











Preview text:
ĐÁP ÁN MÔN LUẬT DÂN SỰ 1 I/ TRẮC NGHIỆM 1
CÂU HỎI 1 Khi thời hạn được xác định bằng một sự kiện thì thời điểm bắt đầu thời hạn là thời điểm nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Ngày tiếp theo liền kề của ngày xảy ra sự kiện đó.
CÂU HỎI 2 Việc xác lập giao dịch dân sự do bị nhầm lẫn (người đại diện biết) nhưng nghĩa
vụ dân sự của người được đại diện vẫn phát sinh trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án đúng là: A. Người được đại diện biết về việc này mà không phản đối.
CÂU HỎI 3 Phương pháp điều chỉnh của pháp luật dân sự Việt Nam là phương pháp nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Bình đẳng thỏa thuận.
CÂU HỎI 4 Nếu có sự kiện xảy ra làm gián đoạn thời hiệu thì xử lý như thế nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Thời hiệu phải được tính lại từ đầu, sau khi sự kiện làm gián đoạn chấm dứt.
CÂU HỎI 5 Hiệu lực hồi tố được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Đúng. Đáp án đúng là: Hiệu lực hồi tố được áp dụng đối với những giao dịch được xác lập
trước ngày Bộ Luật dân sự năm 2015 có hiệu lực nhưng có nội dung, hình thức phù hợp với
quy định của Bộ Luật dân sự năm 2015.
CÂU HỎI 7 Thời hiệu là gì?
Đúng. Đáp án đúng là: Là thời hạn do pháp luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì
phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
CÂU HỎI 8 Trường hợp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để làm căn cứ tuyên bố một người đã chết?
Đúng. Đáp án đúng là: Vắng mặt khỏi nơi cư trú từ 12 tháng trở lên mà không khai báo tạm vắng.
CÂU HỎI 9 Khi các bên có thỏa thuận về thời hạn là một năm mà khoảng thời gian diễn ra
không liền nhau thì thời hạn đó được tính như sau:
Sai. Đáp án đúng là: Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày.
CÂU HỎI 10 Khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết, quan
hệ nào KHÔNG đương nhiên được khôi phục?
Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ vợ chồng.
CÂU HỎI 1 Hành vi nào sau đây bị cấm trong quan hệ đại diện? 1 lOM oARc PSD|61064976
Đúng. Đáp án đúng là: Người đại diện nhân danh người được đại diện để xác lập giao dịch dân sự với chính mình.
CÂU HỎI 4 Sự kiện nào KHÔNG được xem là sự kiện làm gián đoạn thời hiệu?
Đúng. Đáp án đúng là: Sự kiện bất khả kháng.
CÂU HỎI 5 Khi có quyết định của Tòa án tuyên bố một người đã chết, quan hệ nào sau đây sẽ chấm dứt?
Sai. Đáp án đúng là: Mọi quan hệ đều chấm dứt và được giải quyết như một người đã chết.
CÂU HỎI 6 Khi thời hạn được xác định bằng tuần thì thời điểm bắt đầu thời hạn là thời điểm nào?
Sai. Đáp án đúng là: Ngày tiếp theo liền kề ngày được xác định.
CÂU HỎI 7 Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thông thường, thời hạn được tính như thế nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Thời hạn được tính theo thỏa thuận của các bên.
CÂU HỎI 1 Khi có quyết định của Tòa án tuyên bố một người mất tích, quan hệ nào sau
đây sẽ đương nhiên chấm dứt?
Đúng. Đáp án đúng là: Không có quan hệ nào.
CÂU HỎI 3 Khi nào thì thời hiệu được tính lại từ đầu?
Đúng. Đáp án đúng là: Khi các bên đã tự hòa giải với nhau.
CÂU HỎI 7 Bộ luật Dân sự là loại văn bản nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Văn bản luật.
CÂU HỎI 9 Thời điểm nào là thời điểm kết thúc ngày của thời hạn?
