LUẬT DÂN SỰ
1
.
Trình bày được khái niệm đặc điểm các quan hệ nhân thân quan hệ tài
sản thuộc đối ng điều chỉnh của luật dân sự
Khái nim:
-
Quan hệ nhân thân nhânxã hội phát sinh giữa các ch thvới nhau trên sở
mt lợi ích tinh thn phi vật chất (quyền nhân thân).
-
Quan hệ tài sản quan hệ hội phát sinh giữa các ch thvới nhau trên sở
mt hoặc các bên ng tới những li ích vật chất nhất định.
Quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh có ba đặc điểm sau:
-
-
-
Quan hệ tài sản là một tất yếu khách quan.
Quan hệ i sản luôn hình thành khách quan trong một phương thức sản xuất
nhất định mt tất yếu trong mi phương thc. Tuy nhiên, với mỗi phương
thc sản xuất khác nhau thì bản chất ca quan hệ tài sản cũng khác nhau.
Quan hệ tài sản mang tính hàng hóa tiền tệ.
Sự trao đổi hàng hóa, dịch v trong nền kinh tế th trường đa phn thông qua
phương thc hàng tin. Lợi ích vật chất đối ng trong các quan hệ tài sản
phải tr giá được thành tiền và có thể chuyển giao thông qua các giao dịch.
Quan hệ tài sản mang tính ý chí của chủ ththam gia.
Tài sản/lợi ích vật cht tham gia vào quá trình lưu thông cần phải thông qua
hành vi ý cca con người. Do vậy, quan hệ i sản do luật n sự điu
chỉnh luôn mang tính ý chí của các chththam gia quan hệ đó.
2.
Trình bày khái niệm năng lực pháp lut dân sự, nêu ba nhóm ni dung năng lực
pháp luật của cá nhân bn đặc điểm v năng lc pháp luật dân sự của cá nhân.
Khái nim: Năng lực pháp luật dân sự của nhân khnăng của nhân quyn
n sự nghĩa v dân sự. (Khoản 1 Đều 16)
Ba nm nội dung năng lực pháp lut ca nhân (Điều 17).
-
Quyền nhân thân không gắn vi tài sn quyền nhân thân gắn vi tài sản.
+
Quyền nhân thân không gắn với tài sản ch thhiện giá tr của ch th với chính
bản thân mình. Được ghi nhn với nhân mộtch bình đẳng suốt đời, khong bị
ph thuc vào bất cứ điu kiện nào và không thể dch chuyển cho ch th khác.
+
Quyền nhân thân gắn với i sản đưc xác lập với sự hình thành giá tr i sản khi
nhng sự kin pháp nhất định. Đây quyền nhân thân của ch thvới i sản
mà người đó tạo ra.
-
-
Quyền sở hu, quyền tha kế quyền khác đối với tài sản.
Đây một trong nhng nhóm quyền quan trng bản của nhân. Tài sản
thuộc sở hữu riêng không bị hạn chế v ng, giá tr. Về nguyên tắc, nhân ch
bị hạn chế quyền sở hữu đối với tài sản pháp luật quy định nhân không
quyn sở hữu hay không thuộc quyn sở hữu riêng.
Quyền tham gia quan hn sự nghĩa vụ phát sinh tquan h đó.
Khi tham gia vào các quan hn sự, nhân sẽ được tha mãn nhng lợi ích vật
chất hoặc tinh thần bởi các quan hn sự nhân tham gia s sđể
nhân được thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần. (Điều 3; Phn thứ 3 BLDS 2015)
Đặc điểm về năng lc pháp lut dân sự của nhân.
-
-
-
Năng lực dân sự của nhân được Nhà nước quy định trong các văn bản pháp
lut.
+
Năng lực pháp luật n sự ca nhân mặc được ghi nhận một bộ phn
không ththiếu ca nhân nhưng không hình thành một ch tnhiên
do nhà nước quy định ghi nhận cho công n của mình. Tùy thuộc vào
từng hình thái kinh tế xã hội tại thi điểm lịch sử nhất định.
Bình đẳng về năng lực pháp luật dân sự.
+
nhân công n của mỗi quốc gia sẽ được hưởng quyền thực hiện
nghĩa vụ theo quy định của quốc gia đó, vậy các quyền nghĩa vụ ca
từng công dân được pháp luật quốc gia quy định về cơ bản là như nhau.
Bình đẳng trong năng lực pháp luật n skhông nghĩa bình đẳng trong
các quyền cụ thể.
+
Năng lực pháp luật dân sự của nhân từ khi người đó sinh ra chấm dứt
khi người đó chết.
+
Thời điểm nhân năng lực pháp luật dân sự kể từ khi nhân đó sinh
ra.
+
Năng lực pháp luật n scủa nhân không tách rời sự tồn tại của nhân,
không ph thuộc vào việc nhân đó thtự mình thực hiện được quyền
dân sự hay không.
+
Năng lực pháp luật n sự của nhân chấm dứt khi nhân đó chết hoặc bị
tuyên bố là đã chết.
-
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế.
+
Không một nhân nào bị hạn chế hay b ớc bỏ năng lực pháp luật n sự
của mình nếu luật không quy định, đây là quy định mang tính bắt buộc.
Việc hn chế năng lực pháp luật của nhân ch mang tính tạm thi, được áp
dụng cho một số chth nhất định trong một phm vi nhất định. hai
dạng hạn chế năng lực pháp luật của cá nhân:
+
Văn bản luật quy định chung một đối ợng ch thnào đó không được
phép thực hiện các giao dịch dân sự cụ thể.
Quyết định đơn hành ca cơ quan nhà nước có thẩm quyn.
3.
u khái niệm năng lực hành vi dân sự của nhân, c mức độ mức độ năng lực
hành vi dân sự. Các mức độ mức đ này được chia theo tiêu chí nào?
Khái nim: khnăng của từng nhân trong vic nhận thc, làm ch nh vi của
mình đxác lập, thực hiệnc quyền và nga vn sự. (Điều 19)
c mức độ mức độ năng lc hành vi dân sự:
-
ng lựcnh vi dân sđy đủ.
nhân năng lc hành vi dân sự đầy đủ nhng người từ đủ 18 tuổi trlên,
kh năng nhận thc làm ch hành vi. toàn quyền tham gia xác lập thc hiện
mọi giao dch dân sự với cách ch th độc lập tự chu trách nhiệm vnhng
hành vi do hthực hin.
-
ng lựcnh vi dân skhông đầy đủ.
+
Người chưa tnh niên t 16 tuổi đến ới 18 tuổi người năng lực hành vi
dân smột phn.
Người năng lc hành vi dân sự một phần ch th xác lp, thc hiện quyn,
nga v và trách nhim trong một giới hạn nhất định do pháp luật quy định
(Điều 21).
Nếu nhng giao dch do nời chưa thành niên xác lập không sự đồng ý
của ngưi đại din thì nời đại diện quyền yêu cầu T án tuyên bgiao
dịch đó vô hiệu (Điều 130).
+
+
Người bị hạn chế ng lực hành vi dân s(Điu 24).
Điều kiện để Tán tuyên bố một nhân bị hạn chế năng lực hành vi n sự
(Khon 1)
Người đại diện của người bị hn chế do T án quyết định (Khoản 1).
Người đại diện không tht mình xác lập giao dịch n sự thay cho người bị
hạn chế mà chỉ quyền đồng ý hoặc không đồng ý (Khon 2).
Hu bỏ quyết định (Khon 3).
Người khó khăn trong nhn thức, làm chủ hành vi (Điu 23).
Điều kiện để Toà án tuyên bố một nhân khó khăn trong nhận thc, làm
ch hành vi (Khon 1).
Hu bỏ quyết định (Khon 2).
-
Không cóng lực hành vin sự (Điều 22).
người không thnhận thc đkiểm soát làm ch hành vi của mình trong
mọi trường hp.
Điều kiện để T án tuyên bố một nhân bị mất năng lực hành vi n sự
(Khoản 1).
Giao dch của ngưi mất năng lực hành vi n sự phải do người đại din
theo pháp luật xác lập, thực hiện (Khoản 2).
Ngoài người mt năng lực hành vi n sự, người chưa năng lực hành vi
dân scũng thuộc mức không năng lực hành vi n sự (Giao dịch dân
sự của người chưa đ 6 tuổi – Khoản 2 Điều 125)
Tiêu chí chia các mức đ mức độ năng lc hành vi dân sự:
-
Tiêu chí về độ tuổi được coi sở để xác định các mức độ năng lực hành vi
dân sự của cá nhân.
-
Các trường hợp căn cứ để đánh giá kh năng nhận thc điu khiển hành vi
của cá nhân như kết quả giám định pháp y tâm thn.
4.
Khái nim giám hộ, các đc điểm của gm h c loi giám h.
Khái nim: Giám h việc nhân, pháp nhân được luật quy định, được y ban
nhân dân cấp cử, được Tòa án chđịnh hoặc được người năng lực hành vi dân
sự đầy đủ lựa chọn m người giám hộ cho hkhi i vào tình trng khó khăn trong
nhận thc, làm ch nh vi dân sự để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyn, li ích
hợp pháp của người chưa thành niên, ngưi mất năng lực hành vi n sự, người
khó khăn trong nhận thc, làm chủ hành vi (Khoản 1,2 Điều 46).
c đặc đim ca giám h:
-
Người được giám hộ (Điều 47).
+
nhân chưa thành niên. (Điểm a, b Khon 1)
+
+
nhân mất năng lực hành vin sự. (Điểm c Khon 1)
nhân khó khăn trong nhn thc, làm ch hành vi. (Điểm d Khoản 1)
-
Người giám h(Điều 48).
+
+
+
Điều kiện của người giám hộ. (Điều 49)
Quyền của người giám hộ. (Điều 58)
Nga v ca nời giám hộ. (Điều 55, 56, 57)
Đại din cho người đưc giám htrong các giao dịch dân sự, tr c giao dịch
mà người giám hộ năng lựcn sự một phn đưc t mình xác lập, thc hin.
Qun i sản của người được giám hộ
Bảo vệ quyền li ích hợp pháp của người được giám hộ
c loại gm h:
-
Giám h đương nhiên.
+
+
hình thức giám hộ người giám h được xác định theo quy định của
pháp luật.
Người giám hộ đương nhiên ch th nhân, cụ th người thân thích
của người được giám hộ (có mi quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân với
người được giám hộ). Thtự ngưi giám hđược xác định trên sngười
đó mi quan hệ gần gũi với người được giám hộ khnăng thực hiện
việc chăm sóc, bảo vlợi ích của người giám hộ.
-
-
Giám h đưc c.
+
+
hình thức giám hộ được áp dụng khi khôngngười giám hộ đương nhiên.
Ủy ban nhân dân cấp nơi trú của người được giám hộ trách nhiệm cử
người giám hộ. nhân pháp nhân đều thtrthành người giám hộ được
cử nếu thỏa mãn các điu kiện do pháp luật quy định.
Giám h theo chỉ đnh.
+
+
+
hình thức giám hộ được xác định trên sở Quyết định của Tòa án.
Tòa án sẽ chỉ định người giám hộ trong trường hợp có tranh chấp.
Đối với người khó khăn trong nhận thc, m ch hành vi, nếu người
năng lực hành vi n sđầy đ không lựa chọn người giám hộ cho mình t
Tòa án sch định người giám hộ trong số những người được quy định tại
Điều 53.
+
Trường hợp không nhân nào thỏa mãn quy định thì Tòa án sẽ chđịnh
người giám hhoặc đề nghị một pháp nhân thực hin việc giám hộ.
-
Giám h theo lựa chn.
+
hình thức giám h người giám hđược xác định theo ý chí của người
được giám hộ.
5
.
Ba điu kin hậu qupháp của việc tun bmất tích tuyên b chết.
Trong trường hợp hủy tuyên bố mất tích hoặc tun bố chết thì như thế nào?
Tuyên bố mất tích (Điều 68):
-
Điều kin:
+
Thời gian biệt tích (Khoản 1 Điều 68).
+
Yêu cầu tuyên bố mất tích: Phi người yêu cầu tuyên bố mất tích thông qua
nộp đơn u cầu tại Tòa án. Người nộp đơn phi ngưi quyn, lợi ích
liên quan đến người bị tuyên bố mất tích.
+
Thông báo tìm kiếm người vắng mặt: Phi đăng tải thông báo tìm kiếm trên
các phương tin thông tin đại chúng ba lần trong ba ngày liên tiếp.
-
Hậu quả pháp lý:
+
Về cách ch th: Kể từ thi điểm quyết định tuyên bố mt ch hiệu lực
pháp lut, cách ch th các quan hpháp luật người đó tham gia sẽ
tạm dừng trong thi gian người đó mất tích. Khi htrvề các quan hệ này s
tiếp tục được thực hiện nếu còn thời hn.
+
+
Về tài sản: Người đang qun i sản của người vắng mặt tại nơi trú sẽ
tiếp tục qun i sản của người đó khi người đó bị tòa án tuyên bố mất tích
và có các quyền nghĩa vụ quy định tại Điu 66, 67.
Về hôn nhân: Vợ hoặc trong của người bị tuyên bố mất tích quyền xin ly
hôn vắng mặt.
Tuyên bố chết (Điều 71):
-
Điều kiện:
+
+
Thời gian biệt tích (Khoản 1 Điều 71).
Yêu cầu tuyên bố chết: Phải người yêu cầu tuyên bố chết thông qua nộp
đơn yêu cầu tại Tòa án. Người nộp đơn phải người quyn, lợi ích liên
quan đến người bị tuyên bố chết.
+
Thông báo tìm kiếm người vắng mặt: Phi đăng tải thông báo tìm kiếm trên
các phương tin thông tin đại chúng ba lần trong ba ngày liên tiếp nếu người
bị tuyên bố chết chưa b tuyên bố mất tích.
-
Hậu quả pháp lý:
+
Năng lực chthể: Năng lực ch thể của người b tuyên bố đã chết chm dứt
kể từ thi đim quyết định tuyên bố chết có hiu lực pháp luật.
