lOMoARcPSD|49551302
ĐÁNH GIÁ THỰ C TRNG QUN LÝ CHẤẤT THI RẮẤN TRÊN THÊ GII
NHÓM 18 KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG (NO5)
1. Đ t vấấn đềề :
Phát sinh CTR trên thế gii
Theo nghiên c u c a Ngân hàng Thêế gi i, t l phát sinh CTR sinh ho t trung bình toàn câu
kho ng 0,74 kg/ng ười/ngày, trong đó quốếc gia thâếp nhâết là 0,11 kg/ng ười/ngày, cao
nhâết 4,54 kg/người/ngày. T ng khốếi l ượng CTR đố th phát sinh trên toàn u kho ng 2 t
ến nămị 2016, trong đó nhiêầu nhâết là khu v c Đống Á - Thái Bình D ương, v i 468 tri u
ến (23%), thâếp nhâết Trung Đống Băếc Phi v i 129 tri u ến (6%). Ước tính, t ng
khiế l ượng các lo i CTR th vào kho ng 7 - 10 t ến/năm 2016. D báo CTR đ th se tăng
lên 2,59 t ến năm 2030 vàể 3,4 tến năm 2050, tốếc đ tăng nhanh nhâết các khu
v c châu Phi c n Sahara, Nam Á và Trung Đống (Silpa K. et al, 2018).
Theo báo cáo c a T ng c c Mi tr ường (2019), Vi t Nam, l ượng CTR sinh ho t phát sinh
kho ng 25,5 tri u ến năm 2018, trong đó CTR sinh ho t đ th là 38.000 tâến/ngày CTR sinh
ho t nng thn kho ng 32.000 tâến/ngày. CTR sinh ho t các đ th hi n chiêếm h n 50% t ng
ơ lượng CTR sinh ho t c a c n ước, t 60 - 70% t ng l ượng CTR đố th . D báo l
ượng CTR sinh ho t Vi t Nam se tăng lên 54 tri u tâến vào năm 2030 (Ngân hàng Thêế gi i, 2019).
Th i gian qua, châết th i nh a đang n i lên nh là vâến đêầ mi tr ư ường b c xúc, đứ ược
s quan tâm c a c thêế gi i do nh ng tác đ ng đêến mi tr ường. Ước tính, t ng l ượng
châết th i nh a phát sinh kho ng 242 tri u ến, chiêếm 12% l ượng CTR đố th toàn u
(Silpa K. et al, 2018). nhiêu nước, châết th i nh a khống đả ược qu n lý tốết, đã và đang đả
ược x ra các đ i dả ương, gây tác đ ng ếu đốếi v i mi tr ường h sinh thái bi n. Năm
2015, Jambeck c ng s đã nghiên c u CTR t i 192 quốếc gia ven bi n đ a ra ư ước
tính hàng năm, kho ng 4,8 - 12,7 tri u ến châết th i nh a đả ược th i ra đ i dả ương. Trong
đó, Vi t Nam đệ ược xêếp th 4 trên thêế gi i lượng châết th i nh a trên bi n (ch sau Trung
Quốếc, Inđốnêxia và Philipin) v i kho ng 0,28 - 0,73 tâến/năm.
Bên c nh đó, m t lo i châết th i đ c thù khác là châết th ải đi n t v i ệ ước tính lượng
phát sinh trên toàn u kho ng 41,8 tri u ến năm 2014, tăng lên 45 tri u ến năm 2016
đêến nămả 2018 48 tri u ến. Vi t Nam, l ượng châết th i đi n t phát sinh ước
lOMoARcPSD|49551302
kho ng 116.000 tâến năm 2014 và 141.000 tâến năm 2016 và seẽ tiêếp t c gia tăng (Balde et al.
2015, 2017).
thành phân CTR sinh ho t, thành phân CTR khác nhau các nhóm nước. Theo đó, các
nước có thu nh p cao có hàm l ượng châết th i h u c thâếp h n, v i kho ng 32%, trong khi các
ơ ơ ớ nước có thu nh p thâếp và trung bình có hàm l ượng h u c cao h n, kho ng 53 - 56%. Ng
ơ ơ ược l i, các thành phân CTR th tái chêế (nh giâếy, nh a, kim lo i, th y tinh…) cao h n
các ư ơ nước thu nh p cao, kho ng 50% kho ng 16% các nước thu nh p
thâếp (Silpa K. et al, 2018).
