S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO BC GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THC
K THI CHN ĐI TUYN
HỌC SINH GII QUC GIA THPT
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: TOÁN
Đề thi có: 01 trang
Thi gian: 180 phút (không k thời gian giao đề)
Ngày thi:
10/9/2024
Câu 1 (4 điểm). Cho dãy s
()
n
u
xác định bi
12
1
1
1
2, 3
.
,2
1
nn
n
n
uu
uu
un
u
+
= =
= ∀≥
.
a) Tính gii hn
1
lim
n
n
n
u
u
+∞
+
.
b) Xét dãy s
()
n
v
cho bi
a
n
n
u
v
n
=
. Tìm tt c các giá tr ca để dãy s
()
n
v
có gii hn
hu hn khác 0.
Câu 2 (4 điểm).m tt c các hàm s
tha mãn
()()( ) ()()()2fxfy fx y fxy fx fy xy+ += + + +
vi mi
,xy
.
Câu 3 (4 điểm). Cho tam giác ABC không cân. Đường tròn ni tiếp (I) tiếp xúc vi ba cnh BC,
CA, AB lần lượt ti D, E, F. Gi M, N lần lượt là giao điểm ca IB, IC vi DE, DF; S, T lần lượt
là trung điểm các cnh AB, AC.
a. Chng minh rng bốn điểm M, N, S, T thng hàng.
b. Gi J là giao điểm ca MN IA. Chng minh rằng đường tròn tâm J bán kính JA tiếp xúc vi
đường tròn ngoi tiếp tam giác DMN.
Câu 4 (4 điểm). Cho
,,abn
là các s nguyên dương
( )
2n
. Biết
( )
1an a bn−+
. Đặt
a
x
b
=
.
a. Chng minh rng:
[
]
x
không chia hết cho
n
.
b. Kí hiu
{ }
[ ]
x xx=
. Tính
[ ]
1
1
n
i
ix
S
n
=

=


.
Câu 5 (4 điểm). Cho s nguyên dương
.
n
Cho
123 2
; ; ; ...;
n
aaa a
là mt hoán v ca các s
1;2; 3;...;2n
sao cho hai điều kiện sau được tha mãn:
i)
1 3 5 21
... ;
n
aaa a

ii)
246 2
...
n
aaa a 
.
a) Có bao nhiêu hoán v tha mãn các tính cht trên?
b) Xác định tt c các giá tr mà tng
12 34 212
...
nn
Saa aa a a

có th nhn.
…………………………………HT…………………………………
Thí sinh không được s dng tài liu và máy tính cm tay;
Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh: SBD:
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO BC GIANG
ĐÁP ÁN Đ THI CHN ĐI TUYN
HỌC SINH GII QUC GIA THPT
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: TOÁN
CÂU
NI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(4 đim)
a. Ta thy
>
. Gi s
>

, 2 .
Ta có

=



= 1 +


.

>
= 2 > 1, suy ra

> 1 hay

>
.
Do đó (
) là dãy tăng.
1
Gi s tn ti sao cho
<  1. Khi đó dãy số (
) có gii hn hu
hạn. Đặt lim

= . Chuyn qua gii hn ta có =

= 0 (vô lý do
>
= 2 2).
Do đó lim

= +.
Vy lim


= lim




= lim

󰇡1

󰇢 = 1.
1
b.

=
.


1
=


1
1
=

1
=

1
1

lim

(

)
= lim


1
1

= 1.
Do đó, theo định lý trung bình Cesaro ta có lim

= 1.
Vy = 1 tha mãn bài toán.
1
Ta s chng minh 1 không thỏa mãn đề bài. Tht vy
+) vi > 1: lim

= lim

󰇡
󰇢 = lim

󰇡
.

󰇢 = +.
+) vi < 1: lim

= lim

󰇡
.

