ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là. Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì. Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49325974
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 1
Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A.
Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.
C. Liên chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên phóng thành
công vệ tinh nhân tạo.
Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A.
Trung lập tích cực. B. Nhận viện trợ từ các nước.
C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Hòa bình, trung lập.
Câu 4 (TH): Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A.
có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 5 (NB): Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là
A. In-đô--xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô--xi-a, Việt Nam, Lào. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Lan tuyên bố độc
lập, đánh dấu thời kì
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới. Câu
7 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây
đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Nổi dậy của nông dân. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân.
u 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến năm 2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng
hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.
B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ
XX?
A. Sự phát triển như bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến
quanhệ giữa các nước.
lOMoARcPSD|49325974
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia
vàcác tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa
bình,vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, La tinh mới giành được độc lập vào các
hoạtđộng chính trị quốc tế.
Câu 11 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A.
trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe.
B. phong trào giải phóng dân tộc.
C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
Câu 12 (NB): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp Việt
Nam
(1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A.
Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.
B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.
Câu 13 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
trên cơ sở nòng cốt là
A. nhóm Cộng sản đoàn. B. Hội Hưng Nam. C. Nam đồng thư xã.D. Hội Phục Việt.
Câu 14 (TH) : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt
Nam Quốc dân đảng là ở
A. Khuynh hướng cách mạng. B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. Địa bàn hoạt động. D. Thành phần tham gia.
Câu 15 (VD): Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ
chức cộng sản năm 1929?
A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc.D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 16
(NB): Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương
thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. Câu 17
(VD) : Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) Việt
Nam là giải phóng dân tộc?
A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Phương pháp đấu tranh. D. Hình thái phát triển.
Câu 18 (NB): “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo đây, hạnh phúc đây rồi”
đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước. B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập.
C. Đọc thảo luận cương của Lênin. D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai. Câu 19
(VDC): Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 1949) ở Trung Quốc cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.
B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.
C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.
D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.
Câu 20 (NB): Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đi từ khởi nghĩa từng phần tiến
lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào? A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-
1941).
lOMoARcPSD|49325974
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)
Câu 21 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong
Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940).
C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941). D. Hội nghi Ban Chấp
hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).
Câu 22 Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam A.
Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
1928 - 1929?
A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.
B. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
Câu 24 (TH): Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam một phong trào A.
có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.
Câu 25 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái đông đảo nhất của Cách
mạng Việt Nam là
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 26 (NB): Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A.
Tổ chức “Tuần lễ vàng”. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
C. Xây dựng "Quỹ độc lập”. D. Tăng gia sản xuất.
Câu 27 (VDC): Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
(đến 1918) chứng tỏ
A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước.
B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.
C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập.
D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
Câu 28 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính A.
dân chủ. B. dân tộc. C. cải lương. D. cách mạng.
Câu 29 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. bãi bỏ chính sách trung thu
lương thực thừa.
C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng. Câu 30
(VDC): Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ
nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 31 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào
kẻ thù là
A. đế quốc và tay sai. B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản cách mạng. D. đế quốc và phong kiến.
Câu 32 (VD): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A.
Ngoại xâm và nội phản đe dọa. B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
Câu 33 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A.
Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
D. - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
Câu 34 (NB): Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở
Miền Nam và
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.
D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Câu 35 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai
trò, vị trí như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 36 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
A. Đại Hội VI (12/1986). B. Đại hội VIII (6/1996).
C. Đại hội VII (6/1991). D. Đại hội IX (4/2001).
Câu 37 (NB): Âm mưu bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt Mĩ áp dụng miền Nam
Việt Nam (1961 – 1965) là gì?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 38 (TH): Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành
đổi mới đất nước vì
A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh. D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ.
Câu 39 (TH): Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì
A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam.
C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.
Câu 40 (TH): Biện pháp bản được thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh
miền Nam Việt Nam (1961-1973) là
A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. tiến hành chiến tranh tổng lực.
lOMoARcPSD|49325974
Đáp án và lời giải chi tiết
1-A
2-C
3-D
4-A
5-C
6-D
7-B
8-B
9-D
10-C
11-
D
12-C
13-
A
14-
A
15-
A
16-B
17-
A
18-
C
19-B
20-
A
21-C
22-C
23-
D
24-
A
25-
A
26-B
27-
A
28-
B
29-B
30-C
31-
D
32-
A
33-B
34-
D
35-C
36-
A
37-B
38-
B
39-A
40-B
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021
ĐỀ 02
Câu 1 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan của chế độ XHCN Liên các nước
Đông Âu là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
Câu 2 (TH): Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu lệ thuộc
chặt chẽ vào Mỹ?
A. Cộng đồng châu Âu ra đời (1967).
B. Nhận viện trợ của “kế hoạch Macsan" (6/1947).
C. Tiến hành cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954).
D. Nước Cộng hòa Liên bang Đức thành lập (9/1949).
Câu 3 (NB): Trong hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thỏa thuận các vùng
Đông Nam Á, Nam Á, y Á thuộc phạm vi chiếm đóng của quốc gia nào? A. các nước phương
Tây. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 4 ( Theo “Phương án Maobatton", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? A.
Bănglađét và Pakistan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Pakistan và Nepan. D. Ấn Độ và Pakistan.
Câu 5 (TH): Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN
từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết
thúc.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển hiệu quả theo c nguyên tắc của
hiệp ước Bali.
Câu 6 (NB): Trong những năm 1960-1973, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản là A.
phát triển chậm. B. khủng hoảng trầm trọng.
C. không phát triển. D. phát triển “thần kì".
Câu 7 (TH): Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959), cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập
của nhân dân Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra bằng hình thức nào dưới đây? A. Đấu tranh chính trị. B.
Bài công của công nhân.
C. Đấu tranh vũ trang. D. Nổi dậy của nông dân.
Câu 8 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Mỹ trong
những năm 1945-1973?
A. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.B. Hợp tác có hiệu quả với Liên minh châu Âu.
C. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại. D. Thu được lợi nhuận từ việc buôn bán
vũ khí.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 9 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải nguyên tắc bản trong quan hệ giữa c nước
thành viên của tổ chức ASEAN?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 10 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự Vécxai - Oasinhtơn và trật
tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia chiến tranh.
D. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong chiến tranh.
Câu 11 (TH): Nguyên nhân bản dẫn đến việc Liên đi đến quyết định chấm dứt “Chiến
tranh lạnh" là do
A. nhân dân Á, Phi, Mĩ Latinh vẫn phải chịu cảnh đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai.
B. chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới đòi hỏi hai nước phải hợp tác để giải quyết.
C. tình hình thế giới luôn căng thẳng, tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh.
D. chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm "thế mạnh" của cả hai trước trên nhiều mặt.
Câu 12 (NB): Sự kiện tháng 6/1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? A.
dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.B. dự Đại hội quốc tế nông dân.
C. dự Đại hội quốc tế phụ nữ.D. dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
Câu 13 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp
tập trung vốn đầu tư vào lĩnh vực nào?
