Đánh giá hiệu quả dự án | môn Kinh tế vĩ mô | trường Đại học Huế

Phần I: Chủ đầu tư và sự cần thiết đầu tư dự án ; giới thiệu chủ đầu tư dự án; mục đích của đầu tư dự án. Phần II: Phân tích tài chính dự án ; vốn đầy tư ban đầu của dự án; doanh thu dự kiến của dự án. Đánh giá các dự án: căn hộ officetel (đơn giá bán căn hộ, tỷ lệ bán căn hộ, căn hộ dịch vụ bán. sàn thương mại .giá thuê sàn thương mại, khách sạn cho thuê, giá thuê khách sạn cho thuê, ...)Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
42 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đánh giá hiệu quả dự án | môn Kinh tế vĩ mô | trường Đại học Huế

Phần I: Chủ đầu tư và sự cần thiết đầu tư dự án ; giới thiệu chủ đầu tư dự án; mục đích của đầu tư dự án. Phần II: Phân tích tài chính dự án ; vốn đầy tư ban đầu của dự án; doanh thu dự kiến của dự án. Đánh giá các dự án: căn hộ officetel (đơn giá bán căn hộ, tỷ lệ bán căn hộ, căn hộ dịch vụ bán. sàn thương mại .giá thuê sàn thương mại, khách sạn cho thuê, giá thuê khách sạn cho thuê, ...)Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T
-----
-----
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
KHU PHỨC HỢP NGUYỄN KIM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DN : T.S ĐINH BẢO NGC
: 43K15.4
NHÓM 5:
Trần Vũ Bảo
Hunh Yến Hương
Ngô Phan HLan
Đinh Th Vân Oanh
Đào Thanh Văn
Nguyễn Th Thúy Vi
Đà Nng, ngày 15 tháng 06 năm 2020.
lO MoARcPSD| 47110589
MỤC LỤC
PHẦN I : CHĐẦU TƯ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ D ÁN
............................ 1
I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐU TƯ DỰ ÁN:
.............................................................. 1 II.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ Y DNG DỰ ÁN ............................................
2
1. Giới thiệu v dự án ..............................................................................................
2
2. Mục đích đu d án .........................................................................................
2
III. S CẦN THIẾT CỦA ĐẦU TƯ Y DNG DỰ ÁN ....................................
3
IV. ĐỊA ĐIỂM QUY VÀ NH THỨC ĐU TƯ DỰ ÁN ..........................
4
1. Địa đim ..............................................................................................................
4
2. Quy d án ......................................................................................................
4
3. Hình thức đu tư ..................................................................................................
4
4. Thông tin quy hoch dự án . .................................................................................
5
V. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI K KN CHUNG ..........................................
6
1. Thun lợi ................................................................................................................
6
2. Khó khăn ................................................................................................................
6
PHẦN II: PN TÍCH TÀI CNH DỰ ÁN ..........................................................
7
I. VỐN ĐU TƯ BAN ĐẦU CỦA DỰ ÁN
............................................................ 7
II. DOANH THU DỰ KIN CỦA D ÁN
.............................................................. 8
lO MoARcPSD| 47110589
1. Cơ sở d báo doanh thu .......................................................................................
8 a. Căn hộ Officetel ............................................................................................
8
b. Căn h dch vn .
.......................................................................................
9
c. Sàn thương mi
.............................................................................................
10
d. Khách sn cho thuê
.......................................................................................
11 * THỊ TỜNG KCH SẠN 4 SAO
..................................................................
11
* THỊ TRƯỜNG KCH SN 3 SAO ..................................................................
12
2. Pơng án kinh doanh ..........................................................................................
13 a. Căn h Officetel ............................................................................................
13
b. Căn h dịch v
...............................................................................................
13
c. Sàn thương mi
.............................................................................................
14
d. Khách sn cho thuê
.......................................................................................
1 5
3. Doanh thu d kiến ................................................................................................
1 5
4. Chi phí hoạt đng dkiến ....................................................................................
16
III. NG TIỀN D ÁN
...........................................................................................
16
lO MoARcPSD| 47110589
IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ D ÁN .......................................................................
2 7
1. NPV .....................................................................................................................
28
2. IRR . ......................................................................................................................
28
3. Thời gian hoàn vn . .............................................................................................
29
PHẦN III: NGUỒN TÀI TRỢ CHO DỰ ÁN
............................................................ 3 0
PHẦN IV: KẾT LUẬN ................................................................................................
30
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 1
PHẦN I: CHĐU TƯ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐU DỰ ÁN
I. GII THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
Công ty c phần Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng được chuyển đổi từ công ty Cổ phn
Thương mại Bất Đng Sản i Thơ Đà Nẵng theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0400657801,
cp ngày 23/08/2008 (lần th nht), Thay đi ln thứ 19 ngày 29/12/2017. Công ty c phn
Thương mại Nguyn Kim Đà Nng chức năng nhiệm v chính:
Cho thuê nhà phục v mc đích kinh doanh (ki ốt, Trung m thương mại).
Cho thuê kho bãi đ xe.
Kinh doanh thiết bvăn phòng, thiết bđin tử vin thông.
Kinh doanh đ dùng gia đình và cá nhân.
Kinh doanh khu vui chơi giải trí.
Đi lý mua, n ký gửi hàng hóa.
Kinh doanh nhà hàng ăn ung.
Dịch v du lch.
Công ty đượcng lập bởi 03 c đông, Vn điều lệ 63,836 tỷ đng.
Tr sở Công ty: Số 46 Điện Biên Phủ, Pờng Chính Gián, Qun Thanh Khê, Tnh ph
Đà Nẵng.
Người đi diện theo pp luật: Ông i Tiến Thắng Chức vụ: Ch tch QT. Tng
gm đc điu nh: Nguyn ThTy theo giấy y quyền s: 34/-QT ngày 28
tháng 05 năm 2018. Điện thoại liên h: 0236 6256888.
Nguồn lực ca Công ty c phần Thương mại Nguyn Kim Đà Nẵng được phát trin và
phát huy toàn diện, ln tc với đi ngũ CB-CNV cóm huyết, năng lực chuyên n cao, gm
có Ch tịch Hội đng quản tr, Tng gm đc và các phòng ban chuyên môn với trên 20 cán
b nhân vn; cộng với nguồn tài chính, cơ svt chất được tăng cường cùng với bầu không
khí n chủ, công bng đã tạo dựng, duy trì và ngày càng phát huy hơn na. c nhân tốch
cực đó được nhân lên khi có sng h cao ca các cp chính quyền Thành ph Đà Nẵng và
ch trương đúng đắn của Hội đng qun trị và sự lãnh đo trực tiếp, xuyên xut của Ban Tng
gm đc Công ty đã góp phn nâng cao vthế của Công ty trong hệ thng Các doanh nghiệp.
