Đề cuối kì Kinh tế chính trị | Đại học Văn Lang

Doanh nghiệp mua một lô hàng hóa gồm 500 sản phẩm với giá chưa thuế 100.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 5%, điều kiện thanh toán 1/10, n/30 theo phương thức trả chậm, khi kiểm nhận hàng nhập kho phát hiện thiếu 20  sản phẩm chưa rõ nguyên nhân. Giá trị hàng hóa nhập kho bằng? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Văn Lang 804 tài liệu

Thông tin:
23 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cuối kì Kinh tế chính trị | Đại học Văn Lang

Doanh nghiệp mua một lô hàng hóa gồm 500 sản phẩm với giá chưa thuế 100.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 5%, điều kiện thanh toán 1/10, n/30 theo phương thức trả chậm, khi kiểm nhận hàng nhập kho phát hiện thiếu 20  sản phẩm chưa rõ nguyên nhân. Giá trị hàng hóa nhập kho bằng? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

7 4 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 1, 2:
Question 1
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Doanh nghiệp mua một lô hàng hóa gồm 500 sản phẩm với giá chưa thuế 100.000
đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 5%, điều kiện thanh toán 1/10, n/30
theo phương thức trả chậm, khi kiểm nhận hàng nhập kho phát hiện thiếu 20 sản phẩm
chưa rõ nguyên nhân. Giá trị hàng hóa nhập kho bằng?
a.
100.000 đồng
b.
48.000.000 đồng
c.
50.000.000 đồng
d.
96.000 đồng
Question 2
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A chuyển khoản mua một tài sản cố định với giá mua chưa thuế 350.000.000
đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí lắp đặt đã thanh toán ngay bằng tiền mặt
là 2.200.000đ. Biết công ty kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên giá của tài sản trên được ghi nhận bằng bao nhiêu?
Question 2Answer
a.
352.000.000 đồng
b.
352.200.000 đồng
c.
387.200.000 đồng
d.
350.000.000 đồng
Question 3
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Tình hình nhập xuất kho nguyên vật liệu A trong tháng 4/N như sau: tồn kho đầu kỳ
150 kg với đơn giá 20.000 đồng/kg. Ngày 01, mua nhập kho thêm 100 kg với giá mua
chưa thuế 22.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%. Ngày 03, người bán
đồng ý giảm giá 10% trên 20 kg nguyên vật liệu mua ngày 01 do bị lỗi. Tính trị giá tồn kho
vật liệu A tại cuối ngày 03
a.
5.200.000 đồng/kg
b.
4.980.000 đồng/kg
c.
5.250.000 đồng/kg
d.
5.156.000 đồng/kg
Question 4
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 01/03/N công ty A mua một TSCĐ hữu hình với giá thanh toán 264.000.000 đồng,
trong đó thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị thanh toán bằng
tiền tạm ứng 3.000.000 đồng. Tài sản trên có thời gian sử dụng ước tính 6 năm, bắt đầu
đưa vào sử dụng từ tháng 04/N. Mức khấu hao cần trích lập theo phương pháp đường
thẳng trong năm N của tài sản trên bằng bao nhiêu?
a.
40.500.000 đồng
b.
30.000.000 đồng
c.
30.375.000 đồng
d.
33.750.000 đồng
Question 5
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Tháng 3/N, công ty A chuyển khoản mua một số công cụ sử dụng ngay tại bộ phận sản
xuất với giá mua chưa thuế 12.000.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
10%. Chi phí vận chuyển được thanh toán ngay bằng tiền mặt 300.000 đồng. Biết giá trị lô
công cụ trên có thời gian phân bổ hợp lý là 6 tháng bắt đầu từ tháng 3/N, hỏi chi phí phân
bổ cho bộ phận sản xuất vào cuối tháng 6 bằng bao nhiêu
Question 5Answer
a.
2.050.000 đồng
b.
8.200.000 đồng
c.
8.000.000 đồng
d.
4.100.000 đồng
Question 6
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Có tình hình về nguyên vật liệu X của công ty như sau: - Tồn đầu tháng: 500 kg x 1.200
đồng/kg. Nhập trong tháng: ngày 10, mua vào 650 kg, với đơn giá mua chưa thuế GTGT
1.500 đồng/kg.Xuất trong tháng: ngày 5, xuất sản xuất sản phẩm 400 kg và ngày 15, xuất
thêm 600 kg. Biết rằng doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, giá trị nguyên vật liệu X xuất dùng trong tháng tính theo phương pháp
FIFO sẽ là:
a.
1.395.000 đồng
b.
1.350.000 đồng
c.
1.500.000 đồng
d.
1.200.000 đồng
Question 7
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 01/07/N, công ty B chuyển khoản mua một tài sản cố định có thời gian sử dụng ước
tính 10 năm phục vụ ngay cho công tác bán hàng với giá mua chưa thuế 1.150.000.000
đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10%. Chi phí lắp đặt thiết bị đã thanh
toán ngay bằng tiền mặt là 11.000.000đ (trong đó thuế GTGT được khấu trừ 10%). Tính
giá trị hao mòn năm N theo phương pháp đường thẳng của tài sản trên là:
a.
115.000.000 đồng
b.
58.000.000 đồng
c.
57.500.000 đồng
d.
116.000.000 đồng
Question 8
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi tiền mua 1.000kg nguyên vật
liệu với đơn giá mua chưa thuế là 140.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Do mua với số
lượng lớn nên công ty được hưởng chiết khấu 2% trên giá mua chưa thuế. Đơn giá nhập
kho của 1 kg nguyên vật liệu trên là:
Question 8Answer
a.
140.000 đồng
b.
136.200 đồng
c.
138.200 đồng
d.
137.200 đồng
Question 9
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A mua trả góp một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa thuế GTGT là
310.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%, lãi trả góp 9.000.000 đồng.
Công ty đã chuyển khoản thanh toán ngay 100.000.000 đồng, phần còn lại sẽ trả góp
trong vòng 18 tháng bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt
1.100.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10% được khấu trừ. Nguyên giá tài sản cố định trên
được xác định bằng bao nhiêu?
a.
320.000.000 đồng
b.
220.000.000 đồng
c.
311.000.000 đồng
d.