Đúng. Đáp án đúng là: Lúc hai mươi tư giờ của ngày cuối cùng của thời hạn đó.
CÂU HỎI 5 Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ thời điểm nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị xâm phạm.
CÂU HỎI 7 Nguồn nào sau đây được xem là cơ sở pháp lý thấp nhất khi giải quyết một tranh chấp dân sự?
Đúng. Đáp án đúng là: Án lệ.
CÂU HỎI 3 Khi có quyết định của Tòa án tuyên bố một người đã chết, quan hệ nào sau đây sẽ chấm dứt?
Đúng. Đáp án đúng là: Mọi quan hệ đều chấm dứt và được giải quyết như một người đã chết. 2 lOM oARc PSD|61064976
CÂU HỎI 9 Hãy xác định những hành vi sau đây, hành vi nào là vi phạm pháp luật dân sự?
Đúng. Đáp án đúng là: Vi phạm hợp đồng.
CÂU HỎI 8 Pháp luật dân sự dùng cơ chế nào để bảo vệ người không đảm bảo điều kiện về
năng lực hành vi dân sự khi tham gia vào quan hệ dân sự?
Đúng. Đáp án đúng là: Đại diện hoặc giám hộ. . II/ TRẮC NGHIỆM 2
CÂU HỎI 1 Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự là:
Đáp án đúng là: Tổng hợp các quyền và nghĩa vụ các bên tham gia quan hệ đó.
CÂU HỎI 2 Quyền về họ tên của một chủ thể được gọi là quyền gì sau đây?
Đáp án đúng là: Quyền nhân thân không gắn với tài sản.
CÂU HỎI 3 Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ
liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là hình thức giao dịch nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Văn bản.
CÂU HỎI 4 Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự bao gồm:
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân và tổ chức.
CÂU HỎI 5 Cái chết của một cá nhân có ý nghĩa gì trong quan hệ pháp luật dân sự?
Đáp án đúng là: Có thể làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự.
CÂU HỎI 1 Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự là:
Đáp án đúng là: Là những lợi ích mà các chủ thể hướng tới, tác động vào.
CÂU HỎI 2 Quan hệ nào sau đây được gọi là quan hệ nhân thân?
Đáp án đúng là: Quan hệ giữa các cá nhân với nhau về một quyền lợi không gắn với yếu tố vật chất.
CÂU HỎI 3 Quyền về hình ảnh của một chủ thể được gọi là quyền gì sau đây?
Đáp án đúng là: Quyền nhân thân gắn với tài sản.
CÂU HỎI 4 Nghĩa vụ của chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự là:
Đúng. Đáp án đúng là: Là cách xử sự bắt buộc của chủ thể có nghĩa vụ nhằm đáp ứng việc
thực hiện quyền của chủ thể bên kia.
CÂU HỎI 5 Giao dịch nào có giá trị pháp lý cao hơn?
Sai. Đáp án đúng là: Mọi giao dịch tuân thủ quy định đều có giá trị pháp lý như nhau.
CÂU HỎI 1 Để tham gia giao dịch dân sự, chủ thể cần có điều kiện nào sau đây?
Đáp án đúng là: Có năng lực chủ thể phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. 3 lOM oARc PSD|61064976
CÂU HỎI 2 Khi lợi ích của mình bị xâm hại, chủ thể sẽ làm gì bảo vệ quyền lợi của mình?
Đúng. Đáp án đúng là: Yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ hoặc yêu cầu
cơ quan có thẩm quyền can thiệp.
CÂU HỎI Các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự có thể là:
Đáp án đúng là: Cá nhân và pháp nhân.
BÀI TẠP GIỮA KỲ 1
CÂU HỎI 1 Khi không thực hiện đúng nghĩa vụ dân sự thì chủ thể phải gánh chịu loại trách nhiệm nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Bồi thường thiệt hại (nếu có).
CÂU HỎI 2 Thời hạn được hiểu là:
Đáp án đúng là: Là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
CÂU HỎI 3 Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì
việc xác định thời điểm kết thúc thời hạn được quy định như thế nào?