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ Y DNG D ÁN:
1. Giới thiệu v dự án
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 2
Tên dự án: TRUNG TÂM CAO ỐC PHỨC HỢP ĐÀ NẴNG.
Ch đu tư: Công ty c phn Thương mại Nguyn Kim Đà Nẵng.
Địa điểm đu tư: Dự án được xây dựng tại 46 Điện Bn Ph, Pờng Chính Gián, qun
Thanh Khê, Tnh ph Đà Nẵng.
Dự án được tọa lc trên khuôn vn đt gồm 04 mặt tiền, phía nam tiếp giáp đường Điện
Biên Ph, phía Bắc tiếp giáp đường Võ Văn Tn, phía đông tiếp gp đường Hi Phòng, phía
Tây tiếp giáp đường giao thông nội b.
Dự án có:
Tng diện tích đất 14.615 m2, thời hn thuê đất 70 năm theo hợp đng thuê đt số
119/HĐ-TĐ ngày 20 tháng 08 m 2010 và Phụ lc Hợp đng thuê đt ngày 22/09/2010
được ký giữa UBND Thành ph Đà Nẵng và Công ty Cổ phn Thương mại Nguyễn Kim
Đà Nẵng.
Trong đó: đt xây dựng: 9.317 m2, diện ch sàn:121.602 m2, quy mô xây dựng gồm
02 tầng hầm và 18 tầng cao .
Đây là công trình cao c phức hợp đa chức ng Thương mại - Dịch v - n h
Văn phòng - n hdu lịch - Phòng khách sn tiêu chun 4 sao. Trung m sẽ trthành
Đim hẹn Min Trung mang đậm du n của TP. Đà Nẵng ng đng sáng tạo thân
thiện.
Dự án dkiến thời gian hoàn thành sau 28 tháng k từ ngày khởi công y dựng.
2. Mục đích đầu tư dự án
Dự án là Trung tâm kinh tế ca cmiền Trung và Tây Nguyên, đim đến ca nh lang
Đông - Tây.
Dự án nằm trong chiến lược kinh doanh đến năm 2025 của Công ty C phần Thương Mại
Nguyn Kim theo hướng mở rng quy mô kinh doanh, phát trin thị trường trên toàn quc nói
chung và khu vc miền Trung nói riêng
Thúc đy và kích cu góp phn vào sphát trin chung của kinh tế địa phương và các
vùng lân cn.
Phục vvà đáp ứng nhu cầu v Văn phòng làm việc đi với các bn, nhóm bn tr tự chủ
lập nghiệp. Gia tăng tin ích cho du khách khi đến với Thành ph tr năng đng.
Phục v nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của người dân đa phương; gia tăng các đim tham
quan, mua sắm tin ích, hiện đi ti Thành phố Đà Nẵng và khu vc miền Trung Tây Nguyên;
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 3
góp phn nâng cao quyn lợi nời tiêu dùng trên toàn quc ngang bằng với các nước tn tiến
trên thế giới.
Góp phn tạo thêm công ăn vic làm cho đa phương.
Đánh dấu ớc phát trin mạnh mẽ của Tập đoàn trên toàn quc trong các lĩnh vực dịch
v - văn phòng giải trí và du lch góp phần đưa Tâp đoàn trthành Tp đoàn đa ngành nghề
sánh vai cùng các tập đoàn lớn khác ca đt nước Việt Nam.
III. S CẦN THIẾT CỦA ĐẦU TƯ Y DỰNG DỰ ÁN:
Dự án được xây dựng trên khuôn vn Siêu thị Đà Nẵng. Su thị Đà Nẵng được thiết kế
và thi công đưa vào sdng năm 2001 với chức năng ban đầu làm Trung m tơng mại vi
mục đích là sp xếp các chbgiải tỏa: ChTam Giác, chợ Vĩnh Trung, chTăng Bạt Hổ
chTân An, khi công trình đã thi công xong, với nhu cầu phát trin văn minh thương mại cho
Thành ph, nh đo Thành ph đã sáng suốt cho chủ trương thay đi Trung m tơng mại
thành Siêu th. Nhu cầu mua sm văn minh lch sđã được người n thành phĐà Nẵng ưa
chung và nhn thy ưu đim của vic mua sắm tại siêu thị vừa thoi i lựa chọn yên tâm
cao v chất lượng cũng như giá cả, hoạt đng kinh doanh của Siêu thị mang lại hiệu qu cao,
thu t đông đảo người dân đến mua sm. Tuy nhn đến cuối năm 2006 với sự xuất hiện ca
su thị Metro, siêu thNht Linh và đc bit cui năm 2007 với sra đời ca siêu thị Big C
đã thu hút hầu hết khách có nhu cu mua sắm trên địa n Đà Nẵng cũng như khách tham
quan- du lịch. Thời đim y, Su thĐà Nẵng hu như không hot đng, lượng khách vào
tham quan mua sắm ít i. Một trong nhng nguyên nhân chính do cơ sở htầng của Siêu thị
chưa đng bộ, cht lượng phục v khách ng còn chưa tt đãm Su thị Đà Nẵng tụt hậu so
với các siêu thị kc và đến cuối năm 2009 Su thị Đà Nẵng đã hoàn toàn đóng cửa.
Trước thực trạng ca Siêu thị Đà Nng, sau khi được UBND thành ph chp thuận giải
quyết phá dỡ tòa nhà đ lấy đt trng, Công ty CPTM Nguyễn Kim xác đnh cn phải đu
xây dựng một Trung tâm Cao c phức hợp Nguyn Kim Đà Nẵng với quy mô hiện đại bậc nht
tại Miền Trung - Tây Nguyên nói chung và Đà Nẵng nói riêng với đim nhn Ngũ hành;
đim đến của khách tham quan - du lch; nơi hi t một phong cách mua sắm văn minh, hiện
đi ngang tầm với các nước tn tiến trên thế giới.
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 4
Trung tâm Tơng mại Đà Nng sẽ đánh dấu ớc phát triển mạnh mẽ ca Tp đoàn ti
khu vực Miền trung, mở ra một chui hoạt đng rng khắp trên toàn quc với các lĩnh vc
Thương mại - Dịch v - Văn phòng - Căn h- Khách sạn - Giải trí và du lch.
Trước thực trạng Siêu thị Đà Nẵng ngừng hot đng gần 08 m tại vtrí cửa ngõ ra vào
Trung tâm tnh ph và theo xu ớng phát triển ca Thành ph Đà Nẵng trong những năm
tới, UBND Thành phĐà Nng đng thuận ch trương cn thiết phi y dng dán Trung
tâm cao c phc hợp Nguyn Kim với kiến trúc hiện đi và tn thiện với i trường.
