lOMoARcPSD| 22014077
ĐÁNH GIÁ THỰC TRNG VÀ LA CHN CÂY DƯỢC LIU TIỀM NĂNG TẠI TNH
LÀO CAI: MỘT PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ
Đỗ Văn Hải
1
*
Chi Hi khoa học Đất Lào Cai
Phân hiệu Đại hc Thái Nguyên ti tnh Lào Cai 1. ĐẶT VN
ĐỀ
Vit Nam có khoảng 5.117 loài và i loài thc vật được s dng làm thuc, thuc
1.823 chi, 360 h ca ngành thc vt bc cao mch, ng vi mt s taxon thuc
nhóm rêu, to và nm ln [1]. Mc dù có s đa dạng, phong phú các loại dược liu, tuy
nhiên s khai thác quá mc không kế hoạch đã dẫn đến vic suy gim nghiêm
trng nguồn gen cây c liệu, đe dọa đến s cân bng h sinh thái. Do đó, n c
tiềm năng tự nhiên, khí hu phát triển cây dưc liu ca tng vùng, Chính ph đã ban
nh quy hoch tng th nhm phát triển cây dược liu bn vng [2].
Lào Cai mt tnh min núi phía Bắc, đặc điểm khí hu t nhiên thun li cho
phát triển cây dược liu, tnh Lào Cai khong 850 loài cây thuc trong tng s loài
thc vt công dng làm thuc [3]. Tuy nhiên, công tác bo tn phát triển dược
liu t nhiên tại Lào Cai đang gặp khó khăn do thiếu tài chính, ngun lc, chuyên môn
và thông tin v các loại dược liệu [4]. Đối với dược liu trng trong thi gian qua do các
tác đng ca nhiu yếu t như: chính sách, chất ng ging, liên kết th trường tiêu
thụ, … đã ảnhng ti din tích, cơ cấu cây c liệu trên địa bn [5]. Do vy, công
trình nghiên cứu này đã thc hin đánh giá v tình hình hin tại, các thay đổi t đó
định hướng phát trin nhng loi cây dược liu tiềm năng tại Lào Cai. Kết qu ca
nghiên cu s nn tng khoa hc, giúp nhà quản lý đưa ra các chính sách phát trin
cây c liu phù hợp, qua đó đóng góp vào vic ci thin thu nhp cho ngưi nông
dân và h tr s phát trin tng th ca tnh Lào Cai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cu
Hai vùng sinh thái trng tâm phát trin cây dược liu, mi vùng chn 2 huyn c
th:
- Vùng sinh thái phía Tây: chn th SaPa, huyn Bát Xát; - Vùng sinh thái
núi cao Đông Bắc: huyn Si Ma Cai, Bc Hà.
Đây những vùng đặc điểm đất đai, địa hình, khí hu phù hp cây trồng c
liêu và có lch s h thng canh tác có trồng cây dược liệu do đó cán bộ người dân
có kinh nghim và s hiu biết nhất định v cây dược liu [6] [7].
2.2. Phương pháp điu tra thu thp s liu tài liu
- Thu thp tài liu thông tin th cp
1
Phân hiệu Đi hc Thái Nguyên ti tnh Lào Cai
lOMoARcPSD| 22014077
Phương pháp này sử dng để thu thp thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cu các
văn bản, tài liu bản đồ, s liu thống kê, báo cáo, các chương trình dự án v cây c
liu. Các tài liệu đưc thu thp tại các quan ban ngành, nhằm đảm bảo đảm bo tính
chính xác và đáng tin cy ca d liu.
- Thu thp tài liệu thông tin cấp* Đối tượng thu thp s liu
sơ cấp:
(1) H nông dân trồng cây dược liệu trên địa bàn nghiên cu (thSaPa, huyn Bát
Xát, Si Ma Cai, Bc Hà); (2) Cán b y ban nhân dân huyn, Phòng ng nghip và Phát
triển nông thôn, Phòng Tài nguyên Môi trưng, Phòng Lao đng - Thương binh
Xã hi, Phòng Kinh tế, Trung tâm dch v nông nghip th xã, huyn có trng cây dược
liu; (3) Các chuyên gia hc gi t trường, Trung tâm, Công ty dưc liu.
* Ni dung thu thp s liệu sơ cấp:
Các tiêu chí để đánh giá lựa chọn cây dược liu tiềm năng là: Điều kin t nhiên
(xem t đến Loại đất, Độ dày tầng đất, Thành phần giới đất, Độ chua pHKCL đất,
Độ cao, Độ dc, Tng Cacbon hữu cơ; Lượng mưa); Kinh tế - h tng (xem xét ti Li
nhun/chi phí, Kh năng tiếp cn vật ng nghip, H thng giao thông, Kh năng
bán sn phm); hi (xem t ti Chính sách ca Nhà nước vi trồng cây c liu,
Lực lượng lao động sn có, Giá c thông tin th trường, K năng canh tác); Môi
trường (xem xét Kh năng bảo v, ci tạo đất, Mức độ che ph đất, Mức độ s dng
phân bón, Mức độ s dng thuc BVTV).
