-
Thông tin
-
Quiz
đáp án bài tập chương 4 - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Ứng tiền cho anh Toàn là nhân viên phòng vật tư đi mua vật liệu 20 triệu đồng
bằng chuyển khoản. Mua vật liệu về nhập kho, giá mua trên Hóa đơn: 500 triệu đồng. Công ty chưa trả tiền cho người bán. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
đáp án bài tập chương 4 - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Ứng tiền cho anh Toàn là nhân viên phòng vật tư đi mua vật liệu 20 triệu đồng
bằng chuyển khoản. Mua vật liệu về nhập kho, giá mua trên Hóa đơn: 500 triệu đồng. Công ty chưa trả tiền cho người bán. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 50205883
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG IV
Bài 1. Sau đây là giao dịch mua nguyên vật liệu của Công ty XYZ: -
Ứng tiền cho anh Toàn là nhân viên phòng vật tư đi mua vật liệu 20 triệu
đồng bằng chuyển khoản. -
Mua vật liệu về nhập kho, giá mua trên Hóa đơn: 500 triệu đồng. Công ty
chưa trả tiền cho người bán. -
Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển vật liệu: 5.250.000 đồng. -
Anh Toàn thanh toán tiền công tác phí: 15 triệu. Số tiền tạm ứng thừa sẽ
được trừ vào tiền lương tháng tới của anh Toàn.
Yêu cầu 1: Tính giá gốc của vật liệu mua ở trên. Các
khoản chi mua NVL Công ty XYZ bao gồm:
Giá mua: 500.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển: 5.250.000 đồng
Công tác phí: 15.000.000 đồng
Giá gốc của giao dịch mua NVL là:
500.000.000 + 5.250.000 + 15.000.000 = 520.250.000 đồng
Yêu cầu 2: Định khoản kế toán liên quan đến giao dịch mua vật liệu trên.
NV 1: Nợ TK 141: 20.000.000 đồng
Có TK 112: 20.000.000 đồng
NV 2: Nợ TK 152: 500.000.000 đồng
Có TK 331: 500.000.000 đồng
NV 3: Nợ TK 152: 5.250.000 đồng
Có TK 111: 5.250.000 đồng
NV 4: Nợ TK 152: 15.000.000 đồng
Nợ TK 334: 5.000.000 đồng
Có TK 141: 20.000.000 đồng
Bài 2. Hãy sắp xếp các chi phí sản xuất sau theo 1 trong 3 mục chi phí (ĐVT: 1.000đ)
a- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
• Vật liệu xuất dùng sản xuất sản phẩm A: 100.000, sản phẩm B: 150.000.
b- Chi phí nhân công trực tiếp: lOMoARcPSD| 50205883
• Tiền lương trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A: 50.000, sản phẩm B: 30.000.
c- Chi phí sản xuất chung:
• Văn phòng phẩm dùng cho quản lý phân xưởng 2.000.
• Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và nhà xưởng: 120.000.
• Tiền lương trả cho nhân viên phân xưởng: 10.000.
• Chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất: 5.000.
• Chi phí điện, nước dùng ở phân xưởng: 8.000.
• Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất: 12.000.
Bài 3. Tình hình sản xuất sản phẩm A trong tháng 6/N tại Công ty ABC như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1- Giá trị vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất sản phẩm: 250.000.
2- Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho dùng cho sản xuất: 120.000. Số công cụ dụng cụ này
ước tính được sử dụng trong 6 tháng.
3- Giá trị công cụ dụng cụ đã xuất dùng ở các tháng trước được phân bổ vào chi phí sản xuất tháng này: 30.000.
4- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 150.000, nhân viên
quản lý và phục vụ ở phân xưởng: 15.000.
5- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất
và nhân viên phân xưởng tính vào chi phí theo tỉ lệ qui định (24%).
6- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 130.000.
7- Chi phí sản xuất chung khác chi bằng tiền mặt: 5.000 Yêu cầu 1: Định khoản các
nghiệp vụ kinh tế trên.
