Trang 1
DNG 13: TOÁN RI RC
A.Bài toán
Bài 1: Cho
n
là s t nhiên l. Chng minh
3
nn
chia hết cho
24
Bài 2: Hình vuông 3x3 ô (như hình bên ), chứa 9 s tng các s mi hàng, mi ct, mi
đường chéo bằng nhau được gi hình vuông k diu . Chng minh rng s tâm (x) ca mt
hình vuông k diu bng trung bình cng ca hai s còn li cùng hàng, hoc cùng ct , hoc cùng
đường chéo.
Bài 3: Trong bảng ô vuông kích thước 8x8 gồm 64 ô vuông đơn vị, người ta đánh du 13 ô bt k.
Chng minh rng vi mọi cách đánh dấu luôn ít nhất 4 ô được đánh dấu không điểm chung
(hai ô có điểm chung là hai ô có chung đỉnh hoc chung cnh).
Bài 4: Mt gii bóng chuyền có 9 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn 1 ợt (hai đội bt k ch thi
đấu vi nhau 1 trn). Biết đội th nht thng
1
a
trn và thua
1
b
trận, đội th 2 thng
2
a
trn và thua
2
b
trận, …., đội th 9 thng
trn và thua
9
b
trn.
Chứng minh rằng
2 2 2 2 2 2 2 2
1 2 3 9 1 2 3 9
... ...a a a a b b b b+ + + + = + + + +
Bài 5: Làm thế nào để đem được 6 lít nước t sông v nếu trong tay ch 2 cái can, mt can
dung tích 4 lít, mt can có dung tích 9 lít và không can nào có vch chia dung tích ?
Bài 6: Trong một đề thi 3 bài toán
,,.A B C
25 hc sinh mỗi người đều đã giải được ít nht
một trong 3 bài đó. Biết rng:
- Trong s thí sinh không giải được bài A thì s thì sinh đã giải được bài B nhiu gp hai ln
s thí sinh đã giải được bài C
- S thí sinh ch giải được bài A nhiều hơn số thí sinh giải được bài A và thêm bài khác là 1
người
- S thí sinh ch giải được bài A bng s thí sinh ch giải được bài B cng vi s thí sinh ch
giải được bài C.
Hi có bao nhiêu thí sinh ch giải được bài B?
Bài 7: Trong lp hc bạn An khi đã hoàn thành bài tập giáo viên giao cho thì đã giết thi gian
bng cách lit ra mt bng các s nguyên. Bn y bắt đầu ghi ra mt s nguyên nào đó; đ
s tiếp theo, An đã cộng hoc nhân các ch s ca s đứng liền trước. C tiếp tục như thế, ri
nhn ra rng các s mình ghi đều s l. Hi bao nhiêu s đầu tiên An th chn, biết rng
nó không quá 6 ch s.
Bài 8: Cho hình vuông
ABCD
9 đường thng cùng tính cht mỗi đường thng chia hình
vuông
ABCD
thành hai t giác t s din tích bng
2
.
3
Chng minh rng ít nhất 3 đường
thng trong s đó cùng đi qua một điểm.
X
Trang 2
Bài 9: Cho hình vuông ABCD có 13 đưng thng bt k cùng tính cht là mỗi đường thng chia
hình vuông thành hai t giác t s din tích
2
.
5
Chng minh rng ít nhất 4 đường thng
trong 13 đường thẳng đó cùng đi qua một điểm.
Bài 10: Cho đa giác đều gm 1999 cạnh. Người ta sơn các đỉnh của đa giác bng hai màu xanh
đỏ. Chng minh rng tn tại ba đỉnh được sơn cùng một màu to thành mt tam giác cân.
B.Li gii
Bài 1: Cho
n
là s t nhiên l. Chng minh
3
nn
chia hết cho
24
Li gii
Ta có:
( )( )
3
11 = +n n n n n
1; ; 1−+n n n
là ba s t nhiên liên tiếp nên có mt trong ba s đó chia hết cho 3.
