



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153
Chương 2 (Sứ mệnh lịch sử của GCCN; Đảng Cộng Sản)..................................4
1.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân............................................................4
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân............................................4
3.Đặc điểm Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân............................................5
4.Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (Tại
sao chỉ có giai cấp công nhân mới có thể thực hiện được sứ mệnh lịch sử).........5
5.Liên hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (Liên hệ sứ
mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam trong điều kiện phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?)............................................................6
7.Vì sao nói Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử giai
cấp công nhân?......................................................................................................8
8.Vai trò Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân..........................................................................................9
Chương 3: Chủ Nghĩa Xã Hội Và Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội. .10
1.Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ thực tiễn ở
Việt Nam hiện nay (Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam hiện nay)..............10
2.Tại sao Việt Nam lựa chọn quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa?............................................................................................................11
3.Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa?..................................................................................................................12
4.Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của
mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng..................................14
5.Đăc trưng cơ bản c ̣ ủa chủ nghĩa xã hội ở Viêt Nam hiệ n nay (Đặc trưng
cơ bảṇ của mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng.Quan điểm
đảng cộng sản Việt Nam về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội mà
nhân dân ta đang xây dựng).................................................................................15
6.Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Viêt Nam hiệ n nay?̣ ...................16
Chương 4: Dân chủ, Nhà nước XHCN................................................................17
1.Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ?...................................17
2.Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?...............................................17
3. Sự ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?......................18 1 lOMoAR cPSD| 45740153
4. Mối quan hê giữa dân cḥ ủ xã hôi cḥ ủ nghĩa và nhà nước xã hôi cḥ ủ
nghĩa?..................................................................................................................1 9
5. Liên hệ thực tiễn nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Liên hệ về
mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện
nay?.....................................................................................................................20
6.Sự ra đời và bản chất của nhà nước xã hôi cḥ ủ nghĩa?..............................21
7.Các chức năng cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa?.............................23
8.Nội dung định hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam?...........................................................................................................23
9.Liên hệ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay(Liên
hệ Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?)..............25
Chương 5: Cơ cấu giai cấp và liên minh giai cấp...............................................26
1.Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội..26
2.Tính quy luật của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội...................................................................................................................26
3.Liên hệ thực tiễn cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam.....................................26
4.Tính tất yếu phải liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.........................................................................................................28
5.Những nội dung cơ bản của liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam....................................................................28
6.Phương hướng, giải pháp cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng
cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam....................................................................................................29
7.Liên hệ liên minh giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam hiện nay? Trách nhiệm của
bản thân trong việc góp phần củng cố khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn
kết toàn dân?........................................................................................................29
Chương 6:(Dân tộc, tôn giáo)...............................................................................30
1. Đặc trưng cơ bản sự phát triển dân tộc.......................................................30
2. Nội dung Cương lĩnh dân tộc.......................................................................31
3. Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc.32 2 lOMoAR cPSD| 45740153
4. Liên hệ việc giải quyết vấn đề dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam. Liên hệ đặc điểm và quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện
nay.......................................................................................................................33
5. Nguồn gốc và bản chất của tôn giáo.............................................................34
6. Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin trong giải quyết
vấn đề tôn giáo...................................................................................................35
7. Mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam và ảnh hưởng của mối
quan hệ đó đến sự ổn định chính trị - xã hội, độc lập, chủ quyền tổ quốc...36
8. Liên hệ sự phát triển tôn giáo ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Liên hệ chính sách Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề tôn
giáo......................................................................................................................37
Chương 7: (Gia đình)............................................................................................37
1. Khái niệm, vị trí, chức năng của gia đình...................................................37
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội........39
3. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình ở Việt Nam trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?...............................................................39
4. Liên hệ vai trò của bản thân trong việc xây dựng và phát triển gia đình
hiện nay?( Liên hệ với thực tiễn gia đình của bản
thân)...............................40
Chương 2 (Sứ mệnh lịch sử của GCCN; Đảng Cộng Sản)
1.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Sứ mệnh:Là nhiệm vụ để hướng tới mục tiêu trong tương lai.
