lOMoARcPSD| 61200861
MỤC LỤC
I. Giới thiệu chính sách ........................................................................................... 1
II. Nội dung cốt lõi ................................................................................................... 2
1. Căn cứ đề ra chính sách .................................................................................. 2
1.1. Căn cứ pháp lý ............................................................................................ 2
1.2. Căn cứ thực tiễn .......................................................................................... 2
2. Mục tiêu ............................................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
2.3. Mục tiêu đầu ra ........................................................................................... 3
3. Chủ thể và đối tượng ....................................................................................... 4
3.1. Chủ thể ........................................................................................................ 4
3.2. Đối tượng .................................................................................................... 4
4. Nguyên tắc chính sách ..................................................................................... 4
5. Chính sách bộ phận ......................................................................................... 5
III. Đánh giá chính sách .......................................................................................... 6
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách ............................................. 6
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách .................. 17
IV. Đưa ra kết luận đánh giá và lời khuyên hoàn thiện, đổi mới chính sách ... 25
1. Kết luận đánh giá ........................................................................................... 25
2. Kiến nghị đổi mới ........................................................................................... 26
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 28
I. Giới thiệu chính sách
Tên chính sách: Chính sách hỗ trợ người lao động người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19
Ngày ban hành: 01/07/2021
Số quyết định: Số: 68/NQ-CP
lOMoARcPSD| 61200861
II. Nội dung cốt lõi
1. Căn cứ đề ra chính sách
1.1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 m 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ ý kiến của Bộ Chính trị về một số chính sách hỗ trợ người lao động người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 tại văn bản số
1133CV/VPTW ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Văn phòng Trung ương Đảng;
Căn cứ Nghị quyết số 66-NQ/CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 về Phiên họp Chính
phủ chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 6 năm 2021;
Theo đề nghị của Btrưởng Bộ Lao động – Thương binh hội tại Tờ trình số
34/TTr-LĐTBXH ngày 02 tháng 6 năm 2021 và Tờ trình số 45/TTr-LĐTBXH ngày
28 tháng 6 năm 2021.
1.2. Căn cứ thực tiễn
Trong 7 tháng đầu năm 2021, nước ta đã phải đương đầu với đợt dịch COVID lần
thứ ba lần thứ diễn ra liên tiếp. Đợt dịch lần thứ bùng phát từ cuối tháng
4/2021 và đang tiếp tục có diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời
sống của cả các doanh nghiệp và người dân.
Chỉ tính 5 tháng đầu năm 2021 đã gần 60.000 doanh nghiệp trên cả nước phải
đóng cửa, tạm dừng hoạt động, hoặc giải thể, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2020.
Dịch bệnh khiến sức chống chịu của các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp
quy vốn lớn thương hiệu trên thị trường bị giảm sút do ảnh hưởng của dịch
bệnh kéo dài. Đời sống của phần lớn người lao động bị ảnh hưởng do thu nhập bị
giảm sút và mất việc làm (báo cáo về tình hình lao động việc làm quý II và 6 tháng
lOMoARcPSD| 61200861
đầu năm 2021 của Tổng cục Thống cho biết cả nước 12,8 triệu người từ 15
tuổi trở lên bị ảnh hưởng tiêu cực bởi đại dịch. So với quý I, dịch bệnh đã làm tăng
thêm 3,7 triệu lao động rơi vào tình trạng này).
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ cho người lao động người sử dụng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng
của đại dịch COVID-19
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đối với người lao động:
Ổn định sản xuất, kinh doanh, đảm bảo đời sống và an toàn cho người lao động.
Giúp người lao động mất việc làm được khoản hỗ trợ tài chính để duy trì cuộc
sống trong giai đoạn khó khăn.
Tạo điều kiện cho người lao động được đào tạo, nâng cao kỹ năng để chuyển đổi
sang các ngành nghề mới phù hợp với nhu cầu thị trường lao động.
Bảo vệ quyền lợi của người lao động trong bối cảnh dịch bệnh.
Đối với người sử dụng lao động:
Giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh, hạn chế việc cắt giảm
nhân sự.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để phục hồi sau
dịch bệnh.
Góp phần phục hồi sản xuất, kinh doanh, giảm thiểu những tác động tiêu cực của
đại dịch
2.3. Mục tiêu đầu ra
Ước tính hỗ trợ 20 triệu người lao động, 200 nghìn đơn vị sử dụng lao động 300
nghìn hộ kinh doanh.
lOMoARcPSD| 61200861
3. Chủ thể và đối tượng
3.1. Chủ thể
Chủ thể ban hành chính sách: Chính ph
Chủ thể chịu trách nhiệm đối với tổ chức thực thi, giám sát, đánh giá chính sách: Bộ
Lao động Thương binh hội, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch,
Bộ Kế hoạch Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
hội, Bảo hiểm hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Bộ Thông tin Truyền thông, Ban Tuyên giáo Trung Ương, Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
3.2. Đối tượng
Người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
4. Nguyên tắc chính sách
Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng,
trục lợi chính sách
Xây dựng các tiêu chí, điều kiện thuận lợi để người lao động và người sử dụng lao
động dễ dàng tiếp cận chính sách
Bảo đảm nh khả thi, hiệu quả của các chính sách nguồn lực để thực hiện. Mỗi
đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ. Người lao động
được hỗ trợ một lần bằng tiền (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định
tại điểm 7, điểm 8 mục II Nghị quyết này) chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ, không
hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia
Phát huy tính chủ động của các cấp, các ngành, địa phương, căn cứ vào điều kiện cụ
thể để linh hoạt triển khai, đảm bảo mục tiêu, nguyên tắc và kịp thời các chính sách
hỗ trợ.
Việc hỗ trợ ngân sách nhà nước thực hiện như sau:
Các tỉnh, thành phố tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung
ương trên 60% tự bảo đảm kinh phí thực hiện.
lOMoARcPSD| 61200861
Ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương còn lại theo nguyên tắc:
80% mức thực chi theo quy định tại Nghị quyết này đối với các tỉnh miền núi, Tây
Nguyên.
