vi quc gia (琀椀 ếng Vit),
teach và er vi teacher (琀椀 ếng Anh).
Quan h tuyến nh (kết hp) din ra trên trc ngang
Là quan h giữa các đơn v cùng xut hin và t hp với nhau để to ra một đơn vị lớn hơn.
Ví dụ: Trong câuChúng tôi rt thích môn hc ấy”, giữa chúng tôi và rt thích môn hc y,
gia rt và thích, gia môn hc và y có quan h kết hp.
Quan h kết hp bao gi cũng là quan hệ giữa các đơn vị cùng loi (cùng chức năng).
Quan h liên tưởng (đối v) din ra trên trc dc
Là quan h giữa các đơn vị có kh năng thay thế nhau mt v trí nht đnh. Các đơn vị có quan h
đối v vi nhau lp thành mt h đối v. Chúng không bao gi xut hin kế 琀椀 ếp nhau trong li nói.
Chúng tôi/ rt thích/ xem phim.
Cũng như quan h kết hp, quan h đối v bao gi cũng là quan hệ giữa các đơn vị
cùng loi (cùng chức năng).
Câu 3: Phân loi ng âm, các hiện tượng ngôn điệu, phân bit âm v, âm t.
Phân loi ng âm: gm nguyên âm và ph âm: ging nhau v mt xã hi, khác v
mt sinh lí và vt lí.
Nguyên âm
Nguyên âm có 3 đặc điểm v mt cu to là:
- Luồng hơi ra tự do không b cn tr.
- Độ căng của b máy phát âm đều hòa t đầu đến cui.
- Luồng hơi ra yếu.
Các nguyên âm được phân chia theo:
- Độ m ca ming: có th phân nguyên âm thành 4 nhóm:
oNguyên âm mở: a và ă (Vit); part [pa:t] (Anh)
oNguyên âm m vừa (hơi mở): e và o (Vit)
oNguyên âm khéo vừa (hơi khép): ê và ô (Việt)
oNguyên âm khép: i, u, ư (Việt); seat [si:t] (Anh); vie [vi] (Pháp).
- V trí của lưỡi: có th chia thành 3 nhóm:
o Nguyên âm dòng trước: i, ê, e (Việt); pencil [‘pensl] (Anh)
lOMoARcPSD| 40749825
o Nguyên âm dòng giữa: như nguyên âm trong từ “bird” (Anh);
o Nguyên âm dòng sau: o, ô, u, ư, ơ (Việt); hoote [o:t] (Pháp)
- Hình dáng ca môi: chia thành 2 nhóm:
o Nguyên âm tròn môi: u, ô, o (Vit), rue [ry] (Pháp)
o Nguyên âm không tròn môi (dẹt): i, e, ê, ư, ơ (Việt), été[ete] (Pháp), but [b^t] (Anh)...
- Độ dài ca nguyên âm: chia thành 2 nhóm:
o Nguyên âm dài:
o Nguyên âm ngn:
Nguyên âm c định âm sc và biến đổi âm sc
- Các nguyên âm c định âm sc gọi là nguyên âm đơn ([a]; [i]...)
- Các nguyên âm biến đổi âm sc gọi là nguyên âm đôi hay nguyên âm ba. Các nguyên
âm [ie], [uo] trong 琀椀 ếng Vit là những nguyên âm đôi, các nguyên âm [eiə] (ví d:
layer, player,...), [auə] (ví d: power, hour,..)ca 琀椀 ếng Anh là nhng nguyên âm 3.
Ph âm
Có 3 đặc điểm v mt cu to:
- Luồng ra hơi tự do b cn tr
- Độ căng của b máy phát âm không đều hòa t đầu đến cui.
- Luồng hơi ra mạnh
Phân loi ph âm:
Phương thức phát âm: tc, xát, tc- xát, rung, ...
V trí cấu âm: môi, đầu lưỡi răng trên, đầu lưỡi li,...