2.3. Phương pháp xử s liu
- S dụng excel để tng hp s liu din tích, biến động diện tíchcây dược liu
- Phân tích thc bc (AHP) [8] tiếp cận đa tiêu chí, phương phápnày được áp dng
tínhcho trng s tiêu chí, đây một phương pháp để lấy thang đo mức độ ưu tiên
thông qua so sánh theo cp các thuc tính dựa trên các đánh giá của người tham gia.
S dng excel và Macro AHP: Tng hp x lý s liu tho luận nhóm để phân tích thc
bc AHP xác định trng s ảnh hưởng của các tiêu chí đến la chọn cây dược liu tim
năng.
CR là T l nht quán
Theo Saaty (1987), t l nhất quán CR ≤ 0,1 nghĩa là ma trận đã nhất quán, phân tích
th bậc (AHP) có nghĩa và kết qu đưc chp nhn [8], [9].
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
3.1. Biến động phát triển cây dược liu ti tnh Lào Cai
- Tính đến hết năm 2022 diện tích đất trồng cây dược liệu trên đabàn tnh Lào
Cai là 3.550,0 ha chiếm 2,67% so vi tng diện tích đt sn xut nông nghiệp; trong đó
tp trung ti 6 huyn, th xã: Bát Xát, Sa Pa, Văn Bàn, ờng Khương, Bc Hà, Si Ma
lOMoARcPSD| 22014077
Cai. Còn 2 huyn Bo Thng, Bo Yên có diện tích cây dược liu rt ít, ch yếu trng s
để ly tinh du.
- Diện tích nhóm cây dưc liu hàng năm là 573,0 ha chiếm16,14% tng din tích
đất trồng dược liệu, trong đó cây dưc liu ch yếu là Atiso, Cát cánh, Chùa dù, Xuyên
khung, S, Nghệ; Nhóm cây dược liệu lâu năm 2.977,0 ha chiếm 83,86% tng din
tích đất trồng dược liệu, trong đó cây dưc liu ch yếu là Sa nhân.
- Nhóm cây dược liệu hàng năm chủ yếu tp trung ti huyn, thxã Bát Xát, Sa Pa,
Bắc Hà, Si Ma Cai; Nhóm c liệu lâu năm tập trung vào 2 huyện là Văn Bàn Mường
Khương.
Để hiu rõ biến động diện tích đất trồng cây dưc liệu qua các năm, tác giả đã tổng
hp diện tích đất trồng cây c liệu trên địa bàn tỉnh Lao Cai giai đoạn 2012 2022
[4, 10], kết qu diện tích cây c liệu chính giai đoạn 2012 2022 được th hin ti
bng 1 sau: Bng 1: Diện tích đất cây dược liu chính tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012
2022
Đơn vị: ha
TT
Cây dược liu
Nă m
201
2
Nă m
201
5
Nă m
201
7
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
I
Nhóm cây
hàng năm
317, 3
510, 8
320, 7
1063
,0
1041
,1
642,
0
1
Actiso
27,6
88,5
77,0
90,0
74,0
50,0
2
Đương Quy
0,0
28,6
48,7
148,0
85,6
67,0
3
Xuyên khung
54,0
100,
3
105, 0
137,0
144,0
139,0
4
Y dĩ
1,0
25,0
40,0
22,0
11,0
5
Cát cánh
25,0
23,0
94,0
6
Chùa dù
11,0
81,0
48,0
7
Cây dược liu
khác
234,
7
268,
4
50,0
630,0
622,5
244,0
II
Nhóm cây lâu
năm
58,3
215, 0
525, 9
1201
,0
2663
,1
2942
,4
8
Cây Hoa
hi
2,6
22,6
40,0
40,0
9
Tam tht
11,2
3,2
20,0
11,9
1,4
lOMoARcPSD| 22014077
10
Sa Nhân
43,0
183,
4
398, 6
1050, 0
2179, 2
2591, 0
11
Chè dây
11,5
16,5
61,0
190,0
156,0
12
Cây dược liu
khác
15,3
6,3
85,0
30,0
242,0
194,0
Tng
375, 6
725, 8
846, 6
2264
,0
3704
,2
3584
,4
(Ngun: Báo cáo thc trạng dược liu ca S Nông nghip và
PTNT 2012 - 2022)
rong giai đoạn 2012-2022, tng diện tích đất trồng dược liu ti tỉnh Lào Cai đã tăng
mnh t 375,6 ha lên 3.550,0 ha, tăng 3.174,4 ha so với năm 2012. Tuy nhiên, cơ cu
đất trồng dưc liệu đã sự thay đổi. Giai đon 2012-2017 ch yếu tp trung vào các
cây dược liệu hàng năm như Xuyên khung, Actiso, Ý , Gng Nghệ. Đến giai đoạn
2017-2019, din tích trồng cây dưc liệu lâu năm tăng mạnhchiếm phn ln trong
cơ cấu đất trồng, trong đó cây Gừng và Ngh b thay thế bi các loi cây có giá tr cao
hơn như Actiso, Đương quy, Xuyên khung, các cây c liệu lâu năm như Hoa hi,
Sa nhân, Chè dây Tam thất, đặc biệt Sa nhân, được trng nhiu nhất. Giai đon
2019-2022, din tích trng gim do ảnh hưởng ca tình hình kinh tế dch Covid, khiến
nhu cu th trường gim. So sánh các loại c liệu chính được trng ti Lào Cai vi
danh mục 100 dược liu có giá tr y tế kinh tế cao ca B Y tế, Lào Cai đã trồng 8 loi:
Actiso, Đương quy, Xuyên khung, Ý dĩ, Cát nh, Hoa hi, Tam tht, Sa nhân. Tuy
nhiên, din tích mi loi y biến động khác nhau, với Sa nhân tăng trưng mnh,
Hoa hi và Tam tht gim din tích, Actiso và Xuyên khung duy trì ổn định, và Cát cánh
tăng từ năm 2019. Các loại cây đặc trưng khác như Chùa và Chè dây cũng được phát
trin.