211.000.000 đồng
Question 10
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 25/03/N, công ty M chi tiền mua 30 cái công cụ về sử dụng ngay ở bộ phận bán
hàng, với giá mua chưa thuế là 50.000 đồng/cái, thuế suất thuế GTGT 10% (được khấu
trừ), thời gian phân bổ hợp lý của số công cụ trên là 3 tháng bắt đầu từ tháng 04/N. Chi
phí sử dụng công cụ tại bộ phận bán hàng được ghi nhận trong tháng 04/N bằng bao
nhiêu?
a.
5.500.000 đồng
b.
3.000.000 đồng
c.
550.000 đồng
d.
500.000 đồng
CHƯƠNG 3, 4:
Question 1
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Đem 1 TSCĐ góp vốn vào công ty Q, có nguyên giá 120tr, hao mòn luỹ kế 80tr, trị giá tài
sản góp vốn được hai bên thoả thuận là 30tr, tỷ lệ biểu quyết công ty đem góp đạt 20%,
kế toán ghi:
a.Nợ TK 222: 50tr, Nợ TK 214: 80tr/Có TK 211: 120tr, Có TK 515: 10tr
b.Nợ TK 222: 50tr, Nợ TK 214: 80tr/Có TK 211: 120tr, Có TK 711: 10tr
c.Nợ TK 222: 30tr, Nợ TK 214: 80tr, Nợ TK 811: 10tr/Có TK 211: 120tr
d.Nợ TK 228: 50tr, Nợ TK 214: 80tr/Có TK 211: 120tr, Có TK 711: 10tr
Question 2
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là 1.000.000 cổ phiếu, mệnh giá là 10.000 đồng/
cổ phiếu. Giá mua là 9.500 đồng/Cổ phiếu. Chi phí giao dịch phải trả khi mua cổ phiếu là
10.000.000 đồng. Hãy xác định giá trị khoản đầu tư
a.10.000.000.000đồng
b.9.500.000.000đồng
c.10.010.000.000đồng
d.9.510.000.000đồng
Question 3
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 15/3/N, công ty xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ đồng gửi ngân hàng ACB, kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 6%/năm, nhận lãi trước. Hỏi khoản đầu tư tại 15/3 của công ty được ghi nhận vào tài
khoản nào và có trị giá bao nhiêu?
a.TK 1283 trị giá 2.000.000.000 đồng
b.TK 1281 trị giá 2.080.000.000 đồng
c.TK 1281 trị giá 2.000.000.000 đồng
d.TK 1283 trị giá 2.080.000.000 đồng
Question 4
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 4/2/N, bán 1.000 cp NH ACB, giá bán là 26.000đ/cp.Tất cả thanh toán bằng TGNH.
Biết mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cp, giá đã mua cp là 28.000đ/cp, chi phí mua là
2.000.000đ
a.Nợ TK 112: 26.000.000, Nợ TK 635: 2.000.000/Có TK 1211: 28.000.000
b.Nợ TK112: 26.000.000, Nợ TK 635: 4.000.0000/Có TK 1211: 30.000.000
c.Nợ TK112: 26.000.000/Có TK 1211: 10.000.000, Có TK 515: 16.000.000
d.Nợ TK112: 27.944.000, Nợ TK 635: 56.000/Có TK 1211: 28.000.000
Question 5
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Công ty Y đầu tư vào công ty K, tài sản đem đi đầu tư gồm: 200 triệu đồng tiền mặt; Một
số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu đồng, được đánh giá là 160 triệu đồng. Với số
vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu quyết trong K và có ảnh hưởng đáng kể. Yêu
cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết.
a.510 triệu đồng
b.340 triệu đồng
c.350 triệu đồng
d.360 triệu đồng
Question 6
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 1/1/N, DN mua 100 trái phiếu mục đích đầu tư kiếm lời, kỳ hạn 18 tháng, lãi suất
8%/năm, mệnh giá trái phiếu là 1 trđ/trái phiếu, được hưởng lãi trước tại thời điểm đầu tư.
Tất cả thanh toán bằng TGNH.
a.Nợ TK 1212: 200.000.000/Có TK 515: 24.000.000, Có TK 112: 176.000.000
b.Nợ TK 1212: 88.000.000, Nợ TK 3387: 12.000.000/Có TK 112: 100.000.000
c.Nợ TK 1212: 100.000.000/Có TK 3387: 12.000.000, Có TK 112: 88.000.000
d.Nợ TK 1212: 200.000.000/Có TK 3387: 24.000.000, Có TK 112: 176.000.000
Question 7
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 01/1/N, công ty có kỳ kế toán năm, kết thúc 31/12, chuyển khoản 50 triệu đồng mua
trái phiếu theo mệnh giá, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm, công ty mua nhằm mục đích
thương mại. Lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ vào ngày 01/1 và 01/7 hàng năm bằng
chuyển khoản. Kỳ lãnh lãi đầu tiên ngày 01/7/N. kế toán định khoản
a.Nợ TK 1212: 50tr/Có TK 112: 50tr và Nợ TK 112/Có TK 515: 2,5tr
b.Nợ TK 1282: 50tr/Có TK 112: 50tr và Nợ TK 112r/Có TK 515: 2,5tr
c.Nợ TK 1282: 50tr/Có TK 112: 50tr
d.Nợ TK 1212: 50tr/Có TK 112: 50tr
Question 8
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Công ty A mua trả góp một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay 330.000.000 đồng, trong
đó thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%, lãi trả góp 9.000.000 đồng. Công ty đã
chuyển khoản thanh toán ngay 100.000.000 đồng, phần còn lại sẽ trả góp trong vòng 18
tháng bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 1.100.000
đồng, trong đó thuế GTGT 10% được khấu trừ. Nguyên giá tài sản cố định trên được xác
định bằng bao nhiêu?
a.311.000.000 đồng
b.331.000.000 đồng
c.301.000.000 đồng
d.340.000.000 đồng
Question 9
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Trong hạng mục chứng khoán kinh doanh, công ty A chi TGNH 10tr đồng mua tín phiếu
kho bạc thành phố, phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi
đáo hạn.Biết tín phiếu có tổng mệnh giá là 9,5tr đồng. Kế toán ghi:
a.Nợ TK 1212: 10tr/Có TK 112 10tr
b.Nợ TK 1282: 10tr/Có TK 112 10tr
c.Nợ TK 1282: 9,5tr, Nợ TK 635: 0,5tr /Có TK 112 10tr
d.Nợ TK 1212: 9,5tr, Nợ TK 635: 0,5tr/Có TK 112 10tr
Question 10
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A chuyển khoản mua một tài sản cố định với giá mua chưa thuế 500.000.000
đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí lắp đặt đã thanh toán ngay bằng tiền mặt
là 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Biết công ty kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của tài sản trên được ghi nhận bằng bao nhiêu?