2. Ni Dung :
*Khái ni m : Châết th i răến (CTR) là toàn b các lo i v t châết khng ph i d ng l ng và
khí được con người lo i b trong các ho t đ ng kinh têế - xã h i c a mình.
*Nguồền gồấc phát sinh CTR : H gia đình; Khu thộ ương m i, d ch v (nhà hàng, khách s n,
siêu th , ch …); Cống s (c quan, tr ơ ường h c, trung tâm, vi n nghiên c u, b nh vi n…);
lOMoARcPSD|49551302
Khu cng c ng (nhà ga, ến tàu, ến xe, sân bay, cống viên, khu vui ch i gi i trí, độ
ơ ường phốế…); D ch v v sinh (quét đụ ường, căết t a cây xanh…); Các ho t đ ng sinh ho t c a
c s s n xuâết. ơ
* ưở nh hng ca CTR đồấi vi mồi trường :
- nh hưởng t i mi tr ường nước :
+ Làm tăết ngheẽn đường nước l u thng .ư
+ Gây mùi hi thốếi , gây nhiêm nguốần nước làm cho th y sinh v t b suy thoái .
+CTR phân h y các châết nhiêm khác biêến đ i màu c a nủ ước thành màu đen, có mùi
khó ch u .
- nh hưởng t i mi tr ường khng khí :
+ Gây cháy n do s tích t c a các châết khí trong khu v c kín..
+ Gây khó ch u do mùi hi thốếi t các bãi rác sinh s n ra các khí NH3,H2S,CH3.
lOMoARcPSD|49551302
+Gây hi u ng nhà kính do s phát sinh c a CH4 và CO2.
. - nh hưởng t i mi trớường đâết :
+ Túi nilon lâẽn vào đâết se ngăn c n oxy đi qua đâết, gây thoái hóa và gi m đ phì c a đâết.
+Châết đ c t trong đâết thâm nh p vào c th ng ơ ười
theo chuốĩ th c ăn.ứ
+Ô nhiêẽm đâết kéo theo nhiêm nguốần nước ngâm.
lOMoARcPSD|49551302
*Th c tr ng qu n lý CTR trn thềấ giảới :
- Phân loi và thu gom, v n chuy n :
T l CTR đố th đỷ ược thu gom thay đ i theo m c thu nh p c a các quốếc gia, theo đó, thuổ
nh p c a quốếc gia càng cao thì t l thu gom CTR càng cao. C th , t l thu gom CTR các
nước thu nh p cao và các n ước Băếc My đ t gâần 100%. Các n ưc thu nh p trung bình
thâếp có t l thu gom kho ng 51%, trong khi các n ước thu nh p thâếp, kho ng 39%.
các nước thu nh p trung bình thâếp, t l thu gom đ t 71% t i các đố th và khu v c nng thn là 33%.
T l thu gom t i các n ước châu Á - Thái Bình Dương trung bình đ t kho ng 77% đố
th và 45% nng thn (Silpa K. et al, 2018).
Hi n nay, t i Vi t Nam, năm 2018, t l thu gom CTR sinh ho t đố th đ t kho ng 85,5%ệ
nng thn, kho ng 40 - 55%, cao h n m c bình quân c a các n ơ ước thu nh p trung
bình thâếp trên thêế gi i.
- Tái chếế CTR :
Theo nghiên c u c a UNEP năm 2015 và Ngân hàng Thêế gi i 2018, t l tái chêế CTR đố th
tăng đêầu trong 30 năm qua các n ước thu nh p cao, trung bình đậ t kho ng 29%. các
nước đang phát tri n, t l CTR đố th để ược tái chêế ước tính thâếp h n 10%, c th là ch kho ng
6%ơ đốếi v i nhóm n ước thu nh p trung bình thâếp. Tái chêế kim lo i, giâếy, nh a đậ
ược tri n khai m nh meẽ, trong đó Trung Quốếc, ẤẤn Đ … là các nạ ước tái chêế nhiêu nhâết.
