lOMoARcPSD| 61200861
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----------------
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: CHÍNH SÁCH CÔNG
ĐỀ TÀI: Các nội dung của đánh giá thực hiện chính sách và lời khuyên cho
đối tượng hưởng chính sách
Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Lớp học phần: QLXH1101
Giảng viên: ThS. Trần Thị Kim Nhung
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thuỳ Dương – 11211613
Thị Thanh Hằng - 11212041
Châu Thị Phương Linh - 11213066
Nguyễn Thị Minh Nguyệt - 11218924
Đặng Ngọc Nghĩa - 11214259
Nguyễn Thị Thanh Tâm - 11218926
Hà Nội – 2023
lOMoARcPSD| 61200861
2
MỤC LỤC I. Giới thiệu chính sách .. Lỗi! Th đnh du không đưc xc đnh.
II. Nội dung cốt lõi ................................................................................................ 3
1. Căn cứ đề ra chính sách .............................................................................. 3
1.1. Căn cứ pháp lý ........................................................................................... 3
1.2. Căn cứ khoa hc ........................................................................................ 3
2. Mục tiêu ...................................................................................................... 4
2.1. Mục tiêu c thể .......................................................................................... 4
2.2. Mục tiêu đầu ra .......................................................................................... 4
3. Chủ thể và đối tượng ................................................................................... 5
3.1. Chủ thể....................................................................................................... 5
3.2. Đối tượng ................................................................................................... 5
4. Nguyên tắc chính sách ................................................................................ 5
5. Chính sách bộ phận ..................................................................................... 5
6. Giải pháp ..................................................................................................... 6
7. Bảng công cụ, giải pháp .............................................................................. 6
III. Đánh giá chính sách ...................................................................................... 10
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách ......................................... 10
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách .................. 17
IV. Lời khuyên cho các đối tượng hưởng chính sách ......................................... 23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 25
I. Giới thiệu chính sch
Các sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội được công nhận năm 2022 gồm:
6 sản phẩm ngành ng nghiệp khí, chế tạo; 4 sản phẩm ngành công nghiệp
điện, điện tử; 5 sản phẩm ngành công nghệ thông tin; 8 sản phẩm ngành công
nghiệp dệt may, da giầy; 4 sản phẩm ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực
phẩm; 3 sản phẩm ngành công nghiệp hóa chất, cao su, nhựa, dược phẩm; 2 sản
phẩm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng 1 sản phẩm ngành thủ công mỹ
nghệ.
Tên chính sch: Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Ngày ban hành: 24/09/2020
lOMoARcPSD| 61200861
3
Số quyết đnh: Số 4303/QĐ-UBND
II. Nội dung cốt lõi
1. Căn cứ đề ra chính sách
1.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
- Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Ban chấp hành Trung ương
về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao
năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt “Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025;
- Theo đề nghị ca Giám đốc Sở Công Thương tại các Tờ trình: số
3670/TTrSCT ngày 20/8/2020 và số 3816/TTr-SCT ngày 01/9/2020.
1.2. Căn cứ khoa học
1.2.1. Cơ sở lý luận
Tại Đại hội VII, Đảng ta khẳng định, trong điều kiện phát triển mới, công
nghiệp hóa nước ta phải gắn liền với hiện đại hóa, bởi lẽ: trong bối cảnh khoa
học công nghệ phát triển như bão, nếu nước ta không tiến hành công nghiệp
hóa gắn với hiện đại hóa sẽ tụt hậu ngày càng xa hơn so với trình độ phát triển
chung của thế giới.
Bởi lẽ đó, trung tâm kinh tế của cả nước (đóng 12,8% GDP của cả nước
vào năm 2022), đầu tàu về khoa học công nghệ, Thành Phố Hà Nội cần có những
chính sách thúc đẩy công nghiệp hiện đại, với công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường có được giá trị gia tăng cao để tạo bước đệm phát triển nền kinh tế địa
phương cũng như nền kinh tế cả nước.
1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Chương trình Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) được
UBND thành phố Hà Nội triển khai xây dựng từ năm 2005. Sau hơn 10 năm triển
khai thực hiện, thành phố Nội đã nhiều doanh nghiệp sản phẩm được
công nhận SPCNCL thành phố Nội được UBND Thành phố cấp “Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Nội” (thời hạn 24 tháng).
Chương trình đã tôn vinh, khuyến khích động viên các doanh nghiệp sản
lOMoARcPSD| 61200861
4
phẩm được công nhận, những tác dụng, hiệu ứng tốt, cần tiếp tục phát huy; tuy
nhiên còn có mt số tồn tại cần khắc phục.
Tuy còn có một số hạn chế nhưng các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công
nghiệp chủ lực ngày càng khẳng định vai trò dẫn dắt, hỗ trợ, tạo động lực cho sự
phát triển công nghiệp Thủ đô, tác động lan tỏa mạnh mẽ đến kinh tế thành phố
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, hội của thủ đô. Do vậy, dựa vào
Đề án “Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020,
định hướng tới năm 2025” trên sở kết quả thực hiện giai đoạn 2018-2020,
việc Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển
SPCNCL thành phố Nội giai đoạn 2021-2025 rất cần thiết, tạo sự đồng bộ
trong chỉ đạo cũng là công cụ để quản lý, điều hành, thực hiện định hướng phát
triển các SPCNCL mang tính chất mũi nhọn của Thành phố.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp công nghtiên
tiến, hiện đại, thân thiện môi trường giá trị gia tăng cao; hỗ trợ các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực chủ động tham gia khai thác
triệt để thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành
phố, thúc đẩy hợp tác, liên kết sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ lực Nội
với các tỉnh, thành trong nước nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm công nghiệp chủ lực khai thác tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh từ
các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới đã hiệu lực (CPTPP, EVFTA...);
các cam kết trong cộng đồng ASEAN; các Hiệp định thương mại song phương
đa phương (Việt Nam - Nhật Bản, Việt Nam - Hàn Quốc, Việt Nam - Liên minh
thuế quan,...).
- Tổ chức xét chọn tôn vinh các sản phẩm công nghiệp chủ lực bám sát
vào các định hướng, chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam thành phố
Nội trong giai đoạn tiếp theo.
2.2. Mục tiêu đầu ra
- Thu hút sự tham gia của 100 - 120 doanh nghiệp, với khoảng 150 - 180 sản
phẩm được UBND Thành phố công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành
phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Đến năm 2025, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực
đóng góp 40 - 50% tổng giá trị sản xuất công nghiệp và 20 - 25% tổng kim ngạch
xuất khẩu trên địa bàn Thành phố.
- Mỗi năm từ 100 - 120 lượt doanh nghiệp sản xuất sản phẩm ng nghiệp
chủ lực được hỗ trợ và thụ hưởng các chính sách của Thành phố, như: Quảng
lOMoARcPSD| 61200861
5
giới thiệu sản phẩm trong ngoài nước; ứng dụng công nghệ thiết bị tiên tiến,
hiện đại vào sản xuất; nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, hội nhập kinh tế
quốc tế; tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh,... Phấn đấu đến năm 2025,
hình thành một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực quy
mô lớn, có khả năng cạnh tranh quốc tế và tham gia vào chuỗi sản xuất, cung ứng
toàn cầu, đa ngành, đa lĩnh vực là đầu tàu dẫn dắt và thúc đẩy hệ thống các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong cùng lĩnh vực của Thành phố phát triển.