a.500.000.000 đồng
b.502.200.000 đồng
c.552.200.000 đồng
d.502.000.000 đồng
CHƯƠNG 5, 6:
Question 1
Complete Mark 1.0 out of 1.0
Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để hủy bỏ ngay biết mệnh giá cổ phiếu
1.000.000.000 đồng, giá mua lại 1.200.000.000 đồng. kế toán ghi
a.Nợ TK 4111 1.000.000.000
Nợ TK 4112 200.000.000
Có TK 112 1.200.000.000
b.Nợ TK 112 1.200.000.000
Có TK 4111 1.000.000.000
Có TK 4112 200.000.000
c.Nợ TK 4111 1.200.000.000
Có TK 112 1.000.000.000
Có TK 4112 200.000.000
d.Nợ TK 112 1.000.000.000
Nợ TK 4112 200.000.000
Có TK 4111 1.200.000.000
Question 2
Complete Mark 1.0 out of 1.0
Số dư TK 4111 (dư Có): 1.000.000.000 đồng, TK 4112: 200.000.000 đồng (dư Nợ), Kế
toán trình bày vào chỉ tiêu nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán?
a.Mã số 411a số tiền 1.000.000.000;mã số 411b số tiền (200.000.000)
b.Mã số 411a số tiền 1.200.000.000
c.Mã số 411a số tiền 1.000.000.000;mã số 411b số tiền 200.000.000
d.Mã số 411a số tiền 1.200.000.000
Question 3
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 10/3/N, Công ty A chia cổ tức bằng hình thức phát hành thêm 2.000 cổ phiếu phổ
thông có mệnh giá 10.000 đ/cp, giá phát hành 25.000đ/cp. Chi phí phát hành trả bằng
chuyển khoản 0,5% trên giá phát hành. Kế toán ghi sổ:
a.Nợ TK 421 50.000.000
Có TK 4111 20.000.000
Có TK 4112 30.000.000
Nợ TK 4112 250.000
Có TK 112 250.000
b.Nợ TK 421 20.000.000
Nợ TK 4112 30.000.000
Có TK 4111 50.000.000
Nợ TK 421 250.000
Có TK 112 250.000
c.Nợ TK 421 50.000.000
Có TK 4111 20.000.000
Có TK 4112 30.000.000
Nợ TK 421 250.000
Có TK 112 250.000
d.Nợ TK 112 50.000.000
Có TK 4111 20.000.000
Có TK 4112 30.000.000
Nợ TK 4112 250.000
Có TK 112 250.000
Question 4
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 1/12/N, Công ty A phát hành 100 tờ trái phiếu kỳ hạn 5 năm với giá phát hành
900.000 đồng/tờ, mệnh giá trái phiếu 1.000.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 9%/năm. Trả lãi
sau 1 năm 1 lần, kỳ trả lãi đầu tiên 1/12/N+1. Kế toán A ghi nhận lãi trái phiếu tại ngày
31/12/N là:
a.Nợ TK 635 750.000
Có TK 335 750.000
b.Nợ TK 1388 750.000
Có TK 515 750.000
c.Nợ TK 1388 675.000
Có TK 515 675.000
d.Nợ TK 635 675.000
Có TK 335 675.000
Question 5
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 01/6/N, công ty phát hành 10.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 15.000đ/cổ phiếu,
giá phát hành 10.000đ/cổ phiếu, thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành 0,2% trên giá
phát hành, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận chi phí phát hành:
a.Nợ TK 112 100.000.000, Nợ TK 4112 50.000.000/ Có TK 41111 150.000.000
b.Nợ TK 4112 300.000/ Có TK 112 300.000
c.Nợ TK 112 150.000.000/ Có TK 41111 100.000.000, Có TK 4112 50.000.000
d.Nợ TK 4112 200.000/ Có TK 112 200.000
Question 6
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Chi phí giao dịch khi phát hành cổ phiếu ở công ty cổ phần được ghi nhận vào:
a.Nợ TK 34311
b.Nợ TK 4112
c.Nợ TK 4111
d.Nợ TK 635
Question 7
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A phát hành 1.000 tờ trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 đồng/tờ, giá phát hành
900.000 đồng/tờ để huy động vốn. Chi phí phát hành 0,2% trên giá phát hành. Tất cả
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá sẽ được
ghi vào
a.Bên Có TK 34312 100.000.000
b.Bên Có TK 34313 100.000.000
c.Bên Nợ TK 34312 100.000.000
d.Bên Nợ TK 34313 100.000.000
Question 8
Complete
Mark 1.0 out of 1.0
Công ty A phát hành 1.000 tờ trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 đồng/tờ, giá phát hành
1.200.000 đồng/tờ để huy động vốn. Chi phí phát hành 0,2% trên giá phát hành. Tất cả
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá sẽ được
ghi vào
a.Bên Nợ TK 34312 200.000.000
b.Bên Nợ TK 34313 200.000.000
c.Bên Có TK 34312 200.000.000
d.Bên Có TK 34313 200.000.000
Question 9
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Cho biết các tài liệu năm N của doanh nghiệp A như sau: Tổng DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ là 147.400 tr đồng; Giá vốn bán hàng là 135.300 tr đồng; Giảm giá hàng bán 80 tr
đồng, chiết khấu thanh toán 20 tr đồng. Tính lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịnh
vụ của doanh nghiệp?