Trước năm 2018, Trung Quốếc nh p kh u 60% nhm phêế li u, 70% giâếy tái cế, 56% nh a phêế
li u (UNEP, ISWA, 2015; Silpa K. et al, 2018). Tuy nhiên, t năm 2018, Trung Quốếc đã h n
chêế nh p kh u phêế li u đ tái chêế.
Đốếi v i châết th i đi n t , ớ ước tính, kho ng 84% lo i châết th i này trên toàn câầu đả
ược tái chêế, pần l n đớ ược th c hi n các nước đang phát tri n (nhể ư Trung Quốếc, ẤẤn
Đ , Vi tộ Nam…), giá tr v t li u c a châết th i đi n t toàn u ước tính kho ng 48 t Euro
lOMoARcPSD|49551302
năm 2014ả (Balde et al, 2015). Các lo i châết th i trong nống nghi p, chăn nui th ường
được tái chêế thành năng lượng các d ng biogas. Châết th i xây d ng đ ược tái chêế t l
cao các nước phát tri n, đ t đêến 99% Nh t B n, New Zealand. (UNEP, ISWA, 2015).
Nhìn chung, ngành cng nghi p tái chêế phát tri n các nước thu nh p cao kém phát tri
n các nước thu nh p thâếp và trung bình, n i mà ho t đ ng tái chêế ch yêếu là do khu v c phi
chính th c th c hi n.ơ Riêng Trung Quốếc ần đây đã có nh ng bữ ước tiêến m nh
me phát tri n cng nghi p tái chêế, đ c bi t là thu hốầi năng lặ ượng.
Là nước có thu nh p trung bình thâếp, t l tái chêế CTR sinh ho t Vi t Nam hi n vân
m c thâếp, kho ng 8 - 12% CTR sinh ho t đố th . Vi c chêế biêến phân vi sinh, viên nhiên li u t
CTR đã được tri n khai, tuy nhiên ch a ph biêến; hi n kho ng 35 c s x lý, chêế biêến
phân ư ơ h u c , song ch a phát tri n m nh me (B TN&MT, 2017). Ho t đ ng tái chêế phi
chính th c ơ ư ể các làng nghê được phát tri n m nh nh tái chêế nh a Minh Khai (H
ng Yên), chì Ch Đ o ư ư (H ng Yên), giâếy Văn Phong (Băếc Ninh), tái chêế châết th i
đi n t Văn Mốn (Băếc Ninh)..., v iư cng ngh l c h u, gây nhiêm mi tr ường.
Vi c chêế biêến, thu hốầi năng lệ ượng t châết th i m i ch b ước đâầu được tri n khai (nh Qu
ng Bình, Hà Nam, Bình D ư ương, N i), m c tiêm năng l n (Thăếng N.T. và c ng s ,
2019).
- X lý, tiếu hy CTR :
Tính trung bình trên toàn câầu năm 2016, có 70% lượng CTR sinh ho t đạ ược x lý, tiêu h y
ng phương pháp chn lâếp, trong đó 33% t i các bãi chốn lâếp các lo i và 37% t i các bãi đ lạ
thiên; có 19% CTR sinh ho t đạ ược tái cế và làm phân compost, còn l i 11% đạ ược tiêu h
y ng phương pháp đốết. Các nước thu nh p cao áp d ng chn lâếp h p v sinh, tái chêế
đốết thu hốầi năng lượng tương ng v i 39%, 29% 22% l ượng CTR. Các nước thu nh p
trung bình thâếp đang chốn ếp kho ng 84% (trong đó, đ l thiên là 66%, chốn ếp 18%). T l đốết
thu hốầi năng lượng các n ước thu nh p trung bình cao đã tăng nhanh, lên 10% vào
năm 2016 do sậ chuy n đ i Trung Quốếc .
lOMoARcPSD|49551302
Nhà máy đốốt rác thu hốồi năng lượng Vasteras (Th y Đi n)ụ
3. Kếết Lu n :
- ng ngày con ngườ i th i ra m t l ượng châết th i răến râết l n bao gốầm
châết th i rănế sinh ho t t các h gia đình riêng l , chung c , ả ư ch ,
nhà hàng khách s n , cng s tr ườ ng h c , ... châết th i rănế xây d
ng .