Sai. Đáp án đúng là: Được tính thêm ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
CÂU HỎI 4 Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện
trong trường hợp nào sau đây?
Sai. Đáp án đúng là: Đại diện theo ủy quyền.
CÂU HỎI 5 Sự kiện bất khả kháng có ý nghĩa gì trong quy định về thời hiệu?
Đúng. Đáp án đúng là: Thời gian xảy ra sự kiện này không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự.
CÂU HỎI 6 Thời hiệu thì thời hạn kết thúc tại thời điểm nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.
CÂU HỎI 7 Khi thời h để giải quyết tranh chấp dân sự là:
Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống pháp luật dân sự.
CÂU HỎI 10 Pháp luật dân sự dùng cơ chế nào để bảo vệ người không đảm bảo điều kiện
về năng lực hành vi dân sự khi tham gia vào quan hệ dân sự?
Đúng. Đáp án đúng là: Đại diện hoặc giám hộ.
CÂU HỎI 14 Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự bao gồm:
Đúng. Đáp án đúng là: Chủ thể, khách thể và nội dung.
CÂU HỎI 15 Sự kiện pháp lý là: 4 lOM oARc PSD|61064976
Đúng. Đáp án đúng là: Sự kiện xảy ra trong thực tế làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quan hệ pháp luật dân sự.
CÂU HỎI 17 Hình thức của giao dịch có ý nghĩa như thế nào trong quy định về giao dịch dân sự?
Sai. Đáp án đúng là: Là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
CÂU HỎI 3 Căn cứ nào để xác lập quan hệ đại diện?
Đúng. Đáp án đúng là: Theo điều lệ, văn bản ủy quyền hoặc quy định của pháp luật trong
từng trường hợp cụ thể.
CÂU HỎI 4 Thẩm quyền truy cứu trách nhiệm pháp lý dân sự thuộc về cơ quan nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Tòa án nhân dân.
CÂU HỎI 5 Thời hạn 02 năm để tuyên bố một người mất tích được tính từ thời điểm nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó.
CÂU HỎI 11 Hành vi vi phạm nghĩa vụ dân sự của một chủ thể được xác định là loại hành
vi vi phạm pháp luật nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Vi phạm Pháp luật Dân sự.
CÂU HỎI 12 Thành tố nào sau đây KHÔNG được xem là nguồn của pháp luật dân sựViệt Nam?
Đúng. Đáp án đúng là: Thông luật.
CÂU HỎI 14 Giao dịch đã tuân thủ các điều kiện có hiệu lực theo quy định nhưng vẫn chưa
phát sinh hiệu lực, đó là do:
Đúng. Đáp án đúng là: Chưa xảy ra điều kiện có hiệu lực theo thỏa thuận của các bên.
CÂU HỎI 15 Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự bao gồm:
Đúng. Đáp án đúng là: Chủ thể, khách thể và nội dung.
CÂU HỎI 16 Giao dịch dân sự được thể hiện bằng hình thức nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Bằng lời nói, văn bản hay một hành vi là tùy thuộc vào từng loại giao dịch cụ thể.
CÂU HỎI 17 Nghĩa vụ của chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự là:
Đúng. Đáp án đúng là: Phải thực hiện đúng theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm
khi không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. 5 lOM oARc PSD|61064976
CÂU HỎI 18 Thông thường, để một giao dịch dân sự có hiệu lực pháp luật, cần tuân thủ mấy điều kiện?
Đúng. Đáp án đúng là: 3.
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 3
CÂU HỎI 1 Một cá nhân vừa được sinh ra gắn liền với loại năng lực nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Năng lực pháp luật.
CÂU HỎI 2 Chủ thể nào sau đây có tư cách pháp nhân?
Sai. Đáp án đúng là: Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
CÂU HỎI 3 Chi nhánh là gì?
Đúng. Đáp án đúng là: Là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân.
CÂU HỎI 4 Năng lực chủ thể của tổ chức được quy định như thế nào?