A. thương nghiệp. B. tài chính. C. giao thông vận tải. D. nông nghiệp.
Câu 14 (TH) : Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam được đặt ra
cấp thiết vì lí do nào dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam lãnh đạo cách mạng.
B. Phong trào công nhân đã chuyển sang tự giác.
C. Phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ lớn.
D. luận giải phóng dân tộc được tuyên truyền rộng rãi.
Câu 15 Nội dung nào dưới đây thhiện tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đề cao vấn đề giải phóng giai cấp.
B. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. Coi trọng đầu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 16 (NB): Nhằm tập hợp lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII
của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã đề ra chủ trương nào dưới đây:
A. Sáng lập Đảng Cộng sản ở các nước. B. Thành lập một trận nhân dân rộng rãi.
C. Kêu gọi vô sản các nước đoàn kết lại. D. Hình thành các tổ chức công đoàn.
Câu 17 (VD) : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng
11-1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất rộng rãi để chống đế quốc.
Câu 18 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thủ cụ thể trước mắt của nhân dân Đông
Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 là
A. bộ phận phong kiến phản động. B. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai.
lOMoARcPSD|49325974
C. bộ phận tự sản phản động. D. đế quốc Pháp.
Câu 19 (NB): Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai của giai cấp tiểu
sản Việt Nam (1919 - 1925) là
A. cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) cuộc để tang Phan Châu
Trinh(1926).
B. xuất bản những tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng (2 - 1930).
D. thành lập những nhà xuất bản tiến bộ như: Cường học thư xã, Nam đồng thư xã. Câu 20
(NB): Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn nơi nào để xây dựng căn
cứ địa cách mạng?
A. Cao Bằng. B. Bắc Cạn. C. Tuyên Quang. D. Lạng Sơn.
Câu 21 (VDC): Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
C. Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 22 (NB): Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945 trên cơ sở thống nhất
các lực lượng vũ trang nào sau đây?
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quản với Đội du kích Ba Tơ.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Võ Nhai.
Câu 23 (VD): Nội dung nào dưới đây thhiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng?
A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
B. đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
D. thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 24 (TH): Sau khi Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945), kẻ thù chính cụ thể trước mắt duy nhất
của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào?
A. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. B. thực dân Pháp.
C. Phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật - Pháp.
Câu 25 (NB): Một trong những mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp tại Nội trong
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là
A. giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
B. phá hủy nhiều kho tàng của địch.
C. giải phóng đuợc thủ đô Hà Nội.
D. tiêu diệt một bộ phận lực luợng quân Pháp ở Hà Nội.
Câu 26 ( Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là A.
nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân có.
B. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.
C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
Câu 27 (VDC): Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông
Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là
A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta. B. mới giải phóng được miền Bắc.
C. chỉ giải phóng được miền Nam. D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 28 (VD): Mục tiêu hàng đầu của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941 xác định là A. đòi tự do, dân
sinh, dân chủ. B. cải thiện đời sống công nhân.
C. tiến tới người cày có ruộng. D. giành độc lập dân tộc.
Câu 29 (NB): Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng
sản nào
A. Tân Việt Cách mạng Đảng và Đông Dương Cộng sản đàng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 30 (VDC): Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành
(1911 - 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì?
A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử. B. Quan tâm đến sức mạnh của dân
C. Quyết định lựa chọn hướng đi. D. Mang theo truyền thống của dân tộc.
Câu 31 (VD): Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một
trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 1930) qua chủ trương
A. xác định động lực cách mạng là công nông. B. thành lập một chính phủ công - nông - binh.
C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa. D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.
Câu 32 (VD): Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. quân đội chủ lực lớn mạnh. B. sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
C. căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. Câu 33 (TH):
Đâu không phải nguyên nhân đBan chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra
nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
B. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất.
C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất.
D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”.
Câu 34 (NB): Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh
cục bộ" (1965 - 1968) của đế quốc ở miền Nam Việt Nam? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân (1968).
B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam) (1965).
C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966).
D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) (1965).
Câu 35 (NB): Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Trực tiếp tham chiến. B. Cố vấn chỉ huy. C. Hỗ trợ hỏa lực. D. Chỉ đề ra kế hoạch.
Câu 36 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt
Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”.
B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách.
Câu 37 Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A.
đổi mới toàn diện và đồng bộ. B. hạn chế kinh tế đối ngoại.
C. chỉ đổi mới về kinh tế. D. tập trung đổi mới văn hóa.
Câu 38 (TH): Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam
Việt Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
lOMoARcPSD|49325974
B. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 39 (TH): Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh
đặc biệt (1961 1965) chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 1968) Mĩ đã triển khai miền
Nam Việt Nam ?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 40 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải quyết định của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959)?
A. Nhân dân miền Nam được sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Chuẩn bị tiến tới tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
Đáp án và lời giải chi tiết
1-D
2-B
3-A
4-D
5-A
6-D
7-C
8-B
9-B
10-
D
11-
D
12-
D
13-
D
14-C
15-B
16-B
17-C
18-B
19-
A
20-
A
21-B
22-B
23-
A
24-C
25-
A
26-
D
27-B
28-D
29-C
30-C
31-C
32-
D
33-
D
34-
A
35-B
36-B
37-
A
38DB
39-B
40-B
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021
ĐỀ 03
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1. (NB) Tính chất của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Xã hội chủ nghĩa.
C. sản kiểu mới. D. Dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 2.(VD)
Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh
dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 3. (NB) Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề
ra nhiệm vụ nào sau đây?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 4. (TH) Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị bản để phát huy sức mạnh toàn
diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH mở rộng quan hệ với các
nước trên thế giới?
A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973.
B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 5(NB): Nội dung nào không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975?
A.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam.
Câu 6 (TH): Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ
hóa’’ chiến tranh xâm lược Việt Nam ?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 7 (TH): Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của
Mĩ ?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
Câu 8 (TH): Hiệp định Pa ri được kết có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước ?
A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh của Mĩ.
C. Tạo thời thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền
Nam D. Tạo thời thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy
nhào". Câu 9 (NB): Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" miền Nam Việt Nam,
đã thực hiện âm mưu cơ bản nào ?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 10 (NB): Địa phương nào được xem tiêu biểu cho phong trào “Đồng khởi” ? A.
Bến Tre. B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.
Câu 11 (NB). “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ.” câu văn trên trích trong văn bản
A. Hịch Việt Minh. B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. Câu 12.
(VD)Thắng lợi quân sự quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
A. Đông Xuân 1953 - 1954.
B. Biên giới thu đông năm 1950.
C. Việt Bắc thu đông năm 1947.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 13.(VDC) Điểm chung về hoạt động quân scủa quân dân Việt Nam trong các chiến dịch
Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có
sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện đánh vận động.
Câu 14: (TH)Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt
Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. cuộc diễn tập đầu tiên của Đảngquần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
(1945).