IV. ĐỊA ĐIỂM QUY VÀ NH THỨC ĐU TƯ DỰ ÁN:
1. Địa đim
Tbn đ số 8, thửa đất s 471, đa chỉ: 46 đường Điện Bn Ph, phường Chính Gián,
qun Thanh Khê, Tp Đà Nẵng.
2. Quy d án
Din tích:
Diện tích khu đt : 14.615 (m2)
Diện tích xây dựng : 9.317 (m2)
Tng diện tíchn XD bao gồm hm (Không nh i) : 121.602 (m2)
Quy y dựng:
02 tầng hầm và 18 tầng cao, tổng chiều cao công trình là 75m Trong đó:
Tng hm 1,2
: Đậu xe, kỹ thuật h tầng
Tng 1,2,3,4
: Khu tơng mại, dch v
Tng 5
: Khu dịch v, sảnh
Tng 6 18
: Khu căn h văn phòng, căn h du lịch, kch sạn
Tng i
: Mái che
3. Hình thức đu tư
Thực hiện dán đầu tư theo phương thức đu tư y dựng mới.
Thời gian thực hiện: dkiến thời gian hoàn tnh sau 28 tháng k từ ny khởi công xây
dựng.
Công ty Cổ phn Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng chủ đầu tư hợp đng với các
đơn v có chức năng, tư cách pháp nn theo đúng quy định ca n nước đ xây dựng hoàn
chỉnh công trình dự án với đầy đh thng h tng k thut theo đúng quy hoch được duyt.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chđu tư trực tiếp qun thực hiện dán.
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 5
4. Thông tin quy hoch dự án
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 6
V. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI KKN CHUNG:
1. Thun lợi
Nằm trên Đường Điện Biên Phủ, con đường huyết mạch, cng ra vào thành ph với
mật đ lưu thông cao.
Dự án có 04 mt tin kết hợp với kiến trúc hin đại, mỹ quan đp thuận lợi cho việc kinh
doanh và tiếp cn khách ng.
Va hè và hành lang bốn mt tòa nhà rất rộng, thoáng nhthế chủ đầu tư có th tổ chức
các hot đng ngoài trời hay hi chợ nhằm thu t người dân.
Đối diện là công viên 29-3. Đây công viên lớn chính yếu ca Tnh ph Đà Nng với
cnh quan đẹp là địa đim nời n hay ghé đến.
Gần n bay, nhà ga thun tin giao thông đi li.
Nằm trong khu vực đã được phát trin, dán có các tổ hợp kinh doanh Thương mại, dịch
v và đc bit có các loại hình căn hộ văn phòng, căn h du lịch đang rất phát trin điều kiện
thuận lợi cho dán phát trin và mang lại hiệu qu cao.
2. Khó khăn
Không nm trong vtrí thu t khách du lịch.
Có hầm chui hn chế lối giao thông sang ng viên 29/3 phía đi diện.
lO MoARcPSD| 47110589
NHÓM: 5 Trang 7
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
PHẦN II: PHÂN TÍCH I CHÍNH DÁN
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 8
Như vây, với tng din ch đu tư là 14,615 m
2
với 18 tầng cao và 2 tầng hm thì dán
bt đng sn Khu phức hợp Nguyn Kim có tổng vn đu tư ban đầu là 1,832,592 triu đồng.
II. DOANH THU DỰ KIN CỦA DỰ ÁN:
1. sdbáo doanh thu
a. Căn h Officetel
Tính đến thời đim hiện tại, Đà Nẵng vẫn ca ghi nhn được thông tin v dán Officetel
chào bán trên thị trường, do đó việc đầu tư Officetel sẽ:
Dựa trên cơ snhu cu v chào thuê văn phòng nhm mục đích khai thác doanh thu trên
đa n khu vc hiện đang được đánh g tốt.
Vic đu phân kc sản phm Officetel giúp Nguyễn Kim giữ vai trò tiên phong ti
thị trường y.
Cơ sxác đnh g bán hợp của Officetel sẽ căn cứ vào giá bán căn h lâu i, và
khu vc mẫu phân khúc cao cấp.
Giá căn hộ trong khu vực bán kính 2 km tham kho giao đng t33 90.4 triệu đng/m
2
,
trung bình 47.4 triệu đng/m
2
(VAT, thông thy).
G bán nguyên căn dao đng t 1.4 7.1 t đng/căn, trung bình 3.04 tỷ
đng/căn (VAT, thông thy).
Dán cao cấp mở n mới năm 2018 như: Risemount, Hiyori Garden gt70.6
tr VND/ m2 (VAT, thông thy), Hiyori Garden 51.7 tr VND/ m2 (VAT, thông thủy)
Diễn biến tại thị trường BĐS Đà Nẵng y 1 năm 2018 sự “tranh mua” ti c
phân khúc căn hộ và đt nn. Đến giữa Quý 2 m 2018 bắt đu có sự chững lại. Tuy nhiên,
g thì trường BĐS Đà Nng đã được thiết lập một mt bng mới cao hơn.
Hình 1: Đơn g bán căn h trong cùng khu vực tháng 5m 2018
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 9
Hình 2: T lện căn hộ ca các dán cao cp cùng khu vực tháng 5m 2018
b. Căn h dịch vn
Tính đến thời đim hin ti, Đà Nẵng chưa ghi nhận thông tin v các dán căn hộ dịch
v s chào n trên thtrường, do đó việc đu tư căn hộ dịch v sẽ:
Dựa trên cơ snhu cu vdịch v lưu trú trên địa bàn khu vực hiện đang được
đánh g tốt.
Vic đu phân khúc sn phm căn hộ dịch v giúp Nguyễn Kim givai trò
tiên phong tại thị trường này.
Cơ sở xác định giá n hợp lý ca căn hộ dch v sẽn cvào gbán căn hộ
lâu i, và giá bán condotel tại các khu vực trong thành ph.
Giá n căn h condotel khu vực trung bình 61.4 triu đồng/m2 (VAT, thông thủy). Tăng
14% so với Quý 4 năm 2017. Giá bán nguyên căn dao đng t1.5 6.2 tỷ đồng/căn, trung
bình 2.9 tỷ đng/căn (VAT, thông thy).
Trao đi với các nhân vn môi giới BĐS tại Đà Nẵng, khách hàng hiện không còn chung
loi hình condotel nữa do pháp lý chưa rõ ràng v thời gian shữu 50 năm hay 70 năm hay
vĩnh viễn. Nhưng các dán trước đây giới thiệu căn hộ condotel sở hữu vĩnh viễn đã phi
sửa đi lại pp lý sở hữu căn h condotel.
Một s ngân hàng hiện cũng đng thái hn chế cho vay đi với loi hình này, đc bit
đi với khách ng mua chuyn nhượng lại.