Sai. Đáp án đúng là: Năng lực hành vi và năng lực pháp luật xuất hiện đồng thời với nhau.
CÂU HỎI 5 Để trực tiếp tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự, chủ thể cần phải có:
Sai. Đáp án đúng là: Năng lực hành vi dân sự.
CÂU HỎI 6 Tìm kiếm lợi nhuận là mục tiêu chính của loại pháp nhân nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Pháp nhân thương mại.
CÂU HỎI 7 Chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự được hiểu là:
Đúng. Đáp án đúng là: Là cá nhân hay tổ chức tham gia vào quan hệ đó.
CÂU HỎI 8 Đối tượng nào sau đây không phải là chủ thể được điều chỉnh theo quy định
của pháp luật dân sự hiện hành?
Sai. Đáp án đúng là: Hợp tác xã.
CÂU HỎI 9 Pháp nhân hoạt động thông qua vai trò của chủ thể nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Người đại diện của pháp nhân.
CÂU HỎI 10 Thời điểm nào thì năng lực hành vi dân sự của cá nhân sẽ xuất hiện?
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân đạt một độ tuổi nhất định.
CÂU HỎI 11 Pháp nhân được hiểu là một tổ chức:
Đúng. Đáp án đúng là: Được thành lập hợp pháp, có tài sản độc lập, tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản của mình và nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
CÂU HỎI 12 Chủ thể nào sau đây sẽ bị hạn chế về năng lực pháp luật dân sự?
Đúng. Đáp án đúng là: Không có đối tượng nào. 6 lOM oARc PSD|61064976
CÂU HỎI 13 Địa điểm mở thừa kế là nơi nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản.
CÂU HỎI 14 Việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của người để lại di sản được quy định như thế nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài
sản trong phạm vi di sản do người chết để lại và tương ứng với phần tài sản mà mình đã nhận.
CÂU HỎI 15 Người để lại di sản thừa kế được xác định là:
Đúng. Đáp án đúng là: Là người chết và có tài sản riêng.
CÂU HỎI 16 Đối tượng nào sau đây được hưởng thừa kế?
Đúng. Đáp án đúng là: Đối tượng được chỉ định trong di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
CÂU HỎI 17 Trường hợp nào sau đây trẻ được sinh ra sau khi người cha chết nhưng vẫn có quyền hưởng thừa kế?
Sai. Đáp án đúng là: Trẻ được sinh ra trong vòng 300 ngày tính từ ngày cha mất.
CÂU HỎI 18 Thai nhi là chủ thể đặc biệt trong loại quan hệ pháp luật dân sự nào sau đây?
Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ về thừa kế.
CÂU HỎI 19 Điều kiện nào để một người được hưởng di sản của người đã chết?
Đúng. Đáp án đúng là: Còn sống vào thời điểm mở thừa kế, không bị truất quyền thừa kế
theo quy định pháp luật, là người được chỉ định trong di chúc hoặc thuộc các hàng thừa kế theo pháp luật.
CÂU HỎI 20 Điều kiện để một cá nhân trở thành chủ thể để lại di sản:
Sai. Đáp án đúng là: Có tài sản và đã chết.
CÂU HỎI 1 Thời điểm nào thì năng lực hành vi dân sự của cá nhân sẽ chấm dứt?
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân bị mắc bệnh không nhận thức và điều khiển được hành vi.
CÂU HỎI 2 Điều kiện để một chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự với tư cách là một cá nhân là:
Sai. Đáp án đúng là: Là người được sinh ra và còn sống.
CÂU HỎI 3 Trong giao dịch dân sự, người say rượu được xem là chủ thể nào sau đây?
Sai. Đáp án đúng là: Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
CÂU HỎI 4 Pháp nhân có trách nhiệm gì về những nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện? 7 lOM oARc PSD|61064976
Đúng. Đáp án đúng là: Chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập,
thực hiện nhân danh pháp nhân.
CÂU HỎI 5 Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được hình thành khi:
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân được sinh ra.
