ướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa Môn Luật
------------------
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA
MÔN: LUẬT DÂN SỰ 2
---------------------
A. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1: GIAO DỊCH DÂN SỰ
Khái niệm giao dch dân sự;
Điều kiện hiệu lực của giao dch dân sự;
Giao dchn sự hiu.
Chương 2: NGHĨA VỤ DÂN SỰ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Khái niệm n cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự;
Các sự kiện pháp phát sinh trong quá trình thực hin nghĩa vụ dân sự;
Trách nhiệmn sự do vi phạm nghĩa vụ n sự;
Chuyn giao quyền yêu cầu - Chuyển giao nghĩa vụ dân sự;
Chấm dứt nghĩa vụ dân sự;
Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự.
Chương 3: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Giao kết hợp đồng;
Thực hiện hợp đồng;
Sửa đổi, chấm dứt hợp đồng;
Một số hợp đồng dân sự thông dụng.
Chương 4: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
Quy định chung
Một số trường hợp bồi thường thiệt hại cụ th
B. CÁCH THỨC ÔN TẬP
(Chủ yếu nghiên cứu, nắm nội dung chính các điều luật liên quan trong Bộ luật dân
sự 2005)
Chương 1: GIAO DỊCH DÂN SỰ
Khái niệm giao dchn sự
Phải hiểu giao dịch dân sự bao hàm hai loi skiện: Hợp đồng nh vi; hai skiện
này làm pt sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
Điều kiện hiệu lực của giao dịch dân sự: mt giao dịch dân sự muốn hợp pháp t
phải hội đủ những điều kiện sau: - Chủ thể phải hợp pháp, - Mục đích, nội dung phải
hợp pháp, - Bảo đảm tính tnguyn của các bên tham gia, Hình thức của giao dịch
phải hợp pháp (Điều 122, 123, 124)
Giao dịch dân sự hiệu: Cần hiểu nhng giao dịch nào không đảm bảo những điều
kiện nêu trên t đó giao dịch hiệu (bất hợp pháp).
Học viên cần nắm những trường hợp được xem giao dịch n sự hiệu được
quy định trong Bộ luật Dân sự, từ Điều 128 đến Điều 134.
Hậu quả pháp của giao dịch dân sự vô hiệu:
Học viên phải nắm thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch n sự hiệu
iều 136) c hậu quả pháp sau khi mt giao dch dân sự bị a tuyên bố giao
dịch dân sự hiệu, quy định ti Điều 137 Bộ luật Dân sự. Nếu giao dch hiệu đó
liên quan đến quyền lợi của người thứ ba ngay tình tsẽ xlý, gii quyết như thế
o? (Nghiên cứu Điều 138).
Chương 2: NGHĨA VỤ DÂN SỰ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ N SỰ
Khái niệm n cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự
Học viên phải hiểu nghĩa vụ dân sự là những việc, những xử sự pháp luật buộc ch
th phải thực hiện để đáp ứng lợi ích của chủ thể khác iều 280);
Đồng thời học viên phải phải biết nhng căn cứ nào làm phát sinh hoặc chấm dứt
nghĩa vụ n sự (Điều 281).
Tài liệu hướng dẫn ôn tập dành chonh thức Đại học giáo dục từ xa Môn Luật dân sự 2 | Trang 2
Về nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự thì phải thực hiện đúng cam kết, trung thực,
không trái pháp luật.
Các sự kiện pháp phát sinh trong quá trình thực hiện nghĩa vụ dân sự
Học viên cn hiểu trong quá trình thực hin nghĩa vụ thể một s sự kiện xảy ra
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt nghĩa vụ n sự (nghiên cứu Điều 283 đến Điều
295).
Học viên cần hiểu được việc thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ liên đới như thế
o? (Điều 297, 298).
Trách nhiệmn sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự.