Câu 15.(NB) Ngày 12-3-1945 Ban Thường vụ trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ra
chỉ thị
A. sắm vũ khí đuổi thù chung.
B. sửa soạn khởi nghĩa, đuổi thù chung.
C. đánh đuổi Pháp – Nhật và bọn phong kiến.
D. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 16.(VD) Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cho nhân
dân Việt Nam khởi nghĩa giành độc lập là
A. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Âu.
B. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Phi.
C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Phát xít Đức, Italia tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 17. (NB). Sau ngày 9-3-1945, ở Việt Nam, kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân A.
Thực dân Pháp. B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và tay sai. D. Phát xít Nhật và đồng minh.
Câu 18.(NB) Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành
lập mặt trận
A. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh.
B. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 19. (VDC) Phong trào 1930-1931 Việt Nam được đánh gA.
mang tính không triệt để. B. mang tính chất phong kiến.
C. mang tính tư sản. D. mang tính triệt để.
Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936, xác định phương pháp đấu tranh
của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939 gồm các hình thức A. kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp và
bất hợp pháp.
B. bí mật, bất hợp pháp.
C. công khai, hợp pháp và hoạt động báo chí.
D. công khai, hợp pháp và nghị trường.
Câu 21. (NB) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào sau đây? A.
Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghía Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và nổi.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 22: (VD) Sự khác nhau bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam
Quốc dân đảng là gì?
A. Khuynh hướng cách mạng. B. Đối tượng cách mạng đánh đổ.
C. Thành phần tham gia. D. Địa bàn hoạt động
Câu 23: (VD)Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng
sản là khi Người
A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924).
B. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).
C. trở thành ủy viên Ban chấp hành Quốc tế Nông dân (10 - 1923).
D. gửi tới hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
Câu 24: (TH)Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã đánh dấu
A. sự kết thúc vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam.
B. sự chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. sự thoái trào của phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam
D. sự chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính
đảng cách mạng.
Câu 25:(VD) Sra đời của các tổ chức cộng sản Việt Nam năm 1929 phản ánh xu thế khách
quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng tư sản dân quyền.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng vô sản.
Câu 26: (NB) Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, tổ chức
chính trị do sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Việt Nam
Nghĩa đoàn.
C. Hội Phục Việt. D. Đảng Lập hiến.
Câu 27: Tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản đầu tiên của cách mạng Việt Nam là A.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Tâm tâm xã. D. n Việt Cách mạng đảng.
Câu 28: (NB) Từ năm 1925 đến năm 1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức ch
mạng hoạt động, đó là
A. Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn, Hội Hưng Nam.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam
Quốc dân đảng.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến, Hội những người lao động trí óc Đông Dương.
Câu 29: (NB)Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền lý
luận nào vào Việt Nam?
A. Lý luận cách mạng vô sản.B. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. lý luận giải phóng dân tộc.D. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 30:(TH) Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ
XX là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. nh trạng chiến tranh lạnh.
C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
D. sự ra đời của các liên minh quân sự ở nhiều nơi trên thế giới.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 31.(VD) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan
hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đối đầu B. hợp tác C. đối tác D. đồng minh
Câu 32: (NB) Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết chính
trị - kinh tế lớn nhất hành tinh?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên minh châu Âu.
C. Liên hợp quốc. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 33.(TH) Nguyên nhân tương đồng thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển
mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh
Câu 34. (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản
dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp
Câu 35. Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Cu Ba B. Pêru C. Chi lê D. Haiti
Câu 36. (TH) Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc hoạt động
hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
Câu 37. (NB) Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện nào sau đây có tính chất bước ngoặt trong lịch sử
TQ?
A. Nội chiến Quốc - Cộng bùng nổ. B. Nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa ra
đời.
C. Quân giải phóng chuyển qua phản công. D. Cải cách ruộng đất thành công.
Câu 38.(TH) Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu
hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực.
C. Hòa hoãn Đông Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm
Câu 39.(NB) Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ người lái bay vòng quanh Trái Đất
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 40.(NB) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (02-1945), việc chiếm đóng các vùng lãnh thổ
ở phía Đông nước Đức, các nước Đông Âu và phía Bắc Triều Tiên được giao cho quân đội
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Đáp án và lời giải chi tiết
1-B
2-D
3-A
4-C
5-A
6-B
7-B
8-C
9-B
10-
A
11-C
12-
D
13-
A
14-
A
15-
D
16-C
17-B
18-
B
19-D
20-
A
lOMoARcPSD|49325974
21-C
22-
A
23-B
24-
D
25-
D
26-
D
27-
A
28-
B
29-C
30-B
31-
A
32-B
33-
A
34-C
35-
A
36-B
37-B
38-
B
39-A
40-B
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021
ĐỀ 04
H, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1:(TH) Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ thể trông cậy vào lực lượng của bản thân
mình”. Nhận định trên được Nguyễn Ái Quốc đúc kết từ sau sự kiện lịch sử nào? A. Nguyễn Ái
Quốc thành lập Hội Liện hiệp thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xã hội Pháp.
Câu 2: (VD)Điểm khác biệt bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan
Châu Trinh là ở
A. chủ trương và xu hướng cứu nước. B. việc tập hợp lực lượng.
C. xu hướng và phương pháp thực hiện. D. khuynh hướng cứu nước.
Câu 3: (TH) Ý nghĩa lớn nhất của đại thắng mùa Xuân 1975 đối với dân tộc ta là gì?
A. Chấm dứt âm mưu xâm lược và ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc.
Câu 4:(VD) Chiến dịch quân sự nào dưới đây chiến dịch tiến công quy lớn đầu tiên của
quân đội ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Chiến dịch
Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm1954.
Câu 5: (NB)Về mặt khách quan, thắng lợi 1975 của nhân dân ta chủ yếu nhờ vào sự đồng tình,
ủng hộ và giúp đỡ của
A. phong trào đấu tranh của nhân Mỹ và nhân dân thế giới.
B. các lực lượng yêu chuộng hoà bình và tiến bộ xã hội trên thế giới.
C. Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. lực lượng cách mạng hoà bình và dân chủ trên thế giới.
Câu 6: (NB) Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền
Nam trước mùa mưađó quyết định của Bộ Chính trị trước khi bắt đầu A. cuộc tiến công giải
phóng Huế.B. chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. cuộc tiến công vào Đà Nẵng. D. chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 7: (VD) Thực dân Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh Đông Dương từ “đánh nhanh, thắng
nhanh” sang “đánh lâu dài” sau sự kiện nào?
A. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 - 1952. B.
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 8: (NB)Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là A.
chính quyền cách mạng còn non trẻ.
B. nạn đói đang trực tiếp đe doạ đời sống nhân dân.
lOMoARcPSD|49325974
C. cùng một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù.
D. lực lượng vũ trang mới thành lập, trang bị còn thô sơ.
Câu 9: (NB)Thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” là
A. chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
C. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).D. chiến thắng An Lão (Bình Định).
Câu 10: (TH) Nội dung nào dưới đây không phải mục đích của khi tiến hành chiến tranh
phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1965)?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
C. Giành thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Câu
11: (TH)Trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1973 về đối ngoại, Mĩ đã dùng những thủ đoạn
nào nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cách mạng Việt Nam? A.
