ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN THẾ GIỚI - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Hiện nay, tại Việt Nam , năm 2018 , tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt ở đô thị đạt khoảng 85.5% và nông thôn đạt khoảng 40-55%. Cao hơn mức bình quân của các nước có thu nhaatpj trung bình trên thế giới. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 49551302
ĐÁNH GIÁ THỰ ẠC TRNG QUẢN LÝ CHẤẤT THẢI RẮẤN TRÊN THÊẤ GIỚI
NHÓM 18 – KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG (NO5)
1. Đ t vấấn đềề :ặ
Phát sinh CTR trên thế giới
Theo nghiên c u c a Ngân hàng Thêế gi i, t l phát sinh CTR sinh ho t trung bình toàn câầuứ ủ ớ
ỷ ệ ạ kho ng 0,74 kg/ngả ười/ngày, trong đó quốếc gia thâếp nhâết là 0,11 kg/ngở ười/ngày, cao
nhâết là 4,54 kg/người/ngày. T ng khốếi lổ ượng CTR đố th phát sinh trên toàn câầu kho ng 2 t
tâến nămị ả ỷ 2016, trong đó nhiêầu nhâết là khu v c Đống Á - Thái Bình Dở ự ương, v i 468 tri u
tâến (23%), thâếpớ ệ nhâết là Trung Đống và Băếc Phi v i 129 tri u tâến (6%). ớ ệ Ước tính, t ng
khốiế lổ ượng các lo i CTR cóạ th vào kho ng 7 - 10 t tâến/năm 2016. D báo CTR đố th seẽ tăng
lên 2,59 t tâến năm 2030 vàể ả ỷ ự ị ỷ 3,4 t tâến năm 2050, tốếc đ tăng nhanh nhâết ỷ ộ ở các khu
v c châu Phi c n Sahara, Nam Á vàự ậ Trung Đống (Silpa K. et al, 2018).
Theo báo cáo c a T ng c c Mối trủ ổ ụ ường (2019), Vi t Nam, lở ệ ượng CTR sinh ho t phát sinhạ
kho ng 25,5 tri u tâến năm 2018, trong đó CTR sinh ho t đố th là 38.000 tâến/ngày và CTR sinhả
ệ ạ ị ho t nống thốn kho ng 32.000 tâến/ngày. CTR sinh ho t các đố th hi n chiêếm h n 50% t ngạ
ả ạ ở ị ệ ơ ổ lượng CTR sinh ho t c a c nạ ủ ả ước, t 60 - 70% t ng lừ ổ ượng CTR đố th . D báo lị ự
ượng CTR sinh ho t Vi t Nam seẽ tăng lên 54 tri u tâến vào năm 2030 (Ngân hàng Thêế gi i, 2019).ạ ở ệ ệ ớ
Th i gian qua, châết th i nh a đang n i lên nh là vâến đêầ mối trờ ả ự ổ ư ường b c xúc, đứ ược
s quanự tâm c a c thêế gi i do nh ng tác đ ng đêến mối trủ ả ớ ữ ộ ường. Ước tính, t ng lổ ượng
châết th i nh aả ự phát sinh kho ng 242 tri u tâến, chiêếm 12% lả ệ ượng CTR đố th toàn câầu
(Silpa K. et al, 2018). ị Ở nhiêầu nước, châết th i nh a khống đả ự ược qu n lý tốết, đã và đang đả
ược x ra các đ i dả ạ ương, gây tác đ ng xâếu đốếi v i mối trộ ớ ường và hệ sinh thái bi n. Năm
2015, Jambeck và c ng sể ộ ự đã nghiên c u CTR t i 192 quốếc gia ven bi n và đ a ra ứ ạ ể ư ước
tính hàng năm, kho ng 4,8 - 12,7 tri uả ệ tâến châết th i nh a đả ự ược th i ra đ i dả ạ ương. Trong
đó, Vi t Nam đệ ược xêếp th 4 trên thêế gi iứ ớ vêầ lượng châết th i nh a trên bi n (ch sau Trung
Quốếc, Inđốnêxia và Philipin) v i kho ng 0,28 -ả ự ể ỉ ớ ả 0,73 tâến/năm.