󰇢 = 0.
1
Câu 2
(4 đim)
Ta có:
[ ][ ]
()1 ()1 ( )1 ( )12 1fx fy fx y fxy xy + + = −+ +
Đặt
() () 1gx f x=
ta được phương trình
( ) ( ) ( ) ( ) 2 1, , (1)gxgy gx y gxy xy xy+ + = + +∀
Kí hiu
()
(;)
n
P ab
là phép thế
,x ay b= =
vào phương trình (1).
0.5
(1)
(0;0) : (0) 1Pg=
hoc
(0) 1g =
TH1:
(0) 1g =
, xét
(1)
( ;0)Px
ta được
( ) 1,gx x= ∀∈
. Th li không tha mãn
0.5
TH2:
(0) 1g
=
,
(1)
(1; 1) : (1) 1Pg−=
hoc
( 1) 0g −=
Xét
(1) 1g =
, xét
(1)
( ;1)Px
ta đưc
() 2 1, () 2,gxx x fxxx= ∀∈ = ∀∈
.
Th li tha mãn.
0.5
Xét
(1) 1 ( 1) 0
gg
≠⇒ =
, xét
(1)
( ; 1) : ( 1) ( ) 2 1,P x gx g x x x −= −− +
( 1) ( ) 2 1, ( 2)g x gx x x = + + ∀∈
Xét
(1)
( ;1) : ( ) (1) ( 1) ( ) 2 1,P x gxg gx gx x x+ + = + + ∀∈
( ) ( 1) 2 1, ( (1) 1 0)agx gx x x a g
+ + = + ∀∈ =
(3)
T (2)(3) ta có
( 1) ( 1) (2 2) 1 ( ) ( ) (2 2) 1,ag x g x a x a ag t g t a t a t
−− + + = + + +⇒ + = +
(4)
1
T (4) ta có
( ) ( ) (2 2) ( 1),ag t g t a t a t+−= + +∀
(5)
T (4)(5) ta có
( )
22
1 ( ) 2( 1) ( 1)( 1) 1a gt a t a a a = + + ⇒≠
0.5
Nếu
1
a =
, t (4) ta có
() ( )gt g t=
, xét
(1) (1) 2 2
(; ), (; ) () 1 () ,PxxPxx gx x fx x x = −⇒ =
. Th li tha mãn
0.5
Nếu
1 () 1a g x cx≠− =
, thay vào (1) ta được
1, () 1 () ,c gxx fxxx= = = ∀∈
, th li tha mãn
Hoc
2, ( ) 2 1
cgxx
= =
loi do
(1) 1g
Vy
2
() ,fx x x= ∀∈
hoc
() 2,fx x x= ∀∈
hoc
() ,fx x x= ∀∈
.
0.5
Câu 3
(4 đim)
a. Ta có:
 =  +  =
1
2
(
 + 
)
=  = 
Suy ra t giác AIFN ni tiếp. Suy ra  = 90
. Tương tự  = 90
.
0.5
Tam giác ANC vuông ti N T là trung điểm ca AC nên ta có:
 =  = 
Suy ra  .
Tương tự  , mà   nên bốn điểm M, N, S, T th
ng hàng.
0.5
b. Gi H là hình chiếu ca A lên BC. Theo câu a do M, N, S, T thng hàng nên
MN là trung trc ca AH. Do đó J nm trên trung trc AH. Khi đó đường tròn
tâm Jn kính JA đi qua H.
0.5
Gi R là giao điểm ca AJBC. Ta có J là trung điểm ca AR.
0.5
Gi P là điểm đi xng vi I qua BC. D thy P A liên hợp đẳng giác trong
tam giác IBC.
0.5
Gi K là trung điểm AP ta có K là tâm đường tròn ngoi tiếp t giác DHMN.
0.5
Gi Q là điểm đi xng vi A qua BC ta có P, Q, R thng hàng nên H, K, J thng
hàng.
0.5
Suy ra các đường tròn tâm J bán kính JH và đường tròn tâm K bán kính KH tiếp
xúc nhau.
0.5
Câu 4
(4 điểm)
a. Ta chng minh tng quát
[ ]
ix
không chia hết cho
n
vi mi
{ }
1; 2;..; 1
in∈−
.
Đặt
( )
,ia bk t k t=+∈
01tb≤≤
. Khi đó:
[
]
ia t t t
k ix k ix k k
bb b b