3.2. Phân tích th bậc AHP xác định cây dưc liu tiềmnăng
Tng hp t đề án chiến lược phát triển cây dược liu quá trình phát trin y
c liệu trên địa bàn tỉnh Lào Cai xác định 10 loại y dược liu chính Actiso, Đương
Quy, Xuyên khung, Y dĩ, Cát cánh, Chùa , Cây Hoa hi, Tam tht, Sa Nhân, Chè dây.
Tuy nhiên din tích biến động các câyc liu qua các năm rt khác nhau, do nhiu
yếu t tác động như liên kết th trường tiêu, chất lượng ging, chiến lược phát trin,
dịch covid,… do vậy để la chọn cây dược liu tiềm ng tiến hành so sánh theo cp
của 10 cây dược liệu theo 4 tiêu chí đ tiến nh phân tích th bc AHP, t đó lựa chn
cây dược liu tiềm năng.
Tng hp kết qu 6 nhóm tho lun, mi nhóm t 3-5 thành viên, ta tiến hành x
lý phân tích thc bc AHP vi:
- Mc tiêu chính: Chọn cây dược liu tiềm năng tiến hành đánh giáđất đai.
lOMoARcPSD| 22014077
- Tiêu chí: Điều kin t nhiên (ĐKTN), Kinh tế - h tầng (KTHC), Môitrường (MT),
Xã hi (XH).
- Các la chọn (phương án): Actiso (AC), Đương Quy (DQ), Xuyên khung (XK), Y dĩ
(YD), Cát cánh (CC), Chùa dù (CD), Cây Hoa hi
(HH), Tam thất (TT), Sa Nhân (SN), Chè dây (CĐ)
Phân tích AHP ta thu đưc kết qu trọng lượng các tiêu chí như sau:
Bng 2: Ma trn so sánh tng cp và trng s các tiêu chí chọn cây dược liu tim
năng
Xã hi 3 1/3 5 1 0,263
Với λ max = 4,118; CI = 0,039; RI = 0,09 và CR = 0,044
Theo phân tích th bc AHP, tiêu chí "Kinh tế - h tng" trng s cao nht
0,558, tiếp theo là "Xã hội", "Điều kin t nhiên", và cuối cùng là "Môi trường". Ch s
nht quán (CI) là 0,039 và t l nht quán (CR) là 0,044 (CR < 0,1), cho thy ma trn có
tính nht quánth s dụng để ra quyết định. Điều này nghĩa trong việc quyết
định trồng cây dược liu, yếu t "Kinh tế - h tầng" được xem xét đầu tiên, liên quan
đến li nhun/chi phí, tiếp cn vt nông nghip, h thng giao thông, kh năng
bán sn phm. Tiếp theo yếu t "Xã hi", bao gm chính sách của Nhà c, lc
ợng lao động, giá c và thông tin th trưng, k ng canh tác. Các yếu t "Điều kin
t nhiên" và "Môi trưng" được xem xét sau. Điều này phù hp vi s biến động din
tích đất trồng cây dưc liu ti tnh Lào Cai t năm 2012 đến 2022.
T l nhất quán CR = 0,044 đảm bo tính nht quán th tiếp tc thc hin phân
tích AHP của 10 cây dược liu theo tng tiêu chí để xếp hng, la chọn cây c liu
tiềm năng.