Do đó
( )
3
8 (2)nnM
Vì 3 và 8 là hai s nguyên t cùng nhau nên kết hp vi
( ) ( )
1 ; 2
suy ra
( )
( )
3
24n n dpcmM
Bài 2:
Hình vuông 3x3 ô (nhình bên ), chứa 9 s tng các s mi hàng, mi ct, mỗi đường
chéo bằng nhau được gi là hình vuông k diu . Chng minh rng s tâm (x) ca mt hình vuông
k diu bng trung bình cng ca hai s còn li cùng hàng, hoc cùng ct , hoặc cùng đường chéo.
Li gii
Giả sử hình vuông kỳ diệu điền các số a,b,c,d,e,f,g,h,i như hình
vẽ
Đặt S = a + b +c + d + e + f + g + h + i
Suy ra d + e + f = b + e + h = a + e + i = c + e + g =
(1)
Suy ra (d + e + f ) + (b + e + h) + (a + e + i) + (c + e + g)=

S + 3e=

(2)
Từ (1) và (2) suy ra: d + f = b + h = a + i = c + g =

 (đpcm)
Bài 3:
X
a
b
c
d
e
f
g
h
i
a
b
c
d
e
f
g
h
i
Trang 3
Trong bảng ô vuông kích thước 8x8 gồm 64 ô vuông đơn vị, người ta đánh du 13 ô bt k. Chng
minh rng vi mọi cách đánh du luôn có ít nhất 4 ô được đánh dấu không điểm chung (hai ô có
điểm chung là hai ô có chung đỉnh hoc chung cnh).
Li gii
Chi 64 ô vuông ca bng 8x8 thành 4 loại như hình vẽ (các ô cùng loại được đánh số ging nhau).
Khi đó theo cách chia này rõ ràng các ô trong cùng loại s không có điểm chung.
Khi đánh dấu 13 điểm bt kỳ, thì 13 đim này s thuc 4 loi ô va chia. Vì 13 = 4.3 + 1 nên theo
nguyên Dirichle s tn ti ít nht 4 ô thuc cùng mt loại, khi đó 4 ô này s không đim
chung. Suy ra đpcm.
2
1
2
1
2
1
2
3
4
3
4
3
4
3
4
1
2
1
2
1
2
1
2
3
4
3
4
3
4
3
4
1
2
1
2
1
2
1
2
3
4
3
4
3
4
3
4
1
2
1
2
1
2
1
2
3
4
3
4
3
4
3
4
Bài 4:
Mt gii bóng chuyền có 9 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn 1 lượt (hai đội bt k ch thi đu vi
nhau 1 trn). Biết đội th nht thng
1
a
trn và thua
1
b
trận, đội th 2 thng
2
a
trn và thua
2
b
trn,
…., đội th 9 thng
9
a
trn và thua
9
b
trn.
Chứng minh rằng
2 2 2 2 2 2 2 2
1 2 3 9 1 2 3 9
... ...a a a a b b b b+ + + + = + + + +
Li gii
Mỗi đội bóng thi đấu với 8 đội bóng khác và hai đội bất kỳ chỉ gặp nhau 1 trận nên mỗi đôi sẽ thi
đấu 8 trận
8
ii
ab + =
(với i = 1;2;3;...;8)
Đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
( ) ( ) ( ) ( )
( )
2 2 2 2
2 2 2 2
1 2 3 9 1 2 3 9
1 2 3 9
... 8 8 8 8
16 ... 576 (1)
a a a a a a a a
a a a a
+ + + + = + + +
+ + + + =
Mặt khác, tổng số trận thắng của các đôi bằng tổng số trận đấu nên :
1 2 3 9
9.8
... 36
2
a a a a+ + + + = =
(2)
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
Bài 5: Làm thế nào để đem được 6 lít nước t sông v nếu trong tay ch 2 cái can, mt can
dung tích 4 lít, mt can có dung tích 9 lít và không can nào có vch chia dung tích ?