a.12.020 tr đồng
b.12.080 tr đồng
c.12.000 tr đồng
d.12.100 tr đồng
Question 10
Complete
Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 31/12/N công ty phát hành 1000 trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ/ trái phiếu có chiết
khấu, giá phát hành 1.050.000đ/TP, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa
8%/năm, trả lãi định kỳ sau 1 năm 1 lần, kỳ trả lãi đầu tiên là ngày 31/12/N+1. Bút toán ghi
nhận lãi vào cuối kỳ kế toán năm N+1 là:
a.Nợ TK 635 80.000.000
Có TK 112 80.000.000
b.Nợ TK 635 84.000.000
Có TK 335 84.000.000
c.Nợ TK 1388 84.000.000
Có TK 515 84.000.000
d.Nợ TK 112 80.000.000
Có TK 515 80.000.000
Tài liệu 1- Các chính sách kế toán
- Kỳ kế toán tháng;
- Quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
- Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước Xuất trước;
- Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo phương pháp đường thẳng;
- Kê khai, tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
Tài liệu 2- Số dư đầu tháng 12/2023 của một số tài khoản kế toán
TK 156: 1.200.000.000 đồng (120 máy phát điện với giá 10.000.000 đồng/cái)
TK 153: 18.000.000 đồng (3 cái quạt hơi nước, 6.000.000 đồng/cái)
TK 242: 6.000.000 đồng (máy vi tính đang sử dụng tại phòng hành chính, còn phân bổ
3 kỳ)
TK 131- HA- Nợ: 330.000.000 đồng (khoản phải thu từ công ty Hòa An do bán chịu
lô hàng hóa với giá bán chưa thuế 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10%)
TK 131-PA- dư Có: 10.000.000đ (Công ty Phúc Anh ứng trước tiền cho hợp đồng mua
hàng, chi tiết: 50 máy phát điện với giá bán chưa thuế 25.000.000 đồng/máy, thuế
GTGT 10%, dự kiến giao hàng ngày 5/12/2023)
TK 1281-VIB: 2.000.000.000 đồng (tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Quốc Tế, kỳ hạn
6 tháng, lãi suất 8,4%/năm, thanh toán lãi tại ngày đáo hạn 31/3/2024)
TK 222-KA: 2.500.000.000 đồng (100.000 cổ phần tại công ty Khánh An tương đương
tỷ lệ quyền biểu quyết 28%)
ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 12/2023
NHƯ SAU:
1. Ngày 2, chuyển khoản 6.600.000 đồng mua một bộ bàn ghế sử dụng ngay tại cửa
hàng để tiếp khách, thời gian phân bổ hợp lý của công cụ này là 3 tháng, tính từ tháng
12/2023. Biết giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%
2. Ngày 5, xuất kho 50 máy phát điện giao cho công ty Phúc Anh theo đúng hợp đồng
đã trước đó. Phúc Anh đã nhận đủ hàng hẹn sẽ thanh toán tiền trước ngày
10/12/2023
3. Ngày 6, xuất kho 1 cái quạt hơi nước để sử dụng tại cửa hàng, thời gian phân bổ hợp
lý của công cụ này là 4 kỳ tính từ tháng này
4. Ngày 8, nhận được giấy báo Có với nội dung công ty Phúc Anh thanh toán tiền hàng
sau khi trừ chiết khấu 1% trên tổng giá thanh toán trên hợp đồng do thanh toán sớm
5. Ngày 9, chuyển khoản mua thêm 80 máy phát điện nhập kho với đơn giá mua chưa
thuế GTGT 10.500.000 đồng/cái, thuế suất GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển 5.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
6. Ngày 10, mua chịu một máy photocopy lắp đặt sử dụng ngay tại phòng kế toán
với giá mua chưa thuế 176.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, điều kiện thanh toán 1/5,
n/30. Chi phí vận chuyển lắp đặt máy đã thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000
đồng, thời gian sử dụng ước tính của máy là 9 năm.
7. Ngày 11, nhận được phiếu báo hỏng máy vi tính đang sử dụng tại phòng hành chính
kèm phiếu thu 1.000.000 đồng tiền mặt từ việc thanh lý công cụ này
8. Ngày 12, công ty Hòa An chuyển khoản thanh toán ½ số tiền còn nợ do mua chịu từ
kỳ trước
9. Ngày 13, chuyển khoản thanh toán tiền máy photocopy cho cửa hàng NK sau khi trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng và đã nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng.
10. Ngày 14: xuất kho 80 máy phát điện bán cho cửa hàng Đồng Tâm với giá bán chưa
thuế 20.000.000 đồng/cái, thu ngay bằng chuyển khoản
11. Ngày 15, chuyển nhượng ½ số cổ phần đang nắm giữ của công ty Khánh An cho tập
đoàn Hòa Phát với giá chuyển nhượng 45.000 đồng, sau khi chuyển nhượng tỷ lệ
quyền biểu quyết của công ty Bình Tiến đối với công ty Khánh Anh còn 17%.
12. Ngày 21, phát hành 1.000 trái phiếu thường khạn 2 năm để huy động vốn với
giá phát hành 980.000 đồng/trái phiếu, mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, lãi suất
danh nghĩa 10,8%/năm được thanh toán sau 6 tháng/lần. Công ty đã thu đủ bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí phát hành trái phiếu đã thanh toán bằng tiền mặt 18.000.000
đồng
13. Ngày 27, mua một lô công cụ dụng cụ (2 bộ bàn ghế) từ Hưng Yên với giá mua chưa
thuế 20.000.000 đồng/bộ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Công ty đã
nhận được hóa đơn nhưng lô công cụ vẫn đang trên đường vận chuyển chưa về nhập
kho.
14. Ngày 28, kế toán tính lương tháng 12/2023 phải trả cho các bộ phận như sau: bộ phận
bán hàng 160.000.000 đồng, bộ phận quản 120.000.000 đồng. Kế toán tiến hành
trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo qui định hiện hành.