=+⇒ =+⇒ = + =


.
Ta cn chng minh
kn
/
. Tht vy gi s
kn
, suy ra
( )
''k nk k=
. Khi
đó
( 1) ( ')( ')i an a n nbk t bnk t i bn nt t i bn+= +− ++ +
.
2n
nên
0
nt t i
−+>
, do đó
( 1) ( 1)( 1) ( 1) ( 1)bn nt t i t n i b n n b n bn += −+ −+ = <
(vô lý).
Do đó điều gi s trên là sai, tc là
[ ]
ix
không chia hết cho
n
vi mi
{ }
1; 2;..; 1in
∈−
. Yêu cầu đầu bài ng vi trưng hp
1i =
.
0.5
0.5
0.5
b. Ta chng minh
[ ]
[ ]
[
] [
]
{ }
0 ; 1 ; 2 ;...; ( 1)xx x n x
là mt h thặng đầy đủ
mod n. T chng minh phn a ta thy ch cn chng minh
[ ] [ ]
ix jx
/
(mod )n
vi mi
11
i jn≤<
.
Tht vy gi s tn ti
11
i jn≤<
tha mãn
[ ] [ ]
ix jx
(mod )
n
. Đặt
( )
; ' , ,, '
ia bk t ja bq t k q t t=+=+
0 ,' 1tt b ≤−
. Vì
ia ja
<
nên
kq
. Khi đó chứng minh tương tự ph
n a ta có
[ ]
[ ]
;
ia ja
ix k jx q
bb

= = = =


và theo giả s trên thì
|
nq k
. Ta có:
( ) ( ) (' ) ( ) ( ) (' )a j i bq k t t bq k a j i t t bn−= +−⇒ =
( 1) ( ) ( 1)( ' )n a j i n t t bn −−
[
]
( 1) 1
a n bn ≡−
nên
( ) ( 1)( ' )j i n t t bn−−
hay
( ) ( 1)( ' )j i n t t bn−+
. Gi s
( ) ( 1)( ' ) 0 ( 1)ji n t t jin+ =⇒−
,
vô lý vì
01ji n<−<−
. Do đó
( ) ( 1)( ' ) 0
ji n t t−+
. Suy ra
( ) ( 1)( ')bn j i n t t −+
Li có:
( )
( ) ( 1)( ') ( 1)( ') ( 1) ( 1) 1ji n tt ji n tt n n b bn+− + <+− <
(vô lý). Vậy điều gi s trên là sai suy ra
[ ] [ ] [ ] [ ]
{ }
0 ; 1 ; 2 ;...; ( 1)xx x n x
mt h thặng dư đầy đủ mod n. T đó:
[ ]
1
1
1 2 1 ( 1) 1
...
22
n
i
ix
n nn n
S
n nn n n
=

−−
= =+++ = =


.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 5
(4 đim)
a. Vi mi cách chn n s t các s 1;2;…; 2n ta thu đưc mt dãy duy
nht các s
1 3 21
, ,...,
n
aa a
tha mãn
1 3 5 21
...
n
aaa a

;
nhng s còn li
24 2
; ;...;
n
aa a
cũng duy nht mt cách sp xếp
tha mãn
246 2
...
n
aaa a 
. Do đó s các hoán v tha mãn
yêu cu là
2
n
n
C
.
1
a) Vi mi k nguyên dương c định (
1 kn
) ta chng minh
2 21kk
a na

hoc
21 2
.
kk
a na

(*)
Theo các tính cht (i) và (ii) ta có
1 3 23 21 21 21
... ...
k kk n
aa a a a a

 
2 4 22 2 22 2
... ...
k kk n
aa a a a a

 
Nếu
21 2kk
aa
thì
21k
a
ln hơn n s
1 3 23
, ,...,
k
aa a
2 22 2
, ,...,
kk n
aa a
nên
21k
an
.
1
Mt khác
2k
a
nh hơn n s
2 4 22 21 21 21
, ,..., ; , ,...,
kkk n
aa a a a a

nên
2
.
k
an
Tương t, nếu
21 2kk
aa
thì ta cũng có
21 2
.
kk
a na

Ta chng minh xong (*).
Tng S s có mt trong các dng
12 34 212
...
nn
S aa aa a a

Do có tính cht (*) nên khi phá các du ngoc s có n s
i
a
mang du cng (ng vi nhng s ln hơn n) và n s hng còn
li mang du tr.
Do đó
2
1 2 ... 1 2 ... 2 .S n n n nn
Như vy tng S ch có th nhn mt giá tr duy nht là
2
.Sn
1
1
Xem thêm: ĐỀ THI HSG TOÁN 12
https://toanmath.com/de-thi-hsg-toan-12