3. Chủ thể và đối tượng
3.1. Chủ thể
- Chủ thể ban hành và ra quyết định, tổ chức thực thi chính sách: UBND
Thành phố Hà Nội
- Chủ thể tham gia vào triển khai chính sách: Các Bộ, ngành khác liên
quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Sở Công thương; Sở Tài
chính; Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã;
Các tổ chức chính trị, chính trị - hội, các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn
Thành phố
3.2. Đối tượng
Tất cả các tổ chức, nhân, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp
trên địa bàn Thành phố Nội - là sản phẩm mới, phù hợp, đón đầu xu hướng thị
trường, lợi thế cạnh tranh, khả năng tham gia sâu đóng góp giá trị gia tăng
cao vào chuỗi sản xuất cung ứng toàn cầu; ý nghĩa nền tảng, tác động lan tỏa
cao đến các ngành sản xuất kinh tế khác, sử dụng công nghệ sạch, thân thiện
môi trường.
4. Nguyên tắc chính sách
- Việc triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định nhằm đạt
được các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Trên sở Kế hoạch này, các Sở, ngành của Thành phố xây dựng lồng
ghép vào các chương trình, kế hoạch khác do đơn vị mình chủ tđể thực hiện
nhằm đạt được các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch.
- Quá trình xét công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực được diễn ra
công khai, minh bạch, công bằng. Tức là, có thông báo về thời gian tiếp nhận xét,
có thang điểm xét theo tiêu chí, khi công bố có ban hành văn bản.
- Quá trình hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực
phải đảm bảo tính công bằng, tính đồng bộ, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan.
5. Chính sách bộ phận
- Kế hoạch xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Kế hoạch đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu hỗ trợ
doanh nghiệp sản xuất SPCNCL Thành phố phát triển.
lOMoARcPSD| 61200861
6
- Kế hoạch cải thiện môi trường đầu kinh doanh cho các doanh nghiệp sản
xuất SPCNCL Hà Nội.
- Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất SPCNCL phát triển khoa học công
nghệ.
- Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.
6. Giải pháp
- soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp theo yêu cầu
chuyển đổi kinh tế và cơ cấu lại ngành công nghiệp của Nội, đảm bảo sđồng
bộ phợp với quy hoạch chung của Thủ đô quy hoạch phát triển công
nghiệp quốc gia.
- Tập trung xây dựng hạ tầng cho các khu công nghiệp, khu công nghệ cao
để phát triển ngành công nghiệp hiện đại, bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu
sản xuất của các doanh nghiệp.
- Xây dựng và hoàn thiện chế, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp sản
xuất SPCNCLNội để phát triển kinh tế Thủ đô. Tập trung mở rộng thị trường,
nâng cao năng lực công nghệ quản trị để tạo ra các tập đoàn kinh tế doanh
nghiệp tư nhân lớn trong nh vực công nghiệp, góp phần phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong cùng ngành nghề.
- Tăng cường quảng bá và giới thiệu SPCNCLNội các doanh nghiệp
sản xuất SPCNCL Nội đến nhà cung cấp phân phối trong ngoài nước,
nhằm kết nối các SPCNCL Hà Nội vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Các quan, đơn vUBND của Thành phố tiếp tục thực hiện chương
trình cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất
SPCNCL trong việc giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính.
7. Bảng công cụ, giải pháp
Công cụ kinh
tế
Công cụ hành
chính
Công cụ tâm lý
– gio dục
Công cụ kỹ thuật -
nghiệp vụ
lOMoARcPSD| 61200861
7
Xét chọn
sản
phẩm
công
nghiệp
chủ lực
- Tổ chức
các cuộc làm
việc để mời,
vận động,
hướng dẫn các
doanh nghiệp
tham gia
chương
trình xét chọn
SPCNCL hằng
năm.
- Tổ chức
các cuộc họp
hội
đồng để xét
chọn SPCNCL
- Tuyên truyền
chương trình
phát triển sản
phẩm công
nghiệp chủ lực
Thành phố qua
báo, đài,
website, họp
báo, hội nghị,...
- Hằng năm tổ
chức 01 lễ tôn
vinh và trao
danh hiệu
SPCNCL
Thành phố.
Đẩy
mạnh
cc hoạt
động xúc
tiến
thương
mại, đầu
Huy động
nguồn lực từ
các tổ chức, cá
nhân trong và
ngoài nước
cùng với
nguồn kinh
Phối hợp với
các cơ quan xây
dựng, chuẩn b
kỹ lưỡng kế
hoạch tổ chức
các chương
trình
- Xây dựng các
ấn phẩm, tài
liệu giới thiệu
về các
SPCNCL,
doanh nghiệp
sản xuất
- Duy trì, cập nhật
cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL, doanh
nghiệp công nghiệp
Hà Nội để cung
cấp cho các
lOMoARcPSD| 61200861
8
tư và hỗ
tr
doanh
nghiệp
sản xut
SPCNCL
Thành
phố
phí Thành
phố đầu tư, h
trợ phát triển
doanh nghiệp,
SPCNCL
Nội
xúc tiến đầu tư
theo chuyên đ
đảm bảo thích
hợp đối với
từng ngành
công nghiệp,
từng thị trường
và quốc gia
mục tiêu.
SPCNCL bằng
hai thứ tiếng
Anh - Việt
cung cấp cho
các đối tác
nước ngoài. -
Tổ chức các
khóa đào tạo,
tập huấn ngắn
hạn về kỹ năng
thương mại,
hội nhập khu
vực và kinh tế
quốc tế.
đối tác trong
ngoài nước. - Tổ
chức các triển lãm
trưng bày giới
thiệu SPCNCL kết
hợp mời các doanh
nghiệp, nhà sản
xuất, nhập khẩu,
phân phối quốc tế
lớn đến tham quan
kết nối.
- Hỗ trợ các doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL tham gia
các hội chợ xuất
khẩu chuyên ngành
trong và ngoài
nước.
Cải thiện
môi
trường
đầu tư
kinh
doanh
cho cc
doanh
nghiệp
sản xut
SPCNCL
Hà Nội
Hỗ trợ, tư vấn
cho các doanh
nghiệp sản
xuất SPCNCL
tiếp cận các
nguồn vốn
vay ưu đãi từ
các tổ chức
tín dụng, các
quỹ của Trung
ương và
Thành phố.
- Cải cách thủ
tục hành chính,
giảm thời gian
giải quyết các
thủ tục hành
chính trong các
lĩnh vực xây
dựng, hải quan,
thuế, đầu tư,... -
Kiện toàn tổ
chức và cơ chế
hoạt động của
các hội, hiệp
hội doanh
nghiệp và
ngành hàng.
Thành lập, xây
dựng mới và hoàn
thiện đầu tư xây
dựng đồng bộ h
tầng kỹ thuật các
khu công nghệ cao,
khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
trên địa bàn Thành
phố.
lOMoARcPSD| 61200861
9
Hỗ tr
doanh
nghiệp
sản xut
SPCNCL
pht
triển
khoa học
công
nghệ
Hỗ trợ vốn
vay với lãi
suất ưu đãi từ
Quỹ phát triển
khoa học
công nghệ để
thực hiện dự
án.
Xây dựng cơ
chế khuyến
khích nghiên
cứu ứng dụng
tại các doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL.