Bên c nh đó, m t lo i châết th i đ c thù khác là châết thạ ộ ạ ả ặ ải đi n t v i ệ ử ớ ước tính lượng
phát sinh trên toàn câầu kho ng 41,8 tri u tâến năm 2014, tăng lên 45 tri u tâến năm 2016 và
đêến nămả ệ ệ 2018 là 48 tri u tâến. ệ Ở Vi t Nam, lệ ượng châết th i đi n t phát sinh ả ệ ử ước lOMoARcPSD| 49551302
kho ng 116.000 tâếnả năm 2014 và 141.000 tâến năm 2016 và seẽ tiêếp t c gia tăng (Balde et al. 2015, 2017).ụ
Vêầ thành phâần CTR sinh ho t, thành phâần CTR khác nhau ạ ở các nhóm nước. Theo đó, các
nước có thu nh p cao có hàm lậ ượng châết th i h u c thâếp h n, v i kho ng 32%, trong khi cácả ữ
ơ ơ ớ ả nước có thu nh p thâếp và trung bình có hàm lậ ượng h u c cao h n, kho ng 53 - 56%. Ngữ
ơ ơ ả ược l i, các thành phâần CTR có th tái chêế (nh giâếy, nh a, kim lo i, th y tinh…) là cao h n
cácạ ể ư ự ạ ủ ơ ở nước có thu nh p cao, kho ng 50% và kho ng 16% ậ ả ả ở các nước thu nh p
thâếp (Silpa K. et al,ậ 2018). 2. Nội Dung :
*Khái ni m : ệ Châết th i răến (CTR) là toàn b các lo i v t châết khống ph i d ng l ng vàả ộ ạ
ậ ả ạ ỏ khí được con người lo i b trong các ho t đ ng kinh têế - xã h i c a mình.ạ ỏ ạ ộ ộ ủ
*Nguồền gồấc phát sinh CTR : H gia đình; Khu thộ ương m i, d ch v (nhà hàng, khách s n,ạ
ị ụ ạ siêu th , ch …); Cống s (c quan, trị ợ ở ơ ường h c, trung tâm, vi n nghiên c u, b nh vi n…); lOMoARcPSD| 49551302
Khuọ ệ ứ ệ ệ cống c ng (nhà ga, bêến tàu, bêến xe, sân bay, cống viên, khu vui ch i gi i trí, độ
ơ ả ường phốế…); D chị v v sinh (quét đụ ệ ường, căết t a cây xanh…); Các ho t đ ng sinh ho t c a
c s s n xuâết.ỉ ạ ộ ạ ủ ơ ở ả
*Ả ưở ủnh hng ca CTR đồấi với mồi trường : -
Ảnh hưởng t i mối trớ ường nước :
+ Làm tăết ngheẽn đường nước l u thống .ư
+ Gây mùi hối thốếi , gây ố nhiêẽm nguốần nước làm cho th y sinh v t b suy thoái .ủ ậ ị
+CTR phân h y và các châết ố nhiêẽm khác biêến đ i màu c a nủ ổ ủ ước thành màu đen, có mùi khó ch u .ị -
Ảnh hưởng t i mối trớ ường khống khí :
+ Gây cháy n do s tích t c a các châết khí trong khu v c kín..ổ ự ụ ủ ự
+ Gây khó ch u do mùi hối thốếi t các bãi rác sinh s n ra các khí NH3,H2S,CH3. ị ừ ả lOMoARcPSD| 49551302
+Gây hi u ng nhà kính do s phát sinh c a CH4 và CO2. ệ ứ ự ủ . -
Ảnh hưởng t i mối trớường đâết :
+ Túi nilon lâẽn vào đâết seẽ ngăn c n oxy đi qua đâết, gây thoái hóa và gi m đ phì c a đâết. ả ả ộ ủ
+Châết đ c t trong đâết thâm nh p vào c th ngộ ừ ậ ơ ể ười theo chuốĩ th c ăn.ứ
+Ô nhiêẽm đâết kéo theo ố nhiêẽm nguốần nước ngâầm. lOMoARcPSD| 49551302
*Thự ạc tr ng qu n lý CTR trền thềấ giảới : -
Phân loại và thu gom, v n chuyậ ển :
T l CTR đố th đỷ ệ ị ược thu gom thay đ i theo m c thu nh p c a các quốếc gia, theo đó, thuổ ứ
ậ ủ nh p c a quốếc gia càng cao thì t l thu gom CTR càng cao. C th , t l thu gom CTR cácậ ủ ỷ ệ ụ ể
ỷ ệ ở nước thu nh p cao và các nậ ước Băếc Myẽ đ t gâần 100%. Các nạ ước thu nh p trung bình
thâếp cóậ t l thu gom kho ng 51%, trong khi các nỷ ệ ả ở ước thu nh p thâếp, kho ng 39%. ậ ả Ở
các nước thu nh p trung bình thâếp, t l thu gom đ t 71% t i các đố th và khu v c nống thốn là 33%.