Tính thanh : hu thanh và vô thanh
Các hin ợng ngôn điu gm: âm 琀椀 ết, thanh điu, ng
điu và trng âm.
- Âm 琀椀 ết là đơn vị phát âm nh nht. Âm 琀椀 ết kết thúc bng nguyên âm là âm 琀椀 ết
m, còn bng ph âm là âm 琀椀 ết khép. Như vậy, câu ca dao “Trong đầm gì đẹpbng
sen” có 6 âm 琀椀 ết, trong đó gì là âm 琀椀 ết m, các âm 琀椀 ết còn li là âm 琀椀
ếtkhép
- Thanh điệu: gm thanh bng và thanh trc.
- Trng âm là mt hiện tượng nhn mnh vào mt âm 琀椀 ết nào đó trong ngữlưu. Sự nhn
mạnh đó thể hin bằng ba cách: (1) tăng độ mạnh phát âm; (2) tăngđội phát âm; và (3)
tăng độ cao. Gm trng âm t, trng âm ng đon, trng âm câu, trng âm logic.
lOMoARcPSD| 40749825
- Ng điu là vic s dng s biến đi v độ cao và c nhng hin tượng siêuđoạn nh khác
như độ to, tốc độ, ch ngng khi phát âm mt chui âm lớn hơnmột t. Tt nhiên, vn có
trường hp ng điu xut hin mt từ, nhưng đó là loạit - câu, tc là câu ch gm mt t
Phân bit âm v và âm t:
Âm v thuc v NN (trừu tượng): hu hạn, đơn vị ng âm nh nht, có nh xã hi, có cho
nhng NN nht đnh, gm những đặc trưng khu biệt
Âm t (li nói): vô hạn, đơn vị âm thanh nh nht, có nh t nhiên, chung cho tt c
các NN, gm những đặc trưn khu biệt và khôgn khu bit.
Câu 4: T và s chuyển nghĩa của t. Các hiện tượng đồng nghĩa, đồng âm, trái nghĩa,
trường nghĩa. T
Câu 5:
Câu 6:
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40749825
ôn thi dẫn luận - đề ôn 2023
Dẫn Luận Ngôn Ngữ (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 40749825
Câu 1: Bản chất và chức năng của ngôn ngữ? BẢN CHẤT Bản chất xã hội
a. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội •
Ngôn ngữ là sản phẩm của 1 cộng đồng cụ thể, sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ
gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội. •
Bản chất xã hội của ngôn ngữ được hiểu như sau: -
Ngôn ngữ thể hiện ý thức xã hội. -
Ngôn ngữ phát sinh do nhu cầu giao 琀椀 ếp của con người. Nó phục vụ xã hội
với tư cách là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp -
Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội •
Ta có: Suy nghĩ, 琀 nh cảm, cảm xúc, thời gian là nước ⇒ tất cả mọi thứ đều đc quy ra
nước: Cách tư duy của ng Việt, những từ ngữ liên quan cuộn lên, dâng trào, dạt dào, cuồn
cuộn, lăn tăn, gợn sóng, chảy, trôi,... Những ý niệm về sông nước luôn nằm trong tâm trí
người việt: bến xe giống như bến đò, thời gian trôi nhanh như nước chảy qua cầu,... •
Người bồ đào nha đến truyền giáo ở Vn và sáng tạo ra chữ quốc ngữ ⇒ Người BĐN
ghi tên các ngày trong tuần bầng 琀椀 ếng Việt chứ không phải Pháp hay Anh •
Ý thức thể hiện qua ngôn ngữ: Những nghề bị coi thường thì sẽ bị gọi là “con”: Con
buôn/ở/sen/hát/bạc. Thời Trịnh nguyễn không cho ng đàn ca hát đi học, Đào Duy Từ là con
của người hát nên không được đi thi nên ông trốn vào đàng Trong có chúa Nguyễn •
Ngôn ngữ là bộ phận quan trọng của văn hóa. Mỗi hệ thống ngôn ngữ đều mang
đậm dấu ấn văn hóa của cộng đồng bản ngữ.
b. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt: •
Ngôn ngữ không thuộc kiến trúc thượng tầng vì: -
Mỗi kiến trúc thượng tầng đều là sản phẩm của một cơ sở hạ tầng. Ngôn ngữ không do CSHT nào
sinh ra mà là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp của xã hội được hình thành và bảo vệ qua các thời đại -
Kiến trúc thượng tầng gồm: Kinh tế, PL, chính trị, đạo đức, tôn giáo,... ⇒Chịu sự chi phối
của CSHT. KKKT luôn phục vụ cho giai cấp nào đó còn ngôn ngữ không có 琀 nh giai cấp.
⇒ Như vậy, ngôn ngữ là 1 hiện tượng XH đặc biệt và ngôn ngữ phục vụ xã hội, làm phương 琀
椀 ện giao 琀椀 ếp giữa mọi ng, giúp ngta hiểu biết lẫn nhau và cùng nhau tổ chức công tác
chung trên mọi lĩnh vực hoạt động.
Bản chất kí hiệu: lOMoAR cPSD| 40749825 -
Khái niệm kí hiệu: Kí hiệu (sign/signal) là một đối tượng vật chất có thể tri giác, cảm giác được,
dùng thay thế một đối tượng khác trong hoạt động giao 琀椀 ếp và nhận thức. Gồm 3 đặc trưng:
+ Tính hai mặt: cái biểu đạt và cái được biểu đạt (nội dung). Ví dụ đèn xanh là cái
biểu đạt, cái được biểu đạt hay nội dung là xe được phép chạy.
+ Tính võ đoán: quan hệ giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt (Ví dụ trên: là mqh
không liên quan đến nhau, do người quy định một cách không có cơ sở)
+ Tính hệ thống: mỗi kí hiệu , giá trị có ý nghĩa khi nó nằm trong hệ thống. (Ví dụ trên:
là chỉ có nghĩa trong hệ thống đèn giao thông) -
Ngôn ngữ là một hệ thống kí hiệu:
Ngôn ngữ là một hệ thống kí hiệu vì nó có đầy đủ các đặc trung của hệ thống kí hiệu •
Bản chất kí hiệu của ngôn ngữ thể hiện ở các:
Tính hai mặt : Mỗi kí hiệu là cái tổng thể do sự kết hợp giữa cái biểu đạt ( hình thức
ngữ âm) và cái được biểu đạt ( khái niệm)
+ Kí hiệu ngôn ngữ là sự kết hợp giữa một hình ảnh âm học và một khái niệm
c: concept - signi 昀椀 e ( cái được biểu hiện - khái niệm)
i: image - signi 昀椀 cant ( cái được biểu hiện- khái niệm )
Ví dụ: âm đọc (cây) - cái vỏ ngữ âm -> thực vật có thân có rễ có lá có cành
Tính võ đoán: giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt của kí hiệu ngôn ngữ không
có một mối quan hệ tự nhiên, mối quan hệ này chỉ do người bản ngữ quy ước
Ví dụ : bạn là người bắc ngữ . Khi ai đó phát âm “ cây” -> thực vật, tại sao gọi thực thể là “cây”,
琀椀 ếng anh là “tree” -> do quy ước
Trong ẩm thực việt, có các loại bánh làm từ gạo ( bánh xèo, bánh cuốn, bánh ít trần, bột
lọc, …). Khi người ta làm bánh , có âm thanh “ xèo “ phát ra => gọi là bánh xèo
Trong ngôn ngữ, không hoàn toàn võ đoán
Đặc trưng của 琀椀 ếng việt, từ tượng thanh, để mô phỏng 琀椀 ếng vịt kêu: “cạp cạp”, 琀椀 ếng anh “quạc quạc”, 琀椀
ếng ong kêu “vo ve”, 琀椀 ếng anh là ‘b”, 琀椀 ếng chuông nhà thờ” ping pong” 琀椀 ếng anh “ding dong”, 琀椀 ếng kêu
của đồng hồ “琀椀 ktak”, 琀椀 ếng anh “琀椀 ktok”, 琀椀 ếng chuông điện thoại “ ring reng”, 琀椀 ếng anh “ring reng”.