Hỗ trợ kết nối,
giao lưu, trao
đổi với các viện
nghiên cứu, các
trường đại học
trong nước để
tiếp
cận các nghiên
cứu KHCN
- Hỗ trợ thực
hiện các dự án sản
xuất thử nghiệm,
ứng dụng máy móc
thiết bị công nghệ
hiện đại vào sản
xuất.
- Tổ chức các
hội nghị kết nối tại
Việt Nam và nước
mới, vật liệu
mới
ngoài giữa doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL Hà Nội
với các đối tác
nước ngoài có trình
độ công nghiệp
phát triển.
Pht
triển
nguồn
nhân lực
Chi đầu tư
nâng cấp và
chuyên môn
hóa các cơ sở
đào tạo hiện
có trên địa bàn
Thành phố,
xây dựng
chương trình
đào tạo chất
lượng cao tại
một số trường
Làm tốt công
tác thông tin,
báo cáo, tổng
hợp tình hình
sử dụng lao
động các doanh
nghiệp để có
cơ sở hoạch
định chính sách
việc làm với
người lao
động.
- Đào tạo
công nhân kỹ
thuật tay nghề
cao đáp ứng
nhu cầu nguồn
nhân lực chất
lượng cao cho
các doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL
Nội;
- Tổ chức
các khóa tập
huấn ngắn hạn
(3 - 7 ngày)
nhằm nâng cao
kỹ năng quản
trị doanh
nghiệp cho các
doanh nghiệp
sản xuất
SPCNCL.
Tổ chức Hội nghị
kết nối giữa doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL với các
cơ sở đào tạo, dạy
nghề trong nước…
lOMoARcPSD| 61200861
10
III. Đnh gi chính sch
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách
Tiêu
chí
chung
Nội dung
của tiêu chí
Gi tr mục
tiêu
Gi tr thực hiện
Đnh gi
sự thực
hiện
2021
2022
2021
2022
Mục
đích
Phát triển
SPCNCL
thành phố
Hà Nội gắn
với thực
hiện có
hiệu quả
quy hoạch,
định hướng,
35% -
40%
35% -
40%
25% -
32%
27,18% -
34,78%
mục tiêu tái
cấu trúc
công
nghiệp Thủ
đô
Mục
tiêu cụ
thể
Phát triển
các ngành,
sản phẩm
công nghiệp
có công
nghệ
tiên tiến,
hiện đại,
thân thiện
môi trường
và có giá trị
gia tăng cao
- Số
lượng doanh
nghiệp tham
gia sản xuất;
- Tỷ lệ
doanh
nghiệp có
doanh thu
trên 1.000 tỷ
đồng;
Tăng so
với
năm
2020
(77
doanh
nghiệp,
20,78)
Tăng
so với
2021
77 doanh
nghiệp;
28,57%
81 doanh
nghiệp;
30,86%
lOMoARcPSD| 61200861
11
Nâng cao
năng lực
cạnh tranh
của các
SPCNCL
Thành phố
- Tỷ lệ
doanh
nghiệp nằm
trong top
500 doanh
nghiệp hàng
đầu Việt
Nam;
- Tỷ lệ
doanh
nghiệp
nghiệp có
thương hiệu
toàn cầu.
10%
10%
15,58%
12,99%
27,16%
12,35%
Mục
tiêu
đầu ra
Thu hút sự
tham gia
của 100120
doanh
nghiệp
Số lượng
doanh
nghiệp tham
gia
20-25
doanh
nghiệp
20-25
doanh
nghiệp
34 doanh
nghiệp
29 doanh
nghiệp
Khoảng
150-180 sản
phẩm được
công
nhận
SPCNCL
Số lượng sản
phẩm
SPCNCL
được công
nhận
khoảng
25-30
sản
phẩm
khoảng
25-30
sản
phẩm
46 sản
phẩm
33 sản
phẩm
Các doanh
nghiệp sản
xuất
SPCNCL
đóng góp
40-50%
tổng giá trị
sản xuất
công nghiệp
và 20-25%
tổng kim
ngạch xuất
khẩu
- Tỷ lệ đóng
góp của giá
trị SPCNCL
vào tổng giá
trị sản xuất
công nghiệp
- Tỷ lệ đóng
góp của giá
trị SPCNCL
vào tổng kim
ngạch xuất
khẩu
3540%
tổng
giá trị
sản xuất
công
nghiệp;
3540%
tổng
giá trị
sản
xuất
công
nghiệp
25-32%
tổng giá
trị sản
xuất công
nghiệp;
Khoảng
12,5%
27,18% -
34,78%
tổng giá
trị sản
xuất công
nghiệp;
Khoảng
14,89%
lOMoARcPSD| 61200861
12
Mỗi năm có
từ 100120
lượt doanh
nghiệp sản
xuất
SPCNCL
được hỗ trợ
và thụ
hưởng các
chính sách
của Thành
phố
Số lượng
doanh nghiệp
sản xuất
SPCNCL
được hỗ trợ
100%
100%
Trung bình (định tính)
Việc hỗ trợ chưa đáp
ứng được yêu cầu
phát triển của doanh
nghiệp, nhất là việc
hỗ trợ vay vốn chỉ có
thể tiếp tiếp cận được
đối với các doanh
nghiệp lớn, có nhiều
tài sản đảm bảo.
Tính
hiệu
quả
So sánh chi
phí thực
hiện với kết
quả đạt
được
Doanh thu
nộp NSNN/
Kinh phí
Kinh
phí dự
toán:
16,4 tỷ
USD
Kinh
phí dự
toán:
17,1
tỷ
USD
16,4 tỷ/
khoảng
8.000 tỷ
17,1 tỷ/
khoảng
8.696 tỷ
Với kinh
phí thực
hiện như
dự toán,
chính sách
đạt hiệu
quả cao khi
doanh thu
nộp
NSNN lớn.
Tính
hiệu
lực
Kết quả thực
hiện /
Giá trị mục
tiêu
-Tỷ lệ doanh
nghiệp được
công nhận
sản xuất
SPCNCL
- Tăng
so với
năm
2020
(19/30
doanh
nghiệp
-Tăng
so với
năm
2021
- 30/34
doanh
nghiệp
được
công
nhận sản
- 25/29
doanh
nghiệp
được
công nhận
sản
Tính hiệu
lực của
chính sách
trung bình,
chưa có sự
tăng trưởng
lOMoARcPSD| 61200861
13
được
công
nhận
sản xuất
SPCN
CL, gần
200.00
0 tỷ
đồng)
xuất
SPCNCL
- Gần
200.000
tỷ đồng
xuất
SPCNCL
- Gần
215.000 tỷ
đồng
rệt so với
các năm
trước
nhưng
chính sách
đã đi đúng
hướng.