Hoc viên cần hiểu khi chủ thể vi phạm nghĩa vụ dân sự (không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng) t phải chịu những hậu quả pháp bất lợi (gọi là trách nhiệm n
sự), trừ trường hợp chủ thể đó không li. Cụ thể, học viên phải tìm hiểu những vn
đề sau:
- Lỗi trong trách nhiệm n sự gì ? (Điều 308)
- Nhng hậu quả bất lợi nào mà chủ thể vi phạm nghĩa vụ phi gánh chịu? (Điều 303
đến 307).
Chuyển giao quyền yêu cầu - Chuyển giao nghĩa vụn sự
Học viên cần hiểu như thế nào chuyển giao quyền yêu cầu (Điều 309, 310), chuyển
giao nghĩa vụ dân sự (315, 316).
Một số trường hợp Chấm dứt nghĩa vụ dân sự: Học viên cần nghiên cứu Điều 374 đến
387.
Các biện pháp bảo đảm nghĩa vdân sự: là các biện pháp được các bên tham gia giao
dịch thỏa thuận áp dụng để bảo đảm thực hin nghĩa vụ n sự (Điều 318), phm vi
những vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ n sự iều 319, 320) . Trong các biện pháp
đó, những biện pháp phổ biến sau mà hc viên cần nắm bản chất và nội dung
pháp : Đặt cọc, Cầm cố, Thế chấp, Ký cược.
Chương 3: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Giao kết hợp đồng
- Học viên cần hiểu Hợp đồng là gì theo quy định của Luật Dân sự Việt Nam? Cn
tìm hiểu cách thức giao kết hợp đồng dựa vào hai ng cụ pháp lý: Đề nghị giao kết hợp
đồng (Điều 390) Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đng (396).
- Học viên cần hiểu thời điểm nào t mt hợp đồng dân sự được xem là đã giao
kết (Điều 404); hình thức của hợp đồng dân sự như thế nào (Điều 401); các loại hợp
đồng dân sự chyếu nào (Điều 406).
- Học viên cũng cần hiểu những hợp đồng hình thành từ nhng giao dịchn sự
hiệu t bị xem Hợp đồng hiu.
Thực hiện, chấm dứt hợp đồng: Các bên phải thực hiện hợp đồng đúng nguyên tắc
theo quy định ti Điều 412 Bộ luật Dân sự; đồng thời cần tìm hiểu quy định của Luật dân sự
về sự kiện bất khả kháng (Điều 161 Bộ luật Dân sự).
- Học viên cần nghiên cứu các quy định về Chấm dứt hợp đồng, Hủy bỏ hợp đồng,
Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng, Phạt vi phạm theo hợp đồng (tại Điều 422, 424 đến 427).
- Học viên cũng cần nắm được quy định của Bộ luật Dân sự về vấn đề thực hiện công
việc không ủy quyền (xem điều 394, 395)
Một số hợp đồng dân sự thông dụng
- Học viên cần tìm hiểu các quy định chung vquyền, nghĩa vụ pháp bản của
các chủ thể khi tham gia vào những loại hợp đồng phồ biến như: Hợp đồng mua bán tài sn,
Hợp đồng vay tài sản, Hợp đồng thuê tài sản, Hợp đồng dịch vụ, Hợp đồng vận chuyển,
Hợp đồng ủy quyn (Quy định trong Chương XVIII, Mục 1, 4, 7, 8, 12 Bộ luật Dân sự)
Chương 4: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
Học viên cần tìm hiểu những vấn đề sau đây:
- Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại iều 604).
- Nguyên tắc bồi thường thiệt hại (605)
- Năng lực chịu trách nhiệm bi thường thiệt hải của cá nhân (606)
- Thời hiệu khởi kiện (Điều 607)
- Các sở để xác định thiệt hại đã xảy ra (Điều 608 đến 612)
Tài liệu hướng dẫn ôn tập dành chonh thức Đại học giáo dục từ xa Môn Luật dân sự 2 | Trang 4
ướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa Môn Luật
- Một số trường hợp bi thường thiệt hại cụ thể (cần đọc Điều 613 đến 630 Bộ luật
Dân sự).