- Sứ mệnh lịch sử:Là nhiệm vụ lịch sử giao cho giai cấp nào đó thực hiện sự
chuyển biến từ chế độ xã hội này, sang chế độ xã hội khác, tiến bộ hơn.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:Là thủ tiêu chế độ chủ nghĩa tư bản, từng
bước xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản; giải phóng giai cấp mình
đồng thời giải phóng toàn xã hội thoát khỏi tình trạng áp bức bóc lột
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 3 lOMoAR cPSD| 45740153
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ mà
GCCN cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu
trong cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội CSCN. Nội dung đó được
thực hiện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
* Nội dung kinh tế: Là nhân tố hàng đầu của LLSX xã hội hóa cao, giai cấp công
nhân cũng là đại biểu cho QHSX mới, tiên tiến nhất dựa trên chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất, đại biểu cho PTSX tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
+ Xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp; xây dựng kiểu tổ chức xã hội mới về lao động;
+ Phát triển lực lượng sản xuất; xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho CNXH thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
*Nội dung chính trị - xã hội:
+ Lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của CNTB,
giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động + Thiết lập nhà
nước mang bản chất của GCCN.
+ Thực thi và mở rộng dân chủ xã hội chủ nghĩa (XHCN).
+ Cải tạo xã hội cũ, tổ chức xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực.
*Nội dung tư tưởng, văn hóa:
+ Xây dựng hệ giá trị mới của xã hội về: lao động, công bằng, bình đẳng, dân chủ và tự do.
+ Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân, đó là chủ nghĩa
Mác-Lênin, đấu tranh để khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ
+ Phát triển văn hóa, xây dựng con người mới XHCN, đạo đức và lối sống mới XHCN
3.Đặc điểm Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội
của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là:
+ Thứ nhất, làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự phát triển của xã hội,
thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng PTSX TBCN 4 lOMoAR cPSD| 45740153
+Thứ hai, đã sinh ra giai cấp công nhân và rèn luyện nó thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử.
- Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản
thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số
-Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư
nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất. Đối tượng xóa bỏ ở đây là sở hữu tư nhân TBCN là nguồn gốc
sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội hiện đại
-Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo
toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục
tiêu cao nhất là giải phóng con người
4.Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (Tại
sao chỉ có giai cấp công nhân mới có thể thực hiện được sứ mệnh lịch sử)
-Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định.
+ Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong PTSX
TBCN, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại. . Vì thế, giai cấp công
nhân đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại.
+ Giai cấp công nhân trở thành đại biểu cho sự tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực
lượng duy nhất có đủ điều kiện để tổ chức và lãnh đạo xã hội, xây dựng và phát triển
LLSX và QHSX TBCN, tạo nên nền tảng vững chắc để xây dựng CNXH với tư cách
là một chế độ xã hội kiểu mới, không còn chế độ người áp bức, bóc lột người.
- Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
+Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân có được những
phẩm chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính tổ chức và kỉ luật, tự
giác và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất trong thời đại ngày nay.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp có tính thần cách mạng triệt để.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp có bản chất quốc tế 5 lOMoAR cPSD| 45740153
5.Liên hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (Liên hệ sứ mệnh
lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa?)
Trong thời kì đổi mới, giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn như: - Về kinh tế:
• Là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường, định
hướng xã hội chủ nghĩa.
• Đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, găn với
phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên môi trường.
• Xây dựng tác phong lao động công nghiệp, làm cho những phẩm chất của
giai cấp công nhân hiện đại được hình thành và phát triển đầy đủ trong xã hội hiện đại.
- Về chính trị-xã hội:
• Tích cực, đi đầu trong xây dựng,chỉnh đốn Đảng , giữ vững bản chất GCCN
của Đảng, bảo vệ Đảng , Nhà nước, chế độ XHCN
• Đẩy lùi sự suy thái về tư tưởng ctri, phẩm chất lối sống, chống “ tự chuyển
hóa”, “tự diễn biến”
- Về văn hóa- tư tưởng:
• Xây dựng hệ giá trị mới của con người VN
• Chống lại những tư tưởng sai trái, thù địch , xuyên tạc của các thế lực thù địch
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, giai cấp công nhân Việt Nam
vẫn còn những hạn chế, như:
• Công tác giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng giai cấp công nhân chưa đáp ứng
được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
• Trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của một bộ phận công
nhân chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình lao động sản xuất.