NV1: Nợ TK 621: 250.000 Có TK 152: 250.000
NV2: Nợ TK 627: 20.000 Nợ TK 242: 100.000 lOMoARcPSD| 50205883 Có TK 153: 120.000
NV 3: Nợ TK 627: 30.000 Có TK 242: 30.000
NV 4: Nợ TK 622: 150.000 Nợ TK 627: 15.000 Có TK 334: 165.000
NV 5: Nợ TK 622: 36.000 Nợ TK 627: 3.600 Có TK 338: 39.600
NV 6: Nợ TK 627: 130.000 Có TK 214: 130.000
NV 7: Nợ TK 627: 5.000 Có TK 111: 5.000
Yêu cầu 2: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản và kết chuyển chi phí để
tính giá thành sản phẩm. TK 111 – Tiền mặt TK 152 - NVL
SDđk: **** 5.000 (7) SDđk: **** 250.000 (1) 0 5.000 0 250.000
TK 334 – Phải trả người LĐ
TK 153 – Công cụ, dụng cụ 165.000 (4) SDđk: **** 120.000 (2) 165.000 0 120.000 TK 242 – CP trả trước TK 214 – Hao mòn TSCĐ SDđk: **** 130.000 (6) (2) 100.000 30.000 (3) lOMoARcPSD| 50205883 100.000 30.000 0 130.000
TK 627 – CP sản xuất chung
TK 621 – CP NVL trực tiếp (2) 20.000 (1) 250.000 250.000 (d) (3) 30.000 (4) 15.000 203.600 (f) 250.000 250.00 (5) 3.600 (6) 130.000 (7) 5.000 203.600 203.600
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 622 – CP nhân công trực tiếp (5) 39.600 (4) 150.000 186.000 (e) (5) 36.000 0 39.600 186.000 186.000
Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm d-
Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Nợ TK 154: 250.000 Có TK 621: 250.000 e- Kết
chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 154: 186.000
Có TK 622: 186.000 f- Kết chuyển
toàn bộ chi phí sản xuất chung: Nợ TK 154: 203.600
Có TK 627: 203.600 g- Kết chuyển giá
thành sản xuất của thành phẩm Nợ TK 155: 680.100 Có TK 154: 680.100 TK 154 – CPSXKD dở dang SPDDđk:196.000 (d) 250.000 lOMoARcPSD| 50205883 (e) 186.000 680.100 (g) (f) 203.600 CPPStrk: 639.600 SPDDck: 155.500 TK 155 -Th.phẩm (g)680.1 00
Yêu cầu 3: Lập bảng tính giá thành sản phẩm A.
Cho biết: - Trong tháng hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A.
- Chi phí sản xuất dở dang ở đầu tháng và cuối tháng như sau:
Khoản mục chi phí CPSX dở dang đầu tháng
CPSX dở dang cuối tháng - CP NL, VL TT 80.500 64.400 - CP nhân công TT 45.200 35.000 - Chi phí SX chung 70.300 56.100 Tổng cộng 196.000 155.500
Bảng tính giá thành phẩm A, SP: 1000
Đơn vị: nghìn đồng Khoản mục Giá trị dở
Chi phí phát Giá trị dở Tổng giá Giá thành chi phí
dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ thành đơn vị lOMoARcPSD| 50205883 CP NL, VL 80.500 250.000 64.400 266.100 266,1 TT CP nhân 45.200 186.000 35.000 196.200 196,2 công TT CP SX 70.300 203.600 56.100 217.800 217,8 chung Tổng cộng 196.000 639.600 155.500 680.100 680.1
Bài 4. Tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty XYZ trong tháng 12 năm N như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1-Ngày 5/12, Công ty A ứng trước tiền mua hàng cho đơn vị bằng chuyển khoản: 200.000.
2-Ngày 8/12, xuất kho hàng hóa bán cho Công ty A. Giá vốn: 160.000, giá bán: 240.000.