- Gây ra nh ng nh h ưởng nghiêm tr ng đênế mi tr ưng con người
nêuế nh khống đư ượ c x lý m t cách h p lý.
*TÀI LIU THAM KHO : + T p chí Mi trạường, sốố 10/2019
+ Tailieu.vn
+ Google.com

Preview text:

lOMoARcPSD| 49551302
ĐÁNH GIÁ THỰ ẠC TRNG QUẢN LÝ CHẤẤT THẢI RẮẤN TRÊN THÊẤ GIỚI
NHÓM 18 – KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG (NO5)
1. Đ t vấấn đềề :ặ
Phát sinh CTR trên thế giới
Theo nghiên c u c a Ngân hàng Thêế gi i, t l phát sinh CTR sinh ho t trung bình toàn câầuứ ủ ớ
ỷ ệ ạ kho ng 0,74 kg/ngả ười/ngày, trong đó quốếc gia thâếp nhâết là 0,11 kg/ngở ười/ngày, cao
nhâết là 4,54 kg/người/ngày. T ng khốếi lổ ượng CTR đố th phát sinh trên toàn câầu kho ng 2 t
tâến nămị ả ỷ 2016, trong đó nhiêầu nhâết là khu v c Đống Á - Thái Bình Dở ự ương, v i 468 tri u
tâến (23%), thâếpớ ệ nhâết là Trung Đống và Băếc Phi v i 129 tri u tâến (6%). ớ ệ Ước tính, t ng
khốiế lổ ượng các lo i CTR cóạ th vào kho ng 7 - 10 t tâến/năm 2016. D báo CTR đố th seẽ tăng
lên 2,59 t tâến năm 2030 vàể ả ỷ ự ị ỷ 3,4 t tâến năm 2050, tốếc đ tăng nhanh nhâết ỷ ộ ở các khu
v c châu Phi c n Sahara, Nam Á vàự ậ Trung Đống (Silpa K. et al, 2018).
Theo báo cáo c a T ng c c Mối trủ ổ ụ ường (2019), Vi t Nam, lở ệ ượng CTR sinh ho t phát sinhạ
kho ng 25,5 tri u tâến năm 2018, trong đó CTR sinh ho t đố th là 38.000 tâến/ngày và CTR sinhả
ệ ạ ị ho t nống thốn kho ng 32.000 tâến/ngày. CTR sinh ho t các đố th hi n chiêếm h n 50% t ngạ
ả ạ ở ị ệ ơ ổ lượng CTR sinh ho t c a c nạ ủ ả ước, t 60 - 70% t ng lừ ổ ượng CTR đố th . D báo lị ự
ượng CTR sinh ho t Vi t Nam seẽ tăng lên 54 tri u tâến vào năm 2030 (Ngân hàng Thêế gi i, 2019).ạ ở ệ ệ ớ
Th i gian qua, châết th i nh a đang n i lên nh là vâến đêầ mối trờ ả ự ổ ư ường b c xúc, đứ ược
s quanự tâm c a c thêế gi i do nh ng tác đ ng đêến mối trủ ả ớ ữ ộ ường. Ước tính, t ng lổ ượng
châết th i nh aả ự phát sinh kho ng 242 tri u tâến, chiêếm 12% lả ệ ượng CTR đố th toàn câầu
(Silpa K. et al, 2018). ị Ở nhiêầu nước, châết th i nh a khống đả ự ược qu n lý tốết, đã và đang đả
ược x ra các đ i dả ạ ương, gây tác đ ng xâếu đốếi v i mối trộ ớ ường và hệ sinh thái bi n. Năm
2015, Jambeck và c ng sể ộ ự đã nghiên c u CTR t i 192 quốếc gia ven bi n và đ a ra ứ ạ ể ư ước
tính hàng năm, kho ng 4,8 - 12,7 tri uả ệ tâến châết th i nh a đả ự ược th i ra đ i dả ạ ương. Trong
đó, Vi t Nam đệ ược xêếp th 4 trên thêế gi iứ ớ vêầ lượng châết th i nh a trên bi n (ch sau Trung
Quốếc, Inđốnêxia và Philipin) v i kho ng 0,28 -ả ự ể ỉ ớ ả 0,73 tâến/năm.