15. Ngày 30, lập ủy nhiệm chi để thanh toán lương tháng 12/2023 cho người lao động
16. Ngày 31, kế toán thực hiện công việc như sau:
- Lô công cụ mua từ Hưng Yên vẫn chưa về tới doanh nghiệp, kế toán tiến hành xử
lý theo qui định
- Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ (bộ bàn ghế và quạt hơi nước sử dụng tại cửa
hàng)
- Trích khấu hao TSCĐ (máy photocopy sử dụng tại phòng kế toán)
- Lãi trái phiếu phát hành tháng 12/N
- Lãi tiết kiệm từ ngân hàng VIB
Bài làm:
Ngày 2:
Nợ TK 242 6.000.000
Nợ TK 1331 600.000
Có TK 112 6.600.000
Ngày 5:
(1) Nợ TK 131 1.375.000.000
Có TK 511 1.250.000.000
Có TK 3331 125.000.000
(2) Nợ TK 632 500.000.000
Có TK 156 500.000.000
Do đầu tháng ứng tiền trước:
Nợ TK 112 10.000.000
Có TK 131 10.000.000
Ngày 6:
(1) Nợ TK 242 6.000.000
Có TK 153 6.000.000
(2) Nợ TK 642 1.500.000
Có TK 242 1.500.000
Ngày 8:
Nợ TK 112 1.351.250.000
Nợ TK 521 12.500.000
Nợ TK 3331 1.250.000
Có TK 131 1.365.000.000
Ngày 9:
Mua máy phát điện:
Nợ TK 156 840.000.000
Nợ TK 133 84.000.000
Có TK 112 924.000.000
Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 156 5.000.000
Có TK 141 5.000.000
Ngày 10:
Mua chịu
Nợ TK 211 176.000.000
Nợ TK 133 17.600.000
Có TK 331 193.600.000
Chi phí vận chuyển và lắp đặt
Nợ TK 211 4.000.000
Có TK 111 4.000.000
Ngày 11:
Giá trị còn lại:
Nợ TK 214 2.000.000
Có TK 242 2.000.000
| 1/23

Preview text:

CHƯƠNG 1, 2: Question 1 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Doanh nghiệp mua một lô hàng hóa gồm 500 sản phẩm với giá chưa thuế 100.000
đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 5%, điều kiện thanh toán 1/10, n/30
theo phương thức trả chậm, khi kiểm nhận hàng nhập kho phát hiện thiếu 20 sản phẩm
chưa rõ nguyên nhân. Giá trị hàng hóa nhập kho bằng? a. 100.000 đồng b. 48.000.000 đồng c. 50.000.000 đồng d. 96.000 đồng Question 2 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A chuyển khoản mua một tài sản cố định với giá mua chưa thuế 350.000.000
đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí lắp đặt đã thanh toán ngay bằng tiền mặt
là 2.200.000đ. Biết công ty kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên giá của tài sản trên được ghi nhận bằng bao nhiêu? Question 2Answer a. 352.000.000 đồng b. 352.200.000 đồng c. 387.200.000 đồng d. 350.000.000 đồng Question 3 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Tình hình nhập xuất kho nguyên vật liệu A trong tháng 4/N như sau: tồn kho đầu kỳ có
150 kg với đơn giá 20.000 đồng/kg. Ngày 01, mua nhập kho thêm 100 kg với giá mua
chưa thuế 22.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%. Ngày 03, người bán
đồng ý giảm giá 10% trên 20 kg nguyên vật liệu mua ngày 01 do bị lỗi. Tính trị giá tồn kho
vật liệu A tại cuối ngày 03 a. 5.200.000 đồng/kg b. 4.980.000 đồng/kg c. 5.250.000 đồng/kg d. 5.156.000 đồng/kg Question 4 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 01/03/N công ty A mua một TSCĐ hữu hình với giá thanh toán 264.000.000 đồng,
trong đó thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị thanh toán bằng
tiền tạm ứng 3.000.000 đồng. Tài sản trên có thời gian sử dụng ước tính 6 năm, bắt đầu
đưa vào sử dụng từ tháng 04/N. Mức khấu hao cần trích lập theo phương pháp đường
thẳng trong năm N của tài sản trên bằng bao nhiêu? a. 40.500.000 đồng b. 30.000.000 đồng c. 30.375.000 đồng d. 33.750.000 đồng Question 5 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Tháng 3/N, công ty A chuyển khoản mua một số công cụ sử dụng ngay tại bộ phận sản
xuất với giá mua chưa thuế 12.000.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
10%. Chi phí vận chuyển được thanh toán ngay bằng tiền mặt 300.000 đồng. Biết giá trị lô
công cụ trên có thời gian phân bổ hợp lý là 6 tháng bắt đầu từ tháng 3/N, hỏi chi phí phân
bổ cho bộ phận sản xuất vào cuối tháng 6 bằng bao nhiêu Question 5Answer a. 2.050.000 đồng b. 8.200.000 đồng c. 8.000.000 đồng d. 4.100.000 đồng Question 6 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Có tình hình về nguyên vật liệu X của công ty như sau: - Tồn đầu tháng: 500 kg x 1.200
đồng/kg. Nhập trong tháng: ngày 10, mua vào 650 kg, với đơn giá mua chưa thuế GTGT
1.500 đồng/kg.Xuất trong tháng: ngày 5, xuất sản xuất sản phẩm 400 kg và ngày 15, xuất
thêm 600 kg. Biết rằng doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, giá trị nguyên vật liệu X xuất dùng trong tháng tính theo phương pháp FIFO sẽ là: a. 1.395.000 đồng b. 1.350.000 đồng c. 1.500.000 đồng d. 1.200.000 đồng Question 7 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 01/07/N, công ty B chuyển khoản mua một tài sản cố định có thời gian sử dụng ước
tính 10 năm phục vụ ngay cho công tác bán hàng với giá mua chưa thuế 1.150.000.000
đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10%. Chi phí lắp đặt thiết bị đã thanh
toán ngay bằng tiền mặt là 11.000.000đ (trong đó thuế GTGT được khấu trừ 10%). Tính
giá trị hao mòn năm N theo phương pháp đường thẳng của tài sản trên là: a. 115.000.000 đồng b. 58.000.000 đồng c. 57.500.000 đồng d. 116.000.000 đồng Question 8 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi tiền mua 1.000kg nguyên vật
liệu với đơn giá mua chưa thuế là 140.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Do mua với số
lượng lớn nên công ty được hưởng chiết khấu 2% trên giá mua chưa thuế. Đơn giá nhập
kho của 1 kg nguyên vật liệu trên là: Question 8Answer a. 140.000 đồng b. 136.200 đồng c. 138.200 đồng d. 137.200 đồng Question 9 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A mua trả góp một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa thuế GTGT là
310.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%, lãi trả góp 9.000.000 đồng.