C. CÁCH THỨC THI, ĐỀ THI ĐÁP ÁN
a. Hình thức thi kết cấu đề
Đề thi được phát nh dưới nh thức t luận với thời lượng làm bài thi 90 phút
không kể thời gian chép đề; kết cấu bởi ba phần:
- Phần 1: Yêu cầu hc viên nhận định mt “quan điểm” là đúng hay sai? Giải thích.
Nêu sở pháp . Phần này sẽ 4 câu hi nh cho học viên, mi câu hi 1 điểm (tổng
điểm của Phần 1 này là 4 điểm)
Bốn câu hỏi của Phần 1 sẽ được phân phối đều cho 4 Chương trong kiến thức môn
học Luật Dân sự 2; mi câu hỏi sẽ nằm trong phạm vi kiến thức của một Chương.
- Phần 2: Phần này 1 hoặc 2 câu hi, yêu cầu học viên nêu kiến thức pháp , bao
hàm nội dung các quy phạm pháp luật ch yếu trong Bộ luật Dân sự trong phạm vi kiến
thức môn Luật dân sự 2, được vận dụng phổ biến trong thực tiễn pháp (tổng điểm của
Phần 2 này là 3 điểm).
- Phần 3: phần tình huống được gi định (hoặc từ một một sự kin thực tế) liên
quan trực tiếp đến nội dung ôn tập của học viên. Câu hi dành cho học viên trong tình
huống này từ 2 đến 3 câu (tổng đim của Phần 3 này là 3 điểm).
b. Hướng dẫn làm bài thi
Học viên cần thiết xem hướng dẫn cách thức làm bài thi như dưới đây:
- Phần 1: Học viên nên đọc qua mt lượt 4 câu hỏi, để có lựa chn câu nào là dễ nhất
đối với mình cần phải tiến hành làm trước. Trong quá trình trả lời 4 câu hỏi, học viên lưu ý:
+ Đọc kỹ các mệnh đề, từ ngữ để hiểu được nội dung của “quan điểm” được nêu
trong câu hi.
+ Cần liên tưởng ngay kiến thức dùng để trả lời câu hỏi đang nằm trong Chương
kiến thức nào của môn học tra cứu ngay các quy phạm liên quan trong Bộ luật dân s.
+ Học viên cần trả lời Đúng hoặc Sai; sau đó gii tch ngằn gọn do tại sao nêu
các điều luật sở pháp cho sự trả lời câu hỏi của nh.
+ Phần giải thích nên viết ngắn gọn theo ý nh, không được chép y nguyên từ điều
luật (vì cp y nguyên sẽ không được hưởng điểm).
+ Học viên không chép bài của người khác, cũng như không để người kc cp bài
(nếu phát hin có chép bài sẽ không được tính điểm).
- Phần 2: Học viên trình bày phần lý thuyết, tức trình bày những nội dung kiến thức
liên quan trong các quy phạm pháp luật trong Bộ luật dân sphản ánh vấn đề pháp
câu hỏi đưa ra. Nếu có dụ minh họa cho kiến thức t rất tốt (nếu cho dụ phù hợp t
thể được xem hiểu thuyết).
- Phần 3: Đây phần tình huống, yêu cầu học viên nhận định sự kiện pháp lý, vận
dụng kiến thức pháp đã học để gii quyết các vấn đề theo yêu cầu của đề thi. Trong Phần
3 này, học viên cần phải đọc kỹ các tình tiết trong tình huống để tránh nhầm lẫn trong việc
áp dụng kiến thức pháp lý cần viện dẫn Điều luật đã vận dụng trong tình huống.