Quan hệ nhân thân, quan hệ hôn nhân gia đình: Các quan hệ nhân thân
chm dứt kể từ thời điểm quyết định tuyên bố chết hiệu lực pháp lut.
Quan hệ hôn nhân chm dứt kể từ ngày chết của người b tuyên bố đã chết
được xác định.
+
+
Tài sản: Tài sản của người chết trthành di sản tha kế được giải quyết
theo quy định của pháp lut.
Trong trường hợp hủy tuyên bố mất tích hoặc tun bố chết (Điều 73).
6
.
Khái niệm giao dịch dân sự. Phân loi giao dch dân sự c ch phân loi.
Điều kiện để thực hiện giao dịch dân s.
Khái nim: Giao dịch dân sự hợp đồng hoặc hành vi pháp đơn phương làm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nga v dân sự (Điều 116).
c loại giao dịch dân sự và c cách phân loi:
-
n c vào chủ thể.
+ Hợp đồng:
sthhiện ý chí của hai hay nhiều n chthnhằm m phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quyn, nghĩa vụ n sự thông qua quá trình thỏa thuận dẫn
đến sự thng nhất trong ý chí, trong cách thức tạo lập quyền hoc xác lập
nghĩa vụ cho mỗin ch th.
Ý chí của các bên phi p hợp với quy định của pháp lut, không trái với
đạo đức xã hội.
+
nh vi pháp lý đơn phương:
sự thhiện ý chí ca một n chthể. Trong nhiều trường hợp, nh vi
pháp đơn phương chphát sinh hậu qupháp khi ch thtiếp nhận ý
chí đáp ứng được những điều kiện nhất định cho người xác lập giao dịch đưa
ra.
Hành vi pháp đơn phương công cpháp để nhân, pháp nhân thực
hin các quyền dân sự của mình một cách hiệu qunhất trong những trường
hợp không thể xác lập được hợp đồng.
-
n c vào lợi íchc bên nhận được.
+
Giao dịch n sự đền:
giao dịch dân s trong đó các bên ch th tham gia giao dịch đều
quyền, nghĩa vụ lợi ích vật cht tương đương nhau. Trong các giao dịch
có đền bù t hợp đồng mua bán tài sản th hiện nhất tính đền bù.
Giao dịch n sự đền thường phát sinh nghĩa vụ thanh toán trách
nhim trả lãi cho hành vi chm trtin.
+
Giao dịch n sự không đền :
giao dịch n sự trong đó ch một bên ch thnhận được lợi ích vật
cht, n còn li t không nhận được một li ích nào hoặc nhưng không
đáng kể (Ví dụ: hợp đồng mượn tài sản).
Việc phân loi giao dch dân sự thành giao dịch dân sự đền không
đền nhằm xác định điều kin đòi lại i sản, nghĩa vụ thanh toán,
trách nhim trlãi do hành vi chậm trtin.
-
n c vào nh thức.
+
Giao dịch n sự được thể hiện bằng lời i:
những giao dịch n sự giá trnhỏ, được xác lập, thực hin giữa các
ch th mối quan hệ thân quen, tin ng lẫn nhau, diễn hàng ngày, lặp đi
lặp lại, thời gian thực hiện ngắn, kết thúc nhanh giá tr giao dch không
ln.
+
+
Giao dịch n sự được thhiện bằngnh vi:
các động tác học cụ th qua đó giao dịch được xác lập như hành vi
đưa tiền, nhậni sản,...
Giao dịch n sự được thể hiện bằngn bn:
cách thc các bên ch ththhiện nội dung của giao dịch n sự thông
qua chviết trên các phương tin như giấy, văn bản điện tử. Tùy theo tính
chất ca giao dch dân s pháp luật quy định giao dch bắt buộc phải
được xác lập bằng văn bản hay không.
-
n c vào nội dung giao dch.
+
Giao dịch thông thường:
giao dch ni dung bao gm các điu khoản ch yếu, điu khoản
thông thường điu khoản tùy nghi. Sau khi giao dch được xác lập t các
bên thực hiện quyền nghĩa vụ ca mình đã phát sinh từ các điu khoản
đó.
+
Giao dịch n sự điều kiện:
giao dch ngoài nội dung như giao dịch thông thường tcác bên
thỏa thuận về một sự kin, nếu sự kin đó xảy ra tgiao dịch hiệu lực
hoc giao dịch bị hủy bỏ.
Sự kin được coi điu kin của giao dch phi do chính ch giao dch định
ra (thường do các n thỏa thun). Sự kiện đó phải hợp pháp, phát sinh một
cách khách quan – không ph thuộc vào ý chí chủ quan của ch thể.
Điều kiện để thực hiện giao dịch dân s: Điu 117
7.
Khái nim, đặc đim pháp của giao dịch n sự điu kin. Các yêu cầu đối
với sự kin trong giao dịch dân sự có điều kiện. Giải thích giao dịch dân sự.
Khái nim: Giao dịch dân sự điều kiện giao dịch ngoài nội dung như giao
dịch thông thường thì các bên thỏa thuận về một skiện, nếu sự kin đó xảy ra
thì giao dch có hiu lực hoặc giao dch bị hủy bỏ.
Đặc điểm pháp (Điều 120)
Các yêu cầu đi với skin:
-
-
Phải do chính chủ giao dch định ra (thường do các bên thỏa thuận).
Phi là skin thuộc vè tương lai, chưa xy ra tại thời đim hình thành giao dch
dân sự.
-
Phi phát sinh một cách khách quan - skiện đó xảy ra hay không xảy ra không
phụ thuộc vào ý chí ch quan của các chủ thể trong giao dch.
Phi hợp pháp.
-
Giải thích giao dịch dân sự: Điều 121.
8.
Khái niệm hậu qupháp ca giao dịch n sự hiu. n các giao dịch
dân sự hiệu các tiêu cphân loi. Thời hiu u cầu để tun b giao
dịch dân sự bị vô hiệu tuyệt đối.
Khái nim: Giao dch n sự hiệu các giao dch n sự không một trong
những điu kin được quy định tại Điu 117, trtrưng hợp bộ luật này quy định
khác. (Điều 122)
Hậu quả pháp lý: Điều 131.
Các loại giao dịch dân sự hiệu: Tuyệt đối, tương đối, mt phần, toàn bộ.
Tiêu chí phân loi:
-
Dựa vào điu kin và mc đích tuyên bố giao dịch hiu ca Tòa án.
+
Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối (Điều 123, 124, 129).
những giao dch nội dung mục đích vi phạm điu cấm của lut,
trái đạo đức hội. Tác động tiêu cực đến quyền, lợi ích hợp pháp ca các
ch thể khác trong xã hội.
Giao dch n sự hiệu tuyệt đối mặc nhiên hiệu không cần tng
qua các thtục tố tụng tuyên bố hiu của Tán, không cần yêu cầu
của các bên đương sự.
+
Giao dịch dân svô hiệu tương đối (Điều 125 – 128).
những giao dịch n sự vi phm điu kiện về năng lực ch thể, về stự
nguyện,... m phm đến quyn li ích hợp pháp ca những ch th
liên quan.
Tn án ch thtuyên bố giao dịch n sự hiệu khi yêu của người
có quyền và li ích liên quan, được ghi nhn bởi bản án, quyết định ca Tòa
án đã phát sinh hiệu lc.
-
Dựa vào mức độ vô hiệu ca giao dịch dân sự.
+
Giao dịch dân sự vô hiệu mt phần.
giao dịch n s một phn nội dung vi phm các điu kin hiu
lực của giao dịch dân sự.
Nội dung hiệu này của giao dch không làm nh hưởng đến những nội
dung khác của giao dịch.
+
Giao dịch dân sự vô hiệu toàn bộ.
những giao dch dân s trong đó toàn bộ nội dung đều hiệu hoặc
ch mt trong snhững nội dung hiu nhưng lại nh ởng đến hiu
lực toàn bộ nội dung giao dịch dân sự.
-
Dựa vào nguyên nhân làm cho giao dịch dân sự hiệu.
+
+
Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm vnăng lực chủ thể.
Giao dịch dân sự vô hiệu do chủ thể tham gia giao dch không tnguyn.
+
Giao dch hiệu do nội dung mục đích vi phm điu cấm của lut, trái
đạo đức xã hội.
+
+
Giao dịch dân sự vô hiu do giả tạo.
Giao dịch dân sự vô hiu do vi phạm các quy định bắt buộc về hình thc.
Thời hiu u cầu để tun bố giao dịch dân sự vô hiệu: 2 năm (Điều 132).
9
.
Khái niệm đại din, các loại đại din ại diện theo pháp luật đại diện theo
ủy quyền). Hậu quả pháp lý của hành vi đại din.
Khái nim: Đại diện việc nhân, pháp nhân (người đại din), nhân danh
li ích của nhân hoặc pháp nhân khác (người được đại diện) xác lập, thc hin
giao dịch dân sự. (Khoản 1 Điều 134)
Các loại đại diện:
-
Đại diện theo pháp lut.
+
+
Khái niệm: Điều 135.
Các trường hợp đại diện:
Đại diện theo pháp luật ca cá nhân. (Điều 136)
Đại diện theo pháp luật ca pháp nhân. (Điều 137)
-
Đại diện theo ủy quyền.
+
+
Khái niệm: Điều 135.
Các trường hợp đại diện:
Hợp đồng ủy quyền. (Điều 562, Mục 13)
Văn bản ủy quyền: sthhiện ý ccủa một n (người ủy quyền) vi
người được ủy quyn về việc thực hin một công việc được giao mang tính
bắt buộc. Người được ủy quyền sẽ nhân danh pháp nhân thc hiện các công
việc của pháp nhân trong phạm vi ủy quyền sẽ làm phát sinh các quyn
và nghĩa vụ của pháp nhân.
Hậu quả pháp lý của hành vi đại din: Điều 139.
1
0. Phạm vi, thm quyền đại diện hậu qupháp do vi phạm phạm vi, thẩm
quyền đại din.
Phm vi đại din: Điều 141.
Hậu quả pháp lý do vi phạm phm vi: Điu 142, 143.
Thẩm quyền đại diện:
-
-
Thẩm quyền thực tế ràng:
+
thẩm quyền đại diện đã được ghi nhn thông qua hợp đồng, văn bản ủy
quyền, điu lcủa pháp nhân, trong quyết định thành lập hoặc trong n bản
ch định người đại din,...
Thẩm quyền thực tế ngầm định:
+
+
thm quyn phát sinh từ thm quyền thc tế ràng trước đó.
Để thực hiện việc đại din thì người đại diện phi thc hiện các công việc
khác phát sinh từ ng việc đại din. vậy, các hợp đồng này cũng sphát
sinh quyn, nghĩa vụ ng buộc trách nhiệm của người được đại din với
người th ba đã xác lập trong hợp đồng.
-
Thẩm quyền bề ngoài:
+
Được xác định khi một người không được trao quyền đại din nhưng lại làm
cho người thba hiểu rằng họ được trao quyền đại din đại din bề ngoài
không được xác định dựa trên một căn cpháp ng nào. Tuy nhiên,
người trao thm quyền đã m cho mọi người thy rằng người được trao thẩm
quyền có quyền hành động thay cho mình.
+
Đại din bề ngi ý nghĩa quan trng nhất đối với đại diện của pháp
nhân.
-
Phê chuẩn:
+ Trường hợp một người thay mặt người khác thực hiện giao dch không rơi
vào bất kquan hệ thm quyền nào nêu trên nhưng được người khác xác lập
giao dch nhân danh mình biết được điu đó đã ra văn bản phê chuẩn việc
tham gia giao dịch của người đại din tgiao dch sràng buộc người được
nhân danh đó.
1
1. Khái niệm về thời hạn, phân loại thời hạn. Cách nh thi đim bắt đầu thời
điểm kết thúc của thời hn.ch tính thời hạn trong những trường hp đc bit.
Khái nim: Thi hạn mt khoản thời gian đưc xác đnh t thi điểm này đến thời điểm
khác. (Khon 1 Điu 144)
-
Dựa vào nguồn gốc xác lập:
+
+
Thời hn do luật định: thời hạn pháp luật quy định bắt buộc đối vi các ch
thể tham gia giao dịch, chủ thể không được phép thay đổi thi hạn đó.
Thời hn do các chủ thể tự xác định. (Vd: Thời hạn vayi sản thuê tài sản)
-
Dựa vào tính xác định:
+
Thời hạn xác định: loi thi hạn được xác định chính xác thời điểm bắt
đầu, kết thúc. (Vd: Thời hạn tuyên bố mất tích,...)
+
Thời hạn không xác định: thi hạn trong đó ch quy định một cách tương
đối khoảng thời gian mà không xác định chính xác thi gian đó.
Cách tính thi hn:
-
Thi điểm bắt đầu thời hạn: Điều 147.
-
Thi điểm kết thúc thời hạn: Điều 148.
ch nh thi hạn trong nhng trường hp đc bit: Khi các n tha thuận v
thi hạn mà khoảng thời gian din ra không liền nhau: Điu 146
1
2. Khái niệm về thời hiệu, phân loại thi hiệu. Cách tính thi hiệu.
Khái nim: Thời hiệu thi hn do luật quy định khi kết thúc thời hạn đó thì
phát sinh hậu qupháp đối với chth theo điu kin do luật quy định. (Điều
1
49)
Phân loại: Điều 150.
Cách tính thời hiệu (Điều 151):
-
Đơn vị tối thiểu ca thi hiệu đưc xác định ngày”. Trong trường hợp hai bên
khôngthỏa thun, thời hiệu được xác định ngay ngày đầu tiên ca thi hn.
Thời hiu hưởng quyền dân sự và thời hiu min trnghĩa vụ dân sự:
-
+
tính liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc, trường hợp sự kiện làm
gián đoạn t thi hiệu được tính lại từ đu, sau khi sự kiện làm gián đoạn
chm dứt (Điều 153).
+
Trường hợp pháp luật quy định cho các ch thđược ng quyn n sự
hoc được min trnghĩa vụ dân sự theo thời hiệu thì chsau khi thời hiệu đó
kết thúc, việc hưởng quyền dân sự hoặc miễn trnghĩa vụ dân smi hiệu
lực (Điều 152).