Tng s căn
Đã n
Còn lại
Tng s căn h bán
2,193
2070
123
T l bán
100
%
95
%
5
%
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 10
Hình 3: Đơn g bán tham kho Condotel trong cùng khu vực tháng 5m 2018
c. Sàn thương mại
Cơ sở tính g cho thuê da vào giá của các dán thương mi tương đồng trong khu vực:
Co.op Mart Đà Nẵng
Ngày 22-1, Saigon Co.op đã khai trương siêu th
Co.opMart Đà Nẵng ti 478 Điện Biên Phủ, Thanh Khê,
TP Đà Nẵng. Co.opMart Đà Nẵng có diện ch trên 13.000
m2 gm 1 trt và 2 lầu, kinh doanh trên 30.000 mặt ng,
trong đó 90% là hàng sản xut ti Việt Nam.
Big C Đà Nẵng
Ngày 24-11-2007 su thị Big C Vit Nam đã tổ chức l
khai trương Vĩnh Trung Plaza và đại siêu thBig C tại
trung tâm TP Đà Nẵng.
Vĩnh Trung Plaza một dán gồm 2a tháp cao 10
và 14 tầng tọa lc trên khi 4 tng. Big C sdng toàn
b 4 tầng đm khu tơng mại.
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 11
Parkson Đà Nng
Ngày 11/01/2015 Parkson Vĩnh Trung Plaza chính
thức được khai trương và đi vào hot đng. Đây cũng là
trung tâm thương mại th10 tn c nước của Parkson
Vit Nam.
Giá thuê Trung Tâm Thương Mại ti khu vực Tnh ph Đà Nẵng dao đng t17 35
USD/m
2
/tháng, trung bình khong 24.7 USD/m
2
/tháng (bao gm VAT + Phí qun trung bình
khong 3USD/ m
2
/ tháng).
T l lp đy tại các TTTM đạt trung bình khong 90%.
Hình 4: G thuê n thương mi tham kho trong cùng khu vực
d. Khách sn cho thuê
* THỊ TRƯỜNG KCH SN 4 SAO
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 12
Giá thuê phòng khách sn ti khu vực bán kính 1km giao đng từ 34.9 210.2 USD/đêm,
trung bình khong 83.9 USD/đêm/phòng ( bao gm VAT + Phí dịch vụ).
Đa s các khách sn 4 sao, tọa lc tập trung tại quận Hải Châu, là trung tâm ca TP.Đà
Nẵng.
Diện ch phòng từ 18 130 m
2
, với t lệ diện tích từ 25 45 m
2
chiếm khong 70%.
Hình 5: G thuê phòng khách sn 4* tham kho trong cùng khu vực
* THỊ TRƯỜNG KCH SN 3 SAO
Giá thuê phòng khách sạn ti khu vực bán kính 1km giao đng từ 16.7 45.4 USD/đêm,
trung bình khong 23.1 USD/đêm ( bao gồm VAT + Pdịch v) bng 1/3 gtrung bình
ca phân hng 4*
Đa s các mẫu chn kho sát là khách sn 3 sao ta lạc tp trung ti quận Hải Châu, là
trung tâm ca TPà Nẵng.
Diện ch phòng từ 18 40 m
2
, với tỷ l diện ch đu nhau, tuy nhn tỷ l phòng DT
22-25 m
2
chiếm đa s
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 13
Hình 6: G thuê phòng khách sn 3* tham kho trong cùng khu vực
Hình 7: T lệ lấp đy khách sạn 3* tham kho trong cùng khu vc
a. Căn h Officetel
Thời gian sở hữu: 60 năm.
Giá chào bán trung bình: 35 triu VND/m
2
(VAT, thông thủy) Bàn giao cơ bn.
Phương án kinh
.
2
Tng s phòng
100
%
T l lp đy
73
%
T lệ trng
27
%
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 14
Pn hng đ xuất: đu tư 3 sao, đăng ký 4 sao
Thời gian sở hữu: 60 năm
Giá chào bán trung bình: 40 triu VND/m
2
(VAT, thông thủy)
Mức đ hoàn thiện: Hoàn thiện đy đnội thất phục v khai tc cho thuê (gm tất c
các hạn mục vt dụng tương ứng: bàn, t ghế, giường, đm, chăn, bếp,... với tiêu chí giá thành
rẻ nng đảm bo v mặt thm mỹ mang li cảm quan cao cấp) cấu diện ch: (theo bảng
mô tả đính kèm). Thời gian bán: Thời gian bán hàng: Quý 4 năm 2018 Điều kiện:
Tiện ích nội khu dự án: h bơi, phòng tập gym, khu snh đón tiếp khách, khu vc
dịch v café nội khu.
Mảng xanh sinh thái trong từng căn hộ. Pn chia lợi nhuận khai thác cho thuê.
Chính sách h trợ cho vay từ ngân hàng.
Có đơn vqun vn hành a nhà đm bo nh đng nht v chất lượng dch v.
c. Sàn thương mại
Loi hình: trung m thương mại siêu thị Phân hạng: B.
CẤU SN PHẨM OFFICETEL
NFA/căn (m
2
S lượng
T l
)
Giá n tb đ xut (triu
vnd /m
2
, VAT, thông thy)
Giá tr căn hộ
(
triu vnd/căn
)
130
8
3
%
35
4.550
86
56
%
139
35
3.010
65
15
%
36
35
2.275
23
%
54
55
35
1925
237
Tng s lượng
b.Căn h dịch v
CẤU N HỘ DỊCH VBÁN
NFA/căn (m
2
T l
)
S lượng
Giá n tb đ xut (triu
vnd /m
2
, VAT, thông thủy)
Giá tr căn hộ
triu vnd/căn
)
(
63
%
56
79
40
2.240
69
4
3
%
40
2760
78
9
7
%
40
3.120
22
%
86
27
40
3.440
95
6
5
%
40
3.800
Tng s lượng
125
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 15
Điều kiện: Hoàn thiện trn sàn, h thống chiếu sáng, âm thanh,...
Đối tượng khai thác cho thuê: (theo bng tả đính kèm).
Thời gian khai thác: Quý 1 năm 2020.
Pơng thức thu tin: Thu tin hàng năm.
T l tăng giá: 10% / 3 năm (tham khảo ph lục đính kèm).
d. Khách sn cho thuê Phân
hng: hình 4 sao.
S lượng phòng: 150 phòng.
Giá trung bình (giá nm yết): 80 USD/ phòng/ đêm (gm VAT, chưa PDV).
Thời gian khai thác: Quý 1 năm 2021.