Tính
công
bằng
Các đối
tượng có
được đối xử
như nhau
100%
100%
- Trung bình
(Tiêu chí tham gia xét
duyệt rất chặt chẽ, có
một số nội dung
không phù hợp => Số
lượng doanh nghiệp
tham gia xét duyệt
không nhiều);
- Trung bình
Tính công
bằng chỉ
dừng lại ở
mức trung
bình bởi
các doanh
nghiệp vừa
và nhỏ
chưa thực
sự được
quan tâm,
tiếp cận
được nhiều
giải pháp,
công cụ của
chính sách.
lOMoARcPSD| 61200861
14
Tính
tương
thích
Chính sách
có phù hợp
với các
doanh
nghiệp
tham gia
không
100%
100%
100%
100%
Tính tương
thích cao
khi tất cả
các doanh
nghiệp
được công
nhận sản
xuất
SPCNCL
đều tiếp tục
sản xuất
sản phẩm
được công
nhận vào
các năm
sau.
lOMoARcPSD| 61200861
15
Tính
phù
hợp
Việc thực
hiện các
mục tiêu cụ
thể của
chính sách
giúp
hoàn thành
mục tiêu
cao hơn
của chính
sách không
Tỷ trọng các
loại
SPCNCL
thuộc các
ngành công
nghiệp mũi
nhọn theo
định hướng
phát triển của
Thành phố
Ưu tiên phát
triển các ngành
công nghiệp
mũi nhọn: Công
nghiệp chế
biến, công
nghiệp phụ trợ,
công nghiệp
văn hóa.
97,83%
100%
(Các sản
phẩm
được
công nhận
trong năm
đều thuộc
nhóm
ngành
công
nghiệp
mũi nhọn)
Chính sách
có tính phù
hợp cao
khi ngày
càng tập
trung vào
khuyến
khích các
sản phẩm
công
nghiệp
nghiệp mũi
nhọn, giảm
tỷ trọng
các sản
phẩm công
nghiệp
khai
khoáng (
như đất
sét, cát)
trong cơ
cấu sản
phẩm công
nghiệp chủ
lực.
lOMoARcPSD| 61200861
16
Tính
bền
vững
Chính sách
có mang lại
tác động
tích cực dài
hạn, đảm
bảo cân
bằng lợi ích
giữa các bên
liên
quan
- Tỷ lệ
doanh
nghiệp đầu
tư nghiên
cứu, phát
triển sản
phẩm thuộc
các ngành
công nghiệp
ưu tiên. - Tỷ
lệ cán bộ
quản lý của
các doanh
nghiệp tham
gia vào các
lớp tập
- Hoạt động R&D
mới chỉ được quan
tâm phát triển ở các
doanh nghiệp lớn. - -
Các doanh nghiệp
vừa và nhỏ chưa thực
sự chú trọng nghiên
cứu, phát triển, tăng
tính cạnh tranh của
sản phẩm của mình. -
Do chỉ có các lớp
đào tạo ngắn hạn (37
ngày) nên chất lượng
còn chưa cao, trình
độ quản lý của các
cán bộ gắn bó lâu dài
chưa được cải thiện
đáng kể.
Tính bền
vững thấp
vì chính
sách phần
lớn tác
động tới
năng lực
đổi mới,
sáng tạo
của các
doanh
nghiệp lớn,
đã có tiếng
trên địa bàn
Thành phố.
huấn, đào tạo
lOMoARcPSD| 61200861
17
Tính
kinh tế
Khả năng
huy động
các nguồn
lực của
chính sách
- Trong 2 năm
thực hiện, chính sách
đã huy động được
nguồn đầu tư từ ngân
sách thành phố,
UBND các quận,
huyện, và các tổ chức
nước ngoài. - Huy
động được sự tham
gia của nhiều doanh
nghiệp Hội Doanh
nghiệp sản SPCNCL
Hami. Hội đã chủ
động phối hợp cùng
Sở Công thương
trong công tác tuyên
truyền, tổ chức thăm
hỏi, động viên các
doanh nghiệp và tổ
chức các hội chợ
triển lãm, chương
trình đối thoại.
- Phối hợp liên
ngành và huy động
được sự tham gia của
các tổ chức chính trị -
xã hội.
Chính sách
đã thu hút
được sự
tham gia
của các đơn
vị, tổ chức,
doanh
nghiệp, tuy
nhiên sự
phối hợp
vẫn chưa
thống nhất,
chưa đồng
bộ trên các
quận, huyện
của thành
phố, vì vậy
tính kinh tế
trung bình.
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách
Nội dung đnh gi
Điểm mạnh
Điểm yếu + Nguyên nhân
Nội dung
chính
sách
Mục tiêu
chính sách
- Quan điểm bao hàm
trong nội dung chính
sách hoàn toàn đúng đắn
khi dựa theo các chủ
trương, chính sách của
Đảng và phù hợp với tình
hình hiện tại khi mà đất
nước nói chung, Hà Nội -
thủ đô, trung tâm lớn về
Kinh tế, Khoa học công
- Một vài mục tiêu của chính
sách như tỷ lệ giá trị
SPCNCL đóng góp vào giá
trị sản xuất công nghiệp và
số lượng doanh nghiệp
hưởng hỗ trợ không đạt
được do năng lực dự báo,
tầm nhìn chiến lược của các
nhà hoạch định chưa cao.
lOMoARcPSD| 61200861
18
nghệ,... nói riêng đều
đang thực hiện công
nghiệp hóa - hiện đại hóa
trong bối cảnh Cách
mạng công nghiệp lần
thứ 4, trong đó sản phẩm
công nghiệp chủ lực
đóng vai trò tiên phong
thúc đẩy công nghiệp
Thủ đô tăng trưởng,
bước đệm cho kinh tế
phát triển.
- Đa số các mục tiêu có
tính khả thi cao và tập
trung cụ thể vào vấn đề
cần giải quyết.
lOMoARcPSD| 61200861
19
Các giải
pháp chính
sách
- Nhận sự ủng hộ từ
các cơ quan, ban, ngành,
được tin tưởng về khả
năng triển khai tốt trong
thực tế.
- Hệ thống giải
pháp được xây dựng
tương đối hoàn thiện,
hợp lý khi đạt được
nhiều mục tiêu đề ra của
chính sách.
- Các chương trình hỗ trợ
chưa đáp ứng được yêu cầu
phát triển của các doanh
nghiệp. Vì chủ yếu các
doanh nghiệp là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (chiếm
97%) nên thiếu vốn, nguồn
lực chất lượng để tiếp cận
được các giải pháp hỗ trợ
của Thành phố. Ví dụ như:
Công ty Cổ phần Công
nghệ mới Nhật Hải có 3
sản phẩm được công nhận
là SPCNCL tuy nhiên công
ty phải hoàn thiện việc thử
nghiệm rất tốn kém về kinh
phí, thời gian mới có thể
nhận hỗ trợ từ thành phố.
Giải pháp được xây dựng
chưa có quy định rõ về
khoản hỗ trợ vốn thử
nghiệm để công ty đủ điều
kiện nhận hỗ trợ.
Các công cụ
thực hiện
giải pháp
Hầu hết các công cụ kinh
tế, tổ chức hành chính,
tâm lý-giáo dục, kỹ
thuật nghiệp vụ có
phương thức hoạt động
rõ ràng, có vai trò quan
trọng trong việc thực
- Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ chưa thể tiếp cận được
hết công cụ hỗ trợ, điển
hình là hỗ trợ vay vốn tín
dụng. Cụ thể, trong việc hỗ
trợ vay vốn, điều kiện vay
vốn, thủ tục hành chính liên
lOMoARcPSD| 61200861
20
hiện hóa các giải pháp
của chính sách.
quan đến nhiều cấp, nhiều
ngành, nhiều cơ quan còn
thiếu đồng bộ => Gây mất
thời gian, làm lỡ cơ hội đầu
tư của doanh nghiệp. - Chi
phí đầu tư hạ tầng khu, cụm
công nghiệp khá cao nên
khó khăn trong việc kêu
gọi, thu hút đầu tư phát
triển.