• Công tác tổ chức, lãnh đạo của giai cấp công nhân chưa thực sự vững chắc,
chưa phát huy được hết vai trò của giai cấp công nhân trong xã hội.
6.Quy luật hình thành, phát triển của Đảng Cộng sản 6 lOMoAR cPSD| 45740153
-Sự trưởng thành, giác ngộ của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng thể
hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức chính trị của một giai cấp cách mạng, tức là
tự giác nhận thức được vai trò và trọng trách của giai cấp mình đối với lịch sử, do
đó GCCN phải được giác ngộ về lí luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa
Mác-Lênin, được đánh dấu bằng sự ra đời của Đảng cộng sản.
- Đảng cộng sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.
- Giai cấp công nhân là: cơ sở giai cấp của Đảng Cộng sản. Đảng Cộng sản là
đội tiên phong chiến đấu, lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN.
- Phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với các tầng lớp lao
động khác do GCCN thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản
lãnh đạo. Đây cũng là một điều kiện quan trọng không thể thiếu để thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN.
7.Vì sao nói Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử
giai cấp công nhân? Vì:
Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử giai cấp
công nhân vì: ĐCS là đối tượng tiên phong chiến đấu , lãnh tụ ctri,là bộ
phận tham mưu chiến đấu của GCCN , tổ chức ctri cao nhất của GCCN,
bao gồm những thành viên ưu tú nhất của GCNN:
- ĐCS có trình độ lí luận và tổ chức cao nhất để lãnh đạo GCCN và Dtoc
- ĐCS đem lại sự giác ngộ , sức mạnh đoàn kết , nghị lực CN, trí tuệ và hoạt
động cách mạng cho toàn bộ GCCN
- ĐCS đề ra mục tiêu , phương hướng , đường lối chính sách đúng đắn , kịp
thời, phù hợp với hoàn cảnh đất nước và hoàn cảnh lsu
- ĐCS giáo dục , giác ngộ tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện sứ mệnh lsu của GCCN
- ĐCS đại biểu trung thành cho lợi ích giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội. 7 lOMoAR cPSD| 45740153
8.Vai trò Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân *Nội dung kinh tế:
• Là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường, định
hướng xã hội chủ nghĩa.
• Đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, găn với phát
triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên môi trường.
• Xây dựng tác phong lao động công nghiệp, làm cho những phẩm chất của
giai cấp công nhân hiện đại được hình thành và phát triển đầy đủ trong xã hội hiện đại.
*Nội dung chính trị - xã hội
• Tích cực, đi đầu trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng, giữ vững bản chất giai
cấp công nhân của Đảng; bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN;
• Đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, phẩm chất, lối sống; chống “tự
chuyển hóa” , “tự diễn biến” . *Nội dung văn hoá – tư tưởng
• Xây dựng hệ giá trị mới của con người Việt Nam
• Chống lại những tư tưởng sai trái, thù địch, xuyên tạc của các thế lực thù địch
Chương 3: Chủ Nghĩa Xã Hội Và Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội
1.Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ thực tiễn
ở Việt Nam hiện nay (Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam hiện nay). *Đặc điểm: -Về kinh tế: 8 lOMoAR cPSD| 45740153
+ Là thời kỳ tất yếu còn tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ
thống kinh tế quốc dân thông nhất.
+Được xác lập trên cơ sở khách quan của sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tư
liệu sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế đa dạng, đan xen hỗn hợp và
tương ứng với nó là những hình thức phân phối khác nhau.
+ Hình thức phân phối theo lao động giữ vai trò là hình thức phân phối chủ đạo. -Về chính trị:
+Kết cấu giai cấp của xã hội trong thời kỳ này đa dạng phức tạp.
+Thời kỳ này thường bao gồm: giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức,
những người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản và một số tầng lớp xã hội khác .=>Các
giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
- Về tư tưởng - văn hoá:
+Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hoá khác nhau: tư tưởng XHCN , tư tưởng
tư sản, tiểu tư sản, tâm lý tiểu nông, v.v..
