



















Preview text:
CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM LUẬT DÂN SỰ 1 I.
QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ 1 . QHPLDS là QHXH
2 . QHPLDS là mối liên hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các bên chủ thể
3 . QHPL hình thành giữa thủ trưởng cơ quan với nhân viên của cơ quan đó có thể là một QHDS
4 . Trong QH bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự thì khách thể là lợi ích tinh thần
5 . Đối tượng của QHDS cũng là khách thể của QH đó
6. Nội dung của QHPLDS có thể là quyền dân sự
7. Nội dung của QHPLDS có thể chỉ là nghĩa vụ dân sự
8 . QHPLDS tương đối là QH trong đó chủ thể quyền và chủ thể nghĩa vụ
đều được xác định cụ thể
9 . Nhặt được tài sản đánh rơi là căn cứ phát sinh QHPLDS
1 0. Kết thúc thời hạn có thể làm phát sinh QHDS
1 1. Hành vi pháp lý luôn là căn cứ phát sinh quan hệ PLDS
1 2. Hành vi pháp lý là xử sự của con người dạng hành động hoặc không hành động
1 3. Chỉ có thông qua hành vi con người, quan hệ pháp luật dân sự mới được phát sinh
1 4. Chủ thể của QHPLDS phải độc lập với nhau về tổ chức và tài sản II.
CÁ NHÂN-CHỦ THỂ CỦA QHPLDS
1 . NLPLDS của một cá nhân có từ thời điểm cá nhân đó được cấp giấy khai sinh
2 . Mọi cá nhân đều có NLPLDS
3 . Các cá nhân giống nhâu về NLPLDS
4 . Cá nhân chỉ trở thành chủ thể của QHPLDS khi có đầy đủ NLHVDS
5 . NLPLDS và NLHVDS của cá nhân phát sinh cùng thời điểm
6 . Cá nhân không có NLHVDS vẫn có thể là chủ thể của QHPLDS
7 . Người bị bệnh tâm thần dẫn đến tình trạng không nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình luôn cần người giám hộ
8 . Nơi cá nhân đang sống là nơi cư trú của cá nhân đó
9 . Nơi cư trí của người chưa trưởng thành là nơi cư trú của cha mẹ
1 0. Cá nhân có quyền thay đổi họ, tên của cá nhân
1 1. Cá nhân có quyền thay đổi giới tính của mình
1 2. Căn cứ để xác định các mức độ NLHVDS của cá nhân là độ tuổi của mỗi cá nhân
1 3. Người mất NLHVDS là người không có NLHVDS
1 4. Người mất NLHVDS và người không có NLHVDS có cùng mức độ NLHVDS
1 5. Tất cả cá nhân chưa thành niên đều phải có người giám hộ
1 6. Các GDDS được xác lập giữa người giám hộ và người được giám hộ đều vô hiệu
1 7. Cha, mẹ có thể là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên
1 8. Cha mẹ có thể là người giám hộ cho con đã thành niên nhưng mất NLHVDS
1 9. Người chưa thành niên có thể tự mình xác lập, thực hiện các GDDS
phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của bản thân
2 0. Người bị hạn chế NLHVDS là người chưa đủ năng lực hành vi
2 1. Người bị HCNLHVDS có cùng mức độ NLHVDS
2 2. Việc một cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích làm chấm dứt QH hôm nhân của người đó
2 3. Chỉ có Tòa án mới có quyền tuyên bố một người là đã chết
2 4.TA có thể ra quyết định tuyên bố cá nhân chết nếu sau 3 năm, kể từ
ngày quyết định tuyên bố mất tích của TA có hiệu lực pháp luật mà
vẫn k có tin tức xác thực là người đó còn sống
2 5. Nếu sau 3 năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích của TA có
hiệu lực pháp luật vẫn k có tin tức xác thực là người đó còn sống thì
Tòa án có quyền tuyên bố người đó chết
2 6. Người bị tuyên bố mất tích bị chấm dứt năng lực chủ thể
2 7. Khi cá nhân đã có NLHVDS đầy đủ thì có quyền xác lập mọi giao dịch dân sự
2 8. Khi đã cai nghiện ma túy thành công thì người bị hạn chế NLHVDS
do nghiện ma túy có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết
định tuyên bố hạn chế NLHVDS đối với họ
2 9. Cha, mẹ có thể yêu cầu TA hạn chế năng lực hành vi của con chưa
thành niên khi người con đó nghiện ma túy, các chất kích thích dẫn
đến phá tán tài sản của gia đình
3 0. Khi con chưa thành niên, cha mẹ là người giám hộ đương nhiên nếu
có đủ điều kiện giám hộ
3 1. NLHVDS của cá nhân là như nhau
3 2. Người từ đủ mười tám tuổi trở lên là người có NLHVDS đầy đủ
3 3. Trong TH vợ hoặc chồng mất NLHVDS thì người còn lại là người
giám hộ nếu họ đáp ứng đủ các điều kiện làm người giám hộ.