Tính hệ thống: là giá trị khu biệt của kí hiệu. Trong một hệ thống kí hiệu, cái quan
trọng là sự khu biệt. Thuộc 琀 nh vật chất của mỗi kí hiệu ngôn ngữ thể hiện ở những đặc
trưng có khả năng phân biệt của nó.
Giá trị của kí hiệu khi nó nằm trong hệ thống. -
Ngoài ra, kí hiệu ngôn ngữ còn có các đặc trưng:
Đặc trưng tuyến nh của cái biểu đạt: Cái biểu đạt (image) hay hình ảnh âm thanh
diễn ra trong thời gian. Vì vậy, các yếu tố của cái biểu đạt bắt buộc phải thực hiện theo một trật
tự tuyến 琀 nh , tạo ra một chuỗi âm thanh. lOMoAR cPSD| 40749825 Tính quy ước:
Thành viên của một cộng đồng ngôn ngữ có cùng các quy ước để có thể hiểu nhau.
Các ký hiệu ngôn ngữ cũng hình thành dựa trên quy ước của các thành viên trong cộng đồng ngôn ngữ.
Muốn giao 琀椀 ếp bằng cùng một ngôn ngữ, phải có cùng một số quy ước.
Ví dụ: nhập âm: bên ấy -> bển; anh ấy -> ảnh; chị ấy -> chỉ; hai mươi lăm -> hăm lăm;...
Tính đặc biệt của kí hiệu NN
Tính đặc biệt của ngôn ngữ ở chỗ: vạn năng và vô hạn. Tất cả các hệ thống kí hiệu khác chỉ
có thể sử dụng trong một hoặc một số phạm vi nhất định trong cuộc sống.. Riêng ngôn ngữ có
thể dùng trong mọi lĩnh vực.
Ngoài 2 đặc 琀 nh trên, ngôn ngữ khác với những hệ thống kí hiệu khác ở những đặc điểm sau:
+ NN là một hệ thống kí hiệu phức tạp: bao gồm các yếu tố đồng loại và không đồng loại, với SL không xác định.
+ Các đơn vị NN làm thành những cấp độ khác nhau.
Tính đa trị của kí hiệu NN
Giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt không có mối quan hệ một đối một; một vỏ ngữ âm có thể dùng
để biểu đạt nhiều ý nghĩa (thể hiện qua hiện tượng đa nghĩa: chân và chân bàn và đồng âm: ăn , ăn
cướp, ăn ảnh, ăn cưới) và ngược lại, một ý nghĩa có thể được biểu đạt bằng nhiều vỏ ngữ
âm khác nhau (đồng nghĩa: dừng và ngưng, ăn và xơi, ..)
Tính bất biến đồng đại
Vỏ âm thanh/ hay từ liên tưởng đến một khái niệm hay một nghĩa cụ thể mang 琀 nh cộng
đồng, một cá nhân không quyết định thay đổi mối quan hệ này.
Khả năng biến đổi lịch đại
Các ký hiệu NN có thể biến đổi theo thời gian, qua sự phát triển của NNH thể hiện qua sự biến
đổi vỏ ngữ âm, biến đổi khái niệm hay biến đổi trong quan niệm giữa vỏ ngữ âm và khái niệm.