-----------------------------------
D. Đề thi mẫuđáp án đề thi mẫu:
ĐỀ THI MÔN LUẬT DÂN SỰ 2
Thời gian làm bài: 90 phút. Sinh viên được phép tham khảo tài liệu giấy khi làm bài thi
Nội dung đề thi
Câu 1 (4 điểm):
Những quan điểm sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn. u
sở pháp .
a. Giao dch giữa các n trên sở sự tự nguyn một giao dch hợp pháp.
b. Một cá nhân nh vi đúng luật nhưng gây thiệt hại, t đó chính là một căn cứ làm
phát sinh nghĩa vụ dân sự
c. Tài sản dùng để cược là tài sản được dùng để bảo đảm cho bên mượn, bên thuê tài
sản tr lại tài sản sau mt thời gian nhất định.
d. Nếu có hành vi tình xâm phạm, làm tn thương nhân phẩm của người khác thì chỉ
phải xin li, nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật.
Câu 2 (3 điểm): Hãy trình bày về trách nhiệm pháp của bên bán khi giao tài sản không
đúng số lượng và chất lượng theo thỏa thuận.
Câu 3 (3 điểm):
Tài liệu hướng dẫn ôn tập dành chonh thức Đại học giáo dục từ xa Môn Luật dân sự 2 | Trang 6
ướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa Môn Luật
Ông B thuê ông A vn chuyển i sn, theo đó A svận chuyển cho B một lưng hàng
thực phm chứa trong 01 tàu chhàng t cảng X đến cảng Y trước ny 24/12/2013. Các
bên thống nhất thỏa thuận là: “A nghĩa vụ bảo quản hàng trên đường vận chuyển, nếu
xảy ra hỏng thì A phải chịu trách nhiệm bi thường thiệt hại”. Tuy nhiên, trên đường A
chở ng t gặp n bão lớn. gắng chống chọi bằng mi cách với cơn bão nhưng sau đó
gần 70% số hàng trên tàu bị hỏng. Ông B đã yêu cầu ông A bồi thường toàn bộ số hàng
bị hư hng. Ông A không đồng ý bồi thường cho rằng nh không li gây ra số hàng
hóa hư hỏng đó. Giữa A và B có tranh chấp.
HỎI: 1. Gisử thỏa thuận thuê chở hàng giữa B A đươc xác lập bằng lời nói thì thỏa
thuận này được pháp luật công nhận không? Giải thích.
2. Với nhận thức pháp lý của mình, anh chị hướng gii quyết tranh chấp i trên
như thế nào?
Hết
Đáp án mẫu:
Câu 1 (4 điểm): Những nhận định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn, u
sở pháp :
a. Sai: Điều 122 Bộ luật Dân sự 2005 và giải thích điều luật (1 đim)
b. Sai: Điều 281 Bộ luật Dân sự 2005 và giải thích điều luật (1 đim)
c. Sai: Điều 359 Bộ luật Dân sự 2005 và giải thích điều luật (1 đim)
d. Sai: Điều 307, 308 Bộ luật Dân sự 2005 giải thích điều luật (1 điểm)
Câu 2 (3 điểm):
Trình bày, thể hiện được ni dung của Điều 435 (1,5 đim)
Trình bày, thể hiện được ni dung của Điều 436 hoặc của Điều 437 (1,5 điểm)
Câu 3 (3 điểm)
1. Thỏa thuận giữa A sẽ được pháp luật ng nhận trong trường hợp nội dung thỏa
thuận đó hợp pháp (0,5 điểm); dựa trên sở Điều 122 (0,5 điểm) Điều 536 Bộ luật
Dân sự (0,5 điểm).
2. Trình bày được như thế o là sự kiện bất khả kháng (1 đim) theo Điều 161; nêu
được việc A không phải bồi thường nếu A đã áp dụng được tất cả các bin pháp cần thiết
nhưng vẫn không ngăn được thiệt hại xảy ra (0,5 điểm).

Preview text:

------------------
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
MÔN: LUẬT DÂN SỰ 2 ---------------------
A. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1: GIAO DỊCH DÂN SỰ
 Khái niệm giao dịch dân sự;
 Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự;
 Giao dịch dân sự vô hiệu.