Năm 1972, Mĩ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Mĩ triển khai “Kế hoạch Mácsan” giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman đọc tại Quốc hội Mĩ.
D. Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 12: (TH)Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền
Nam?
A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến.
C. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 13.(NB) Năm nước lớn đóng vai trò là y viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Hà Lan, Trung Quốc.
B. Liên Xô(Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
C. Nhật Bản, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.Câu 14.(NB) Cho các sự kiện:
1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
2. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
3. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về những thành tựu của Liên Xô.
A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1.
C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3.
Câu 15.(NB) I.Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá Sao Hỏa. B. kế hoạch thám hiểm Sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng. D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 16. (NB) Trọng tâm đổi mới đất nước do Đại hội lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam đề
ra là gì?
A. Đổi mới nền kinh tế và Quốc phòng.
B. Đổi mới về kinh tế và văn hóa.
C. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
D. Đổi mới về kinh tế và đối ngoại.
Câu 17. Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn
diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với
các nước trên thế giới?
A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973.
lOMoARcPSD|49325974
B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 18: (NB)Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936, xác định phương pháp đấu
tranh của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939 gồm các hình thức A. kết hợp công khai, mật, hợp
pháp và bất hợp pháp.
B. bí mật, bất hợp pháp.
C. công khai, hợp pháp và hoạt động báo chí.
D. công khai, hợp pháp và nghị trường.
Câu 19: (TH)Từ phong trào cách mạng nào khối liên minh công nông được hình thành? A.
Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1919 – 1925.
Câu 20. (NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản Đảng?
A. Đỏ. B. Thanh niên.
C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 21. (NB) Tháng 11-1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương họp tại địa điểm
A. Bà Điểm. B. Pác Bó.
C. Quảng Châu. D. Hương Cảng. Câu 22. Tính
chất của cách mạng tháng Tám là A. cách mạng vô sản. B. cách
mạng tư sản.
C. cách mạng dân chủ sản kiểu mới. D. cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân Câu 23:
Một trong những chủ trương sáng tạo của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5-1941) là gì?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước để làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
Câu 24. (NB) Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt
Nam là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Câu 25.(NB) Mục tiêu đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự.
D. biến Trung Quốc thành “con rồng” kinh tế tại châu Á.
Câu 26.(TH) Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu
hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực.
C. Hòa hoãn Đông Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 27.(NB) Đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chống lại chế độ độc tài Batixta.
B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 28.(TH) Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia
dựa trên cơ sở nào?
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển. B. Ý thức hệ chính trị.
C. Sự khác biệt về tôn giá D. Phân biệt chủng tộc.
Câu 29. Tổ chức cách mạng yêu nước nào đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Đông Dương cộng sản đảng. D. Công hội đỏ
Câu 30. Pháp tiến hành khai thác thuôc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Bù vào thiêt hại trong lần khai thác thứ nhất.
B. Để bù đắp thiêt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hôi ở Việt Nam.
D. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
Câu 31: (VD)Lí luận cách mạng của Nguyễn Ái Quốc đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với A. xu thế phát triển của lịch sử.
B. chủ trương của Quốc tế Cộng sản về cách mạng thuộc địa.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin về cách mạng vô sản.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Câu 32: (TH)Sự ra đời của các tổ chức cộng sản Việt Nam năm 1929 phản ánh xu thế khách
quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường
A. cách mạng tư sản. B. ch mạng tư sản dân quyền.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng vô sản.
Câu 33. (NB)Trong cuôc khai thác thuô
c địa lần thứ hai, Pháp đầu vốn nhiều nhất vào
ngành nào?
A. Công nghiêp chế biến B. Nông nghiêp.
C. Nông nghiêp và thương nghiê
p D. Giao thông vân tải.
Câu 34: (NB)Năm 1923, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài
Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp? A. Địa chủ và tư sản. B.
Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ và nông dân. D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 35. Nội dung nào sau đây một trong những do thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (61947)?
1. A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
2. B. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV).
3. C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản.
4. D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.
Câu 36. (NB)Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là
4. A. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
5. B. tham gia kế hoạch Mácsan.
6. C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
7. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 37: (TH)Nội dung nào sau đây là yếu tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
Mĩ trong giai đoạn 1945 - 1973?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư phát triển kinh tế.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ từ bên ngoài và các cuộc chiến tranh để làm giàu.
Câu 38. (TH) Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên chuyển sang
thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
8. B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.
lOMoARcPSD|49325974
9. C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công.
10. D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
Câu 39: (VD) Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ
XX là
11. A. xu thế toàn cầu hóa.
12. B. tình trạng chiến tranh lạnh.
13. C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
14. D. sự ra đời của các liên minh quân sự ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 40: Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1917?
A. Cách mạng tháng Mười bùng nổ ở Nga.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
17. ----------- HẾT ----------
Đáp án và lời giải chi tiết
1-C
2-C
4-A
5-C
6-B
7-B
8-C
9-B
10-C
11-
A
12-B
14-C
15-
D
16-C
17-C
18-
A
19-A
20-
A
21-
A
22-
D
24-
A
25-
A
26-B
27-B
28-C
29-A
30-B
31-
D
32-
D
34-
A
35-
A
36-
A
37-
A
38-
A
39-B
40-
A
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021
ĐỀ 05
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................
Câu 1(NB). Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945
được tổ chức tại đâu?
A. Oa-sinh-tơn (Mĩ). B. Pốt-xđam (Đức).
C. Ianta (Liên Xô). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 2(NB). Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A.
Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.
B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.
C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.
Câu 3(TH). Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì ?
A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.
B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân.
C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 4(NB). Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga
A. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. là “quốc gia kế tục Liên Xô” trong các quan hệ quốc tế.
D. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN.
lOMoARcPSD|49325974
Câu 5(TH). Sự kiện nào sau đây đã đưa chế độ hội chủ nghĩa từ phạm vi châu Âu sang châu
Á :
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời(1949).
B. Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa đất nước.
C. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam.(1945)
D. Lào ,Việt Nam ,Indonexia giành được độc lập (1945).
Câu 6(NB). Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều hội lớn để thực hiện mục
tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc
A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.
D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 7(NB). Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A.
Việt Nam, Lào, Mianma. B. Lào, Mianma, Campuchia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 8(NB). Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó
cơ bản bị tan rã ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện
A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.
B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).
C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975).
D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994).
Câu 9(TH). Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do
A. tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 10(NB). Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của
Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Phucưđa và Kaiphu. B. Phucưđa vàKaiyo.
C. Miyadaoa và Hasimôtô. D. Kaiphu và Hasimôtô.
Câu 11(NB). Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao.
C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
Câu 12(NB). Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ
(1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo B.
Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
Câu 13(NB). Sra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc
tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới
những năm sauđó.
lOMoARcPSD|49325974
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
Câu 14(NB). Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào
dưới đây?
A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 15(NB). Năm 1925, tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản Pháp? A.