III. PHÁP NHÂN VÀ CÁC CHỦ THỂ KHÁC CỦA QHPLDS
1 . Đảng bộ xã, phường là một pháp nhân
2 . Chi nhánh của pháp nhân là công ty cổ phần là pháp nhân
3 . Văn phòng đại diện của công ty là một pháp nhân
4 . Trường đại học công lập là một loại pháp nhân hoạt động theo điều lệ
5 . Người đại diện của pháp nhân là người đứng đầu pháp nhân
6 . Hoạt động của pháp nhân được thực hiện thông qua người đứng đầu pháp nhân
7 . Đại diện của pháp nhân chấm dứt khi pháp nhân sáp nhập vào pháp nhân khác
8 . Chi nhánh là pháp nhân được tổ chức dưới dạng quy mô nhỏ
9 . Pháp nhân có NLPLDS giống nhau
1 0. Pháp nhân sẽ chấm dứt tư cách chủ thể khi tiến hành cải tổ pháp nhân
1 1. Pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn bằng tài sản của mình
1 2. Doanh nghiệp tư nhân là pháp nhân
1 3. Tập đoàn kinh tế là pháp nhân
1 4. Hiệu trưởng trường công lập là người đại diện theo pháp luật của trường đó
1 5. Chủ tịch HĐQT luôn là người đại diện theo pháp luật của pháp nhân là công ty cổ phần
1 6. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về những
GDDS do người đại diện pháp luật của pháp nhân xác lập, thực hiện
1 7. Pháp nhân chấm dứt khi người đại diện thep pháp luật của pháp nhân chết
1 8. Giám đốc/ TGĐ luôn là người đại diện theo pháp luật cảu công ty cổ phần
1 9. Phó GĐ/ phó TGĐ luôn là người đại diện theo ủy quyền của pháp nhân hđ theo điều lệ
2 0. Chỉ người của pháp nhân mới có thể là người đại diện theo ủy quyền của pháp nhân đó
2 1. Chi nhánh của pháp nhân là đơn vị đại diện theo ủy quyền của pháp nhân
2 2. NLPLDS của pháp nhân phụ thuộc vào năng lực thực tế của pháp nhân đó
2 3. Văn phòng đại diện của pháp nhân là đơn vị đại diện của pháp nhân
2 4. Hợp nhất pháp nhân là việc gộp pháp nhân này vào một pháp nhân khác
2 5. Pháp nhân chỉ có thể có một người đại diện theo pháp luật
2 6. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân là trách nhiệm hữu hạn
2 7. Pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm bị TA tuyên bố phá sản
2 8. Quỹ xã hội không có tư cách pháp nhân
2 9. Pháp nhân phải chịu tất cả các trách nhiệm dân sự phát sinh do hành
vi của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
IV. GIAO DỊCH DÂN SỰ
1 . Hành vi gây thiệt hại trái pháp luật là giao dịch dân sự
2 . Tuyên bố từ bỏ QSH đối với tài sản là GDDS
3 . Sáng tác một tác phẩm văn học là GDDS
4 . Khi một bên chủ thể có hành vi lừa dối chủ thể bên kia thì GDDSVH
5 . GDDS đc xác lập bởi người không có NLHVDS là GDDSVH
6 . GDDS vô hiệu tuyệt đối là GDDS vô hiệu toàn bộ
7 . Tuyên bố hứa thưởng là GDDS
8 . Yêu cầu Tòa án tuyên bố một người đã chết là GDDS 9 . Lập di chúc là GDDS
1 0. GDDS vô hiệu do nhầm lẫn là GDDS vô hiệu tuyệt đối
1 1. Nhặt được tài sản do người khác đánh rơi là GDDS
1 2. Dự thi một cuộc thi có giải thưởng là GDDS
1 3. Mua bán vũ khí giữa hai cá nhân với nhau là GDDS vô hiệu tuyệt đối
1 4. GDDS do người chưa thành niên xác lập là GDDS vô hiệu
1 5. GDDS đc xác lập do người mất NLHVDS với chủ thể khác thì luôn được coi là vô hiệu
1 6. GDDS do người chưa thành niên xác lập có thể có hiệu lực
1 7. Tịch thu tài sản GD được áp dụng trong mọi THGDVH
1 8. Bồi thường thiệt hại luôn được áp dụng khi 1 bên trong GDVH bị thiệt hại do GDVH
1 9. GDDS vô hiệu là giao dịch chỉ cần vi phạm các điều kiện được quy
định tại điều 117BLDS 2015
2 0. Mọi giao dịch dân sự vi phạm đều vô hiệu
2 1. GDDSVH do vi phạm về chủ thể thì không áp dụng thời hiệu khởi kiện
2 2. GDDS được xác lập do bị đe dọa là GDDS vô hiệu tuyệt đối
2 3. GDDS được xác lập do bị lừa dối là GDVH tương đối
2 4. Một GDDS có thể vừa là GDVH tương đối vừa là GDVH toàn bộ
2 5. Một GDDS có thể vừa là GDVH tuyệt đối vừa là GDVH toàn bộ
2 6. Một GDDS có thể vừa là GDVH tuyệt đối vừa là GDVH từng phần
2 7. Các bên luôn được khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho
nhau những gì đã nhận nếu GD mà các bên tham gia bị vô hiệu V.
ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN, THỜI HIỆU
1 . Người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên luôn là cha mẹ của người đó
2 . Người giám hộ là người đại diện theo pháp luật của người được giám hộ
3 . Người đại diện theo pháp luật luôn là người giám hộ của người được đại diện
4 . Chồng có thể là người đại diện theo pháp luật cảu vợ
5 . Thời hiệu khởi kiện được bắt đầu lại từ đầu khi bên có nghĩa vụ đã
thực hiện xong 1 phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện
6 . Khi người ủy quyền đã chết nhưng thời hạn ủy quyền vẫn còn thì việc
đại diện chỉ chấm dứt khi hết hạn thời hạn đó
7 . Đại diện cho người mất năng lực hành vi dân sự chỉ có thể là đại diện theo pháp luật
8 . Người đại diện là người đủ 18 tuổi trở lên
9 . Quan hệ đại diện có thể được hình thành từ một QHDS khác
1 0. Phạm vi đại diện do pháp luật quy định
1 1.Thời hạn là thời hiệu
1 2.Thời hiệu hưởng quyền DS phải đảm bảo tính liên tục về thời gian chiếm hữu tài sản
1 3. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự chấm dứt khi các bên đã hòa giải với nhau
1 4.Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng là khoảng thời gian không tính
vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
1 5. Thời hạn có thể là một khoảng thời gian mà trong đó chủ thể phải
hoàn thành một nghĩa vụ nhất định
1 6. Thời hạn có thể là 1 khoảng thời gian mà trong đó chủ thể được
hưởng 1 quyền dân sự nhất định
1 7. Thời hạn luôn được xác định bằng 1 khoảng thời gian
1 8. Khoảng thời gian của thời hạn luôn do pháp luật quy định
1 9. Khi thời hạn bắt đầu bằng 1 sự kiện thì thời hạn được tính từ ngày xảy ra sự kiện đó
2 0.Trong TH các bên thỏa thuận thời hạn theo tháng thì khoảng thời gian
được xác định là tổng số ngày của tháng đó
2 1. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thời hạn là nửa năm thì khoảng
thời gian đc xác định là 180 ngày
2 2.Trong TH các bên thỏa thuận là nửa năm thì khoảng thời gian xác định là 365 ngày
2 3.Xác lập quyền SH đối với tài sản do người khác bỏ quên, đánh rơi là
xác lập quyền sở hữu theo thời hạn
2 4. Thời hiệu là một loại thời hạn
2 5. Thời hiệu là thời hạn do các bên thỏa thuận
2 6. Thời hiệu có thể là 1 khoảng thời gian do pháp luật quy định mà
trong đó chủ thể được hưởng quyền dân sự
2 7. Khi thời hạn bảo hành do các bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
đã hết, bên bảo hành k phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành thì thời hạn
bảo hành được coi là thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ
2 8. Theo quy định của pháp luật thì Tòa án chỉ có thể tuyên bố 1 người
mất tích khi họ đã biệt tích 2 năm liền trở lên nên khoảng thời gian hai
năm này là thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
2 9. Đối với quyền, nghĩa vụ dân sự đang được áp dụng thời hiệu mà có
sự giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời hiệu phải
được tính lại từ đầu sau khi việc giải quyết đó chấm dứt
3 0. Khoảng thời gian chưa có người đại diện trong trường hợp người có
quyền khởi kiện chưa thành niên, mất NLHVDS hoặc bị hạn chế
NLHVDS là thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện
3 1. Quá thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế, người thừa kế theo di chúc
mới tìm thấy di chúc bị thất lạc thì thời gian di chúc bị thất lạc k đc
tính vào thời hiệu khởi kiện
3 2. Thời hiệu khởi kiện vụ án DS đc bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo ngày
mà bên có nghĩa vụ đã thừa nhận nghĩa vụ của mình đối với bên khởi kiện
3 3. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định
3 4. Người đại diện đc xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự vì lợi ích
của người đc đại diện
3 5. Một cá nhân chỉ có thể làm người đại diện cho 1 cá nhân hoặc tổ chức khác
3 6. Người đại diện theo pháp luật cá nhân chỉ có thể là 1 cá nhân
3 7.Đại diện theo ủy quyền chấm dứt khi người thứ 3 chết
3 8. Người đại diện theo pháp luật phải có NLHVDS đầy đủ
3 9. Người đại diện nếu là cá nhân thì phải có NLVDS đầy đủ
4 0. Thời hạn có thể không đc xác định bằng 1 đơn vị thời gian cụ thể
4 1. Thời hiệu khởi kiện phải do pháp luật quy định
4 2. Thời hạn thực hiện GDDS do pháp luật quy định
4 3. Khi người đại diện cho người mất NLHVDS chết thì khoảng thời
gian chưa có người đại diện thay thế k đc tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự VI. TÀI SẢN