Chương 2: NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
 Khái niệm và căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự;
 Các sự kiện pháp lý phát sinh trong quá trình thực hiện nghĩa vụ dân sự;
 Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự;
 Chuyển giao quyền yêu cầu - Chuyển giao nghĩa vụ dân sự;
 Chấm dứt nghĩa vụ dân sự;
 Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự.
Chương 3: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ  Giao kết hợp đồng;
 Thực hiện hợp đồng;
 Sửa đổi, chấm dứt hợp đồng;
 Một số hợp đồng dân sự thông dụng.
Chương 4: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG  Quy định chung
 Một số trường hợp bồi thường thiệt hại cụ thể
ướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa – Môn Luật
B. CÁCH THỨC ÔN TẬP
(Chủ yếu là nghiên cứu, nắm rõ nội dung chính các điều luật có liên quan trong Bộ luật dân sự 2005)
Chương 1: GIAO DỊCH DÂN SỰ
 Khái niệm giao dịch dân sự
 Phải hiểu giao dịch dân sự bao hàm hai loại sự kiện: Hợp đồng và Hành vi; hai sự kiện
này làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
 Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự: một giao dịch dân sự muốn hợp pháp thì
phải hội đủ những điều kiện sau: - Chủ thể phải hợp pháp, - Mục đích, nội dung phải
hợp pháp, - Bảo đảm tính tự nguyện của các bên tham gia, Hình thức của giao dịch
phải hợp pháp (Điều 122, 123, 124)
 Giao dịch dân sự vô hiệu: Cần hiểu những giao dịch nào không đảm bảo những điều
kiện nêu ở trên thì đó là giao dịch vô hiệu (bất hợp pháp).
 Học viên cần nắm rõ những trường hợp được xem là giao dịch dân sự vô hiệu được
quy định trong Bộ luật Dân sự, từ Điều 128 đến Điều 134.
 Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu:
 Học viên phải nắm rõ thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu
(Điều 136) và các hậu quả pháp lý sau khi một giao dịch dân sự bị Tòa tuyên bố giao
dịch dân sự vô hiệu, quy định tại Điều 137 Bộ luật Dân sự. Nếu giao dịch vô hiệu đó
có liên quan đến quyền lợi của người thứ ba ngay tình thì sẽ xử lý, giải quyết như thế
nào? (Nghiên cứu Điều 138).
Chương 2: NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
 Khái niệm và căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự
 Học viên phải hiểu nghĩa vụ dân sự là những việc, những xử sự mà pháp luật buộc chủ
thể phải thực hiện để đáp ứng lợi ích của chủ thể khác (Điều 280);
 Đồng thời học viên phải phải biết những căn cứ nào làm phát sinh hoặc chấm dứt
nghĩa vụ dân sự (Điều 281).
Tài liệu hướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa – Môn Luật dân sự 2 | Trang 2
 Về nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự thì phải thực hiện đúng cam kết, trung thực, không trái pháp luật.
 Các sự kiện pháp lý phát sinh trong quá trình thực hiện nghĩa vụ dân sự
 Học viên cần hiểu trong quá trình thực hiện nghĩa vụ có thể có một số sự kiện xảy ra
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt nghĩa vụ dân sự (nghiên cứu Điều 283 đến Điều 295).
 Học viên cần hiểu được việc thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ và liên đới là như thế nào? (Điều 297, 298).
 Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự.
 Hoc viên cần hiểu khi chủ thể vi phạm nghĩa vụ dân sự (không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng) thì phải chịu những hậu quả pháp lý bất lợi (gọi là trách nhiệm dân
sự), trừ trường hợp chủ thể đó không có lỗi. Cụ thể, học viên phải tìm hiểu những vấn đề sau:
- Lỗi trong trách nhiệm dân sự là gì ? (Điều 308)
- Những hậu quả bất lợi nào mà chủ thể vi phạm nghĩa vụ phải gánh chịu? (Điều 303 đến 307).
 Chuyển giao quyền yêu cầu - Chuyển giao nghĩa vụ dân sự
 Học viên cần hiểu như thế nào là chuyển giao quyền yêu cầu (Điều 309, 310), chuyển
giao nghĩa vụ dân sự (315, 316).