60% mức thực chi theo quy định tại Nghị quyết này đối với các tỉnh chưa tự cân đối
ngân sách còn lại (ngoài các tỉnh miền núi, Tây Nguyên).
40% mức thực chi theo quy định tại Nghị quyết này đối với các tỉnh, thành phố
tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương còn lại.
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng 50% nguồn dự phòng
ngân sách địa phương (bao gồm cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã) 70% quỹ dự trữ tài
chính địa phương, nguồn cải cách tiền lương còn để thực hiện theo các nguyên
tắc, chế độ hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này.
5. Chính sách bộ phận
Chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Chính sách tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Chính sách hỗ trợ đào tạo duy trì việc làm cho người lao động
Chính sách htrợ người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương
Chính sách hỗ trợ người lao động ngừng việc
Chính sách hỗ trợ bổ sung và trẻ em
Chính sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động
Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh
Chính sách cho vay trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất
Chính sách cho người phải điều trị nhiễm COVID-19 (F0)
Chính sách hỗ trợ đối với đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức danh nghề
nghiệp hạng IV trong các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động thuật biểu diễn
Chính sách đối với lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do)
và một số đối tượng đặc thù khác
lOMoARcPSD| 61200861
III. Đánh giá chính sách
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách
Nội dung hỗ trợ
Mục tiêu hỗ trợ ước tính
Kết quả thực hiện tính
đến 22/12/2021
Chính sách 1: Giảm mức
đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp
(mức đóng bằng 0% từ ngày
1/7 đến hết ngày
30/6/2022).
Hỗ trợ khoảng
200.000300.000 đơn vị sử
dụng lao động với quy
khoảng 10 triệu người lao
động được giảm mức đóng
bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
quan bảo hiểm hội đã
soát thông báo cho
375.000 đơn vị sử dụng lao
động với hơn 11,2 triệu
người lao động được giảm
mức đóng bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp
từ tháng 7/2021 đến hết
tháng 6/2022 với tổng số
tiền khoảng 4.322 tỷ đồng
Chính sách 2: Tạm dừng
đóng o Quỹ hưu trí tử
tuất, áp dụng cho các
Hỗ trợ khoảng 500 đơn vị sử
dụng lao động 100.000
người lao động tạm
Chính sách tạm dừng đóng
vào quỹ hưu trí tử tuất
cũng đã được thực hiện tại
lOMoARcPSD| 61200861
doanh nghiệp đã đóng bảo
hiểm hội hoặc đang tạm
dừng đóng vào Quỹ u trí
tử tuất đến hết tháng
4/2021 do bị ảnh hưởng bởi
đại dịch Covid-19 dẫn đến
giảm từ 15% trở lên lao
động tham gia bảo hiểm
hội… thì người sử dụng lao
động người lao động
được tạm dừng đóng vào
Quỹ hưu trí tử tuất 06
tháng kể từ thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị.
dừng đóng vào quỹ hưu trí
tử tuất 6 tháng kể từ thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị
57/63 tỉnh, thành phố với
tổng số 842 đơn vị sử dụng
lao động 159.885 người
lao động, tổng kinh phí hơn
1.111 tỷ đồng
lOMoARcPSD| 61200861
Chính sách 3: Hỗ trợ đào
tạo duy trì việc làm cho
người lao động, áp dụng
cho các doanh nghiệp đáp
ứng được các điều kiện như
đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp, doanh thu giảm…
Mức hỗ trợ tối đa là
1.500.000 đồng mỗi người
lao động một tháng thời
gian hỗ trợ tối đa 6 tháng.
Hồ đề nghị hỗ trợ được
nộp từ 1/7 đến hết ngày
Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề cho khoảng 5000
lao động với mức hỗ trợ tối
đa 1.500.000 đồng/người lao
động/tháng và hỗ trợ tối đa 6
tháng (kinh phí dự kiến tối đa
khoảng 45 tỷ đồng)
quan bảo hiểm xã hội đã
xác nhận cho hơn 4.100 lao
động tại 40 đơn vị sử dụng
lao động để làm hồ sơ đề
nghị hỗ trợ đào tạo nghề.
Tại 8 tỉnh, thành phố, 13
đơn vị sử dụng lao động
được phê duyệt hỗ trợ 4,33
tỷ đồng để đào tạo nghề,
duy trì việc làm cho
1.252 người lao động
30/6/2022.
lOMoARcPSD| 61200861
Chính sách 4: Người tạm
hoãn hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng
lương từ 15 ngày liên tục trở
lên đến ới một tháng, tính
từ 1/5 đến 31/12, được hỗ
trợ mức 1.850.000 đồng; từ
một tháng trở lên mức
3.710.000 đồng.
Hỗ trợ khoảng 1 triệu người
lao động b tạm hoãn hợp
đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương từ 15
ngày liên tục trở lên đến dưới
1 tháng với mức
1.850.000 đồng/người.
Trường hợp từ một tháng trở
lên hỗ trợ mực 3.710.000
đồng/người (Kinh phí dự
kiến 2000 tỷ đồng)
Trên 1,13 triệu người lao
động tạm hoãn hợp đồng
lao động, nghỉ việc không
hưởng lương được hỗ trợ
với tổng số tiền 3.942 tỷ
đồng
Chính sách 5: Lao động (có
hợp đồng lao động) bị
ngừng việc thuộc diện
phải cách ly y tế hoặc trong
các khu vực bị phong tỏa từ
14 ngày trở lên (từ 1/5 đến
31/12) đang tham gia bảo
hiểm hội bắt buộc được
hỗ trợ 1.000.000 đồng.
Hỗ trợ khoảng 1 triệu lao
động bị ngừng việc do thuộc
diện cách ly hoặc khu vực
phong tỏa đang tham gia
đóng BHXH được hỗ trợ
1.000.000 VNĐ/người
Đã hỗ trợ khoảng 1,22 triệu
người lao động với tổng số
tiền khoảng 1.647 tỷ VNĐ
lOMoARcPSD| 61200861
Chính sách 6: Người trong
diện chấm dứt hợp đồng
Hỗ trợ khoảng 1 triệu người
lao động chấm dứt hợp đồng
Đã hỗ trợ khoảng 1,16 triệu
người lao động với
lao động do sở phải dừng
hoạt động để phòng, chống
dịch (từ 1/5 đến 31/12)
đang tham gia bảo hiểm
hội bắt buộc nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp được hỗ trợ một
lần
3.710.000 đồng/người.
lao động do cơ sở phải dừng
hoạt động để phòng, chống
dịch một lần 3.710.000
đồng/người.
tổng số tiền khoảng 4.536
tỷ VNĐ
lOMoARcPSD| 61200861
Chính sách 7: Chính sách
hỗ trợ bổ sung trẻ em.
Theo đó, lao động thuộc các
nhóm hỗ trợ nêu trên, nếu
đang mang thai được hỗ trợ
thêm một triệu đồng; đang
nuôi con hoặc chăm sóc
thay thế trẻ em chưa đủ 6
tuổi cũng được hỗ trthêm
một triệu đồng.
Trẻ em nhiễm Covid-19
hoặc cách ly y tế được đảm
bảo các chi phí điều trị
tiền ăn; đồng thời được hỗ
trợ thêm một triệu đồng
trong thời gian điều trị,
Hỗ trợ khoảng 10.000 người
lao động mang thai
200.000 trẻ em đang trong
thời gian điều trị covid 19
1.000.000 đồng/trẻ em giai
đoạn từ ngày 27/4/2021 đến
hết ngày 31/12/2021 (kinh
phí tối đa khoảng 250 tỷ)
- Trên 14.000 người
lao động mang thai
247.806 trẻ em dưới 6 tuổi
con của người lao động
đã được hỗ trợ bổ sung với
mức 1 triệu đồng/người.
- 41.875 trẻ em, 5
người cao tuổi 04 người
khuyết tật đối tượng F0,
F1 được hỗ trợ bổ sung với
mức 1 triệu đồng/người.
cách ly (từ ngày 27/4 đến
31/12).
lOMoARcPSD| 61200861
Chính sách 8: Hỗ trợ tiền ăn
mức 80.000 đồng mỗi ngày
đối với F0, thời gian hỗ trợ
tối đa 45 ngày; F1 được hỗ
trợ tiền ăn tương tự, song
thời gian hỗ trợ tối đa 21
ngày (từ 27/4 đến hết
31/12)
Mục tiêu hỗ trtiền ăn cho
khoảng 500.000 đối tượng
F0,F1 (kinh phí tối đa 200 tỷ)
Hơn 678.000 đối tượng F0,
F1 đã được hỗ trợ tiền ăn
với tổng kinh phí 441 tỷ
đồng (nhiều trường hợp từ
F1 chuyển thành F0)
Chính ch 9: Hỗ tr một
lần 3,71 triệu đồng mỗi
người đối với đạo diễn nghệ
thuật, diễn viên, họa (giữ
chức danh nghề nghiệp
hạng IV) trong các đơn vị
sự nghiệp công lập phải
dừng hoạt động từ 15 ngày
trở lên để phòng, chống
dịch; hỗ trợ một lần 3,71
triệu đồng đối với hướng
dẫn viên du lịch được cấp
thẻ hành nghề.
Mục tiêu hỗ trợ khoảng
1.000 đạo diễn nghệ thuật,
diễn viên, họa giữ chức
danh nghề nghiệp hạng IV
10.000 hướng dẫn viên du
lịch (kinh phí tối đa khoảng
40 tỷ)
quan chức năng đã hỗ
trợ cho gần 1.600 đạo diễn
nghệ thuật, diễn viên, họa
giữ chức danh nghề
nghiệp hạng IV với tổng
kinh phí 5,9 tỷ đồng; hơn
13.600 ớng dẫn viên du
lịch được hỗ trợ kinh p
50,7 tỷ đồng
lOMoARcPSD| 61200861
Chính sách 10: Hộ kinh
doanh phải dừng hoạt động
từ 15 ngày liên tục trở lên
(từ 1/5 đến 31/12) để
phòng, chống dịch được
ngân sách nhà ớc hỗ trợ
một lần 3 triệu đồng.
Hỗ trợ khoảng 200.000 hộ
kinh doanh một lần
3.000.000 đồng/hộ (kinh phí
ước tính 600 tỷ)
Hơn 238.300 hộ kinh
doanh được hỗ trợ với kinh
phí 673 tỷ đồng
Chính sách 11: Doanh
nghiệp phải tạm dừng hoạt
động để phòng, chống dịch
từ 1/5 đến 31/3/2022, khi
quay trở lại sản xuất kinh
doanh doanh nghiệp
trong lĩnh vực vận tải, hàng
không, du lịch, dịch vụ lưu
trú…, cũng được vay vốn
tại Ngân hàng Chính sách
xã hội với lãi suất 0% để trả
lương cho lao động. (Thời
hạn vay tối đa 12 tháng )
Mục tiêu dự kiến hỗ trợ
khoảng 2.000 người sử dụng
lao động (việc dự toán kinh
phí cụ thể gặp nhiều khó
khăn do quy người lao
động, mức lương tối thiểu
theo vùng chi phí tiền
lương mỗi doanh nghiệp
không giống nhau)
Theo báo cáo của Ngân
hàng Chính sách hội, đã
phê duyệt hồ cho 2.193
lượt người sử dụng lao
động vay vốn 1.762 tỷ đồng
để trả ơng cho 469.283
lượt người lao động. Đã
giải ngân 1.753 tỷ đồng, hỗ
trợ 2.183 lượt người sử
dụng lao động để trả lương
cho 466.902 lượt người lao
động
Chính sách 12: Người lao
Ngân sách ước tính dựa trên
Trên 14,43 triệu người lao
lOMoARcPSD| 61200861
động không có giao kết hợp
đồng lao động (lao động tự
do) và một số nhóm đặc thù
khác, Chính phủ nêu các
tỉnh, thành sẽ xây dựng tiêu
chí, xác định đối ợng,
mức tiền hỗ trợ nhưng
không thấp hơn 1,5 triệu
đồng mỗi người hoặc
50.000 đồng mỗi ngày.
nguồn lực ngân sách mỗi địa
phương, các tỉnh, thành phố
và quy mô người lao động tự
do ở mỗi địa phương
động tự do các đối tượng
đặc thù đã được hỗ trợ với
tổng kinh phí 18,77 nghìn
tỷ đồng từ các nguồn ngân
sách nhà nước, nguồn vận
động của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, các
công ty xổ số kiến thiết…
Quỹ hỗ trợ dự kiến:
26.000 tỷ đồng
Tổng kinh phí thực tế tính
đến 22/12/2021:
31.690 tỷ đồng
Bảng đánh giá kết quả thực hiện chính sách theo các tiêu chí
Tiêu chí
chung
Nội dung của
tiêu chí
Chỉ số
phản ánh
thực hiện
Giá trị
mục tiêu
Đánh giá sự
thực hiện
lOMoARcPSD| 61200861
Tính
hiệu
So sánh chi
phí & kết quả
Chi phí
thực tế/
Chi phí dự
kiến
26.000 tỷ
đồng
Chi phí thực tế
gấp 1,7 lần gói
hỗ trợ dự kiến
quả
=> Tính hiệu quả
của chính sách
Tính
hiệu lực
So sánh kết
quả thực hiện
& giá trị mục
tiêu
Tỷ lệ đối
tượng
được hỗ
trợ thực tế/
dự kiến
Ước tính
hỗ trợ 20
triệu
người lao
động, 200
nghìn đơn
vị sử dụng
lao động
300
nghìn hộ
kinh
doanh
Số trường hợp
được hỗ trợ cao
hơn dự kiến
=> Tính hiệu lực
của chính sách
cao
lOMoARcPSD| 61200861
Tính
công
bằng
Các đối tượng
nằm trong
những điều
kiện như nhau
được đối xử
như nhau?
Chính sách
đã bao phủ
được mọi
đối ợng
đều
quyền
được
hưởng như
nhau
100%
Nghị
quyết 86
áp dụng
cho tất cả
người lao
động trên
phạm vi
toàn quốc,
bao gồm
cả khu
vực công
nhân
Tính công bằng
của các chính
sách hỗ trnày
tương đối cao
khoảng 80-85%
chúng nhắm
đến nhiều đối
tượng khác
nhau ưu tiên
những người bị
ảnh hưởng nặng
nề nhất bởi đại
dịch COVID-
19.
Tuy nhiên,vẫn
còn một số hạn
chế về phạm vi
áp dụng mức
độ hỗ trợ vì thế
cần điều chỉnh
để đảm bảo tính
công bằng và
hiệu quả cao
hơn
lOMoARcPSD| 61200861
Tính
bền
vững
Chính sách
đem lại lợi ích
tích cực trong
dài hạn? Đảm
bảo công bằng
lợi ích giữa
các bên liên
quan?
Thời gian
người lao
động,
người sử
dụng lao
động được
hỗ trợ
Các chính sách
hỗ trợ y
tính bền vững
trung bình, với
một số chính
sách có tính bền
vững cao hơn
khi hướng đến
đào tạo phục
hồi sản xuất (ví
dụ như chính
sách 3), trong
khi các chính
sách hỗ trợ trực
tiếp ngắn hạn
tính bền
vững thấp hơn.
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách
Căn cứ chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy. UBND tỉnh đã chỉ đạo các Sở, ngành;
cấp ủy, chính quyền các huyện, thành phố đã kịp thời quán triệt, triển khai thực hiện
các biện pháp quyết liệt phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn. Trong đó việc
lOMoARcPSD| 61200861
triển khai chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 68. Kết quả bước đầu của việc triển khai
Nghị quyết đã triển khai, thực hiện đến với đối tượng thụ ởng theo đúng tinh thần
Nghị quyết. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai, thực hiện chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo
Nghị quyết 68 trên địa bàn tỉnh còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng
mắc, bất cập.
Nội dung đánh giá
Điểm mạnh
Điểm yếu
Nguyên nhân
Nội
dung
chính
sách
Mục tiêu
chính sách
Các chính sách
này nhằm mục
đích giảm thiểu
tác động tiêu cực
của dịch
COVID-19 đối
với người lao
động sử dụng
lao động, đồng
thời h tr họ
vượt qua giai
đoạn khó khăn
này. Theo đánh
giá của chúng
Một số mục tiêu
trong Nghị quyết
68 chưa cụ thgây
khó khăn cho các
bên thực hiện chính
sách trong quá trình
thực hiện các thủ
tục hỗ trợ.
dụ: chính sách
số 12 về việc tiêu
chí đánh giá
nguồn lực ngân
sách của từng địa
Tình hình dịch covid
diễn biến phức tạp
thời điểm đó mỗi địa
phương, mỗi tỉnh có
những vùng dịch bệnh
lên đến cấp 3,4 nhưng
địa phương lại bị ít
tác động của dịch bệnh.
Vậy nên nghị quyết 68
đưa ra một số mục
tiêu chung, chưa cth
dẫn đến việc hiểu áp
dụng không thống nhất
lOMoARcPSD| 61200861
tôi, chính sách
đang triển khai
đạt hiệu quả nhất
đó chính ch
giảm mức đóng
bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh
nghề nghiệp
Đa số các mục
tiêu tính khả
thi cao tập
trung cụ thể vào
vấn đề cần giải
quyết.
phương.
tại các địa phương.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61200861 MỤC LỤC
I. Giới thiệu chính sách ........................................................................................... 1
II. Nội dung cốt lõi ................................................................................................... 2
1. Căn cứ đề ra chính sách .................................................................................. 2
1.1. Căn cứ pháp lý ............................................................................................ 2
1.2. Căn cứ thực tiễn .......................................................................................... 2
2. Mục tiêu ............................................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
2.3. Mục tiêu đầu ra ........................................................................................... 3
3. Chủ thể và đối tượng ....................................................................................... 4
3.1. Chủ thể ........................................................................................................ 4
3.2. Đối tượng .................................................................................................... 4
4. Nguyên tắc chính sách ..................................................................................... 4
5. Chính sách bộ phận ......................................................................................... 5
III. Đánh giá chính sách .......................................................................................... 6
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách ............................................. 6
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách .................. 17
IV. Đưa ra kết luận đánh giá và lời khuyên hoàn thiện, đổi mới chính sách ... 25
1. Kết luận đánh giá ........................................................................................... 25
2. Kiến nghị đổi mới ........................................................................................... 26
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 28
I. Giới thiệu chính sách
Tên chính sách: Chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19
Ngày ban hành: 01/07/2021
Số quyết định: Số: 68/NQ-CP lOMoAR cPSD| 61200861
II. Nội dung cốt lõi
1. Căn cứ đề ra chính sách
1.1. Căn cứ pháp lý
• Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
• Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
• Căn cứ ý kiến của Bộ Chính trị về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 tại văn bản số
1133CV/VPTW ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Văn phòng Trung ương Đảng;
• Căn cứ Nghị quyết số 66-NQ/CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 về Phiên họp Chính
phủ chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 6 năm 2021;
• Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
34/TTr-LĐTBXH ngày 02 tháng 6 năm 2021 và Tờ trình số 45/TTr-LĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2021.
1.2. Căn cứ thực tiễn
• Trong 7 tháng đầu năm 2021, nước ta đã phải đương đầu với đợt dịch COVID lần
thứ ba và lần thứ tư diễn ra liên tiếp. Đợt dịch lần thứ tư bùng phát từ cuối tháng
4/2021 và đang tiếp tục có diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời
sống của cả các doanh nghiệp và người dân.
• Chỉ tính 5 tháng đầu năm 2021 đã có gần 60.000 doanh nghiệp trên cả nước phải
đóng cửa, tạm dừng hoạt động, hoặc giải thể, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2020.
• Dịch bệnh khiến sức chống chịu của các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp có
quy mô vốn lớn và có thương hiệu trên thị trường bị giảm sút do ảnh hưởng của dịch
bệnh kéo dài. Đời sống của phần lớn người lao động bị ảnh hưởng do thu nhập bị
giảm sút và mất việc làm (báo cáo về tình hình lao động việc làm quý II và 6 tháng lOMoAR cPSD| 61200861
đầu năm 2021 của Tổng cục Thống kê cho biết cả nước có 12,8 triệu người từ 15
tuổi trở lên bị ảnh hưởng tiêu cực bởi đại dịch. So với quý I, dịch bệnh đã làm tăng
thêm 3,7 triệu lao động rơi vào tình trạng này). 2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ cho người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đối với người lao động:
• Ổn định sản xuất, kinh doanh, đảm bảo đời sống và an toàn cho người lao động.
• Giúp người lao động mất việc làm có được khoản hỗ trợ tài chính để duy trì cuộc
sống trong giai đoạn khó khăn.
• Tạo điều kiện cho người lao động được đào tạo, nâng cao kỹ năng để chuyển đổi
sang các ngành nghề mới phù hợp với nhu cầu thị trường lao động.
• Bảo vệ quyền lợi của người lao động trong bối cảnh dịch bệnh.
Đối với người sử dụng lao động:
• Giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh, hạn chế việc cắt giảm nhân sự.
• Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để phục hồi sau dịch bệnh.
• Góp phần phục hồi sản xuất, kinh doanh, giảm thiểu những tác động tiêu cực của đại dịch
2.3. Mục tiêu đầu ra
Ước tính hỗ trợ 20 triệu người lao động, 200 nghìn đơn vị sử dụng lao động và 300 nghìn hộ kinh doanh. lOMoAR cPSD| 61200861
3. Chủ thể và đối tượng 3.1. Chủ thể
Chủ thể ban hành chính sách: Chính phủ
Chủ thể chịu trách nhiệm đối với tổ chức thực thi, giám sát, đánh giá chính sách: Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã
hội, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Tuyên giáo Trung Ương, Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. 3.2. Đối tượng
Người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
4. Nguyên tắc chính sách
• Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách
• Xây dựng các tiêu chí, điều kiện thuận lợi để người lao động và người sử dụng lao
động dễ dàng tiếp cận chính sách
• Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của các chính sách và nguồn lực để thực hiện. Mỗi
đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ. Người lao động
được hỗ trợ một lần bằng tiền (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định
tại điểm 7, điểm 8 mục II Nghị quyết này) chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ, không
hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia
• Phát huy tính chủ động của các cấp, các ngành, địa phương, căn cứ vào điều kiện cụ
thể để linh hoạt triển khai, đảm bảo mục tiêu, nguyên tắc và kịp thời các chính sách hỗ trợ.
Việc hỗ trợ ngân sách nhà nước thực hiện như sau:
• Các tỉnh, thành phố có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung
ương trên 60% tự bảo đảm kinh phí thực hiện. lOMoAR cPSD| 61200861
Ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương còn lại theo nguyên tắc:
• 80% mức thực chi theo quy định tại Nghị quyết này đối với các tỉnh miền núi, Tây Nguyên.
• 60% mức thực chi theo quy định tại Nghị quyết này đối với các tỉnh chưa tự cân đối
ngân sách còn lại (ngoài các tỉnh miền núi, Tây Nguyên).
• 40% mức thực chi theo quy định tại Nghị quyết này đối với các tỉnh, thành phố có
tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương còn lại.
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng 50% nguồn dự phòng
ngân sách địa phương (bao gồm cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã) và 70% quỹ dự trữ tài
chính địa phương, nguồn cải cách tiền lương còn dư để thực hiện theo các nguyên
tắc, chế độ hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này.
5. Chính sách bộ phận
• Chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
• Chính sách tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
• Chính sách hỗ trợ đào tạo duy trì việc làm cho người lao động
• Chính sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
• Chính sách hỗ trợ người lao động ngừng việc
• Chính sách hỗ trợ bổ sung và trẻ em
• Chính sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động
• Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh
• Chính sách cho vay trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất
• Chính sách cho người phải điều trị nhiễm COVID-19 (F0)
• Chính sách hỗ trợ đối với đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức danh nghề
nghiệp hạng IV trong các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động thuật biểu diễn
• Chính sách đối với lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do)
và một số đối tượng đặc thù khác lOMoAR cPSD| 61200861
III. Đánh giá chính sách
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách Nội dung hỗ trợ
Mục tiêu hỗ trợ ước tính
Kết quả thực hiện tính đến 22/12/2021
Chính sách 1: Giảm mức Hỗ trợ
khoảng Cơ quan bảo hiểm xã hội đã
đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn 200.000300.000 đơn vị sử rà soát và thông báo cho
lao động, bệnh nghề nghiệp dụng lao động với quy mô 375.000 đơn vị sử dụng lao
(mức đóng bằng 0% từ ngày khoảng 10 triệu người lao động với hơn 11,2 triệu 1/7 đến hết
ngày động được giảm mức đóng người lao động được giảm 30/6/2022).
bảo hiểm tai nạn lao động, mức đóng bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp
lao động, bệnh nghề nghiệp
từ tháng 7/2021 đến hết
tháng 6/2022 với tổng số
tiền khoảng 4.322 tỷ đồng
Chính sách 2: Tạm dừng Hỗ trợ khoảng 500 đơn vị sử Chính sách tạm dừng đóng
đóng vào Quỹ hưu trí và tử dụng lao động và 100.000 vào quỹ hưu trí và tử tuất tuất, áp dụng cho các người lao động tạm
cũng đã được thực hiện tại lOMoAR cPSD| 61200861
doanh nghiệp đã đóng bảo dừng đóng vào quỹ hưu trí và 57/63 tỉnh, thành phố với
hiểm xã hội hoặc đang tạm tử tuất 6 tháng kể từ thời tổng số 842 đơn vị sử dụng
dừng đóng vào Quỹ hưu trí điểm nộp hồ sơ đề nghị
lao động và 159.885 người
và tử tuất đến hết tháng
lao động, tổng kinh phí hơn
4/2021 do bị ảnh hưởng bởi 1.111 tỷ đồng
đại dịch Covid-19 dẫn đến
giảm từ 15% trở lên lao
động tham gia bảo hiểm xã
hội… thì người sử dụng lao
động và người lao động
được tạm dừng đóng vào
Quỹ hưu trí và tử tuất 06
tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị. lOMoAR cPSD| 61200861
Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi Cơ quan bảo hiểm xã hội đã
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ xác nhận cho hơn 4.100 lao
năng nghề cho khoảng 5000
Chính sách 3: Hỗ trợ đào lao động với mức hỗ trợ tối động tại 40 đơn vị sử dụng
tạo duy trì việc làm cho đa 1.500.000 đồng/người lao lao động để làm hồ sơ đề
người lao động, áp dụng động/tháng và hỗ trợ tối đa 6 nghị hỗ trợ đào tạo nghề.
tháng (kinh phí dự kiến tối đa
cho các doanh nghiệp đáp khoảng 45 tỷ đồng)
Tại 8 tỉnh, thành phố, 13
ứng được các điều kiện như
đơn vị sử dụng lao động
đóng đủ bảo hiểm thất
được phê duyệt hỗ trợ 4,33 nghiệp, doanh thu giảm…
tỷ đồng để đào tạo nghề,
Mức hỗ trợ tối đa là duy trì việc làm cho
1.500.000 đồng mỗi người 1.252 người lao động
lao động một tháng và thời
gian hỗ trợ tối đa 6 tháng.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ được
nộp từ 1/7 đến hết ngày 30/6/2022. lOMoAR cPSD| 61200861
Chính sách 4: Người tạm Hỗ trợ khoảng 1 triệu người Trên 1,13 triệu người lao
hoãn hợp đồng lao động, lao động bị tạm hoãn hợp động tạm hoãn hợp đồng nghỉ việc không hưởng
lao động, nghỉ việc không
lương từ 15 ngày liên tục trở đồng lao động, nghỉ việc hưởng lương được hỗ trợ
lên đến dưới một tháng, tính không hưởng lương từ 15 với tổng số tiền 3.942 tỷ
từ 1/5 đến 31/12, được hỗ đồng
ngày liên tục trở lên đến dưới
trợ mức 1.850.000 đồng; từ
một tháng trở lên mức 1 tháng với mức 3.710.000 đồng. 1.850.000 đồng/người.
Trường hợp từ một tháng trở
lên hỗ trợ mực 3.710.000
đồng/người (Kinh phí dự kiến 2000 tỷ đồng)
Chính sách 5: Lao động (có Hỗ trợ khoảng 1 triệu lao Đã hỗ trợ khoảng 1,22 triệu
hợp đồng lao động) bị động bị ngừng việc do thuộc người lao động với tổng số
ngừng việc và thuộc diện diện cách ly hoặc khu vực tiền khoảng 1.647 tỷ VNĐ
phải cách ly y tế hoặc trong phong tỏa đang tham gia
các khu vực bị phong tỏa từ đóng BHXH được hỗ trợ
14 ngày trở lên (từ 1/5 đến 1.000.000 VNĐ/người 31/12) đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc được hỗ trợ 1.000.000 đồng. lOMoAR cPSD| 61200861
Chính sách 6: Người trong Hỗ trợ khoảng 1 triệu người Đã hỗ trợ khoảng 1,16 triệu
diện chấm dứt hợp đồng
lao động chấm dứt hợp đồng người lao động với
lao động do cơ sở phải dừng lao động do cơ sở phải dừng tổng số tiền khoảng 4.536
hoạt động để phòng, chống hoạt động để phòng, chống tỷ VNĐ dịch một lần 3.710.000
dịch (từ 1/5 đến 31/12) đồng/người.
đang tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp được hỗ trợ một lần 3.710.000 đồng/người. lOMoAR cPSD| 61200861
Hỗ trợ khoảng 10.000 người - Trên 14.000 người
lao động mang thai và lao động mang thai và 200.000 trẻ em đang trong
Chính sách 7: Chính sách thời gian điều trị covid 19 247.806 trẻ em dưới 6 tuổi
hỗ trợ bổ sung và trẻ em. 1.000.000 đồng/trẻ em giai là con của người lao động
đoạn từ ngày 27/4/2021 đến
Theo đó, lao động thuộc các
đã được hỗ trợ bổ sung với hết ngày 31/12/2021 (kinh
nhóm hỗ trợ nêu trên, nếu phí tối đa khoảng 250 tỷ)
mức 1 triệu đồng/người.
đang mang thai được hỗ trợ - 41.875 trẻ em, 5
thêm một triệu đồng; đang
người cao tuổi và 04 người
khuyết tật là đối tượng F0, nuôi con hoặc chăm sóc
F1 được hỗ trợ bổ sung với
thay thế trẻ em chưa đủ 6
mức 1 triệu đồng/người.
tuổi cũng được hỗ trợ thêm một triệu đồng. Trẻ em nhiễm Covid-19
hoặc cách ly y tế được đảm
bảo các chi phí điều trị và
tiền ăn; đồng thời được hỗ
trợ thêm một triệu đồng
trong thời gian điều trị,
cách ly (từ ngày 27/4 đến 31/12). lOMoAR cPSD| 61200861
Chính sách 8: Hỗ trợ tiền ăn Mục tiêu hỗ trợ tiền ăn cho Hơn 678.000 đối tượng F0,
mức 80.000 đồng mỗi ngày khoảng 500.000 đối tượng F1 đã được hỗ trợ tiền ăn
F0,F1 (kinh phí tối đa 200 tỷ)
đối với F0, thời gian hỗ trợ
với tổng kinh phí 441 tỷ
tối đa 45 ngày; F1 được hỗ
đồng (nhiều trường hợp từ
trợ tiền ăn tương tự, song F1 chuyển thành F0)
thời gian hỗ trợ tối đa 21 ngày (từ 27/4 đến hết 31/12)
Chính sách 9: Hỗ trợ một Mục tiêu hỗ trợ khoảng Cơ quan chức năng đã hỗ
lần 3,71 triệu đồng mỗi 1.000 đạo diễn nghệ thuật, trợ cho gần 1.600 đạo diễn
người đối với đạo diễn nghệ diễn viên, họa sĩ giữ chức
thuật, diễn viên, họa sĩ (giữ danh nghề nghiệp hạng IV và nghệ thuật, diễn viên, họa
chức danh nghề nghiệp 10.000 hướng dẫn viên du sĩ giữ chức danh nghề
hạng IV) trong các đơn vị lịch (kinh phí tối đa khoảng nghiệp hạng IV với tổng
sự nghiệp công lập phải 40 tỷ)
dừng hoạt động từ 15 ngày
kinh phí 5,9 tỷ đồng; hơn
trở lên để phòng, chống
13.600 hướng dẫn viên du
dịch; hỗ trợ một lần 3,71
triệu đồng đối với hướng
lịch được hỗ trợ kinh phí
dẫn viên du lịch được cấp 50,7 tỷ đồng thẻ hành nghề. lOMoAR cPSD| 61200861
Chính sách 10: Hộ kinh Hỗ trợ khoảng 200.000 hộ Hơn 238.300 hộ kinh
doanh phải dừng hoạt động kinh doanh một lần
doanh được hỗ trợ với kinh
từ 15 ngày liên tục trở lên phí 673 tỷ đồng
(từ 1/5 đến 31/12) để 3.000.000 đồng/hộ (kinh phí
phòng, chống dịch được ước tính 600 tỷ)
ngân sách nhà nước hỗ trợ
một lần 3 triệu đồng.
Chính sách 11: Doanh Mục tiêu dự kiến hỗ trợ Theo báo cáo của Ngân
nghiệp phải tạm dừng hoạt khoảng 2.000 người sử dụng hàng Chính sách xã hội, đã
động để phòng, chống dịch lao động (việc dự toán kinh phê duyệt hồ sơ cho 2.193
từ 1/5 đến 31/3/2022, khi phí cụ thể gặp nhiều khó lượt người sử dụng lao
quay trở lại sản xuất kinh khăn do quy mô người lao động vay vốn 1.762 tỷ đồng
doanh và doanh nghiệp động, mức lương tối thiểu để trả lương cho 469.283
trong lĩnh vực vận tải, hàng theo vùng và chi phí tiền lượt người lao động. Đã
không, du lịch, dịch vụ lưu lương mỗi doanh nghiệp giải ngân 1.753 tỷ đồng, hỗ
trú…, cũng được vay vốn không giống nhau)
trợ 2.183 lượt người sử
tại Ngân hàng Chính sách
dụng lao động để trả lương
xã hội với lãi suất 0% để trả
cho 466.902 lượt người lao
lương cho lao động. (Thời động
hạn vay tối đa 12 tháng )
Chính sách 12: Người lao Ngân sách ước tính dựa trên Trên 14,43 triệu người lao lOMoAR cPSD| 61200861
động không có giao kết hợp nguồn lực ngân sách mỗi địa động tự do và các đối tượng
đồng lao động (lao động tự phương, các tỉnh, thành phố đặc thù đã được hỗ trợ với
do) và một số nhóm đặc thù và quy mô người lao động tự tổng kinh phí 18,77 nghìn
khác, Chính phủ nêu rõ các do ở mỗi địa phương
tỷ đồng từ các nguồn ngân
tỉnh, thành sẽ xây dựng tiêu
sách nhà nước, nguồn vận
chí, xác định đối tượng,
động của Ủy ban Mặt trận
mức tiền hỗ trợ nhưng Tổ quốc Việt Nam, các
không thấp hơn 1,5 triệu
công ty xổ số kiến thiết… đồng mỗi người hoặc 50.000 đồng mỗi ngày.
Quỹ hỗ trợ dự kiến:
Tổng kinh phí thực tế tính 26.000 tỷ đồng đến 22/12/2021: 31.690 tỷ đồng
Bảng đánh giá kết quả thực hiện chính sách theo các tiêu chí
Tiêu chí Nội dung của Chỉ số Giá
trị Giá trị thực Đánh giá sự chung tiêu chí
phản ánh mục tiêu hiện thực hiện thực hiện lOMoAR cPSD| 61200861 So sánh chi Chi
phí 26.000 tỷ 45.600 tỷ đồng Chi phí thực tế
phí & kết quả thực tế/ đồng gấp 1,7 lần gói Chi phí dự hỗ trợ dự kiến kiến Tính hiệu => Tính hiệu quả quả của chính sách Tính
So sánh kết Tỷ lệ đối Ước tính Thực tế đã hỗ trợ Số trường hợp
hiệu lực quả thực hiện tượng
hỗ trợ 20 36,4 triệu người được hỗ trợ cao
& giá trị mục được hỗ triệu lao động, 394 tiêu
trợ thực tế/ người lao nghìn đơn vị sử hơn dự kiến dự kiến
động, 200 dụng lao động và => Tính hiệu lực
nghìn đơn 508 nghìn hộ của chính sách vị sử dụng kinh doanh cao lao động (30/6/2022) và 300 nghìn hộ kinh doanh lOMoAR cPSD| 61200861 Tính
Các đối tượng Chính sách 100% 63/63 tỉnh, thành công nằm trong đã bao phủ Nghị
phố đã ban hành Tính công bằng bằng những
điều được mọi quyết 86 kế hoạch triển của các chính
kiện như nhau đối tượng áp dụng khai sau khi sách hỗ trợ này
có được đối xử đều
có cho tất cả Nghị quyết 68 tương đối cao như nhau? quyền
người lao được ban hành. khoảng 80-85% được
động trên Tuy nhiên đối vì chúng nhắm
hưởng như phạm vi với chính sách đến nhiều đối nhau
toàn quốc, 12 còn tùy thuộc tượng khác nhau và ưu tiên
bao gồm vào ngân sách những người bị cả
khu của từng địa ảnh hưởng nặng
vực công phương nên có nề nhất bởi đại
và tư nhân mức hỗ trợ khác dịch COVID- nhau 19. Tuy nhiên,vẫn còn một số hạn chế về phạm vi áp dụng và mức độ hỗ trợ vì thế cần điều chỉnh để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả cao hơn lOMoAR cPSD| 61200861 Tính Chính sách có Thời gian Các chính sách bền
đem lại lợi ích người lao
Do ảnh hưởng hỗ trợ này có vững tích cực trong động, của dịch tính bền vững
dài hạn? Đảm người sử
covid19, nguồn trung bình, với bảo công bằng dụng lao
lực tài chính của một số chính
lợi ích giữa động được
Chính phủ dành sách có tính bền các bên liên hỗ trợ
cho các hoạt vững cao hơn quan?
động hỗ trợ cũng khi hướng đến
bị hạn chế. Việc đào tạo và phục
thiếu nguồn lực hồi sản xuất (ví
khiến cho một số dụ như chính
chính sách hỗ trợ sách 3), trong
không thể triển khi các chính
khai hết quy mô, sách hỗ trợ trực
hoặc không thể tiếp và ngắn hạn
hỗ trợ đầy đủ có tính bền
cho tất cả đối vững thấp hơn. tượng có nhu cầu. Đa phần các chính sách bộ phận mang tính chất hỗ trợ trong ngắn hạn. Trong đó có 1 vài chính sách mang lại sự tác động tích cực trong dài hạn như: chính sách 3, chính sách 11.
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách
Căn cứ chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy. UBND tỉnh đã chỉ đạo các Sở, ngành;
cấp ủy, chính quyền các huyện, thành phố đã kịp thời quán triệt, triển khai thực hiện
các biện pháp quyết liệt phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn. Trong đó có việc lOMoAR cPSD| 61200861
triển khai chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 68. Kết quả bước đầu của việc triển khai
Nghị quyết đã triển khai, thực hiện đến với đối tượng thụ hưởng theo đúng tinh thần
Nghị quyết. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai, thực hiện chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo
Nghị quyết 68 trên địa bàn tỉnh còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, bất cập.
Nội dung đánh giá Điểm mạnh Điểm yếu Nguyên nhân Nội Mục
tiêu Các chính sách Một số mục tiêu Tình hình dịch covid dung chính sách
này nhằm mục trong Nghị quyết diễn biến phức tạp và ở chính
đích giảm thiểu 68 chưa cụ thể gây thời điểm đó mỗi địa sách
tác động tiêu cực khó khăn cho các phương, mỗi tỉnh có của
dịch bên thực hiện chính những vùng dịch bệnh
COVID-19 đối sách trong quá trình lên đến cấp 3,4 nhưng
với người lao thực hiện các thủ có địa phương lại bị ít
động và sử dụng tục hỗ trợ.
tác động của dịch bệnh.
lao động, đồng Ví dụ: chính sách Vậy nên nghị quyết 68
thời hỗ trợ họ số 12 về việc tiêu có đưa ra một số mục
vượt qua giai chí đánh giá và tiêu chung, chưa cụ thể
đoạn khó khăn nguồn lực ngân dẫn đến việc hiểu và áp
này. Theo đánh sách của từng địa dụng không thống nhất giá của chúng lOMoAR cPSD| 61200861 tôi, chính sách phương. tại các địa phương. đang triển khai đạt hiệu quả nhất đó là chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Đa số các mục tiêu có tính khả thi cao và tập trung cụ thể vào vấn đề cần giải quyết.