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2024-2025 Môn: TOÁN
Đề thi có: 01 trang
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 10/9/2024 u  = 2,u = 3 1 2
Câu 1 (4 điểm). Cho dãy số (u xác định bởi  . n )  u u n. n 1 u − = ∀ ≥ + nn , 2 1 u −  n− 1 1 a) Tính giới hạn u lim n . n→+∞ un 1 + a u
b) Xét dãy số (v cho bởi n v =
. Tìm tất cả các giá trị của v có giới hạn n ) n
𝑎𝑎 để dãy số ( n) n hữu hạn khác 0.
Câu 2 (4 điểm). Tìm tất cả các hàm số f :  →  thỏa mãn
f (x) f (y) + f (x + y) = f (xy) + f (x) + f (y) + 2xy với mọi x, y ∈ .
Câu 3 (4 điểm). Cho tam giác ABC không cân. Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với ba cạnh BC,
CA, AB lần lượt tại D, E, F. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của IB, IC với DE, DF; S, T lần lượt
là trung điểm các cạnh AB, AC.
a. Chứng minh rằng bốn điểm M, N, S, T thẳng hàng.
b. Gọi J là giao điểm của MN IA. Chứng minh rằng đường tròn tâm J bán kính JA tiếp xúc với
đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN.
Câu 4 (4 điểm). Cho a,b,n là các số nguyên dương(n ≥ 2) . Biết (an a + ) 1 bn . Đặt a x = . b
a. Chứng minh rằng: [x] không chia hết cho n . n 1 − [ix] b. Kí hiệu { }
x = x −[x]. Tính S = ∑ . i 1 =  n
Câu 5 (4 điểm). Cho số nguyên dương n. Cho a ;a ;a ; ...;a là một hoán vị của các số 1 2 3 2n
1;2;3;...;2n sao cho hai điều kiện sau được thỏa mãn: i)
a a a  ...  a ; 1 3 5 2n 1  ii)
a a a  ...  a . 2 4 6 2n
a) Có bao nhiêu hoán vị thỏa mãn các tính chất trên?
b) Xác định tất cả các giá trị mà tổng S a a a a  ...  a
a có thể nhận. 1 2 3 4 2n 1  2n
…………………………………HẾT…………………………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: SBD:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM HỌC 2024-2025 Môn: TOÁN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
a. Ta thấy 𝑢𝑢2 > 𝑢𝑢1. Giả sử 𝑢𝑢𝑚𝑚 > 𝑢𝑢𝑚𝑚−1, ∀2 ≤ 𝑚𝑚 ≤ 𝑘𝑘.
Ta có 𝑢𝑢𝑘𝑘+1 = 𝑢𝑢𝑘𝑘−1 = 1 + 1 . Mà 𝑢𝑢 > 1 hay 𝑢𝑢
𝑘𝑘−1 > 𝑢𝑢1 = 2 > 1, suy ra 𝑢𝑢𝑘𝑘+1 𝑘𝑘 𝑢𝑢𝑘𝑘−1−1 𝑢𝑢𝑘𝑘−1−1 𝑢𝑢𝑘𝑘 1
𝑢𝑢𝑘𝑘+1 > 𝑢𝑢𝑘𝑘.
Do đó (𝑢𝑢𝑛𝑛) là dãy tăng.
Giả sử tồn tại 𝑀𝑀 sao cho 𝑢𝑢𝑛𝑛 < 𝑀𝑀 ∀𝑛𝑛 ≥ 1. Khi đó dãy số (𝑢𝑢𝑛𝑛) có giới hạn hữu hạn. Đặt lim 𝑢𝑢 ⇒ 𝐿𝐿 = 0 (vô lý do
𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛 = 𝐿𝐿. Chuyển qua giới hạn ta có 𝐿𝐿 = 𝐿𝐿2 𝐿𝐿−1