Tổ chức
thực thi
chính
sách
Chuẩn bị
triển khai
chính sách
- Đánh giá, xây dựng và
tổ chức thực hiện các
chương trình, phương
án, kế hoạch đảm bảo
phù hợp với mục tiêu,
nội dung và giải pháp
của chính sách trước khi
triển khai.
- Về phần kinh phí
thực hiện, việc dự toán kinh
phí thực hiện chính sách còn
chưa sát dẫn đến việc thiếu
kinh phí, giải ngân chậm,
làm chậm tiến độ thực hiện
chính sách.
- Các chương trình, dự
án còn ít, chưa đủ để các
doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp chủ lực
tham gia kiến tạo, thúc đẩy,
nâng tầm các sản phẩm
công nghiệp xứng với tiềm
năng của mình.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61200861
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------- BÀI TẬP NHÓM
MÔN: CHÍNH SÁCH CÔNG
ĐỀ TÀI: Các nội dung của đánh giá thực hiện chính sách và lời khuyên cho
đối tượng hưởng chính sách
Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Lớp học phần: QLXH1101
Giảng viên: ThS. Trần Thị Kim Nhung
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thuỳ Dương – 11211613
Hà Thị Thanh Hằng - 11212041
Châu Thị Phương Linh - 11213066
Nguyễn Thị Minh Nguyệt - 11218924
Đặng Ngọc Nghĩa - 11214259
Nguyễn Thị Thanh Tâm - 11218926 Hà Nội – 2023 lOMoAR cPSD| 61200861 2
MỤC LỤC I. Giới thiệu chính sách .. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II. Nội dung cốt lõi ................................................................................................ 3
1. Căn cứ đề ra chính sách .............................................................................. 3
1.1. Căn cứ pháp lý ........................................................................................... 3
1.2. Căn cứ khoa học ........................................................................................ 3
2. Mục tiêu ...................................................................................................... 4
2.1. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 4
2.2. Mục tiêu đầu ra .......................................................................................... 4
3. Chủ thể và đối tượng ................................................................................... 5
3.1. Chủ thể....................................................................................................... 5
3.2. Đối tượng ................................................................................................... 5
4. Nguyên tắc chính sách ................................................................................ 5
5. Chính sách bộ phận ..................................................................................... 5
6. Giải pháp ..................................................................................................... 6
7. Bảng công cụ, giải pháp .............................................................................. 6
III. Đánh giá chính sách ...................................................................................... 10
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách ......................................... 10
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách .................. 17
IV. Lời khuyên cho các đối tượng hưởng chính sách ......................................... 23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 25
I. Giới thiệu chính sách
Các sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội được công nhận năm 2022 gồm:
6 sản phẩm ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo; 4 sản phẩm ngành công nghiệp
điện, điện tử; 5 sản phẩm ngành công nghệ thông tin; 8 sản phẩm ngành công
nghiệp dệt may, da giầy; 4 sản phẩm ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực
phẩm; 3 sản phẩm ngành công nghiệp hóa chất, cao su, nhựa, dược phẩm; 2 sản
phẩm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và 1 sản phẩm ngành thủ công mỹ nghệ.
Tên chính sách: Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Ngày ban hành: 24/09/2020 lOMoAR cPSD| 61200861 3
Số quyết định: Số 4303/QĐ-UBND II. Nội dung cốt lõi
1. Căn cứ đề ra chính sách
1.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
- Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Ban chấp hành Trung ương
về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao
năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt “Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại các Tờ trình: số
3670/TTrSCT ngày 20/8/2020 và số 3816/TTr-SCT ngày 01/9/2020.
1.2. Căn cứ khoa học 1.2.1. Cơ sở lý luận
Tại Đại hội VII, Đảng ta khẳng định, trong điều kiện phát triển mới, công
nghiệp hóa ở nước ta phải gắn liền với hiện đại hóa, bởi lẽ: trong bối cảnh khoa
học công nghệ phát triển như vũ bão, nếu nước ta không tiến hành công nghiệp
hóa gắn với hiện đại hóa sẽ tụt hậu ngày càng xa hơn so với trình độ phát triển chung của thế giới.
Bởi lẽ đó, là trung tâm kinh tế của cả nước (đóng 12,8% GDP của cả nước
vào năm 2022), đầu tàu về khoa học công nghệ, Thành Phố Hà Nội cần có những
chính sách thúc đẩy công nghiệp hiện đại, với công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường có được giá trị gia tăng cao để tạo bước đệm phát triển nền kinh tế địa
phương cũng như nền kinh tế cả nước.
1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Chương trình Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) được
UBND thành phố Hà Nội triển khai xây dựng từ năm 2005. Sau hơn 10 năm triển
khai thực hiện, thành phố Hà Nội đã có nhiều doanh nghiệp có sản phẩm được
công nhận là SPCNCL thành phố Hà Nội được UBND Thành phố cấp “Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội” (thời hạn 24 tháng).
Chương trình đã tôn vinh, khuyến khích và động viên các doanh nghiệp có sản lOMoAR cPSD| 61200861 4
phẩm được công nhận, có những tác dụng, hiệu ứng tốt, cần tiếp tục phát huy; tuy
nhiên còn có một số tồn tại cần khắc phục.
Tuy còn có một số hạn chế nhưng các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công
nghiệp chủ lực ngày càng khẳng định vai trò dẫn dắt, hỗ trợ, tạo động lực cho sự
phát triển công nghiệp Thủ đô, có tác động lan tỏa mạnh mẽ đến kinh tế thành phố
và phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của thủ đô. Do vậy, dựa vào
Đề án “Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020,
định hướng tới năm 2025” và trên cơ sở kết quả thực hiện giai đoạn 2018-2020,
việc Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển
SPCNCL thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 là rất cần thiết, tạo sự đồng bộ
trong chỉ đạo và cũng là công cụ để quản lý, điều hành, thực hiện định hướng phát
triển các SPCNCL mang tính chất mũi nhọn của Thành phố. 2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp có công nghệ tiên
tiến, hiện đại, thân thiện môi trường và có giá trị gia tăng cao; hỗ trợ các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực chủ động tham gia và khai thác
triệt để thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành
phố, thúc đẩy hợp tác, liên kết sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội
với các tỉnh, thành trong nước và nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm công nghiệp chủ lực khai thác và tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh từ
các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới đã có hiệu lực (CPTPP, EVFTA...);
các cam kết trong cộng đồng ASEAN; các Hiệp định thương mại song phương và
đa phương (Việt Nam - Nhật Bản, Việt Nam - Hàn Quốc, Việt Nam - Liên minh thuế quan,...).
- Tổ chức xét chọn và tôn vinh các sản phẩm công nghiệp chủ lực bám sát
vào các định hướng, chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam và thành phố Hà
Nội trong giai đoạn tiếp theo. 2.2. Mục tiêu đầu ra
- Thu hút sự tham gia của 100 - 120 doanh nghiệp, với khoảng 150 - 180 sản
phẩm được UBND Thành phố công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành
phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Đến năm 2025, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực
đóng góp 40 - 50% tổng giá trị sản xuất công nghiệp và 20 - 25% tổng kim ngạch
xuất khẩu trên địa bàn Thành phố.