Công ty đã chuyển khoản thanh toán ngay 100.000.000 đồng, phần còn lại sẽ trả góp
trong vòng 18 tháng bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt
1.100.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10% được khấu trừ. Nguyên giá tài sản cố định trên
được xác định bằng bao nhiêu? a. 320.000.000 đồng b. 220.000.000 đồng c. 311.000.000 đồng d. 211.000.000 đồng Question 10 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 25/03/N, công ty M chi tiền mua 30 cái công cụ về sử dụng ngay ở bộ phận bán
hàng, với giá mua chưa thuế là 50.000 đồng/cái, thuế suất thuế GTGT 10% (được khấu
trừ), thời gian phân bổ hợp lý của số công cụ trên là 3 tháng bắt đầu từ tháng 04/N. Chi
phí sử dụng công cụ tại bộ phận bán hàng được ghi nhận trong tháng 04/N bằng bao nhiêu? a. 5.500.000 đồng b. 3.000.000 đồng c. 550.000 đồng d. 500.000 đồng CHƯƠNG 3, 4: Question 1 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Đem 1 TSCĐ góp vốn vào công ty Q, có nguyên giá 120tr, hao mòn luỹ kế 80tr, trị giá tài
sản góp vốn được hai bên thoả thuận là 30tr, tỷ lệ biểu quyết công ty đem góp đạt 20%, kế toán ghi:
a.Nợ TK 222: 50tr, Nợ TK 214: 80tr/Có TK 211: 120tr, Có TK 515: 10tr
b.Nợ TK 222: 50tr, Nợ TK 214: 80tr/Có TK 211: 120tr, Có TK 711: 10tr
c.Nợ TK 222: 30tr, Nợ TK 214: 80tr, Nợ TK 811: 10tr/Có TK 211: 120tr
d.Nợ TK 228: 50tr, Nợ TK 214: 80tr/Có TK 211: 120tr, Có TK 711: 10tr Question 2 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là 1.000.000 cổ phiếu, mệnh giá là 10.000 đồng/
cổ phiếu. Giá mua là 9.500 đồng/Cổ phiếu. Chi phí giao dịch phải trả khi mua cổ phiếu là
10.000.000 đồng. Hãy xác định giá trị khoản đầu tư a.10.000.000.000đồng b.9.500.000.000đồng c.10.010.000.000đồng d.9.510.000.000đồng Question 3 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 15/3/N, công ty xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ đồng gửi ngân hàng ACB, kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 6%/năm, nhận lãi trước. Hỏi khoản đầu tư tại 15/3 của công ty được ghi nhận vào tài
khoản nào và có trị giá bao nhiêu?
a.TK 1283 trị giá 2.000.000.000 đồng
b.TK 1281 trị giá 2.080.000.000 đồng
c.TK 1281 trị giá 2.000.000.000 đồng
d.TK 1283 trị giá 2.080.000.000 đồng Question 4 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 4/2/N, bán 1.000 cp NH ACB, giá bán là 26.000đ/cp.Tất cả thanh toán bằng TGNH.
Biết mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cp, giá đã mua cp là 28.000đ/cp, chi phí mua là 2.000.000đ
a.Nợ TK 112: 26.000.000, Nợ TK 635: 2.000.000/Có TK 1211: 28.000.000
b.Nợ TK112: 26.000.000, Nợ TK 635: 4.000.0000/Có TK 1211: 30.000.000
c.Nợ TK112: 26.000.000/Có TK 1211: 10.000.000, Có TK 515: 16.000.000
d.Nợ TK112: 27.944.000, Nợ TK 635: 56.000/Có TK 1211: 28.000.000 Question 5 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Công ty Y đầu tư vào công ty K, tài sản đem đi đầu tư gồm: 200 triệu đồng tiền mặt; Một
số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu đồng, được đánh giá là 160 triệu đồng. Với số
vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu quyết trong K và có ảnh hưởng đáng kể. Yêu
cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. a.510 triệu đồng b.340 triệu đồng c.350 triệu đồng d.360 triệu đồng Question 6 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 1/1/N, DN mua 100 trái phiếu mục đích đầu tư kiếm lời, kỳ hạn 18 tháng, lãi suất
8%/năm, mệnh giá trái phiếu là 1 trđ/trái phiếu, được hưởng lãi trước tại thời điểm đầu tư.
Tất cả thanh toán bằng TGNH.
a.Nợ TK 1212: 200.000.000/Có TK 515: 24.000.000, Có TK 112: 176.000.000
b.Nợ TK 1212: 88.000.000, Nợ TK 3387: 12.000.000/Có TK 112: 100.000.000
c.Nợ TK 1212: 100.000.000/Có TK 3387: 12.000.000, Có TK 112: 88.000.000
d.Nợ TK 1212: 200.000.000/Có TK 3387: 24.000.000, Có TK 112: 176.000.000 Question 7 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 01/1/N, công ty có kỳ kế toán năm, kết thúc 31/12, chuyển khoản 50 triệu đồng mua
trái phiếu theo mệnh giá, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm, công ty mua nhằm mục đích
thương mại. Lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ vào ngày 01/1 và 01/7 hàng năm bằng
chuyển khoản. Kỳ lãnh lãi đầu tiên ngày 01/7/N. kế toán định khoản
a.Nợ TK 1212: 50tr/Có TK 112: 50tr và Nợ TK 112/Có TK 515: 2,5tr
b.Nợ TK 1282: 50tr/Có TK 112: 50tr và Nợ TK 112r/Có TK 515: 2,5tr
c.Nợ TK 1282: 50tr/Có TK 112: 50tr
d.Nợ TK 1212: 50tr/Có TK 112: 50tr Question 8 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Công ty A mua trả góp một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay 330.000.000 đồng, trong
đó thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%, lãi trả góp 9.000.000 đồng. Công ty đã
chuyển khoản thanh toán ngay 100.000.000 đồng, phần còn lại sẽ trả góp trong vòng 18
tháng bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 1.100.000
đồng, trong đó thuế GTGT 10% được khấu trừ. Nguyên giá tài sản cố định trên được xác định bằng bao nhiêu? a.311.000.000 đồng b.331.000.000 đồng c.301.000.000 đồng d.340.000.000 đồng Question 9 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Trong hạng mục chứng khoán kinh doanh, công ty A chi TGNH 10tr đồng mua tín phiếu
kho bạc thành phố, phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi
đáo hạn.Biết tín phiếu có tổng mệnh giá là 9,5tr đồng. Kế toán ghi:
a.Nợ TK 1212: 10tr/Có TK 112 10tr
b.Nợ TK 1282: 10tr/Có TK 112 10tr
c.Nợ TK 1282: 9,5tr, Nợ TK 635: 0,5tr /Có TK 112 10tr
d.Nợ TK 1212: 9,5tr, Nợ TK 635: 0,5tr/Có TK 112 10tr Question 10 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A chuyển khoản mua một tài sản cố định với giá mua chưa thuế 500.000.000
đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí lắp đặt đã thanh toán ngay bằng tiền mặt
là 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Biết công ty kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của tài sản trên được ghi nhận bằng bao nhiêu? a.500.000.000 đồng b.502.200.000 đồng c.552.200.000 đồng d.502.000.000 đồng CHƯƠNG 5, 6: Question 1
Complete Mark 1.0 out of 1.0
Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để hủy bỏ ngay biết mệnh giá cổ phiếu
1.000.000.000 đồng, giá mua lại 1.200.000.000 đồng. kế toán ghi a.Nợ TK 4111 1.000.000.000 Nợ TK 4112 200.000.000 Có TK 112 1.200.000.000 b.Nợ TK 112 1.200.000.000 Có TK 4111 1.000.000.000 Có TK 4112 200.000.000 c.Nợ TK 4111 1.200.000.000 Có TK 112 1.000.000.000 Có TK 4112 200.000.000 d.Nợ TK 112 1.000.000.000 Nợ TK 4112 200.000.000 Có TK 4111 1.200.000.000 Question 2
Complete Mark 1.0 out of 1.0
Số dư TK 4111 (dư Có): 1.000.000.000 đồng, TK 4112: 200.000.000 đồng (dư Nợ), Kế
toán trình bày vào chỉ tiêu nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán?