Li gii
Trang 4
Ký hiệu
( )
;ab
là trạng thái can 4 lít có a lít với
04a
và can 9 lít có
b
lít với
09b
. Khi
đó việc lấy được 6 lít nước từ sông được diễn tả qua các trạng thái sau:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
0;0 0;9 4;5 0;5 4;1 0;1 1;9 4;6
Bài 6:
Trong một đề thi 3 bài toán
,,.A B C
25 hc sinh mỗi người đều đã giải được ít nht mt
trong 3 bài đó. Biết rng:
- Trong s thí sinh không giải được bài A thì s thì sinh đã giải được bài B nhiu gp hai ln
s thí sinh đã giải được bài C
- S thí sinh ch giải được bài A nhiều hơn số thí sinh giải được bài A và thêm bài khác là 1
người
- S thí sinh ch giải được bài A bng s thí sinh ch giải được bài B cng vi s thí sinh ch
giải được bài C.
Hi có bao nhiêu thí sinh ch giải được bài B?
Li gii
Gi
a
là s hc sinh ch giải được bài A, b là s thí sinh ch giải được bài B, c là s thí sinh ch gii
được bài C, d s thí sinh giải được 2 bài B và C nhưng không giải được bài A. Khi đó số thí sinh
giải được bài A và thêm ít nht mt trong hai bài B và C là :
25 a b c d
Theo bài ra ta có:
( )
2 1 25b d c d a a b c d+ = + = +
a b c=+
T các đẳng thc trên ta có:
4 26 6
2 0 2
b c b
d b c c
+ = =


= =

Bài 7: Trong lp hc bạn An khi đã hoàn thành bài tập giáo viên giao cho thì đã giết thi gian
bng cách lit ra mt bng các s nguyên. Bn y bắt đầu ghi ra mt s nguyên nào đó; đ
s tiếp theo, An đã cộng hoc nhân các ch s ca s đứng liền trước. C tiếp tục như thế, ri
nhn ra rng các s mình ghi đều s l. Hi bao nhiêu s đầu tiên An th chn, biết rng
nó không quá 6 ch s.
Li gii
Ta gọi số đầu tiên thỏa mãn đề bài là số chấp nhận được. Các chữ số của số chấp nhận đều phải là
số lẻ, vì nếu không tích của chúng sẽ chẵn
Như vậy có 5 s chp nhận được có 1 ch s
Không th s chp nhận được gm 2 ch s thế thì tng hoc tích các ch s ca chúng s
s chẵn. Tương tự như vậy s chp nhận được cũng không thể có 4 hoc 6 ch s.
Trang 5
Ta xét các s chp nhận được gm ba ch s (tng tích các ch s ca các s chp nhận được
gm ba ch s này phi s l, chúng không th hai ch s, nên tng tích các ch s
không th vượt quá 9. Như vậy s chp nhận được gm 3 ch s có th:
Hoc là gm 3 ch s 1,
Hoc là gm hai ch s 1, s còn li là 1 trong 3 ch s 3,5,7
Hoc gm 1 ch s 1 và 2 ch s 3
Do đó có
1 9 3 13+ + =
s chp nhận được có 3 ch s.
Tương tự như thế , ta tính được s chp nhận được gm 5 ch s. Tng các ch s không vượt quá
45 và là s chp nhận được nên tích không vượt quá 9, kh năng xảy ra là :
Hoc gm 5 ch s 1
Hoc gm 4 ch s 1 và mt ch s 3
Hoc gm 4 ch s 1 và mt ch s 5
Hoc gm ba ch s 1 và hai ch s 3
Do đó số các s chp nhận được gm 5 ch s:
1 5 5 10 21+ + + =
s
Vy s các s thỏa mãn đề bài là:
5 13 21 39+ + =
s
Bài 8: Cho hình vuông
ABCD
9 đường thng cùng tính cht mỗi đường thng chia hình
vuông
ABCD
thành hai t giác t s din tích bng
2
.