CÂU HỎI 6 Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là:
Đúng. Đáp án đúng là: Là khả năng thực hiện quyền và thực hiện nghĩa vụ dân sự của cá nhân.
CÂU HỎI 7 Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là:
Đúng. Đáp án đúng là: Là khả năng được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ dân sự của cá nhân.
CÂU HỎI 8 Thời điểm nào thì năng lực pháp luật dân sự của cá nhân sẽ chấm dứt?
Đúng. Đáp án đúng là: Cá nhân chết.
CÂU HỎI 9 Chủ thể nào sau đây có tư cách pháp nhân?
Đúng. Đáp án đúng là: Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
CÂU HỎI 13 Hết thời hạn yêu cầu chia di sản thì di sản thuộc về:
Đúng. Đáp án đúng là: Người thừa kế đang quản lý di sản đó.
CÂU HỎI 14 Thời điểm để người còn sống được hưởng thừa kế là khi:
Đúng. Đáp án đúng là: Người để lại di sản chết.
CÂU HỎI 15 Người thừa kế:
Đúng. Đáp án đúng là: Là người còn sống được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
CÂU HỎI 16 Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo hình thức nào sau đây?
Sai. Đáp án đúng là: Thừa kế theo di chúc.
CÂU HỎI 17 Khi một người chết trước người để lại di sản mà người này lại có con ta sẽ xử lý như thế nào?
Sai. Đáp án đúng là: Cho con người này hưởng.
CÂU HỎI 18 Đối tượng nào sau đây được hưởng thừa kế?
Đúng. Đáp án đúng là: Đối tượng được chỉ định trong di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
CÂU HỎI 1 Chủ thể nào sau đây được hưởng những đặc quyền trong quan hệ dân sự?
Đúng. Đáp án đúng là: Mọi chủ thể đều có quyền bình đẳng ngang nhau khi tham gia quan hệ dân sự. 8 lOM oARc PSD|61064976
CÂU HỎI 2 Loại năng lực nào sau đây là “điều kiện cần” để chủ thể được tham gia vào
quan hệ pháp luật dân sự?
Đúng. Đáp án đúng là: Năng lực pháp luật dân sự.
CÂU HỎI 3 Năng lực hành vi dân sự của mỗi cá nhân có sự phân biệt như thế nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Năng lực hành vi dân sự của mỗi cá nhân khác nhau tùy thuộc vào
độ tuổi và khả năng nhận thức.
CÂU HỎI 4 Cá nhân nào sau đây không được tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự Việt Nam?
Sai. Đáp án đúng là: Người chưa đủ 06 tuổi.
CÂU HỎI 5 Năng lực pháp luật dân sự của mỗi cá nhân có sự phân biệt như thế nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật như nhau.
CÂU HỎI 6 Tổ chức nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp tư nhân.
CÂU HỎI 7 Năng lực chủ thể của tổ chức xuất hiện khi nào?
Sai. Đáp án đúng là: Khi tổ chức được thành lập hợp pháp.
CÂU HỎI 12 Pháp nhân có trách nhiệm gì về những nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện?
Đúng. Đáp án đúng là: Chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập,
thực hiện nhân danh pháp nhân.
CÂU HỎI 14 Thời điểm mở thừa kế là thời điểm nào sau đây?
Sai. Đáp án đúng là: Ngày người có tài sản chết hoặc có quyết định của Tòa án tuyên bố
một người là đã chết.
CÂU HỎI 15 Quyền thừa kế là quyền:
Đúng. Đáp án đúng là: Cho và nhận di sản của những chủ thể thừa kế.
CÂU HỎI 16 Đối tượng nào sau đây được thừa kế mà không phụ thuộc vào nội dung di chúc?
Đúng. Đáp án đúng là: Cha mẹ, vợ chồng và con chưa thành niên của người để lại di sản.
CÂU HỎI 17 Thừa kế được hiểu như sau:
Đúng. Đáp án đúng là: Là việc chuyển dịch tài sản của người chết cho những người còn sống. 9 lOM oARc PSD|61064976
CÂU HỎI 1 Chủ thể nào sau đây có năng lực pháp luật đặc biệt trong quan hệ pháp luạt dân sự?