-
Thời hiu khi kin và thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự: Điều 154.
1
3. Bốn dạng tài sản (vt, tin, giấy tờ giá, quyền i sản) nhng đặc điểm
của từng loại. Các tiêu chí phân loại tài sn.
Bốn dạng tài sản (Điều 105):
-
Vật:
+
+
+
Vật chtrthànhi sản khi nó mang li cho con người những giá trị nhất định.
Chính con người do nhu cầu của mình mà đã biến vật trở thành tài sản.
Con người quy định cho vật một giá trbằng việc đưa chúng vào sử dụng trong
đời sống sinh hoạt, sản xut hay kinh doanh thương mại.
-
Tin:
+
+
+
Tin vật ngang giá chung được sử dụng làm thước đo giá trca các loi tài
sản khác, tin do nhà nước độc quyền phát hành.
Ch loi tiền giá tr đang được lưu hành trên thc tế, tức được pháp luật
thừa nhn, mi được coi là tài sn.
Tìm thực hiện ba chức năng chính: ng cụ thanh toán đa năng, công cch
lũyi sản ng cụ định giá các loại tài sản khác.
-
-
Giấy tờ có giá:
+
+
Giy tờ có giá bao gồm: Hối phiếu đòi nợ, séc, cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu,...
Giy tờ giá được chia thành hai loi, giấy tờ giá như tin và giấy tờ giá
khác.
+
+
Giy tờ giá một loi i sản đặc biệt. một công cụ thanh toán trong
nhiu trường hợp có thể còn hữu ích hơn tiền.
Giy tờ giá 3 thuộc tính quan trọng: Xác nhận quyền i sản của một ch
th, trị giá được bằng tin và có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự.
Quyền tài sản (Điều 115):
+
+
Quyền tài sản không có thuộc tính vật chất, chúng vô hình về mặt hình thức.
Quyền i sản quyền định giá được thành tin, vậy thchuyển giao
trong giao lưu dân sự.
+
Quyền tài sản hiểu theo nghĩa rộng quyền ca nhân, tổ chức được pháp
luật cho phép thực hiện hành vi xử sự đối vi i sản của mình yêu cầu
người khác phải thực hin một nghĩa vụ đem lại lợi ích vật chất cho mình.
Phân loại tài sn:
-
-
-
Động sản và bất động sn. (Điều 107)
Tài sản vô hình và tài sản hữu hình.
Hoa lợi và lợi tức. (Điều 109)
Ba chế đ pháp lý: Cấm lưu thông, hạn chế lưu thông, tự do lưu thông.
1
4. Khái niệm chiếm hữu, quyền chiếm hữu. Trình bày các trường hợp chiếm hữu
không có căn cứ pháp luật và chiếm hữu cón cứ pháp lut.
Khái nim:
-
Chiếm hữu việc chthnm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp như chủ th có quyền đối vii sản. (Khoản 1 Điều 179)
-
Quyền chiếm hữu một bộ phận (mt quyền cấu thành) của quyền sở hữu, theo
đó, ch thđược quyền qun , năm giữ, chi phi tài sản phù hợp với quy định
của pháp luật.
Các trường hợp chiếm hữu không cón cứ pháp lut:
-
Chiếm hữu ngay tình:
Chiếm hữu ngay tình tình trng khi đó, người chiếm hữu được xác định
không n cứ pháp lut. Tuy nhiên người này i vào hoàn cảnh không biết
hoc không thbiết việc chiếm hữu của mình là không có căn cứ. (Điều 180)
Chiếm hữu không ngay tình:
-
Chiếm hữu ngay tình tình trng khi đó, người chiếm hữu được xác định
không n cứ pháp lut. Người y đã biết hoặc phải biết (trong trường hợp
pháp luật bắt buộc phải biết) mình hoàn toàn không quyền đối với i sản đó
nhưng vẫn chiếm hữu. (Điều 181)
-
-
Chiếm hữu liên tục: Điều 182.
Chiếm hữu công khai: Điều 183.
Các trường hợp chiếm hữu có căn cứ pháp lut: Khoản 1 Điều 165.
-
-
-
Ch sở hữu chiếm hữu tài sản (Điều 186).
Người được chủ sở hữu ủy quyền quản tài sản (Điều 187);
Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dch n sphù hợp
với quy định của pháp luật (Điều 188);
-
Người phát hin giữ tài sản chủ, tài sản không xác định đưc ai chsở
hữu, tài sản b đánh rơi, bbỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi lp, chìm đắm phù hợp
với điu kin theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật liên
quan;
-
-
Người phát hiện giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi ới nước bị thất lạc phù hợp
với điu kin theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật liên
quan;
Trường hợp khác do pháp luật quy định.
1
5. Khái nim quyền sử dụng. Liệt các loại chth quyền sử dụng tài sn.
Nêu sự khác nhau giữa sử dụng trực tiếpsử dụng gián tiếp.
Khái nim: Quyền sdụng quyền khai thác ng dụng, ng hoa lợi, lợi tức từ
tài sn. Quyền sử dụng thchuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc
theo quy định của pháp lut. (Điều 189)
Các loại ch th quyền sử dụng tài sn: Ch thđầu tiên (Chủ sở hu) ch
thể khác trên cơ sthỏa thuận. (Điều 190, 191)
Sự khác nhau giữa quyền sử dụng trực tiếp và quyền sử dụng gián tiếp.
Quyền sử dụng trc tiếp chủ sở hữu chi phối, tác đng, khai thác tài sản ng
hoa li tđó. Mặt khác, quyền sdụng gián tiếp ch sở hữu chuyển quyền s
dụng cho người khác do bản thân không thể tự mình khai thác giá tr của tài sn.
dụ: A mua ô nhưng không sử dụng không biết lái, A mua về với mục đích
cho thuê chiếc xe đó.
1
6. Khái niệm quyền định đot. Nội dung quyền định đoạt về mt thc tế định
đoạt về mặt pháp đi với tài sản. Chra các quy định về hạn chế quyền định
đot.
Khái nim: Quyền định đoạt quyn chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản. (Điều 192)
Quyền định đoạt về mặt thực tế:
-
m cho tài sản không còn thay đổi trạng thái của tài sản trên thc tế. Khi này,
ch thbằng những hành vi cthtác động trc tiếp vào i sản như tiêu dùng
hết, tiêu hủy.
Quyền định đoạt về mặt pháp:
-
việc từ bỏ quyền sở hữu hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản từ chthnày sang
ch thể khác.
-
Định đoạt số phận pháp ca i sản luôn đặt ra vấn đề chthphi xác lập
những giao dịch n sự nhất định nhằm thay đổi tình trng pháp của tài sản, từ
ch sở hữu ban đầu sang một chủ sở hữu mới.
-
Việc định đoạt ch hiệu lực khi những giao dch được thực hiện thỏa mãn các
điu kinhiệu lực theo quy định ca pháp luật.
Các quy định về hạn chế quyền định đot: Điều 196.
1
7. Khái niệm shu toàn dân, các loi tài sn thuc shữu toàn dân. Các đặc điểm
về chthể, khách thể, nội dung quyền sở hu toànn.
Khái nim: Sở hữu toàn dân hình thức những i sản công thuộc shữu toàn
dân do Nhà nước đại din ch sở hữu và thống nhất qun (Điều 197).
c loi tài sn thuc shu toàn dân: Điu 197.
Ch thể và khách thể:
-
Ch thca hữu toàn dân Nhà nước Cộng hòa hội chnghĩa Vit Nam.
Nhà nước đại din cho toàn dân thực hiện quyền sở hữu đối với tài sản liệu
sản xuất quan trọng và có ý nghĩa nhất của đất nước.
-
Khách thcủa sở hữu toàn dân bao gồm những i sản vi tính cht những
liu sản xut chủ yếu và quan trng nhất của đất nước, bao gồm: Đất đai, rừng, tài
nguyên nước, khng sản,...
Nội dung:
-
Quyền chiếm hữu:
+
Nhà nước thực hiện quyền chiếm hữu thông qua vic ban nh văn bản pháp
luật về bảo quản, kim kim tra tài sản được giao cho các quan,
doanh nghiệp. Các đơn vị này nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn phát
triển tài sản, vốn, đất đai và tài nguyên đưc giao.
+
Việc kim tra được thực hin định kỳ hoặc đột xuất bởi các quan qun
theo ngành hoặc địa phương.
-
-
Quyền sử dụng:
+
Nhà c khai thác công dụng tài sản thuc sở hữu toàn dân theo pháp luật
kế hoch nhất định. Tuvào loi i sn, Nhà nước giao quyền sử dụng cho
các bộ ngành, doanh nghiệp hoặc cá nhân, m theo các quy định c thể.
Việc sử dụng phi đúng mục đích, tiết kiệm hiu qu kinh tế, x
nghiêm nh vi làm thất thoát hoặc hủy hoạii sản, môi trường.
+
Quyền định đoạt:
+
Nhà nước định đoạt tài sản bằng cách giao cho tổ chc, nhân sử dụng đúng
chức năng, hoc thông qua các quan trung ương, đa phương theo phm vi
thm quyền.
+
Doanh nghiệp nhà nước được phép định đoạt một phn i sản như mua bán,
cho thuê, thế chấp, trnhững i sản trọng yếu cần sự pduyệt của quan
có thẩm quyn.
1
8. Khái niệm shu riêng. Các căn cnh thành tài sản thuộc sở hữu riêng của
nhân, pháp nhân. Phương thức chiếm hu, sử dụng, định đot tài sản thuộc
sở hữu riêng.
Khái nim: Sở hữu riêng shữu của mt nhân hoặc mt pháp nhân. (Khoản 1
Điều 205)
Các căn cứ hình thành tài sản:
-
-
-
-
Giao dịch dân sự (mua bán, tặng cho, chuyển nhượng).
Tạo lập tài sản.
Thừa kế.
Quyết định ca cơ quan nhà nước có thm quyền.
Ch thể: nhân hoặc pháp nhân độc lập.
Khách th: Thu nhập hợp pháp; của cải để dành với nhân hoc khoản vn điu
lệ của pháp nhân; nhà; tư liệu sinh hot; tư liệu sản xut.
Nội dung:
-
-
-
Chiếm hữu tài sản: Qun lí, nm giữ, chi phối i sản.
Sử dụng tài sn: Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Định đoạt tài sản: Định đoạt sphận pháp hoc số phn pháp hoặc số phận
thực tế của của tài sản mà không phụ thuộc vào ý chí của chủ thkhác.
1
9. Khái niệm sở hữu chung (theo phn, hợp nht). Đặc đim của từng loi sở hu
chung. c đnh các loi s hữu chung hợp nht, s hữu chung theo phn. Các căn
cứ chm dứt ca các hình thức sở hu chung
Khái nim:
-
-
Sở hữu chung là sở hữu ca nhiều ch thđối vớii sản. (Khoản 1 Điều 207)
Sở hữu chung theo phn sở hữu chung trong đó phần quyền shữu của mỗi
ch sở hữu được xác định đối với tài sản chung. (Khoản 1 Điều 209)
-
Sở hữu chung hợp nhất shữu chung trong đó phn quyền shữu của mi
ch s hữu chung không được xác định đối với tài sản chung. (Khoản 1 Điều
2
10)
-
Chthể: th nhiều nhân, nhiu pháp nhân hoặc skết hợp ca cả
nhân và pháp nhân.
-
Khách thể:
+
+
Thông qua hợp đồng: Các đồng sở hữu thđược tặng cho chung, th
cùng mua bán, cùng trao đổi.
Thông qua hành vi pháp đơn phương: i sản chung đưc hình thành do sự
kin được thừa kế chung thông qua một di chúc, cùng được nhận i sản do
thực hin hành vi mà một bên hứa thưởng đưa ra,...
+
+
Tài sản chung do vợ chng cùng tạo lập trong thời kì hôn nhân.
Tài sản chung do tính năng sử dụng.
-
Nội dung:
+
Chiếm hữu tài sản: Chsở hữu chung quyền qun lý, nắm giữ, chi phối i
sản chung một cách thống nhất theo sthỏa thuận của các chủ sở hữu chung.
Sử dụng i sản: Các chsở hữu chung ththỏa thuận để lựa chọn một
trong những hình thc: Cùng sử dụng để khai thác công dụng ca ithay,
thay phiên nhau sử dụng, thay phiên nhau sdụng từng phn,...
+
+
Định đoạt tài sản: Việc chuyn quyền shữu i sản chung hoặc tiêu dùng,
tiêu hủyi sản chung cần được có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu chung.
S hữu chung hợp nht:
-
-
S hữu chung hợp nhất th phân chia (Shữu chung của vợ chng): Điu 213.
S hữu chung hợp nhất không phân chia:
+
+
Shữu chung trong nhà chung: Điu 214.
Shữu chung ca cng đng: Điu 211.
S hữu chung theo phn:
-
-
S hữu chung của c tnh viên trong gia đình: Điu 212.
S hữu chung hỗ hợp: Điu 215.
Chấm dứt sở hu chung: Điu 220.
2
0. Khái nim quyền s hu, căn cứ xác lập quyền sở hu. Tnh bày thời điểm xác
lập, thực hiện quyền shữu, quyền khác đối với tài sn. Các nhóm n cứ xác
lập quyền sở hữu 2 tiêu chí phân loại bản.
Khái nim:
-
Căn cứ xác lập quyền sở hữu được hiểu những skiện xảy ra trong đời sống
thực tế nhưng ý nghĩa pháp do BLDS quy định thông qua đó làm phát
sinh quyền sở hữu của một hoặc nhiều chthể đối vớii sản.
-
Quyền sở hữu quyền bao gồm quyền chiếm hu, quyn sử dụng quyền định
đoạt tài sản của ch sở hữu theo quy định ca pháp luật. (Điều 158)
Thời điểm xác lập, thực hin quyền sở hu, quyền khác đi với tài sn: Điều
61.
Hai tiêu chí phân loại và các nhóm căn cứ xác lập quyền sở hu:
1
-
Xác lập quyền sở hữu theo ý chí của chủ sở hữu:
Quyền sở hữu thđược xác lập thông qua hợp đồng hoặc hành vi pháp đơn
phương.