a.Mã số 411a số tiền 1.000.000.000;mã số 411b số tiền (200.000.000)
b.Mã số 411a số tiền 1.200.000.000
c.Mã số 411a số tiền 1.000.000.000;mã số 411b số tiền 200.000.000
d.Mã số 411a số tiền 1.200.000.000 Question 3 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 10/3/N, Công ty A chia cổ tức bằng hình thức phát hành thêm 2.000 cổ phiếu phổ
thông có mệnh giá 10.000 đ/cp, giá phát hành 25.000đ/cp. Chi phí phát hành trả bằng
chuyển khoản 0,5% trên giá phát hành. Kế toán ghi sổ: a.Nợ TK 421 50.000.000 Có TK 4111 20.000.000 Có TK 4112 30.000.000 Nợ TK 4112 250.000 Có TK 112 250.000 b.Nợ TK 421 20.000.000 Nợ TK 4112 30.000.000 Có TK 4111 50.000.000 Nợ TK 421 250.000 Có TK 112 250.000 c.Nợ TK 421 50.000.000 Có TK 4111 20.000.000 Có TK 4112 30.000.000 Nợ TK 421 250.000 Có TK 112 250.000 d.Nợ TK 112 50.000.000 Có TK 4111 20.000.000 Có TK 4112 30.000.000 Nợ TK 4112 250.000 Có TK 112 250.000 Question 4 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 1/12/N, Công ty A phát hành 100 tờ trái phiếu kỳ hạn 5 năm với giá phát hành
900.000 đồng/tờ, mệnh giá trái phiếu 1.000.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 9%/năm. Trả lãi
sau 1 năm 1 lần, kỳ trả lãi đầu tiên 1/12/N+1. Kế toán A ghi nhận lãi trái phiếu tại ngày 31/12/N là: a.Nợ TK 635 750.000 Có TK 335 750.000 b.Nợ TK 1388 750.000 Có TK 515 750.000 c.Nợ TK 1388 675.000 Có TK 515 675.000 d.Nợ TK 635 675.000 Có TK 335 675.000 Question 5 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Ngày 01/6/N, công ty phát hành 10.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 15.000đ/cổ phiếu,
giá phát hành 10.000đ/cổ phiếu, thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành 0,2% trên giá
phát hành, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận chi phí phát hành:
a.Nợ TK 112 100.000.000, Nợ TK 4112 50.000.000/ Có TK 41111 150.000.000
b.Nợ TK 4112 300.000/ Có TK 112 300.000
c.Nợ TK 112 150.000.000/ Có TK 41111 100.000.000, Có TK 4112 50.000.000
d.Nợ TK 4112 200.000/ Có TK 112 200.000 Question 6 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Chi phí giao dịch khi phát hành cổ phiếu ở công ty cổ phần được ghi nhận vào: a.Nợ TK 34311 b.Nợ TK 4112 c.Nợ TK 4111 d.Nợ TK 635 Question 7 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Công ty A phát hành 1.000 tờ trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 đồng/tờ, giá phát hành
900.000 đồng/tờ để huy động vốn. Chi phí phát hành 0,2% trên giá phát hành. Tất cả
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá sẽ được ghi vào
a.Bên Có TK 34312 100.000.000
b.Bên Có TK 34313 100.000.000
c.Bên Nợ TK 34312 100.000.000
d.Bên Nợ TK 34313 100.000.000 Question 8 Complete Mark 1.0 out of 1.0
Công ty A phát hành 1.000 tờ trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 đồng/tờ, giá phát hành
1.200.000 đồng/tờ để huy động vốn. Chi phí phát hành 0,2% trên giá phát hành. Tất cả
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá sẽ được ghi vào
a.Bên Nợ TK 34312 200.000.000
b.Bên Nợ TK 34313 200.000.000
c.Bên Có TK 34312 200.000.000
d.Bên Có TK 34313 200.000.000 Question 9 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Cho biết các tài liệu năm N của doanh nghiệp A như sau: Tổng DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ là 147.400 tr đồng; Giá vốn bán hàng là 135.300 tr đồng; Giảm giá hàng bán 80 tr
đồng, chiết khấu thanh toán 20 tr đồng. Tính lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịnh vụ của doanh nghiệp? a.12.020 tr đồng b.12.080 tr đồng c.12.000 tr đồng d.12.100 tr đồng Question 10 Complete Mark 0.0 out of 1.0
Ngày 31/12/N công ty phát hành 1000 trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ/ trái phiếu có chiết
khấu, giá phát hành 1.050.000đ/TP, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa
8%/năm, trả lãi định kỳ sau 1 năm 1 lần, kỳ trả lãi đầu tiên là ngày 31/12/N+1. Bút toán ghi
nhận lãi vào cuối kỳ kế toán năm N+1 là: a.Nợ TK 635 80.000.000 Có TK 112 80.000.000 b.Nợ TK 635 84.000.000 Có TK 335 84.000.000 c.Nợ TK 1388 84.000.000 Có TK 515 84.000.000 d.Nợ TK 112 80.000.000 Có TK 515 80.000.000
Tài liệu 1- Các chính sách kế toán - Kỳ kế toán tháng;
- Quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
- Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước Xuất trước;
- Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo phương pháp đường thẳng;
- Kê khai, tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
Tài liệu 2- Số dư đầu tháng 12/2023 của một số tài khoản kế toán
TK 156: 1.200.000.000 đồng (120 máy phát điện với giá 10.000.000 đồng/cái)
TK 153: 18.000.000 đồng (3 cái quạt hơi nước, 6.000.000 đồng/cái)
TK 242: 6.000.000 đồng (máy vi tính đang sử dụng tại phòng hành chính, còn phân bổ 3 kỳ)
TK 131- HA- dư Nợ: 330.000.000 đồng (khoản phải thu từ công ty Hòa An do bán chịu
lô hàng hóa với giá bán chưa thuế 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10%)