 Một số trường hợp Chấm dứt nghĩa vụ dân sự: Học viên cần nghiên cứu Điều 374 đến 387.
 Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự: là các biện pháp được các bên tham gia giao
dịch thỏa thuận áp dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự (Điều 318), phạm vi và
những vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự (Điều 319, 320) . Trong các biện pháp
đó, có những biện pháp phổ biến sau mà học viên cần nắm rõ bản chất và nội dung
pháp lý: Đặt cọc, Cầm cố, Thế chấp, Ký cược.
Chương 3: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ  Giao kết hợp đồng
- Học viên cần hiểu Hợp đồng là gì theo quy định của Luật Dân sự Việt Nam? Cần
tìm hiểu cách thức giao kết hợp đồng dựa vào hai công cụ pháp lý: Đề nghị giao kết hợp
đồng (Điều 390) và Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng (396).
- Học viên cần hiểu rõ thời điểm nào thì một hợp đồng dân sự được xem là đã giao
kết (Điều 404); hình thức của hợp đồng dân sự là như thế nào (Điều 401); có các loại hợp
đồng dân sự chủ yếu nào (Điều 406).
- Học viên cũng cần hiểu là những hợp đồng hình thành từ những giao dịch dân sự vô
hiệu thì bị xem là Hợp đồng vô hiệu.
 Thực hiện, chấm dứt hợp đồng: Các bên phải thực hiện hợp đồng đúng nguyên tắc
theo quy định tại Điều 412 Bộ luật Dân sự; đồng thời cần tìm hiểu quy định của Luật dân sự
về sự kiện bất khả kháng (Điều 161 Bộ luật Dân sự).
- Học viên cần nghiên cứu các quy định về Chấm dứt hợp đồng, Hủy bỏ hợp đồng,
Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng, Phạt vi phạm theo hợp đồng (tại Điều 422, 424 đến 427).
- Học viên cũng cần nắm được quy định của Bộ luật Dân sự về vấn đề thực hiện công
việc không có ủy quyền (xem điều 394, 395)
 Một số hợp đồng dân sự thông dụng
- Học viên cần tìm hiểu các quy định chung về quyền, nghĩa vụ pháp lý cơ bản của
các chủ thể khi tham gia vào những loại hợp đồng phồ biến như: Hợp đồng mua bán tài sản,
Hợp đồng vay tài sản, Hợp đồng thuê tài sản, Hợp đồng dịch vụ, Hợp đồng vận chuyển,
Hợp đồng ủy quyền (Quy định trong Chương XVIII, Mục 1, 4, 7, 8, 12 Bộ luật Dân sự)
Chương 4: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
Học viên cần tìm hiểu những vấn đề sau đây:
- Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại (Điều 604).
- Nguyên tắc bồi thường thiệt hại (605)
- Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hải của cá nhân (606)
- Thời hiệu khởi kiện (Điều 607)
- Các cơ sở để xác định thiệt hại đã xảy ra (Điều 608 đến 612)
Tài liệu hướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa – Môn Luật dân sự 2 | Trang 4
- Một số trường hợp bồi thường thiệt hại cụ thể (cần đọc Điều 613 đến 630 Bộ luật Dân sự).
C. CÁCH THỨC THI, ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
a. Hình thức thi và kết cấu đề
Đề thi được phát hành dưới hình thức tự luận với thời lượng làm bài thi là 90 phút
không kể thời gian chép đề; kết cấu bởi ba phần:
- Phần 1: Yêu cầu học viên nhận định một “quan điểm” là đúng hay sai? Giải thích.
Nêu cơ sở pháp lý. Phần này sẽ có 4 câu hỏi dành cho học viên, mỗi câu hỏi 1 điểm (tổng
điểm của Phần 1 này là 4 điểm)
Bốn câu hỏi của Phần 1 sẽ được phân phối đều cho 4 Chương trong kiến thức môn
học Luật Dân sự 2; mỗi câu hỏi sẽ nằm trong phạm vi kiến thức của một Chương.