-
Xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật: Điều 221.
+
Do lao động, do hot động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động ng
tạo ra đối ng quyn sở hữu trí tu: Điều 222.
+
Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoc theo bản án, quyết định của
Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác: Điều 223, 235.
Thu hoa lợi, li tức: Điều 224.
Tạo thành tài sản mi do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến: Điều 225, 226, 227.
Được thừa kế: Điều 234.
Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối vi tài sản ch,
tài sản không xác định được chủ sở hu;i sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm
đắm được tìm thấy; tài sản do ngưi khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm
bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên: Điều 228 – 233.
Chiếm hữu, được li về tài sản: Điều 236.
+
+
+
+
+
+
Trường hợp khác do luật quy định.
21. Khái niệm n cứ chấm dứt quyền shữu. Các n cứ chấm dứt quyền sở hữu
và tiêu chí phân loại bản.
Khái nim: Căn cứ chm dứt quyền shữu những sự kiện pháp xy ra trong
đời sống thực tế thông qua đó làm chm dứt quyền sở hữu ca một hoặc nhiều
ch thể đối với tài sản.
Tiêu chí phân loại và các căn cứ chấm dứt quyền sở hữu:
-
Chấm dứt quyền sở hữu theo ý chí của người dân:t
+
+
Ch sở hữu chuyn quyn sở hữu của mình cho người khác. (Điều 238)
Ch sở hu từ bỏ quyền sở hữu ca mình. (Điều 239)
-
Chấm dứt quyền sở hữu theo quy định của pháp lut:
+
+
+
+
+
Tài sản đã được tiêu dùng hoặc b tiêu hủy. (Điều 242)
Tài sản b xử lý để thực hiện nghĩa vụ của ch sở hữu. (Điều 241)
Tài sản b trưng mua. (Điều 243)
Tài sản b tch thu. (Điều 244)
Tài sản đã được xác lập quyn sở hữu. (Điều 240)
2
2. Khái nim đặc đim ca quyền đối với bất động sản lin kề. n cứ xác lập
chấm dứt, nguyên tắc thực hin, hiệu lực ca quyền đi với bất động sản
lin kề. Nghĩa vụ quyền của chủ sở hu bất đng sản.
Khái nim: Quyn đối với bất động sản lin kề quyền được thực hiện trên một bất
động sản (gọi bất động sản chịu hưởng quyn) nhằm phục vụ cho việc khai thác
một bất động sản khác thuộc quyền s hữu ca người khác (gọi bất động sản
hưởng quyn). (Điều 245)
Đặc điểm:
-
Đây quyn gắn với, đi theo bất động sản đặc định chkhông phi quyn
của chthể.
-
Mục đích sử dụng bị giới hạn: Nhm phc vụ cho việc khai thác bất động sản
liền kề, quyền về li đi ra đường công cộng,quyền dẫn tải đường y đin,
đin thoại, nước sinh hoạt hoặc nước thải.
n cứ xác lập: Điều 246. (Luôn tôn trọng, ưu tiên thỏa thun trước)
n cứ chấm dứt: Điều 256.
Ngun tắc: Điều 248.
Hiu lực: Điều 247.
Nghĩa vụ: Điều 250, 251.
Quyền: Điều 252 – 255.
2
3. Khái niệm và đặc đim ca quyền ng dụng. Thời hn hiệu lực của quyền
ng dụng. Xác đnh các căn c xác lp, chm dt quyn ng dng. Quyền
nghĩa vụ của nời hưởng dụng, của chủ sở hữu tài sn.
Khái nim: Quyền ng dụng quyền của chthđược khai thác công dụng
hưởng hoa lợi, lợi tức đối vi tài sản thuộc quyn sở hữu của ch thkhác trong một
thời hạn nhất định. (Điều 257)
Đặc điểm:
-
-
Li ích thu đươc từ việc khai thác ng dụng i sản thuộc về bên hưởng dụng,
trừ trường hợp có thoả thun vtin thuê giữa chủ sở hữu và bên hưởng dụng.
Đim khác biệt giữa quyền hưởng dụng quyền sử dụng đó là: Quyn ng
dụng quyền trthành ch shữu ca hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản
không ph thuộc vào ý chí ca ch sở hữu. Người quyền sử dụng ch quyền
này khi tiến hành thoả thuận với chủ shữu
dụ: Người con được bố mẹ chuyển giao quyền hưởng dụng đối với chiếc xe ô
thuộc sở hữu của bố mẹ thì người con quyền sdụng chiếc xe hoặc cho phép
người khác sử dụng hoặc cho thuê chiếc xe để thu tiền thuê.
Thời hạn và hiệu lực của quyền hưởng dụng: Điều 259, 260.
n cứ xác lập: Điều 258.
n cứ chấm dứt: Điều 265.
Quyền và nghĩa vụ ca người hưởng dụng: Điều 261, 262.
Quyền và nghĩa vụ ca chủ sở hữu tài sản: Điều 263.
2
4. Khái niệm quyền bề mặt. Xác định hiệu lực, ni dung thi hạn của quyền bề
mt. Xác định n c xác lập, chấm dứt quyền bề mặt xử tài sản khi
quyền bề mt chấm dứt.
Khái nim: Quyền bề mt quyền của một ch th đối vi mt đất, mặt c,
khoảng không gian trên mặt đất, mặt nước lòng đất quyn sử dụng đất đó
thuộc về ch thkhác. (Điều 267)
-
-
Được xác lập trên i sản thuộc sở hữu của chthkhác: Thhiện tính ph thuộc
của quyền bề mặt, quyền đối với bất động sản liền kề quyền hưởng dụng.
Ch thmang quyn được trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản không ph thuộc
vào ý c của chủ sở hữu tài sản hoặc bất cứ bên th ba nào: Thhiện tính độc lập
của bề mt, quyn đối vi bất động sản lin kề và quyền hưởng dụng.
Quyền bề mặt chỉ xác lập trên quyền sử dụng đất.
Quyền bề mặt cho phép chthmang quyền khai thác trực tiếp các bề mặt thuộc
quyền sử dụng đất của người khác thu lợi ích trực tiếp từ việc khai thác bất
động sản của người khác.
-
-
-
Quyền bề mt ch thxác lp theo quy định của lut, theo thỏa thuận hoc theo
di chúc.
Hiu lực: Điều 269.
Nội dung: Điều 271.
Thời hạn: Điều 270.
n cứ xác lập: Điều 268.
n cứ chấm dứt: Điều 272.
Xử lý tài sản khi quyền bề mặt chấm dứt: Điều 273.
2
5. Khái nim bảo vệ quyền sở hữu. Đặc điểm điu kin của việc bảo vệ quyền
sở hữu, quyền khác đối với tài sản bằng biện pháp dân sự.
Khái nim: Bảo vệ quyền sở hữu hoạt động do chiếm ch sở hữu, ch th
quyền khác đối với i sản hoặc Tòa án, quan thm quyền khác nhằm ngăn
chn hành vi xâm phm buộc ch thxâm phm hn trả tài sản, bồi thường thiệt
hại về tài sản mà mình gây ra.
-
Việc bảo vệ quyn sở hữu, quyền khác đối với i sản thdo nhiều ch th
thực hin.
-
Việc bảo vquyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản vừa nhm ngăn chn nh
vi xâm phạm, vừa nhm khắc phục hu qu của hành vi m phạm.
-
-
-
Việc bảo vệ quyền shữu, quyn khác đối vớii sản thđược thực hiện trước
hoc sau khi có hành vi xâm phạm.
Việc áp dụng bin pháp bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với i sản thường
phụ thuộc vào ý chí của chủ sở hữu, ch thể có quyn khác đối vớii sản.
Việc bảo vệ quyn sở hữu, quyền khác đối vii sản có thể được thực hiện thông
qua nhiều hthống pháp luật khác nhau.
Điu kiện:
-
Phi phù hợp với tính cht, mức độ ca hành vi xâm phm. Mọi hành vi tự bảo vệ
đối vii sản không p hợp với tính cht, mức độ của hành vi xâm phm th
khiến chủ sở hữu, chthcó quyn phải gánh chịu hậu qu pháp tương ứng.
Ch được áp dụng các bin pháp tự bảo vệ quyn sở hữu, quyn khác đối vi i
sản không trái với quy định của pháp luật.
-
-
Không được trái với các nguyên tắc bản của pháp luật dân sự được quy định
tại Điều 3.
2
6. Ba phương thc u cầu bảo vệ quyền sở hữu òi lại, chấm dứt hành vi, bồi
thường). Nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ thcó quyền khác đi với tài sản.
Phương thức yêu cầu bảo vệ quyền sở hu:
-
-
Đòi lại tài sản: Điều 166.
u cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp lut đối vi vic thc hin quyền sở hu,
quyn khác đối vii sản: Điều 169.
-
u cầu bi thường thiệt hi: Điều 170.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ th quyền khác đối với tài sản:
- Chủ sở hữu:
+
Tuân thủ pháp luật về đất đai, xây dựng, bảo vmôi trường...
Sử dụng tài sản đúng mục đích, không gây thiệt hại cho người khác.
Không được lạm dụng quyền sở hữu để làm phương hại đến lợi ích quốc gia,
dân tộc, cộng đồng hoặc người khác.
+
+
Tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Khi thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sn, ch shữu phi
không m phạm đến quyền li hợp pháp của người khác.
Chịu trách nhiệm về thiệt hi do tài sản gây ra.
dụ: Cây đổ tnhà mình sang nhà hàng xóm gây hỏng, ch sở hữu phi
bồi thường.
-
Chthể có quyền khác:
+
Sử dụng tài sản đúng phạm vi quyền được xác lập.
Không vượt quá giới hn do pháp luật hoặc thỏa thuận quy định.
Bảo quản tài sản (nếu có nghĩa vụ).
+
dụ: Người giữ tài sản thuê phi bảo quản cẩn thn, không làm mt hoặc
hỏng.
+
+
Không làm giảm giá tri sản hoặc thay đổi hiện trạng.
Trừ trường hợp được pháp luật hoặc ch sở hữu cho phép.
Trlại tài sản đúng thi hn, đúng hin trạng (nếunghĩa vụ hoàn tr).
Áp dụng vin mượn, bên thuê, bên giữ tài sản,...
27. Khái nim thừa kế và quyền thừa kế. Các ngun tắc của pháp luật tha kế.
Khái nim:
-
quá trình dch chuyn tài sản của người đã chết sang cho những người khác còn
sống.
-
Quyền thừa kế những quyền n scụ thcủa người để lại di sản những
người nhận di sản thừa kế. Các quyền này phi phợp với các quy định của
pháp luật kinh tế.
Ngun tắc ca pháp luật tha kế:
-
Nguyên tắc bảo hộ quyền thừa kế của cá nhân.
+
Nhà nước bảo hộ quyn sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở,
liu sinh hoạt, liu sản xuất, phần vn góp trong doanh nghiệp hoc
trong các tổ chức kinh tế khác.
+
+
Tất cả tài sản thuộc quyn sở hữu ca nhân sẽ di sản thừa kế khi người
đó chết.
Công bcho mi nhân biết được pháp luật ghi nhận n trng quyền sở
hữu tư nhân và quyền thừa kế của cá nhân.
-
Nguyên tắc bình đẳng trong thừa kế.
+
Mọi nhân với cách chsở hữu tài sản không phân biệt n tộc, giới
tính, đa vị hội, trình đvăn hóa, tín ngưỡng n giáo,... đều quyền để
li di sản sau khi họ chết cho những người khác n sống theo sự định đoạt
trong di cc xác lập hoặc theo quy định của pháp luật.
+
Đảm bảo quyn lợi chính đáng của những ch thtrong quan hệ pháp luật
thừa kế và quan hệ pháp luật dân sự.
-
-
Nguyên tắc tôn trọng ý chí của chủ thể trong quan hthừa kế.
+
Người để lại di sản thừa kế đã bằng ý chí của mình lập di cc (hp pháp) để
định đoạt tài sản thì việc chia thừa kế cho ai, cho lại tài sản nào phải được tiến
hành theo di cc.
+
Ch thđược hưởng quyền thừa kế quyền mang ý chí của mình để quyết
định nhận hay không nhận di sản thừa kế.
Nguyên tắc hạn chế quyền định đoạt của người để lại di sản để bảo đảm quyền
lợi chính đáng của mt số người tha kế.
+
Nhm hạn chế quyền định đoạt thhiện trong di chúc của ngưi để li di sản
khi hchưa thực hiện bổn phận theo nghĩa vụ, đạo đối với người thân thuộc
trong những điều kin và hoàn cảnh nhất định.
+
Đảm bảo quyn lợi thiết thc của những người đáng được quan m về tình
cảm cũng như vật chất ca người để lại di sản.
28. Khái niệm về thời đim, địa điểm mở thừa kế di sn. Liệt các loại tài sản
di sản. Cách tính di sn.
Khái nim:
-
-
Thời điểm mtha kế thi điểm người tài sản chiếm hữuết. Trường hợp
Tòa án tuyên bố một người đã chết t thi điểm mthừa kế ngày được xác
định tại khoản 2 Điều 71. (Khoản 1 Điều 611)
Địa đim mở tha kế i trú cui cùng của người để lại di sn; nếu không
xác định được nơi tcui cùng thì địa đim mthừa kế nơi toàn bộ di
sản hoặc nơi có phần lớn di sản. (Khoản 2 Điều 622)
Các loại tài sản là di sản:
-
Di sản bao gm i sản riêng của người chết, phần i sản của người chết trong tài
sản chung với người khác. (Điều 612)
-
Tài sản hữu hình
+
+
+
+
Nhà ở, đất đai (quyền sử dụng đất)
Ô tô, xe máy, tàu thuyền
Đồ vật có giá trị như vàng, bạc, kim cương, đồng hồ, tranh quý, cổ vật…
Vật nuôi, cây trồng (có giá trị)
-
-
Tài sản vô hình
+
+
+
+
+
Quyền sử dụng đất (có sđỏ)
Quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, sáng chế… nếu có thể chuyển nhượng)
Cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, tài khoản ngân hàng
Tin trong điện tử hoặc tài khoản thanh toán
Nợ phải thu (người khác đang nợ người chết)
Tài sản là phần sở hữu trong tài sản chung
+
Phn i sản thuộc quyền shữu của người chết trong khối tài sản chung với
vợ/chng, coni, đồng sở hữu…
Cách tính di sản:
-
-
Di sản = Tài sản riêng + Phần tài sản trong khii sản chung với người khác.
