












Preview text:
lOMoAR cPSD| 61408350 EVALUATION
Creative Strategy: Diverence, Relevance
Tactics: có gây ra được sự thu hút, sự chú ý, dễ hiểu dễ giải thích,.. Media touchpoint:
Reach, Engage như thế nào?
Tactics = activities là các hoạt động mình làm, trong tools sẽ có những tactics
Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông sẽ sử dụng phương pháp nào? (effectiveness)
(1) Social listening: chỉ phù hợp đến campaign có định hướng liên quan đến mức độ lan tỏa, có
tính chất pr, trong hoạt động có sử dụng các phương tiện mang tính chất thông báo phạm
vi rộng còn nếu đang tập trung đến hiệu quả kinh doanh/ tương tác nhỏ, tính chất
performance thì phải bỏ qua social listening
→ phù hợp với các agency/ brand lớn đang làm branding, các event liên quan đến lan tỏa rộng
Đoạn mẫu trả lời đánh giá hiệu quả của 1 campaign: To evaluate the effectiveness of a campaign, I
would apply Social Listening when the campaign’s main objective focuses on brand awareness, PR
amplification, or large-scale public communication. This method is particularly effective for
campaigns aiming to measure the extent of message spread, public sentiment, and the level of
organic conversations generated across mass media platforms.
In practice, I would monitor and analyze key indicators such as share of voice, volume of mentions,
sentiment breakdown (positive, neutral, negative), and organic spread rate on social media,
forums, and online news outlets. These metrics help assess how strongly the campaign has captured
public attention and how the audience perceives the brand or message.
Có rất nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá hiệu quả hoạt động
(2) Tạo mã voucher/ mã khuyến mại sau đó gán mã ấy vào các chương trình khuyến mại hoặc
các chương trình liên quan tác động tới doanh thu để tracking hiệu quả thông qua số lượng bán
thu về. xem nhóm khách hàng đó đang tập trung vào kênh/ nguồn nào: mã qr, mã affiliate (của
KOL/KOC) → việc tiếp xúc: xem xem cái mã đó đi từ nguồn nào?
Cần lưu tâm: ngay khi lên chương trình là phải có đánh giá ntn, phải xác định chỉ số đánh giá chứ
không nên đến cuối mới đặt ra cách evaluation
(3) Đánh giá dựa trên việc hoàn thành các mục tiêu cũng là một cách tiếp cận lOMoAR cPSD| 61408350
Tóm lại là mình đo dựa vào lOMoAR cPSD| 61408350
Đánh giá Big Idea & Key Messages Giải thích
1. Divergent (Original, Novel, Unexpected)
● Original: Big idea phải mới mẻ, không sao chép, không lặp lại những thông điệp cũ trên thị
trường. Trong ví dụ về Lifebuoy, thương hiệu giữ vững bản sắc riêng biệt bằng cách gắn hình
ảnh với sứ mệnh bảo vệ sức khỏe cộng đồng — một hướng đi ít thương hiệu xà phòng khác
khai thác sâu sắc như vậy. lOMoAR cPSD| 61408350
● Novel: Big idea cần có yếu tố sáng tạo, biến tấu một cách thú vị. Lifebuoy làm mới thông
điệp vệ sinh bằng cách tích hợp yếu tố cảm xúc vào sản phẩm, không chỉ dừng lại ở công
dụng “sạch” thông thường.
● Unexpected: Một Big idea hay phải làm người tiêu dùng bất ngờ. Lifebuoy không chỉ nói về
sạch sẽ mà còn kể một câu chuyện lớn hơn về ý nghĩa thực sự của sạch sẽ trong cuộc sống
— liên quan đến sức khỏe, tình yêu thương, và hạnh phúc.
➡ Tóm lại: Big idea cần độc đáo, sáng tạo và có yếu tố bất ngờ để gây ấn tượng mạnh ngay từ đầu.
2. Relevant (Connected, Meaningful)
● Connected: Big idea phải chạm vào tâm lý, nhu cầu hoặc mong muốn thực tế của đối tượng
mục tiêu. Lifebuoy thành công khi kết nối với người tiêu dùng hiện đại — những người
không chỉ tìm kiếm sản phẩm chất lượng mà còn mong muốn sự đồng cảm, gắn kết cảm xúc từ thương hiệu.
● Meaningful: Big idea cần mang ý nghĩa sâu sắc, không chỉ nói về tính năng. Lifebuoy tái định
nghĩa “sạch” không còn đơn thuần là vẻ bề ngoài, mà là giữ gìn sức khỏe để sống trọn vẹn bên người thân yêu.
