Đây mùa thu tới | Giáo án Văn 11 Cánh diều

Đây mùa thu tới | Giáo án Văn 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Gv: Đoàn ThHương
Trưng THPT Nguyn Du -Nam Trực- Nam Đnh
Email: doanhuongnd86@gmail.com
PHN ĐC (Đc hiu văn bn)
Văn bản: ĐÂY MÙA THU TI
(Xuân Diệu)
(2 tiết)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức:
- Một số thông tin về tác giả và tác phẩm của Xuân Diệu.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Phân tích,
đánh giá được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức trong thơ trữ tình: ngôn từ,
cách tổ chức câu thơ, cách xây dựng hình ảnh thơ, tứ thơ…
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng:
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học để đọc hiểu văn bản thơ
ca.
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ để viết đoạn văn cảm nhận về một câu thơ,
đoạn thơ, hình ảnh hoặc mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
3. Về phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên
nhiên.
- Trân trọng cái đẹp, thấu hiểu nỗi niềm và cảm xúc giao cảm với cuộc đời của thi sĩ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, , Phiếu học tập,...
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 11, Cánh Diều, tập 2; sách bài tập Ng văn 11, tp 2; sách
tham khảo “Văn bản Ngữ văn 11”…
III. Tiến trình dạy học
HOT ĐNG 1: KHI ĐNG.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cn bài mi.
b.Sản phm: Câu trả lời ca hc sinh.
c. Tổ chc thc hin: Giáo viên đt câu hi / Hc sinh trả lời cá nhân.
- Giáo viên chun bcâu hi dn dt hc sinh.
- Học sinh trả lời câu hi.
HOT ĐNG CA GV VÀ HS
NỘI DUNG CN ĐẠT
* Hình thc: Cá nhân
* Kỹ thut: vấn đáp
c 1: Giao nhim vụ học tp:
Đọc các câu thơ hoc bài thơ vmùa thu
mà em biết?
c 2: Thc hin nhim vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ trao đi chun b
câu trả lời;
c 3: Báo cáo, tho lun
- Giáo viên gọi học sinh trình bày;
- Học sinh khác lng nghe, nhn xét, b
sung.
c 4: Giáo viên kết lun, nhn đnh
Giáo viên nhn xét câu tr li ca hc
sinh.
Giáo viên gii thiu bài mi: Mùa thu
đã trthành cm hng muôn thucủa thi
ca. Các thi nhân thưng viết vmùa thu
với nhng cm xúc nhẹ nhàng, tinh tế.
trong vàn thi viết vmùa thu, không
thkhông nhc ti nhà thơ Xuân Diu
“nhà thơ mi nht trong các nhà thơ
mới”. Viết vmùa thu, Xuân Diu mt
lối nói riêng đy thi v, tthơ mi m,
cảm nhn tinh tế nhnhàng cái hn thu
của đt tri, q hương x sở. Bài thơ
Đây mùa thu ti là mt bc tranh thu vi
nhng biến thái tinh vi nht, nhng rung
- Nhn thc đưc nhim vcần gii quyết
của bài hc.
- Tập trung cao hợp tác tt đ gii
quyết nhim vụ.
- Có thái đtích cc, hng thú.
(1) “Bỗng nhn ra hương ổi
Phvào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã v?”
(2) “Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô”.
(3) “Hôm nay tri du mát
Hết nng hè chói chang
Mưa thu bay nhẹ hạt
Lúa thu nhum sc vàng.
Cánh đng thơm mùi cm.
Đón mùa gt hái sang
cảm sâu xa ca lòng ngưi trong thi
khc chuyn mùa.
2. HOT ĐNG 2: ĐỌC VÀ TÌM HIU CHUNG
a. Mục tiêu
- Nắm đưc kiến thc vtác gi, tác phm.
- Phân tích và đánh giá đưc giá trthm mĩ ca mt s yếu ttrong thơ như: tng,
hình nh, vn, nhp, đi, chthtrtình.
- Phân tích và đánh giá đưc tình cm, cm xúc, cm hng chđạo ca ngưi viết th
hin qua văn bn; phát hin đưc các giá trị đạo đc, văn hóa tvăn bn.
b. Sản phm: Học sinh nm đưc ni dung và nghthut ca tác phm.
c. Tổ chc thc hiện
- Giáo viên phát vn đgii quyết vn đ
- Giáo viên cho hc sinh hp tác theo nhóm nhvà thuyết trình, khám phá kiến
thc…
- Giáo viên nhn xét và đánh giá kết ququá trình thc hin hot đng hc tp ca
học sinh
HOT ĐNG CA GV VÀ HS
NỘI DUNG CN ĐẠT
I. ĐỌC VÀ TÌM HIU CHUNG
1. Hot đng gii thiu tri thc thloại
*Bưc 1: Chuyn giao nhim v
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
*Bưc 4: Kết lun, nhn đnh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 01:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau:
1. (1)… cách triển khai, tổ chức hình ảnh, mạch cảm
xúa của bài thơ.
1. Mt stri thc vth loi
-HS hoàn thin phiếu hc tp, nm
đưc tri thc Đc hiu thơ (Bám
vào KT sgk)
2. (2)…thơ những hình ảnh tính biểu tượng,
gợi cho người đọc những ý niệm, hoặc gợi lên một liên
tưởng sâu xa.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. (Bám vào kiến thức
ngữ văn sgk)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV cho HS đọc lại kiến thức ngữ văn sgk:
+ Cấu tứ
+ Thơ có yếu tố tượng trưng
- GV nhận xét các câu trả lời
-GV chốt lại những nội dung cần tìm hiểu khi đọc hiểu
một bài t
* Hình thc: cả lớp/ hc sinh hp tác theo nhóm nh
trình bày.
* Kỹ thut: đặt câu hi hc sinh
c 1: Giao nhim vụ học tập:
*Vn đáp:
+ Trình bày nhng hiu biết ca em vnhà thơ Xuân
Diu và bài “Đây mùa thu ti”.
+ Hãy nêu một yếu tng trưng trong bài thơ và đưa
ra lí do cho sự lựa chn ca các em?
+ Đip ng"mùa thu ti" trong dòng thơ s3 có ý
nghĩa gì?
+ Cách chm câu trong kh3 có giá trbiu đt gì?
c 2: Thc hin nhim vụ học tập
- HS thc hin nhim v
- Giáo viên theo dõi, quan sát
c 3: Báo cáo, tho luận
- Giáo viên gọi HS trình bày.
- HS khác lng nghe, nhn xét, bsung.
2. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
- Quê quán: Can Lộc, Hà Tĩnh
- Gia đình: Ông sinh ra trong một gia
đình nhà nho.
- Là con người say mê rèn luyện, lao
động sáng tác. Đó một quyết
tâm khắc khổ, là lẽ sống là niềm đam
mê trong cuộc đời.
- nhà thơ mới nhất trong các nhà
thơ Mới.
- Thơ Xuân Diệu dồi dào những rung
động tươi mới, tràn trề tình yêu
niềm khát khao giao cảm với đời.
b. Tác phẩm:
Đây mùa thu tới được in trong tập
Thơ thơ (1933 1938), tập thơ đầu
tay của tác giả.
c. Một yếu tố tượng trưng trong
bài thơ
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV nhn xét, chun hóa kiến thc.
+ Đip khúc nói lên sự hồ hởi, chào đón "nàng thu" ca
thi sĩ.
+ Dấu câu to n tưng thgiác vi đc gi, qua đó giúp
ngưi đc cm nhn đưc nhng tâm tư, tình cm ca
tác giả.
+ Hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng
chịu tang". Là một câu thơ mở đầu
bài thơ, mở ra một khung cảnh buồn
và vắng vẻ, đìu hiu, hình ảnh rặng
liễu đã được miêu tả như một mái
tóc buồn đang đứng chịu tang.
Người xưa thường có câu "liễu yếu
đào tơ". Do đó hình ảnh liễu đìu hiu
này có thể là hình ảnh tượng trưng
cho một cô gái đang chịu tang.
+ “Nghe rét mướt luồn trong gió” ẩn
dụ chuyển đổi cảm giác, theo đó “ ré
mướt” ( xúc giác) vốn vô hình đã
được thính giác hóa (nghe) và thị
giác hóa (luồn) cái rét miêu t
trong trng thái n tàng, giu mt.
- GV Gi 2 HS đc văn bn (HS1 đc kh 1-3; HS2 đc
kh4.5)
- Gọi 2-3 HS trả lời CH: n tưng khi nghe đc văn
bản?
- GV nhn xét, hưng ti đc hiu văn bn theo bố bục.
- HS đc đưc ging điu phù hp
( Ging trm bun)
- Chia sđưc n tưng và cm xúc
khi đc vb.
HOT ĐNG 3: TCHC ĐC HIU VĂN BẢN
a. Mục tiêu:
- Phân tích và đánh giá đưc giá trthm mĩ ca mt số yếu ttrong thơ như: tng, hình nh,
vần, nhp, đi, chthtr tình.
- Phân tích và đánh giá đưc tình cm, cm xúc, cm hng chủ đạo ca ngưi viết thhin qua
văn bn; phát hin đưc các giá trị đạo đc, văn hóa tvăn bn.
b. Sản phm: Hc sinh nm đưc ni dung và nghthut ca tác phm.
c. Tổ chc thc hin:
- Giáo viên phát vn đgii quyết vn đ
- Giáo viên cho hc sinh hp tác theo nhóm nhvà thuyết trình, khám phá kiến thc…
- Giáo viên nhn xét và đánh giá kết ququá trình thc hin hot đng hc tp ca hc sinh
c 1: Giao nhim vụ học tập:
* Tho lun nhóm:
+ Nhóm 1,2
* Bức tranh thiên nhiên khthơ thnht đưc khc
họa qua nhng chi tiết nào? Nêu nhn xét ca em v
mối quan hgia các chi tiết đó.
* Ở kh2, sự rng rơi ca thế gii cnh vt trưc cái
lạnh din ra theo trt t: hoa - - cành. Trt t theo
“bưc đi ca thi gian” này có ý nghĩa gì?
+ Nhóm 3,4:
*Hãy so sánh skhác bit ca không gian thơ kh2
với kh3. Chra ý nghĩa nghthut ca skhác bit
này.
* Em hiu như thế nào vtâm trng “bun không nói”,
“Ta ca nhìn xa nghĩ ngi” ca “Ít nhiu thiếu n
trong hai câu kết ca bài thơ? Qua đó, chra mch cm
xúc chủ đạo ca bài thơ.
c 2: Thc hin nhim vụ học tập
- Học sinh thc hin nhim v
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đHS hoàn thành
nhim vụ.
c 3: Báo cáo, tho luận
- Giáo viên gọi hc sinh trình bày.
- Học sinh khác lng nghe, nhn xét, bsung:
c 4: Kết lun, nhn đnh
- Giáo viên đánh giá kết quhot đng nhóm bng
rubric.
- Giáo viên chun hóa kiến thc.
II. Tìm hiu văn bản
1. Ba khổ thơ đầu
a. Khổ 1: Cảnh thu đẹp nhưng
đượm buồn
- Bức tranh thiên nhiên trong đon
thơ hin lên qua nhng hình nh đó
là:
+ Rng liu đìu hiu, nhân cách hóa
dáng liu như dáng mt nàng thiếu
nữ đứng chu tang hình nh thơ
đẹp, bun.
+ Áo mơ phai dt lá vàng sc
màu thanh nh, tươi sáng
- Nhp thơ 4/3, đip khúc “mùa thu
tới”, đi tchỉ đnh “đây”, ngh
thut vt dòng “ ti”- “ vi”
tiếng reo vui ngngàng, tiếc nui
của thi nhân.
Tóm li : Xuân Diu đã sáng to
nên một hình nh đp và bun v
liu. Cây liu bui đu thu đưc
miêu tqua mt dáng hình lng l,
đau thương, mt tâm tình cô đơn,
sầu kh. Cả một tri thu mênh mang
"đìu hiu đng chu tang" cùng liu.
Cảnh thu đp nhưng đưm bun qua
con mt ca thi nhân.
b. Khổ 2:
- Cụm t “hơn mt loài hoa’ đưc
dùng đchsự tàn phai ca hoa lá.
Cách nói này giúp chúng ta cm nhn
đưc ít nhiu nhng c chy trôi
của thi gian, ca thiên nhiên đt
tri.
- Hoa: Rng cành -> cách din đt”
hơn mt rt mi -> gợi súa tàn, rơi
rụng.
- Lá: Sắc đa màu xanh -> động
từ “rũa” tht gi cm ->gợi s mài
mòn, sự lấn át.
+ Run ry, rung rinh ->láy phụ âm
“r” ->gợi cảm giác se lạnh.
- Cành: Đôi nhánh, khô gy, xương
mỏng manh->nghệ thuật tạo hình,
hình ảnh nhân hóa->gợi sự hao gầy,
mong manh, trơ trọi
Cảnh thu phai sc, gi cái lnh
trong lòng ngưi.
*Như vy, Xuân Diu luôn cm
nhn thế gii trong c đi ca thi
gian. Không bn lâu. Tt c
đều biến dch, trôi chy.
c.Khổ 3
- Sự khác bit ca không gian thơ
kh2 vi kh3 đưc thhin như
sau:
Kh2
Hoa
Cành
Khổ 3
Trăng (Bu tri)
Non (Xa)
Đò (Bến đò)
+ S chuyn
biến ca thiên
nhiên khi mùa
thu ti.
+ Dn thay đi
theo thi tiết
khí hu của mùa
thu
+ đm thêm
cảnh sc khi
mùa thu ti.
+ Hình nh vi
sự mờ o ca
sương mù, lúc
n lúc hin, s
rét t đã
đưc cm nhn
n qua tng
cơn gió, qua
hình nh vng
vẻ của con
ngưi trên
nhng chuyến
đò.
Cảnh thu vng lng, gi ni cô
đơn trong lòng người
- Dấu câu to n tưng thgiác vi
độc gi, qua đó giúp ngưi đc cm
nhn đưc nhng tâm tư, tình cm
của tác giả.
* Tóm li: 3 khthơ đu bc tranh
thu đp nhưng đưm bun .
2. Khthơ cuối: Nim khao khát
hạnh phúc, yêu thương ca con
người
+ Mây vn, chim bay đi, khí tri u ut
hận chia ly , tín hiu ca thơ c, đt
tri nhum màu m đm, thê lương,
ly bit.
+ Ít nhiu thiếu nbun, không nói,
tựa ca nhìn xa, nghĩ ngi m trng
mơ h, suy nghĩ, đi ch.
Như vy, cảm hng chđạo ca bài
thơ ni bun, ni đơn ca con
ngưi khát khao giao cm vi đi.
3. Luyện tập, liên hệ, mở rộng, kết nối
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhim v1: GV yêu cu các cp/nhóm trlời nhanh
phn trc nghim, nhn xét sn phm ca mi cp/nhóm
và cht li nhng thông tin cơ bn.
Khoanh vào câu trả lời đúng
Câu 1: Bài thơ Đây mùa thu ti đưc viết theo ththơ
nào?
A. Tht ngôn
B. Tự do
3. Luyn tp, liên h, mở rộng, kết
nối
Đáp án:
1. A
2. A
3. D
4. C
5. A
6. C
C. Ngũ ngôn
D. Lục bát
Câu 2: Cách din đt nào trong hai câu thơ cui ca bài
thơ Đây mùa thu ti thhin rõ nét nh hưng ca văn
học Pháp?
“Ít nhiu thiếu nbun không nói
Tựa ca nhìn xa, nghĩ ngi gì?”
A. Ít nhiu thiếu n
B. Bun không nói
C. Ta cửa
D. Nghĩ ngi gì
Câu 3: Từ nào trong khthơ đu bài thơ thhin rõ nét
sáng to ca nhà thơ trong vic miêu tmàu sc ca
mùa thu?
A. Lá vàng
B. Rng liễu
C. Tóc
D. Mơ phai
Câu 4: Trong bn dòng thơ đu hình nh Liu tưng
trưng cho mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa h
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 5: Xuân Diu đưc mnh danh là:
A. Ông hoàng thơ tình
B. Ông hoàng thơ xuân
C. Thi nhân lãng mạn
D. Ông hoàng thơ hin đại
Câu 6: Chi tiết nào c thhóa cái lnh ca mùa thu như
cảm nhn đưc bng thgiác, xúc giác ca bài thơ Đây
mùa thu ti?
A. Vng trăng lnh lẽo
B. Núi hư o, xa xăm
C. Cái rét mưt đu mùa len li trong gió thu
7. B
8. A
D. Cái trng tri trong bui giao mùa
Câu 7: Bài thơ Đây mùa thu ti đưc in trong tp nào?
A. Tuyn tp Xuân Diệu
B. Thơ Thơ
C. Vội vàng
D. Lời của gió
Câu 8: Câu thơ nào sau đây chép đúng nguyên bn li
thơ Xuân Diu?
A. Rng liu đìu hiu đng chu tang
B. Rng liu đìu hiu khóc chu tang
C. Rng liu đìu hiu tóc chu tang
D. Tng liu đìu hiu xót chu tang
- Nhim v2: GV thyêu cu HS làm vic nhân
và trả lời câu hi vn dng:
Em hãy lí gii : Hai trng thái cm xúc ca thi nhân qua
hai bài thơ "Đây mùa thu ti" ca Xuân Diu t
c" ca Nguyễn Đình Thi.
*Bước 2: - HS thc hin nhim v
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh suy nghĩ trả lời nhanh theo câu hỏi
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh
Nhim vụ 2
Cảm hứng mùa thu là cảm hứng
muôn thuở của thi nhân. Nhưng qua
hai bài thơ, trạng thái cảm hứng của
hai nhà thơ về mùa thu khác nhau.
Mùa thu trong thơ buồn thi nhân
buồn, mùa thu trong thơ vui thi
nhân vui. Xét cho cùng là vì có quan
hệ giữa thu hứng, thu cảm thời
cảm (cảm xúc thời thế).
+ Xuân Diệu trước cách mạng viết
“Đây mùa thu tới” buồn đến thế
nhà thơ sống đơn với thân phận
của một người dân mất nước nô lệ.
+ Sau Cách mạng, Nguyễn Đình Thi
náo nức về mùa thu vui, náo nức
thi nhân người tự do, thi nhân
đang cùng nhân dân làm chủ đất
nước, đấu tranh giải phóng đất nước.
thể nói mùa thu trong thơ Nguyễn
Đình Thi mùa thu của tâm hồn
lãng mạn cách mạng.
HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Học sinh tổng kết được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
b. Sản phẩm: câu trả lời của hs
c. Tổ chức thực hiện: Học sinh suy nghĩ, trả lời
TỔNG KT:
c 1: Giao nhim vụ học tp
- Khái quát: ni dung và đc sc nghthut ca tác
phm.
- Nêu cách tìm hiu 1 văn bn thơ mới có yếu tng
trưng
c 2: Thc hin nhim vụ học tập
- HS thc hin nhim v
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đHS hoàn thành
nhim v
c 3: Báo cáo, tho luận
- Giáo viên gọi HS trình bày.
- HS khác lng nghe, nhn xét, bsung.
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV nhn xét, chun hóa kiến thc.
1. Gía trị nội dung và nghệ thuật
a. Nội dung: Bài t mt bc
tranh thu vi nhng biến thái tinh vi
nht, nhng rung cm sâu xa ca
lòng ngưi trong thi khc chuyn
mùa.
b. Nghệ thuật:
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình;
- Nghệ thuật nhân hóa;
- Cảm nhận tinh tế bằng các giác
quan, cách tân trong vic tchc li
thơ, xây dng hình nh, la chn
ngôn tkế tha truyn thng thơ
phương Đông kết hp nhun nhvới
sự sáng to theo kiu thơ phương
Tây.
2. Cách đc bài thơ có yếu t
ng trưng
- Khi đọc bài thơ có yếu tng
trưng các em cn lưu ý:
+ Cách xây dng tthơ, nhng yếu
tố ng trưng trong bài thơ, cách s
dụng tng, các bin pháp tư t,
cách tchc câu thơ… ca bài thơ
có gì đc sc.
+ Các yếu tng trưng trong bài
thơ có tác dng ra saotrong vic bc
lộ cảm xúc, suy ngm … ca tác
giả.
BÀI 6
ĐÂY MÙA THU TỚI
PHIU HC TẬP
H tên/Nhóm HS………………………………………..Lp………………
Phiếu hc tp số 2
Thc hành đọc
Đây mùa thu tới
+ Nhóm 1,2:
? Bc tranh thiên nhiên khthơ thnht đưc khc ha qua nhng chi tiết nào?
Nêu nhn xét ca em về mối quan hgia các chi tiết đó.
?Ở kh2, sự rụng rơi ca thế gii cnh vt trưc cái lnh din ra theo trt t: hoa -
- cành. Trt ttheo “bưc đi ca thi gian” này có ý nghĩa gì?
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Họ tên/Nhóm HS………………………………………..Lp…………………
Phiếu hc tp số 3
Thc hành đọc
Đây mùa thu tới
+ Nhóm 3,4:
?Hãy so sánh skhác bit ca không gian thơ kh2 vi kh3. Chra ý nghĩa ngh
thut ca skhác bit này.
? Em hiu như thế nào vtâm trng “bun không nói”, “Ta ca nhìn xa nghĩ ngi”
của “Ít nhiu thiếu n” trong hai câu kết ca bài thơ? Qua đó, chra mch cm xúc
chủ đạo ca bài thơ.
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….….…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
| 1/14

Preview text:

Gv: Đoàn Thị Hương
Trường THPT Nguyễn Du -Nam Trực- Nam Định
Email: doanhuongnd86@gmail.com
PHẦN ĐỌC (Đọc hiểu văn bản)

Văn bản: ĐÂY MÙA THU TỚI (Xuân Diệu) (2 tiết) I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức:
- Một số thông tin về tác giả và tác phẩm của Xuân Diệu.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Phân tích,
đánh giá được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức trong thơ trữ tình: ngôn từ,
cách tổ chức câu thơ, cách xây dựng hình ảnh thơ, tứ thơ… 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng:
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học để đọc hiểu văn bản thơ ca.
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ để viết đoạn văn cảm nhận về một câu thơ,
đoạn thơ, hình ảnh hoặc mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. 3. Về phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Trân trọng cái đẹp, thấu hiểu nỗi niềm và cảm xúc giao cảm với cuộc đời của thi sĩ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị:
Máy chiếu, máy tính, , Phiếu học tập,...
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 11, Cánh Diều, tập 2; sách bài tập Ngữ văn 11, tập 2; sách
tham khảo “Văn bản Ngữ văn 11”…
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
c. Tổ chức thực hiện: Giáo viên đặt câu hỏi / Học sinh trả lời cá nhân.
- Giáo viên chuẩn bị câu hỏi dẫn dắt học sinh.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hình thức: Cá nhân
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết * của bài học. Kỹ thuật: vấn đáp
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: quyết nhiệm vụ.
Đọc các câu thơ hoặc bài thơ về mùa thu - Có thái độ tích cực, hứng thú. mà em biết?
(1) “Bỗng nhận ra hương ổi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Phả vào trong gió se
- Học sinh suy nghĩ trao đổi và chuẩn bị Sương chùng chình qua ngõ câu trả lời; Hình như thu đã về?”
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
(2) “Em không nghe mùa thu
- Giáo viên gọi học sinh trình bày; Lá thu rơi xào xạc
- Học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ Con nai vàng ngơ ngác sung.
Đạp trên lá vàng khô”.
Bước 4: Giáo viên kết luận, nhận định (3) “Hôm nay trời dịu mát
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học Hết nắng hè chói chang sinh. Mưa thu bay nhẹ hạt
Lúa thu nhuộm sắc vàng.
Giáo viên giới thiệu bài mới: Mùa thu Cánh đồng thơm mùi cốm.
đã trở thành cảm hứng muôn thuở của thi
ca. Các thi nhân thường viết về mùa thu Đón mùa gặt hái sang”
với những cảm xúc nhẹ nhàng, tinh tế. Và
trong vô vàn thi sĩ viết về mùa thu, không
thể không nhắc tới nhà thơ Xuân Diệu –
“nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ
mới”. Viết về mùa thu, Xuân Diệu có một
lối nói riêng đầy thi vị, tứ thơ mới mẻ,
cảm nhận tinh tế nhẹ nhàng cái hồn thu
của đất trời, quê hương xứ sở. Bài thơ
Đây mùa thu tới là một bức tranh thu với
những biến thái tinh vi nhất, những rung
cảm sâu xa của lòng người trong thời khắc chuyển mùa.
2. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG a. Mục tiêu
- Nắm được kiến thức về tác giả, tác phẩm.
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từ ngữ,
hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể
hiện qua văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
b. Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
c. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên phát vấn để giải quyết vấn đề
- Giáo viên cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ và thuyết trình, khám phá kiến thức…
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả quá trình thực hiện hoạt động học tập của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Hoạt động giới thiệu tri thức thể loại
1. Một số tri thức về thể loại
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-HS hoàn thiện phiếu học tập, nắm
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
được tri thức Đọc hiểu thơ (Bám
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận vào KT sgk)
*Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 01:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau:
1. (1)… là cách triển khai, tổ chức hình ảnh, mạch cảm xúa của bài thơ.