Di sản chia thừa kế = Di sản – Nghĩa vụ, chi phí (Điều 658).
2
9. Khái nim người tha kế. Điều kiện để nhân, pháp nhân được thừa kế. Các
quyền nghĩa vụ của nời thừa kế thời đim phát sinh quyền, nghĩa v
của người thừa kế.
Khái nim: Người thừa kế người được ng di sản người chết để li theo
di chúc hoặc theo quy định của pháp lut. Người tha kế thch người thừa kế
theo di chúc hoặc pháp luật nhưng cũng có thể là ngưi vừa ng theo di chúc, vừa
hưởng theo pháp luật.
Điu kiện để cá nhân được thừa kế:
-
nhân phải người còn sống vào thời đim mở thừa kế. Đối với người thừa kế
theo pháp lut, phi đáp ứng điu kin đó một trong ba mối quan hệ hôn
nhân, huyết thng, nuôi dưỡng với người để lại di sản.
-
Nếu thai nhi tphi thành thai trước khi người để li di sản chết, sinh ra
còn sống sau thi đim mở thừa kế. Đứa trsinh ra đưc coi con của ngưi để
li di sản, nếu là thừa kế theo di chúc thì khôngnđiều kin này.
Không rơi vào trường hợp không được quyền hưởng di sản.
-
-
Không b người để lại di sản truất quyền hưởng di sản.
Điu kiện để pháp nhân được thừa kế: Phin tồn tại vào thi đim mthừa kế.
Quyền ca người thừa kế:
-
-
-
-
-
-
Nhn di sản thừa kế.
Từ chối nhn di sản thừa kế.
Khi kin vthừa kế.
Qun di sn.
Công bố di cc, tham gia vào việc phân chia di sản.
...
Nghĩa vụ của nời thừa kế: Điều 615.
Thời đim phát sinh quyền, nghĩa v ca người thừa kế: Điều 614
30. Tng hợp người thừa kế chết cùng thời đim. Liệt được các trường hợp
không được quyền ởng di sản.
Người quyền ng di sản ca nhau: những người quyền thừa kế hai

Preview text:

LUẬT DÂN SỰ
1 . Trình bày được khái niệm và đặc điểm các quan hệ nhân thân và quan hệ tài
sản thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự Khái niệm: -
Quan hệ nhân thân là nhânxã hội phát sinh giữa các chủ thể với nhau trên cơ sở
một lợi ích tinh thần phi vật chất (quyền nhân thân). -
Quan hệ tài sản là quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể với nhau trên cơ sở
một hoặc các bên hướng tới những lợi ích vật chất nhất định. Đặc điểm:
Quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh có ba đặc điểm sau:
-
Quan hệ tài sản là một tất yếu khách quan.
Quan hệ tài sản luôn hình thành khách quan trong một phương thức sản xuất
nhất định và là một tất yếu trong mọi phương thức. Tuy nhiên, với mỗi phương
thức sản xuất khác nhau thì bản chất của quan hệ tài sản cũng khác nhau. -
Quan hệ tài sản mang tính hàng hóa – tiền tệ.
Sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế thị trường đa phần thông qua
phương thức hàng – tiền. Lợi ích vật chất là đối tượng trong các quan hệ tài sản
phải trị giá được thành tiền và có thể chuyển giao thông qua các giao dịch. -
Quan hệ tài sản mang tính ý chí của chủ thể tham gia.
Tài sản/lợi ích vật chất tham gia vào quá trình lưu thông cần phải thông qua
hành vi có ý chí của con người. Do vậy, quan hệ tài sản do luật dân sự điều
chỉnh luôn mang tính ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ đó. 2.
Trình bày khái niệm năng lực pháp luật dân sự, nêu ba nhóm nội dung năng lực
pháp luật của cá nhân và bốn đặc điểm về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân.
Khái niệm:
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền
dân sự và nghĩa vụ dân sự. (Khoản 1 Đều 16)
Ba nhóm nội dung năng lực pháp luật của cá nhân (Điều 17). -
Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
+ Quyền nhân thân không gắn với tài sản chỉ thể hiện giá trị của chủ thể với chính
bản thân mình. Được ghi nhận với cá nhân một cách bình đẳng và suốt đời, khong bị
phụ thuộc vào bất cứ điều kiện nào và không thể dịch chuyển cho chủ thể khác.
+ Quyền nhân thân gắn với tài sản được xác lập với sự hình thành giá trị tài sản khi
có những sự kiện pháp lý nhất định. Đây là quyền nhân thân của chủ thể với tài sản mà người đó tạo ra. -
Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản.
Đây là một trong những nhóm quyền quan trọng và cơ bản của cá nhân. Tài sản
thuộc sở hữu riêng không bị hạn chế về só lượng, giá trị. Về nguyên tắc, cá nhân chỉ
bị hạn chế quyền sở hữu đối với tài sản mà pháp luật quy định cá nhân không có
quyền sở hữu hay không thuộc quyền sở hữu riêng. -
Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
Khi tham gia vào các quan hệ dân sự, cá nhân sẽ được thỏa mãn những lợi ích vật
chất hoặc tinh thần bởi các quan hệ dân sự mà cá nhân tham gia sẽ là cơ sở để cá
nhân được thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần. (Điều 3; Phần thứ 3 BLDS 2015)
Đặc điểm về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân.
Năng lực dân sự của cá nhân được Nhà nước quy định trong các văn bản pháp - luật.
+ Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân mặc dù được ghi nhận là một bộ phận
không thể thiếu của cá nhân nhưng không hình thành một cách tự nhiên mà
do nhà nước quy định và ghi nhận cho công dân của mình. Tùy thuộc vào
từng hình thái kinh tế xã hội tại thời điểm lịch sử nhất định. -
Bình đẳng về năng lực pháp luật dân sự.
+ Cá nhân là công dân của mỗi quốc gia sẽ được hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ theo quy định của quốc gia đó, vì vậy các quyền và nghĩa vụ của
từng công dân được pháp luật quốc gia quy định về cơ bản là như nhau. + B
ình đẳng trong năng lực pháp luật dân sự không có nghĩa là bình đẳng trong các quyền cụ thể. -
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
+ Thời điểm cá nhân có năng lực pháp luật dân sự là kể từ khi cá nhân đó sinh ra.
+ Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không tách rời sự tồn tại của cá nhân,
không phụ thuộc vào việc cá nhân đó có thể tự mình thực hiện được quyền dân sự hay không.
+ Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân chấm dứt khi cá nhân đó chết hoặc bị tuyên bố là đã chết. -
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế.
+
Không một cá nhân nào bị hạn chế hay bị tước bỏ năng lực pháp luật dân sự
của mình nếu luật không quy định, đây là quy định mang tính bắt buộc.
+ Việc hạn chế năng lực pháp luật của cá nhân chỉ mang tính tạm thời, được áp
dụng cho một số chủ thể nhất định và trong một phạm vi nhất định. Có hai
dạng hạn chế năng lực pháp luật của cá nhân:
Văn bản luật quy định chung một đối tượng chủ thể nào đó không được
phép thực hiện các giao dịch dân sự cụ thể.
Quyết định đơn hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3.
Nêu khái niệm năng lực hành vi dân sự của cá nhân, các mức độ mức độ năng lực
hành vi dân sự. Các mức độ mức độ này được chia theo tiêu chí nào?
Khái niệm:
Là khả năng của từng cá nhân trong việc nhận thức, làm chủ hành vi của
mình để xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự. (Điều 19)
Các mức độ mức độ năng lực hành vi dân sự: -
Năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có
khả năng nhận thức và làm chủ hành vi. Có toàn quyền tham gia xác lập và thực hiện
mọi giao dịch dân sự với tư cách là chủ thể độc lập và tự chịu trách nhiệm về những
hành vi do họ thực hiện. -
Năng lực hành vi dân sự không đầy đủ.
+ Người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự một phần.
N
gười có năng lực hành vi dân sự một phần chỉ có thể xác lập, thực hiện quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm trong một giới hạn nhất định do pháp luật quy định (Điều 21).
Nếu những giao dịch do người chưa thành niên xác lập mà không có sự đồng ý
của người đại diện thì người đại diện có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao
dịch đó vô hiệu (Điều 130).
+ Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Điều 24).
Điều kiện để Toà án tuyên bố một cá nhân bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Khoản 1)
Người đại diện của người bị hạn chế do Toà án quyết định (Khoản 1).
Người đại diện không thể tự mình xác lập giao dịch dân sự thay cho người bị
hạn chế mà chỉ có quyền đồng ý hoặc không đồng ý (Khoản 2). Hu
ỷ bỏ quyết định (Khoản 3).
+ Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (Điều 23).
Điều kiện để Toà án tuyên bố một cá nhân có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi (Khoản 1).
Huỷ bỏ quyết định (Khoản 2). -
Không có năng lực hành vi dân sự (Điều 22).
Là người không thể nhận thức để kiểm soát và làm chủ hành vi của mình trong mọi trường hợp.
Điều kiện để Toà án tuyên bố một cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự (Khoản 1).
Giao dịch của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện
theo pháp luật xác lập, thực hiện (Khoản 2).
Ngoài người mất năng lực hành vi dân sự, người chưa có năng lực hành vi
dân sự cũng thuộc mức không có năng lực hành vi dân sự (Giao dịch dân
sự của người chưa đủ 6 tuổi – Khoản 2 Điều 125)

Tiêu chí chia các mức độ mức độ năng lực hành vi dân sự: -
Tiêu chí về độ tuổi được coi là cơ sở để xác định các mức độ năng lực hành vi dân sự của cá nhân. -
Các trường hợp có căn cứ để đánh giá khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
của cá nhân như kết quả giám định pháp y tâm thần. 4.
Khái niệm giám hộ, các đặc điểm của giám hộ và các loại giám hộ.
Khái niệm:
Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban
nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được người có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ lựa chọn làm người giám hộ cho họ khi rơi vào tình trạng khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi dân sự để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (Khoản 1,2 Điều 46).
Các đặc điểm của giám hộ: -
Người được giám hộ (Điều 47).
+ Cá nhân chưa thành niên. (Điểm a, b Khoản 1)
+ Cá nhân mất năng lực hành vi dân sự. (Điểm c Khoản 1)
+ Cá nhân có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. (Điểm d Khoản 1) -
Người giám hộ (Điều 48).
+ Điều kiện của người giám hộ. (Điều 49)
+ Quyền của người giám hộ. (Điều 58)
+ Nghĩa vụ của người giám hộ. (Điều 55, 56, 57)
Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ các giao dịch
mà người giám hộ có năng lực dân sự một phần được tự mình xác lập, thực hiện. Qu
ản lý tài sản của người được giám hộ
Bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người được giám hộ Các loại giám hộ: -
Giám hộ đương nhiên.
+ Là hình thức giám hộ mà người giám hộ được xác định theo quy định của pháp luật.
+ Người giám hộ đương nhiên chỉ có thể là cá nhân, cụ thể là người thân thích
của người được giám hộ (có mối quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân với
người được giám hộ). Thứ tự người giám hộ được xác định trên cơ sở người
đó có mối quan hệ gần gũi với người được giám hộ và khả năng thực hiện
việc chăm sóc, bảo vệ lợi ích của người giám hộ. - Giám hộ được cử.
+ Là hình thức giám hộ được áp dụng khi không có người giám hộ đương nhiên.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử
người giám hộ. Cá nhân pháp nhân đều có thể trở thành người giám hộ được
cử nếu thỏa mãn các điều kiện do pháp luật quy định. -
Giám hộ theo chỉ định.
+
Là hình thức giám hộ được xác định trên cơ sở Quyết định của Tòa án.
+ Tòa án sẽ chỉ định người giám hộ trong trường hợp có tranh chấp.
+ Đối với người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, nếu người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ không lựa chọn người giám hộ cho mình thì
Tòa án sẽ chỉ định người giám hộ trong số những người được quy định tại Điều 53.
+ Trường hợp không có cá nhân nào thỏa mãn quy định thì Tòa án sẽ chỉ định
người giám hộ hoặc đề nghị một pháp nhân thực hiện việc giám hộ. -
Giám hộ theo lựa chọn.
+ Là hình thức giám hộ mà người giám hộ được xác định theo ý chí của người được giám hộ.
5 . Ba điều kiện và hậu quả pháp lí của việc tuyên bố mất tích và tuyên bố chết.
Trong trường hợp hủy tuyên bố mất tích hoặc tuyên bố chết thì như thế nào?
Tuyên bố mất tích
(Điều 68): - Điều kiện:
+
Thời gian biệt tích (Khoản 1 Điều 68).
+ Yêu cầu tuyên bố mất tích: Phải có người yêu cầu tuyên bố mất tích thông qua
nộp đơn yêu cầu tại Tòa án. Người nộp đơn phải là người có quyền, lợi ích
liên quan đến người bị tuyên bố mất tích.
+ Thông báo tìm kiếm người vắng mặt: Phải đăng tải thông báo tìm kiếm trên
các phương tiện thông tin đại chúng ba lần trong ba ngày liên tiếp. - Hậu quả pháp lý:
+
Về tư cách chủ thể: Kể từ thời điểm quyết định tuyên bố mất tích có hiệu lực
pháp luật, tư cách chủ thể và các quan hệ pháp luật mà người đó tham gia sẽ
tạm dừng trong thời gian người đó mất tích. Khi họ trở về các quan hệ này sẽ
tiếp tục được thực hiện nếu còn thời hạn.
+ Về tài sản: Người đang quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú sẽ
tiếp tục quản lý tài sản của người đó khi người đó bị tòa án tuyên bố mất tích
và có các quyền nghĩa vụ quy định tại Điều 66, 67.
+ Về hôn nhân: Vợ hoặc trong của người bị tuyên bố mất tích có quyền xin ly hôn vắng mặt.