1 . Không khí trong tự nhiên là tài sản thuộc sở hữu toàn dân
2 . Tiền chở xe ôm chính là lợi tức phát sinh từ việc khai thác công dụng của chiếc xe đó
3 . Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ có giá
4 . Quyền sở hữu trí tuệ là tài sản vô hình
5 . Tác phẩm văn học là tài sản
6 . Nước biển có thể là tài sản
7 . Tài sản hình thành trong tương lai là những tài sản chưa có trong thời
điểm xác lập giao dịch
8 . Một tài sản gốc chỉ có thể sinh ra hoa lợi hoặc phát sinh lợi tức
9 . Quyền yêu cầu thanh toán phát sinh từ hợp đồng là quyền tài sản
1 0.Nhẫn bằng vàng có gắn viên kim cương theo đó nhẫn là vật chính
viên kim cương là vật phụ
1 1.Không khí có thể là tài sản
1 2.Quyền đòi nợ là tài sản
1 3.Quyền sử dụng tài sản là tài sản
1 4.Tất cả các quyền tài sản đều là tài sản
1 5.Xe máy cùng dây chuyền sản xuất và cùng màu sơn là vật cùng loại vì
k thể phân biệt đc chúng do có cùng hình dạng, kích thước và màu sơn
1 6. Nhà ở, công trình xây dựng luôn là vật đặc định
1 7. Túi đựng máy tính là vật phụ nếu so với vật chính là máy tính
1 8.Cục điều khiển từ xa của tivi là vật phụ nếu so với tivi 1 9.Tiền cổ là vật
2 0.Chỉ những vật đc phép giao dịch mới đc coi là tài sản theo quy định tại điều 105blds 2015
2 1.Tài sản hình thành trong tương lai có thể là tài sản mà chủ thể chưa xác lập quyền sở hữu
2 2. Quyền sử dụng đất là quyền tài sản
2 3.Tiền là vật đặc định
2 4.Chủ sở hữu đối với đất đai là nhà nước
2 5.Nhà, công trình xây dựng là bất động sản
2 6.Thẻ tiết kiệm là tài sản ở dạng giấy tờ có giá
2 7.Cây cối là bất động sản
2 8.Cây cối thuộc loại hoa màu thu hoạch theo mùa vụ là bất động sản
2 9. Tất cả trang thiết bị được gắn trên tường của một ngôi nhà gắn liền
với đất đều là bất động sản
3 0.Lương thực là tài sản tự do lưu thông
3 1. Thuốc kháng sinh là tài sản hạn chế lưu thông
3 2.Vật phụ k thể là đối tượng của GDDS nếu k gắn liền với vật chính
VII. CHIẾM HỮU VÀ QUYỀN SỞ HỮU
1 . QSH là QHPL giữa CSH với tài sản của họ
2 . QSH là QHPL giữa chủ sở hữu với các chủ thể khác
3 . Khi 1 chủ thể nắm giữ,chi phối tài sản 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp
thì luôn suy đoán ngay tình
4 . Trong GDDS, việc định đoạt tài sản do người chưa đủ 6 tuổi luôn đc coi là vô hiệu
5 . Khi 1 cá nhân bị tuyên bố mất tích thì QSH đối với tài sản do người
đại diện của người đó thực hiện
6 . Người giữ tài sản do người khác đánh rơi luôn đc coi là chiếm hữu có CCPL
7 . Cất giữ tài sản do người khác bỏ quên luôn bị coi là chiếm hữu k có CCPL
8 . Một người mua phải đồ trộm cắp là người chiếm hữu k có CCPL và k ngay tình
9 . Chiếm hữu k có CCPL là chiếm hữu k công khai
1 0.QSH là 1 quyền tài sản
1 1.Nếu người chiếm hữu ngay tình mà cho người khác thuê tài sản thì k
còn chiếm hữu liên tục tài sản
1 2.Từ bỏ quyền sở hữu là thực hiện quyền định đoạt đối với tài sản
1 3.Người chiếm hữu tài sản đã mua thông qua 1 GDHP là người có
quyền chiếm hữu tài sản do chủ sở hữu chuyển giao quyền chiếm hữu
1 4.Người đc chuyển giao quyền chiếm hữu có quyền chiếm hữu tài sản đó như 1 chủ sở hữu
1 5.Các chủ thể thuộc trường hợp chiếm hữu có CCPL có QCH tài sản như nhau
1 6.Những người có quyền sử dụng tài sản được sử dụng tài sản như nhau
1 7. Khi chủ sở hữu ủy quyền hoặc chuyển giao quyền chiếm hữu cho chủ
thể khác thì người được ủy quyền hoặc đc chuyển giao quyền chiếm
hữu phải là người có đầy đủ NLHVDS
1 8.Người bị tuyên bố mất NLHVDS thì k có quyền năng đối với tài sản
thuộc sở hữu của mình
1 9.Có thể sự dụng tài sản cũng chính là định đoạt
2 0.Người nào có quyền chiếm hữu tài sản thì có quyền sử dụng tài sản đó
2 1.Chủ sở hữu có toàn quyền định đoạt đối với tài sản thuộc sở hữu của mình
2 2.Chỉ CSH mới có đầy đủ ba quyền năng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
2 3.Khi định đoạt số phận pháp lý của tài sản, người định đoạt tài sản phải
xác lập với người khác một GDDS
2 4.Khi định đoạt số phận pháp lý của tài sản, người định đoạt tài sản có
thể phải xác lập với người khác một giao dịch dân sự
2 5.Người k phải là chủ sở hữu tài sản vẫn có quyền định đoạt tài sản đó
2 6.Quyền định đoạt của CSH đối với tài sản của mình k bị hạn chế
2 7.Trong trường hợp pháp nhân, cá nhân, chủ thể khác có quyền ưu tiên
mua đối với tài sản nhất định theo quy định của pháp luật thì khi bán
tài sản, CSH phải dành quyền ưu tiên mua chi các chủ thể đó.