𝑢𝑢𝑛𝑛 > 𝑢𝑢1 = 2∀𝑛𝑛 ≥ 2). 1 Do đó lim 𝑢𝑢
𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛 = +∞.
Vậy lim 𝑢𝑢𝑛𝑛 = lim 𝑢𝑢𝑛𝑛−1−1 = lim �1 − 1 � = 1.
𝑛𝑛→+∞ 𝑢𝑢𝑛𝑛+1
𝑛𝑛→+∞ 𝑢𝑢𝑛𝑛−1 𝑛𝑛→+∞ 𝑢𝑢𝑛𝑛−1 Câu 1 b. (4 điểm) 𝑢𝑢𝑛𝑛 𝑢𝑢 𝑢𝑢 𝑢𝑢 𝑢𝑢 𝑛𝑛. 𝑢𝑢𝑛𝑛−1 𝑛𝑛−1 𝑛𝑛 𝑢𝑢𝑛𝑛−1
𝑛𝑛+1 − 𝑢𝑢𝑛𝑛 =
𝑢𝑢𝑛𝑛−1 − 1 − 𝑢𝑢𝑛𝑛 = 𝑢𝑢𝑛𝑛 �𝑢𝑢𝑛𝑛−1 − 1 − 1� = 𝑢𝑢𝑛𝑛−1 − 1 = 1 − 1 𝑢𝑢𝑛𝑛−1 𝑢𝑢𝑛𝑛 1 ⇒ lim (𝑢𝑢 𝑢𝑢𝑛𝑛−1 = 1. 𝑛𝑛→+∞
𝑛𝑛+1 − 𝑢𝑢𝑛𝑛) = lim 𝑛𝑛→+∞ 1 − 1 𝑢𝑢𝑛𝑛−1
Do đó, theo định lý trung bình Cesaro ta có lim 𝑢𝑢𝑛𝑛 = 1. 𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛
Vậy 𝑎𝑎 = 1 thỏa mãn bài toán.
Ta sẽ chứng minh 𝑎𝑎 ≠ 1 không thỏa mãn đề bài. Thật vậy +) với 𝑎𝑎 𝑎𝑎
𝑎𝑎 > 1: lim 𝑢𝑢𝑛𝑛 = lim �𝑢𝑢𝑛𝑛 � = lim �𝑢𝑢𝑛𝑛 . 𝑢𝑢𝑎𝑎−1 � = +∞. 𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛 𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛 𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛 𝑛𝑛 1 +) với 𝑎𝑎
𝑎𝑎 < 1: lim 𝑢𝑢𝑛𝑛 = lim �𝑢𝑢𝑛𝑛 . 1 𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛
𝑛𝑛→+∞ 𝑛𝑛 𝑢𝑢1−𝑎𝑎 � = 0. 𝑛𝑛
Ta có: [ f (x) − ] 1 [ f (y) − ]
1 + f (x + y) −1 = f (xy) −1+ 2xy +1
Đặt g(x) = f (x) −1 ta được phương trình
g(x)g(y) 0.5
+ g(x + y) = g(xy) + 2xy +1, x ∀ , y ∈  (1) Kí hiệu (n) P ( ;
a b) là phép thế x = a, y = b vào phương trình (1). Câu 2 (1)
P (0;0) : g(0) =1 hoặc g(0) = 1 − (4 điểm) 0.5 TH1: g(0) =1, xét (1) P ( ;
x 0) ta được g(x) =1, x
∀ ∈  . Thử lại không thỏa mãn TH2: g(0) = 1 − , (1) P (1; 1
− ) : g(1) =1 hoặc g( 1) − = 0 Xét g(1) =1, xét (1) P ( ;
x 1) ta được g(x) = 2x −1, x
∀ ∈  ⇒ f (x) = 2x, x ∀ ∈  . 0.5 Thử lại thỏa mãn.
• Xét g(1) ≠ 1⇒ g( 1) − = 0 , xét (1) P ( ; x 1)
− : g(x −1) = g(−x) − 2x +1, x ∀ ∈ 
g(−x −1) = g(x) + 2x +1, x ∀ ∈  (2) Xét (1) P ( ;
x 1) : g(x)g(1) + g(x +1) = g(x) + 2x +1, x ∀ ∈  1
ag(x) + g(x +1) = 2x +1, x
∀ ∈  (a = g(1) −1 ≠ 0) (3) Từ (2)(3) ta có
ag(−x −1) + g(x +1) = (2a + 2)x + a +1⇒ ag( t
− ) + g(t) = (2a + 2)t a −1, t ∀ (4)
Từ (4) ta có ag(t) + g( t
− ) = −(2a + 2)t − (a +1), t ∀ (5) Từ (4)(5) ta có ( 2 a − ) 2 1 g(t) = 2
− (a +1) t − (a +1)(a −1) ⇒ a ≠ 1 0.5 Nếu a = 1
− , từ (4) ta có g(t) = g( t − ) , xét 0.5 (1) (1) 2 2 P ( ;
x x), P ( ;
x x) ⇒ g(x) = x −1⇒ f (x) = x , x ∀ . Thử lại thỏa mãn Nếu a ≠ 1