Tuyên bố chết (Điều 71): - Điều kiện:
+
Thời gian biệt tích (Khoản 1 Điều 71).
+ Yêu cầu tuyên bố chết:
Phải có người yêu cầu tuyên bố chết thông qua nộp
đơn yêu cầu tại Tòa án. Người nộp đơn phải là người có quyền, lợi ích liên
quan đến người bị tuyên bố chết.
+ Thông báo tìm kiếm người vắng mặt: Phải đăng tải thông báo tìm kiếm trên
các phương tiện thông tin đại chúng ba lần trong ba ngày liên tiếp nếu người
bị tuyên bố chết chưa bị tuyên bố mất tích. - Hậu quả pháp lý:
+
Năng lực chủ thể:
Năng lực chủ thể của người bị tuyên bố là đã chết chấm dứt
kể từ thời điểm quyết định tuyên bố chết có hiệu lực pháp luật.
+ Quan hệ nhân thân, quan hệ hôn nhân và gia đình: Các quan hệ nhân thân
chấm dứt kể từ thời điểm quyết định tuyên bố chết có hiệu lực pháp luật.
Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày chết của người bị tuyên bố đã chết được xác định.
+ Tài sản: Tài sản của người chết trở thành di sản thừa kế và được giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp hủy tuyên bố mất tích hoặc tuyên bố chết (Điều 73).
6 . Khái niệm giao dịch dân sự. Phân loại giao dịch dân sự và các cách phân loại.
Điều kiện để thực hiện giao dịch dân sự.
Khái niệm:
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 116).
Các loại giao dịch dân sự và các cách phân loại: -
Căn cứ vào chủ thể. + Hợp đồng:
Là sự thể hiện ý chí của hai hay nhiều bên chủ thể nhằm làm phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự thông qua quá trình thỏa thuận dẫn
đến sự thống nhất trong ý chí, trong cách thức tạo lập quyền hoặc xác lập
nghĩa vụ cho mỗi bên chủ thể.
Ý chí của các bên phải phù hợp với quy định của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
+ Hành vi pháp lý đơn phương:
Là sự thể hiện ý chí của một bên chủ thể. Trong nhiều trường hợp, hành vi
pháp lý đơn phương chỉ phát sinh hậu quả pháp lý khi chủ thể tiếp nhận ý
chí đáp ứng được những điều kiện nhất định cho người xác lập giao dịch đưa ra.
Hành vi pháp lý đơn phương là công cụ pháp lý để cá nhân, pháp nhân thực
hiện các quyền dân sự của mình một cách hiệu quả nhất trong những trường
hợp không thể xác lập được hợp đồng. -
Căn cứ vào lợi ích mà các bên nhận được.
+ Giao dịch dân sự có đền bù:
Là giao dịch dân sự trong đó các bên chủ thể tham gia giao dịch đều có
quyền, nghĩa vụ và lợi ích vật chất tương đương nhau. Trong các giao dịch
có đền bù thì hợp đồng mua bán tài sản thể hiện rõ nhất tính đền bù. Gi
ao dịch dân sự có đền bù thường phát sinh nghĩa vụ thanh toán trách
nhiệm trả lãi cho hành vi chậm trả tiền.
+ Giao dịch dân sự không đền bù:
Là giao dịch dân sự trong đó chỉ có một bên chủ thể nhận được lợi ích vật
chất, bên còn lại thì không nhận được một lợi ích nào hoặc có nhưng không
đáng kể (Ví dụ: hợp đồng mượn tài sản).
Việc phân loại giao dịch dân sự thành giao dịch dân sự có đền bù và không
có đền bù nhằm xác định rõ điều kiện đòi lại tài sản, nghĩa vụ thanh toán,
trách nhiệm trả lãi do hành vi chậm trả tiền. -
Căn cứ vào hình thức.
+
Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói:

Là những giao dịch dân sự có giá trị nhỏ, được xác lập, thực hiện giữa các
chủ thể có mối quan hệ thân quen, tin tưởng lẫn nhau, diễn hàng ngày, lặp đi
lặp lại, thời gian thực hiện ngắn, kết thúc nhanh và giá trị giao dịch không lớn.
+ Giao dịch dân sự được thể hiện bằng hành vi:
Là các động tác cơ học cụ thể mà qua đó giao dịch được xác lập như hành vi
đưa tiền, nhận tài sản,...
+ Giao dịch dân sự được thể hiện bằng văn bản:
Là cách thức các bên chủ thể thể hiện nội dung của giao dịch dân sự thông
qua chữ viết trên các phương tiện như giấy, văn bản điện tử. Tùy theo tính
chất của giao dịch dân sự mà pháp luật quy định giao dịch bắt buộc phải
được xác lập bằng văn bản hay không. -
Căn cứ vào nội dung giao dịch.
+
Giao dịch thông thường:

Là giao dịch mà nội dung bao gồm các điều khoản chủ yếu, điều khoản
thông thường và điều khoản tùy nghi. Sau khi giao dịch được xác lập thì các
bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đã phát sinh từ các điều khoản đó.
+ Giao dịch dân sự có điều kiện:
Là giao dịch mà ngoài nội dung như giao dịch thông thường thì các bên có
thỏa thuận về một sự kiện, nếu sự kiện đó xảy ra thì giao dịch có hiệu lực
hoặc giao dịch bị hủy bỏ.
Sự kiện được coi là điều kiện của giao dịch phải do chính chủ giao dịch định
ra (thường do các bên thỏa thuận). Sự kiện đó phải hợp pháp, phát sinh một
cách khách quan – không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của chủ thể.
Điều kiện để thực hiện giao dịch dân sự: Điều 117
7. Khái niệm, đặc điểm pháp lí của giao dịch dân sự có điều kiện. Các yêu cầu đối
với sự kiện trong giao dịch dân sự có điều kiện. Giải thích giao dịch dân sự.
Khái niệm:
Giao dịch dân sự có điều kiện là giao dịch mà ngoài nội dung như giao
dịch thông thường thì các bên có thỏa thuận về một sự kiện, nếu sự kiện đó xảy ra
thì giao dịch có hiệu lực hoặc giao dịch bị hủy bỏ.
Đặc điểm pháp lý (Điều 120)
Các yêu cầu đối với sự kiện: -
Phải do chính chủ giao dịch định ra (thường do các bên thỏa thuận). -
Phải là sự kiện thuộc vè tương lai, chưa xảy ra tại thời điểm hình thành giao dịch dân sự. -
Phải phát sinh một cách khách quan - sự kiện đó xảy ra hay không xảy ra không
phụ thuộc vào ý chí chủ quan của các chủ thể trong giao dịch. - Phải hợp pháp.
Giải thích giao dịch dân sự: Điều 121. 8.
Khái niệm và hậu quả pháp lí của giao dịch dân sự vô hiệu. Tên các giao dịch
dân sự vô hiệu và các tiêu chí phân loại. Thời hiệu yêu cầu để tuyên bố giao
dịch dân sự bị vô hiệu tuyệt đối.
Khái niệm:
Giao dịch dân sự vô hiệu là các giao dịch dân sự không có một trong
những điều kiện được quy định tại Điều 117, trừ trường hợp bộ luật này có quy định khác. (Điều 122)
Hậu quả pháp lý: Điều 131.
Các loại giao dịch dân sự vô hiệu: Tuyệt đối, tương đối, một phần, toàn bộ. Tiêu chí phân loại: -
Dựa vào điều kiện và mục đích tuyên bố giao dịch vô hiệu của Tòa án.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối
(Điều 123, 124, 129).
Là những giao dịch có nội dung và mục đích vi phạm điều cấm của luật,
trái đạo đức xã hội. Tác động tiêu cực đến quyền, lợi ích hợp pháp của các
chủ thể khác trong xã hội.
Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối mặc nhiên vô hiệu mà không cần thông
qua các thủ tục tố tụng tuyên bố vô hiệu của Toà án, không cần có yêu cầu
của các bên đương sự.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu tương đối (Điều 125 – 128).
Là những giao dịch dân sự vi phạm điều kiện về năng lực chủ thể, về sự tự
nguyện,... Xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của những chủ thể có liên quan.
Toàn án chỉ có thể tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu khi có yêu của người
có quyền và lợi ích liên quan, được ghi nhận bởi bản án, quyết định của Tòa
án đã phát sinh hiệu lực. -
Dựa vào mức độ vô hiệu của giao dịch dân sự.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu một phần.

Là giao dịch dân sự có một phần nội dung vi phạm các điều kiện có hiệu
lực của giao dịch dân sự.
Nội dung vô hiệu này của giao dịch không làm ảnh hưởng đến những nội dung khác của giao dịch.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu toàn bộ.
Là những giao dịch dân sự mà trong đó toàn bộ nội dung đều vô hiệu hoặc
chỉ có một trong số những nội dung vô hiệu nhưng lại ảnh hưởng đến hiệu
lực toàn bộ nội dung giao dịch dân sự. -
Dựa vào nguyên nhân làm cho giao dịch dân sự vô hiệu.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm về năng lực chủ thể.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do chủ thể tham gia giao dịch không tự nguyện. +
Giao dịch vô hiệu do có nội dung và mục đích vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm các quy định bắt buộc về hình thức.
Thời hiệu yêu cầu để tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu: 2 năm (Điều 132).
9 . Khái niệm đại diện, các loại đại diện (đại diện theo pháp luật và đại diện theo
ủy quyền). Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện.
Khái niệm:
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện), nhân danh và vì
lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người được đại diện) xác lập, thực hiện
giao dịch dân sự. (Khoản 1 Điều 134)
Các loại đại diện: -
Đại diện theo pháp luật.
+
Khái niệm: Điều 135.
+
Các trường hợp đại diện:
Đại diện theo pháp luật của cá nhân. (Điều 136)
Đại diện theo pháp luật của pháp nhân. (Điều 137) -
Đại diện theo ủy quyền.
+
Khái niệm: Điều 135.
+
Các trường hợp đại diện:
Hợp đồng ủy quyền. (Điều 562, Mục 13)
Văn bản ủy quyền: Là sự thể hiện ý chí của một bên (người ủy quyền) với
người được ủy quyền về việc thực hiện một công việc được giao mang tính
bắt buộc. Người được ủy quyền sẽ nhân danh pháp nhân thực hiện các công
việc của pháp nhân trong phạm vi ủy quyền và sẽ làm phát sinh các quyền
và nghĩa vụ của pháp nhân.
Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện: Điều 139.
1 0. Phạm vi, thẩm quyền đại diện và hậu quả pháp lý do vi phạm phạm vi, thẩm quyền đại diện.
Phạm vi đại diện:
Điều 141.
Hậu quả pháp lý do vi phạm phạm vi: Điều 142, 143.
Thẩm quyền đại diện:
- Thẩm quyền thực tế rõ ràng:

+ Là thẩm quyền đại diện đã được ghi nhận rõ thông qua hợp đồng, văn bản ủy
quyền, điều lệ của pháp nhân, trong quyết định thành lập hoặc trong văn bản
chỉ định người đại diện,...
- Thẩm quyền thực tế ngầm định:
+ Là thẩm quyền phát sinh từ thẩm quyền thực tế rõ ràng trước đó.
+ Để thực hiện việc đại diện thì người đại diện phải thực hiện các công việc
khác phát sinh từ công việc đại diện. Vì vậy, các hợp đồng này cũng sẽ phát
sinh quyền, nghĩa vụ và ràng buộc trách nhiệm của người được đại diện với
người thứ ba đã xác lập trong hợp đồng.
- Thẩm quyền bề ngoài:
+ Được xác định khi một người không được trao quyền đại diện nhưng lại làm
cho người thứ ba hiểu rằng họ được trao quyền đại diện đại diện bề ngoài
không được xác định dựa trên một căn cứ pháp lý rõ ràng nào. Tuy nhiên,
người trao thẩm quyền đã làm cho mọi người thấy rằng người được trao thẩm
quyền có quyền hành động thay cho mình.
+ Đại diện bề ngoài có ý nghĩa quan trọng nhất là đối với đại diện của pháp nhân. - Phê chuẩn:
+ Trường hợp một người thay mặt người khác thực hiện giao dịch mà không rơi
vào bất kỳ quan hệ thẩm quyền nào nêu trên nhưng được người khác xác lập
giao dịch nhân danh mình biết được điều đó và đã ra văn bản phê chuẩn việc
tham gia giao dịch của người đại diện thì giao dịch sẽ ràng buộc người được nhân danh đó.
1 1. Khái niệm về thời hạn, phân loại thời hạn. Cách tính thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc của thời hạn. Cách tính thời hạn trong những trường hợp đặc biệt.
Khái niệm:
Thời hạn là một khoản thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm
khác. (Khoản 1 Điều 144) Phân loại:
- Dựa vào nguồn gốc xác lập:

+ Thời hạn do luật định: Là thời hạn pháp luật quy định bắt buộc đối với các chủ
thể tham gia giao dịch, chủ thể không được phép thay đổi thời hạn đó.
+ Thời hạn do các chủ thể tự xác định. (Vd: Thời hạn vay tài sản thuê tài sản)
- Dựa vào tính xác định:
+ Thời hạn xác định: Là loại thời hạn được xác định chính xác thời điểm bắt
đầu, kết thúc. (Vd: Thời hạn tuyên bố mất tích,...)
+ Thời hạn không xác định: Là thời hạn trong đó chỉ quy định một cách tương
đối khoảng thời gian mà không xác định chính xác thời gian đó. Cách tính thời hạn:
- Thời điểm bắt đầu thời hạn:
Điều 147.
- Thời điểm kết thúc thời hạn: Điều 148.
Cách tính thời hạn trong những trường hợp đặc biệt: Khi các bên có thỏa thuận về
thời hạn mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau: Điều 146
1 2. Khái niệm về thời hiệu, phân loại thời hiệu. Cách tính thời hiệu.
Khái niệm: Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì
phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định. (Điều 1 49)
Phân loại: Điều 150.
Cách tính thời hiệu (Điều 151):
-
Đơn vị tối thiểu của thời hiệu được xác định là “ngày”. Trong trường hợp hai bên
không có thỏa thuận, thời hiệu được xác định ngay ngày đầu tiên của thời hạn.