“Bản án chế độ thực dân Pháp”. B. “Nhật kí trong tù”.
C. “Đường Kách mệnh”. D. Bản yêu ch của nhân dân An Nam”. Câu 16(NB). Năm
1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào dưới đây?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 17(TH). sao nói: cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1925) đánh
dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Có mục tiêu kinh tế rõ rang, tinh thần quyết liệt, có quy mô rộng lớn.
B. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Quy mô rộng lớn, buộc Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách về kinh tế.
D. Đấu tranh quyết liệt, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ.
Câu 18(TH). Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực
tiễn cách mạng Việt Nam góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng sản thắng thế A.
luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
B. luôn chú trong cộng tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. đào tạo được một đội nđông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong ngoài nước.Câu
19(NB). Mâu thuẫn cơ bản nhất trong hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu
thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến.
B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. công dân với tư bản mại bản.
D. tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 20(TH).Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt , thế giới chuển sang xu thế nào ? A.
Tiếp tục thỏa hiệp , và mở rộng liên kết .
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu .
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung độ .
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển .
Câu 21((TH). Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ CMinh( 1975) với chiến
dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về?
A. Sự huy động cao nhất lực lượng B. Kết cục quân sự
C. Mục tiêu tấn công D. Quyết tâm giành thắng lợi
Câu 22(TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,cùng với thực dân Pháp lực lượng hội nào trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam .
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản B. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản D. Đại địa chủ và trung địa chủ
Câu 23((TH). Ngay sau khi ra đời bao nhiêu ngày , Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
đã đánh thắng ở Phay Khắt và Nà Ngần .
A. Hai ngày sau khi ra đời . B. Ba ngày sau khi ra đời.
| 1/46

Preview text:

lOMoARcPSD| 49325974
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 1
Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A.
Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A.
Trung lập tích cực. B. Nhận viện trợ từ các nước.
C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Hòa bình, trung lập.
Câu 4 (TH): Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A.
có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 5 (NB): Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là
A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc
lập, đánh dấu thời kì
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới. Câu
7 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây
đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Nổi dậy của nông dân.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bãi công của công nhân.
Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng
hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.
B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A.
Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quanhệ giữa các nước. lOMoARcPSD| 49325974 B.
Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia
vàcác tổ chức quốc tế. C.
Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa
bình,vừa đấu tranh vừa hợp tác. D.
Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các
hoạtđộng chính trị quốc tế.
Câu 11 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A.
trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe.
B. phong trào giải phóng dân tộc.
C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
Câu 12 (NB): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
(1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A.
Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.
B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.
Câu 13 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
trên cơ sở nòng cốt là
A. nhóm Cộng sản đoàn. B. Hội Hưng Nam.
C. Nam đồng thư xã.D. Hội Phục Việt.
Câu 14 (TH) : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt
Nam Quốc dân đảng là ở
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. Địa bàn hoạt động.
D. Thành phần tham gia.
Câu 15 (VD): Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ
chức cộng sản năm 1929?
A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc.D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 16
(NB): Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương
thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. Câu 17
(VD) : Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt
Nam là giải phóng dân tộc?
A. Nhiệm vụ cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Hình thái phát triển.
Câu 18 (NB): “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi”
đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước.
B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập.
C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai. Câu 19
(VDC): Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.
B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.
C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.
D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.
Câu 20 (NB): Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến
lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào? A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5- 1941). lOMoARcPSD| 49325974
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)
Câu 21 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong
Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940).
C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941).
D. Hội nghi Ban Chấp
hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).
Câu 22 Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là A.
Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?
A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.
B. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
Câu 24 (TH): Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A.
có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
Câu 25 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 26 (NB): Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A.
Tổ chức “Tuần lễ vàng”. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
C. Xây dựng "Quỹ độc lập”. D. Tăng gia sản xuất.
Câu 27 (VDC): Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ
A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước.
B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.
C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập.
D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
Câu 28 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính A. dân chủ. B. dân tộc.
C. cải lương. D. cách mạng.
Câu 29 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A.
Nhà nước không thu thuế lương thực.
B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.
C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng. Câu 30
(VDC): Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B.
lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C.
kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. D.
có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 31 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là
A. đế quốc và tay sai.
B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản cách mạng.
D. đế quốc và phong kiến.
Câu 32 (VD): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A.
Ngoại xâm và nội phản đe dọa.
B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
Câu 33 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A.
Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
Câu 34 (NB): Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.
D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Câu 35 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai
trò, vị trí như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 36 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại Hội VI (12/1986).
B. Đại hội VIII (6/1996).
C. Đại hội VII (6/1991).
D. Đại hội IX (4/2001).
Câu 37 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam
Việt Nam (1961 – 1965) là gì?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 38 (TH): Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành
đổi mới đất nước vì
A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh. D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ.
Câu 39 (TH): Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì
A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam.
C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.
Câu 40 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh
miền Nam Việt Nam (1961-1973) là
A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh.
D. tiến hành chiến tranh tổng lực. lOMoARcPSD| 49325974
Đáp án và lời giải chi tiết 1-A 2-C 3-D 4-A 5-C 6-D 7-B 8-B 9-D 10-C 11- 12-C 13- 14- 15- 16-B 17- 18- 19-B 20- D A A A A C A 21-C 22-C 23- 24- 25- 26-B 27- 28- 29-B 30-C D A A A B 31- 32- 33-B 34- 35-C 36- 37-B 38- 39-A 40-B D A D A B
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ 02
Câu 1 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
Câu 2 (TH): Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu lệ thuộc chặt chẽ vào Mỹ?
A. Cộng đồng châu Âu ra đời (1967).
B. Nhận viện trợ của “kế hoạch Macsan" (6/1947).
C. Tiến hành cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954).
D. Nước Cộng hòa Liên bang Đức thành lập (9/1949).
Câu 3 (NB): Trong hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thỏa thuận các vùng
Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi chiếm đóng của quốc gia nào? A. các nước phương
Tây. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 4 ( Theo “Phương án Maobatton", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? A. Bănglađét và Pakistan.
B. Ấn Độ và Bănglađét. C. Pakistan và Nepan.
D. Ấn Độ và Pakistan.
Câu 5 (TH): Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN
từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của hiệp ước Bali.
Câu 6 (NB): Trong những năm 1960-1973, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản là A. phát triển chậm.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. không phát triển.
D. phát triển “thần kì".
Câu 7 (TH): Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959), cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập
của nhân dân Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra bằng hình thức nào dưới đây? A. Đấu tranh chính trị. B. Bài công của công nhân.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Nổi dậy của nông dân.
Câu 8 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Mỹ trong những năm 1945-1973?
A. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.B. Hợp tác có hiệu quả với Liên minh châu Âu.
C. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại. D. Thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 9 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
thành viên của tổ chức ASEAN?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 10 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự Vécxai - Oasinhtơn và trật
tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia chiến tranh.
D. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong chiến tranh.