Bên c nh đó, m t lo i châết th i đ c thù khác là châết thạ ộ ạ ả ặ ải đi n t v i ệ ử ớ ước tính lượng
phát sinh trên toàn câầu kho ng 41,8 tri u tâến năm 2014, tăng lên 45 tri u tâến năm 2016 và
đêến nămả ệ ệ 2018 là 48 tri u tâến. ệ Ở Vi t Nam, lệ ượng châết th i đi n t phát sinh ả ệ ử ước lOMoARcPSD| 49551302
kho ng 116.000 tâếnả năm 2014 và 141.000 tâến năm 2016 và seẽ tiêếp t c gia tăng (Balde et al. 2015, 2017).ụ
Vêầ thành phâần CTR sinh ho t, thành phâần CTR khác nhau ạ ở các nhóm nước. Theo đó, các
nước có thu nh p cao có hàm lậ ượng châết th i h u c thâếp h n, v i kho ng 32%, trong khi cácả ữ
ơ ơ ớ ả nước có thu nh p thâếp và trung bình có hàm lậ ượng h u c cao h n, kho ng 53 - 56%. Ngữ
ơ ơ ả ược l i, các thành phâần CTR có th tái chêế (nh giâếy, nh a, kim lo i, th y tinh…) là cao h n
cácạ ể ư ự ạ ủ ơ ở nước có thu nh p cao, kho ng 50% và kho ng 16% ậ ả ả ở các nước thu nh p
thâếp (Silpa K. et al,ậ 2018). 2. Nội Dung :
*Khái ni m : ệ Châết th i răến (CTR) là toàn b các lo i v t châết khống ph i d ng l ng vàả ộ ạ
ậ ả ạ ỏ khí được con người lo i b trong các ho t đ ng kinh têế - xã h i c a mình.ạ ỏ ạ ộ ộ ủ
*Nguồền gồấc phát sinh CTR : H gia đình; Khu thộ ương m i, d ch v (nhà hàng, khách s n,ạ
ị ụ ạ siêu th , ch …); Cống s (c quan, trị ợ ở ơ ường h c, trung tâm, vi n nghiên c u, b nh vi n…); lOMoARcPSD| 49551302
Khuọ ệ ứ ệ ệ cống c ng (nhà ga, bêến tàu, bêến xe, sân bay, cống viên, khu vui ch i gi i trí, độ
ơ ả ường phốế…); D chị v v sinh (quét đụ ệ ường, căết t a cây xanh…); Các ho t đ ng sinh ho t c a
c s s n xuâết.ỉ ạ ộ ạ ủ ơ ở ả
*Ả ưở ủnh hng ca CTR đồấi với mồi trường : -
Ảnh hưởng t i mối trớ ường nước :
+ Làm tăết ngheẽn đường nước l u thống .ư
+ Gây mùi hối thốếi , gây ố nhiêẽm nguốần nước làm cho th y sinh v t b suy thoái .ủ ậ ị
+CTR phân h y và các châết ố nhiêẽm khác biêến đ i màu c a nủ ổ ủ ước thành màu đen, có mùi khó ch u .ị -
Ảnh hưởng t i mối trớ ường khống khí :
+ Gây cháy n do s tích t c a các châết khí trong khu v c kín..ổ ự ụ ủ ự
+ Gây khó ch u do mùi hối thốếi t các bãi rác sinh s n ra các khí NH3,H2S,CH3. ị ừ ả lOMoARcPSD| 49551302
+Gây hi u ng nhà kính do s phát sinh c a CH4 và CO2. ệ ứ ự ủ . -
Ảnh hưởng t i mối trớường đâết :
+ Túi nilon lâẽn vào đâết seẽ ngăn c n oxy đi qua đâết, gây thoái hóa và gi m đ phì c a đâết. ả ả ộ ủ
+Châết đ c t trong đâết thâm nh p vào c th ngộ ừ ậ ơ ể ười theo chuốĩ th c ăn.ứ
+Ô nhiêẽm đâết kéo theo ố nhiêẽm nguốần nước ngâầm. lOMoARcPSD| 49551302
*Thự ạc tr ng qu n lý CTR trền thềấ giảới : -
Phân loại và thu gom, v n chuyậ ển :
T l CTR đố th đỷ ệ ị ược thu gom thay đ i theo m c thu nh p c a các quốếc gia, theo đó, thuổ ứ
ậ ủ nh p c a quốếc gia càng cao thì t l thu gom CTR càng cao. C th , t l thu gom CTR cácậ ủ ỷ ệ ụ ể
ỷ ệ ở nước thu nh p cao và các nậ ước Băếc Myẽ đ t gâần 100%. Các nạ ước thu nh p trung bình
thâếp cóậ t l thu gom kho ng 51%, trong khi các nỷ ệ ả ở ước thu nh p thâếp, kho ng 39%. ậ ả Ở
các nước thu nh p trung bình thâếp, t l thu gom đ t 71% t i các đố th và khu v c nống thốn là 33%.