- Thời hiệu hưởng quyền dân sự và thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự:
+ Có tính liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc, trường hợp có sự kiện làm
gián đoạn thì thời hiệu được tính lại từ đầu, sau khi sự kiện làm gián đoạn
chấm dứt (Điều 153).
+ Trường hợp pháp luật quy định cho các chủ thể được hưởng quyền dân sự
hoặc được miễn trừ nghĩa vụ dân sự theo thời hiệu thì chỉ sau khi thời hiệu đó
kết thúc, việc hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự mới có hiệu lực (Điều 152).
- Thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự: Điều 154.
1 3. Bốn dạng tài sản (vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản) và những đặc điểm
của từng loại. Các tiêu chí phân loại tài sản.
Bốn dạng tài sản
(Điều 105): - Vật:
+ Vật chỉ trở thành tài sản khi nó mang lại cho con người những giá trị nhất định.
+ Chính con người do nhu cầu của mình mà đã biến vật trở thành tài sản.
+ Con người quy định cho vật một giá trị bằng việc đưa chúng vào sử dụng trong
đời sống sinh hoạt, sản xuất hay kinh doanh thương mại. - Tiền:
+ Tiền là vật ngang giá chung được sử dụng làm thước đo giá trị của các loại tài
sản khác, tiền do nhà nước độc quyền phát hành.
+ Chỉ có loại tiền có giá trị đang được lưu hành trên thực tế, tức là được pháp luật
thừa nhận, mới được coi là tài sản.
+ Tìm thực hiện ba chức năng chính: Công cụ thanh toán đa năng, công cụ tích
lũy tài sản và công cụ định giá các loại tài sản khác.
- Giấy tờ có giá:
+ Giấy tờ có giá bao gồm: Hối phiếu đòi nợ, séc, cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu,...
+ Giấy tờ có giá được chia thành hai loại, giấy tờ có giá như tiền và giấy tờ có giá khác.
+ Giấy tờ có giá là một loại tài sản đặc biệt. là một công cụ thanh toán trong
nhiều trường hợp có thể còn hữu ích hơn tiền.
+ Giấy tờ có giá có 3 thuộc tính quan trọng: Xác nhận quyền tài sản của một chủ
thể, trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự.
- Quyền tài sản (Điều 115):
+ Quyền tài sản không có thuộc tính vật chất, chúng vô hình về mặt hình thức.
+ Quyền tài sản là quyền định giá được thành tiền, vì vậy có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự.
+ Quyền tài sản hiểu theo nghĩa rộng là quyền của cá nhân, tổ chức được pháp
luật cho phép thực hiện hành vi xử sự đối với tài sản của mình và yêu cầu
người khác phải thực hiện một nghĩa vụ đem lại lợi ích vật chất cho mình. Phân loại tài sản:
- Động sản và bất động sản.
(Điều 107)
- Tài sản vô hình và tài sản hữu hình.
- Hoa lợi và lợi tức.
(Điều 109)
Ba chế độ pháp lý: Cấm lưu thông, hạn chế lưu thông, tự do lưu thông.
1 4. Khái niệm chiếm hữu, quyền chiếm hữu. Trình bày các trường hợp chiếm hữu
không có căn cứ pháp luật và chiếm hữu có căn cứ pháp luật. Khái niệm: -
Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. (Khoản 1 Điều 179) -
Quyền chiếm hữu là một bộ phận (một quyền cấu thành) của quyền sở hữu, theo
đó, chủ thể được quyền quản lí, năm giữ, chi phối tài sản phù hợp với quy định của pháp luật.
Các trường hợp chiếm hữu không có căn cứ pháp luật:
- Chiếm hữu ngay tình
:
Chiếm hữu ngay tình là tình trạng mà khi đó, người chiếm hữu được xác định là
không có căn cứ pháp luật. Tuy nhiên người này rơi vào hoàn cảnh không biết
hoặc không thể biết việc chiếm hữu của mình là không có căn cứ. (Điều 180)
- Chiếm hữu không ngay tình:
Chiếm hữu ngay tình là tình trạng mà khi đó, người chiếm hữu được xác định là
không có căn cứ pháp luật. Người này đã biết hoặc phải biết (trong trường hợp
pháp luật bắt buộc phải biết) mình hoàn toàn không có quyền đối với tài sản đó
nhưng vẫn chiếm hữu. (Điều 181)
- Chiếm hữu liên tục: Điều 182.
- Chiếm hữu công khai: Điều 183.
Các trường hợp chiếm hữu có căn cứ pháp luật: Khoản 1 Điều 165.
- Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản (Điều 186).
- Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản (Điều 187);
- Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp
với quy định của pháp luật (Điều 188);
- Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở
hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp
với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp
với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Trường hợp khác do pháp luật quy định.
1 5. Khái niệm quyền sử dụng. Liệt kê các loại chủ thể có quyền sử dụng tài sản.
Nêu sự khác nhau giữa sử dụng trực tiếp và sử dụng gián tiếp.
Khái niệm:
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ
tài sản. Quyền sử dụng có thể chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc
theo quy định của pháp luật. (Điều 189)
Các loại chủ thể có quyền sử dụng tài sản: Chủ thể đầu tiên (Chủ sở hữu) và chủ
thể khác trên cơ sở thỏa thuận. (Điều 190, 191)
Sự khác nhau giữa quyền sử dụng trực tiếp và quyền sử dụng gián tiếp.
Quyền sử dụng trực tiếp là chủ sở hữu chi phối, tác động, khai thác tài sản và hưởng
hoa lợi từ đó. Mặt khác, quyền sử dụng gián tiếp là chủ sở hữu chuyển quyền sử
dụng cho người khác do bản thân không thể tự mình khai thác giá trị của tài sản.
Ví dụ: A mua ô tô nhưng không sử dụng vì không biết lái, A mua về với mục đích
cho thuê chiếc xe đó.

1 6. Khái niệm quyền định đoạt. Nội dung quyền định đoạt về mặt thực tế và định
đoạt về mặt pháp lí đối với tài sản. Chỉ ra các quy định về hạn chế quyền định đoạt.
Khái niệm:
Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản. (Điều 192)
Quyền định đoạt về mặt thực tế:
- Là làm cho tài sản không còn thay đổi trạng thái của tài sản trên thực tế. Khi này,
chủ thể bằng những hành vi cụ thể tác động trực tiếp vào tài sản như tiêu dùng hết, tiêu hủy.
Quyền định đoạt về mặt pháp lý:
- Là việc từ bỏ quyền sở hữu hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác.
- Định đoạt số phận pháp lý của tài sản luôn đặt ra vấn đề chủ thể phải xác lập
những giao dịch dân sự nhất định nhằm thay đổi tình trạng pháp lý của tài sản, từ
chủ sở hữu ban đầu sang một chủ sở hữu mới.
- Việc định đoạt chỉ có hiệu lực khi những giao dịch được thực hiện thỏa mãn các
điều kiện có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Các quy định về hạn chế quyền định đoạt: Điều 196.
1 7. Khái niệm sở hữu toàn dân, các loại tài sản thuộc sở hữu toàn dân. Các đặc điểm
về chủ thể, khách thể, nội dung quyền sở hữu toàn dân.
Khái niệm:
Sở hữu toàn dân là hình thức mà những tài sản công thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý (Điều 197).
Các loại tài sản thuộc sở hữu toàn dân: Điều 197.
Chủ thể và khách thể:
-
Chủ thể của ở hữu toàn dân là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhà nước đại diện cho toàn dân thực hiện quyền sở hữu đối với tài sản là tư liệu
sản xuất quan trọng và có ý nghĩa nhất của đất nước.
- Khách thể của sở hữu toàn dân bao gồm những tài sản với tính chất là những tư
liệu sản xuất chủ yếu và quan trọng nhất của đất nước, bao gồm: Đất đai, rừng, tài
nguyên nước, khoáng sản,... Nội dung:
- Quyền chiếm hữu:

+ Nhà nước thực hiện quyền chiếm hữu thông qua việc ban hành văn bản pháp
luật về bảo quản, kiểm kê và kiểm tra tài sản được giao cho các cơ quan,
doanh nghiệp. Các đơn vị này có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát
triển tài sản, vốn, đất đai và tài nguyên được giao.
+ Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất bởi các cơ quan quản lý
theo ngành hoặc địa phương.
- Quyền sử dụng:
+ Nhà nước khai thác công dụng tài sản thuộc sở hữu toàn dân theo pháp luật và
kế hoạch nhất định. Tuỳ vào loại tài sản, Nhà nước giao quyền sử dụng cho
các bộ ngành, doanh nghiệp hoặc cá nhân, kèm theo các quy định cụ thể.
+ Việc sử dụng phải đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế, xử lý
nghiêm hành vi làm thất thoát hoặc hủy hoại tài sản, môi trường.
- Quyền định đoạt:
+ Nhà nước định đoạt tài sản bằng cách giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng đúng
chức năng, hoặc thông qua các cơ quan trung ương, địa phương theo phạm vi thẩm quyền.
+ Doanh nghiệp nhà nước được phép định đoạt một phần tài sản như mua bán,
cho thuê, thế chấp, trừ những tài sản trọng yếu cần sự phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
1 8. Khái niệm sở hữu riêng. Các căn cứ hình thành tài sản thuộc sở hữu riêng của
cá nhân, pháp nhân. Phương thức chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu riêng.
Khái niệm:
Sở hữu riêng là sở hữu của một cá nhân hoặc một pháp nhân. (Khoản 1 Điều 205)
Các căn cứ hình thành tài sản:
- Giao dịch dân sự (mua bán, tặng cho, chuyển nhượng). - Tạo lập tài sản. - Thừa kế.
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chủ thể: Cá nhân hoặc pháp nhân độc lập.
Khách thể: Thu nhập hợp pháp; của cải để dành với cá nhân hoặc khoản vốn điều
lệ của pháp nhân; nhà ở; tư liệu sinh hoạt; tư liệu sản xuất. Nội dung:
- Chiếm hữu tài sản: Quản lí, nắm giữ, chi phối tài sản.
- Sử dụng tài sản: Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
- Định đoạt tài sản: Định đoạt số phận pháp lý hoặc số phận pháp lý hoặc số phận
thực tế của của tài sản mà không phụ thuộc vào ý chí của chủ thể khác.
1 9. Khái niệm sở hữu chung (theo phần, hợp nhất). Đặc điểm của từng loại sở hữu
chung. Xác định các loại sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần. Các căn
cứ chấm dứt của các hình thức sở hữu chung Khái niệm:
- Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản. (Khoản 1 Điều 207)
- Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi
chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung. (Khoản 1 Điều 209)
- Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi
chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung. (Khoản 1 Điều 2 10) Đặc điểm:
- Chủ thể:
Có thể là nhiều cá nhân, nhiều pháp nhân hoặc là sự kết hợp của cả cá nhân và pháp nhân. - Khách thể:
+ Thông qua hợp đồng: Các đồng sở hữu có thể được tặng cho chung, có thể
cùng mua bán, cùng trao đổi.
+ Thông qua hành vi pháp lý đơn phương: Tài sản chung được hình thành do sự
kiện được thừa kế chung thông qua một di chúc, cùng được nhận tài sản do
thực hiện hành vi mà một bên hứa thưởng đưa ra,...
+ Tài sản chung do vợ chồng cùng tạo lập trong thời kì hôn nhân.
+ Tài sản chung do tính năng sử dụng. - Nội dung: +
Chiếm hữu tài sản: Chủ sở hữu chung có quyền quản lý, nắm giữ, chi phối tài
sản chung một cách thống nhất theo sự thỏa thuận của các chủ sở hữu chung.
+ Sử dụng tài sản: Các chủ sở hữu chung có thể thỏa thuận để lựa chọn một
trong những hình thức: Cùng sử dụng để khai thác công dụng của tàithay,
thay phiên nhau sử dụng, thay phiên nhau sử dụng từng phần,...
+ Định đoạt tài sản: Việc chuyển quyền sở hữu tài sản chung hoặc tiêu dùng,
tiêu hủy tài sản chung cần được có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu chung.
Sở hữu chung hợp nhất:
- Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia (Sở hữu chung của vợ chồng): Điều 213.
- Sở hữu chung hợp nhất không phân chia:

+ Sở hữu chung trong nhà chung cư: Điều 214.
+
Sở hữu chung của cộng đồng: Điều 211.
Sở hữu chung theo phần:
- Sở hữu chung của các thành viên trong gia đình: Điều 212.
- Sở hữu chung hỗ hợp: Điều 215.
Chấm dứt sở hữu chung: Điều 220.
2 0. Khái niệm quyền sở hữu, căn cứ xác lập quyền sở hữu. Trình bày thời điểm xác
lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản. Các nhóm căn cứ xác
lập quyền sở hữu và 2 tiêu chí phân loại cơ bản. Khái niệm:
- Căn cứ xác lập quyền sở hữu được hiểu là những sự kiện xảy ra trong đời sống
thực tế nhưng có ý nghĩa pháp lý do BLDS quy định mà thông qua đó làm phát
sinh quyền sở hữu của một hoặc nhiều chủ thể đối với tài sản.
- Quyền sở hữu là quyền bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định
đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. (Điều 158)
Thời điểm xác lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản: Điều 161.
Hai tiêu chí phân loại và các nhóm căn cứ xác lập quyền sở hữu:
- Xác lập quyền sở hữu theo ý chí của chủ sở hữu:
Quyền sở hữu có thể được xác lập thông qua hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương.
- Xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật: Điều 221.
+ Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng
tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ: Điều 222.
+ Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định của
Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác: Điều 223, 235. + T
hu hoa lợi, lợi tức: Điều 224. + T
ạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến: Điều 225, 226, 227. + Đư
ợc thừa kế: Điều 234. + C
hiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ,
tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm
đắm được tìm thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm
bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên: Điều 228 – 233. + C
hiếm hữu, được lợi về tài sản: Điều 236.
+ Trường hợp khác do luật quy định.