VIII. CĂN CỨ XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
1 . QSH có thể được xác lập thông qua hành vi của con người
2 . Người chiếm hữu k có CCPL có thể đc xác lập QSH theo quy định tại Điều 230 BLDS 2015
3 . Người thừa kế đc xác lập QSH đối với tài sản kể từ thời điểm mở thừa kế
4 . Tài sản đc tạo ra từ lao động sản xuất luôn sở hữu của người lao động sản xuất đó
5 . Thông qua hợp đồng vay tài sản, QSH về tài sản vay đc xác lập đối với bên vay
6 . Tài sản tạo ra từ sáp nhập tài sản luôn thuộc sở hữu của người sáp nhập tài sản
7 . Tài sản tạo ra từ sáp nhập tài sản có thể thuộc sở hữu của người sáp nhập tài sản
8 . Tài sản tạo thành do trộn lẫn tài sản luôn thuộc sở hữu của người trộn lẫn tài sản
9 . Tài sản tạo thành do trộn lẫn tài sản luôn thuộc sơ huxu chung của
nhưng người có tài sản trộn lẫn
1 0.Người chiếm hữu gia súc k có CCPL có thể đc xác lập QSH đối với
gia súc đó theo quy định điều 231 BLDS 2015
1 1.Tài sản bị tiêu hủy là 1 TH CSH từ bỏ QSH đối với tài sản đó
1 2.Do khoảng 1 Đ227 BLDS 2015 đã quy đinh” “ CSH của nguyên vật
liệu đc đem chế biến tạo thành vật mới là CSH của vật mới đc tạo
thành” nên vật tạo thành do chế biến luôn thuộc sơ hữu của người chế biên
1 3.Người dùng nguyên vật liệu của người khác để chế biến có thể đc xác
lập QSH theo quy định của pháp luật đối với tài sản tạo ra từ chế biến
1 4. Người phát hiện vật k xác định đc ai là chủ sở hữu đã thực hiện đầy
đủ thủ tục thông báo theo quy định của pháp luật thì sau 1 thời gian
nhất định, tất cả vật mà họ phát hiện thuộc sở hữu của họ.
1 5.Xác lập QSH theo thừa kế là xác lập QSH theo quy định của pháp luật
1 6.Người chiếm hữu k có CCPL có thể đc xác lập quyền sở hữu theo quy
định tại điều 236 BLDS 2015
1 7.Khi 1 CSH chuyển QSH của mình cho người khác thì vừa là CC phát
sinh vừa là CC chấm dứt QSH
1 8.Chỉ có CSH tài sản gốc mới đc xác lập QSH đối với hoa lợi, lợi tức do tài sản gốc sinh ra
1 9. Tài sản k xác định đc CSH thì sau 1 năm sẽ trở thành tài sản vô chủ
2 0. Cá nhân có toàn quyền quyết định phg thức từ bỏ tài sản thuộc sở hữu của mình
2 1.QSH chấm dứt khi CSH bị Tòa án tuyên bố mất NLHVDS
2 2.Người phát hiện ra vật vô chủ sẽ là chủ sở hữu của vật đó
2 3.Từ bỏ QSH là hành vi PLĐP định đoạt QSH đối với tài sản
2 4.Người lao động đc QSH đối với các tài sản có đc do công sức lao động của mình bỏ ra
2 5.QSH về tài sản có thể đc xác lập theo thời hạn
2 6.Hợp đồng mua bán tài sản là 1 loại căn cứ kế tục trong việc xác lập QSH
2 7.Việc chấm dứt QSH tài sản có thể nằm ngoài ý chí của CSH tài sản đó
2 8.Tài sản bị tiêu hủy là 1 trong các CC chấm dứt QSH
IX. HÌNH THỨC SỞ HỮU
1 . NNCHXHCNVN là chủ sở hữu của tài sản thuộc hình thức sở hữu toàn dân
2 . Đất đai thuộc hình thức sở hữu chung của toàn dân
3 . Tài sản của pháp nhân thuộc hình thức sở hữu chung hỗn hợp
4 . Vốn mà cá nhân góp vào 1 hợp tác xã là phần quyền sở hữu của cá
nhân đó trong tài sản chung theo phần
5 . Hoa lợi lợi tức thu đc từ tài sản chung theo phần đc chia đều cho các
đồng chủ sở hữu của tài sản đó
6 . Hoa lợi, lợi tức thu đc từ tài sản chung theo phần có thể đc chia đều
cho các đồng chủ sở hữu của tài sản đó
7 . Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia
8 . Khi hai người sống với nhau như vợ chồng và có con chung thì tài sản
họ có đc 1 cách hợp pháp trong thời kỳ sống chung là tài sản chung hợp nhất của họ
9 . Sở hữu căn hộ chung cư thuộc hình thức sở hữu chung hợp nhất k thể phân chia
1 0.Khi 1 chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì người k
phải là chủ sở hữu chung chỉ có thể mua đc tài sản đó nếu như CSH
chung khác từ chối mua dù đã đc thông báo trc 4 tháng với cùng điều kiện bán
1 1. Tài sản do cá nhân tạo ra đều thuộc hình thức sở hữu riêng của cá nhân
1 2.Sở hữu của dòng họ là sở hữu chung theo phần
1 3.Sở hữu chung của các chủ căn hộ chung cư là sở hữu chung theo phần
đối với diện tích căn hộ
1 4.Sở hữu đối với đình làng là sở hữu chung hợp nhất
1 5. Mọi tài sản phát sinh trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng
1 6.Mỗi chủ sở hữu trong sở hữu chung theo phần có toàn quyền định đoạt tài sản chung đó
1 7. Mỗi chủ sở hữu trong sở hữu chung theo phần đều có quyền định
đoạt đối với phần quyền sở hữu của mình trong tài sản chung đó
1 8.Quyền định đoạt phần quyền sở hữu trong tài sản chung luôn bị hạn chế bởi pháp luật
1 9.Các căn hộ của 1 chung cư thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư X.
QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
1 . Quyền hưởng dụng là một loại vật quyền
2 . Thời hạn của quyền hưởng dụng phải do các bên thỏa thuận
3 . Khi quyền bề mặt chấm dứt, tài sản trên đất đc xác lập sở hữu cho chủ
thể có quyền sử dụng đất
4 . Acho B đi qua đất của mình, B cho C đi qua đất của B thì C có quyền đi qua đất của A
5 . Quyền đối với BĐS liền kề chỉ đc xác lập theo quyết định của CQNN có thẩm quyền
6 . Lối đi qua BĐS liền kề là tài sản chung của chủ sở hữu BĐS chịu
hưởng quyền và chủ sở hữu BĐS hưởng quyền
7 . Người có quyền hưởng dụng có quyền để lại thừa kế quyền đó cho
người thừa kế của mình
8 . Chủ thể có quyền khác đối với tài sản đc quyền khai thác, sử dụng tài
sản theo mục đích của mình nhưng k trái với quy định của luật
9 . Chủ thể có quyền sử dụng đất có QSH đối với tài sản thuộc SH của
chủ thể có QBM, nếu chủ thể này k xử lý tài sản của mình khi QBM chấm dứt
XI. BẢO VỆ VÀ GIỚI HẠN QSH, QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
1 . CSH đòi lại tài sản từ người chiếm hữu k có CCPL là 1 biện pháp tự bảo vệ QSH
2 . Thời điểm xác lập QSH là thời điểm bên có QCH tài sản
3 . Một cá nhân bị tuyên bố mất tích thì việc thực hiện QSH đối với tài
sản của người đó do người đại diện của người đó thực hiện
4 . CSH phải chịu mọi ruit ro đối với tài sản thuộc sở hữu của mình
5 . CSH luôn đc quyền đòi lại tài sản nếu tài sản đố bị lấy cắp, bị cướp giật hay lừa đảo
6 . Người thứ ba sẽ k phải trả lại tài sản nếu có đc tài sản thông qua GDDS có đền bù
7 . Đòi lại tài sản có thể là 1 phương thức kiện dân sự để bảo vệ QSH
8 . Chống lại hành vi trái pháp luật của người khcs để bảo vệ tài sản của
mình đúng với giới hạn của phòng vệ chính đáng là một biện pháp tự bảo vệ QSH
9 . Nếu tài sản là động sản k phải đăng ký QSH bị lấy cắp, bị mất thì
CSH luôn có quyền đòi lại từ người đang chiếm hữu tài sản đó k có CCPL
1 0. CSH k có quyền đòi lại động sản k phải đăng ký QSH từ người chiếm
hữu ngay tình trong trường hợp người đó có đc động sản này thông
qua hợp đồng có đền bù, trừ các trường hợp pháp luật khác quy định
1 1.CSH có thể được đòi lại động sản k phải đky QSH từ người chiếm
hữu ngay tình dù người chiếm hữu ngay tình có đc đổng sản này k qua
hợp đồng có đền bù với người k có quyền định đoạt tài sản
1 2.Nếu tài sản bị người khác chiếm hữu k có CCPl và k ngay tình thì
CSH có quyền đòi lại tài sản đó
1 3. Người mua tài sản là động sản k phải đky QSH do trộm cắp mà có
thể phải trả lại tài sản cho chủ sở hữu khi người đó đòi lại tài sản dù
việc mua của họ là ngay tình
1 4.CSH có quyền tự bảo vệ hoặc yêu cầu CQNN có thẩm quyền bảo vệ
QSH đối với tài sản của mình
1 5.Người mua tài sản 1 cách ngay tình từ người mượn tài sản của người
khác phải trả lại tài sản đó khi CSH đòi lại tài sản
1 6.Người mua xe máy từ người mượn xe của người khác vì bị người bán
xe lừa là xe của họ nhưng đã bị mất giấy tờ thì k phải trả lại xe cho CSH
1 7.Khi bị người khác gây thiệt hại đối với tài sản của mình do thực hiện
tình thế cấp thiết thì CSH k đc bồi thường vì gây thiệt hại trong tình
thế cấp thiết k phải là hành vi xâm phạm QSH
1 8.Khi đào giếng, đào ao hoặc xd các công trình dưới mặt đất, CSH công
trình phải đào, xây cách mốc giới 1 khoảng cách do pháp luật về xây
dựng quy định là nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng của CSH
1 9.Nếu cột mốc, hàng rào, tường ngăn, cây được dựng hoặc trồng trên
ranh giới để làm mốc giới ngăn cách giữa các BĐS thì thuộc SHC của
những người có BĐS liền kề
2 0.Trong TH mốc giới ngăn cách chỉ do một bên tạo nên trên ranh giới
và được CSH BĐS liền kề đồng ý thì mốc giới ngăn cách đó là SH
của người tạo ra mốc giới đó
XII. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỪA KẾ
1 . Thời điểm mở thừa kế luôn được xác định theo thời điểm người để lại di sản chết
2 . Để xác định thời điểm mở thừa kế luôn phải thông qua CCPL là giấy chứng tử