- Tiêu chí “Điều kin t nhiên” “kinh tế - h tầng”, “xã hội”, “môi trường” tiến hành
so sánh theo cặp cây dược liệu thu được kết qu ma trn so sánh tng cặp dược liu
và trng s của cây dược liu tiềm năng. Tiến hành tng hp trng s của các cây c
liu xếp hng tng hp cui cùng mức độ tim năng của 10 cây c liu: Bng 3:
Trng s xếp hng cui cùng của các cây dưc liu tiềm năng
Tiêu chí
Diu kin
t nhiên
Kinh tế
- h tng
Môi
trường
Xã hi
Trng
s
Điu kin t nhiên
1
1/5
3
1/3
0,122
Kinh tế - h tng
5
1
7
3
0,558
Môi trường
1/3
1/7
1
1/5
0,057
lOMoARcPSD| 22014077
7 8
Đương0,06 0,11
3
Quy7 6
Xuyên 0,140,470,070,31 0,06 0,09 5
khung 1063 2 4
0,06 0,05
Y dĩ10
7 5
0,06 0,17
Cát cánh1
7 2
Chùa dù 0,02 0,02 0,06
7
0 8 5
9 0
Cây Hoa hi
Tam tht
Sa Nhân
Chè dây
6 8 4
Điu kin t
nhiên
Kinh tế h
tng
Xã hi
Môi
trường
Tn g
cn g
Xế p
hn
g
Actiso
0,10
0,12
0,16
0,06
0,10
4
0,09 0
0,06 3
9
0,18 9
0,15 6
2
0,02 7
0,06 7
8
0,17 4
0,08 7
6
lOMoARcPSD| 22014077
Kết qu bng 3 th hiện đánh giá cây dược liu tiềm năng dựa trên 4 tiêu chí đã cho
thy th t ưu tiên phát triển của 10 cây dược liệu chính trên đa bản. Xác định 5 loi
cây dược liu Cát cánh, Tam thất, Đương quy, Actiso Xuyên khung c cây dược
liu tiềm năng nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, do đó trong thi gian ti cần căn cứ mc
độ tiềm năng để có các gii pháp phù hp phát triển cây dược liu.
4. KT LUN
Nghiên cu v thc trng biến động phát triển y dược liu ti tnh Lào Cai t
năm 2012 đến 2022 cho thy s thay đổi đáng kể v diện tích cấu các loi cây
trng. Diện tích đt trồng dược liệu đã tăng mạnh t 375,6 ha m 2012 n 3.550,0
ha vào năm 2022, cùng với s điu chnh giữa cây dược liệu hàng năm lâu năm, phản
ánh xu hướng phát trin và nhu cu th trường.
Phân tích th bc AHP v tiềm năng phát triển cây dược liu tại Lào Cai đã chỉ ra ưu
tiên la chn cây trng dựa trên các tiêu chí như điu kin t nhiên, kinh tế - h tng,
môi trường và xã hi. Kết qu giúp nhn din các loại cây dược liu tiềm năng như Cát
cánh, Tam thất, Đương quy, Actiso, Xuyên khung, đng thời định ng phát trin
bn vững cho ngành dược liu phù hp với điều kin kinh tế hi bo v môi
trường.
T nhng phân tích này, Lào Cai cn tp trung vào phát trin bn vững ngành dược
liu bng cách m rng din tích trng, nâng cao chất ợng, đa dạng hóa sn phm
tăng ng liên kết th trường để đm bo hiu qu kinh tế. Đồng thi, cn qun
cht ch và bo v môi trường sinh thái để phát trin ngành dược liệu theo hướng bn
vng, góp phn vào s phát trin kinh tế - xã hi ca tnh Lào Cai..
TÀI LIU THAM KHO
1. Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn (2021). Báo cáo của Cục trồng
trọt năm 2021, chủ biên.
2. Chính Phủ (2013). Quyết định số 1976/QĐ-TTg “Phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”.
3. Bộ Y tế (2016). Báo cáo kết quả 5 năm triển khai thực hiện quyết định
2116/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ về kế hoạch hành động phát triển
T, dược cổ truyền Việt nam đến năm 2020, giai đoạn 2011 - 2015.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2023). Thực trạng phát triển cây
dược liệu trên địa bàn tỉnh Lào Cai 2022, S.N.n.v.P.t.L. Cai, chủ biên, Sở
Nông nghiệp PTNT tỉnh Lào Cai, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh o
Cai.
5. UBND tỉnh Lào Cai (2016). Báo cáo quy hoạch phát triển cây dược liệu
tỉnh Lào cai đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
6. Tỉnh Ủy Lào Cai (2021). Nghị quyết số 10-NQ/TU về Chiến lược phát triển
nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
lOMoARcPSD| 22014077
7. UBND tỉnh Lào Cai (2021). Quyết định số 1093/QĐ-UBND phê duyệt Đề
án Phát triển dược liệu tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030.
8. Saaty, R.W. (1987). "The analytic hierarchy processwhat it is and how
it is used", Mathematical modelling. 9(3-5), tr. 161-176.
9. Mu, E. and M. Pereyra-Rojas (2017). Practical decision making using
super decisions v3: An introduction to the analytic hierarchy process.
2017: Springer.
10. Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn (2020). Báo cáo
227/BCTT&BVTV về thực trạng cây ăn quả cây dược liệu tại tỉnh Lào
Cai 2020.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ LỰA CHỌN CÂY DƯỢC LIỆU TIỀM NĂNG TẠI TỈNH
LÀO CAI: MỘT PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ Đỗ Văn Hải1*
Chi Hội khoa học Đất Lào Cai
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam có khoảng 5.117 loài và dưới loài thực vật được sử dụng làm thuốc, thuộc
1.823 chi, 360 họ của ngành thực vật bậc cao có mạch, cùng với một số taxon thuộc
nhóm rêu, tảo và nấm lớn [1]. Mặc dù có sự đa dạng, phong phú các loại dược liệu, tuy
nhiên sự khai thác quá mức và không có kế hoạch đã dẫn đến việc suy giảm nghiêm
trọng nguồn gen cây dược liệu, đe dọa đến sự cân bằng hệ sinh thái. Do đó, căn cứ
tiềm năng tự nhiên, khí hậu phát triển cây dược liệu của từng vùng, Chính phủ đã ban
hành quy hoạch tổng thể nhằm phát triển cây dược liệu bền vững [2].
Lào Cai là một tỉnh miền núi phía Bắc, có đặc điểm khí hậu tự nhiên thuận lợi cho
phát triển cây dược liệu, tỉnh Lào Cai có khoảng 850 loài cây thuốc trong tổng số loài
thực vật có công dụng làm thuốc [3]. Tuy nhiên, công tác bảo tồn và phát triển dược
liệu tự nhiên tại Lào Cai đang gặp khó khăn do thiếu tài chính, nguồn lực, chuyên môn
và thông tin về các loại dược liệu [4]. Đối với dược liệu trồng trong thời gian qua do các
tác động của nhiều yếu tố như: chính sách, chất lượng giống, liên kết thị trường tiêu
thụ, … đã ảnh hưởng tới diện tích, cơ cấu cây dược liệu trên địa bản [5]. Do vậy, công
trình nghiên cứu này đã thực hiện đánh giá về tình hình hiện tại, các thay đổi từ đó
định hướng phát triển những loại cây dược liệu có tiềm năng tại Lào Cai. Kết quả của
nghiên cứu sẽ là nền tảng khoa học, giúp nhà quản lý đưa ra các chính sách phát triển
cây dược liệu phù hợp, qua đó đóng góp vào việc cải thiện thu nhập cho người nông
dân và hỗ trợ sự phát triển tổng thể của tỉnh Lào Cai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Hai vùng sinh thái trọng tâm phát triển cây dược liệu, mỗi vùng chọn 2 huyện cụ thể:
- Vùng sinh thái phía Tây: chọn thị xã SaPa, huyện Bát Xát; - Vùng sinh thái
núi cao Đông Bắc: huyện Si Ma Cai, Bắc Hà.
Đây là những vùng có đặc điểm đất đai, địa hình, khí hậu phù hợp cây trồng dược
liêu và có lịch sử hệ thống canh tác có trồng cây dược liệu do đó cán bộ và người dân
có kinh nghiệm và sự hiểu biết nhất định về cây dược liệu [6] [7].
2.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu tài liệu
- Thu thập tài liệu thông tin thứ cấp
1 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai lOMoAR cPSD| 22014077
Phương pháp này sử dụng để thu thập thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu các
văn bản, tài liệu bản đồ, số liệu thống kê, báo cáo, các chương trình dự án về cây dược
liệu. Các tài liệu được thu thập tại các cơ quan ban ngành, nhằm đảm bảo đảm bảo tính
chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu.
- Thu thập tài liệu thông tin sơ cấp* Đối tượng thu thập số liệu sơ cấp:
(1) Hộ nông dân trồng cây dược liệu trên địa bàn nghiên cứu (thị xã SaPa, huyện Bát
Xát, Si Ma Cai, Bắc Hà); (2) Cán bộ Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội, Phòng Kinh tế, Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thị xã, huyện có trồng cây dược
liệu; (3) Các chuyên gia học giả từ trường, Trung tâm, Công ty dược liệu.
* Nội dung thu thập số liệu sơ cấp:
Các tiêu chí để đánh giá lựa chọn cây dược liệu tiềm năng là: Điều kiện tự nhiên
(xem xét đến Loại đất, Độ dày tầng đất, Thành phần cơ giới đất, Độ chua pHKCL đất,
Độ cao, Độ dốc, Tổng Cacbon hữu cơ; Lượng mưa
); Kinh tế - hạ tầng (xem xét tới Lợi
nhuận/chi phí, Khả năng tiếp cận vật tư nông nghiệp, Hệ thống giao thông, Khả năng
bán sản phẩm); Xã hội (xem xét tới Chính sách của Nhà nước với trồng cây dược liệu,
Lực lượng lao động sẵn có, Giá cả và thông tin thị trường, Kỹ năng canh tác
); Môi
trường (xem xét Khả năng bảo vệ, cải tạo đất, Mức độ che phủ đất, Mức độ sử dụng
phân bón, Mức độ sử dụng thuốc BVTV
).
