Đề bài kiểm tra số 1 môn Kinh tế vi mô | Học viện Ngân Hàng

Đề bài kiểm tra số 1 môn Kinh tế vi mô | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

KIỂM TRA BÀI SỐ 1 - KINH TẾ VĨ MÔ – THỜI GIAN: 60 PHÚT
Họ và tên: Mã sinh viên:…………………………………………………… ………………………………
Mã lớp học phần: Ngày kiểm tra…………………………………………… :………………………………
MÃ ĐỀ: Mẫu
Phần I. Lựa chọn đáp án đúng nhất (2 điểm)
Câu 1: Lợi nhuận do một công ty của Việt Nam hoạt động tại Nga tạo ra sẽ được tính vào:
a. Cả GDP và GNP của Việt Nam. c. GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
b. GNP của Việt Nam và GDP của Nga. d. Cả GDP và GNP của Nga.
Câu 2: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 88 vào năm 2009, 95 vào năm 2010, 100 vào năm 2011 và 103 vào năm
2012, thì có thể suy ra năm cơ sở là:
a. 2009. c. 2011.
b. 2010. d. 2012
Câu 3: Một yếu tố quan tr@ng trong số các yếu tố dưới đây giải thích tốt nhCt về sự khác biệt lớn trong
mức sống giữa các nước trên thế giới là:
a. Năng suCt. c. Sở thích.
b. Dân số. d. Giá cả.
Câu 4: Trường hợp nào KHÔNG nằm trong mục “có việc làm” của Tổng cục Thống kê?
a. Những người đang làm công việc tự kinh doanh của h@.
b. Những người đang làm việc tại các tổ chức phi Chính phủ.
c. Những người nội trợ trong gia đình.
d. Những người đang có việc làm nhưng tạm thời được nghỉ phép.
Câu 5: Nếu cầu đô la trên thị trường ngoại hối giảm, thì giá của đồng đô la sẽ:
a. Tăng và số lượng đô la trao đổi tăng lên.
b. Tăng và số lượng đô la trao đổi không thay đổi.
c. Giảm và số lượng đô la trao đổi giảm.
d. Giảm và số lượng đô la trao đổi không thay đổi.
Câu 6: Trong nền kinh tế mở, nếu lãi suCt của một quốc gia giảm, thì:
a. Giá đồng nội tệ giảm và xuCt khẩu ròng tăng.
b. Giá đồng nội tệ giảm và xuCt khẩu ròng giảm.
c. Giá đồng ngoại tệ giảm và xuCt khẩu ròng giảm.
d. Giá đồng ngoại tệ giảm và xuCt khẩu ròng tăng
Câu 7: Nếu NHTW bán trái phiếu Chính phủ cho công chúng thì lượng tiền cơ sở MB sẽ:
a. Tăng và mức cung tiền tăng. c. Giảm và mức cung tiền tăng.
b. Tăng và mức cung tiền giảm. d. Giảm và mức cung tiền giảm.
Câu 8: Điều nào dưới đây dẫn đến giá và sản lượng giảm trong ngắn hạn?
a. Đường tổng cung ngắn hạn dịch phải. c. Đường tổng cầu dịch phải.
b. Đường tổng cung ngắn hạn dịch trái. d. Đường tổng cầu dịch trái.
1 4/
Phần II. Xác định các câu nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích và minh họa đồ thị (3 điểm)
Câu 9: “Khi nhập khẩu tăng thì cung ngoại tệ tăng và tỷ giá giảm”
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Khi Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng cung tiền, từ đó làm
tăng mức giá chung trong nền kinh tế”.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11:Trong ngắn hạn, khi Chính phủ tăng chi tiêu sẽ dẫn đến: (1) kích thích tăng trưởng kinh tế, (2)
giảm thCt nghiệp, (3) tăng nguy cơ lạm phát”.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
2 4/
Phần III. Bài tập (3 điểm)
Câu 12: Giả sử người tiêu dùng thông thường mua một giỏ hàng hóa như sau:
Sản phẩm Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt
Số lượng 17 40 9 2 16 29
Bảng sau đây cho thCy giá (tính bằng đô la) của những mặt hàng này từ năm 2015 đến 2018:
Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt
2015 15 5 13 103 47 12
2016 17 7 16 103 47 15
2017 20 7 17 104 50 15
2018 21 8 17 106 54 17
Trong từng năm, hãy tính:
- Chi phí để mua giỏ hàng hóa trên.
- Chỉ số CPI (sử dụng năm 2015 làm năm gốc).
- Tỷ lệ lạm phát (trừ năm 2015).
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3 4/
Phần IV. Phân tích tình huống (2 điểm)
Câu 13: Trong giai đoạn vừa qua, giá xăng dầu tăng lên đã ảnh hưởng xCu đến tăng trưởng kinh tế các
nước nhập khẩu dầu mỏ, trong đó có Việt Nam.
Theo anh (chị), để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn, Chính phủ cần thực hiện
chính sách tài khóa theo hướng nào, công cụ là gì? Vận dụng kiến thức và mô hình kinh tế vĩ mô phù
hợp, hãy phân tích tác động của chính sách đề xuất đến các chỉ tiêu: (1) tăng trưởng kinh tế, (2) thất
nghiệp, (3) lạm phát trong ngắn hạn.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
----- HẾT -----
4 4/
| 1/4