➡ Tóm lại: Big idea phải thật sự phù hợp với tâm lý khách hàng, vừa gắn kết, vừa có giá trị tinh thần lớn.
3. Impactful (Change of Target Audience’s Attitude)
● Big idea phải có khả năng thay đổi nhận thức hoặc hành vi của khách hàng mục tiêu. Ở đây,
Lifebuoy làm cho khách hàng hiểu rằng: vệ sinh cá nhân không chỉ vì bản thân mà còn là
cách để bảo vệ gia đình, cộng đồng, và thể hiện sự quan tâm đến người khác.
● Kết quả là khách hàng không chỉ xem Lifebuoy như một nhãn hiệu xà phòng nữa, mà nhìn
nhận thương hiệu như một biểu tượng của lối sống khỏe mạnh, trách nhiệm và giàu yêu thương.
➡ Tóm lại: Một Big idea hiệu quả phải tạo ra tác động tích cực lên thái độ, cách suy nghĩ, thậm chí
hành vi của người tiêu dùng.
Đoạn mẫu đánh giá theo 3 tiêu chí này
1. Divergent (Original – Novel – Unexpected):
The Big Idea of Lifebuoy’s campaign is highly divergent. lOMoAR cPSD| 61408350
+ It is original because it maintains Lifebuoy’s long-standing brand identity but reframes it to focus
specifically on protecting public health, which feels urgent and essential in today’s world
+ It is novel because Lifebuoy integrates emotional elements into the narrative of hygiene—
positioning hygiene not only as a physical act but as an emotional expression of care.
+ It is unexpected because the brand creates a broader life narrative where cleanliness is not just
personal, but a responsibility to society.
2. Relevant (Connected – Meaningful):
The Big Idea shows strong relevance to modern consumers.
+ It connects by tapping into the mindset of today’s audiences, who value brands that stand for
bigger emotional purposes, not just functional benefits.
+ It is also meaningful by redefining the meaning of "clean"—moving it from a simple act of staying
fresh to a way of protecting loved ones and maintaining health, thus deeply aligning with consumer
values, especially post-pandemic.
3. Impactful (Change of TA’s Attitude & Behavior):
The Big Idea is impactful because it changes how customers perceive hygiene. Instead of seeing it
as a self-centered habit, customers are encouraged to view hygiene as an act of protecting family,
community, and loved ones. As a result, Lifebuoy is no longer just "a soap brand," but a symbol of
a caring and responsible lifestyle, leading to a behavioral shift towards prioritizing hygiene in daily life. Đánh giá tactics -
List các tactics ra theo từng tools -
Chia ra theo 2 tiêu chí: Align with customer insights & Align with Strategy lOMoAR cPSD| 61408350 lOMoAR cPSD| 61408350 Đánh giá media
Đánh giá media dựa trên các tiêu chí lOMoAR cPSD| 61408350 - Integration - Meeting communication obj -
Alignment với vision và mission của brand (Bịa ra) lOMoAR cPSD| 61408350 lOMoAR cPSD| 61408350 lOMoAR cPSD| 61408350 Đánh giá message
The rule 60 (các hoạt động liên quan đến creative, xây dựng hình ảnh thương hiệu). 40 (bán hàng,
truyền thông bán hàng) budget + 60%: branding
+ 40%: performance nếu mục tiêu chủ đích là branding thì thường các brand sẽ outsource thẳng
đến agency chỉ làm phần này thôi, còn performance đã có team sales của tôi hoặc đội agency khác lo lOMoAR cPSD| 61408350
- các hoạt động xen kẽ gối đầu nhau liên tục để đảm bảo với cổ đông hoạt động vẫn đẻ
ra sales → vẫn đạt mức doanh thu thu về ở một mức độ kỳ vọng → không thể bắt sếp chờ
+ ở một mức độ nhất định, khoảng cách nhất định cho các hoạt động performance nếu quá dày
thì brand sẽ bị xói mòn
+ các hoạt động branding vẫn sẽ chạy song song
tính AVEs trên social - trả tiền theo CPM CPE - đo xem đơn giá này trên TikTok này là bao
nhiêu - phải tìm được cái này trên các nền tảng là bao nhiêu
rồi tính số lượng hiệu quả
- vehicle exposure: nhìn thấy phương tiện truyền thông thôi chứ chưa chắc đã xem advertising exposure lOMoAR cPSD| 61408350