2.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng excel để tổng hợp số liệu diện tích, biến động diện tíchcây dược liệu
- Phân tích thức bậc (AHP) [8] tiếp cận đa tiêu chí, phương phápnày được áp dụng
tínhcho trọng số tiêu chí, đây là một phương pháp để lấy thang đo mức độ ưu tiên
thông qua so sánh theo cặp các thuộc tính dựa trên các đánh giá của người tham gia.
Sử dụng excel và Macro AHP: Tổng hợp xử lý số liệu thảo luận nhóm để phân tích thức
bậc AHP xác định trọng số ảnh hưởng của các tiêu chí đến lựa chọn cây dược liệu tiềm năng. CR là Tỷ lệ nhất quán
Theo Saaty (1987), tỷ lệ nhất quán CR ≤ 0,1 nghĩa là ma trận đã nhất quán, phân tích
thứ bậc (AHP) có nghĩa và kết quả được chấp nhận [8], [9].
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Biến động phát triển cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai

- Tính đến hết năm 2022 diện tích đất trồng cây dược liệu trên địabàn tỉnh Lào
Cai là 3.550,0 ha chiếm 2,67% so với tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp; trong đó
tập trung tại 6 huyện, thị xã: Bát Xát, Sa Pa, Văn Bàn, Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma lOMoAR cPSD| 22014077
Cai. Còn 2 huyện Bảo Thắng, Bảo Yên có diện tích cây dược liệu rất ít, chủ yếu trồng sả để lấy tinh dầu.
- Diện tích nhóm cây dược liệu hàng năm là 573,0 ha chiếm16,14% tổng diện tích
đất trồng dược liệu, trong đó cây dược liệu chủ yếu là Atiso, Cát cánh, Chùa dù, Xuyên
khung, Sả, Nghệ; Nhóm cây dược liệu lâu năm là 2.977,0 ha chiếm 83,86% tổng diện
tích đất trồng dược liệu, trong đó cây dược liệu chủ yếu là Sa nhân.
- Nhóm cây dược liệu hàng năm chủ yếu tập trung tại huyện, thịxã Bát Xát, Sa Pa,
Bắc Hà, Si Ma Cai; Nhóm dược liệu lâu năm tập trung vào 2 huyện là Văn Bàn và Mường Khương.
Để hiểu rõ biến động diện tích đất trồng cây dược liệu qua các năm, tác giả đã tổng
hợp diện tích đất trồng cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Lao Cai giai đoạn 2012 – 2022
[4, 10], kết quả diện tích cây dược liệu chính giai đoạn 2012 – 2022 được thể hiện tại
bảng 1 sau: Bảng 1: Diện tích đất cây dược liệu chính tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 – 2022 Đơn vị: ha
Nă m Nă m Nă m 201 201 201 Năm Năm Năm Năm TT Cây dược liệu 2 5 7 2019 2020 2021 2022 Nhóm cây
317, 3 510, 8 320, 7 1063 1041 642, 573, I hàng năm ,0 ,1 0 0 1 Actiso 27,6 88,5 77,0 90,0 74,0 50,0 51,0 2 Đương Quy 0,0 28,6 48,7 148,0 85,6 67,0 7,0 Xuyên khung 100, 105, 0 3 54,0 137,0 144,0 139,0 95,6 3 4 Y dĩ 1,0 25,0 40,0 22,0 11,0 5 Cát cánh 25,0 23,0 94,0 98,0 6 Chùa dù 11,0 81,0 48,0 48,0 Cây dược liệu 234, 268, 7 50,0 630,0 622,5 244,0 273,4 khác 7 4 Nhóm cây lâu
215, 0 525, 9 1201 2663 2942 2977 II 58,3 năm ,0 ,1 ,4 ,0 Cây Hoa 8 2,6 22,6 40,0 40,0 hồi 9 Tam thất 11,2 3,2 20,0 11,9 1,4 lOMoAR cPSD| 22014077 183,
398, 6 1050, 0 2179, 2 2591, 0 2630, 0 10 Sa Nhân 43,0 4 11 Chè dây 11,5 16,5 61,0 190,0 156,0 156,0 Cây dược liệu 12 15,3 6,3 85,0 30,0 242,0 194,0 191,0 khác
375, 6 725, 8 846, 6 2264 3704 3584 3550 Tổng ,0 ,2 ,4 ,0
(Nguồn: Báo cáo thực trạng dược liệu của Sở Nông nghiệp và PTNT 2012 - 2022)
rong giai đoạn 2012-2022, tổng diện tích đất trồng dược liệu tại tỉnh Lào Cai đã tăng
mạnh từ 375,6 ha lên 3.550,0 ha, tăng 3.174,4 ha so với năm 2012. Tuy nhiên, cơ cấu
đất trồng dược liệu đã có sự thay đổi. Giai đoạn 2012-2017 chủ yếu tập trung vào các
cây dược liệu hàng năm như Xuyên khung, Actiso, Ý dĩ, Gừng và Nghệ. Đến giai đoạn
2017-2019, diện tích trồng cây dược liệu lâu năm tăng mạnh và chiếm phần lớn trong
cơ cấu đất trồng, trong đó cây Gừng và Nghệ bị thay thế bởi các loại cây có giá trị cao
hơn như Actiso, Đương quy, Xuyên khung, và các cây dược liệu lâu năm như Hoa hồi,
Sa nhân, Chè dây và Tam thất, đặc biệt là Sa nhân, được trồng nhiều nhất. Giai đoạn
2019-2022, diện tích trồng giảm do ảnh hưởng của tình hình kinh tế và dịch Covid, khiến
nhu cầu thị trường giảm. So sánh các loại dược liệu chính được trồng tại Lào Cai với
danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao của Bộ Y tế, Lào Cai đã trồng 8 loại:
Actiso, Đương quy, Xuyên khung, Ý dĩ, Cát cánh, Hoa hồi, Tam thất, và Sa nhân. Tuy
nhiên, diện tích mỗi loại cây có biến động khác nhau, với Sa nhân tăng trưởng mạnh,
Hoa hồi và Tam thất giảm diện tích, Actiso và Xuyên khung duy trì ổn định, và Cát cánh
tăng từ năm 2019. Các loại cây đặc trưng khác như Chùa dù và Chè dây cũng được phát triển. 3.2.