3
Chng minh rng ít nhất 3 đường
thng trong s đó cùng đi qua một điểm.
Li gii
Các đường thẳng đã cho không thể ct các cnh k nhau ca hình vuông, bi vì nếu thế chúng chia
hình vuông thành một tam giác và ngũ giác (chứ không phi chia hình vuông thành hai t giác)
Do đó, mỗi đường thng (trong s chín đường thẳng) đều ct hai cạnh đối ca hình vuông và không
đi qua một đỉnh nào ca hình vuông c.
Gi s một đường thng ct hai cạnh đối
BC
AD
tại các điểm M và N
Trang 6
Bài 9: Cho hình vuông ABCD có 13 đưng thng bt k cùng tính cht là mỗi đường thng chia
hình vuông thành hai t giác t s din tích
2
.
5
Chng minh rng ít nhất 4 đường thng
trong 13 đường thẳng đó cùng đi qua một điểm.
Li gii
J
F
E
C
B
A
D
N
M
N
G
F
E
H
C
D
A
B
M
P
Q
Trang 7
Đưng thng chia hình vuông thành hai t giác nên đường thng phi ct hai cạnh đối ca hình
vuông và không đi qua đỉnh hình vuông.
, , ,E F G H
là trung điểm
, , ,AB BC CD DA
Xét một đường thng chia hình vuông thành hai t giác, ct
HF
ti N
Nên t s din tích hai t giác to thành bng
NF
NH
.
Nếu t s din tích hai t giác to thành là
2
5
2
.
5
NH
NF
=
Như vậy N c định và có 4 điểm vai trò
như điểm N là M, N, P,Q như hình vẽ
Có 13 đường thng mỗi đường phải đi qua 1 trong 4 điểm phân bit
, , ,M N P Q
13 3.4 1=+
Theo nguyên tc Dirichle s tn ti ít nhất 4 đường thẳng cùng đi qua một điểm trong
4 điểm M,N,P,Q.
Bài 10: Cho đa giác đu gm 1999 cạnh. Người ta sơn các đnh của đa giác bằng hai màu xanh
đỏ. Chng minh rng tn tại ba đỉnh được sơn cùng một màu to thành mt tam giác cân.
Li gii
Ta có đa giác 1999 cạnh nên có 1999 đỉnh. Do đó phải tồn tại 2 đỉnh kề nhau là P và Q được sơn
bởi cùng một màu – màu đỏ (Theo nguyên lý Dirichle)
Vì đa giác đã cho là đa giác đều có số đỉnh lẻ, nên phải tồn tại một đỉnh nào đó nằm trên đường
trung trực của đoạn thẳng
.PQ
Giả sử đỉnh đó là
.A
Nếu A tô màu đỏ thì ta có tam giác
APQ
là tam giác cân có 3 đỉnh
,,A P Q
được tô cùng màu đỏ.
Nếu A tô màu xanh, lúc đó gọi B và C là các đỉnh khác của đa giác kề với P và Q.
Nếu cả hai đỉnh B và C được tô màu xanh thì tam giác ABC cân và có 3 đỉnh cùng tô màu xanh.
Nếu ngược lại, một trong hai đỉnh B và C mà tô màu đỏ thì tam giác BPQ hoặc tam giác CPQ là
tam giác cân có 3 đỉnh được tô màu đỏ .