+Trên lĩnh vực văn hoá cũng tồn tại các yếu tố văn hoá cũ và mới, chúng thường
xuyên đấu tranh với nhau. *Liên hệ:
- Việt Nam hiện nay chủ trương phát triển về nền kinh tế nhiều thành phần với sự
đa dạng hóa về hình thức sở hữu => Ở Việt Nam hiện nay có nhiều giai cấp, tầng
lớp khác nhau: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân,…
- Mặc dù chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước là thực hiện phát triển,
đảm bảo sự công bằng, bình đẳng nhưng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa
điều kiện còn khó khăn nên vẫn còn một khoảng cách nhất định so với sự phát 9 lOMoAR cPSD| 45740153
triển ở vùng đồng bằng, thành thị; giữa lao động trí óc và lao động chân tay còn khoảng cách.
- Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ
quachế độ tư bản chủ nghĩa => bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những
thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về
khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại
2.Tại sao Việt Nam lựa chọn quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa?
- Từ chủ nghĩa yêu nước, Hồ Chí Minh đã đến với chủ nghĩa Mác-Lênin tìm ra
conđường cứu nước giải phóng dân tộc, Người khẳng định: Muốn cứu nước và
giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản,
Chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người
lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ.
- Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đã đánh dấu sự chuyển biến của
cáchmạng Việt Nam sang một phạm trù cách mạng kiểu mới, độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng khẳng định: Làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
-> Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH đã đem đến cho dân tộc ta sức mạnh tổng
hợp là nhân tố để cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vĩ đại, đó là:
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Điện Biên Phủ năm 1954, đại thắng mùa Xuân năm 1975
- Việt Nam tiến lên CNXH trong điều kiện vừa thuận lợi, vừa có khó khăn đanxen:
+ Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, LLSX thấp kém, đất
nước qua chiến tranh ác liệt, hậu quả chiến tranh để lại nặng nề, tàn dư thực dân
phong kiến còn nhiều.-> các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
+ Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc,
ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển đất nước-> vừa là thời cơ và thách thức đối với Việt Nam.
+ Các nước với các chế độ chính trị khác nhau vẫn cùng tồn tại và phát triển, vừa
hợp tác, vừa đấu tranh vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh của nhân dân các 10 lOMoAR cPSD| 45740153
nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ nhân loại còn gặp nhiều khó khăn.
=> Quá độ lên CNXH bỏ quá chế độ TBCN là sự lựa chọn khoa học, phản ánh đúng
quy luật khách quan của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày nay. Cương lĩnh
năm 1930 của Đảng chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân
dân, sẽ tiến lên CNXH. Đây là sự lựa chọn dứt khoát, đúng đắn của Đảng.
3.Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa?
* Sự lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam -
Từ chủ nghĩa yêu nước, Hồ Chí Minh đã đến với chủ nghĩa Mác-Lênin tìm
ra conđường cứu nước giải phóng dân tộc, Người khẳng định: Muốn cứu nước và
giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản,
Chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người
lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ. -
Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đã đánh dấu sự chuyển biến của
cáchmạng Việt Nam sang một phạm trù cách mạng kiểu mới, độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng khẳng định: Làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
-> Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH đã đem đến cho dân tộc ta sức mạnh tổng
hợp là nhân tố để cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vĩ đại, đó là:
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Điện Biên Phủ năm 1954, đại thắng mùa Xuân năm 1975 -
Việt Nam tiến lên CNXH trong điều kiện vừa thuận lợi, vừa có khó khăn đanxen:
+ Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, LLSX thấp kém, đất
nước qua chiến tranh ác liệt, hậu quả chiến tranh để lại nặng nề, tàn dư thực dân
phong kiến còn nhiều.-> các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
+ Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc,
ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển đất nước-> vừa là thời cơ và thách thức đối với Việt Nam.
+ Các nước với các chế độ chính trị khác nhau vẫn cùng tồn tại và phát triển, vừa
hợp tác, vừa đấu tranh vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh của nhân dân các 11 lOMoAR cPSD| 45740153
nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ nhân loại còn gặp nhiều khó khăn.