Phân tích thứ bậc AHP xác định cây dược liệu tiềmnăng
Tổng hợp từ đề án chiến lược phát triển cây dược liệu và quá trình phát triển cây
dược liệu trên địa bàn tỉnh Lào Cai xác định 10 loại cây dược liệu chính là Actiso, Đương
Quy, Xuyên khung, Y dĩ, Cát cánh, Chùa dù, Cây Hoa hồi, Tam thất, Sa Nhân, Chè dây.
Tuy nhiên diện tích biến động các cây dược liệu qua các năm rất khác nhau, do nhiều
yếu tố tác động như liên kết thị trường tiêu, chất lượng giống, chiến lược phát triển,
dịch covid,… do vậy để lựa chọn cây dược liệu tiềm năng tiến hành so sánh theo cặp
của 10 cây dược liệu theo 4 tiêu chí để tiến hành phân tích thứ bậc AHP, từ đó lựa chọn
cây dược liệu tiềm năng.
Tổng hợp kết quả 6 nhóm thảo luận, mỗi nhóm từ 3-5 thành viên, ta tiến hành xử
lý phân tích thức bậc AHP với:
- Mục tiêu chính: Chọn cây dược liệu tiềm năng tiến hành đánh giáđất đai. lOMoAR cPSD| 22014077
- Tiêu chí: Điều kiện tự nhiên (ĐKTN), Kinh tế - hạ tầng (KTHC), Môitrường (MT), Xã hội (XH).
- Các lựa chọn (phương án): Actiso (AC), Đương Quy (DQ), Xuyên khung (XK), Y dĩ
(YD), Cát cánh (CC), Chùa dù (CD), Cây Hoa hồi
(HH), Tam thất (TT), Sa Nhân (SN), Chè dây (CĐ)
Phân tích AHP ta thu được kết quả trọng lượng các tiêu chí như sau:
Bảng 2: Ma trận so sánh từng cặp và trọng số các tiêu chí chọn cây dược liệu tiềm năng
Diều kiện Kinh tế Môi Trọng Tiêu chí tự nhiên - hạ tầng Xã hội trường số
Điều kiện tự nhiên 1 1/5 3 1/3 0,122
Kinh tế - hạ tầng 5 1 7 3 0,558 Môi trường 1/3 1/7 1 1/5 0,057 Xã hội 3 1/3 5 1 0,263
Với λ max = 4,118; CI = 0,039; RI = 0,09 và CR = 0,044
Theo phân tích thứ bậc AHP, tiêu chí "Kinh tế - hạ tầng" có trọng số cao nhất là
0,558, tiếp theo là "Xã hội", "Điều kiện tự nhiên", và cuối cùng là "Môi trường". Chỉ số
nhất quán (CI) là 0,039 và tỷ lệ nhất quán (CR) là 0,044 (CR < 0,1), cho thấy ma trận có
tính nhất quán và có thể sử dụng để ra quyết định. Điều này nghĩa là trong việc quyết
định trồng cây dược liệu, yếu tố "Kinh tế - hạ tầng" được xem xét đầu tiên, liên quan
đến lợi nhuận/chi phí, tiếp cận vật tư nông nghiệp, hệ thống giao thông, và khả năng
bán sản phẩm. Tiếp theo là yếu tố "Xã hội", bao gồm chính sách của Nhà nước, lực
lượng lao động, giá cả và thông tin thị trường, kỹ năng canh tác. Các yếu tố "Điều kiện
tự nhiên" và "Môi trường" được xem xét sau. Điều này phù hợp với sự biến động diện
tích đất trồng cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai từ năm 2012 đến 2022.
Tỷ lệ nhất quán CR = 0,044 đảm bảo tính nhất quán có thể tiếp tục thực hiện phân
tích AHP của 10 cây dược liệu theo từng tiêu chí để xếp hạng, lựa chọn cây dược liệu tiềm năng.
- Tiêu chí “Điều kiện tự nhiên” “kinh tế - hạ tầng”, “xã hội”, “môi trường” tiến hành
so sánh theo cặp cây dược liệu thu được kết quả ma trận so sánh từng cặp dược liệu
và trọng số của cây dược liệu tiềm năng. Tiến hành tổng hợp trọng số của các cây dược
liệu và xếp hạng tổng hợp cuối cùng mức độ tiềm năng của 10 cây dược liệu: Bảng 3:
Trọng số và xếp hạng cuối cùng của các cây dược liệu tiềm năng
lOMoAR cPSD| 22014077 Tổn g Xế p Điều kiện tự Kinh tế hạ Môi cộn g hạn Xã hội nhiên tầng trường g 0,10 0,12 0,16 0,06 0,10 Actiso 4 7 8 Đương0,06 0,11 3 Quy7 6 Xuyên
0,140,470,070,31 0,06 0,09 5 khung 1063 2 4 0,06 0,05 Y dĩ10 7 5 0,06 0,17 Cát cánh1 7 2 Chùa dù 0,02 0,02 0,06 7 0 8 5 0,09 0 0,06 3 9 0,18 9 0,15 6 2 0,02 7 0,06 7 8 9 0 0,17 4 0,08 7 Cây Hoa hồi 6 Tam thất Sa Nhân Chè dây 6 8 4 lOMoAR cPSD| 22014077
Kết quả bảng 3 thể hiện đánh giá cây dược liệu tiềm năng dựa trên 4 tiêu chí đã cho
thấy thứ tự ưu tiên phát triển của 10 cây dược liệu chính trên địa bản. Xác định 5 loại
cây dược liệu Cát cánh, Tam thất, Đương quy, Actiso và Xuyên khung là các cây dược
liệu tiềm năng nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, do đó trong thời gian tới cần căn cứ mức
độ tiềm năng để có các giải pháp phù hợp phát triển cây dược liệu. 4. KẾT LUẬN
Nghiên cứu về thực trạng và biến động phát triển cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai từ
năm 2012 đến 2022 cho thấy sự thay đổi đáng kể về diện tích và cơ cấu các loại cây
trồng. Diện tích đất trồng dược liệu đã tăng mạnh từ 375,6 ha năm 2012 lên 3.550,0
ha vào năm 2022, cùng với sự điều chỉnh giữa cây dược liệu hàng năm và lâu năm, phản
ánh xu hướng phát triển và nhu cầu thị trường.
Phân tích thứ bậc AHP về tiềm năng phát triển cây dược liệu tại Lào Cai đã chỉ ra ưu
tiên lựa chọn cây trồng dựa trên các tiêu chí như điều kiện tự nhiên, kinh tế - hạ tầng,
môi trường và xã hội. Kết quả giúp nhận diện các loại cây dược liệu tiềm năng như Cát
cánh, Tam thất, Đương quy, Actiso, và Xuyên khung, đồng thời định hướng phát triển
bền vững cho ngành dược liệu phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.
Từ những phân tích này, Lào Cai cần tập trung vào phát triển bền vững ngành dược
liệu bằng cách mở rộng diện tích trồng, nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm và
tăng cường liên kết thị trường để đảm bảo hiệu quả kinh tế. Đồng thời, cần quản lý
chặt chẽ và bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển ngành dược liệu theo hướng bền
vững, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai..
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2021). Báo cáo của Cục trồng
trọt năm 2021, chủ biên. 2.
Chính Phủ (2013). Quyết định số 1976/QĐ-TTg “Phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”
. 3.
Bộ Y tế (2016). Báo cáo kết quả 5 năm triển khai thực hiện quyết định
2116/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ về kế hoạch hành động phát triển
T, dược cổ truyền Việt nam đến năm 2020, giai đoạn 2011 - 2015
. 4.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2023). Thực trạng phát triển cây
dược liệu trên địa bàn tỉnh Lào Cai 2022, S.N.n.v.P.t.L. Cai, chủ biên, Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai. 5.
UBND tỉnh Lào Cai (2016). Báo cáo quy hoạch phát triển cây dược liệu
tỉnh Lào cai đến năm 2020, tầm nhìn 2030
. 6.
Tỉnh Ủy Lào Cai (2021). Nghị quyết số 10-NQ/TU về Chiến lược phát triển
nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
. lOMoAR cPSD| 22014077 7.
UBND tỉnh Lào Cai (2021). Quyết định số 1093/QĐ-UBND phê duyệt Đề
án Phát triển dược liệu tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
. 8.
Saaty, R.W. (1987). "The analytic hierarchy process—what it is and how
it is used", Mathematical modelling. 9(3-5), tr. 161-176. 9.
Mu, E. and M. Pereyra-Rojas (2017). Practical decision making using
super decisions v3: An introduction to the analytic hierarchy process
. 2017: Springer. 10.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2020). Báo cáo
227/BCTT&BVTV về thực trạng cây ăn quả và cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai 2020
.