Sai. Đáp án đúng là: Thai nhi.
CÂU HỎI 2 Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của pháp nhân sẽ do chủ thể nào sau đây gánh chịu?
Sai. Đáp án đúng là: Pháp nhân.
CÂU HỎI 3 Điều kiện để cá nhân được tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự là
Sai. Đáp án đúng là: Có năng lực chủ thể.
CÂU HỎI 15 Chủ thể nào sau đây không thể là đối tượng hưởng thừa kế theo pháp luật?
Sai. Đáp án đúng là: Tổ chức. TRẮC NGHIỆM 4
CÂU HỎI 1 Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc sẽ được xác định
phần di sản như thế nào?
Đúng. Đáp án đúng là: Hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản
được chia theo pháp luật.
CÂU HỎI 2 Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?
Sai. Đáp án đúng là: Con bị hạn chế năng lực hành vi dân sự của người để lại di chúc.
CÂU HỎI 3 Nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia như thế nào?
Sai. Đáp án đúng là: Chia theo thỏa thuận của các bên.
CÂU HỎI 4 Đối tượng nào sau đây được làm chứng cho việc lập di chúc?
Sai. Đáp án đúng là: Người không có liên quan tới người lập di chúc và nội dung di chúc.
CÂU HỎI 5 Trong trường hợp một người có lập nhiều di chúc thì di chúc nào sau đây có giá trị pháp lý?
Đúng. Đáp án đúng là: Di chúc miệng được lập sau cùng.
CÂU HỎI 1 Di chúc nào sau đây không được xem là di chúc bằng văn bản?
Sai. Đáp án đúng là: Không có loại di chúc nào trong các trường hợp này.
CÂU HỎI 2 Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải thực hiện nghĩa vụ tài sản của ngưởi để lại di sản?
Sai. Đáp án đúng là: Người được di tặng
CÂU HỎI 3 Thời hạn tối đa của việc hạn chế phân chia di sản là: 1 0 lOM oARc PSD|61064976
Sai. Đáp án đúng là: Không quá 06 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
CÂU HỎI 4 Cách chia thừa kế theo pháp luật.
Đúng. Đáp án đúng là: Chia mỗi phần bằng nhau trong hàng thừa kế theo thứ tự: hàng thừa
kế thứ 1, nếu hàng thứ 1 không còn người thừa kế hoặc khước từ (không có người hưởng) thì
mới chia cho hàng thứ 2, nếu hàng thứ 2 không còn người hưởng hoặc khước từ (không có
người hưởng) thì mới tới hàng thứ 3.
CÂU HỎI 5 Đối tượng nào sau đây có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình?
Đúng. Đáp án đúng là: Người từ đủ mười lăm tuổi trở lên, minh mẫn, sáng suốt.
Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm nào
Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.
Tập hợp những quy định về thừa kế được gọi là gì trong hệ thống pháp luật dân sự? Là 1 chế định luật.
Quyền của chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự là:
Là cách xử sự được phép của chủ thể có quyền năng.
LUAT DAN SU 1 – Luyen tap trac nghiem 4
Trong trường hợp một người có lập nhiều di chúc thì di chúc nào sau đây có giá trị pháp lý? Select one: A.
Di chúc bằng văn bản không có công chứng B.
Di chúc bằng văn bản không có chứng thực. C.
Di chúc miệng được lập sau cùng. D.
Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Di chúc miệng được lập sau cùng.
Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc? Select one: A.
Con ngoài giá thú của người để lại di chúc. B.
Cha, mẹ, vợ, chồng của người để lại di chúc. 1 1 lOM oARc PSD|61064976 C.
Con bị hạn chế năng lực hành vi dân sự của người để lại di chúc. D. Con chưa thành niên. Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Con bị hạn chế năng lực hành vi dân sự của người để lại di chúc. Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Không quá 06 năm kể từ thời điểm mở thừa kế. 1 2