Preview text:

KIỂM TRA BÀI SỐ 1 - KINH TẾ VĨ MÔ – THỜI GIAN: 60 PHÚT
Họ và tên:……………………………………………………Mã sinh viên:……………………………… Mã lớp học phần: Ngày kiểm tra
……………………………………………
:……………………………… MÃ ĐỀ: Mẫu
Phần I. Lựa chọn đáp án đúng nhất (2 điểm)
Câu 1:
Lợi nhuận do một công ty của Việt Nam hoạt động tại Nga tạo ra sẽ được tính vào:
a. Cả GDP và GNP của Việt Nam.
c. GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
b. GNP của Việt Nam và GDP của Nga. d. Cả GDP và GNP của Nga.
Câu 2: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 88 vào năm 2009, 95 vào năm 2010, 100 vào năm 2011 và 103 vào năm
2012, thì có thể suy ra năm cơ sở là: a. 2009. c. 2011. b. 2010. d. 2012
Câu 3: Một yếu tố quan tr@ng trong số các yếu tố dưới đây giải thích tốt nhCt về sự khác biệt lớn trong
mức sống giữa các nước trên thế giới là: a. Năng suCt. c. Sở thích. b. Dân số. d. Giá cả.
Câu 4: Trường hợp nào KHÔNG nằm trong mục “có việc làm” của Tổng cục Thống kê?
a. Những người đang làm công việc tự kinh doanh của h@.
b. Những người đang làm việc tại các tổ chức phi Chính phủ.
c. Những người nội trợ trong gia đình.
d. Những người đang có việc làm nhưng tạm thời được nghỉ phép.
Câu 5: Nếu cầu đô la trên thị trường ngoại hối giảm, thì giá của đồng đô la sẽ:
a. Tăng và số lượng đô la trao đổi tăng lên.
b. Tăng và số lượng đô la trao đổi không thay đổi.
c. Giảm và số lượng đô la trao đổi giảm.
d. Giảm và số lượng đô la trao đổi không thay đổi.
Câu 6: Trong nền kinh tế mở, nếu lãi suCt của một quốc gia giảm, thì:
a. Giá đồng nội tệ giảm và xuCt khẩu ròng tăng.
b. Giá đồng nội tệ giảm và xuCt khẩu ròng giảm.
c. Giá đồng ngoại tệ giảm và xuCt khẩu ròng giảm.
d. Giá đồng ngoại tệ giảm và xuCt khẩu ròng tăng
Câu 7: Nếu NHTW bán trái phiếu Chính phủ cho công chúng thì lượng tiền cơ sở MB sẽ:
a. Tăng và mức cung tiền tăng.
c. Giảm và mức cung tiền tăng.
b. Tăng và mức cung tiền giảm.
d. Giảm và mức cung tiền giảm.
Câu 8: Điều nào dưới đây dẫn đến giá và sản lượng giảm trong ngắn hạn?
a. Đường tổng cung ngắn hạn dịch phải.
c. Đường tổng cầu dịch phải.
b. Đường tổng cung ngắn hạn dịch trái.
d. Đường tổng cầu dịch trái. 1/4
Phần II. Xác định các câu nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích và minh họa đồ thị (3 điểm)
Câu 9:
“Khi nhập khẩu tăng thì cung ngoại tệ tăng và tỷ giá giảm”
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: “Khi Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng cung tiền, từ đó làm
tăng mức giá chung trong nền kinh tế”.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11: “Trong ngắn hạn, khi Chính phủ tăng chi tiêu sẽ dẫn đến: (1) kích thích tăng trưởng kinh tế, (2)
giảm thCt nghiệp, (3) tăng nguy cơ lạm phát”.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………… 2/4
Phần III. Bài tập (3 điểm)
Câu 12:
Giả sử người tiêu dùng thông thường mua một giỏ hàng hóa như sau: Sản phẩm Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt Số lượng 17 40 9 2 16 29
Bảng sau đây cho thCy giá (tính bằng đô la) của những mặt hàng này từ năm 2015 đến 2018: Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt 2015 15 5 13 103 47 12 2016 17 7 16 103 47 15 2017 20 7 17 104 50 15 2018 21 8 17 106 54 17
Trong từng năm, hãy tính:
- Chi phí để mua giỏ hàng hóa trên.
- Chỉ số CPI (sử dụng năm 2015 làm năm gốc).
- Tỷ lệ lạm phát (trừ năm 2015).
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………… 3/4
Phần IV. Phân tích tình huống (2 điểm)
Câu 13: Trong giai đoạn vừa qua, giá xăng dầu tăng lên đã ảnh hưởng xCu đến tăng trưởng kinh tế ở các
nước nhập khẩu dầu mỏ, trong đó có Việt Nam.
Theo anh (chị), để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn, Chính phủ cần thực hiện
chính sách tài khóa theo hướng nào, công cụ là gì? Vận dụng kiến thức và mô hình kinh tế vĩ mô phù
hợp, hãy phân tích tác động của chính sách đề xuất đến các chỉ tiêu: (1) tăng trưởng kinh tế, (2) thất
nghiệp, (3) lạm phát trong ngắn hạn.

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………… ----- HẾT ----- 4/4