Preview text:

DẠNG 13: TOÁN RỜI RẠC A.Bài toán
Bài 1: Cho n là số tự nhiên lẻ. Chứng minh 3
n n chia hết cho 24
Bài 2: Hình vuông có 3x3 ô (như hình bên ), chứa 9 số mà tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi
đường chéo bằng nhau được gọi là hình vuông kỳ diệu . Chứng minh rằng số ở tâm (x) của một
hình vuông kỳ diệu bằng trung bình cộng của hai số còn lại cùng hàng, hoặc cùng cột , hoặc cùng đường chéo. X
Bài 3: Trong bảng ô vuông kích thước 8x8 gồm 64 ô vuông đơn vị, người ta đánh dấu 13 ô bất kỳ.
Chứng minh rằng với mọi cách đánh dấu luôn có ít nhất 4 ô được đánh dấu không có điểm chung
(hai ô có điểm chung là hai ô có chung đỉnh hoặc chung cạnh).
Bài 4: Một giải bóng chuyền có 9 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn 1 lượt (hai đội bất kỳ chỉ thi
đấu với nhau 1 trận). Biết đội thứ nhất thắng a trận và thua b trận, đội thứ 2 thắng a trận và thua 1 1 2 b
a trận và thua b trận.
2 trận, …., đội thứ 9 thắng 9 9 Chứng minh rằng 2 2 2 2 2 2 2 2
a + a + a + ... + a = b + b + b + ... + b 1 2 3 9 1 2 3 9
Bài 5: Làm thế nào để đem được 6 lít nước từ sông về nếu trong tay chỉ có 2 cái can, một can có
dung tích 4 lít, một can có dung tích 9 lít và không can nào có vạch chia dung tích ?
Bài 6: Trong một đề thi có 3 bài toán ,
A B,C.Có 25 học sinh mỗi người đều đã giải được ít nhất
một trong 3 bài đó. Biết rằng:
- Trong số thí sinh không giải được bài A thì số thì sinh đã giải được bài B nhiều gấp hai lần
số thí sinh đã giải được bài C
- Số thí sinh chỉ giải được bài A nhiều hơn số thí sinh giải được bài A và thêm bài khác là 1 người
- Số thí sinh chỉ giải được bài A bằng số thí sinh chỉ giải được bài B cộng với số thí sinh chỉ giải được bài C.
Hỏi có bao nhiêu thí sinh chỉ giải được bài B?
Bài 7: Trong lớp học bạn An khi đã hoàn thành bài tập mà giáo viên giao cho thì đã giết thời gian
bằng cách liệt kê ra một bảng các số nguyên. Bận ấy bắt đầu ghi ra một số nguyên nào đó; để có
số tiếp theo, An đã cộng hoặc nhân các chữ số của số đứng liền trước. Cứ tiếp tục như thế, và rồi
nhận ra rằng các số mình ghi đều là số lẻ. Hỏi có bao nhiêu số đầu tiên An có thể chọn, biết rằng nó không quá 6 chữ số.
Bài 8: Cho hình vuông ABCD và 9 đường thẳng cùng có tính chất là mỗi đường thẳng chia hình 2
vuông ABCD thành hai tứ giác có tỉ số diện tích bằng .Chứng minh rằng có ít nhất 3 đường 3
thẳng trong số đó cùng đi qua một điểm. Trang 1
Bài 9: Cho hình vuông ABCD có 13 đường thẳng bất kỳ có cùng tính chất là mỗi đường thẳng chia 2
hình vuông thành hai tứ giác có tỉ số diện tích là .Chứng minh rằng có ít nhất 4 đường thẳng 5
trong 13 đường thẳng đó cùng đi qua một điểm.
