-
Thông tin
-
Quiz
Đề án mẫu tham khảo cho sinh viên - phân tích định lượng - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Đề án mẫu tham khảo cho sinh viên - phân tích định lượng - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Đề án mẫu tham khảo cho sinh viên - phân tích định lượng - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Đề án mẫu tham khảo cho sinh viên - phân tích định lượng - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ GIÁO D O ỤC VÀ ĐÀO TẠ TRƯỜNG Ạ
Đ I HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
ĐỀ ÁN GIỮA KỲ
Môn học: PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
DỰ ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG MÓN NGON PHỐ HỘI
Giảng viên phụ trách:
Sinh viên thực hiện:
Th.S. PHẠM THỊ THANH TÂM
LÊ THANH BẢO NGÂN
Lớp: 1411-MIS214DV02
ĐỖ HOÀI BẢO Nhóm: 06 LƯU GIA LINH TRẦN ANH THƯ
MẠC TUẤN KHOA
CAO ĐỖ THU HƯƠNG
LÝ THỊ TUYẾT NHUNG
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 03 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn Cô Phạm Thị Thanh Tâm đã tận tình chỉ dạy
trong suốt năm tuần qua để chúng em có thể hiểu được tầm quan trọng của môn Phân
tích định lượng cũng như những công cụ trong Excel hỗ trợ cho môn học.
Trong thời gian dịch bệnh, chúng em hiểu rõ việc vừa học trực tiếp vừa học trực
tuyến không chỉ đem lại những khó khăn đối với sinh viên mà còn đối với những giảng
viên. Chúng em rất biết ơn Cô đã cùng đồng hành, hướng dẫn chúng em trong khoảng thời gian này.
Với điều kiện về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế của
nhóm bảy sinh viên, bài báo cáo dưới đây sẽ không thể tránh được những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của Cô để có thể bổ sung,
nâng cao kiến thức của mình trong môn học này và cả những môn học tiếp theo. 1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 1
MỤC LỤC .......................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... 5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... 6
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... 7
DẪN NHẬP ........................................................................................................ 8
1. Mục đích đề án .................................................................................... 8
2. Ý nghĩa trong quá trình học tập ........................................................... 8
3. Mục tiêu của đề án ............................................................................... 8
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 11
Chương I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KINH DOANH ........................... 11
1. Giới thiệu chung ................................................................................ 11
2. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh .......................................................... 11
Chương II. Phân tích quyết định để đưa ra lựa chọn cho phương án kinh doanh.
.................................................................................................. 23
1. Phát triển và xây dựng bảng Payoffs ................................................. 23
2. Phân tích quyết định theo hướng tiếp cận không xác suất ................ 25
3. Phương án lựa chọn sau khi phân tích theo hướng tiếp cận không xác suất
........................................................................................................... 27
4. Phân tích quyết định theo hướng tiếp cận có xác suất ...................... 28
5. Phương án lựa chọn cuối cùng sau khi phân tích quyết định ............ 29
Chương III. Ứng dụng bài toán quy hoạch tuyến tính ........................... 30
1. Tình huống đặt ra. ............................................................................. 30
2. Bài toán lợi nhuận tối đa. .................................................................. 32
3. Bài toán tối thiểu chi phí: .................................................................. 34
Chương IV. Lập kế hoạch dự án với phương pháp PERT/CPM .......... 36
1. Lập kế hoạch cho dự án. .................................................................... 36
2. Mạng dự án ........................................................................................ 36
3. Xác định đường Gantt ....................................................................... 37
4. Kế hoạch dự án thể hiện trên Phần mềm Project: ............................... 2
Chương V. Phân tích chuỗi thời gian để dự báo lợi nhuận.................... 40
1. Hình thành số liệu .............................................................................. 40
2. Dự báo lợi nhuận cho tháng thứ 13 ................................................... 42 2
3. Kiểm tra và lựa chọn phương pháp dự báo. ...................................... 47
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 50 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mặt bằng quán ....................................................................................... 17
Hình 2: Cây quyết định ...................................................................................... 28
Hình 3: Mạng dự án kinh doanh quán ăn ........................................................... 37
Hình 4: bảng triển khai kế hoạch dự án theo thời gian ..................................... 38
Hình 5: Bảng các công việc chi tiết trong đường Gantt ..................................... 39 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Đầu tư ban đầu ...................................................................................... 11
Bảng 2: Chi phí hoạt động hàng tháng (VND) ................................................... 18
Bảng 3: Chi phí biến đổi đối với một phần ăn – Cơm gà ................................... 20
Bảng 4. Chi phí biến đổi đối với một phần ăn – Mì quảng ................................ 21
Bảng 5: Chi phí biến đổi đối với một phần ăn – Cao lầu ................................... 22
Bảng 6: Nhu cầu/ tháng cao theo từng phương án kinh doanh .......................... 23
Bảng 7: Nhu cầu/ tháng trung bình theo từng phương án kinh doanh ............... 23
Bảng 8: Nhu cầu/ tháng thấp theo từng phương án kinh doanh ......................... 23
Bảng 9: Nhu cầu/ tháng cao theo số lượng phần ăn ........................................... 23
Bảng 10: Nhu cầu/ tháng trung bình theo số lượng phần ăn .............................. 24
Bảng 11: Nhu cầu/ tháng thấp theo số lượng phần ăn ........................................ 24
Bảng 12: Bảng Payoff doanh thu/ tháng ............................................................ 24
Bảng 13: Bảng Payoff chi phí/ tháng ................................................................. 24
Bảng 14: Bảng Payoff lợi nhuận/ tháng ............................................................. 25
Bảng 15: Giá trị hối tiếc – Doanh thu ................................................................ 25
Bảng 16: Giá trị hối tiếc – Chi ph í..................................................................... 26
Bảng 17: Giá trị hối tiếc – Lợi nhuận ................................................................. 27
Bảng 18: Tổng hợp các phương án lựa chọn theo hướng tiếp cận không xác suất
....................................................................................................................................... 27
Bảng 19: Lợi nhuận/ tháng và xác suất giả thiết cho mỗi trạng thái thị trường . 28
Bảng 20: Chi phí giá vốn và giá bán của Mì tôm-thịt-trứng .............................. 30
Bảng 21: Chi phí giá vốn và giá bán của Mì-tôm-trứng .................................... 30
Bảng 22: Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận/ tháng ....................... 31
Bảng 23: Bảng tổng hợp chi phí giá vốn và lợi nhuận/phần .............................. 31
Bảng 24: Giá trị độ nhạy .................................................................................... 33
Bảng 25: Giá trị độ nhạy .................................................................................... 35
Bảng 26: Kế hoạch dự án ................................................................................... 36 Bảng 27: C
ác thông số thời gian của từng công việc trong dự án...................... 37
Bảng 28: Doanh thu và lợi nhuận dự kiến/ tháng – Giá bán/phần: 60.000VND
....................................................................................................................................... 40
Bảng 29: Lợi nhuận dự kiến/ năm ...................................................................... 41
Bảng 30:Dự báo lợi nhuận theo phương pháp Naive ......................................... 42
Bảng 31: Dự báo theo phương pháp Average .................................................... 43
Bảng 32: Dự báo theo phương pháp Moving Average ...................................... 44
Bảng 33: Dự báo theo phương pháp Weighted .................................................. 45
Bảng 34: Dự báo theo phương pháp Smoothing ................................................ 46
Bảng 35: Bảng đưa ra phương pháp dự báo có độ tin cậy cao ........................... 47 5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 1: Đồ thị giá trị lợi nhuận tối đa ............................................................ 33
Biều đồ 2: Giá trị lợi nhuận tối thiểu .................................................................. 35
Biều đồ 3: Đồ thị theo phương pháp Naive ........................................................ 43
Biểu đồ 4: Biểu đồ dựa trên phương pháp Average ........................................... 44
Biểu đồ 5:Biểu đồ dựa trên phương pháp Moving Average .............................. 45
Biểu đồ 6: Biểu đồ dựa trên phương pháp Weighted ......................................... 46
Biểu đồ 7: Biểu đồ dựa trên phương pháp Smoothing ....................................... 47 6
DANH MỤC VIẾT TẮT ME: Sai số trung bình
MAE: Trung bình sai số tuyệt đối MSE: Phương sai sai số EV: Giá trị kỳ vọng
PERT/CPM: Kỹ thuật phân tích tổng quan và phương pháp đường Gantt 7
DẪN NHẬP
Mì quảng, cao lầu, cơm gà… là những món ăn khiến những người từng một lần
đến phố Hội vẫn luôn thèm nhớ. Bởi ở nó chính là sự đa dạng, đặc sắc khi mỗi món ăn
đều mang những đặc trưng riêng vừa mộc mạc, vừa giản dị của vùng biển miền Trung
đầy nắng và gió. Nhắc đến Sài Gòn, một nơi của sự sầm uất, nhộn nhịp và phát triển khi
đã thu hút những người dân từ mọi miền đất nước hội tụ. Họ đến và mang theo những
công thức đặc biệt về món ăn địa phương nơi họ sinh ra, nên không quá khó để có thể
tìm thấy một quán hay một quán ăn hay một địa điểm ăn uống mang đậm màu sắc ẩm
thực của từng vùng miền đất nước nơi đây. Đặc sản Hội An cũng không phải ngoại lệ
khi nó vốn chứa chan cái hồn của người con xứ Quảng khi đến với Sài Gòn. Cũng vì thế
chúng tôi lập nên dự án này với mong muốn mang hương vị truyền thống của ẩm thực
Hội An đến với mọi thực khách trong Nam.
1. Mục đích đề án
Phân tích định lượng là môn học cung cấp các hiểu biết cơ bản về giá trị và sử
dụng các phương pháp định lượng trong giải quyết vấn đề hành chính, hoạt động và ra
quyết định. Mà qua đó, người học có thể hiểu và thực hiện các cách thức lấy dữ liệu thô
và tiến hành phân tích các lựa chọn ra quyết định trong thực tế. Những quy trình cũng
như cách thức lấy dữ liệu, áp dụng các phương pháp định lượng khác nhau như phương
pháp không xác suất, có xác suất, thực hiện dự báo doanh thu lợi nhuận đã được học cho
các tình huống kinh doanh, kinh tế hoặc quản lý.
Mặc khác, đến với đề án kinh doanh “Món ngon Phố Hội”, nhóm chúng tôi sẽ
lập kế hoạch để chọn ra một trong ba món ăn đặc trưng tại Phố cổ Hội An: cao lầu, mì
quảng và cơm gà; mục đích là mang tinh hoa trong ẩm thực Phố cổ đến với thực khách
Sài Gòn cũng như mang đến một nơi yên bình để những người con Phố Hội xa xứ tìm
lại những cảm giác quen thuộc nơi quê nhà.
2. Ý nghĩa trong quá trình học tập
Hiểu rõ các khái niệm, mục đích của các phương pháp định lượng trong quá trình
học tập. Áp dụng những kiến thức để phát triển hiểu biết về các kỹ thuật thống kê và
định lượng áp dụng cho một số tình huống trong kinh doanh. Đồng thời, ứng dụng chúng
để áp dụng vào việc giải quyết vấn đề và cho ra các quyết định mang tính quản lý. Điển
hình ở đây, là dự án kinh doanh – Món ngon Phố Hội, chúng tôi đã vận dụng các kiến
thức từ môn Phân tích định lượng và những hiểu biết của nhóm để có thể giải quyết tốt
các vấn đề trong việc lập kế hoạch kinh doanh. Từ đó, chúng tôi hi vọng sau khi hoàn
thiện, dự án này sẽ đem lại một kết quả kinh doanh hợp lý với mức lợi nhuận khả quan nhất.
3. Mục tiêu của đề án
Mục tiêu 1: Cung cấp và áp dụng thêm nhiều kiến thức thực tế từ môn học Phân tích định lượng.
Mục tiêu 2: Lên ý tưởng kinh doanh, phát triển dự án và đưa ra các khoản chi phí đầu tư.
Mục tiêu 3: Áp dụng các phương pháp phân tích ra quyết định về lợi nhuận, doanh thu và chi phí. 8
Mục tiêu 4: Ứng dụng bài toán quy hoạch tuyến tính để tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận.
4. Bảng phân công công việc Tên thành viên MSSV Công việc Tiến độ
- Thực hiện nội dung bài toán quy hoạch tuyến tính.
- Viết nội dung cho báo cáo.
- Tổng hợp nội dung, chỉnh sửa, lên ý tưởng cho các
Đỗ Hoài Bảo 22112367 phần. 100%
- Thuyết trình Bài toán quy hoạch.
- Tóm tắt nội dung bài toán quy hoạch tuyến tính và
dự đoán lợi nhuận tháng thứ 13.
- Hỗ trợ viết phần nhập đề, lời cảm ơn cho báo cáo.
- Thực hiện bài toán dự báo lợi nhuận cho quán. Lưu Gia Linh
22011761 - Thuyết trình phần phân tích quyết định có xác suất . 100%
- Tóm tắt nội dung phân tích quyết định xác suất.
- Thực hiện nội dung phân tích quyết định không xác suất. - Làm powerpoint. Trần Anh Thư
22000754 - Thuyết trình phương pháp Pert/ CPM và kết luận. 100%
- Tóm tắt nội dung, phương pháp Pert/CP . M
- Thực hiện nội dung phần phân tích quyết định không xác suất.
Mạc Tuấn Khoa 2191431 - Hỗ trợ chỉnh sửa Báo cáo, tổng hợp nội dung phần 100% không xác suất.
- Thuyết trình bài toán dự báo lợi nhuận tháng 13.
- Thực hiện nội dung bài toán Pert/ CPM. Cao Đỗ
- Chỉnh sửa format, nội dung báo cáo. 100% Thu Hương
22014842 - Thuyết trình phần ý tưởng kinh doanh.
- Tóm tắt nội dung ý tưởng kinh doanh.
- Thực hiện nội dung bài toán Pert/ CPM. Lê Thanh
- Hỗ trợ làm Powerpoint và chỉnh sửa format. Bảo Ngân
22000951 - Thuyết trình phần chi phí kế hoạch kinh doanh. 100% (Nhóm trưởng)
- Tổng hợp nội dung, chỉnh sửa, lên ý tưởng.
- Tóm tắt nội dung chi tiết kế hoạch kinh doanh.
- Thực hiện nội dung bài toán dự báo lợi nhuận tháng thứ 13. Lý Thị
22006659 - Lên ý tưởng, viết nội dung cho báo cáo. 100% Tuyết Nhung
- Thuyết trình phần phân tích quyết định không xác suất. 9
- Tóm tắt nội dung phân tích quyết định không xác xuất. 10
PHẦN NỘI DUNG
Chương I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KINH DOANH
1. Giới thiệu chung
Sài Gòn là thành phố nhộn nhịp, tập trung dân cư ở khắp mọi miền đất nước vì
vậy nhu cầu ẩm thực ở đây vô cùng đa dạng và phong phú. Nhận thấy đây là thị trường
có nhiều cơ hội lớn, nhóm chúng tôi quyết định kinh doanh món ăn đặc sản của vùng
miền, cụ thể là món ăn tại Phố cổ Hội An.
Khi nhắc đến Hội An, bên cạnh vẻ đẹp thơ mộng, hoài cổ chắc chắn không ai có
thể bỏ qua được những món ăn đặc trưng nơi đây. Khác với hầu hết các món ăn xứ
Quảng, món ăn ở Hội An có hương vị rất riêng mà một khi đã nếm thử thì thực khách
sẽ vô cùng lưu luyến. Dự án kinh doanh của nhóm chúng tôi – Nhà hàng Món Ngon Phố
Hội hi vọng sẽ mang chút hương vị rất riêng này đến với người Sài Gòn qua những món
ăn đặc sắc như cao lầu, mì quảng và cơm gà.
Với cách chế biến rất công phu từ việc lựa chọn cho đến xử lý từng nguyên liệu,
Món Ngon Phố Hội của chúng tôi mong muốn mang được sự tinh túy trong ẩm thực của
phố cổ đến với thực khách. Chúng tôi chọn mua nguyên liệu từ các nguồn cung cấp sạch
và uy tín trên thị trường như Đà Lạt GAP, thịt gà CP, DH Food, MeatDeli…để chắc
chắn đảm bảo được sức khỏe của mọi người.
Thông qua dự án này, với quy mô khiêm tốn, nhà hàng của chúng tôi sẽ lên kế
hoạch cụ thể để chọn kinh doanh một món đặc sản ở Hội An, mục đích là có thời gian
hòa vốn ngắn nhất và lợi nhuận thu về cao nhất .
Chúng tôi hi vọng từ dự án kinh doanh này, Món Ngon Phố Hội sẽ thành công
đem lại cho những khách hàng yêu thích khám phá món ăn mới lạ hay yêu thích Hội An
nhưng chưa có cơ hội được đến với vùng đất yên bình này sự hài lòng cùng với trải
nghiệm ẩm thực như mang cả hương vị Hội An vào Sài Thành.
2. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh
Với tổng số vốn đầu tư ban đầu là 1.036.230.000 VND (Bảng liệt kê chi tiết bên
dưới), nhóm chúng tôi quyết định thuê mặt bằng tại Quận Phú Nhuận để dễ dàng tiếp
cận nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu hướng đến là nhân viên văn phòng với thu
nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên.
Bảng 1: Đầu tư ban đầu
Đầu tư ban đầu (VND) STT
Khoản mục ĐVT
Số lượng Đơn giá Thành tiền 1
Giấy phép kinh doanh Bộ 1 200.000 200.000 2
Dấu tròn doanh nghiệp Cái 1 450.000 450.000
Hóa đơn điện tử và phát hành hóa 3 Bộ 1 850.000 850.000 đơn 11 4
Giấy an toàn vệ sinh thực phẩm Bộ 1 680.000 680.000
Đặt cọc mặt bằng (quận Phú Nhuận, 5 Tháng 3 50.000.000 150.000.000 130 m2) 6
Sửa chữa mặt bằng ban đầu - Sơn tường m2 180 130.000 23.400.000 Sàn gạch đỏ m2 130 150.000 19.500.000
Thiết kế và thi công hồ nước m2 20 4.300.000 86.000.000
Cửa đi kính cường lực khung gỗ 2 Cái 1 4.350.000 4.350.000 cánh
Cửa đi kính cường lực khung gỗ 1 Cái 1 2.000.000 2.000.000 cánh
Cửa sổ kính cường lực khung gỗ lớn Cái 2 1.800.000 3.600.000
Cửa sổ kính cường lực khung gỗ nhỏ Cái 9 1.200.000 10.800.000
Cửa trượt nhôm vân gỗ Cái 2 1.500.000 3.000.000 Lợp ngói m2 150 465.000 69.750.000 Đèn lon (trắng) Cái 10 110.000 1.100.000 Đèn lon (vàng) Cái 15 110.000 1.650.000 7
Trang trí và nội thất - Biển hiệu Cái 1 1.500.000 1.500.000 Bảng viết menu Cái 4 400.000 1.600.000 Bàn ghế (4 ghế) Bộ 6 8.000.000 48.000.000 Bàn ghế (2 ghế) Bộ 6 5.000.000 30.000.000 Ghế dự trữ Cái 15 1.300.000 19.500.000 Ghế ăn em bé Cái 6 650.000 3.900.000
Khăn trải bàn 4 người 60x120cm Cái 6 275.000 1.650.000
Khăn trải bàn 2 người 45x65cm Cái 6 185.000 1.110.000 Ghế chờ Cái 1 1.500.000 1.500.000 Lồng đèn Cái 15 50.000 750.000 Camera Cái 8 500.000 4.000.000
Máy lạnh khu vực nhà hàng Cái 4 25.000.000 100.000.000
Máy lạnh công nghiệp âm trần Cái 1 28.000.000 28.000.000 Bình bông Cái 15 20.000 300.000 Tranh nhỏ 40x60 cm Cái 4 210.000 840.000 12 Tranh lớn 80x140 cm Cái 1 1.250.000 1.250.000 Cây cảnh trong quán Cái 6 1.000.000 6.000.000
Cây cảnh trước mặt tiền quán Cái 2 1.200.000 2.400.000 8
Phòng cháy chữa cháy -
Hệ thống cảm biến tự động m2 100 200.000 20.000.000 Bình chữa cháy Bình 2 200.000 400.000 9
Hệ thống loa Gói 1 10.000.000 10.000.000 10 Liên lạc - Bộ đàm Cái 5 200.000 1.000.000 Điện thoại bàn Cái 1 600.000 600.000 11 Thu ngân - Bàn thu ngân Cái 1 1.300.000 1.300.000 Máy thu ngân Cái 1 10.000.000 10.000.000 Máy in bill Cái 1 1.000.000 1.000.000 12 Bếp - Bồn rửa Cái 4 4.000.000 16.000.000 Tủ đông Cái 1 10.000.000 10.000.000 Tủ mát Cái 1 6.000.000 6.000.000
Bếp công nghiệp (4 họng) Cái 1 10.000.000 10.000.000 Máy hút mùi Cái 1 6.000.000 6.000.000 Máy rửa chén Cái 1 45.000.000 45.000.000 Tủ sấy chén Cái 1 13.000.000 13.000.000 Kệ chén bát Cái 4 3.800.000 15.200.000 Tủ nấu cơm Cái 1 12.500.000 12.500.000
Nồi nấu cháo công nghiệp Cái 1 5.700.000 5.700.000 Tủ hấp gà Cái 1 5.000.000 5.000.000 Bàn ăn nhân viên Cái 1 1.500.000 1.500.000 Thớt chặt gà Cái 2 400.000 800.000 Bộ dao bếp Cái 2 1.200.000 2.400.000 Hũ đựng gia vị Cái 10 25.000 250.000 Bộ thau trộn Bộ 2 1.100.000 2.200.000 Bộ thau rổ inox Bộ 6 450.000 2.700.000 Chảo lớn (120 cm) Cái 2 2.800.000 5.600.000 13 Chảo vừa (80 cm) Cái 2 1.400.000 2.800.000 Chảo nhỏ (50 cm) Cái 2 600.000 1.200.000
Nồi nấu nước lớn (50 lít) Cái 2 1.500.000 3.000.000
Nồi nấu nước nhỏ (25 lít) Cái 2 900.000 1.800.000 Vá lớn Cái 7 225.000 1.575.000 Xẻng xào Cái 5 175.000 875.000 Xẻng lật Cái 5 175.000 875.000 Đũa bếp Đôi 5 40.000 200.000 Muỗng xới cơm Cái 6 70.000 420.000 Nhấc nồi Đôi 6 90.000 540.000 Tô Cái 100 20.000 2.000.000 Chén Cái 100 12.000 1.200.000 Dĩa Cái 100 20.000 2.000.000 Muỗng, nĩa, đũa Bộ 100 30.000 3.000.000 Ly Cái 100 10.000 1.000.000 Lót ly Cái 100 18.000 1.800.000
Bộ ống đựng muỗng, đũa, nĩa Bộ 15 120.000 1.800.000 Hũ đựng gia vị theo set Bộ 15 230.000 3.450.000 Hộp đựng giấy ăn Cái 15 70.000 1.050.000 13 Toilet - Bồn rửa tay Cái 1 2.000.000 2.000.000 Bồn cầu Cái 1 4.500.000 4.500.000 Gương Cái 1 1.000.000 1.000.000 Bộ phụ kiện toilet Cái 1 1.000.000 1.000.000 Máy khử mùi toilet Cái 1 500.000 500.000 Máy sấy tay Cái 1 1.500.000 1.500.000
Hộp đựng giấy rửa tay Cái 1 200.000 200.000 14 Đồng phục - Bảng tên cài áo Cái 8 10.000 80.000 Tạp dề Cái 12 100.000 1.200.000
Áo nhân viên phục vụ (áo thun đen in Cái 6 170.000 1.020.000 logo) 14
Áo thu ngân (áo thun đen in logo) Cái 2 170.000 340.000 Áo + mũ bếp chính Bộ 2 270.000 540.000 Áo + mũ bếp phụ Bộ 4 270.000 1.080.000 15
Dụng cụ dọn dẹp vệ sinh - Bộ lau nhà Bộ 4 500.000 2.000.000 Chổi quét Cái 4 250.000 1.000.000 Bộ vệ sinh toilet Bộ 1 200.000 200.000 Khăn lau Cái 20 30.000 600.000 Thùng rác (bếp) Cái 2 1.500.000 3.000.000 Thùng rác (toilet) Cái 2 1.400.000 2.800.000 Thùng rác nhựa lớn Cái 3 400.000 1.200.000 16 Menu -
Menu kẹp (món chính, món combo, Bộ 6 90.000 540.000 món thêm) Đế kẹp menu Cái 6 230.000 1.380.000
Menu đứng (món chính, món thêm) Bộ 15 35.000 525.000 Đế kẹp menu đứng Cái 15 120.000 1.800.000 17
Chi phí quảng cáo ban đầu - Quảng cáo Facebook Tháng 1 15.000.000 15.000.000 Leaflet Tờ 4.000 320 1.280.000
Dịch vụ trang trí khai trương Gói 1 2.500.000 2.500.000 Múa lân khai trương Lần 1 7.000.000 7.000.000 KOLs Người 1 30.000.000 30.000.000
Trợ giá 20.000 đối với hóa đơn trên Hóa đơn 200 20.000 4.000.000 60.000
Trợ giá 50.000 đối với hóa đơn trên Hóa đơn 200 50.000 10.000.000 120.000 18
Chi phí đào tạo nhân viên Lần 1 10.000.000 10.000.000 19
Chi phí dự trù -
Chi phí phát sinh sửa chữa Lần 1 15.000.000 15.000.000
Chi phí phát sinh lắp đặt thiết bị/hệ Lần 1 15.000.000 15.000.000 thống 15 Chi phí phát sinh Marketing Lần 4 7.000.000 28.000.000
Chi phí phát sinh đồng phục nhân viên Lần 3 500.000 1.500.000
Tổng 1.036.230.000
Có diện tích 130m2, quán sẽ được trang trí bởi lồng đèn, tranh vẽ, tường sơn màu
vàng ấm và có suối giả với hoa đăng thả vào ngày rằm hàng tháng để thực khách có cảm
giác như được đến một Hội An thu nhỏ trong lòng Sài Thành trong khi trải nghiệm ẩm
thực đặc sắc tại đây.
Quán sẽ bố trí 12 bàn với 36 chỗ ngồi để phù hợp cho cả nhóm khách và khách
đi lẻ. Với quy mô về diện tích và số bàn nói trên, quán dự tính sẽ có 8 nhân viên gồm 1
bếp chính, 2 phụ bếp, 3 phục vụ, 1 thu ngân và 1 bảo vệ. Đối tượng khách hàng mục
tiêu là nhân viên văn phòng và với tính chất món ăn là món khô nên giờ bán thích hợp
quán đưa ra là buổi trưa từ 10 giờ đến 14 giờ và buổi tối từ 16 giờ đến 22 giờ.
Dưới đây là hình mặt bằng dự kiến của quán. 16 Hình 1: Mặt bằng quán
Với vốn đầu tư ban đầu như đã nhắc đến ở trên, nhóm dự tính kế hoạch tài chính cho
các khoản mục về chi phí cố định và chi phí biến đổi của từng món ăn được trình bày trong bảng dưới đây. 17
Bảng 2: Chi phí hoạt động hàng tháng (VND)
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG (VND)
1. CHI PHÍ CỐ ĐỊNH STT
Khoản mục
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thuế Tháng 1 85.000 85.000
Thuê mặt bằng (quận Phú Nhuận, 2 Tháng 1 50.000.000 50.000.000 130 m2) 3 Tiền điện Tháng 1 10.000.000 10.000.000 4 Tiền nước Tháng 1 5.000.000 5.000.000 5 Tiền ga Bình 3 1.500.000 4.500.000 6 Tiền rác Tháng 1 200.000 200.000 7
Tiền điện thoại Tháng 1 200.000 200.000 8 Tiền internet Tháng 1 1.000.000 1.000.000 9 Tiền lương - Bếp chính Người 1 12.000.000 12.000.000 Bếp phụ Người 2 8.500.000 17.000.000 Phục vụ Người 3 7.500.000 22.500.000 Thu ngân Người 1 7.500.000 7.500.000 Bảo vệ Người 1 6.800.000 6.800.000 10
Trợ cấp - Tiền ăn nhân viên Người 8 2.100.000 16.800.000 Tiền xăng xe nhân viên Người 8 2.100.000 16.800.000
Diệt côn trùng hàng tháng (thuê dịch 11 Tháng 1 1.000.000 1.000.000 vụ diệt côn trùng) 12
Nhu yếu phẩm - Giấy in bill Cuộn 20 15.000 300.000 Giấy vệ sinh Cuộn 30 47.000 1.410.000 Xà phòng rửa tay (4 lít) Chai 1 315.000 315.000 Viên rửa chén Hộp 30 140.000 4.200.000 Nước lau nhà (4 lít) Chai 1 400.000 400.000 18
Nước vệ sinh toilet (4 lít) Chai 1 450.000 450.000 Nước lau bếp Chai 3 82.000 246.000 Nước lau bàn/kính Chai 5 50.000 250.000 Túi đựng rác lớn Kg 5 40.000 200.000 Túi đựng rác nhỏ Kg 5 50.000 250.000 Khử mùi toilet Chai 1 70.000 70.000 Giấy ăn Hộp 300 4.500 1.350.000 Tăm (300 cây) Gói 60 4.000 240.000 13 Chi phí Marketing - Quảng cáo Facebook Tháng 1 5.000.000 5.000.000 Đèn hoa đăng Cái 80 5.000 400.000 Nến Cái 24 850 20.400 14
Chi phí dự trù -
Chi phí nguyên vật liệu tăng theo thời giá Tháng 1 5.000.000 5.000.000
Giá điện, nước, ga tăng Tháng 1 5.000.000 5.000.000
Chi phí dụng cụ bếp/toilet hư hỏng phải Tháng 1 3.000.000 3.000.000 thay mới
Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị Tháng 1 5.000.000 5.000.000 Chi phí phát sinh Marketing Tháng 1 5.000.000 5.000.000 Tổng 209.486.400 19