(yếu nớt- yếu ớt/ yếu nhớt ),(nền nếp-> nề nếp),(xoay trở-> xoay xở)
(đáo để : đến tận đáy-> hành vi quá mức cho phép), (phản động: làm ngược lại-> hành vi trái với lợi ích
của quốc gia), (vi diệu: lời của thánh nhân-> đặc biệt, kỳ lạ )
CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp trọng yếu của con người: -
Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp phổ biến nhất, ngôn ngữ cần thiết đối với tất cả mọi người, có
thể được sử dụng bất kì lúc nào và bất kì ở đâu. Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ là không hạn lOMoAR cPSD| 40749825
chế. Ngoài ngôn ngữ, con người còn dùng nhiều phương 琀椀 ện khác nhau để giao 琀
椀 ếp. Không một phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp nào có thể thay ngôn ngữ. -
Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện quan trọng nhất vì:
Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp phổ biến nhất, cần thiết cho mọi người, ở mọi lúc, mọi nơi.
Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện có khả năng thể hiện đầy đủ và chính xác tất cả những tư tưởng,
琀 nh cảm, cảm xúc mà con người muốn thể hiện -
Chức năng giao 琀椀 ếp của ngôn ngữ bao gồm:
oChức năng truyền thông 琀椀 n oChức năng yêu cầu oChức năng biểu cảm
oChức năng xác lập mối quan hệ.
Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện của tư duy:
Chức năng giao 琀椀 ếp gắn liền với chức năng thể hiện tư duy của nó. Tuy nhiên,
không thể đồng nhất chức năng giao 琀椀 ếp với chức năng thể hiện tư duy của ngôn ngữ. •
Ngôn ngữ là phương 琀椀 ện của tư duy (cảm giác, tri giác, biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy lí). •
Ngôn ngữ và tư duy là một thể thống nhất, nhưng không đồng nhất. •
Qua ngôn ngữ, con người thực hiện các hoạt động tư duy, không có tư duy thì không có ngôn ngữ. •
Chức năng làm phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp và chức năng phương 琀椀 ện tư duy của ngôn ngữ không tách rời. -
Phân biệt ngôn ngữ và tư duy: o
Ngôn ngữ là vật chất còn tư duy là 琀椀 nh thần. o
Tư duy có 琀 nh nhân loại còn ngôn ngữ có 琀 nh dân tộc. o
Những đơn vị của tư duy không đồng nhất với những đơn vị của ngôn ngữ. Đơn vị của
tư duy là khái niệm, phán đoán, suy lý. Những đơn vị này không trùng với những đơn vị của
ngôn ngữ là từ, hình vị, âm vị.
Câu 2: Các đơn vị ngôn ngữ và lời nói, các quan hệ ngôn ngữ. -
Các đơn vị ngôn ngữ được sắp xếp theo những cấp độ sau:
a.Cấp độ âm vị (phoneme) lOMoAR cPSD| 40749825 -
Âm vị là đơn vị âm cơ bản và nhỏ nhất của hệ thống ngôn ngữ. -
Âm vị không có nghĩa, mà chỉ có chức năng tạo vỏ ngữ âm của các đơn vị mang nghĩa. -
Âm vị chỉ có chức năng khu biệt nghĩa. Chẳng hạn trong 琀椀 ếng Anh, một đơn vị có
nghĩa như tea (trà) có 2 âm vị, cat (mèo) có 3 âm vị. b.
Cấp độ hình vị (morpheme) -
Hình vị (morpheme) là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. Chức năng của hình vị là chức năng ngữ nghĩa. Ví dụ:
•teacher (Anh) gồm 2 hình vị: teach/ er
•Carefully (Anh) gồm 3 hình vị: care/full/ly c.