- Mỗi năm có từ 100 - 120 lượt doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp
chủ lực được hỗ trợ và thụ hưởng các chính sách của Thành phố, như: Quảng bá lOMoAR cPSD| 61200861 5
giới thiệu sản phẩm trong và ngoài nước; ứng dụng công nghệ thiết bị tiên tiến,
hiện đại vào sản xuất; nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, hội nhập kinh tế
quốc tế; tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh,... Phấn đấu đến năm 2025,
hình thành một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực có quy
mô lớn, có khả năng cạnh tranh quốc tế và tham gia vào chuỗi sản xuất, cung ứng
toàn cầu, đa ngành, đa lĩnh vực là đầu tàu dẫn dắt và thúc đẩy hệ thống các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong cùng lĩnh vực của Thành phố phát triển.
3. Chủ thể và đối tượng 3.1. Chủ thể
- Chủ thể ban hành và ra quyết định, tổ chức thực thi chính sách: UBND Thành phố Hà Nội
- Chủ thể tham gia vào triển khai chính sách: Các Bộ, ngành khác có liên
quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Sở Công thương; Sở Tài
chính; Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã;
Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn Thành phố 3.2. Đối tượng
Tất cả các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp
trên địa bàn Thành phố Hà Nội - là sản phẩm mới, phù hợp, đón đầu xu hướng thị
trường, có lợi thế cạnh tranh, khả năng tham gia sâu và đóng góp giá trị gia tăng
cao vào chuỗi sản xuất cung ứng toàn cầu; có ý nghĩa nền tảng, tác động lan tỏa
cao đến các ngành sản xuất và kinh tế khác, sử dụng công nghệ sạch, thân thiện môi trường.
4. Nguyên tắc chính sách
- Việc triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định nhằm đạt
được các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, các Sở, ngành của Thành phố xây dựng và lồng
ghép vào các chương trình, kế hoạch khác do đơn vị mình chủ trì để thực hiện
nhằm đạt được các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch.
- Quá trình xét và công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực được diễn ra
công khai, minh bạch, công bằng. Tức là, có thông báo về thời gian tiếp nhận xét,
có thang điểm xét theo tiêu chí, khi công bố có ban hành văn bản.
- Quá trình hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực
phải đảm bảo tính công bằng, tính đồng bộ, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan.
5. Chính sách bộ phận
- Kế hoạch xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Kế hoạch đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và hỗ trợ
doanh nghiệp sản xuất SPCNCL Thành phố phát triển. lOMoAR cPSD| 61200861 6
- Kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh cho các doanh nghiệp sản xuất SPCNCL Hà Nội.
- Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất SPCNCL phát triển khoa học công nghệ.
- Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực. 6. Giải pháp
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp theo yêu cầu
chuyển đổi kinh tế và cơ cấu lại ngành công nghiệp của Hà Nội, đảm bảo sự đồng
bộ và phù hợp với quy hoạch chung của Thủ đô và quy hoạch phát triển công nghiệp quốc gia.
- Tập trung xây dựng hạ tầng cho các khu công nghiệp, khu công nghệ cao
để phát triển ngành công nghiệp hiện đại, bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu
sản xuất của các doanh nghiệp.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp sản
xuất SPCNCL Hà Nội để phát triển kinh tế Thủ đô. Tập trung mở rộng thị trường,
nâng cao năng lực công nghệ và quản trị để tạo ra các tập đoàn kinh tế và doanh
nghiệp tư nhân lớn trong lĩnh vực công nghiệp, góp phần phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong cùng ngành nghề.
- Tăng cường quảng bá và giới thiệu SPCNCL Hà Nội và các doanh nghiệp
sản xuất SPCNCL Hà Nội đến nhà cung cấp và phân phối trong và ngoài nước,
nhằm kết nối các SPCNCL Hà Nội vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Các cơ quan, đơn vị và UBND của Thành phố tiếp tục thực hiện chương
trình cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục, và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất
SPCNCL trong việc giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính.
7. Bảng công cụ, giải pháp
Công cụ kinh Công cụ hành Công cụ tâm lý Công cụ kỹ thuật - tế chính – giáo dục nghiệp vụ lOMoAR cPSD| 61200861 7 - Tổ chức - Tuyên truyền các cuộc làm chương trình việc để mời, phát triển sản vận động, phẩm công
hướng dẫn các nghiệp chủ lực Xét chọn doanh nghiệp Thành phố qua sản tham gia báo, đài, phẩm chương website, họp công
trình xét chọn báo, hội nghị,... nghiệp
SPCNCL hằng - Hằng năm tổ chủ lực năm. chức 01 lễ tôn - Tổ chức vinh và trao các cuộc họp danh hiệu hội SPCNCL đồng để xét Thành phố. chọn SPCNCL Đẩy Huy động Phối hợp với
- Xây dựng các - Duy trì, cập nhật
mạnh nguồn lực từ các cơ quan xây ấn phẩm, tài cơ sở dữ liệu doanh
các hoạt các tổ chức, cá dựng, chuẩn bị liệu giới thiệu nghiệp sản xuất
động xúc nhân trong và kỹ lưỡng kế về các SPCNCL, doanh tiến ngoài nước hoạch tổ chức SPCNCL, nghiệp công nghiệp thương cùng với các chương doanh nghiệp Hà Nội để cung
mại, đầu nguồn kinh trình sản xuất cấp cho các lOMoAR cPSD| 61200861 8
tư và hỗ phí Thành
xúc tiến đầu tư SPCNCL bằng đối tác trong và trợ
phố đầu tư, hỗ theo chuyên đề hai thứ tiếng ngoài nước. - Tổ
doanh trợ phát triển đảm bảo thích Anh - Việt chức các triển lãm
nghiệp doanh nghiệp, hợp đối với cung cấp cho trưng bày giới
sản xuất SPCNCL Hà từng ngành các đối tác thiệu SPCNCL kết SPCNCL Nội công nghiệp, nước ngoài. - hợp mời các doanh Thành
từng thị trường Tổ chức các nghiệp, nhà sản phố và quốc gia khóa đào tạo, xuất, nhập khẩu, mục tiêu. tập huấn ngắn phân phối quốc tế lớn đến tham quan
hạn về kỹ năng kết nối. thương mại, - Hỗ trợ các doanh hội nhập khu nghiệp sản xuất vực và kinh tế SPCNCL tham gia quốc tế. các hội chợ xuất khẩu chuyên ngành trong và ngoài nước. - Cải cách thủ tục hành chính,
Cải thiện Hỗ trợ, tư vấn giảm thời gian môi
cho các doanh giải quyết các Thành lập, xây
trường nghiệp sản thủ tục hành dựng mới và hoàn
đầu tư xuất SPCNCL chính trong các thiện đầu tư xây kinh tiếp cận các lĩnh vực xây dựng đồng bộ hạ doanh nguồn vốn dựng, hải quan, tầng kỹ thuật các
cho các vay ưu đãi từ thuế, đầu tư,... - khu công nghệ cao,
doanh các tổ chức Kiện toàn tổ khu công nghiệp,
nghiệp tín dụng, các chức và cơ chế cụm công nghiệp
sản xuất quỹ của Trung hoạt động của trên địa bàn Thành SPCNCL ương và các hội, hiệp phố.