T lậ ỷ ệ ạ ạ ị ự ỷ ệ thu gom t i các nạ ước châu Á - Thái Bình Dương trung bình đ t kho ng 77% đố
th và 45% ạ ả ở ị ở nống thốn (Silpa K. et al, 2018).
Hi n nay, t i Vi t Nam, năm 2018, t l thu gom CTR sinh ho t đố th đ t kho ng 85,5%ệ ạ ệ ỷ ệ ạ ở
ị ạ ả và nống thốn, kho ng 40 - 55%, cao h n m c bình quân c a các nả ơ ứ ủ ước thu nh p trung
bìnhậ thâếp trên thêế gi i.ớ
- Tái chếế CTR :
Theo nghiên c u c a UNEP năm 2015 và Ngân hàng Thêế gi i 2018, t l tái chêế CTR đố thứ ủ ớ ỷ
ệ ị tăng đêầu trong 30 năm qua các nở ước thu nh p cao, trung bình đậ ạt kho ng 29%. ả Ở các
nước đang phát tri n, t l CTR đố th để ỷ ệ ị ược tái chêế ước tính thâếp h n 10%, c th là ch kho ng
6%ơ ụ ể ỉ ả đốếi v i nhóm nớ ước thu nh p trung bình thâếp. Tái chêế kim lo i, giâếy, nh a đậ ạ ự
ược tri n khaiể m nh meẽ, trong đó Trung Quốếc, ẤẤn Đ … là các nạ ộ ước tái chêế nhiêầu nhâết.
Trước năm 2018, Trung Quốếc nh p kh u 60% nhốm phêế li u, 70% giâếy tái chêế, 56% nh a phêế
li u (UNEP, ISWA,ậ ẩ ệ ự ệ 2015; Silpa K. et al, 2018). Tuy nhiên, t năm 2018, Trung Quốếc đã h n
chêế nh p kh u phêế li uừ ạ ậ ẩ ệ đ tái chêế.ể
Đốếi v i châết th i đi n t , ớ ả ệ ử ước tính, kho ng 84% lo i châết th i này trên toàn câầu đả ạ ả
ược tái chêế, phâần l n đớ ược th c hi n ự ệ ở các nước đang phát tri n (nhể ư Trung Quốếc, ẤẤn
Đ , Vi tộ ệ Nam…), giá tr v t li u c a châết th i đi n t toàn câầu ị ậ ệ ủ ả ệ ử ước tính kho ng 48 t Euro lOMoARcPSD| 49551302
năm 2014ả ỷ (Balde et al, 2015). Các lo i châết th i trong nống nghi p, chăn nuối thạ ả ệ ường
được tái chêế thành năng lượng ở các d ng biogas. Châết th i xây d ng đạ ả ự ược tái chêế tỷ ệ l
cao ở các nước phát tri n, đ t đêến 99% ể ạ ở Nh t B n, New Zealand. (UNEP, ISWA, 2015). ậ ả
Nhìn chung, ngành cống nghi p tái chêế phát tri n ệ ể ở các nước thu nh p cao và kém phát triậ
ển ở các nước thu nh pậ thâếp và trung bình, n i mà ho t đ ng tái chêế ch yêếu là do khu v c phi
chính th c th c hi n.ơ ạ ộ ủ ự ứ ự ệ Riêng Trung Quốếc gâần đây đã có nh ng bữ ước tiêến m nh
meẽ vêầ phát tri n cống nghi p tái chêế,ạ ể ệ đ c bi t là thu hốầi năng lặ ệ ượng.