Cấp độ từ (word) -
Từ là đơn vị ngôn ngữ có khả năng hoạt động độc lập, tức có khả năng đảm bảo một
chức năng cú pháp trong câu hay có quan hệ kết hợp với những đơn vị có khả năng
đó. Ví dụ: robber, homeless, careful…
<-> Âm vị, hình vị và từ được xem là những đơn vị thuộc hệ tôn 琀椀 của các đơn vị ngôn ngữ
Mỗi cấp độ trên đây là một yếu tố của hệ thống ngôn ngữ. Đến lượt mình, mỗi cấp độ
cũng có thể được coi là một hệ thống gồm có các yếu tố là những đơn vị tương ứng của nó. •
Âm vị là hệ thống bao gồm các nguyên âm, phụ âm... •
Hình vị là hệ thống bao gồm hình vị tự do, hình vị ràng buộc,... •
Từ là hệ thống bao gồm từ đơn, từ ghép, từ láy,... -
Các đơn vị thuộc bình diện lời nói: •
Ngữ đoạn và câu thuộc bình diện lời nói, vì chúng không phải là đơn vị có sẵn mà
chỉ được hình thành khi nói và có số lượng vô hạn. o
Ngữ đoạn là đơn vị lời nói đảm nhiệm một chức năng cú pháp trong câu. Ngữ đoạn có
thể gồm 1 từ hoặc nhiều từ. o
Câu (Sentence) là đơn vị lời nói nhỏ nhất dùng để giao 琀椀 ếp.
Ví dụ: Bộ đội ta/ kìm chân giặc ở bên kia sông •
Đoạn văn và văn bản cũng là những đơn vị lời nói dùng để giao 琀椀 ếp, tuy nhiên đó
không phải là những đơn vị lời nói nhỏ nhất thực hiện chức năng này.
Những kiểu quan hệ chủ yếu trong ngôn ngữ
Quan hệ thứ bậc (tôn 琀椀) lOMoAR cPSD| 40749825 •
Là quan hệ giữa một đơn vị (ở cấp độ thấp) với một đơn vị (ở cấp độ cao) mà nó là
một yếu tố cấu thành. Chẳng hạn như quan hệ giữa quốc và gia với quốc gia (琀椀 ếng Việt),
teach và er với teacher (琀椀 ếng Anh).
Quan hệ tuyến nh (kết hợp) diễn ra trên trục ngang
Là quan hệ giữa các đơn vị cùng xuất hiện và tổ hợp với nhau để tạo ra một đơn vị lớn hơn.
Ví dụ: Trong câu “ Chúng tôi rất thích môn học ấy”, giữa chúng tôi và rất thích môn học ấy,
giữa rất và thích, giữa môn học và ấy có quan hệ kết hợp. •
Quan hệ kết hợp bao giờ cũng là quan hệ giữa các đơn vị cùng loại (cùng chức năng).
Quan hệ liên tưởng (đối vị) diễn ra trên trục dọc
Là quan hệ giữa các đơn vị có khả năng thay thế nhau ở một vị trí nhất định. Các đơn vị có quan hệ
đối vị với nhau lập thành một hệ đối vị. Chúng không bao giờ xuất hiện kế 琀椀 ếp nhau trong lời nói.
Chúng tôi/ rất thích/ xem phim. •
Cũng như quan hệ kết hợp, quan hệ đối vị bao giờ cũng là quan hệ giữa các đơn vị
cùng loại (cùng chức năng).
Câu 3: Phân loại ngữ âm, các hiện tượng ngôn điệu, phân biệt âm vị, âm tố.
Phân loại ngữ âm: gồm nguyên âm và phụ âm: giống nhau về mặt xã hội, khác về mặt sinh lí và vật lí. Nguyên âm
Nguyên âm có 3 đặc điểm về mặt cấu tạo là: -
Luồng hơi ra tự do không bị cản trở. -
Độ căng của bộ máy phát âm đều hòa từ đầu đến cuối. - Luồng hơi ra yếu.