- Phần 2: Phần này có 1 hoặc 2 câu hỏi, yêu cầu học viên nêu kiến thức pháp lý, bao
hàm nội dung các quy phạm pháp luật chủ yếu trong Bộ luật Dân sự trong phạm vi kiến
thức môn Luật dân sự 2, được vận dụng phổ biến trong thực tiễn pháp lý (tổng điểm của Phần 2 này là 3 điểm).
- Phần 3: là phần tình huống được giả định (hoặc từ một một sự kiện thực tế) liên
quan trực tiếp đến nội dung ôn tập của học viên. Câu hỏi dành cho học viên trong tình
huống này từ 2 đến 3 câu (tổng điểm của Phần 3 này là 3 điểm).
b. Hướng dẫn làm bài thi
Học viên cần thiết xem hướng dẫn cách thức làm bài thi như dưới đây:
- Phần 1: Học viên nên đọc qua một lượt 4 câu hỏi, để có lựa chọn câu nào là dễ nhất
đối với mình cần phải tiến hành làm trước. Trong quá trình trả lời 4 câu hỏi, học viên lưu ý:
+ Đọc kỹ các mệnh đề, từ ngữ để hiểu được nội dung của “quan điểm” được nêu trong câu hỏi.
+ Cần liên tưởng ngay là kiến thức dùng để trả lời câu hỏi đang nằm ở trong Chương
kiến thức nào của môn học và tra cứu ngay các quy phạm liên quan trong Bộ luật dân sự.
+ Học viên cần trả lời Đúng hoặc Sai; sau đó giải thích ngằn gọn lý do tại sao và nêu
các điều luật là cơ sở pháp lý cho sự trả lời câu hỏi của mình.
ướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa – Môn Luật
+ Phần giải thích nên viết ngắn gọn theo ý mình, không được chép y nguyên từ điều
luật (vì chép y nguyên sẽ không được hưởng điểm).
+ Học viên không chép bài của người khác, cũng như không để người khác chép bài
(nếu phát hiện có chép bài sẽ không được tính điểm).
- Phần 2: Học viên trình bày phần lý thuyết, tức là trình bày những nội dung kiến thức
liên quan có trong các quy phạm pháp luật trong Bộ luật dân sự phản ánh vấn đề pháp lý mà
câu hỏi đưa ra. Nếu có ví dụ minh họa cho kiến thức thì rất tốt (nếu cho ví dụ phù hợp thì có
thể được xem là hiểu lý thuyết).
- Phần 3: Đây là phần tình huống, yêu cầu học viên nhận định sự kiện pháp lý, vận
dụng kiến thức pháp lý đã học để giải quyết các vấn đề theo yêu cầu của đề thi. Trong Phần
3 này, học viên cần phải đọc kỹ các tình tiết trong tình huống để tránh nhầm lẫn trong việc
áp dụng kiến thức pháp lý và cần viện dẫn Điều luật đã vận dụng trong tình huống.
-----------------------------------
D. Đề thi mẫu và đáp án đề thi mẫu:
ĐỀ THI MÔN LUẬT DÂN SỰ 2
Thời gian làm bài: 90 phút. Sinh viên được phép tham khảo tài liệu giấy khi làm bài thi Nội dung đề thi
Câu 1 (4 điểm): Những quan điểm sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn. Nêu
cơ sở pháp lý.
a. Giao dịch giữa các bên trên cơ sở sự tự nguyện là một giao dịch hợp pháp.
b. Một cá nhân có hành vi đúng luật nhưng gây thiệt hại, thì đó chính là một căn cứ làm
phát sinh nghĩa vụ dân sự
c. Tài sản dùng để ký cược là tài sản được dùng để bảo đảm cho bên mượn, bên thuê tài
sản trả lại tài sản sau một thời gian nhất định.
d. Nếu có hành vi vô tình xâm phạm, làm tổn thương nhân phẩm của người khác thì chỉ
phải xin lỗi, nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật.