=> Quá độ lên CNXH bỏ quá chế độ TBCN là sự lựa chọn khoa học, phản ánh đúng
quy luật khách quan của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày nay. Cương lĩnh
năm 1930 của Đảng chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân
dân, sẽ tiến lên CNXH. Đây là sự lựa chọn dứt khoát, đúng đắn của Đảng.
* Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Thứ nhất, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường tất yếu củacách mạng Việt Nam
Thứ hai, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác lập
vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát
triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Thứ ba, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, là tạo ra sự biến đổi về
chất của xã hội trên tất cả các mặt, các lĩnh vực của đời sống xã hội.
4.Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của
mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng.
*Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội:
+ Một là, cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội phải được tạo ra bởi một nền sản xuất tiên tiến, hiện đại
+ Hai là, chủ nghĩa xã hội từng bước xóa bỏ chế độ sở hữu tư bản chủ nghĩa đồng
thời tiến hành thiết lập chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất
+ Ba là, chủ nghĩa xã hội tạo ra cách thức tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới với năng suất cao
+ Bốn là, chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động
+ Năm là, nhà nước dưới chủ nghĩa xã hội là nhà nước mang bản chất giai cấp
công nhân, nhưng cũng đồng thời mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc 12 lOMoAR cPSD| 45740153
+ Sáu là, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội giải phóng và phát triển con
người toàn diện *Liên hệ:
-Về mặt kinh tế, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn, đưa đất nước từ
một nước nghèo, kém phát triển trở thành nước đang phát triển. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tích cực, phát triển dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
-Về mặt xã hội, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao rõ rệt.
Mức độ hưởng thụ các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân được cải thiện.
- Về mặt chính trị, quốc phòng, an ninh, Việt Nam giữ vững độc lập, chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Việt Nam tích cực tham
gia các hoạt động hợp tác quốc tế, góp phần vào hòa bình, an ninh và phát triển của khu vực và thế giới.
=> Mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng đã góp phần quan
trọng vào việc đưa đất nước phát triển nhanh, bền vững, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, vẫn còn một số hạn chế, như:
• Kinh tế phát triển chưa bền vững, chưa đồng đều giữa các vùng, miền, các thành phần kinh tế.
• Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao.
• Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp nhân dân còn lớn.
• Một số vấn đề xã hội nảy sinh, như ô nhiễm môi trường, tham nhũng, lãng phí,...
5.Đăc trưng cơ bản c ̣ ủa chủ nghĩa xã hội ở Viêt Nam hiệ n nay (Đặc trưng cợ
bản của mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng.Quan điểm
đảng cộng sản Việt Nam về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội
mà nhân dân ta đang xây dựng)
*Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trong “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH” (1991),
xác định đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta qua sáu đặc trưng.
+ Do nhân dân lao động làm chủ;
+ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về các TLSX chủ yếu; 13 lOMoAR cPSD| 45740153
+Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc;
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện cá nhân;
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ;
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; + Do nhân dân làm chủ;
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp
+ Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng;
+ Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
6.Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Viêt Nam hiệ n nay?̣
- Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh
tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
- Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế. 14 lOMoAR cPSD| 45740153
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân
tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Chương 4: Dân chủ, Nhà nước XHCN
1.Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ?
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về dân chủ thể hiện trên ba nội dung cơ bản:
Thứ nhất: trên phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
Thứ hai: trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một
hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
Thứ ba: trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ.
2.Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Bản chất được thể diện ở các phương diện: Về chính trị: -
Đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân, tạo điều kiện để nhân dân
tham gia ngày càng đông đảo và có ý nghĩa quyết định vào công việc quản lý nhà
nước, quản lý xã hội. Đó là nền dân chủ của đại đa số nhân dân, vì lợi ích của đại đa số nhân dân. -
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. 15 lOMoAR cPSD| 45740153
-> nền dân chủ mang bản chất của giai cấp công nhân, lợi ích phù hợp với ý chung
của quần chúng nhân dân lao động=> đây là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi
và tính dân tộc sâu sắc.
Về kinh tế: Xây dựng dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội.
+ Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ xã hội hóa ngày càng cao của LLSX, thỏa
mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về vật chất và tinh thần của nhân dân lao động,
+ Đảm bảo mọi người dân điều được thụ hưởng những thành quả của sự phát triển chung của xã hội
=> Quá trình này lâu dài, khó khăn và phức tạp.
Về văn hóa, tư tưởng: Các giá trị và chuẩn mực dân chủ thâm nhập và chi phối
mọi hoạt động trong các lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Những giá trị dân chủ, quyền lực của nhân dân được thể chế hóa thành pháp luật,
thành hệ thống chính trị, thành nguyên tắc, mục tiêu và động lực của sự phát triển.
Về xã hội: Trong nền dân chủ XHCN có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá
nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội. Nền dân chủ XHCN ra sức động viên, thu
hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
3. Sự ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
-Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ trong cuộc cách mạng của Công xã Paris. -
Tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng Tháng Mười Nga đã thành công với sự ra đời
của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới và mở ra một thời đại mới: lần đầu
tiên trong lịch sử, nhân dân lao động đã giành lại được quyền lực thực sự của
mình.-> Trở thành nhà nước đầu tiên thực hiện quyền lực của nhân dân.
- Sự ra đời của nền dân chủ XHCN trên thực tế chỉ mới một khoảng thời gian, ngắn
hơn rất nhiều so với các nền dân chủ trước đó và còn những hạn chế nhất định trên
các lĩnh vực của đời sống xã hộivà phải không ngừng hoàn thiện để đáp ứng tốt
hơn nhu cầu về dân chủ của người dân. -Bản chất: + Về chính trị:
Đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân
Tạo điều kiện để nhân dân tham gia ngày càng đông đảo 16 lOMoAR cPSD| 45740153
+Về kinh tế: Xây dựng dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội
• QHSX phù hợp với trình độ xã hội hóa ngày càng cao của LLSX
• Thỏa mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về vật chất và tinh thần của nhân dân lao động
• Đảm bảo mọi người dân điều được thụ hưởng những thành quả +Về văn hóa, tư tưởng:
Các giá trị và chuẩn mực dân chủ thâm nhập và chi phối mọi hoạt động
trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Những giá trị dân chủ, quyền lực của nhân dân được thể chế hóa thành pháp
luật, thành hệ thống chính trị, thành nguyên tắc, mục tiêu và động lực của sự phát triển. +Về xã hội:
Có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội.
Ra sức động viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực xã hội của
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
=>Sự ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa lịch sử to lớn, đánh dấu
bước ngoặt trong tiến trình phát triển của dân chủ nhân loại, đã mở ra một kỷ
nguyên mới cho nhân loại, kỷ nguyên mà trong đó, quyền làm chủ của nhân dân
lao động được thực hiện một cách đầy đủ và trọn vẹn.
4. Mối quan hê giữa dân cḥ ủ xã hôi cḥủ nghĩa và nhà nước xã hôi cḥ ủ nghĩa?
Giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN có mối quan hệ thống nhất, tác động qua lại lẫn nhau, cụ thể:
-Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN.
+ Người dân được thực hiện ý chí của mình thông qua việc lựa chọn công bằng,
bình đẳng những người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy nhà nước.
+ Tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt động quản lý của nhà nước.
+Khai thác và phát huy một cách tốt nhất sức mạnh trí tuệ của nhân dân +Kiểm 17 lOMoAR cPSD| 45740153
soát một cách có hiệu quả quyền lực của nhà nước, ngăn chặn được sự tha hóa
của quyền lực nhà nước,
+Dễ dàng đưa ra khỏi cơ quan nhà nước những người thực thi công vụ không còn
đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu hướng
đến lợi ích của người dân.
-Nhà nước XHCN là công cụ, là thiết chế quan trọng nhất để hiện thực hóa dân chủ XHCN.
+ Thể chế hóa ý chí của nhân dân thành các hành lang pháp lý.
+ Phân định một cách rõ ràng quyền và trách nhiệm của mỗi công dân.
+ Là cơ sở để người dân thực hiện quyền làm chủ của mình
+ Là công cụ bạo lực để ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm đến quyền
và lợi ích chính đáng của người dân
+ Là phương thức thể hiện và thực hiện dân chủ
5. Liên hệ thực tiễn nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Liên hệ về mối
quan hệ giữa dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay?