Các nguyên âm được phân chia theo: -
Độ mở của miệng: có thể phân nguyên âm thành 4 nhóm:
oNguyên âm mở: a và ă (Việt); part [pa:t] (Anh)
oNguyên âm mở vừa (hơi mở): e và o (Việt)
oNguyên âm khéo vừa (hơi khép): ê và ô (Việt)
oNguyên âm khép: i, u, ư (Việt); seat [si:t] (Anh); vie [vi] (Pháp). -
Vị trí của lưỡi: có thể chia thành 3 nhóm: o
Nguyên âm dòng trước: i, ê, e (Việt); pencil [‘pensl] (Anh) lOMoAR cPSD| 40749825 o
Nguyên âm dòng giữa: như nguyên âm trong từ “bird” (Anh); o
Nguyên âm dòng sau: o, ô, u, ư, ơ (Việt); hoote [o:t] (Pháp) -
Hình dáng của môi: chia thành 2 nhóm: o
Nguyên âm tròn môi: u, ô, o (Việt), rue [ry] (Pháp) o
Nguyên âm không tròn môi (dẹt): i, e, ê, ư, ơ (Việt), été[ete] (Pháp), but [b^t] (Anh)... -
Độ dài của nguyên âm: chia thành 2 nhóm: o Nguyên âm dài: o Nguyên âm ngắn:
Nguyên âm cố định âm sắc và biến đổi âm sắc -
Các nguyên âm cố định âm sắc gọi là nguyên âm đơn ([a]; [i]...) -
Các nguyên âm biến đổi âm sắc gọi là nguyên âm đôi hay nguyên âm ba. Các nguyên
âm [ie], [uo] trong 琀椀 ếng Việt là những nguyên âm đôi, các nguyên âm [eiə] (ví dụ:
layer, player,...), [auə] (ví dụ: power, hour,..)của 琀椀 ếng Anh là những nguyên âm 3. Phụ âm
Có 3 đặc điểm về mặt cấu tạo: -
Luồng ra hơi tự do bị cản trở -
Độ căng của bộ máy phát âm không đều hòa từ đầu đến cuối. - Luồng hơi ra mạnh Phân loại phụ âm:
Phương thức phát âm: tắc, xát, tắc- xát, rung, ...
Vị trí cấu âm: môi, đầu lưỡi răng trên, đầu lưỡi lợi,...
Tính thanh : hữu thanh và vô thanh
Các hiện tượng ngôn điệu gồm: âm 琀椀 ết, thanh điệu, ngữ điệu và trọng âm. -
Âm 琀椀 ết là đơn vị phát âm nhỏ nhất. Âm 琀椀 ết kết thúc bằng nguyên âm là âm 琀椀 ết
mở, còn bằng phụ âm là âm 琀椀 ết khép. Như vậy, câu ca dao “Trong đầm gì đẹpbằng
sen” có 6 âm 琀椀 ết, trong đó gì là âm 琀椀 ết mở, các âm 琀椀 ết còn lại là âm 琀椀 ếtkhép -
Thanh điệu: gồm thanh bằng và thanh trắc. -
Trọng âm là một hiện tượng nhấn mạnh vào một âm 琀椀 ết nào đó trong ngữlưu. Sự nhấn
mạnh đó thể hiện bằng ba cách: (1) tăng độ mạnh phát âm; (2) tăngđộ dài phát âm; và (3)
tăng độ cao. Gồm trọng âm từ, trọng âm ngữ đoạn, trọng âm câu, trọng âm logic. lOMoAR cPSD| 40749825 -
Ngữ điệu là việc sử dụng sự biến đổi về độ cao và cả những hiện tượng siêuđoạn 琀 nh khác
như độ to, tốc độ, chỗ ngừng khi phát âm một chuỗi âm lớn hơnmột từ. Tất nhiên, vẫn có
trường hợp ngữ điệu xuất hiện ở một từ, nhưng đó là loạitừ - câu, tức là câu chỉ gồm một từ
Phân biệt âm vị và âm tố:
Âm vị thuộc về NN (trừu tượng): hữu hạn, đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, có 琀 nh xã hội, có cho
những NN nhất định, gồm những đặc trưng khu biệt
Âm tố (lời nói): vô hạn, đơn vị âm thanh nhỏ nhất, có 琀 nh tự nhiên, chung cho tất cả
các NN, gồm những đặc trưn khu biệt và khôgn khu biệt.
Câu 4: Từ và sự chuyển nghĩa của từ. Các hiện tượng đồng nghĩa, đồng âm, trái nghĩa, trường nghĩa. Từ Câu 5: Câu 6: