ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG CỦA CỘNG ĐỒNG TỈNH QUẢNG TRỊ

Mục ích của bài báo nhằm trình bày những kết quả về mức ộ nhận thức môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự hiểu biết và mức ộ nhận thức môi trường của cộng ồng tỉnh Quảng Trị ở mức khá tốt. Nghiên cứu còn cho biết kết quả ước lượng các giá trị trung bình mẫu khảo sát (với ộ tin cậy 95%) lớn hơn mức 4 của thang Likert 5 iểm. Bên cạnh ó, quá trình phân tích ANOVA (α = 5%) còn ược nghiên cứu sử dụng ể ánh giá, tìm kiếm sự khác biệt về mức ộ nhận thức môi trường ở nhóm ối tượng khác nhau về giới tính và ịa phương cư trú. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

84
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG
CỦA CỘNG ĐỒNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ASSESSING THE STATUS OF THE COMMUNITY’S ENVIRONMENTAL AWARENESS IN
QUANG TRI PROVINCE
Nguyễn Minh Kỳ
Trường Đại học Khoa học Đại học Huế
Email: ngminhky@yahoo.com
Nguyễn Hoàng Lâm
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
Email: lamnghoang@gmail.com
TÓM TT
Mc ích ca bài báo nhm trình bày nhng kết qu v mc nhn thức môi trường cng ng tnh Qung Tr.
Kết qu nghiên cu cho thy, s hiu biết và mc nhn thức môi trường ca cng ng tnh Qung Tr mc khá tt.
Nghiên cu còn cho biết kết qu ước ng các giá tr trung bình mu kho sát (vi tin cy 95%) lớn hơn mức 4 ca
thang Likert 5 im. Bên cạnh ó, quá trình phân tích ANOVA (α = 5%) còn ưc nghiên cu s dng ánh giá, tìm kiếm
s khác bit v mc nhn thức môi trường nhóm ối tượng khác nhau v gii tính và ịa phương cư trú.
T khóa: nhn thc; hiu biết; môi trường; cng ng; Qung Tr.
ABSTRACT
This paper aims to present the level of the community’s environmental awareness in Quang Tri province. The
studying results show that the levels of the cọmmunity’s environmental awareness and understanding in Quang Tri
province are relatively good. The estimated results of the average values with the reliability of 95% are greater than 4
in 5-level Likert scale. Furthermore, ANOVA process (at α = 5%) is used to assess and find the differences in
environmental awareness levels between public groups based on gender and location.
Key words: awareness; understanding; environment; community; Quang Tri.
1. Đặt vấn ề
Thế giới mà chúng ta sinh sống ang phải ối
diện với những áp lực khó khăn từ nhiều mặt.
Trong ó, các vấn về môi trường vốn ược xem
một trong những thách thức to lớn cho toàn thể nhân
loại, ặc biệt trong bối cảnh chịu tác ộng của biến ổi
khí hậu toàn cầu như hiện nay. Để vượt qua những
khó khăn thách thức ó òi hỏi phải những nỗ
lực cũng như sự chung tay của tất thẩy cộng ồng.
ràng, vai trò của cộng ồng trong việc nâng cao
nhận thức trách nhiệm bảo vệ môi trường luôn
luôn chiếm vị trí quan trọng. Chính vậy, nước
ta Chính phủ ã ban hành Quyết nh số 1363/QĐ-
TTg về án ưa các nội dung bảo vệ môi trường vào
hệ thống giáo dục quốc dân [1]. Từ ó cho thấy quá
trình nâng cao nhận thức môi trường cho cộng ồng
nước ta rất ược quan tâm. Để hiểu rõ hơn về vấn
này trất cần những nghiên cứu về mức nhận
thức sự quan tâm của cộng ồng ối với môi
trường. Vấn ề ược ặt ra ây mức nhận thức môi
trường ở nước ta nói chung và xét riêng ở cộng ồng
tỉnh Quảng Trị như thế nào? Nhằm mục ích trả lời
cho câu hỏi này, nhóm nghiên cứu ã tiến hành khảo
sát thực ịa iều tra nhằm ánh giá thực trạng nhận
thức môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Cộng ồng học sinh
Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện ánh giá thực trạng nhận thức
môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng Trị, nghiên cứu
tiến hành theo hai bước:
Nghiên cứu bộ ( ịnh tính): (i) Xác ịnh
khung cỡ mẫu; (ii) Thiết kế thang o bộ; (iii)
Trao ổi, lấy ý kiến, khảo sát thí iểm tham vấn
chuyên gia ể hoàn thiện bộ câu hỏi cho nghiên cứu;
(iv) Hoàn thiện thang o chính thức.
Nghiên cứu chính thức ( ịnh lượng): (i)
Lấy mẫu; (ii) Biên tập, xử lý dữ liệu; (iii) Kiểm
sát bằng bảng hỏi theo thang o Likert 5 iểm:
(1)_Hoàn toàn không ồng ý (5)_Hoàn toàn ồng
ý nhằm ánh giá nhận thức môi trường. Nghiên cứu
ã tiến hành khảo sát lấy mẫu ở 750 ối tượng theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân lớp. Dữ
liệu thu thập ược xử bằng phần mềm SPSS 13.0
for Windows.
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Thống kê mô tả về mẫu
Trong nghiên cứu này, chúng tôi ã tiến hành
khảo sát với tổng số phiếu ịnh lượng là 750 theo cơ
cấu 150 cho mỗi khu vực 5 huyện thị trên ịa bàn
tỉnh Quảng Trị. Sau khi tiến hành làm sạch, kiểm
tra xử bộ kết quả thu ược 617 phiếu ạt
yêu cầu (tương ứng 82%). Ngoài phần nhỏ dữ liệu
trắng, mẫu nghiên cứu có tỷ lệ % giới tính nam/ nữ
57,5: 36,1 (6,4% dữ liệu trắng); số học sinh các
lớp 10 ến 12 tương ứng % như sau: 25, 3/37, 3/28,0
(9,4% dữ liệu trắng). Về ịa phương trú học tập
tương ứng lần lượt tỷ l26,7; 25,3; 12,8; 15,6;
13,8% TP. Đông Hà, thị Quảng Trị, huyện
Triệu Phong, huyện Hải Lăng và huyện Vĩnh Linh.
85
3.2. Kết quả thực trạng nhận thức môi trường
của cộng ồng ở Quảng Trị
Căn cứ vào bảng số liệu thống ược về thực
trạng nhận thức môi trường ở Quảng Trị có kết quả
tương ối tốt. Mức ộ nhận thức môi trường của cộng
ồng tương ối tốt với các iểm
TP CHÍ KHOA HC XÃ HỘI, NHÂN VĂN VÀ GIÁO DỤC TP 4, S 2 (2014)
ịnh, ánh giá kết qủa. Trong ó, nghiên cứu khảo
Biểu 1. Sơ quy trình tiến hành nghiên cứu
Nghiên
cứu sơ bộ
(iii) Thiết
kế thang
o sơ bộ
NghiŒn
tp, x
d liu
(i) Thu
thp, ly
mu
ơ
ồ 1.
S
ơ
ồ khu vực và vị trí nghiên cứu
0
1
2
3
4
5
(
i) NghiŒn
cu tài liu
(
ii) Xác định
khung và c
mu
(
iv) Kho
sát thí điểm
v tham
(
v) Hon
thin thang
đo chính …
1
2
3
0
2
4
cu chính
thc
(
ii) Lm
sch, biên
(
iii) Kim
định,
đánh giá
kết qa
86
Nhìn chung, phần lớn các biến quan sát giá trị
trung bình Mean o lường lớn hơn mức 4 (thang
Likert 5 iểm). Trong ó, biến quan sát AWA4 - Con
người cần Trái Đất hơn là Trái Đất cần con người
vượt trội về trị số trung bình so với những biến quan
sát khác ược khảo sát.
Ngoài ra, giá trị trung bình chung của các
biến ược o lường thể hiện mức nhận thức chung
về vấn môi trường khá cao với Mean (AWA) =
4,3293 (SE = 0,02186) trong khoảng dao ộng AWA
= (4,2864; 4,3722). Có thể thấy rằng, sự nhận thức
vai trò của Trái Đất rất ược cộng ồng quan tâm
ánh giá cao. Tó cho thấy sự quan tâm tích cực ối
với các vấn môi trường cộng ồng tỉnh Quảng
Trị.
Bảng 2. Thống kê mô tả hành ộng môi trường
STT
Mã hóa
Hành ộng môi trường
Trung
bình mẫu
(Mean)
Độ lệch
chuẩn (SD)
1
ACT1
Tham gia các hoạt ộng tuyên truyền nâng cao nhận thức
môi trường
4,1086
0,86577
2
ACT2
Hạn chế sử dụng vi tính, tivi, quạt in vào giờ cao iểm
4,1442
0,83565
3
ACT3
Trồng thêm nhiều cây xanh
4,2415
0,83454
4
ACT4
Khóa vòi nước cẩn thận sau khi rửa tay, sử dụng
4,1945
0,86477
5
ACT5
Tận dụng các vật dụng dự ịnh vứt i cho các mục ích khác
4,1021
0,93677
6
ACT6
Sử dụng các sản phẩm tái chế như nhựa, giấy
4,1151
0,92655
7
ACT7
Thu gom quyên góp ủng hộ sách báo cũ
4,0681
0,95783
8
ACT8
Không tiêu thụ các món ăn ược chế biến từ các loài thú
quý hiếm thuộc trong sách ỏ
4,0632
0,92453
số khá cao ở các biến số khảo sát (xem Bảng 1).
Bảng 1. Thống kê mô tả nhận thức chung về môi trường
STT
Mã hóa
Nhận thức chung về môi trường
Trung bình
mẫu
(Mean)
Độ lệch
chuẩn
(SD)
1
AWA1
BVMT là sự nghiệp, trách nhiệm của toàn dân
4,2204
0,78544
2
AWA2
BVMT là việc làm cần thiết
4,2788
0,84904
3
AWA3
Phải quan tâm, ủng hộ các vấn ề về môi trường
4,3015
0,79357
4
AWA4
Con người cần Trái Đất hơn là Trái Đất cần con người
4,4506
0,78205
5
AWA5
Con người phải hợp tác với thiên nhiên
4,3906
0,82657
6
AWA6
Tài nguyên Trái Đất là hữu hạn
4,3339
0,82299
Bên cạnh ó, nghiên cứu còn khảo sát một chung hành ộng môi trường ở cộng ồng ược số hành ộng
môi trường ể có cơ sở xem xét và khảo sát có giá trị Mean (ACT) = 4,1297 (SE = ánh giá một cách
cụ thể hơn. Trị số trung bình 0,02135). Hành ộng môi trường ược quan tâm
TP CHÍ KHOA HC XÃ HỘI, NHÂN VĂN VÀ GIÁO DỤC TP 4, S 2 (2014)
hưởng ứng nhiều nhất biến quan sát ACT3-
Trồng thêm nhiều cây xanh, với Mean = 4,2415 (SD
= 0,83454). Điều này ược giải bởi với cộng ồng
thì việc trồng thêm nhiều canh xanh sự chung tay
bảo vệ môi trường thiết thực nhằm tạo dựng cảnh
quan thông thoáng có một môi trường xanh - sạch
- ẹp. Phần kết quả thống chi tiết hành ộng môi
trường của cộng ồng tỉnh Quảng Trị ược trình bày
ở bảng 2 ở trên.
3.3. Đánh giá sự khác biệt mức ộ nhận thức môi
trường của cộng ồng ở Quảng Trị
Nhằm mục ích ánh giá mức ộ khác biệt
về nhận thức môi trường, nghiên cứu tiến hành kiểm
c giả thuyết bằng thủ tục phân tích ANOVA với
mức ý nghĩa 5%. Đồng nghĩa với ó, cần phải kiểm
ịnh c giả thuyết hay không sự khác nhau về
nhận thức môi trường các nhóm ối tượng khác
nhau. Yếu tố khác biệt ược lựa chọn xem xét trong
nghiên cứu này liên quan ến giới tính và ịa phương
cư trú.
* Kiểm ịnh giả thuyết H
a
: Kỳ vọng tồn tại sự
khác biệt ý nghĩa thống về mức nhận thức
môi trường giữa ối tượng nam và nữ.
Giá trị nhận thức môi trường trung bình của
cộng ồng ở Quảng Trị theo giới tính nam và nữ lần
lượt tương ứng Mean (Nam) = 4,3191; SD =
0,53871 Mean (Nữ) = 4,3296 (SD = 0,53808).
Sau khi kiểm ịnh Lenene’s cho kết quả về sự ồng
nhất phương sai (Sig. = 0,996 >0,05) giữa tập dữ
liệu nghiên cứu, thực hiện phân tích (Sig. = 0,820
>0,05) về mức ộ nhận thức giữa các ối tượng nam
nữ. Điều này nghĩa rằng không sở thống
kê ể chấp nhận giả thuyết H
a
trên. Kết luận: Bác
bỏ giả thuyết H
a
ã ặt ra.
* Kiểm ịnh giả thuyết H
b
: Kỳ vọng tồn tại sự
khác biệt ý nghĩa thống về mức nhận thức
môi trường giữa ối tượng khác nhau ở ịa
Bảng 3. Thống kê mô tả nhận thức môi trường theo giới
tính
Mã hóa
N
Trung bình
mẫu (Mean)
Độ lệch chuẩn
(SD)
Số chuẩn
(SE)
95% Khoảng ước lượng
Thấp hơn
Cao hơn
Nữ
355
4,3296
0,53808
0,02856
4,2734
4,3857
Nam
223
4,3191
0,53871
0,03607
4,2480
4,3902
Tổng
578
4,3255
0,53788
0,02237
4,2816
4,3695
ANOVA cho thấy không có sự khác biệt phương cư trú.
Bảng 4. Thống kê mô tả nhận thức môi trường theo ịa phương
Mã hóa
N
Trung bình
mẫu (Mean)
Độ lệch
chuẩn (SD)
Số chuẩn
(SE)
95% Khoảng ước lượng
Thấp hơn
Cao hơn
Đông Hà
165
4,3596
0,49213
0,03831
4,2839
4,4352
Quảng Trị
156
4,4060
0,48051
0,03847
4,3300
4,4820
Triệu Phong
79
4,2511
0,66767
0,07512
4,1015
4,4006
Hải Lăng
96
4,2760
0,59276
0,06050
4,1559
4,3961
Vĩnh Linh
85
4,2902
0,57342
0,06220
4,1665
4,4139
Tổng
581
4,3333
0,54650
0,02267
4,2888
4,3779
88
Thống mức nhận thức của cộng ồng theo
ịa phương trú trị số trung bình lần lượt như
sau: thành phố Đông (Mean = 4,3596; SD =
0,49213), thị Quảng Trị (Mean = 4,4060; SD =
0,48051), huyện Triệu Phong (Mean = 4,2511; SD
= 0,66767), huyện Hải Lăng (Mean = 4,2760; SD =
0,59276) và huyện Vĩnh Linh (Mean = 4,2902; SD
= 0,57342). Tuy nhiên, thực hiện phân tích
ANOVA cho thấy sự khác biệt này không ý
nghĩa thống kê (Sig. = 0,164 >0,05). Điều này cho
87
phép ta sở bác bỏ giả thuyết H
b
. Như vậy,
sự kỳ vọng về mức nhận thức môi trường khác
nhau ở các ối tượng không cùng ịa phương cư trú ã
không xảy ra.
4. Kết luận
Xuất phát từ những kết quả ánh giá thực trạng
nhận thức môi trường cộng ồng tỉnh Quảng Trị,
nghiên cứu i ến kết luận: Nhìn chung, mức nhận
thức môi trường quá trình nghiên cứu tiến hành
khảo sát kết quả tương ối tốt. Các trị số trung
bình ã khảo sát khoảng biến thiên dao ộng trên
mức 4 (thang Likert 5 iểm). Đối với hành ộng môi
trường cũng kết quả khá tốt, cụ thể như trị số
trung bình chung hành ộng môi trường cộng ồng
ược khảo sát giá trị Mean (ACT) = 4,1297 (SE =
0,02135). Ngoài ra, quá trình phân tích ANOVA
nhằm tìm kiếm sự khác biệt nhận thức môi trường
của các nhóm ối tượng khác nhau về giới tính và ịa
phương trú không ý nghĩa thống (Sig.
>0,05).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Giáo dục Đào tạo (2001), Đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào hthống giáo dục quốc dân,
Hà Nội.
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng
Đức.
| 1/5

Preview text:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG
CỦA CỘNG ĐỒNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ASSESSING THE STATUS OF THE COMMUNITY’S ENVIRONMENTAL AWARENESS IN QUANG TRI PROVINCE
Nguyễn Minh Kỳ
Nguyễn Hoàng Lâm
Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng Email: ngminhky@yahoo.com
Email: lamnghoang@gmail.com TÓM TẮT
Mục ích của bài báo nhằm trình bày những kết quả về mức ộ nhận thức môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng Trị.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự hiểu biết và mức ộ nhận thức môi trường của cộng ồng tỉnh Quảng Trị ở mức khá tốt.
Nghiên cứu còn cho biết kết quả ước lượng các giá trị trung bình mẫu khảo sát (với ộ tin cậy 95%) lớn hơn mức 4 của
thang Likert 5 iểm. Bên cạnh ó, quá trình phân tích ANOVA (α = 5%) còn ược nghiên cứu sử dụng ể ánh giá, tìm kiếm
sự khác biệt về mức ộ nhận thức môi trường ở nhóm ối tượng khác nhau về giới tính và ịa phương cư trú.
Từ khóa: nhận thức; hiểu biết; môi trường; cộng ồng; Quảng Trị. ABSTRACT
This paper aims to present the level of the community’s environmental awareness in Quang Tri province. The
studying results show that the levels of the cọmmunity’s environmental awareness and understanding in Quang Tri
province are relatively good. The estimated results of the average values with the reliability of 95% are greater than 4
in 5-level Likert scale. Furthermore, ANOVA process (at α = 5%) is used to assess and find the differences in
environmental awareness levels between public groups based on gender and location.
Key words: awareness; understanding; environment; community; Quang Tri.
cho câu hỏi này, nhóm nghiên cứu ã tiến hành khảo
sát thực ịa và iều tra nhằm ánh giá thực trạng nhận 1. Đặt vấn ề
thức môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng Trị.
Thế giới mà chúng ta sinh sống ang phải ối
diện với những áp lực và khó khăn từ nhiều mặt.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Trong ó, các vấn ề về môi trường vốn ược xem là
2.1. Đối tượng nghiên cứu
một trong những thách thức to lớn cho toàn thể nhân
* Đối tượng nghiên cứu: Cộng ồng học sinh
loại, ặc biệt trong bối cảnh chịu tác ộng của biến ổi
Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị
khí hậu toàn cầu như hiện nay. Để vượt qua những
khó khăn và thách thức ó òi hỏi phải có những nỗ
2.2. Phương pháp nghiên cứu
lực cũng như sự chung tay của tất thẩy cộng ồng.
Để thực hiện ánh giá thực trạng nhận thức
Rõ ràng, vai trò của cộng ồng trong việc nâng cao
môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng Trị, nghiên cứu
nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường luôn
tiến hành theo hai bước:
luôn chiếm vị trí quan trọng. Chính vì vậy, ở nước
ta Chính phủ ã ban hành Quyết ịnh số 1363/QĐ-
TTg về ề án ưa các nội dung bảo vệ môi trường vào
hệ thống giáo dục quốc dân [1]. Từ ó cho thấy quá
trình nâng cao nhận thức môi trường cho cộng ồng
ở nước ta rất ược quan tâm. Để hiểu rõ hơn về vấn
ề này thì rất cần những nghiên cứu về mức ộ nhận
thức và sự quan tâm của cộng ồng ối với môi
trường. Vấn ề ược ặt ra ở ây là mức ộ nhận thức môi
trường ở nước ta nói chung và xét riêng ở cộng ồng
tỉnh Quảng Trị như thế nào? Nhằm mục ích trả lời 84
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI, NHÂN VĂN VÀ GIÁO DỤC TẬP 4, SỐ 2 (2014)
S ơ ồ 1. S ơ ồ khu vực và vị trí nghiên cứu
ịnh, ánh giá kết qủa. Trong ó, nghiên cứu khảo
Biểu ồ 1. Sơ ồ quy trình tiến hành nghiên cứu Nghiên NghiŒn 5 cứu chính ( v) Hon 4 thức 3 ( i) NghiŒn thiện thang 4 2 cứu tài liệu đo chính … 1 ( iii) Kiểm 2 (i) Thu 0 định, 3 0 1 thập, lấy ( iv) Khảo ( ii) Xác định đánh giá mẫu sát thí điểm khung và cỡ kết qủa v tham … mẫu 2 cứu sơ bộ ( ii) Lm (iii) Thiết sạch, biên kế thang tập, xử lý o sơ bộ dữ liệu
Nghiên cứu sơ bộ ( ịnh tính): (i) Xác ịnh
sát bằng bảng hỏi theo thang o Likert 5 iểm:
khung và cỡ mẫu; (ii) Thiết kế thang o sơ bộ; (iii)
(1)_Hoàn toàn không ồng ý  (5)_Hoàn toàn ồng
Trao ổi, lấy ý kiến, khảo sát thí iểm và tham vấn
ý nhằm ánh giá nhận thức môi trường. Nghiên cứu
chuyên gia ể hoàn thiện bộ câu hỏi cho nghiên cứu;
ã tiến hành khảo sát và lấy mẫu ở 750 ối tượng theo
(iv) Hoàn thiện thang o chính thức.
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có phân lớp. Dữ
Nghiên cứu chính thức ( ịnh lượng): (i)
liệu thu thập ược xử lý bằng phần mềm SPSS 13.0
Lấy mẫu; (ii) Biên tập, xử lý dữ liệu; (iii) Kiểm for Windows.
3.2. Kết quả thực trạng nhận thức môi trường
của cộng ồng ở Quảng Trị
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Căn cứ vào bảng số liệu thống kê ược về thực
3.1. Thống kê mô tả về mẫu
trạng nhận thức môi trường ở Quảng Trị có kết quả
Trong nghiên cứu này, chúng tôi ã tiến hành
tương ối tốt. Mức ộ nhận thức môi trường của cộng
khảo sát với tổng số phiếu ịnh lượng là 750 theo cơ
ồng tương ối tốt với các iểm
cấu 150 cho mỗi khu vực ở 5 huyện thị trên ịa bàn
tỉnh Quảng Trị. Sau khi tiến hành làm sạch, kiểm
tra và xử lý sơ bộ có kết quả thu ược 617 phiếu ạt
yêu cầu (tương ứng 82%). Ngoài phần nhỏ dữ liệu
trắng, mẫu nghiên cứu có tỷ lệ % giới tính nam/ nữ
là 57,5: 36,1 (6,4% dữ liệu trắng); số học sinh các
lớp 10 ến 12 tương ứng % như sau: 25, 3/37, 3/28,0
(9,4% dữ liệu trắng). Về ịa phương cư trú và học tập
tương ứng lần lượt tỷ lệ 26,7; 25,3; 12,8; 15,6; và
13,8% ở TP. Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện
Triệu Phong, huyện Hải Lăng và huyện Vĩnh Linh. 85
Nhìn chung, phần lớn các biến quan sát có giá trị
trung bình Mean o lường lớn hơn mức 4 (thang
Likert 5 iểm). Trong ó, biến quan sát AWA4 - Con
người cần Trái Đất hơn là Trái Đất cần con người
vượt trội về trị số trung bình so với những biến quan
sát khác ược khảo sát.
số khá cao ở các biến số khảo sát (xem Bảng 1).
Bảng 1. Thống kê mô tả nhận thức chung về môi trường Trung bình Độ lệch STT Mã hóa
Nhận thức chung về môi trường mẫu chuẩn (Mean) (SD) 1 AWA1
BVMT là sự nghiệp, trách nhiệm của toàn dân 4,2204 0,78544 2 AWA2
BVMT là việc làm cần thiết 4,2788 0,84904 3 AWA3
Phải quan tâm, ủng hộ các vấn ề về môi trường 4,3015 0,79357 4 AWA4
Con người cần Trái Đất hơn là Trái Đất cần con người 4,4506 0,78205 5 AWA5
Con người phải hợp tác với thiên nhiên 4,3906 0,82657 6 AWA6
Tài nguyên Trái Đất là hữu hạn 4,3339 0,82299
Ngoài ra, giá trị trung bình chung của các
vai trò của Trái Đất rất ược cộng ồng quan tâm và
biến ược o lường thể hiện mức ộ nhận thức chung
ánh giá cao. Từ ó cho thấy sự quan tâm tích cực ối
về vấn ề môi trường khá cao với Mean (AWA) =
với các vấn ề môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng
4,3293 (SE = 0,02186) trong khoảng dao ộng AWA Trị.
= (4,2864; 4,3722). Có thể thấy rằng, sự nhận thức Bảng 2
. Thống kê mô tả hành ộng môi trường Trung Độ lệch STT Mã hóa
Hành ộng môi trường
bình mẫu chuẩn (SD) (Mean)
Tham gia các hoạt ộng tuyên truyền nâng cao nhận thức 1 ACT1 môi trường 4,1086 0,86577 2 ACT2
Hạn chế sử dụng vi tính, tivi, quạt iện vào giờ cao iểm 4,1442 0,83565 3 ACT3
Trồng thêm nhiều cây xanh 4,2415 0,83454 4 ACT4
Khóa vòi nước cẩn thận sau khi rửa tay, sử dụng 4,1945 0,86477
Tận dụng các vật dụng dự ịnh vứt i cho các mục ích khác 5 ACT5 4,1021 0,93677 6 ACT6
Sử dụng các sản phẩm tái chế như nhựa, giấy 4,1151 0,92655 7 ACT7
Thu gom quyên góp ủng hộ sách báo cũ 4,0681 0,95783
Không tiêu thụ các món ăn ược chế biến từ các loài thú 8 ACT8
quý hiếm thuộc trong sách ỏ 4,0632 0,92453 86
Bên cạnh ó, nghiên cứu còn khảo sát một chung hành ộng môi trường ở cộng ồng ược số hành ộng
môi trường ể có cơ sở xem xét và
khảo sát có giá trị Mean (ACT) = 4,1297 (SE = ánh giá một cách
cụ thể hơn. Trị số trung bình
0,02135). Hành ộng môi trường ược quan tâm
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI, NHÂN VĂN VÀ GIÁO DỤC TẬP 4, SỐ 2 (2014)
và hưởng ứng nhiều nhất ở biến quan sát ACT3-
về nhận thức môi trường, nghiên cứu tiến hành kiểm
Trồng thêm nhiều cây xanh, với Mean = 4,2415 (SD
các giả thuyết bằng thủ tục phân tích ANOVA với
= 0,83454). Điều này ược lý giải bởi với cộng ồng
mức ý nghĩa 5%. Đồng nghĩa với ó, cần phải kiểm
thì việc trồng thêm nhiều canh xanh là sự chung tay
ịnh các giả thuyết có hay không sự khác nhau về
Bảng 3. Thống kê mô tả nhận thức môi trường theo giới tính Trung bình Độ lệch chuẩn Số chuẩn
95% Khoảng ước lượng Mã hóa N mẫu (Mean) (SD) (SE) Thấp hơn Cao hơn Nữ 355 4,3296 0,53808 0,02856 4,2734 4,3857 Nam 223 4,3191 0,53871 0,03607 4,2480 4,3902 Tổng 578 4,3255 0,53788 0,02237 4,2816 4,3695
bảo vệ môi trường thiết thực nhằm tạo dựng cảnh
nhận thức môi trường ở các nhóm ối tượng khác
quan thông thoáng ể có một môi trường xanh - sạch
nhau. Yếu tố khác biệt ược lựa chọn xem xét trong
- ẹp. Phần kết quả thống kê chi tiết hành ộng môi
nghiên cứu này liên quan ến giới tính và ịa phương
trường của cộng ồng tỉnh Quảng Trị ược trình bày cư trú. ở bảng 2 ở trên.
* Kiểm ịnh giả thuyết Ha: Kỳ vọng tồn tại sự
3.3. Đánh giá sự khác biệt mức ộ nhận thức môi
khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức ộ nhận thức
trường của cộng ồng ở Quảng Trị
môi trường giữa ối tượng nam và nữ.
Nhằm mục ích ánh giá mức ộ khác biệt
Giá trị nhận thức môi trường trung bình của
>0,05) về mức ộ nhận thức giữa các ối tượng nam
cộng ồng ở Quảng Trị theo giới tính nam và nữ lần
và nữ. Điều này có nghĩa rằng không có cơ sở thống
lượt tương ứng Mean (Nam) = 4,3191; SD =
kê ể chấp nhận giả thuyết Ha ở trên. Kết luận: Bác
0,53871 và Mean (Nữ) = 4,3296 (SD = 0,53808).
bỏ giả thuyết Ha ã ặt ra.
Sau khi kiểm ịnh Lenene’s cho kết quả về sự ồng
* Kiểm ịnh giả thuyết Hb: Kỳ vọng tồn tại sự Trung bình Độ lệch Số chuẩn
95% Khoảng ước lượng Mã hóa N
mẫu (Mean) chuẩn (SD) (SE) Thấp hơn Cao hơn Đông Hà 165 4,3596 0,49213 0,03831 4,2839 4,4352 Quảng Trị 156 4,4060 0,48051 0,03847 4,3300 4,4820 Triệu Phong 79 4,2511 0,66767 0,07512 4,1015 4,4006 Hải Lăng 96 4,2760 0,59276 0,06050 4,1559 4,3961 Vĩnh Linh 85 4,2902 0,57342 0,06220 4,1665 4,4139 Tổng 581 4,3333 0,54650 0,02267 4,2888 4,3779
ANOVA cho thấy không có sự khác biệt phương cư trú.
Bảng 4. Thống kê mô tả nhận thức môi trường theo ịa phương
nhất phương sai (Sig. = 0,996 >0,05) giữa tập dữ
khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức ộ nhận thức
liệu nghiên cứu, thực hiện phân tích (Sig. = 0,820
môi trường giữa ối tượng khác nhau ở ịa
Thống kê mức ộ nhận thức của cộng ồng theo 4. Kết luận
ịa phương cư trú có trị số trung bình lần lượt như
Xuất phát từ những kết quả ánh giá thực trạng
sau: thành phố Đông Hà (Mean = 4,3596; SD =
nhận thức môi trường ở cộng ồng tỉnh Quảng Trị,
0,49213), thị xã Quảng Trị (Mean = 4,4060; SD =
nghiên cứu i ến kết luận: Nhìn chung, mức ộ nhận
0,48051), huyện Triệu Phong (Mean = 4,2511; SD
thức môi trường ở quá trình nghiên cứu tiến hành
= 0,66767), huyện Hải Lăng (Mean = 4,2760; SD =
khảo sát có kết quả tương ối tốt. Các trị số trung
0,59276) và huyện Vĩnh Linh (Mean = 4,2902; SD
bình ã khảo sát có khoảng biến thiên dao ộng trên
= 0,57342). Tuy nhiên, thực hiện phân tích
mức 4 (thang Likert 5 iểm). Đối với hành ộng môi
ANOVA cho thấy sự khác biệt này không có ý
trường cũng có kết quả khá tốt, cụ thể như trị số
nghĩa thống kê (Sig. = 0,164 >0,05). Điều này cho
trung bình chung hành ộng môi trường ở cộng ồng
ược khảo sát có giá trị Mean (ACT) = 4,1297 (SE = 87
0,02135). Ngoài ra, quá trình phân tích ANOVA
phép ta có cơ sở ể bác bỏ giả thuyết Hb. Như vậy,
nhằm tìm kiếm sự khác biệt nhận thức môi trường
sự kỳ vọng về mức ộ nhận thức môi trường khác
của các nhóm ối tượng khác nhau về giới tính và ịa
nhau ở các ối tượng không cùng ịa phương cư trú ã
phương cư trú không có ý nghĩa thống kê (Sig. không xảy ra. >0,05).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân, Hà Nội.
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức. 88