Công ty A đã nhận hàng và tiền hàng được trừ vào số tiền đã ứng trước cho đơn vị, số còn
thiếu đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3-Ngày 20/12, xuất kho hàng hóa bán cho Công ty B. Giá vốn: 100.000, giá bán: 150.000.
Công ty B đã nhận hàng và thanh toán tiền cho đơn vị bằng chuyển khoản. 4-Ngày 21/12
xuất kho hàng hóa chuyển đi bán cho Công ty C theo phương thức chuyển hàng. Giá vốn: 200.000, giá bán: 300.000.
5-Ngày 25/12 Công ty C thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
6-Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong tháng:
a. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng: 18.000.
b. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo lương của nhân viên bán hàng
tính vào chi phí theo qui định (24%).
c. Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10.800.
d. Chi phí thuê mặt bằng đã trả trước nguyên một năm được phân bổ vào chi phí tháng này: 20.000
e. Chi phí khác đã thanh toán bằng tiền mặt: 5.000.
7-Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng:
f. Tiền lương phải trả nhân viên quản lý: 36.000.
g. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo lương của nhân viên quản lý tính
vào chi phí theo qui định (24%).
h. Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 20.500. i.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 11.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ánh vào tài khoản liên quan. lOMoARcPSD| 50205883
NV1. Nợ TK 112: 200.000 Có TK 131: 200.000
NV2. a) Nợ TK 632: 160.000 Có TK 156: 160.000 b) Nợ TK 131: 200.000 Nợ TK 112: 40.000 Có TK 511: 240.000
NV3. a) Nợ TK 632: 100.000 Có TK 156: 100.000 b)Nợ TK 112: 150.000 Có TK 511: 150.000
NV4. Nợ TK 157: 200.000 Có TK 156: 200.000
NV5. a) Nợ TK 131: 300.000 Có TK 511: 300.000 b)Nợ TK 632: 200.000 Có TK 157: 200.000
NV6. Tập hợp chi phí bán hàng: a. Nợ TK 641: 18.000 Có TK 334: 18.000 b. Nợ TK 641: 4.320 Có TK 338: 4.320 c. Nợ TK 641: 10.800 Có TK 214: 10.800 d. Nợ TK 641: 20.000 Có TK 242: 20.000 e. Nợ TK 641: 5.000 Có TK 111: 5.000
NV7. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp: f. Nợ TK 642: 36.000 Có TK 334: 36.000 g. Nợ TK 642: 8.640 Có TK 338: 8.640 h. Nợ TK 642: 20.500 Có TK 214: 20.500 i. Nợ TK 642: 11.000 Có TK 111: 11.000
Phản ánh vào tài khoản: (đvt: 1.000 đồng) lOMoARcPSD| 50205883 TK 111 – Tiền mặt TK 156 – Hàng hóa TK 511 - Doanh thu BH SDđk: *** 5.000 (6e) SDđk: *** 160.000 (2a) 240.000(2b) 11.000 (7i) 100.000 (3a) (9a)690.000 150.000(3b) 0 16.000 200.000 (4) 300.000(5a) 0 460.000 690.000 690.000 TK 112 – TGNN
TK 157 – Hàng hóa gửi đi TK 632 - G/vốn hàngbán SDđk: *** (4) 200.000 200.000(5b) (2a)160.000 (1)200.000 200.000 200.000 (3a)100.000 460.000(9b) (2b)40.000 (5b)200.000 (3b)150.00 0 390.000 0 460.000 460.000 TK 131 – Phải thu KH TK 214 – Hao mòn TSCĐ TK 641 – CP bán hàng (2b)200.00 200.000(1) 10.800 (6c) (6a) 18.000 0 20.500 (7h) (6b) 4.320 (5a)300.000 (6c) 10.800 500.000 200.000 0 31.300 (6d)20.000 58.120(9c) (6e) 5.000 58.120 58.120 TK 334 – Phải trả NLĐ
TK 338 – Phải trả/nộp khác TK 642 – CP QL DN 18.000 (6a) 4.320 (6b) (7f) 36.000 36.000 (7f) 8.640 (7g) (7g) 8.640 0 54.000 0 12.960 (7h)20.500 76.140(9d) (7i) 11.000 76.140 760.140
TK 242 – Chi phí trả trước 20.000 (6d) 0 20.000
Yêu cầu 2: Giải thích cách xử lý đối với giao dịch ngày 21/12 và ngày 25/12.