Hà Nội Thành phố. hội doanh nghiệp và ngành hàng. lOMoAR cPSD| 61200861 9 Hỗ trợ - Hỗ trợ thực
doanh Hỗ trợ vốn Hỗ trợ kết nối, Xây dựng cơ hiện các dự án sản
nghiệp vay với lãi giao lưu, trao xuất thử nghiệm, chế khuyến
sản xuất suất ưu đãi từ
đổi với các viện ứng dụng máy móc khích nghiên nghiên cứu, các
SPCNCL Quỹ phát triển thiết bị công nghệ trường đại học phát cứu ứng dụng khoa học hiện đại vào sản trong nước để triển tại các doanh công nghệ để xuất. tiếp khoa học nghiệp sản xuất thực hiện dự cận các nghiên - Tổ chức các công SPCNCL. án.
hội nghị kết nối tại cứu KHCN nghệ Việt Nam và nước mới, vật liệu ngoài giữa doanh mới nghiệp sản xuất SPCNCL Hà Nội với các đối tác nước ngoài có trình độ công nghiệp phát triển. - Đào tạo công nhân kỹ thuật tay nghề cao đáp ứng nhu cầu nguồn Chi đầu tư Làm tốt công nhân lực chất nâng cấp và tác thông tin, lượng cao cho chuyên môn báo cáo, tổng các doanh
hóa các cơ sở hợp tình hình
nghiệp sản xuất Tổ chức Hội nghị SPCNCL Hà Phát đào tạo hiện sử dụng lao kết nối giữa doanh
triển có trên địa bàn động các doanh Nội; nghiệp sản xuất nguồn Thành phố, nghiệp để có - Tổ chức SPCNCL với các
nhân lực xây dựng cơ sở hoạch các khóa tập cơ sở đào tạo, dạy chương trình
định chính sách huấn ngắn hạn nghề trong nước… đào tạo chất việc làm với (3 - 7 ngày)
lượng cao tại người lao nhằm nâng cao một số trường động. kỹ năng quản trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp sản xuất SPCNCL. lOMoAR cPSD| 61200861 10
III. Đánh giá chính sách
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách
Tiêu Nội dung Các chỉ số Giá trị mục Đánh giá
Giá trị thực hiện
chí của tiêu chí phản ánh tiêu sự thực chung thực hiện hiện 2021 2022 2021 2022 Phát triển SPCNCL thành phố - Tỷ lệ đóng
Hà Nội gắn góp của giá Mục với thực trị SPCNCL 35% - 35% - 25% - 27,18% - đích hiện có vào tổng giá 40% 40% 32% 34,78% hiệu quả trị sản xuất quy hoạch, công nghiệp định hướng, mục tiêu tái cấu trúc công nghiệp Thủ đô Phát triển
Tăng so Tăng 77 doanh 81 doanh các ngành, - Số với so với nghiệp; nghiệp; sản phẩm lượng doanh năm 2021
công nghiệp nghiệp tham 2020 có công gia sản xuất; (77 Mục nghệ - Tỷ lệ doanh tiêu cụ tiên tiến, doanh nghiệp, thể hiện đại, 28,57% 30,86% nghiệp có 20,78) thân thiện doanh thu
môi trường trên 1.000 tỷ và có giá trị đồng; gia tăng cao lOMoAR cPSD| 61200861 11 - Tỷ lệ 15,58% 27,16% doanh nghiệp nằm trong top Nâng cao 500 doanh năng lực nghiệp hàng cạnh tranh đầu Việt của các Nam; 10% 10% SPCNCL - Tỷ lệ Thành phố doanh nghiệp nghiệp có 12,99% 12,35% thương hiệu toàn cầu. Thu hút sự Số lượng tham gia 20-25 20-25 doanh 34 doanh 29 doanh
của 100120 nghiệp tham doanh doanh nghiệp nghiệp doanh gia nghiệp nghiệp Mục nghiệp tiêu Khoảng đầu ra Số lượng sản 150-180 sản khoảng khoảng phẩm
phẩm được SPCNCL 25-30 25-30 46 sản 33 sản công sản sản phẩm phẩm nhận được công nhận phẩm phẩm SPCNCL Các doanh 25-32% 27,18% -
nghiệp sản - Tỷ lệ đóng tổng giá xuất góp của giá trị sản 34,78% SPCNCL trị SPCNCL tổng giá 3540% xuất công đóng góp vào tổng giá 3540% trị sản tổng nghiệp; 40-50% trị sản xuất tổng xuất công giá trị
tổng giá trị công nghiệp giá trị nghiệp; sản sản xuất
- Tỷ lệ đóng sản xuất xuất
công nghiệp góp của giá công công Khoảng
và 20-25% trị SPCNCL nghiệp; nghiệp 12,5% tổng kim vào tổng kim Khoảng ngạch xuất ngạch xuất 14,89% khẩu khẩu lOMoAR cPSD| 61200861 12 Mỗi năm có từ 100120 Trung bình (định tính) lượt doanh Việc hỗ trợ chưa đáp nghiệp sản ứng được yêu cầu xuất Số lượng phát triển của doanh SPCNCL doanh nghiệp nghiệp, nhất là việc
được hỗ trợ sản xuất
100% 100% hỗ trợ vay vốn chỉ có và thụ SPCNCL
thể tiếp tiếp cận được hưởng các được hỗ trợ đối với các doanh chính sách nghiệp lớn, có nhiều của Thành tài sản đảm bảo. phố Với kinh phí thực So sánh chi Kinh hiện như Kinh phí dự dự toán, Tính phí thực Doanh thu phí dự 16,4 tỷ/ 17,1 tỷ/ toán: chính sách
hiệu hiện với kết nộp NSNN/ toán: 17,1 khoảng khoảng đạt hiệu quả quả đạt Kinh phí 16,4 tỷ tỷ 8.000 tỷ 8.696 tỷ quả cao khi được USD USD doanh thu nộp NSNN lớn. - Tăng Tính hiệu -Tăng - 30/34 - 25/29 -Tỷ lệ doanh so với lực của so với doanh doanh
Tính Kết quả thực nghiệp được năm chính sách hiện / năm nghiệp nghiệp hiệu công nhận Giá trị mục 2020 trung bình, 2021 được được lực sản xuất tiêu (19/30 chưa có sự SPCNCL công công nhận doanh tăng trưởng nhận sản sản nghiệp rõ lOMoAR cPSD| 61200861 13 - Giá trị sản được xuất xuất rệt so với xuất công SPCNCL SPCNCL các năm SPCNCL nhận - Gần - Gần trước sản xuất 200.000 215.000 tỷ nhưng SPCN tỷ đồng đồng chính sách CL, gần đã đi đúng 200.00 hướng. 0 tỷ đồng) Tính công - Tỷ lệ bằng chỉ doanh dừng lại ở nghiệp được mức trung tham gia xét - Trung bình bình bởi duyệt
(Tiêu chí tham gia xét các doanh Các đối SPCNCL
duyệt rất chặt chẽ, có nghiệp vừa Tính một số nội dung tượng có - Tỷ lệ và nhỏ công
100% 100% không phù hợp => Số được đối xử doanh chưa thực bằng lượng doanh nghiệp như nhau nghiệp được tham gia xét duyệt sự được công nhận không nhiều); quan tâm, sản xuất SP - Trung bình tiếp cận CNCL được được nhiều hưởng chính giải pháp, sách hỗ trợ; công cụ của chính sách. lOMoAR cPSD| 61200861 14 Tính tương thích cao khi tất cả các doanh nghiệp Chính sách Tỷ lệ các được công có phù hợp doanh nghiệp được nhận sản Tính với các công nhận xuất tương doanh sản xuất 100% 100% 100% 100% SPCNCL thích nghiệp SPCNCL đều tiếp tục tham gia tiếp tục tham sản xuất không gia sản xuất sản phẩm được công nhận vào các năm sau. lOMoAR cPSD| 61200861 15 Chính sách có tính phù hợp cao khi ngày càng tập trung vào khuyến khích các Việc thực 100% sản phẩm