TK 131-PA- dư Có: 10.000.000đ (Công ty Phúc Anh ứng trước tiền cho hợp đồng mua
hàng, chi tiết: 50 máy phát điện với giá bán chưa thuế 25.000.000 đồng/máy, thuế
GTGT 10%, dự kiến giao hàng ngày 5/12/2023)
TK 1281-VIB: 2.000.000.000 đồng (tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Quốc Tế, kỳ hạn
6 tháng, lãi suất 8,4%/năm, thanh toán lãi tại ngày đáo hạn 31/3/2024)
TK 222-KA: 2.500.000.000 đồng (100.000 cổ phần tại công ty Khánh An tương đương
tỷ lệ quyền biểu quyết 28%)
ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 12/2023 NHƯ SAU:
1. Ngày 2, chuyển khoản 6.600.000 đồng mua một bộ bàn ghế sử dụng ngay tại cửa
hàng để tiếp khách, thời gian phân bổ hợp lý của công cụ này là 3 tháng, tính từ tháng
12/2023. Biết giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%
2. Ngày 5, xuất kho 50 máy phát điện giao cho công ty Phúc Anh theo đúng hợp đồng
đã ký trước đó. Phúc Anh đã nhận đủ hàng và hẹn sẽ thanh toán tiền trước ngày 10/12/2023
3. Ngày 6, xuất kho 1 cái quạt hơi nước để sử dụng tại cửa hàng, thời gian phân bổ hợp
lý của công cụ này là 4 kỳ tính từ tháng này
4. Ngày 8, nhận được giấy báo Có với nội dung công ty Phúc Anh thanh toán tiền hàng
sau khi trừ chiết khấu 1% trên tổng giá thanh toán trên hợp đồng do thanh toán sớm
5. Ngày 9, chuyển khoản mua thêm 80 máy phát điện nhập kho với đơn giá mua chưa
thuế GTGT 10.500.000 đồng/cái, thuế suất GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển 5.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
6. Ngày 10, mua chịu một máy photocopy lắp đặt và sử dụng ngay tại phòng kế toán
với giá mua chưa thuế 176.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, điều kiện thanh toán 1/5,
n/30. Chi phí vận chuyển và lắp đặt máy đã thanh toán bằng tiền mặt là 4.000.000
đồng, thời gian sử dụng ước tính của máy là 9 năm.
7. Ngày 11, nhận được phiếu báo hỏng máy vi tính đang sử dụng tại phòng hành chính
kèm phiếu thu 1.000.000 đồng tiền mặt từ việc thanh lý công cụ này
8. Ngày 12, công ty Hòa An chuyển khoản thanh toán ½ số tiền còn nợ do mua chịu từ kỳ trước
9. Ngày 13, chuyển khoản thanh toán tiền máy photocopy cho cửa hàng NK sau khi trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng và đã nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng.
10. Ngày 14: xuất kho 80 máy phát điện bán cho cửa hàng Đồng Tâm với giá bán chưa
thuế 20.000.000 đồng/cái, thu ngay bằng chuyển khoản
11. Ngày 15, chuyển nhượng ½ số cổ phần đang nắm giữ của công ty Khánh An cho tập
đoàn Hòa Phát với giá chuyển nhượng 45.000 đồng, sau khi chuyển nhượng tỷ lệ
quyền biểu quyết của công ty Bình Tiến đối với công ty Khánh Anh còn 17%.
12. Ngày 21, phát hành 1.000 trái phiếu thường có kỳ hạn 2 năm để huy động vốn với
giá phát hành 980.000 đồng/trái phiếu, mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, lãi suất
danh nghĩa 10,8%/năm được thanh toán sau 6 tháng/lần. Công ty đã thu đủ bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí phát hành trái phiếu đã thanh toán bằng tiền mặt là 18.000.000 đồng
13. Ngày 27, mua một lô công cụ dụng cụ (2 bộ bàn ghế) từ Hưng Yên với giá mua chưa
thuế 20.000.000 đồng/bộ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Công ty đã
nhận được hóa đơn nhưng lô công cụ vẫn đang trên đường vận chuyển chưa về nhập kho.
14. Ngày 28, kế toán tính lương tháng 12/2023 phải trả cho các bộ phận như sau: bộ phận
bán hàng 160.000.000 đồng, bộ phận quản lý 120.000.000 đồng. Kế toán tiến hành
trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo qui định hiện hành.
15. Ngày 30, lập ủy nhiệm chi để thanh toán lương tháng 12/2023 cho người lao động
16. Ngày 31, kế toán thực hiện công việc như sau:
- Lô công cụ mua từ Hưng Yên vẫn chưa về tới doanh nghiệp, kế toán tiến hành xử lý theo qui định
- Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ (bộ bàn ghế và quạt hơi nước sử dụng tại cửa hàng)
- Trích khấu hao TSCĐ (máy photocopy sử dụng tại phòng kế toán)
- Lãi trái phiếu phát hành tháng 12/N
- Lãi tiết kiệm từ ngân hàng VIB Bài làm: Ngày 2: Nợ TK 242 6.000.000 Nợ TK 1331 600.000 Có TK 112 6.600.000 Ngày 5: (1) Nợ TK 131 1.375.000.000 Có TK 511 1.250.000.000 Có TK 3331 125.000.000 (2) Nợ TK 632 500.000.000 Có TK 156 500.000.000
Do đầu tháng ứng tiền trước: Nợ TK 112 10.000.000 Có TK 131 10.000.000 Ngày 6: (1) Nợ TK 242 6.000.000 Có TK 153 6.000.000 (2) Nợ TK 642 1.500.000 Có TK 242 1.500.000 Ngày 8: Nợ TK 112 1.351.250.000 Nợ TK 521 12.500.000 Nợ TK 3331 1.250.000 Có TK 131 1.365.000.000 Ngày 9: Mua máy phát điện: Nợ TK 156 840.000.000 Nợ TK 133 84.000.000 Có TK 112 924.000.000 Chi phí vận chuyển: Nợ TK 156 5.000.000 Có TK 141 5.000.000 Ngày 10: Mua chịu Nợ TK 211 176.000.000 Nợ TK 133 17.600.000 Có TK 331 193.600.000
Chi phí vận chuyển và lắp đặt Nợ TK 211 4.000.000 Có TK 111 4.000.000 Ngày 11: Giá trị còn lại: Nợ TK 214 2.000.000 Có TK 242 2.000.000