2. (2)…là thơ có những hình ảnh có tính biểu tượng,
gợi cho người đọc những ý niệm, hoặc gợi lên một liên tưởng sâu xa.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. (Bám vào kiến thức ngữ văn sgk)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV cho HS đọc lại kiến thức ngữ văn sgk: + Cấu tứ
+ Thơ có yếu tố tượng trưng
- GV nhận xét các câu trả lời
-GV chốt lại những nội dung cần tìm hiểu khi đọc hiểu một bài thơ
* Hình thức: cả lớp/ học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ và 2. Tác giả, tác phẩm trình bày. a. Tác giả:
* Kỹ thuật: đặt câu hỏi học sinh
- Quê quán: Can Lộc, Hà Tĩnh
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
- Gia đình: Ông sinh ra trong một gia *Vấn đáp: đình nhà nho.
+ Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Xuân
- Là con người say mê rèn luyện, lao
Diệu và bài “Đây mùa thu tới”.
động và sáng tác. Đó là một quyết
tâm khắc khổ, là lẽ sống là niềm đam
+ Hãy nêu một yếu tố tượng trưng trong bài thơ và đưa mê trong cuộc đời.
ra lí do cho sự lựa chọn của các em?
- Là nhà thơ mới nhất trong các nhà
+ Điệp ngữ "mùa thu tới" trong dòng thơ số 3 có ý thơ Mới. nghĩa gì?
- Thơ Xuân Diệu dồi dào những rung
+ Cách chấm câu trong khổ 3 có giá trị biểu đạt gì?
động tươi mới, tràn trề tình yêu và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
niềm khát khao giao cảm với đời.
- HS thực hiện nhiệm vụ b. Tác phẩm:
- Giáo viên theo dõi, quan sát
Đây mùa thu tới được in trong tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Thơ thơ (1933 – 1938), tập thơ đầu tay của tác giả.
- Giáo viên gọi HS trình bày.
c. Một yếu tố tượng trưng trong
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. bài thơ
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng
chịu tang". Là một câu thơ mở đầu
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
bài thơ, mở ra một khung cảnh buồn
+ Điệp khúc nói lên sự hồ hởi, chào đón "nàng thu" của và vắng vẻ, đìu hiu, hình ảnh rặng thi sĩ.
liễu đã được miêu tả như một mái
tóc buồn đang đứng chịu tang.
+ Dấu câu tạo ấn tượng thị giác với độc giả, qua đó giúp Người xưa thường có câu "liễu yếu
người đọc cảm nhận được những tâm tư, tình cảm của
đào tơ". Do đó hình ảnh liễu đìu hiu tác giả.
này có thể là hình ảnh tượng trưng
cho một cô gái đang chịu tang.
+ “Nghe rét mướt luồn trong gió” ẩn
dụ chuyển đổi cảm giác, theo đó “ ré
mướt” ( xúc giác) vốn vô hình đã
được thính giác hóa (nghe) và thị
giác hóa (luồn) cái rét miêu tả
trong trạng thái ẩn tàng, giấu mặt.
- GV Gọi 2 HS đọc văn bản (HS1 đọc khổ 1-3; HS2 đọc - HS đọc được giọng điệu phù hợp khổ 4.5) ( Giọng trầm buồn)
- Gọi 2-3 HS trả lời CH: Ấn tượng khi nghe đọc văn
- Chia sẻ được ấn tượng và cảm xúc bản? khi đọc vb.
- GV nhận xét, hướng tới đọc hiểu văn bản theo bố bục.
HOẠT ĐỘNG 3: TỔ CHỨC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN a. Mục tiêu:
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua
văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
b. Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. c. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên phát vấn để giải quyết vấn đề
- Giáo viên cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ và thuyết trình, khám phá kiến thức…
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả quá trình thực hiện hoạt động học tập của học sinh
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
II. Tìm hiểu văn bản * Thảo luận nhóm:
1. Ba khổ thơ đầu + Nhóm 1,2
a. Khổ 1: Cảnh thu đẹp nhưng
* Bức tranh thiên nhiên ở khổ thơ thứ nhất được khắc đượm buồn
họa qua những chi tiết nào? Nêu nhận xét của em về
- Bức tranh thiên nhiên trong đoạn
mối quan hệ giữa các chi tiết đó.
thơ hiện lên qua những hình ảnh đó
* Ở khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái là:
lạnh diễn ra theo trật tự: hoa - lá - cành. Trật tự theo
+ Rặng liễu đìu hiu, nhân cách hóa
“bước đi của thời gian” này có ý nghĩa gì?
dáng liễu như dáng một nàng thiếu + Nhóm 3,4:
nữ đứng chịu tang hình ảnh thơ đẹp, buồn.
*Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ ở khổ 2
với khổ 3. Chỉ ra ý nghĩa nghệ thuật của sự khác biệt
+ Áo mơ phai dệt lá vàng sắc này.
màu thanh nhẹ, tươi sáng
* Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”,
- Nhịp thơ 4/3, điệp khúc “mùa thu
“Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi” của “Ít nhiều thiếu nữ”
tới”, đại từ chỉ định “đây”, nghệ
trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm
thuật vắt dòng “ tới”- “ với”
xúc chủ đạo của bài thơ.
tiếng reo vui ngỡ ngàng, tiếc nuối của thi nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tóm lại : Xuân Diệu đã sáng tạo
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
nên một hình ảnh đẹp và buồn về
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đỡ HS hoàn thành
liễu. Cây liễu buổi đầu thu được nhiệm vụ.
miêu tả qua một dáng hình lặng lẽ,
đau thương, một tâm tình cô đơn,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
sầu khổ. Cả một trời thu mênh mang
- Giáo viên gọi học sinh trình bày.
"đìu hiu đứng chịu tang" cùng liễu.
- Học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung:
Cảnh thu đẹp nhưng đượm buồn qua con mắt của thi nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định b. Khổ 2:
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động nhóm bằng rubric.
- Cụm từ “hơn một loài hoa’ được
dùng để chỉ sự tàn phai của hoa lá.
- Giáo viên chuẩn hóa kiến thức.
Cách nói này giúp chúng ta cảm nhận
được ít nhiều những bước chảy trôi
của thời gian, của thiên nhiên đất trời.
- Hoa: Rụng cành -> cách diễn đạt”
hơn một rất mới -> gợi sự úa tàn, rơi rụng.
- Lá: Sắc đỏ rũa màu xanh -> động
từ “rũa” thật gợi cảm ->gợi sự mài mòn, sự lấn át.
+ Run rẩy, rung rinh ->láy phụ âm
“r” ->gợi cảm giác se lạnh.
- Cành: Đôi nhánh, khô gấy, xương
mỏng manh->nghệ thuật tạo hình,
hình ảnh nhân hóa->gợi sự hao gầy, mong manh, trơ trọi
Cảnh thu phai sắc, gợi cái lạnh trong lòng người.
*Như vậy, Xuân Diệu luôn cảm
nhận thế giới trong bước đi của thời
gian. Không có gì là bền lâu. Tất cả
đều biến dịch, trôi chảy. c.Khổ 3
- Sự khác biệt của không gian thơ ở
khổ 2 với khổ 3 được thể hiện như sau: Khổ 2 Khổ 3 Hoa Trăng (Bầu trời) Non (Xa) Lá Đò (Bến đò) Cành
+ Sự chuyển +Tô đậm thêm
biến của thiên cảnh sắc khi
nhiên khi mùa mùa thu tới. thu tới. + Hình ảnh với
+ Dần thay đổi sự mờ ảo của
theo thời tiết và sương mù, lúc
khí hậu của mùa ẩn lúc hiện, sự thu rét mướt đã được cảm nhận rõ hơn qua từng cơn gió, qua hình ảnh vắng vẻ của con người trên những chuyến đò.
Cảnh thu vắng lặng, gợi nỗi cô đơn trong lòng người
- Dấu câu tạo ấn tượng thị giác với
độc giả, qua đó giúp người đọc cảm
nhận được những tâm tư, tình cảm của tác giả.
* Tóm lại: 3 khổ thơ đầu bức tranh
thu đẹp nhưng đượm buồn .
2. Khổ thơ cuối: Niềm khao khát
hạnh phúc, yêu thương của con người
+ Mây vẩn, chim bay đi, khí trời u uất
hận chia ly , tín hiệu của thơ cổ, đất
trời nhuốm màu ảm đạm, thê lương, ly biệt.
+ Ít nhiều thiếu nữ buồn, không nói,
tựa cửa nhìn xa, nghĩ ngợi tâm trạng
mơ hồ, suy nghĩ, đợi chờ.
Như vậy, cảm hứng chủ đạo của bài
thơ là nỗi buồn, nỗi cô đơn của con
người khát khao giao cảm với đời.
3. Luyện tập, liên hệ, mở rộng, kết nối
3. Luyện tập, liên hệ, mở rộng, kết
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nối
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu các cặp/nhóm trả lời nhanh
phần trắc nghiệm, nhận xét sản phẩm của mỗi cặp/nhóm Đáp án:
và chốt lại những thông tin cơ bản. 1. A
Khoanh vào câu trả lời đúng 2. A
Câu 1: Bài thơ Đây mùa thu tới được viết theo thể thơ 3. D nào? 4. C A. Thất ngôn 5. A B. Tự do 6. C C. Ngũ ngôn 7. B D. Lục bát 8. A
Câu 2: Cách diễn đạt nào trong hai câu thơ cuối của bài
thơ Đây mùa thu tới thể hiện rõ nét ảnh hưởng của văn học Pháp?
“Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói
Tựa cửa nhìn xa, nghĩ ngợi gì?” A. Ít nhiều thiếu nữ B. Buồn không nói C. Tựa cửa D. Nghĩ ngợi gì
Câu 3: Từ nào trong khổ thơ đầu bài thơ thể hiện rõ nét
sáng tạo của nhà thơ trong việc miêu tả màu sắc của mùa thu? A. Lá vàng B. Rặng liễu C. Tóc D. Mơ phai
Câu 4: Trong bốn dòng thơ đầu hình ảnh Liễu tượng trưng cho mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 5: Xuân Diệu được mệnh danh là: A. Ông hoàng thơ tình B. Ông hoàng thơ xuân C. Thi nhân lãng mạn
D. Ông hoàng thơ hiện đại
Câu 6: Chi tiết nào cụ thể hóa cái lạnh của mùa thu như
cảm nhận được bằng thị giác, xúc giác của bài thơ Đây mùa thu tới? A. Vầng trăng lạnh lẽo B. Núi hư ảo, xa xăm
C. Cái rét mướt đầu mùa len lỏi trong gió thu
D. Cái trống trải trong buổi giao mùa
Câu 7: Bài thơ Đây mùa thu tới được in trong tập nào? A. Tuyển tập Xuân Diệu B. Thơ Thơ C. Vội vàng D. Lời của gió
Câu 8: Câu thơ nào sau đây chép đúng nguyên bản lời thơ Xuân Diệu?
A. Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
B. Rặng liễu đìu hiu khóc chịu tang
C. Rặng liễu đìu hiu tóc chịu tang
D. Tặng liễu đìu hiu xót chịu tang
- Nhiệm vụ 2: GV có thể yêu cầu HS làm việc cá nhân Nhiệm vụ 2
và trả lời câu hỏi vận dụng:
Cảm hứng mùa thu là cảm hứng
Em hãy lí giải : Hai trạng thái cảm xúc của thi nhân qua muôn thuở của thi nhân. Nhưng qua
hai bài thơ "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu và "Đất hai bài thơ, trạng thái cảm hứng của
hai nhà thơ về mùa thu khác nhau.
nước" của Nguyễn Đình Thi.
Mùa thu trong thơ buồn vì thi nhân
*Bước 2: - HS thực hiện nhiệm vụ
buồn, mùa thu trong thơ vui vì thi
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nhân vui. Xét cho cùng là vì có quan
- Học sinh suy nghĩ trả lời nhanh theo câu hỏi
hệ giữa thu hứng, thu cảm và thời
cảm (cảm xúc thời thế).
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh
+ Xuân Diệu trước cách mạng viết
“Đây mùa thu tới” buồn đến thế vì
nhà thơ sống cô đơn với thân phận
của một người dân mất nước nô lệ.
+ Sau Cách mạng, Nguyễn Đình Thi
náo nức về mùa thu vui, náo nức là
vì thi nhân là người tự do, thi nhân
đang cùng nhân dân làm chủ đất
nước, đấu tranh giải phóng đất nước.
Có thể nói mùa thu trong thơ Nguyễn
Đình Thi là mùa thu của tâm hồn lãng mạn cách mạng.
HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Học sinh tổng kết được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
b. Sản phẩm: câu trả lời của hs
c. Tổ chức thực hiện: Học sinh suy nghĩ, trả lời TỔNG KẾT:
1. Gía trị nội dung và nghệ thuật
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
a. Nội dung: Bài thơ là một bức
- Khái quát: nội dung và đặc sắc nghệ thuật của tác
tranh thu với những biến thái tinh vi phẩm.
nhất, những rung cảm sâu xa của
lòng người trong thời khắc chuyển
- Nêu cách tìm hiểu 1 văn bản thơ mới có yếu tố tượng mùa. trưng b. Nghệ thuật:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình;
- HS thực hiện nhiệm vụ - Nghệ thuật nhân hóa;
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ
- Cảm nhận tinh tế bằng các giác
quan, cách tân trong việc tổ chức lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
thơ, xây dựng hình ảnh, lựa chọn
- Giáo viên gọi HS trình bày.
ngôn từ và kế thừa truyền thống thơ
phương Đông kết hợp nhuần nhị với
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
sự sáng tạo theo kiểu thơ phương
Bước 4: Kết luận, nhận định Tây.
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
2. Cách đọc bài thơ có yếu tố tượng trưng
- Khi đọc bài thơ có yếu tố tượng trưng các em cần lưu ý:
+ Cách xây dựng tứ thơ, những yếu
tố tượng trưng trong bài thơ, cách sử
dụng từ ngữ, các biện pháp tư từ,
cách tổ chức câu thơ… của bài thơ có gì đặc sắc.
+ Các yếu tố tượng trưng trong bài
thơ có tác dụng ra saotrong việc bộc
lộ cảm xúc, suy ngẫm … của tác giả. BÀI 6 ĐÂY MÙA THU TỚI PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên/Nhóm HS………………………………………..Lớp……………………
Phiếu học tập số 2 Thực hành đọc Đây mùa thu tới + Nhóm 1,2:
? Bức tranh thiên nhiên ở khổ thơ thứ nhất được khắc họa qua những chi tiết nào?
Nêu nhận xét của em về mối quan hệ giữa các chi tiết đó.
?Ở khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái lạnh diễn ra theo trật tự: hoa - lá
- cành. Trật tự theo “bước đi của thời gian” này có ý nghĩa gì?
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Họ tên/Nhóm HS………………………………………..Lớp……………………
Phiếu học tập số 3 Thực hành đọc Đây mùa thu tới + Nhóm 3,4:
?Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ ở khổ 2 với khổ 3. Chỉ ra ý nghĩa nghệ
thuật của sự khác biệt này.
? Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”, “Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi”
của “Ít nhiều thiếu nữ” trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….….…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………