Có đơn vquản lý vn hành chuyên nghiệp.
lO MoARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
NHÓM: 5 Trang 16
STT HẠNG MỤC S TÍNH GIÁ TRỊ
Chi phí bán hàng, tiếp thị và dch vkhách
5.5% 6.133,38
hàng phân khúc bán (CHDV+TEL)
1 Chi phín hàng (% doanh thu) 3.5% 3.903,06 Chi phí tiếp th (% doanh
thu) 1.5% 167,74
Chi phí dịch vụ kháchng (% thc thu) 0.5% 557,58
| 1/42

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----- -----
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
KHU PHỨC HỢP NGUYỄN KIM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : T.S ĐINH BẢO NGỌC LỚP : 43K15.4 NHÓM 5: Trần Vũ Bảo Huỳnh Yến Hương Ngô Phan Hạ Lan Đinh Thị Vân Oanh Đào Thanh Văn Nguyễn Thị Thúy Vi
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 06 năm 2020. lO M oARcPSD| 47110589 MỤC LỤC
PHẦN I : CHỦ ĐẦU TƯ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
............................ 1 I.
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
.............................................................. 1 II.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN ............................................ 2
1. Giới thiệu về dự án .............................................................................................. 2
2. Mục đích đầu tư dự án ......................................................................................... 2
III. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................... 3
IV. ĐỊA ĐIỂM – QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN .......................... 4
1. Địa điểm .............................................................................................................. 4
2. Quy mô dự án ...................................................................................................... 4
3. Hình thức đầu tư .................................................................................................. 4
4. Thông tin quy hoạch dự án . ................................................................................. 5 V.
ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN CHUNG .......................................... 6
1. Thuận lợi ................................................................................................................ 6
2. Khó khăn ................................................................................................................ 6
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN .......................................................... 7 I.
VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA DỰ ÁN
............................................................ 7
II.
DOANH THU DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN
.............................................................. 8
lO M oARcPSD| 47110589
1. Cơ sở dự báo doanh thu .......................................................................................
8 a. Căn hộ Officetel ............................................................................................ 8
b. Căn hộ dịch vụ bán .
....................................................................................... 9 c. Sàn thương mại
............................................................................................. 10
d. Khách sạn cho thuê
.......................................................................................
11 * THỊ TRƯỜNG KHÁCH SẠN 4 SAO
.................................................................. 11
* THỊ TRƯỜNG KHÁCH SẠN 3 SAO .................................................................. 12
2. Phương án kinh doanh ..........................................................................................
13 a. Căn hộ Officetel ............................................................................................ 13
b. Căn hộ dịch vụ
............................................................................................... 13 c. Sàn thương mại
............................................................................................. 14
d. Khách sạn cho thuê
....................................................................................... 1 5
3. Doanh thu dự kiến ............................................................................. ................... 1 5
4. Chi phí hoạt động dự kiến .................................................................................... 16
III. DÒNG TIỀN DỰ ÁN
........................................................................................... 16 lO M oARcPSD| 47110589 IV.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ....................................................................... 2 7
1. NPV ..................................................................................................................... 28
2. IRR . ................................................. ..................................................................... 28
3. Thời gian hoàn vốn . ............................................................................................. 29
PHẦN III: NGUỒN TÀI TRỢ CHO DỰ ÁN
............................................................ 3 0
PHẦN IV: KẾT LUẬN ................................................................................................ 30 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
PHẦN I: CHỦ ĐẦU TƯ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN I.
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
Công ty cổ phần Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng được chuyển đổi từ công ty Cổ phần
Thương mại Bất Động Sản Bài Thơ Đà Nẵng theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0400657801,
cấp ngày 23/08/2008 (lần thứ nhất), Thay đổi lần thứ 19 ngày 29/12/2017. Công ty cổ phần
Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng có chức năng nhiệm vụ chính:
• Cho thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh (ki ốt, Trung tâm thương mại).
• Cho thuê kho bãi đỗ xe.
• Kinh doanh thiết bị văn phòng, thiết bị điện tử viễn thông.
• Kinh doanh đồ dùng gia đình và cá nhân.
• Kinh doanh khu vui chơi giải trí.
• Đại lý mua, bán ký gửi hàng hóa.
• Kinh doanh nhà hàng ăn uống. • Dịch vụ du lịch.
Công ty được sáng lập bởi 03 cổ đông, Vốn điều lệ là 63,836 tỷ đồng.
Trụ sở Công ty: Số 46 Điện Biên Phủ, Phường Chính Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tiến Thắng – Chức vụ: Chủ tịch HĐQT. Tổng
giám đốc điều hành: Bà Nguyễn Thị Thúy theo giấy ủy quyền số: 34/QĐ-HĐQT ngày 28
tháng 05 năm 2018. Điện thoại liên hệ : 0236 6256888.
Nguồn lực của Công ty cổ phần Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng được phát triển và
phát huy toàn diện, liên tục với đội ngũ CB-CNV có tâm huyết, năng lực chuyên môn cao, gồm
có Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các phòng ban chuyên môn với trên 20 cán
bộ nhân viên; cộng với nguồn tài chính, cơ sở vật chất được tăng cường cùng với bầu không
khí dân chủ, công bằng đã tạo dựng, duy trì và ngày càng phát huy hơn nữa. Các nhân tố tích
cực đó được nhân lên khi có sự ủng hộ cao của các cấp chính quyền Thành phố Đà Nẵng và
chủ trương đúng đắn của Hội đồng quản trị và sự lãnh đạo trực tiếp, xuyên xuốt của Ban Tổng
giám đốc Công ty đã góp phần nâng cao vị thế của Công ty trong hệ thống Các doanh nghiệp. II.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN:
1. Giới thiệu về dự án NHÓM: 5 Trang 1 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Tên dự án: TRUNG TÂM CAO ỐC PHỨC HỢP ĐÀ NẴNG.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng.
Địa điểm đầu tư: Dự án được xây dựng tại 46 Điện Biên Phủ, Phường Chính Gián, quận
Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
Dự án được tọa lạc trên khuôn viên đất gồm 04 mặt tiền, phía nam tiếp giáp đường Điện
Biên Phủ, phía Bắc tiếp giáp đường Võ Văn Tần, phía đông tiếp giáp đường Hải Phòng, phía
Tây tiếp giáp đường giao thông nội bộ. Dự án có:
• Tổng diện tích đất 14.615 m2, thời hạn thuê đất 70 năm theo hợp đồng thuê đất số
119/HĐ-TĐ ngày 20 tháng 08 năm 2010 và Phụ lục Hợp đồng thuê đất ngày 22/09/2010
được ký giữa UBND Thành phố Đà Nẵng và Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng.
• Trong đó: đất xây dựng: 9.317 m2, diện tích sàn:121.602 m2, quy mô xây dựng gồm
02 tầng hầm và 18 tầng cao .
• Đây là công trình cao ốc phức hợp đa chức năng Thương mại - Dịch vụ - Căn hộ
Văn phòng - Căn hộ du lịch - Phòng khách sạn tiêu chuẩn 4 sao. Trung tâm sẽ trở thành
“Điểm hẹn Miền Trung” mang đậm dấu ấn của TP. Đà Nẵng – Năng động – sáng tạo – thân thiện.