Bài 10: Cho đa giác đều gồm 1999 cạnh. Người ta sơn các đỉnh của đa giác bằng hai màu xanh và
đỏ. Chứng minh rằng tồn tại ba đỉnh được sơn cùng một màu tạo thành một tam giác cân. B.Lời giải
Bài 1: Cho n là số tự nhiên lẻ. Chứng minh 3
n n chia hết cho 24 Lời giải Ta có: 3
n n = n (n − ) 1 (n + ) 1 n −1; ;
n n +1 là ba số tự nhiên liên tiếp nên có một trong ba số đó chia hết cho 3. Do đó ( 3 n n) 8 M (2)
Vì 3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau nên kết hợp với ( ) 1 ;(2) a b c suy ra ( 3 d e f n n) 24 M (dpcm) g h i Bài 2:
Hình vuông có 3x3 ô (như hình bên ), chứa 9 số mà tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường
chéo bằng nhau được gọi là hình vuông kỳ diệu . Chứng minh rằng số ở tâm (x) của một hình vuông
kỳ diệu bằng trung bình cộng của hai số còn lại cùng hàng, hoặc cùng cột , hoặc cùng đường chéo. X a b c d e f Lời giải g h i
Giả sử hình vuông kỳ diệu điền các số a,b,c,d,e,f,g,h,i như hình vẽ
Đặt S = a + b +c + d + e + f + g + h + i
Suy ra d + e + f = b + e + h = a + e + i = c + e + g =𝑆 (1) 3
Suy ra (d + e + f ) + (b + e + h) + (a + e + i) + (c + e + g)= 4𝑆 3 𝑆
⇒S + 3e= 4𝑆 ⇒ 𝑒 = (2) 3 9
Từ (1) và (2) suy ra: d + f = b + h = a + i = c + g = 2S = 2e (đpcm) 9 Bài 3: Trang 2
Trong bảng ô vuông kích thước 8x8 gồm 64 ô vuông đơn vị, người ta đánh dấu 13 ô bất kỳ. Chứng
minh rằng với mọi cách đánh dấu luôn có ít nhất 4 ô được đánh dấu không có điểm chung (hai ô có
điểm chung là hai ô có chung đỉnh hoặc chung cạnh). Lời giải
Chi 64 ô vuông của bảng 8x8 thành 4 loại như hình vẽ (các ô cùng loại được đánh số giống nhau).
Khi đó theo cách chia này rõ ràng các ô trong cùng loại sẽ không có điểm chung.
Khi đánh dấu 13 điểm bất kỳ, thì 13 điểm này sẽ thuộc 4 loại ô vừa chia. Vì 13 = 4.3 + 1 nên theo
nguyên lý Dirichle sẽ tồn tại ít nhất 4 ô thuộc cùng một loại, khi đó 4 ô này sẽ không có điểm chung. Suy ra đpcm. 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4 Bài 4:
Một giải bóng chuyền có 9 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn 1 lượt (hai đội bất kỳ chỉ thi đấu với
nhau 1 trận). Biết đội thứ nhất thắng a trận và thua b trận, đội thứ 2 thắng a trận và thua b 1 1 2 2 trận,
…., đội thứ 9 thắng a trận và thua b trận. 9 9 Chứng minh rằng 2 2 2 2 2 2 2 2
a + a + a + ... + a = b + b + b + ... + b 1 2 3 9 1 2 3 9 Lời giải
Mỗi đội bóng thi đấu với 8 đội bóng khác và hai đội bất kỳ chỉ gặp nhau 1 trận nên mỗi đôi sẽ thi
đấu 8 trận  a + b = 8 (với i = 1;2;3;...;8) i i
Đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
a + a + a + ...+ a = (8 − a )2 + (8 − a )2 + (8 − a )2 + (8 − a )2 2 2 2 2 1 2 3 9 1 2 3 9
 16(a + a + a +...+ a = 576 (1) 1 2 3 9 )
Mặt khác, tổng số trận thắng của các đôi bằng tổng số trận đấu nên : 9.8
a + a + a + ...+ a = = 36 (2) 1 2 3 9 2
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
Bài 5: Làm thế nào để đem được 6 lít nước từ sông về nếu trong tay chỉ có 2 cái can, một can có
dung tích 4 lít, một can có dung tích 9 lít và không can nào có vạch chia dung tích ? Lời giải Trang 3
Ký hiệu (a;b) là trạng thái can 4 lít có a lít với 0  a  4 và can 9 lít có b lít với 0  b  9 . Khi
đó việc lấy được 6 lít nước từ sông được diễn tả qua các trạng thái sau:
(0;0)  (0;9)  (4;5)  (0;5)  (4; ) 1  (0; ) 1  (1;9)  (4;6) Bài 6:
Trong một đề thi có 3 bài toán ,
A B,C.Có 25 học sinh mỗi người đều đã giải được ít nhất một
trong 3 bài đó. Biết rằng:
- Trong số thí sinh không giải được bài A thì số thì sinh đã giải được bài B nhiều gấp hai lần
số thí sinh đã giải được bài C
- Số thí sinh chỉ giải được bài A nhiều hơn số thí sinh giải được bài A và thêm bài khác là 1 người
- Số thí sinh chỉ giải được bài A bằng số thí sinh chỉ giải được bài B cộng với số thí sinh chỉ giải được bài C.
Hỏi có bao nhiêu thí sinh chỉ giải được bài B? Lời giải
Gọi a là số học sinh chỉ giải được bài A, b là số thí sinh chỉ giải được bài B, c là số thí sinh chỉ giải
được bài C, d là số thí sinh giải được 2 bài B và C nhưng không giải được bài A. Khi đó số thí sinh
giải được bài A và thêm ít nhất một trong hai bài B và C là : 25 − a b c d Theo bài ra ta có:
b + d = 2(c + d )
a =1+ 25 − a b c d a = b + c 4b + c = 26 b  = 6
Từ các đẳng thức trên ta có:   
d = b − 2c  0 c = 2
Bài 7: Trong lớp học bạn An khi đã hoàn thành bài tập mà giáo viên giao cho thì đã giết thời gian
bằng cách liệt kê ra một bảng các số nguyên. Bận ấy bắt đầu ghi ra một số nguyên nào đó; để có
số tiếp theo, An đã cộng hoặc nhân các chữ số của số đứng liền trước. Cứ tiếp tục như thế, và rồi
nhận ra rằng các số mình ghi đều là số lẻ. Hỏi có bao nhiêu số đầu tiên An có thể chọn, biết rằng nó không quá 6 chữ số. Lời giải
Ta gọi số đầu tiên thỏa mãn đề bài là số chấp nhận được. Các chữ số của số chấp nhận đều phải là
số lẻ, vì nếu không tích của chúng sẽ chẵn
Như vậy có 5 số chấp nhận được có 1 chữ số
Không thể có số chấp nhận được gồm 2 chữ số vì thế thì tổng hoặc tích các chữ số của chúng sẽ là
số chẵn. Tương tự như vậy số chấp nhận được cũng không thể có 4 hoặc 6 chữ số. Trang 4
Ta xét các số chấp nhận được gồm ba chữ số (tổng và tích các chữ số của các số chấp nhận được
gồm ba chữ số này phải là số lẻ, và chúng không thể có hai chữ số, nên và tổng và tích các chữ số
không thể vượt quá 9. Như vậy số chấp nhận được gồm 3 chữ số có thể:
Hoặc là gồm 3 chữ số 1,
Hoặc là gồm hai chữ số 1, số còn lại là 1 trong 3 chữ số 3,5,7
Hoặc gồm 1 chữ số 1 và 2 chữ số 3
Do đó có 1 + 9 + 3 = 13 số chấp nhận được có 3 chữ số.
Tương tự như thế , ta tính được số chấp nhận được gồm 5 chữ số. Tổng các chữ số không vượt quá
45 và là số chấp nhận được nên tích không vượt quá 9, khả năng xảy ra là : Hoặc gồm 5 chữ số 1
Hoặc gồm 4 chữ số 1 và một chữ số 3
Hoặc gồm 4 chữ số 1 và một chữ số 5
Hoặc gồm ba chữ số 1 và hai chữ số 3
Do đó số các số chấp nhận được gồm 5 chữ số: 1+ 5 + 5 +10 = 21 số
Vậy số các số thỏa mãn đề bài là: 5 + 13 + 21 = 39 số
Bài 8: Cho hình vuông ABCD và 9 đường thẳng cùng có tính chất là mỗi đường thẳng chia hình 2
vuông ABCD thành hai tứ giác có tỉ số diện tích bằng .Chứng minh rằng có ít nhất 3 đường 3
thẳng trong số đó cùng đi qua một điểm. Lời giải
Các đường thẳng đã cho không thể cắt các cạnh kề nhau của hình vuông, bởi vì nếu thế chúng chia
hình vuông thành một tam giác và ngũ giác (chứ không phải chia hình vuông thành hai tứ giác)
Do đó, mỗi đường thẳng (trong số chín đường thẳng) đều cắt hai cạnh đối của hình vuông và không
đi qua một đỉnh nào của hình vuông cả.
Giả sử một đường thẳng cắt hai cạnh đối BC AD tại các điểm M và N Trang 5 A N D E F J B C M
Bài 9: Cho hình vuông ABCD có 13 đường thẳng bất kỳ có cùng tính chất là mỗi đường thẳng chia 2
hình vuông thành hai tứ giác có tỉ số diện tích là .Chứng minh rằng có ít nhất 4 đường thẳng 5
trong 13 đường thẳng đó cùng đi qua một điểm. Lời giải E A B M H N F PQ D G C Trang 6
Đường thẳng chia hình vuông thành hai tứ giác nên đường thẳng phải cắt hai cạnh đối của hình
vuông và không đi qua đỉnh hình vuông. E, F,G, H là trung điểm AB, BC,CD, DA
Xét một đường thẳng chia hình vuông thành hai tứ giác, cắt HF tại N NF
Nên tỉ số diện tích hai tứ giác tạo thành bằng . NH 2 NH 2
Nếu tỉ số diện tích hai tứ giác tạo thành là 
= .Như vậy N cố định và có 4 điểm vai trò 5 NF 5
như điểm N là M, N, P,Q như hình vẽ
Có 13 đường thẳng mỗi đường phải đi qua 1 trong 4 điểm phân biệt M , N , P,Q
13 = 3.4 +1Theo nguyên tắc Dirichle sẽ tồn tại ít nhất 4 đường thẳng cùng đi qua một điểm trong 4 điểm M,N,P,Q.
Bài 10: Cho đa giác đều gồm 1999 cạnh. Người ta sơn các đỉnh của đa giác bằng hai màu xanh và
đỏ. Chứng minh rằng tồn tại ba đỉnh được sơn cùng một màu tạo thành một tam giác cân. Lời giải
Ta có đa giác 1999 cạnh nên có 1999 đỉnh. Do đó phải tồn tại 2 đỉnh kề nhau là P và Q được sơn
bởi cùng một màu – màu đỏ (Theo nguyên lý Dirichle)
Vì đa giác đã cho là đa giác đều có số đỉnh lẻ, nên phải tồn tại một đỉnh nào đó nằm trên đường
trung trực của đoạn thẳng .
PQ Giả sử đỉnh đó là . A
Nếu A tô màu đỏ thì ta có tam giác APQ là tam giác cân có 3 đỉnh ,
A P,Q được tô cùng màu đỏ.
Nếu A tô màu xanh, lúc đó gọi B và C là các đỉnh khác của đa giác kề với P và Q.
Nếu cả hai đỉnh B và C được tô màu xanh thì tam giác ABC cân và có 3 đỉnh cùng tô màu xanh.
Nếu ngược lại, một trong hai đỉnh B và C mà tô màu đỏ thì tam giác BPQ hoặc tam giác CPQ là
tam giác cân có 3 đỉnh được tô màu đỏ . Trang 7