− ⇒ g(x) = cx −1, thay vào (1) ta được c = 1
− , g(x) = −x −1⇒ f (x) = −x, x
∀ ∈  , thử lại thỏa mãn
Hoặc c = 2, g(x) = 2x −1 loại do g(1) ≠ 1 0.5 Vậy 2
f (x) = x , x
∀ ∈  hoặc f (x) = 2x, x
∀ ∈  hoặc f (x) = −x, x ∀ ∈  . Câu 3 (4 điểm) a. Ta có: 1
∠𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 = ∠𝐴𝐴𝐴𝐴𝐼𝐼 + ∠𝐴𝐴𝐼𝐼𝐴𝐴 = (
2 ∠𝐵𝐵𝐴𝐴𝐼𝐼 + ∠𝐴𝐴𝐼𝐼𝐵𝐵) = ∠𝐵𝐵𝐵𝐵𝐵𝐵 = ∠𝐴𝐴𝐵𝐵𝐴𝐴 0.5
Suy ra tứ giác AIFN nội tiếp. Suy ra ∠𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 = 90𝑜𝑜. Tương tự ∠𝐴𝐴𝑀𝑀𝐴𝐴 = 90𝑜𝑜.
Tam giác ANC vuông tại N T là trung điểm của AC nên ta có:
∠𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 = 2∠𝐴𝐴𝐼𝐼𝐴𝐴 = ∠𝐴𝐴𝐼𝐼𝐵𝐵
Suy ra 𝐴𝐴𝐴𝐴 ∥ 𝐼𝐼𝐵𝐵. 0.5
Tương tự 𝑆𝑆𝑀𝑀 ∥ 𝐼𝐼𝐵𝐵, mà 𝐴𝐴𝑆𝑆 ∥ 𝐼𝐼𝐵𝐵 nên bốn điểm M, N, S, T thẳng hàng.
b. Gọi H là hình chiếu của A lên BC. Theo câu a do M, N, S, T thẳng hàng nên
MN là trung trực của AH. Do đó J nằm trên trung trực AH. Khi đó đường tròn 0.5
tâm J bán kính JA đi qua H.
Gọi R là giao điểm của AJBC. Ta có J là trung điểm của AR. 0.5
Gọi P là điểm đối xứng với I qua BC. Dễ thấy P A liên hợp đẳng giác trong 0.5 tam giác IBC.
Gọi K là trung điểm AP ta có K là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác DHMN. 0.5
Gọi Q là điểm đối xứng với A qua BC ta có P, Q, R thẳng hàng nên H, K, J thẳng hàng. 0.5
Suy ra các đường tròn tâm J bán kính JH và đường tròn tâm K bán kính KH tiếp xúc nhau. 0.5
a. Ta chứng minh tổng quát [ix] không chia hết cho n với mọi
i ∈{1;2;..;n − } 1 .
Đặt ia = bk + t (k,t ∈) và 0 ≤ t b −1. Khi đó: 0.5 ia t t [ ]  t k ix k ix k  = + ⇒ = + ⇒ = + = k . b b bb   Câu 4
Ta cần chứng minh k / n. Thật vậy giả sử kn , suy ra k = nk '(k '∈). Khi 0.5 (4 điểm) đó
i(an a +1) = n(nbk '+ t) − (bnk '+ t) + ibn nt t + ibn .
n ≥ 2 nên nt t + i > 0 , do đó 0.5
bn nt t + i = t(n −1) + i ≤ (b −1)(n −1) + (n −1) = b(n −1) < bn (vô lý).
Do đó điều giả sử trên là sai, tức là [ix] không chia hết cho n với mọi
i ∈{1;2;..;n − }
1 . Yêu cầu đầu bài ứng với trường hợp i =1. b. Ta chứng minh [
{ 0x];[1x];[2x];...;[(n−1)x]} là một hệ thặng dư đầy đủ
mod n. Từ chứng minh phần a ta thấy chỉ cần chứng minh [ix] ≡/ [ jx] (mod )
n với mọi 1≤ i < j n −1.
Thật vậy giả sử tồn tại 1≤ i < j n −1 thỏa mãn [ix] ≡ [ jx] (mod ) n . Đặt 0.5