Là nước có thu nh p trung bình thâếp, t l tái chêế CTR sinh ho t ậ ỷ ệ ạ ở Vi t Nam hi n vâẽn ệ ệ
ở m c thâếp, kho ng 8 - 12% CTR sinh ho t đố th . Vi c chêế biêến phân vi sinh, viên nhiên li u tứ ả
ạ ị ệ ệ ừ CTR đã được tri n khai, tuy nhiên ch a ph biêến; hi n có kho ng 35 c s x lý, chêế biêến
phânể ư ổ ệ ả ơ ở ử h u c , song ch a phát tri n m nh meẽ (B TN&MT, 2017). Ho t đ ng tái chêế phi
chính th c ữ ơ ư ể ạ ộ ạ ộ ứ ở các làng nghêầ được phát tri n m nh nh tái chêế nh a Minh Khai (H
ng Yên), chì Ch Đ oể ạ ư ự ở ư ở ỉ ạ (H ng Yên), giâếy Văn Phong (Băếc Ninh), tái chêế châết th i
đi n t Văn Mốn (Băếc Ninh)..., v iư ở ả ệ ử ở ớ cống ngh l c h u, gây ố nhiêẽm mối trệ ạ ậ ường.
Vi c chêế biêến, thu hốầi năng lệ ượng từ châết th iả m i ch bớ ỉ ước đâầu được tri n khai (nh Qu
ng Bình, Hà Nam, Bình Dể ư ở ả ương, Hà N i), m c dùộ ặ tiêmầ năng l n (Thăếng N.T. và c ng s , 2019).ớ ộ ự
- Xử lý, tiếu hủy CTR :
Tính trung bình trên toàn câầu năm 2016, có 70% lượng CTR sinh ho t đạ ược x lý, tiêu h yử ủ
băầng phương pháp chốn lâếp, trong đó 33% t i các bãi chốn lâếp các lo i và 37% t i các bãi đ lạ ạ
ạ ổ ộ thiên; có 19% CTR sinh ho t đạ ược tái chêế và làm phân compost, còn l i 11% đạ ược tiêu h
yủ băầng phương pháp đốết. Các nước thu nh p cao áp d ng chốn lâếp h p vậ ụ ợ ệ sinh, tái chêế
và đốết thu hốầi năng lượng tương ng v i 39%, 29% và 22% lứ ớ ượng CTR. Các nước thu nh p
trung bìnhậ thâếp đang chốn lâếp kho ng 84% (trong đó, đ l thiên là 66%, chốn lâếp 18%). T l đốết
thu hốầiả ổ ộ ỷ ệ năng lượng các nở ước thu nh p trung bình cao đã tăng nhanh, lên 10% vào năm 2016 do sậ
ự chuy n đ i Trung Quốếc ể ổ ở . lOMoARcPSD| 49551302
Nhà máy đốốt rác thu hốồi năng lượng Vasteras (Th y Đi n)ụ ể
3. Kếết Lu n :ậ
- Hăầng ngày con ngườ ải th i ra m t lộ ượng châết th i răến râết l n bao gốầm
châếtả ớ th i rănế sinh ho t t các h gia đình riêng l , chung c , ả ạ ừ ộ ẻ ư ợch ,
nhà hàng – khách s n , cống s trạ ở ườ ọng h c , ... và châết th i rănế xây dả ựng .
- Gây ra nh ng nh hữ ả ưởng nghiêm tr ng đênế mối trọ ường và con người
nêuế nh khống đư ượ ửc x lý m t cách h p lý.ộ ợ
*TÀI LIỆU THAM KHẢO : + T p chí Mối trạường, sốố 10/2019 + Tailieu.vn + Google.com