Câu 2 (3 điểm): Hãy trình bày về trách nhiệm pháp lý của bên bán khi giao tài sản không
đúng số lượng và chất lượng theo thỏa thuận. Câu 3 (3 điểm):
Tài liệu hướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa – Môn Luật dân sự 2 | Trang 6
Ông B thuê ông A vận chuyển tài sản, theo đó A sẽ vận chuyển cho B một lượng hàng
thực phẩm chứa trong 01 tàu chở hàng từ cảng X đến cảng Y trước ngày 24/12/2013. Các
bên thống nhất thỏa thuận là: “A có nghĩa vụ bảo quản hàng trên đường vận chuyển, nếu
xảy ra hư hỏng thì A phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại”. Tuy nhiên, trên đường A
chở hàng thì gặp cơn bão lớn. Dù gắng chống chọi bằng mọi cách với cơn bão nhưng sau đó
gần 70% số hàng trên tàu bị hư hỏng. Ông B đã yêu cầu ông A bồi thường toàn bộ số hàng
bị hư hỏng. Ông A không đồng ý bồi thường vì cho rằng mình không có lỗi gây ra số hàng
hóa hư hỏng đó. Giữa A và B có tranh chấp.
HỎI: 1. Giả sử thỏa thuận thuê chở hàng giữa B và A đươc xác lập bằng lời nói thì thỏa
thuận này có được pháp luật công nhận không? Giải thích.
2. Với nhận thức pháp lý của mình, anh chị có hướng giải quyết tranh chấp nói trên như thế nào? Hết Đáp án mẫu:
Câu 1 (4 điểm): Những nhận định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn, Nêu cơ sở pháp lý:
a. Sai: Điều 122 Bộ luật Dân sự 2005 và giải thích điều luật (1 điểm)
b. Sai: Điều 281 Bộ luật Dân sự 2005 và giải thích điều luật (1 điểm)
c. Sai: Điều 359 Bộ luật Dân sự 2005 và giải thích điều luật (1 điểm)
d. Sai: Điều 307, 308 Bộ luật Dân sự 2005 và giải thích điều luật (1 điểm) Câu 2 (3 điểm):
Trình bày, thể hiện được nội dung của Điều 435 (1,5 điểm)
Trình bày, thể hiện được nội dung của Điều 436 hoặc của Điều 437 (1,5 điểm) Câu 3 (3 điểm)
1. Thỏa thuận giữa A sẽ được pháp luật công nhận trong trường hợp nội dung thỏa
thuận đó là hợp pháp (0,5 điểm); dựa trên cơ sở Điều 122 (0,5 điểm) và Điều 536 Bộ luật Dân sự (0,5 điểm).
2. Trình bày được như thế nào là sự kiện bất khả kháng (1 điểm) theo Điều 161; nêu
được việc A không phải bồi thường nếu A đã áp dụng được tất cả các biện pháp cần thiết
nhưng vẫn không ngăn được thiệt hại xảy ra (0,5 điểm).
ướng dẫn ôn tập dành cho hình thức Đại học giáo dục từ xa – Môn Luật
Document Outline

  • A. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM Chương 1: GIAO DỊCH DÂN SỰ
  • Chương 2: NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
  • Chương 3: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
  • Chương 4: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
  • B. CÁCH THỨC ÔN TẬP
  • Chương 1: GIAO DỊCH DÂN SỰ
  • Chương 2: NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ (1)
  • Chương 3: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ (1)
  • Chương 4: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG (1)
  • C. CÁCH THỨC THI, ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
  • b. Hướng dẫn làm bài thi
  • D. Đề thi mẫu và đáp án đề thi mẫu:
  • ĐỀ THI MÔN LUẬT DÂN SỰ 2
  • Câu 3 (3 điểm):
  • Đáp án mẫu:
  • Câu 2 (3 điểm):
  • Câu 3 (3 điểm)