Liên hệ thực tiễn nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa, vừa là mục tiêu,
vừa là động lực của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Xây dựng nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thực sự thuộc về nhân dân là một nhiệm vụ
trọng yếu, lâu dài của cách mạng Việt Nam.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã được phát huy và đạt được những kết quả
quan trọng. Điều này được thể hiện ở một số điểm sau:
Thể chế dân chủ được hoàn thiện và từng bước đi vào thực chất. Hệ thống pháp
luật được xây dựng và hoàn thiện, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện dân chủ.
Các cơ quan quyền lực nhà nước được kiện toàn, hoạt động ngày càng hiệu quả.
Các thiết chế dân chủ ở cơ sở được củng cố và phát triển.
Nhân dân được tham gia ngày càng rộng rãi vào các công việc của đất nước. Nhân
dân được tham gia bầu cử, ứng cử, thảo luận các vấn đề của đất nước, giám sát
hoạt động của cơ quan nhà nước, đoàn thể. Nhân dân được hưởng thụ các quyền tự 18 lOMoAR cPSD| 45740153
do, dân chủ cơ bản, như quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tôn giáo, tín ngưỡng,...
Môi trường dân chủ được bảo đảm. Quyền con người, quyền công dân được tôn
trọng và bảo vệ. Các hành vi vi phạm dân chủ, quyền con người, quyền công dân
đều được xử lý nghiêm minh.
Liên hệ về mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay:
Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở nguyên tắc dân chủ. Dân
chủ là nền tảng, là động lực của sự phát triển của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay được
thể hiện ở một số điểm sau: -
Dân chủ là mục tiêu của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhà nước xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời nhằm mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh. Mục tiêu này được thể hiện trong Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Dân chủ là nền tảng của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa, vừa là mục tiêu, vừa là
động lực của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
là nền tảng để xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân. -
Dân chủ là động lực của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Dân chủ là
động lực thúc đẩy sự phát triển của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa tạo điều kiện cho nhân dân tham gia ngày càng rộng rãi vào các công
việc của đất nước, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
6.Sự ra đời và bản chất của nhà nước xã hôi cḥ ủ nghĩa? Sự ra đời:
Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân
dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Tuy nhiên, tùy vào 19 lOMoAR cPSD| 45740153
đặc điểm và điều kiện của mỗi quốc gia, sự ra đời của nhà nước XHCN cũng như
việc tổ chức chính quyền sau cách mạng có những đặc điểm, hình thức và phương
pháp phù hợp. Song, điểm chung giữa các nhà nước là ở chỗ, đó là tổ chức thực
hiện quyền lực của nhân dân, là cơ quan đại diện cho ý chí của nhân dân, thực hiện
việc tổ chức quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội của nhân dân, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Bản chất: Là nhà nước kiểu mới
Về chính trị, nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân,giai cấp có
lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động.
- Giai cấp vô sản là lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị.
+ Sự thống trị của giai cấp bóc lột là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai
cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình.
+Sự thống trị về chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của đa số đối với thiểu
số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp
nhân dân lao động khác trong xã hội.
=> Nhà nước XHCN là đại biểu cho ý chí chung của nhân dân lao động.
Về kinh tế,
+ Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội XHCN, đó là quan hệ công hữu về
tư liệu sản xuất chủ yếu. -> không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột.
+ Bộ máy của thiểu số những kẻ bóc lột để trấn áp đa số nhân dân lao động bị áp
bức, bóc lột, thì nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ
quan cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế - xã hội của nhân dân lao động,
nó không còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”. =>Mục tiêu
hàng đầu là chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động Về văn hóa, xã hội,
- Có nền tảng tinh thần là CN Mác – Lênin, giá trị văn hóa nhân loại và bản sắc dân tộc
- Phân hóa giai tầng trong XH từng bước được thu hẹp; bình đẳng trong tiếp cận
nguồn lực và cơ hội phát triển
7.Các chức năng cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
- Căn cứ vào phạm vi tác động: 20