hiện các Tỷ trọng các Ưu tiên phát (Các sản loại công mục tiêu cụ phẩm SPCNCL triển các ngành được nghiệp thể của thuộc các công nghiệp công nhận nghiệp mũi
Tính chính sách ngành công mũi nhọn: Công trong năm nhọn, giảm phù có
giúp nghiệp mũi nghiệp chế
97,83% đều thuộc tỷ trọng
hợp hoàn thành nhọn theo biến, công nhóm các sản
mục tiêu định hướng nghiệp phụ trợ, ngành phẩm công cao
hơn phát triển của công nghiệp công nghiệp
của chính Thành phố văn hóa. nghiệp khai sách không mũi nhọn) khoáng ( như đất sét, cát) trong cơ cấu sản phẩm công nghiệp chủ lực. lOMoAR cPSD| 61200861 16 - Hoạt động R&D - Tỷ lệ mới chỉ được quan Tính bền doanh tâm phát triển ở các vững thấp nghiệp đầu doanh nghiệp lớn. - - Chính sách vì chính tư nghiên Các doanh nghiệp có mang lại sách phần cứu, phát vừa và nhỏ chưa thực tác động lớn tác triển sản sự chú trọng nghiên tích cực dài động tới phẩm thuộc cứu, phát triển, tăng Tính hạn, đảm năng lực các ngành tính cạnh tranh của bền bảo cân đổi mới, công nghiệp sản phẩm của mình. - vững bằng lợi ích sáng tạo
giữa các bên ưu tiên. - Tỷ Do chỉ có các lớp của các liên lệ cán bộ
đào tạo ngắn hạn (37 doanh quan quản lý của
ngày) nên chất lượng nghiệp lớn, các doanh còn chưa cao, trình đã có tiếng nghiệp tham độ quản lý của các trên địa bàn gia vào các
cán bộ gắn bó lâu dài Thành phố. lớp tập chưa được cải thiện đáng kể. huấn, đào tạo lOMoAR cPSD| 61200861 17 - Trong 2 năm thực hiện, chính sách đã huy động được nguồn đầu tư từ ngân sách thành phố, Chính sách UBND các quận, đã thu hút
huyện, và các tổ chức được sự nước ngoài. - Huy tham gia động được sự tham của các đơn gia của nhiều doanh vị, tổ chức, nghiệp Hội Doanh doanh Khả năng
nghiệp sản SPCNCL nghiệp, tuy huy động Hami. Hội đã chủ nhiên sự Tính các nguồn động phối hợp cùng phối hợp kinh tế lực của Sở Công thương vẫn chưa chính sách
trong công tác tuyên thống nhất,
truyền, tổ chức thăm chưa đồng hỏi, động viên các bộ trên các doanh nghiệp và tổ chức các hội chợ quận, huyện triển lãm, chương của thành trình đối thoại. phố, vì vậy - Phối hợp liên tính kinh tế ngành và huy động trung bình. được sự tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách
Nội dung đánh giá Điểm mạnh
Điểm yếu + Nguyên nhân - Quan điểm bao hàm trong nội dung chính
- Một vài mục tiêu của chính
sách hoàn toàn đúng đắn sách như tỷ lệ giá trị khi dựa theo các chủ SPCNCL đóng góp vào giá Nội dung trương, chính sách của
trị sản xuất công nghiệp và Mục tiêu chính
Đảng và phù hợp với tình số lượng doanh nghiệp chính sách sách
hình hiện tại khi mà đất
hưởng hỗ trợ không đạt
nước nói chung, Hà Nội - được do năng lực dự báo,
thủ đô, trung tâm lớn về tầm nhìn chiến lược của các
Kinh tế, Khoa học công nhà hoạch định chưa cao. lOMoAR cPSD| 61200861 18 nghệ,... nói riêng đều đang thực hiện công
nghiệp hóa - hiện đại hóa trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4, trong đó sản phẩm công nghiệp chủ lực đóng vai trò tiên phong thúc đẩy công nghiệp Thủ đô tăng trưởng, bước đệm cho kinh tế phát triển.
- Đa số các mục tiêu có tính khả thi cao và tập
trung cụ thể vào vấn đề cần giải quyết. lOMoAR cPSD| 61200861 19
- Các chương trình hỗ trợ
chưa đáp ứng được yêu cầu
phát triển của các doanh
nghiệp. Vì chủ yếu các doanh nghiệp là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (chiếm -
Nhận sự ủng hộ từ 97%) nên thiếu vốn, nguồn
các cơ quan, ban, ngành, lực chất lượng để tiếp cận
được tin tưởng về khả
được các giải pháp hỗ trợ
năng triển khai tốt trong của Thành phố. Ví dụ như: Các giải thực tế.
Công ty Cổ phần Công - Hệ thống giải pháp chính
nghệ mới Nhật Hải có 3 pháp được xây dựng sách tương đối hoàn thiện,
sản phẩm được công nhận hợp lý khi đạt được
là SPCNCL tuy nhiên công
nhiều mục tiêu đề ra của ty phải hoàn thiện việc thử chính sách.
nghiệm rất tốn kém về kinh
phí, thời gian mới có thể
nhận hỗ trợ từ thành phố.
Giải pháp được xây dựng
chưa có quy định rõ về
khoản hỗ trợ vốn thử
nghiệm để công ty đủ điều
kiện nhận hỗ trợ.

Hầu hết các công cụ kinh - Các doanh nghiệp vừa và
tế, tổ chức hành chính,
nhỏ chưa thể tiếp cận được
Các công cụ tâm lý-giáo dục, kỹ
hết công cụ hỗ trợ, điển thực hiện thuật nghiệp vụ có
hình là hỗ trợ vay vốn tín
giải pháp phương thức hoạt động dụng. Cụ thể, trong việc hỗ
rõ ràng, có vai trò quan trợ vay vốn, điều kiện vay trọng trong việc thực
vốn, thủ tục hành chính liên lOMoAR cPSD| 61200861 20 hiện hóa các giải pháp
quan đến nhiều cấp, nhiều của chính sách. ngành, nhiều cơ quan còn
thiếu đồng bộ => Gây mất
thời gian, làm lỡ cơ hội đầu
tư của doanh nghiệp. - Chi
phí đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp khá cao nên khó khăn trong việc kêu
gọi, thu hút đầu tư phát triển. - Về phần kinh phí
thực hiện, việc dự toán kinh
phí thực hiện chính sách còn
- Đánh giá, xây dựng và chưa sát dẫn đến việc thiếu
tổ chức thực hiện các kinh phí, giải ngân chậm,
chương trình, phương làm chậm tiến độ thực hiện Tổ chức Chuẩn bị
án, kế hoạch đảm bảo chính sách. thực thi triển khai
phù hợp với mục tiêu, - Các chương trình, dự chính
chính sách nội dung và giải pháp án còn ít, chưa đủ để các sách
của chính sách trước khi doanh nghiệp sản xuất sản triển khai.
phẩm công nghiệp chủ lực
tham gia kiến tạo, thúc đẩy, nâng tầm các sản phẩm
công nghiệp xứng với tiềm năng của mình.