Đáp án bài 37 tổng hợp - Quyết định cơ bản về marketing của người bán buôn môn Cơ sở Toán cho các nhà kinh tế 1 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Định kỳ doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phíQLDN trong kỳ là 9.000.000 đồng Nợ TK 642/Có TK 214: 9 6. Doanh nghiệp xuất hàng hóa đem bán, giá xuất 120.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 150.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% đã thu được tiền bằng chuyển khoản Giá vốn. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 428 tài liệu

Thông tin:
5 trang 14 giờ trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đáp án bài 37 tổng hợp - Quyết định cơ bản về marketing của người bán buôn môn Cơ sở Toán cho các nhà kinh tế 1 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Định kỳ doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phíQLDN trong kỳ là 9.000.000 đồng Nợ TK 642/Có TK 214: 9 6. Doanh nghiệp xuất hàng hóa đem bán, giá xuất 120.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 150.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% đã thu được tiền bằng chuyển khoản Giá vốn. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

7 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
Bài 37:
I. Giả sử số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- Tiền mặt: 20.000.000 đồng
- Tiền gửi ngân hàng: 150.000.000 đồng
- Phải thu khách hàng: + Dư Nợ: 100.000.000 đồng (ngắn hạn)
+ Dư Có: 10.000.000 đồng (ngắn hạn)
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 12.000.000 đồng
- Hàng hóa: 60.000.000 đồng
- Tài sản cố định hữu hình: 600.000.000 đồng
- Phải trả người bán: Dư có: 80.000.000 đồng ( của công ty A) (ngắn hạn )
- Phải trả công nhân viên: 14.000.000 đồng
X= 814
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Biết Doanh nghiệp kê khai thuế
lOMoARcPSD| 47708777
GTGT theo phương pháp khấu trừ
1. Xuất kho hàng hóa đem bán, giá xuất 50.000.000 đồng, giá bán chưa thuế
60.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng Giá vốn:
Nợ TK 632/ Có Tk 156: 50
Doanh thu
Nợ TK 131: 66
Có Tk 511: 60
Có TK 3331: 6
2. DN mua một số hàng hóa của công ty A nhập kho giá chưa thuế 120.000.000 đồng,
thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền hàng
Nợ TK 156: 120
Nợ Tk 133: 12
Có Tk 331: 132
3. Doanh nghiệp chuyển khoản trả trước cho người bán B 60.000.000 đồng Nợ TK
331B/Có Tk 112: 60
4. Tính ra tiền lương phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên (tính vào CP QLDN)
trong kỳ là 10.000.000 đồng Nợ Tk 642/Có TK 334: 10
5. Định kỳ doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí QLDN trong
kỳ là 9.000.000 đồng
Nợ TK 642/Có TK 214: 9
6. Doanh nghiệp xuất hàng hóa đem bán, giá xuất 120.000.000 đồng, giá bán chưa thuế
150.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% đã thu được tiền bằng chuyển khoản
Giá vốn
Nợ TK 632/Có Tk 156: 120
Doanh thu
Nợ TK 112: 165
Có TK 511: 150
Có TK 3331: 15
lOMoARcPSD| 47708777
7. Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên
14.000.000 đồng
Nợ TK 334/Có TK 111: 14
8. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong kỳ của phòng
hành chính và phòng kế toán theo giá chưa thuế là 1.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%
Nợ Tk 642: 1
Nợ Tk 133: 0.1
Có TK 112: 1.1
9. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp thuế 10.000.000 đồng TK 333/Có Tk 112:
10
10.Cuối kỳ doanh nghiệp kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả
Doanh thu TK 511= 210
Chi phí:
+ Giá vốn TK 632= 170
+ Chi phí quản lý TK 642= 20
Các bút toán kết chuyển
+ Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 911/ Có TK 511: 210
+ Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911: 190
Có Tk 632: 170
Có TK 642: 20
+ Tính thuế TNDN
Nợ TK 821: 4
Có TK 3334: 4
+ Kết chuyển thuế TNDN
Nợ TK 911/Có TK 821: 4
lOMoARcPSD| 47708777
+ Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh Nợ
TK 911/Có TK 421: 16
Trong bài thu nhập miễn thuế, lỗ kết chuyển, chi phí ko hợp lý, doanh thu ko chịu
thuế =0
1. Doanh thu thuần= Doanh thu= 210
2. Lợi nhuận gộp= 210-190= 20
3. Lợi nhuận thuần= 20
4. Lợi nhuận khác=0
5. Tổng LN kế toán trước thuế = 20
6. Thu nhập tính thuế= 20
7. Chi phí thuế phải nộp = 20*20%=4
8. Lợi nhuận sau thuế= 20-4=16
Yêu cầu:
- Tìm X
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định mối quan hệ đối ứng. Biết các
khoản doanh thu là doanh thu chịu thuế, chi phí là chi hợp lý hợp lệ.