Câu 11 (TH): Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ đi đến quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là do
A. nhân dân Á, Phi, Mĩ Latinh vẫn phải chịu cảnh đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai.
B. chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới đòi hỏi hai nước phải hợp tác để giải quyết.
C. tình hình thế giới luôn căng thẳng, tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh.
D. chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm "thế mạnh" của cả hai trước trên nhiều mặt.
Câu 12 (NB): Sự kiện tháng 6/1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? A.
dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.B. dự Đại hội quốc tế nông dân.
C. dự Đại hội quốc tế phụ nữ.D. dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
Câu 13 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp
tập trung vốn đầu tư vào lĩnh vực nào? A. thương nghiệp.
B. tài chính. C. giao thông vận tải. D. nông nghiệp.
Câu 14 (TH) : Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam được đặt ra
cấp thiết vì lí do nào dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam lãnh đạo cách mạng.
B. Phong trào công nhân đã chuyển sang tự giác.
C. Phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ lớn.
D. Lý luận giải phóng dân tộc được tuyên truyền rộng rãi.
Câu 15 Nội dung nào dưới đây thể hiện tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đề cao vấn đề giải phóng giai cấp.
B. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. Coi trọng đầu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 16 (NB): Nhằm tập hợp lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII
của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã đề ra chủ trương nào dưới đây:
A. Sáng lập Đảng Cộng sản ở các nước.
B. Thành lập một trận nhân dân rộng rãi.
C. Kêu gọi vô sản các nước đoàn kết lại.
D. Hình thành các tổ chức công đoàn.
Câu 17 (VD) : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất rộng rãi để chống đế quốc.
Câu 18 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thủ cụ thể trước mắt của nhân dân Đông
Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 là
A. bộ phận phong kiến phản động. B. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. lOMoARcPSD| 49325974
C. bộ phận tự sản phản động. D. đế quốc Pháp.
Câu 19 (NB): Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai của giai cấp tiểu tư
sản Việt Nam (1919 - 1925) là
A. cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và cuộc để tang Phan Châu Trinh(1926).
B. xuất bản những tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng (2 - 1930).
D. thành lập những nhà xuất bản tiến bộ như: Cường học thư xã, Nam đồng thư xã. Câu 20
(NB): Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Cao Bằng. B. Bắc Cạn. C. Tuyên Quang. D. Lạng Sơn.
Câu 21 (VDC): Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
C. Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 22 (NB): Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945 trên cơ sở thống nhất
các lực lượng vũ trang nào sau đây?
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quản với Đội du kích Ba Tơ.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Võ Nhai.
Câu 23 (VD): Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
B. đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
D. thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 24 (TH): Sau khi Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945), kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất
của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào?
A. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. B. thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật - Pháp.
Câu 25 (NB): Một trong những mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là
A. giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
B. phá hủy nhiều kho tàng của địch.
C. giải phóng đuợc thủ đô Hà Nội.
D. tiêu diệt một bộ phận lực luợng quân Pháp ở Hà Nội.
Câu 26 ( Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là A.
nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân có.
B. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.
C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
Câu 27 (VDC): Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông
Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là
A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.
B. mới giải phóng được miền Bắc.
C. chỉ giải phóng được miền Nam. D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 28 (VD): Mục tiêu hàng đầu của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941 xác định là A. đòi tự do, dân
sinh, dân chủ. B. cải thiện đời sống công nhân.
C. tiến tới người cày có ruộng.
D. giành độc lập dân tộc.
Câu 29 (NB): Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào
A. Tân Việt Cách mạng Đảng và Đông Dương Cộng sản đàng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 30 (VDC): Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành
(1911 - 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì?
A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử. B. Quan tâm đến sức mạnh của dân
C. Quyết định lựa chọn hướng đi.
D. Mang theo truyền thống của dân tộc.
Câu 31 (VD): Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một
trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930) qua chủ trương
A. xác định động lực cách mạng là công nông. B. thành lập một chính phủ công - nông - binh.
C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa. D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.
Câu 32 (VD): Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. quân đội chủ lực lớn mạnh.
B. sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
C. căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. Câu 33 (TH):
Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra
nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
B. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất.
C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất.
D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”.
Câu 34 (NB): Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh
cục bộ" (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam) (1965).
C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966).
D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) (1965).
Câu 35 (NB): Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Trực tiếp tham chiến. B. Cố vấn chỉ huy. C. Hỗ trợ hỏa lực. D. Chỉ đề ra kế hoạch.
Câu 36 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt
Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”.
B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách.
Câu 37 Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A.
đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. hạn chế kinh tế đối ngoại.
C. chỉ đổi mới về kinh tế.
D. tập trung đổi mới văn hóa.
Câu 38 (TH): Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam
Việt Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam. lOMoARcPSD| 49325974
B. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 39 (TH): Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh
đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam ?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 40 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959)?
A. Nhân dân miền Nam được sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Chuẩn bị tiến tới tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
Đáp án và lời giải chi tiết 1-D 2-B 3-A 4-D 5-A 6-D 7-C 8-B 9-B 10- D 11- 12- 13- 14-C 15-B 16-B 17-C 18-B 19- 20- D D D A A 21-B 22-B 23- 24-C 25- 26- 27-B 28-D 29-C 30-C A A D 31-C 32- 33- 34- 35-B 36-B 37- 38DB 39-B 40-B D D A A
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ 03 Họ, tên thí sinh: Số báo danh:
Câu 1. (NB) Tính chất của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Vô sản kiểu mới. D. Dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 2.(VD)
Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 3. (NB) Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề
ra nhiệm vụ nào sau đây?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 4. (TH) Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn
diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới?
A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973.
B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 5(NB): Nội dung nào không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975?
A.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam.
Câu 6 (TH): Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ
hóa’’ chiến tranh xâm lược Việt Nam ?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 7 (TH): Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
Câu 8 (TH): Hiệp định Pa – ri được kí kết có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ? A.
Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào". B.
Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh của Mĩ. C.
Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền
Nam D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy
nhào". Câu 9 (NB): Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam, Mĩ
đã thực hiện âm mưu cơ bản nào ?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 10 (NB): Địa phương nào được xem là tiêu biểu cho phong trào “Đồng khởi” ? A. Bến Tre.
B. Bình Định, Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.
Câu 11 (NB). “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ.” câu văn trên trích trong văn bản A. Hịch Việt Minh.
B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. Câu 12.
(VD)Thắng lợi quân sự quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
A. Đông Xuân 1953 - 1954.
B. Biên giới thu đông năm 1950.
C. Việt Bắc thu đông năm 1947.
D. Điện Biên Phủ năm 1954. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 13.(VDC) Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch
Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
Câu 14: (TH)Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A.
Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước. B.
Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. C.
Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. D.
Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 15.(NB) Ngày 12-3-1945 Ban Thường vụ trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ra chỉ thị
A. sắm vũ khí đuổi thù chung.
B. sửa soạn khởi nghĩa, đuổi thù chung.
C. đánh đuổi Pháp – Nhật và bọn phong kiến.
D. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 16.(VD) Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân
dân Việt Nam khởi nghĩa giành độc lập là
A. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Âu.
B. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Phi.