21. Khái niệm căn cứ chấm dứt quyền sở hữu. Các căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
và tiêu chí phân loại cơ bản.
Khái niệm:
Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu là những sự kiện pháp lý xảy ra trong
đời sống thực tế mà thông qua đó làm chấm dứt quyền sở hữu của một hoặc nhiều
chủ thể đối với tài sản.
Tiêu chí phân loại và các căn cứ chấm dứt quyền sở hữu:
- Chấm dứt quyền sở hữu theo ý chí của người dân:t

+ Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác. (Điều 238)
+ Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình. (Điều 239)
- Chấm dứt quyền sở hữu theo quy định của pháp luật:
+ Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy. (Điều 242)
+ Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu. (Điều 241)
+ Tài sản bị trưng mua. (Điều 243)
+ Tài sản bị tịch thu. (Điều 244)
+ Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu. (Điều 240)
2 2. Khái niệm và đặc điểm của quyền đối với bất động sản liền kề. Căn cứ xác lập
và chấm dứt, nguyên tắc thực hiện, hiệu lực của quyền đối với bất động sản
liền kề. Nghĩa vụ và quyền của chủ sở hữu bất động sản.
Khái niệm:
Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực hiện trên một bất
động sản (gọi là bất động sản chịu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác
một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi là bất động sản
hưởng quyền). (Điều 245) Đặc điểm:
- Đây là quyền gắn với, đi theo bất động sản đặc định chứ không phải quyền của chủ thể.
- Mục đích sử dụng bị giới hạn: Nhằm phục vụ cho việc khai thác bất động sản
liền kề, quyền về lối đi ra đường công cộng,quyền dẫn tải đường dây điện,
điện thoại, nước sinh hoạt hoặc nước thải.
Căn cứ xác lập: Điều 246. (Luôn tôn trọng, ưu tiên thỏa thuận trước)
Căn cứ chấm dứt: Điều 256.
Nguyên tắc: Điều 248.
Hiệu lực: Điều 247.
Nghĩa vụ: Điều 250, 251.
Quyền: Điều 252 – 255.
2 3. Khái niệm và đặc điểm của quyền hưởng dụng. Thời hạn và hiệu lực của quyền
hưởng dụng. Xác định các căn cứ xác lập, chấm dứt quyền hưởng dụng. Quyền và
nghĩa vụ của người hưởng dụng, của chủ sở hữu tài sản.
Khái niệm:
Quyền hưởng dụng là quyền của chủ thể được khai thác công dụng và
hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một
thời hạn nhất định. (Điều 257) Đặc điểm:
- Lợi ích thu đươc từ việc khai thác công dụng tài sản thuộc về bên hưởng dụng,
trừ trường hợp có thoả thuận về tiền thuê giữa chủ sở hữu và bên hưởng dụng.
- Điểm khác biệt giữa quyền hưởng dụng và quyền sử dụng đó là: Quyền hưởng
dụng có quyền trở thành chủ sở hữu của hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản mà
không phụ thuộc vào ý chí của chủ sở hữu. Người có quyền sử dụng chỉ có quyền
này khi tiến hành thoả thuận với chủ sở hữu
Ví dụ: Người con được bố mẹ chuyển giao quyền hưởng dụng đối với chiếc xe ô tô
thuộc sở hữu của bố mẹ thì người con có quyền sử dụng chiếc xe hoặc cho phép
người khác sử dụng hoặc cho thuê chiếc xe để thu tiền thuê.
Thời hạn và hiệu lực của quyền hưởng dụng: Điều 259, 260.
Căn cứ xác lập: Điều 258.
Căn cứ chấm dứt: Điều 265.
Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng: Điều 261, 262.
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản: Điều 263.
2 4. Khái niệm quyền bề mặt. Xác định hiệu lực, nội dung và thời hạn của quyền bề
mặt. Xác định căn cứ xác lập, chấm dứt quyền bề mặt và xử lý tài sản khi
quyền bề mặt chấm dứt.
Khái niệm:
Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt nước,
khoảng không gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó
thuộc về chủ thể khác. (Điều 267) Đặc điểm:
- Được xác lập trên tài sản thuộc sở hữu của chủ thể khác: Thể hiện tính phụ thuộc
của quyền bề mặt, quyền đối với bất động sản liền kề và quyền hưởng dụng.
- Chủ thể mang quyền được trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản mà không phụ thuộc
vào ý chí của chủ sở hữu tài sản hoặc bất cứ bên thứ ba nào: Thể hiện tính độc lập
của bề mặt, quyền đối với bất động sản liền kề và quyền hưởng dụng.
- Quyền bề mặt chỉ xác lập trên quyền sử dụng đất.
- Quyền bề mặt cho phép chủ thể mang quyền khai thác trực tiếp các bề mặt thuộc
quyền sử dụng đất của người khác và thu lợi ích trực tiếp từ việc khai thác bất
động sản của người khác.
- Quyền bề mặt chỉ có thể xác lập theo quy định của luật, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc.
Hiệu lực: Điều 269.
Nội dung: Điều 271.
Thời hạn: Điều 270.
Căn cứ xác lập: Điều 268.
Căn cứ chấm dứt: Điều 272.
Xử lý tài sản khi quyền bề mặt chấm dứt: Điều 273.
2 5. Khái niệm bảo vệ quyền sở hữu. Đặc điểm và điều kiện của việc bảo vệ quyền
sở hữu, quyền khác đối với tài sản bằng biện pháp dân sự.
Khái niệm:
Bảo vệ quyền sở hữu là hoạt động do chiếm chủ sở hữu, chủ thể có
quyền khác đối với tài sản hoặc Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác nhằm ngăn
chặn hành vi xâm phạm và buộc chủ thể xâm phạm hoàn trả tài sản, bồi thường thiệt
hại về tài sản mà mình gây ra. Đặc điểm:
- Việc bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản có thể do nhiều chủ thể thực hiện.
- Việc bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản vừa nhằm ngăn chặn hành
vi xâm phạm, vừa nhằm khắc phục hậu quả của hành vi xâm phạm.
- Việc bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản có thể được thực hiện trước
hoặc sau khi có hành vi xâm phạm.
- Việc áp dụng biện pháp bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thường
phụ thuộc vào ý chí của chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản.
- Việc bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản có thể được thực hiện thông
qua nhiều hệ thống pháp luật khác nhau. Điều kiện:
-
Phải phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi xâm phạm. Mọi hành vi tự bảo vệ
đối với tài sản không phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi xâm phạm có thể
khiến chủ sở hữu, chủ thể có quyền phải gánh chịu hậu quả pháp lý tương ứng.
- Chỉ được áp dụng các biện pháp tự bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài
sản không trái với quy định của pháp luật.
- Không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự được quy định tại Điều 3.
2 6. Ba phương thức yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu (đòi lại, chấm dứt hành vi, bồi
thường). Nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản.
Phương thức yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu:
- Đòi lại tài sản: Điều 166.
- Yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản: Điều 169.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại: Điều 170.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản:
- Chủ sở hữu:

+ Tuân thủ pháp luật về đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường...
Sử dụng tài sản đúng mục đích, không gây thiệt hại cho người khác.
Không được lạm dụng quyền sở hữu để làm phương hại đến lợi ích quốc gia,
dân tộc, cộng đồng hoặc người khác.
+ Tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Khi thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản, chủ sở hữu phải
không xâm phạm đến quyền lợi hợp pháp của người khác.
+ Chịu trách nhiệm về thiệt hại do tài sản gây ra.
Ví dụ: Cây đổ từ nhà mình sang nhà hàng xóm gây hư hỏng, chủ sở hữu phải bồi thường.
- Chủ thể có quyền khác:
+ Sử dụng tài sản đúng phạm vi quyền được xác lập.
Không vượt quá giới hạn do pháp luật hoặc thỏa thuận quy định. + B
ảo quản tài sản (nếu có nghĩa vụ).
Ví dụ: Người giữ tài sản thuê phải bảo quản cẩn thận, không làm mất hoặc hư hỏng.
+ Không làm giảm giá trị tài sản hoặc thay đổi hiện trạng.
Trừ trường hợp được pháp luật hoặc chủ sở hữu cho phép.
+ Trả lại tài sản đúng thời hạn, đúng hiện trạng (nếu có nghĩa vụ hoàn trả).
Áp dụng với bên mượn, bên thuê, bên giữ tài sản,...
27. Khái niệm thừa kế và quyền thừa kế. Các nguyên tắc của pháp luật thừa kế. Khái niệm: -
quá trình dịch chuyển tài sản của người đã chết sang cho những người khác còn sống.
- Quyền thừa kế là những quyền dân sự cụ thể của người để lại di sản và những
người nhận di sản thừa kế. Các quyền này phải phù hợp với các quy định của pháp luật kinh tế.
Nguyên tắc của pháp luật thừa kế:
- Nguyên tắc bảo hộ quyền thừa kế của cá nhân.

+ Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở,
tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc
trong các tổ chức kinh tế khác.
+ Tất cả tài sản thuộc quyền sở hữu của cá nhân sẽ là di sản thừa kế khi người đó chết.
+ Công bố cho mọi cá nhân biết được pháp luật ghi nhận và tôn trọng quyền sở
hữu tư nhân và quyền thừa kế của cá nhân.
- Nguyên tắc bình đẳng trong thừa kế.
+ Mọi cá nhân với tư cách là chủ sở hữu tài sản không phân biệt dân tộc, giới
tính, địa vị xã hội, trình độ văn hóa, tín ngưỡng tôn giáo,... đều có quyền để
lại di sản sau khi họ chết cho những người khác còn sống theo sự định đoạt
trong di chúc xác lập hoặc theo quy định của pháp luật.
+ Đảm bảo quyền lợi chính đáng của những chủ thể trong quan hệ pháp luật
thừa kế và quan hệ pháp luật dân sự.
- Nguyên tắc tôn trọng ý chí của chủ thể trong quan hệ thừa kế.
+ Người để lại di sản thừa kế đã bằng ý chí của mình lập di chúc (hợp pháp) để
định đoạt tài sản thì việc chia thừa kế cho ai, cho lại tài sản nào phải được tiến hành theo di chúc.
+ Chủ thể được hưởng quyền thừa kế có quyền mang ý chí của mình để quyết
định nhận hay không nhận di sản thừa kế.
- Nguyên tắc hạn chế quyền định đoạt của người để lại di sản để bảo đảm quyền
lợi chính đáng của một số người thừa kế.
+ Nhằm hạn chế quyền định đoạt thể hiện trong di chúc của người để lại di sản
khi họ chưa thực hiện bổn phận theo nghĩa vụ, đạo lí đối với người thân thuộc
trong những điều kiện và hoàn cảnh nhất định.
+ Đảm bảo quyền lợi thiết thực của những người đáng được quan tâm về tình
cảm cũng như vật chất của người để lại di sản.
28. Khái niệm về thời điểm, địa điểm mở thừa kế và di sản. Liệt kê các loại tài sản
là di sản. Cách tính di sản. Khái niệm:
- Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chiếm hữuết. Trường hợp
Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác
định tại khoản 2 Điều 71. (Khoản 1 Điều 611)
- Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không
xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di
sản hoặc nơi có phần lớn di sản. (Khoản 2 Điều 622)
Các loại tài sản là di sản:
- Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài
sản chung với người khác. (Điều 612) - Tài sản hữu hình
+ Nhà ở, đất đai (quyền sử dụng đất)
+ Ô tô, xe máy, tàu thuyền
+ Đồ vật có giá trị như vàng, bạc, kim cương, đồng hồ, tranh quý, cổ vật…
+ Vật nuôi, cây trồng (có giá trị) - Tài sản vô hình
+ Quyền sử dụng đất (có sổ đỏ)
+ Quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, sáng chế… nếu có thể chuyển nhượng)
+ Cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, tài khoản ngân hàng
+ Tiền trong ví điện tử hoặc tài khoản thanh toán
+ Nợ phải thu (người khác đang nợ người chết)
- Tài sản là phần sở hữu trong tài sản chung
+ Phần tài sản thuộc quyền sở hữu của người chết trong khối tài sản chung với
vợ/chồng, con cái, đồng sở hữu… Cách tính di sản:
-
Di sản = Tài sản riêng + Phần tài sản trong khối tài sản chung với người khác.
- Di sản chia thừa kế = Di sản – Nghĩa vụ, chi phí (Điều 658).
2 9. Khái niệm người thừa kế. Điều kiện để cá nhân, pháp nhân được thừa kế. Các
quyền và nghĩa vụ của người thừa kế và thời điểm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người thừa kế.
Khái niệm:
Người thừa kế là là người được hưởng di sản mà người chết để lại theo
di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. Người thừa kế có thể chỉ là người thừa kế
theo di chúc hoặc pháp luật nhưng cũng có thể là người vừa hưởng theo di chúc, vừa hưởng theo pháp luật.
Điều kiện để cá nhân được thừa kế:
- Cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế. Đối với người thừa kế
theo pháp luật, phải đáp ứng điều kiện đó là có một trong ba mối quan hệ hôn
nhân, huyết thống, nuôi dưỡng với người để lại di sản.
- Nếu là thai nhi thì phải thành thai trước khi người để lại di sản chết, sinh ra và
còn sống sau thời điểm mở thừa kế. Đứa trẻ sinh ra được coi là con của người để
lại di sản, nếu là thừa kế theo di chúc thì không còn có điều kiện này.
- Không rơi vào trường hợp không được quyền hưởng di sản.
- Không bị người để lại di sản truất quyền hưởng di sản.
Điều kiện để pháp nhân được thừa kế: Phải còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Quyền của người thừa kế:
- Nhận di sản thừa kế.
- Từ chối nhận di sản thừa kế.
- Khởi kiện về thừa kế. - Quản lý di sản.
- Công bố di chúc, tham gia vào việc phân chia di sản. - ...
Nghĩa vụ của người thừa kế: Điều 615.
Thời điểm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người thừa kế: Điều 614
30. Trường hợp người thừa kế chết cùng thời điểm. Liệt kê được các trường hợp
không được quyền hưởng di sản.
Người có quyền hưởng di sản của nhau
: Là những người có quyền thừa kế hai