T lậ ỷ ệ ạ ạ ị ự ỷ ệ thu gom t i các nạ ước châu Á - Thái Bình Dương trung bình đ t kho ng 77% đố
th và 45% ạ ả ở ị ở nống thốn (Silpa K. et al, 2018).
Hi n nay, t i Vi t Nam, năm 2018, t l thu gom CTR sinh ho t đố th đ t kho ng 85,5%ệ ạ ệ ỷ ệ ạ ở
ị ạ ả và nống thốn, kho ng 40 - 55%, cao h n m c bình quân c a các nả ơ ứ ủ ước thu nh p trung
bìnhậ thâếp trên thêế gi i.ớ
- Tái chếế CTR :
Theo nghiên c u c a UNEP năm 2015 và Ngân hàng Thêế gi i 2018, t l tái chêế CTR đố thứ ủ ớ ỷ
ệ ị tăng đêầu trong 30 năm qua các nở ước thu nh p cao, trung bình đậ ạt kho ng 29%. ả Ở các
nước đang phát tri n, t l CTR đố th để ỷ ệ ị ược tái chêế ước tính thâếp h n 10%, c th là ch kho ng
6%ơ ụ ể ỉ ả đốếi v i nhóm nớ ước thu nh p trung bình thâếp. Tái chêế kim lo i, giâếy, nh a đậ ạ ự
ược tri n khaiể m nh meẽ, trong đó Trung Quốếc, ẤẤn Đ … là các nạ ộ ước tái chêế nhiêầu nhâết.
Trước năm 2018, Trung Quốếc nh p kh u 60% nhốm phêế li u, 70% giâếy tái chêế, 56% nh a phêế
li u (UNEP, ISWA,ậ ẩ ệ ự ệ 2015; Silpa K. et al, 2018). Tuy nhiên, t năm 2018, Trung Quốếc đã h n
chêế nh p kh u phêế li uừ ạ ậ ẩ ệ đ tái chêế.ể
Đốếi v i châết th i đi n t , ớ ả ệ ử ước tính, kho ng 84% lo i châết th i này trên toàn câầu đả ạ ả
ược tái chêế, phâần l n đớ ược th c hi n ự ệ ở các nước đang phát tri n (nhể ư Trung Quốếc, ẤẤn
Đ , Vi tộ ệ Nam…), giá tr v t li u c a châết th i đi n t toàn câầu ị ậ ệ ủ ả ệ ử ước tính kho ng 48 t Euro lOMoARcPSD| 49551302
năm 2014ả ỷ (Balde et al, 2015). Các lo i châết th i trong nống nghi p, chăn nuối thạ ả ệ ường
được tái chêế thành năng lượng ở các d ng biogas. Châết th i xây d ng đạ ả ự ược tái chêế tỷ ệ l
cao ở các nước phát tri n, đ t đêến 99% ể ạ ở Nh t B n, New Zealand. (UNEP, ISWA, 2015). ậ ả
Nhìn chung, ngành cống nghi p tái chêế phát tri n ệ ể ở các nước thu nh p cao và kém phát triậ
ển ở các nước thu nh pậ thâếp và trung bình, n i mà ho t đ ng tái chêế ch yêếu là do khu v c phi
chính th c th c hi n.ơ ạ ộ ủ ự ứ ự ệ Riêng Trung Quốếc gâần đây đã có nh ng bữ ước tiêến m nh
meẽ vêầ phát tri n cống nghi p tái chêế,ạ ể ệ đ c bi t là thu hốầi năng lặ ệ ượng.