3 . Tiền phúng viếng đám ma cũng thuộc di sản thừa kế người chết để lại
4 . TH di sản thừa kế thuộc về NN thì NN k phải thực hiện nghĩa vụ tài
sản do người chết để lại
5 . Thời điểm mở thừa kế có ý nghĩa trong việc xác định người thừa kế
6 . Thời điểm mở thừa kế có ý nghĩa trong việc xác định thời điểm có hiệu lực của di chúc
7 . Thời điểm mở thừa kế có ý nghĩa trong việc xác định thời điểm bắt
đầu của thời hiệu khởi kiện về thừa kế
8 . Địa điểm mở thừa kế luôn đc xác định theo nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản
9 . Di sản thừa kế là toàn bộ tài sản mà người chết để lại
1 0.Tiền bồi thường thiệt hại do xâm phạm sức khỏe cũng có thể là di sản thừa kế
1 1.Tiền cấp dưỡng mà người chết đc hưởng nếu còn sống cũng có thể là di sản thừa kế
1 2.Tiền cấp dưỡng cũng có thể là di sản thừa kế
1 3.Nếu người thừa kế là cá nhân thì cá nhân đó phải đang tồn tại vào thời điểm mở thừa kế
1 4.Nhà nước có thể là người thừa kế
1 5.Người quản lý di sản là người đc chỉ định trong di chúc hoặc do
những người thừa kế thỏa thuận cử ra
1 6.Người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài sản của người chết để lại
1 7.NN là người thừa kế trong trường hợp di sản thuộc về NN khi k còn ai
là người thừa kế di sản đó
1 8. QSH của người thừa kế đối với di sản thừa kế đc xác lập từ thời điểm mở thừa kế
1 9.Cá nhân đc hưởng di sản thì phải trả nợ thay cho người để lại di sản
2 0.Toàn bộ tài sản mà cá nhân để lại sau khi chết sẽ đc chia cho những người thừa kế
2 1.Người quản lý di sản chỉ có thể là cá nhân
2 2.Người mất NLHVDS k thể trở thành người thừa kế di sản của người khác để lại
2 3.Người hủy di chúc là người k có quyền hưởng di sản thừa kế
2 4.Người để lại di sản phải có NLHVDS
2 5.Thời điểm mở thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để
lại từ thời điểm mở thừa kế
2 6. Người quản lý di sản được hưởng thù lap cho việc quản lý di sản trong mọi trường hợp
2 7.Người thừa kế có quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại từ thời điểm mở thừa kế
2 8.Người quản lý di sản có thể là CQNN có thẩm quyền
2 9.Những người có quyền hưởng di sản của nhau sẽ không đc thừa kế di
sản của nhau nếu chết trong cùng thời điểm
3 0.Những người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản trong mọi trường hợp
3 1.A có con là B hoặc C. B bị kết án về hành vi giết C. B là người k có
quyền hưởng di sản thừa kế của A theo quy định tại điều 621 BLDS 2 015
3 2.Người k được quyền hưởng di sản với người thừa kế k đc hưởng di sản là giống nhau
3 3.Người thừa kế thuộc khoản 1 Điều 621 BLDS 2015 luôn là người k đc hưởng di sản thừa kế
3 4.Thời hiệu khởi kiện về thừa kế có thể chỉ là 3 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
XIII. THỪA KẾ THEO DI CHÚC
1 . Người thừa kế theo di chúc bao gồm các cá nhân được xác định trong di chúc
2 . Thời điểm có hiệu lực của di chúc miệng và di chúc bằng văn bản là giống nhau
3 . Thời điểm có hiệu lực của di chúc là thời điểm di chúc được công bố
4 . Di chúc là 1 loại giao dịch đơn phương
5 . Di chúc chỉ có hiệu lực khi đc lập thành văn bản
6 . Người lập di chúc có thể là cá nhân chưa đủ 18 tuổi
7 . Di chúc hợp pháp luôn là di chúc có hiệu lực
8 . Muốn có hiệu lực, di chúc phải hợp pháp
9 . Người bị mất NLHVDS có quyền lập di chúc thông qua người giám hộ
1 0.Người k biết chữ thì k có quyền lập di chúc bằng văn bản
1 1.Di chúc bằng vb chỉ đc công nhận hiệu lực nếu đc công chứng hoặc chứng thực
1 2.Di chúc hợp phấp vẫn có thể k có hiệu lực
1 3.1 người k thể lập di chúc viết do k biết chữ thì có thể lập di chúc miệng
1 4.Các điều kiện để di chúc nói chung đc coi là hợp pháp là điều kiện cần
và đủ của di chúc miệng đc coi là hợp pháp
1 5.Điều kiện để thừa nhận 1 di chúc miệng với điều kiện để 1 di chúc
miệng đc coi là hợp pháp là giống nhau
1 6.Người thừa kế theo pháp luật k đc phân chia di sản theo di chúc chính