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T và khóa sổ kế toán
- Lập bảng cân đối tài khoản (Biết thuế suất thuế TNDN 20%)
- Lập bảng cân đối kế toán
- Lập biểu B02
lOMoARcPSD| 47708777
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 Bài 37:
I. Giả sử số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: - Tiền mặt: 20.000.000 đồng
- Tiền gửi ngân hàng: 150.000.000 đồng
- Phải thu khách hàng: + Dư Nợ: 100.000.000 đồng (ngắn hạn)
+ Dư Có: 10.000.000 đồng (ngắn hạn)
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 12.000.000 đồng - Hàng hóa: 60.000.000 đồng
- Tài sản cố định hữu hình: 600.000.000 đồng
- Phải trả người bán: Dư có: 80.000.000 đồng
( của công ty A) (ngắn hạn )
- Phải trả công nhân viên: 14.000.000 đồng X= 814
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Biết Doanh nghiệp kê khai thuế lOMoAR cPSD| 47708777
GTGT theo phương pháp khấu trừ
1. Xuất kho hàng hóa đem bán, giá xuất 50.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là
60.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng Giá vốn:
Nợ TK 632/ Có Tk 156: 50 Doanh thu Nợ TK 131: 66 Có Tk 511: 60 Có TK 3331: 6
2. DN mua một số hàng hóa của công ty A nhập kho giá chưa thuế là 120.000.000 đồng,
thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền hàng Nợ TK 156: 120 Nợ Tk 133: 12 Có Tk 331: 132
3. Doanh nghiệp chuyển khoản trả trước cho người bán B là 60.000.000 đồng Nợ TK 331B/Có Tk 112: 60
4. Tính ra tiền lương phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên (tính vào CP QLDN)
trong kỳ là 10.000.000 đồng Nợ Tk 642/Có TK 334: 10
5. Định kỳ doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí QLDN trong kỳ là 9.000.000 đồng
Nợ TK 642/Có TK 214: 9
6. Doanh nghiệp xuất hàng hóa đem bán, giá xuất 120.000.000 đồng, giá bán chưa thuế
là 150.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% đã thu được tiền bằng chuyển khoản Giá vốn
Nợ TK 632/Có Tk 156: 120 Doanh thu Nợ TK 112: 165 Có TK 511: 150 Có TK 3331: 15 lOMoAR cPSD| 47708777
7. Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên là 14.000.000 đồng Nợ TK 334/Có TK 111: 14
8. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong kỳ của phòng
hành chính và phòng kế toán theo giá chưa thuế là 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% Nợ Tk 642: 1 Nợ Tk 133: 0.1 Có TK 112: 1.1
9. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp thuế là 10.000.000 đồng Nơ TK 333/Có Tk 112: 10
10.Cuối kỳ doanh nghiệp kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả Doanh thu TK 511= 210 Chi phí:
+ Giá vốn TK 632= 170
+ Chi phí quản lý TK 642= 20
Các bút toán kết chuyển + Kết chuyển doanh thu Nợ TK 911/ Có TK 511: 210 + Kết chuyển chi phí Nợ TK 911: 190 Có Tk 632: 170 Có TK 642: 20 + Tính thuế TNDN Nợ TK 821: 4 Có TK 3334: 4 + Kết chuyển thuế TNDN Nợ TK 911/Có TK 821: 4 lOMoAR cPSD| 47708777
+ Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh Nợ TK 911/Có TK 421: 16
Trong bài thu nhập miễn thuế, lỗ kết chuyển, chi phí ko hợp lý, doanh thu ko chịu thuế =0
1. Doanh thu thuần= Doanh thu= 210
2. Lợi nhuận gộp= 210-190= 20 3. Lợi nhuận thuần= 20 4. Lợi nhuận khác=0
5. Tổng LN kế toán trước thuế = 20
6. Thu nhập tính thuế= 20
7. Chi phí thuế phải nộp = 20*20%=4
8. Lợi nhuận sau thuế= 20-4=16 Yêu cầu: - Tìm X
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định mối quan hệ đối ứng. Biết các
khoản doanh thu là doanh thu chịu thuế, chi phí là chi hợp lý hợp lệ.
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T và khóa sổ kế toán
- Lập bảng cân đối tài khoản (Biết thuế suất thuế TNDN 20%)
- Lập bảng cân đối kế toán - Lập biểu B02 lOMoAR cPSD| 47708777