C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Phát xít Đức, Italia tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 17. (NB). Sau ngày 9-3-1945, ở Việt Nam, kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân là A. Thực dân Pháp. B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và tay sai. D. Phát xít Nhật và đồng minh.
Câu 18.(NB) Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh.
B. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 19. (VDC) Phong trào 1930-1931 ở Việt Nam được đánh giá là A.
mang tính không triệt để. B. mang tính chất phong kiến.
C. mang tính tư sản. D. mang tính triệt để.
Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936, xác định phương pháp đấu tranh
của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939 gồm các hình thức A. kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. bí mật, bất hợp pháp.
C. công khai, hợp pháp và hoạt động báo chí.
D. công khai, hợp pháp và nghị trường.
Câu 21. (NB) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào sau đây? A.
Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghía Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và nổi. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 22: (VD) Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Đối tượng cách mạng đánh đổ.
C. Thành phần tham gia. D. Địa bàn hoạt động
Câu 23: (VD)Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản là khi Người
A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924).
B. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).
C. trở thành ủy viên Ban chấp hành Quốc tế Nông dân (10 - 1923).
D. gửi tới hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
Câu 24: (TH)Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã đánh dấu
A. sự kết thúc vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam.
B. sự chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. sự thoái trào của phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam
D. sự chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng.
Câu 25:(VD) Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 phản ánh xu thế khách
quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng tư sản dân quyền.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng vô sản.
Câu 26: (NB) Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, tổ chức
chính trị do tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập là A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Hội Phục Việt.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 27: Tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản đầu tiên của cách mạng Việt Nam là A.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Tâm tâm xã.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 28: (NB) Từ năm 1925 đến năm 1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách
mạng hoạt động, đó là A.
Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn, Hội Hưng Nam. B.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. C.
Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên. D.
Đảng Lập hiến, Hội những người lao động trí óc Đông Dương.
Câu 29: (NB)Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận nào vào Việt Nam?
A. Lý luận cách mạng vô sản.B. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. lý luận giải phóng dân tộc.D. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 30:(TH) Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. tình trạng chiến tranh lạnh.
C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
D. sự ra đời của các liên minh quân sự ở nhiều nơi trên thế giới. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 31.(VD) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan
hệ giữa Mĩ và Liên Xô là A. đối đầu B. hợp tác C. đối tác D. đồng minh
Câu 32: (NB) Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết chính
trị - kinh tế lớn nhất hành tinh?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Liên minh châu Âu. C. Liên hợp quốc.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 33.(TH) Nguyên nhân tương đồng thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển
mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh
Câu 34. (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản
dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh. B. Liên Xô.
C. Mĩ. D. Pháp
Câu 35. Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây? A. Cu Ba B. Pêru C. Chi lê D. Haiti
Câu 36. (TH) Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có
hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
Câu 37. (NB) Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện nào sau đây có tính chất bước ngoặt trong lịch sử TQ?
A. Nội chiến Quốc - Cộng bùng nổ. B. Nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa ra đời.
C. Quân giải phóng chuyển qua phản công.
D. Cải cách ruộng đất thành công.
Câu 38.(TH) Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu
hiện rõ nét của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa.
B. Liên kết khu vực.
C. Hòa hoãn Đông Tây.
D. Đa cực, nhiều trung tâm
Câu 39.(NB) Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 40.(NB) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (02-1945), việc chiếm đóng các vùng lãnh thổ
ở phía Đông nước Đức, các nước Đông Âu và phía Bắc Triều Tiên được giao cho quân đội A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Đáp án và lời giải chi tiết 1-B 2-D 3-A 4-C 5-A 6-B 7-B 8-C 9-B 10- A 11-C 12- 13- 14- 15- 16-C 17-B 18- 19-D 20- D A A D B A lOMoARcPSD| 49325974 21-C 22- 23-B 24- 25- 26- 27- 28- 29-C 30-B A D D D A B 31- 32-B 33- 34-C 35- 36-B 37-B 38- 39-A 40-B A A A B
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ 04 Họ, tên thí sinh: Số báo danh:
Câu 1:(TH)Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân
mình”. Nhận định trên được Nguyễn Ái Quốc đúc kết từ sau sự kiện lịch sử nào? A. Nguyễn Ái
Quốc thành lập Hội Liện hiệp thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xã hội Pháp.
Câu 2: (VD)Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở
A. chủ trương và xu hướng cứu nước.
B. việc tập hợp lực lượng.
C. xu hướng và phương pháp thực hiện. D. khuynh hướng cứu nước.
Câu 3: (TH) Ý nghĩa lớn nhất của đại thắng mùa Xuân 1975 đối với dân tộc ta là gì?
A. Chấm dứt âm mưu xâm lược và ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc.
Câu 4:(VD) Chiến dịch quân sự nào dưới đây là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của
quân đội ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Chiến dịch
Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm1954.
Câu 5: (NB)Về mặt khách quan, thắng lợi 1975 của nhân dân ta chủ yếu nhờ vào sự đồng tình,
ủng hộ và giúp đỡ của
A. phong trào đấu tranh của nhân Mỹ và nhân dân thế giới.
B. các lực lượng yêu chuộng hoà bình và tiến bộ xã hội trên thế giới.
C. Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. lực lượng cách mạng hoà bình và dân chủ trên thế giới.
Câu 6: (NB)Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền
Nam trước mùa mưa” đó là quyết định của Bộ Chính trị trước khi bắt đầu A. cuộc tiến công giải
phóng Huế.B. chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. cuộc tiến công vào Đà Nẵng. D. chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 7: (VD) Thực dân Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh, thắng
nhanh” sang “đánh lâu dài” sau sự kiện nào?
A. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 - 1952. B.
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 8: (NB)Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là A.
chính quyền cách mạng còn non trẻ.
B. nạn đói đang trực tiếp đe doạ đời sống nhân dân. lOMoARcPSD| 49325974
C. cùng một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù.
D. lực lượng vũ trang mới thành lập, trang bị còn thô sơ.
Câu 9: (NB)Thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
C. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).D. chiến thắng An Lão (Bình Định).
Câu 10: (TH) Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh
phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1965)?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
C. Giành thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Câu
11: (TH)Trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1973 về đối ngoại, Mĩ đã dùng những thủ đoạn
nào nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cách mạng Việt Nam? A.
Năm 1972, Mĩ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Mĩ triển khai “Kế hoạch Mácsan” giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman đọc tại Quốc hội Mĩ.
D. Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 12: (TH)Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam?
A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến.
C. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 13.(NB) Năm nước lớn đóng vai trò là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Hà Lan, Trung Quốc.
B. Liên Xô(Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
C. Nhật Bản, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.Câu 14.(NB) Cho các sự kiện:
1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
2. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
3. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về những thành tựu của Liên Xô. A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1.
C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3.
Câu 15.(NB) I.Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá Sao Hỏa. B. kế hoạch thám hiểm Sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 16. (NB) Trọng tâm đổi mới đất nước do Đại hội lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam đề ra là gì?