ia = bk + t; ja = bq + t '(k,q,t,t '∈) và 0 ≤ t,t ' ≤ b −1. Vì ia < ja nên
k q . Khi đó chứng minh tương tự phần a ta có
[ ] ia ;[ ]  ja ix k jx  = = = = q 0.5 
và theo giả sử trên thì n | q k . Ta có: b   b     
a( j i) = b(q k) + (t '− t) ⇒ b(q k) = a( j i) − (t '− t)bn
⇒ (n −1)a( j i) − (n −1)(t '− t)bn
a(n −1) ≡ − [
1 bn] nên −( j i) − (n −1)(t '−t)bn hay 0.5
( j i) + (n −1)(t '− t)bn . Giả sử ( j i) + (n −1)(t '−t) = 0 ⇒ j i(n −1) ,
vô lý vì 0 < j i < n −1. Do đó ( j i) + (n −1)(t '− t) ≠ 0 . Suy ra
bn ≤ ( j i) + (n −1)(t t ') 0.5 Lại có:
( j i) + (n −1)(t t ') ≤ j i + (n −1)(t t ') < (n −1) + (n −1)(b − ) 1 < bn
(vô lý). Vậy điều giả sử trên là sai suy ra [
{ 0x];[1x];[2x];...;[(n−1)x]} là 0.5
một hệ thặng dư đầy đủ mod n. Từ đó: n 1 − [ix] 1 2
n −1 n(n −1) n −1
S = ∑  = + +...+ = = . i 1 =  n n n n 2n 2
a. Với mỗi cách chọn n số từ các số 1;2;…; 2n ta thu được một dãy duy
nhất các số a , a ,...,a
thỏa mãn a a a  ...  a ; 1 3 2n 1  1 3 5 2n 1 
những số còn lại a ;a ;...;a cũng có duy nhất một cách sắp xếp 2 4 2n 1
thỏa mãn a a a  ...  a . Do đó số các hoán vị thỏa mãn 2 4 6 2n yêu cầu là n C . 2n Câu 5 (4 điểm)
a) Với mỗi k nguyên dương cố định (1  k n ) ta chứng minh
a n a hoặc a
n a . (*) 2k 2k 1  2k 1  2k
Theo các tính chất (i) và (ii) ta có
a a  ...  aaa  ...  a 1 3 2k 3  2k 1  2k 1  2n 1  và
a a  ...  aa a  ...  a 2 4 2k 2  2k 2k 2  2n • Nếu aa thì a
lớn hơn n số a ,a ,...,a và 2k 1  2k 2k 1  1 3 2k 3  1 a ,a ,...,a nên an . 2k 2k 2  2n 2k 1 
Mặt khác a nhỏ hơn n số a ,a ,...,a ;a ,a ,...,a 2k 2 4 2k 2  2k 1  2k 1  2n 1  nên a n. 2k
• Tương tự, nếu a
a thì ta cũng có an a . 2k 1  2k 2k 1  2k Ta chứng minh xong (*).
Tổng S sẽ có một trong các dạng 1
S  a a a a ...  aa 1 2   3 4
 2n 1 2n
Do có tính chất (*) nên khi phá các dấu ngoặc sẽ có n số a i
mang dấu cộng (ứng với những số lớn hơn n) và n số hạng còn lại mang dấu trừ. Do đó 1
S      n  n  n   2 1 2 ... 1
2  ...  2n n .
Như vậy tổng S chỉ có thể nhận một giá trị duy nhất là 2 S n .
Xem thêm: ĐỀ THI HSG TOÁN 12
https://toanmath.com/de-thi-hsg-toan-12
Document Outline

  • 1__De_thi_va_dap_an_mon_Toan_chon_DTQG_2024-2025_f457e
  • xem thê