• Ngày 21/12 xuất kho hàng hóa chuyển đi bán cho Công ty C theo phương thức chuyển
hàng. Giá vốn: 200.000, giá bán: 300.000. Nghiệp vụ này liên quan đến việc chuyển lOMoARcPSD| 50205883
hàng hóa trong kho gửi đi đến cho K/hàng (gọi là hàng gửi đi bán) và ở thời điểm này
Công ty vẫn chưa bán được hàng, nên chưa ghi nhận doanh thu, chỉ ghi nhận vào TK 157 – Hàng gửi đi bán.
• Ngày 25/12 Công ty C thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Khi
Công ty C nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, thì giao dịch bán hàng được hoàn
thành. Lúc này, Công ty ghi nhận doanh thu cho hàng hóa gửi đi bán, đồng thời ghi
nhận giá vốn hàng bán của nghiệp vụ này.
Yêu cầu 3: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/N Công ty phải nộp (nếu có) và
phản ánh vào các tài khoản liên quan.
Có các số liệu như sau:
Doanh thu bán hàng: 690.000.000
Giá vốn hàng bán: 460.000.000
Chi phí bán hàng: 58.120.000
Chi phí quản lí doanh nghiêp: 76.140.000 ̣ h- Lợi nhuận trước Thuế TNDN = Doanh thu –
CP giá vốn hàng bán – CP bán hàng – CP quản lý = 95.740.000 đồng i- Chi phí thuế thu
nhâp doanh nghiê ̣ p (thuế suất thuế thu nhâ ̣ p doanh nghiê ̣ p: 20%) =̣
95.740.000 * 20% = 19.148.000 đồng
Định khoản: NV8. Nợ TK 821: 19.148 Có TK 333: 19.148
Phản ánh vào tài khoản: (đvt: 1.000 đồng)
TK 821 – Chi phí Thuế thu nhập DN
TK 333 – Thuế và các phải nộp NN (8) 19.148 19.148 (8) 19.148 0 0 19.148
Yêu cầu 4: Kết chuyển doanh thu, chi phí vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
tháng 12/N của Công ty XYZ
NV9. Kết chuyển dthu, giá vốn, chi phí. a) Doanh thu Nợ TK 511: 690.000 Có TK 911: 690.000 lOMoARcPSD| 50205883
b) Giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 460.000 Có TK 632: 460.000 c) Chi phí bán hàng Nợ TK 911: 58.120 Có TK 641: 58.120
d) Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 76.140 Có TK 642: 76.140
e) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911: 19.148 Có TK 821: 19.148
NV10. Kết chuyển lãi. Nợ TK 911: 76.592 Có TK 421: 76.592
Phản ảnh vào TK: (đvt: 1.000 đồng) TK 911 – X/định KQKD (9b)460.00 690.000(9a) 0 (9c)58.120 (9d)76.140 (9e)19.148 (10)76.592 690.000 690.000
TK 421 – LN sau thuế chưa phân phối 76.592 (10) 0 76.592
Yêu cầu 5: Lập Báo cáo Kết quả hoạt động k.doanh tháng 12 năm N của Công ty XYZ.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY XYZ Tháng 12/N lOMoARcPSD| 50205883
Đơn vị: 1.000 đồng CHỈ TIÊU Năm nay
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 690.000
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 690.000 Giá vốn hàng bán 460.000
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 230.000 Chi phí bán hàng 58.120
Chi phí quản lý doanh nghiệp 76.140
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 95.740
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 95.740 Chi phí thuế TNDN 19.148
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 76.592