là người bị truất quyền hưởng di sản
1 7.Người thừa kế bị truất quyền hưởng di sản là người k đc hưởng di sản theo di chúc
1 8.Di chúc bằng văn bản k có công chứng, chứng thực vẫn có thể là di chúc hợp pháp
1 9.Thời điểm có hiệu lực của di chúc miệng là thời điểm người di chúc miệng chết
2 0.Di chúc k hợp pháp là di chúc k có hiệu lực
2 1.Mọi cá nhân đều đc tự mình lập di chúc định đoạt tài sản của mình trc khi chết
2 2.Di chúc miệng có hiệu lực từ thời điểm di chúc đc công chứng, chứng thực
2 3.Người đã bị truất quyền thừa kế sẽ k đc nhận di sản thừa kế
2 4.Di chúc hợp pháp sẽ phát sinh hiệu lực
2 5.Việc công chứng di chúc là 1 trong các điều kiện để di chúc đc coi là hợp pháp
2 6.Khi có người thừa kế theo di chúc chết trc hoặc chết cùng thời điểm
với người lập di chúc thì bản di chúc đó k có hiệu lực toàn bộ
2 7.Di chúc sẽ k có hiệu lực pháp luật nếu di chúc đó k xác định mỗi
người thừa kế đc hưởng bao nhiêu di sản thừa kế
2 8.Có thể di chúc sẽ k có hiệu lực toàn bộ khi người thừa kế chết trc người lập di chúc
2 9.Người thuộc diện thừa kế theo pháp luật của người để lại di sản k dc
làm chứng cho di chúc của người đó
XIV. THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT VÀ PHÂN CHIA DI SẢN
1 . Nếu có 1 phần nd di chúc k giải thích đc thì áp dụng thừa kế theo
pháp luật để chia di sản
2 . Khi di chúc bị thất lạc thì coi như k có di chúc và sẽ áp dụng thừa kế
theo pháp luật để chia di sản
3 . Con ngoài giá thú k có quyền hưởng di sản thừa kế từ cha/mẹ đẻ của mình
4 . Con dâu k đc hưởng di sản thừa kế theo pháp luật của bố/mẹ chồng
5 . Khi di chúc bị hư hại đến mức k thể hiện đc đầy đủ ý chí của người
lập di chúc thì áp dụng các quy định về thừa kế theo pháp luật
6 . Chỉ áp dụng 1 trong 2 phương thức: hoặc là thừa kế theo di chúc, hoặc
là thừa kế theo pháp luật để giải quyết 1 vụ án về thừa kế
7 . Anh chị em mà chết cùng thời điểm thì k đc thừa kế di sản của nhau
8 . Thừa kế thế vị là thừa kế theo hàng thừa kế
9 . Con nuôi k đc thừa kế thế vị khi cha nuôi, mẹ nuôi chết trc người đã
đẻ ra cha nuôi, mẹ nuôi
1 0.Người đã đc thừa kế theo di chúc của người để lại di sản thì k đc
hưởng thừa kế theo pháp luật đối với di sản của người đó
1 1.Quan hệ thừa kế giữa vợ và chồng là quan hệ thừa kế giữa những
người luôn là người có quyền hưởng di sản của nhau
1 2.Quan hệ thừa kế giữa ông, bà với cháu là quan hệ thừa kế giữa người
luôn là người có quyền hưởng di sản của nhau
1 3.Ông, bà với cháu có thể là người có quyền hưởng di sản của nhau
1 4.Khi con riêng và bố dượng có quan hệ chăm sóc nuôi dưỡng như cha
con thì đcc thừa kế di sản của nhau như thừa kế giữa cha nuôi và con nuôi
1 5.Vợ chồng đã chia tài sản chung thì khi 1 bên chết, bên kia sẽ k đc
hưởng thừa kế di sản của người đã chết
1 6.Khi vợ chồng đã được tòa án ra quyết định cho ly hôn thì họ k đc
hưởng di sản của nhau nếu một bên chết
1 7.Khi một người đã là con nuôi của người khác thì k đc hưởng di sản
thừa kế của cha đẻ, mẹ đẻ
1 8.Có thể vợ hoặc chồng của người chết đã kết hôn với người khác vẫn
đc thừa kế di sản của người đó
1 9.Thừa kế thế vị luôn được hình thành khi con của người để lại di sản chết trc người đó
2 0.Khi chia di sản theo di chúc mà chia theo hiện vật đã được xác định
trong di chúc thì k cần định giá tài sản để xác định trị giác của toàn bộ di sản
2 1.Đối với di sản chưa đc chia thì việc thực hiện nghĩa vụ tài sản do
người chết để lại được người quản lí di sản thực hiện
2 2.Một người vừa có thể hưởng di sản thừa kế theo di chúc vừa có thể
hưởng di sản thừa kế theo pháp luật
2 3.Di sản thừa kế đc phân chia ngay tại thời điểm mở thừa kế nếu 1
người thừa kế muốn như vậy
2 4.Khi chia di sản theo pháp luậy mà chia theo hiện vật thì k cần định giá
tài sản để xác định giá trị của toàn bộ di sản
2 5.Khi chia di sản theo di chúc mà chia bằng hiện vật thì k cần định giá
tài sản để xác định giá trị của toàn bộ di sản