Dự án dự kiến thời gian hoàn thành sau 28 tháng kể từ ngày khởi công xây dựng.
2. Mục đích đầu tư dự án
Dự án là Trung tâm kinh tế của cả miền Trung và Tây Nguyên, điểm đến của Hành lang Đông - Tây.
Dự án nằm trong chiến lược kinh doanh đến năm 2025 của Công ty Cổ phần Thương Mại
Nguyễn Kim theo hướng mở rộng quy mô kinh doanh, phát triển thị trường trên toàn quốc nói
chung và khu vực miền Trung nói riêng
Thúc đẩy và kích cầu góp phần vào sự phát triển chung của kinh tế địa phương và các vùng lân cận.
Phục vụ và đáp ứng nhu cầu về Văn phòng làm việc đối với các bạn, nhóm bạn trẻ tự chủ
lập nghiệp. Gia tăng tiện ích cho du khách khi đến với Thành phố trẻ năng động.
Phục vụ nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của người dân địa phương; gia tăng các điểm tham
quan, mua sắm tiện ích, hiện đại tại Thành phố Đà Nẵng và khu vực miền Trung Tây Nguyên; NHÓM: 5 Trang 2 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
góp phần nâng cao quyền lợi người tiêu dùng trên toàn quốc ngang bằng với các nước tiên tiến trên thế giới.
Góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho địa phương.
Đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ của Tập đoàn trên toàn quốc trong các lĩnh vực dịch
vụ - văn phòng – giải trí và du lịch góp phần đưa Tâp đoàn trở thành Tập đoàn đa ngành nghề
sánh vai cùng các tập đoàn lớn khác của đất nước Việt Nam.
III. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN:
Dự án được xây dựng trên khuôn viên Siêu thị Đà Nẵng. Siêu thị Đà Nẵng được thiết kế
và thi công đưa vào sử dụng năm 2001 với chức năng ban đầu làm Trung tâm thương mại với
mục đích là sắp xếp các chợ bị giải tỏa: Chợ Tam Giác, chợ Vĩnh Trung, chợ Tăng Bạt Hổ và
chợ Tân An, khi công trình đã thi công xong, với nhu cầu phát triển văn minh thương mại cho
Thành phố, Lãnh đạo Thành phố đã sáng suốt cho chủ trương thay đổi Trung tâm thương mại
thành Siêu thị. Nhu cầu mua sắm văn minh lịch sự đã được người dân thành phố Đà Nẵng ưa
chuộng và nhận thấy ưu điểm của việc mua sắm tại siêu thị vừa thoải mái lựa chọn mà yên tâm
cao về chất lượng cũng như giá cả, hoạt động kinh doanh của Siêu thị mang lại hiệu quả cao,
thu hút đông đảo người dân đến mua sắm. Tuy nhiên đến cuối năm 2006 với sự xuất hiện của
siêu thị Metro, siêu thị Nhật Linh và đặc biệt là cuối năm 2007 với sự ra đời của siêu thị Big C
đã thu hút hầu hết khách có nhu cầu mua sắm trên địa bàn Đà Nẵng cũng như khách tham
quan- du lịch. Thời điểm này, Siêu thị Đà Nẵng hầu như không hoạt động, lượng khách vào
tham quan mua sắm ít ỏi. Một trong những nguyên nhân chính là do cơ sở hạ tầng của Siêu thị
chưa đồng bộ, chất lượng phục vụ khách hàng còn chưa tốt đã làm Siêu thị Đà Nẵng tụt hậu so
với các siêu thị khác và đến cuối năm 2009 Siêu thị Đà Nẵng đã hoàn toàn đóng cửa.
Trước thực trạng của Siêu thị Đà Nẵng, sau khi được UBND thành phố chấp thuận giải
quyết phá dỡ tòa nhà để lấy đất trống, Công ty CPTM Nguyễn Kim xác định cần phải đầu tư
xây dựng một Trung tâm Cao ốc phức hợp Nguyễn Kim Đà Nẵng với quy mô hiện đại bậc nhất
tại Miền Trung - Tây Nguyên nói chung và Đà Nẵng nói riêng với điểm nhấn Ngũ hành; là
điểm đến của khách tham quan - du lịch; nơi hội tụ một phong cách mua sắm văn minh, hiện
đại ngang tầm với các nước tiên tiến trên thế giới. NHÓM: 5 Trang 3 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Trung tâm Thương mại Đà Nẵng sẽ đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ của Tập đoàn tại
khu vực Miền trung, mở ra một chuỗi hoạt động rộng khắp trên toàn quốc với các lĩnh vực
Thương mại - Dịch vụ - Văn phòng - Căn hộ - Khách sạn - Giải trí và du lịch.
Trước thực trạng Siêu thị Đà Nẵng ngừng hoạt động gần 08 năm tại vị trí cửa ngõ ra vào
Trung tâm thành phố và theo xu hướng phát triển của Thành phố Đà Nẵng trong những năm
tới, UBND Thành phố Đà Nẵng đồng thuận chủ trương cần thiết phải Xây dựng dự án Trung
tâm cao ốc phức hợp Nguyễn Kim với kiến trúc hiện đại và thân thiện với môi trường.
IV. ĐỊA ĐIỂM – QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN: 1. Địa điểm
Tờ bản đồ số 8, thửa đất số 471, địa chỉ: 46 đường Điện Biên Phủ, phường Chính Gián,
quận Thanh Khê, Tp Đà Nẵng. 2. Quy mô dự án Diện tích: • Diện tích khu đất : 14.615 (m2)
• Diện tích xây dựng : 9.317 (m2)
• Tổng diện tích sàn XD bao gồm hầm (Không tính mái) : 121.602 (m2) Quy mô xây dựng:
• 02 tầng hầm và 18 tầng cao, tổng chiều cao công trình là 75m Trong đó: Tầng hầm 1,2
: Đậu xe, kỹ thuật hạ tầng Tầng 1,2,3,4
: Khu thương mại, dịch vụ Tầng 5 : Khu dịch vụ, sảnh Tầng 6 18
: Khu căn hộ văn phòng, căn hộ du lịch, khách sạn Tầng mái : Mái che 3. Hình thức đầu tư
Thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đầu tư xây dựng mới.
Thời gian thực hiện: dự kiến thời gian hoàn thành sau 28 tháng kể từ ngày khởi công xây dựng.
Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng là chủ đầu tư ký hợp đồng với các
đơn vị có chức năng, tư cách pháp nhân theo đúng quy định của nhà nước để xây dựng hoàn
chỉnh công trình dự án với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng quy hoạch được duyệt.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án. NHÓM: 5 Trang 4 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
4. Thông tin quy hoạch dự án NHÓM: 5 Trang 5 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
V. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN CHUNG: 1. Thuận lợi
Nằm trên Đường Điện Biên Phủ, là con đường huyết mạch, cổng ra vào thành phố với mật độ lưu thông cao.
Dự án có 04 mặt tiền kết hợp với kiến trúc hiện đại, mỹ quan đẹp thuận lợi cho việc kinh
doanh và tiếp cận khách hàng.
Vỉa hè và hành lang bốn mặt tòa nhà rất rộng, thoáng nhờ thế chủ đầu tư có thể tổ chức
các hoạt động ngoài trời hay hội chợ nhằm thu hút người dân.
Đối diện là công viên 29-3. Đây là công viên lớn chính yếu của Thành phố Đà Nẵng với
cảnh quan đẹp là địa điểm người dân hay ghé đến.
Gần Sân bay, nhà ga thuận tiện giao thông đi lại.
Nằm trong khu vực đã được phát triển, dự án có các tổ hợp kinh doanh Thương mại, dịch
vụ và đặc biệt có các loại hình căn hộ văn phòng, căn hộ du lịch đang rất phát triển là điều kiện
thuận lợi cho dự án phát triển và mang lại hiệu quả cao. 2. Khó khăn
Không nằm trong vị trí thu hút khách du lịch.
Có hầm chui hạn chế lối giao thông sang công viên 29/3 phía đối diện. NHÓM: 5 Trang 6 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN NHÓM: 5 Trang 7 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Như vây, với tổng diện tích đầu tư là 14,615 m2 với 18 tầng cao và 2 tầng hầm thì dự án
bất động sản Khu phức hợp Nguyễn Kim có tổng vốn đầu tư ban đầu là 1,832,592 triệu đồng. II.
DOANH THU DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN:
1. Cơ sở dự báo doanh thu a. Căn hộ Officetel
Tính đến thời điểm hiện tại, Đà Nẵng vẫn chưa ghi nhận được thông tin về dự án Officetel
chào bán trên thị trường, do đó việc đầu tư Officetel sẽ:
Dựa trên cơ sở nhu cầu về chào thuê văn phòng nhằm mục đích khai thác doanh thu trên
địa bàn khu vực hiện đang được đánh giá tốt.
Việc đầu tư phân khúc sản phẩm Officetel giúp Nguyễn Kim giữ vai trò tiên phong tại thị trường này.
Cơ sở xác định giá bán hợp lý của Officetel sẽ căn cứ vào giá bán căn hộ ở lâu dài, và
khu vực mẫu ở phân khúc cao cấp.
Giá căn hộ trong khu vực bán kính 2 km tham khảo giao động từ 33 – 90.4 triệu đồng/m2,
trung bình 47.4 triệu đồng/m2 (VAT, thông thủy). •
Giá bán nguyên căn dao động từ 1.4 – 7.1 tỷ đồng/căn, trung bình 3.04 tỷ
đồng/căn (VAT, thông thủy). •
Dự án cao cấp mở bán mới năm 2018 như: Risemount, Hiyori Garden giá từ 70.6
tr VND/ m2 (VAT, thông thủy), Hiyori Garden 51.7 tr VND/ m2 (VAT, thông thủy) •
Diễn biến tại thị trường BĐS Đà Nẵng Qúy 1 năm 2018 có sự “tranh mua” tại cả
phân khúc căn hộ và đất nền. Đến giữa Quý 2 năm 2018 bắt đầu có sự chững lại. Tuy nhiên,
giá thì trường BĐS Đà Nẵng đã được thiết lập ở một mặt bằng mới cao hơn.
Hình 1: Đơn giá bán căn hộ trong cùng khu vực tháng 5 năm 2018 NHÓM: 5 Trang 8 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Hình 2: Tỷ lệ bán căn hộ của các dự án cao cấp cùng khu vực tháng 5 năm 2018 Tổng số căn Đã bán Còn lại
Tổng số căn hộ bán 2,193 2070 123 Tỷ lệ bán 100 % 95 % 5 %
b. Căn hộ dịch vụ bán
Tính đến thời điểm hiện tại, Đà Nẵng chưa ghi nhận thông tin về các dự án căn hộ dịch
vụ sẽ chào bán trên thị trường, do đó việc đầu tư căn hộ dịch vụ sẽ: •
Dựa trên cơ sở nhu cầu về dịch vụ lưu trú trên địa bàn khu vực hiện đang được đánh giá tốt. •
Việc đầu tư phân khúc sản phẩm căn hộ dịch vụ giúp Nguyễn Kim giữ vai trò
tiên phong tại thị trường này. •
Cơ sở xác định giá bán hợp lý của căn hộ dịch vụ sẽ căn cứ vào giá bán căn hộ ở
lâu dài, và giá bán condotel tại các khu vực trong thành phố.
Giá bán căn hộ condotel khu vực trung bình 61.4 triệu đồng/m2 (VAT, thông thủy). Tăng
14% so với Quý 4 năm 2017. Giá bán nguyên căn dao động từ 1.5 – 6.2 tỷ đồng/căn, trung
bình 2.9 tỷ đồng/căn (VAT, thông thủy).
Trao đổi với các nhân viên môi giới BĐS tại Đà Nẵng, khách hàng hiện không còn chuộng
loại hình condotel nữa do pháp lý chưa rõ ràng về thời gian sở hữu 50 năm hay 70 năm hay
vĩnh viễn. Nhưng các dự án trước đây giới thiệu là căn hộ condotel sở hữu vĩnh viễn đã phải
sửa đổi lại pháp lý sở hữu căn hộ condotel.
Một số ngân hàng hiện cũng có động thái hạn chế cho vay đối với loại hình này, đặc biệt
là đối với khách hàng mua chuyển nhượng lại. NHÓM: 5 Trang 9 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Hình 3: Đơn giá bán tham khảo Condotel trong cùng khu vực tháng 5 năm 2018 c. Sàn thương mại
Cơ sở tính giá cho thuê dựa vào giá của các dự án thương mại tương đồng trong khu vực: Co.op Mart Đà Nẵng
Ngày 22-1, Saigon Co.op đã khai trương siêu thị
Co.opMart Đà Nẵng tại 478 Điện Biên Phủ, Thanh Khê,
TP Đà Nẵng. Co.opMart Đà Nẵng có diện tích trên 13.000
m2 gồm 1 trệt và 2 lầu, kinh doanh trên 30.000 mặt hàng,
trong đó 90% là hàng sản xuất tại Việt Nam. Big C Đà Nẵng
Ngày 24-11-2007 siêu thị Big C Việt Nam đã tổ chức lễ
khai trương Vĩnh Trung Plaza và đại siêu thị Big C tại trung tâm TP Đà Nẵng.