A. Đổi mới nền kinh tế và Quốc phòng.
B. Đổi mới về kinh tế và văn hóa.
C. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
D. Đổi mới về kinh tế và đối ngoại.
Câu 17. Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn
diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với
các nước trên thế giới?
A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973. lOMoARcPSD| 49325974
B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 18: (NB)Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936, xác định phương pháp đấu
tranh của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939 gồm các hình thức A. kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. bí mật, bất hợp pháp.
C. công khai, hợp pháp và hoạt động báo chí.
D. công khai, hợp pháp và nghị trường.
Câu 19: (TH)Từ phong trào cách mạng nào khối liên minh công nông được hình thành? A.
Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
D. Phong trào cách mạng 1919 – 1925.
Câu 20. (NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản Đảng?
A. Đỏ. B. Thanh niên.
C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 21. (NB) Tháng 11-1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương họp tại địa điểm A. Bà Điểm. B. Pác Bó. C. Quảng Châu.
D. Hương Cảng. Câu 22. Tính
chất của cách mạng tháng Tám là A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân Câu 23:
Một trong những chủ trương sáng tạo của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5-1941) là gì?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước để làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
Câu 24. (NB) Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Câu 25.(NB) Mục tiêu đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự.
D. biến Trung Quốc thành “con rồng” kinh tế tại châu Á.
Câu 26.(TH) Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu
hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực.
C. Hòa hoãn Đông Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 27.(NB) Đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chống lại chế độ độc tài Batixta.
B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 28.(TH) Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển. B. Ý thức hệ chính trị.
C. Sự khác biệt về tôn giá D. Phân biệt chủng tộc.
Câu 29. Tổ chức cách mạng yêu nước nào đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Đông Dương cộng sản đảng. D. Công hội đỏ
Câu 30. Pháp tiến hành khai thác thuôc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?̣
A. Bù vào thiêt hại trong lần khai thác thứ nhất.̣
B. Để bù đắp thiêt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.̣
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hôi ở Việt Nam.̣
D. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
Câu 31: (VD)Lí luận cách mạng của Nguyễn Ái Quốc đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với A. xu thế phát triển của lịch sử.
B. chủ trương của Quốc tế Cộng sản về cách mạng thuộc địa.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin về cách mạng vô sản.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Câu 32: (TH)Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 phản ánh xu thế khách
quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng tư sản dân quyền.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng vô sản.
Câu 33. (NB)Trong cuôc khai thác thuô ̣
c địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành ̣ nào?
A. Công nghiêp chế biến ̣B. Nông nghiêp.̣
C. Nông nghiêp và thương nghiê ̣p ̣ D. Giao thông vân tải.̣
Câu 34: (NB)Năm 1923, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài
Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp? A. Địa chủ và tư sản. B.
Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ và nông dân. D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 35. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (61947)?
1. A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
2. B. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV).
3. C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản.
4. D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.
Câu 36. (NB)Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là
4. A. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
5. B. tham gia kế hoạch Mácsan.
6. C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
7. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 37: (TH)Nội dung nào sau đây là yếu tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
Mĩ trong giai đoạn 1945 - 1973?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư phát triển kinh tế.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ từ bên ngoài và các cuộc chiến tranh để làm giàu.
Câu 38. (TH) Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang
thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
8. B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh. lOMoARcPSD| 49325974
9. C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công.
10. D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
Câu 39: (VD) Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
11. A. xu thế toàn cầu hóa.
12. B. tình trạng chiến tranh lạnh.
13. C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
14. D. sự ra đời của các liên minh quân sự ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 40: Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1917?
A. Cách mạng tháng Mười bùng nổ ở Nga.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
17. ----------- HẾT ----------
Đáp án và lời giải chi tiết 1-C 2-C 3-C 4-A 5-C 6-B 7-B 8-C 9-B 10-C 11- 12-B 13- 14-C 15- 16-C 17-C 18- 19-A 20- A B D A A 21- 22- 23- 24- 25- 26-B 27-B 28-C 29-A 30-B A D B A A 31- 32- 33- 34- 35- 36- 37- 38- 39-B 40- D D B A A A A A A
ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ 05
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................
Câu 1(NB). Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945
được tổ chức tại đâu? A. Oa-sinh-tơn (Mĩ).
B. Pốt-xđam (Đức). C. Ianta (Liên Xô). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 2(NB). Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A.
Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.
B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.
C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.
Câu 3(TH). Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì ?
A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.
B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân.
C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 4(NB). Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga
A. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. là “quốc gia kế tục Liên Xô” trong các quan hệ quốc tế.
D. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN. lOMoARcPSD| 49325974
Câu 5(TH). Sự kiện nào sau đây đã đưa chế độ xã hội chủ nghĩa từ phạm vi châu Âu sang châu Á :
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời(1949).
B. Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa đất nước.
C. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam.(1945)
D. Lào ,Việt Nam ,Indonexia giành được độc lập (1945).
Câu 6(NB). Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục
tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc
A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.
D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 7(NB). Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A.
Việt Nam, Lào, Mianma. B. Lào, Mianma, Campuchia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 8(NB). Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó
cơ bản bị tan rã ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện
A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.
B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).
C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975).
D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994).
Câu 9(TH). Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do
A. tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 10(NB). Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của
Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Phucưđa và Kaiphu. B. Phucưđa vàKaiyo.
C. Miyadaoa và Hasimôtô.
D. Kaiphu và Hasimôtô.
Câu 11(NB). Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao.
C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
Câu 12(NB). Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ
(1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo B.
Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
Câu 13(NB). Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc
tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A.
Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B.
Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. C.
Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sauđó. lOMoARcPSD| 49325974 D.
Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
Câu 14(NB). Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?
A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 15(NB). Năm 1925, tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản ở Pháp? A.
“Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Nhật kí trong tù”.
C. “Đường Kách mệnh”. D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. Câu 16(NB). Năm
1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào dưới đây?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 17(TH). Vì sao nói: cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1925) đánh
dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Có mục tiêu kinh tế rõ rang, tinh thần quyết liệt, có quy mô rộng lớn.
B. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Quy mô rộng lớn, buộc Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách về kinh tế.
D. Đấu tranh quyết liệt, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ.
Câu 18(TH). Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực
tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì A.
luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
B. luôn chú trong cộng tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.Câu
19(NB). Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến.
B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. công dân với tư bản mại bản.
D. tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 20(TH).Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt , thế giới chuển sang xu thế nào ? A.
Tiếp tục thỏa hiệp , và mở rộng liên kết .
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu .
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung độ .
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển .
Câu 21((TH). Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh( 1975) với chiến
dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về?
A. Sự huy động cao nhất lực lượng B. Kết cục quân sự C. Mục tiêu tấn công
D. Quyết tâm giành thắng lợi
Câu 22(TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam .
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản
B. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản D. Đại địa chủ và trung địa chủ
Câu 23((TH). Ngay sau khi ra đời bao nhiêu ngày , Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
đã đánh thắng ở Phay Khắt và Nà Ngần .
A. Hai ngày sau khi ra đời . B. Ba ngày sau khi ra đời.