Là nước có thu nh p trung bình thâếp, t l tái chêế CTR sinh ho t ậ ỷ ệ ạ ở Vi t Nam hi n vâẽn ệ ệ
ở m c thâếp, kho ng 8 - 12% CTR sinh ho t đố th . Vi c chêế biêến phân vi sinh, viên nhiên li u tứ ả
ạ ị ệ ệ ừ CTR đã được tri n khai, tuy nhiên ch a ph biêến; hi n có kho ng 35 c s x lý, chêế biêến
phânể ư ổ ệ ả ơ ở ử h u c , song ch a phát tri n m nh meẽ (B TN&MT, 2017). Ho t đ ng tái chêế phi
chính th c ữ ơ ư ể ạ ộ ạ ộ ứ ở các làng nghêầ được phát tri n m nh nh tái chêế nh a Minh Khai (H
ng Yên), chì Ch Đ oể ạ ư ự ở ư ở ỉ ạ (H ng Yên), giâếy Văn Phong (Băếc Ninh), tái chêế châết th i
đi n t Văn Mốn (Băếc Ninh)..., v iư ở ả ệ ử ở ớ cống ngh l c h u, gây ố nhiêẽm mối trệ ạ ậ ường.
Vi c chêế biêến, thu hốầi năng lệ ượng từ châết th iả m i ch bớ ỉ ước đâầu được tri n khai (nh Qu
ng Bình, Hà Nam, Bình Dể ư ở ả ương, Hà N i), m c dùộ ặ tiêmầ năng l n (Thăếng N.T. và c ng s , 2019).ớ ộ ự
- Xử lý, tiếu hủy CTR :
Tính trung bình trên toàn câầu năm 2016, có 70% lượng CTR sinh ho t đạ ược x lý, tiêu h yử ủ
băầng phương pháp chốn lâếp, trong đó 33% t i các bãi chốn lâếp các lo i và 37% t i các bãi đ lạ ạ
ạ ổ ộ thiên; có 19% CTR sinh ho t đạ ược tái chêế và làm phân compost, còn l i 11% đạ ược tiêu h
yủ băầng phương pháp đốết. Các nước thu nh p cao áp d ng chốn lâếp h p vậ ụ ợ ệ sinh, tái chêế
và đốết thu hốầi năng lượng tương ng v i 39%, 29% và 22% lứ ớ ượng CTR. Các nước thu nh p
trung bìnhậ thâếp đang chốn lâếp kho ng 84% (trong đó, đ l thiên là 66%, chốn lâếp 18%). T l đốết
thu hốầiả ổ ộ ỷ ệ năng lượng các nở ước thu nh p trung bình cao đã tăng nhanh, lên 10% vào năm 2016 do sậ
ự chuy n đ i Trung Quốếc ể ổ ở . lOMoARcPSD| 49551302
Nhà máy đốốt rác thu hốồi năng lượng Vasteras (Th y Đi n)ụ ể
3. Kếết Lu n :ậ
- Hăầng ngày con ngườ ải th i ra m t lộ ượng châết th i răến râết l n bao gốầm
châếtả ớ th i rănế sinh ho t t các h gia đình riêng l , chung c , ả ạ ừ ộ ẻ ư ợch ,
nhà hàng – khách s n , cống s trạ ở ườ ọng h c , ... và châết th i rănế xây dả ựng .
- Gây ra nh ng nh hữ ả ưởng nghiêm tr ng đênế mối trọ ường và con người
nêuế nh khống đư ượ ửc x lý m t cách h p lý.ộ ợ
*TÀI LIỆU THAM KHẢO : + T p chí Mối trạường, sốố 10/2019 + Tailieu.vn + Google.com