Vĩnh Trung Plaza là một dự án gồm 2 tòa tháp cao 10
và 14 tầng tọa lạc trên khối 4 tầng. Big C sử dụng toàn
bộ 4 tầng để làm khu thương mại. NHÓM: 5 Trang 10 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO Parkson Đà Nẵng
Ngày 11/01/2015 Parkson Vĩnh Trung Plaza chính
thức được khai trương và đi vào hoạt động. Đây cũng là
trung tâm thương mại thứ 10 trên cả nước của Parkson Việt Nam.
Giá thuê Trung Tâm Thương Mại tại khu vực Thành phố Đà Nẵng dao động từ 17 – 35
USD/m2/tháng, trung bình khoảng 24.7 USD/m2/tháng (bao gồm VAT + Phí quản lý trung bình khoảng 3USD/ m2/ tháng).
Tỷ lệ lắp đầy tại các TTTM đạt trung bình khoảng 90%.
Hình 4: Giá thuê sàn thương mại tham khảo trong cùng khu vực
d. Khách sạn cho thuê
* THỊ TRƯỜNG KHÁCH SẠN 4 SAO NHÓM: 5 Trang 11 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Giá thuê phòng khách sạn tại khu vực bán kính 1km giao động từ 34.9 – 210.2 USD/đêm,
trung bình khoảng 83.9 USD/đêm/phòng ( bao gồm VAT + Phí dịch vụ).
Đa số các khách sạn 4 sao, tọa lạc tập trung tại quận Hải Châu, là trung tâm của TP.Đà Nẵng.
Diện tích phòng từ 18 – 130 m2, với tỷ lệ diện tích từ 25 – 45 m2 chiếm khoảng 70%.
Hình 5: Giá thuê phòng khách sạn 4* tham khảo trong cùng khu vực
* THỊ TRƯỜNG KHÁCH SẠN 3 SAO
Giá thuê phòng khách sạn tại khu vực bán kính 1km giao động từ 16.7 – 45.4 USD/đêm,
trung bình khoảng 23.1 USD/đêm ( bao gồm VAT + Phí dịch vụ)  bằng 1/3 giá trung bình của phân hạng 4*
Đa số các mẫu chọn khảo sát là khách sạn 3 sao tọa lạc tập trung tại quận Hải Châu, là
trung tâm của TP.Đà Nẵng.
Diện tích phòng từ 18 – 40 m2, với tỷ lệ diện tích đều nhau, tuy nhiên tỷ lệ phòng DT 22-25 m2 chiếm đa số NHÓM: 5 Trang 12 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Hình 6: Giá thuê phòng khách sạn 3* tham khảo trong cùng khu vực
Hình 7: Tỷ lệ lấp đầy khách sạn 3* tham khảo trong cùng khu vực Tổng số phòng 100 % Tỷ lệ lấp đầy 73 % Tỷ lệ trống 27 % . 2 Phương án kinh d o anh a. Căn hộ Officetel
Thời gian sở hữu: 60 năm.
Giá chào bán trung bình: 35 triệu VND/m2 (VAT, thông thủy) – Bàn giao cơ bản. NHÓM: 5 Trang 13 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
CƠ CẤU SẢN PHẨM OFFICETEL
Giá bán tb đề xuất (triệu NFA/căn (m Giá trị căn hộ 2 ) Số lượng Tỷ lệ
vnd /m 2 , VAT, thông thủy)
( triệu vnd/căn ) 130 8 3 % 35 4.550 86 139 56 % 35 3.010 65 36 15 % 35 2.275 55 54 23 % 35 1925 Tổng số lượng 237
b.Căn hộ dịch vụ
Phân hạng đề xuất: đầu tư 3 sao, đăng ký 4 sao
Thời gian sở hữu: 60 năm
Giá chào bán trung bình: 40 triệu VND/m2 (VAT, thông thủy)
CƠ CẤU CĂN HỘ DỊCH VỤ BÁN
Giá bán tb đề xuất (triệu Giá trị căn hộ
NFA/căn (m 2 ) Số lượng Tỷ lệ
vnd /m 2 , VAT, thông thủy)
(t riệu vnd/căn ) 56 79 63 % 40 2.240 69 4 3 % 40 2760 78 9 7 % 40 3.120 86 27 22 % 40 3.440 95 6 5 % 40 3.800 Tổng số lượng 125
Mức độ hoàn thiện: Hoàn thiện đầy đủ nội thất phục vụ khai thác cho thuê (gồm tất cả
các hạn mục vật dụng tương ứng: bàn, tủ ghế, giường, đệm, chăn, bếp,... với tiêu chí giá thành
rẻ nhưng đảm bảo về mặt thẩm mỹ mang lại cảm quan cao cấp) Cơ cấu diện tích: (theo bảng
mô tả đính kèm). Thời gian bán: Thời gian bán hàng: Quý 4 năm 2018 Điều kiện:
• Tiện ích nội khu dự án: hồ bơi, phòng tập gym, khu sảnh đón tiếp khách, khu vực dịch vụ café nội khu.
• Mảng xanh sinh thái trong từng căn hộ. Phân chia lợi nhuận khai thác cho thuê.
• Chính sách hỗ trợ cho vay từ ngân hàng.
Có đơn vị quản lý vận hành tòa nhà đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng dịch vụ. c. Sàn thương mại
Loại hình: trung tâm thương mại – siêu thị Phân hạng: B. NHÓM: 5 Trang 14 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Điều kiện: Hoàn thiện trần sàn, hệ thống chiếu sáng, âm thanh,...
Đối tượng khai thác cho thuê: (theo bảng mô tả đính kèm).
Thời gian khai thác: Quý 1 năm 2020.
Phương thức thu tiền: Thu tiền hàng năm.
Tỷ lệ tăng giá: 10% / 3 năm (tham khảo phụ lục đính kèm).
d. Khách sạn cho thuê Phân hạng: mô hình 4 sao.
Số lượng phòng: 150 phòng.
Giá trung bình (giá niêm yết): 80 USD/ phòng/ đêm (gồm VAT, chưa PDV).
Thời gian khai thác: Quý 1 năm 2021.
Có đơn vị quản lý vận hành chuyên nghiệp. NHÓM: 5 Trang 15 lO M oARcPSD| 47110589
TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO STT HẠNG MỤC CƠ SỞ TÍNH GIÁ TRỊ
Chi phí bán hàng, tiếp thị và dịch vụ khách 5.5% 6.133,38
hàng phân khúc bán (CHDV+TEL) 1
Chi phí bán hàng (% doanh thu)
3.5% 3.903,06 Chi phí tiếp thị (% doanh thu) 1.5% 167,74
Chi phí dịch vụ khách hàng (% thực thu) 0.5% 557,58 NHÓM: 5 Trang 16