Đề cương 700 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích 1 có đáp án

Đề cương 700 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích 1 có đáp án của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36667950
HÓA PHÂN TÍCH 1
Câu 1:Khoa học về các phương pháp và phương tiện của phân tích hóa học là: Hóa phân
tích
Câu 2:Phép tiến hành phân tích với các dung dịch gọi là phép phân tích Uớt
Câu 3:Phương pháp nghiền, thử màu ngọn lửa thuộc về phép phân tích Khô
Câu 4:Phân tích vi lượng: lượng cân và thể tích mẫu phân tích như sau: 10
-3
g và thể tích
0,1ml
Câu 5:Trong hóa học phân tích, các phương pháp định lượng được phân loại: Phân tích
khối lượng ; Phân tích thể tích
Câu 6:Để giải quyết một vấn đề trong hóa phân tích, người ta dùng: Phương pháp phân
tích
Câu 7:Phân tích thô: Lượng cân và thể tích mẫu phân tích như sau: 10
-1
g và thể tích 10ml
Câu 8:Trong Hóa phân tích, bằng Phân tích nhóm chức mà người ta xác định rằng aspirin
có chứa nhóm chức acid carboxylic
Câu 9:Xác định deuterium trong nước là phương pháp: Phân tích đồng vị
Câu 10: Yêu cầu đối với các phản ứng dùng trong phân tích định lượng:
Xảy ra hoàn toàn, có tính chọc lọc cao
Không có phản ứng phụ, phải đủ nhanh
Xác định được điểm tương đương với chỉ thị thích hợp
Câu 11: Định luật tác dụng khối lượng biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ (hoạt
độ) của các chất phản ứng và của sản phẩm phản ứng ở Trạng thái cân bằng
Câu 12: Sự sai lệch giữa hoạt độ và nồng độ không đáng kể trong trường hợp: Dung
dịch có nồng độ rất loãng
Câu 13: Định luật tác dụng khối lượng chỉ áp dụng được cho những dung dịch Các
chất không điện ly, các chất điện ly yếu với nồng độ rất loãng
Câu 14: Cho phản ứng AgCl + 2 NH
3
Ag(NH
3
)
2
+
+ Cl
-
lOMoARcPSD|36667950
Nếu thêm NH
4
NO
3
vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng
tạo NH
3
Câu 15: Cho phản ứng 2Fe
3+
+ 2I
-
2Fe
2+
+ I
2
Nếu thêm F
-
vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tạo
Fe3+
Câu 16: Cho phản ứng AgCl Ag
+
+ Cl
-
Nếu thêm NH
3
vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tạo
Ag
+
Câu 17: Hằng số cân bằng của các phản ứng kết hợp phụ thuộc vào: Hằng số điện
môi D và nồng độ của chất tan
Câu 18: Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động không phụ thuộc
vào: Nồng độ
Câu 19: Hằng số cân bằng của các phản ứng oxy hóa khử phụ thuộc vào: Bản chất
của chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất
Câu 20: Hằng số phân ly điều kiện phụ thuộc vào: Nồng độ và nhiệt độ
Câu 21: Khi tiến hành phân tích một mẫu bất k thường mắc phải các loại sai số:
Sai số hệ thống ; Sai số ngẫu nhiên ; Sai số thô
Câu 22: Sai số do phương pháp đo dẫn đến: Sai số hệ thống
Câu 23: Một kiểm nghiệm viên đọc nhầm thể tích tại điểm tương đương khi định
lượng, vậy trong phần tính toán kết quả người này mắc phải: Sai số thô
Câu 24: Loại Sai số hệ thống có thể hiệu chỉnh và loại trừ khi tiến hành phân tích mẫu
Câu 25: Loại Sai số hệ thống thể hiện độ đúng của phương pháp phân tích Câu
26: Loại Sai số ngẫu nhiên thể hiện độ chính xác của phương pháp phân tích Câu
27: Loại trừ sai số thô bằng cách:
Dùng phương pháp chuẩn Dixon (test Q)
Dùng phương pháp kiểm định T (test T)
lOMoARcPSD|36667950
Câu 28: Chữ số có nghĩa (CSCN) trong số đo trực tiếp bao gồm: Nhiều chữ số tin
cậy và duy nhất một chữ số nghi ngờ
Câu 29: Kết quả định lượng sau cùng là M = 0.0020g, số đo này bao gồm 2 chữ số
nghĩa
Câu 30: Kết quả định lượng sau cùng là M = 0.0025g, chữ số 5 là chữ số: Chữ số có
nghĩa không tin cậy
Câu 31: Nồng độ phần trăm C% (kl/kl) được biểu thị: Số gam chất tan/100g dung dịch
Câu 32: Nồng độ phần trăm C% (tt/kl) được biểu thị: Số ml chất tan/100g dung dịch
Câu 33: Nồng độ phần trăm C% (tt/tt) được biểu thị: Số ml chất tan/100ml dung dịch
Câu 34: Nồng độ gam/lít được biểu thị: Số gam chất tan/1.000ml dung dịch
Câu 35: Số gam kali dicromat cần thiết để pha 250ml dung dịch kali dicromat 2M là:
147g
Câu 36: Tính nồng độ mol của một dung dịch ethanol (C
2
H
5
OH = 46). Biết rằng
trong 85.0ml dung dịch có chứa 1.70g ethanol: 0,45M
Câu 37: Cho biết nồng độ đương lượng của dung dịch H
2
SO
4
98% có d = 1,84g/ml là:
36,8N
Câu 38: Cần bao nhiêu gam NaCl (M = 58,443) để pha 100ml có nồng độ 0,2M?
1.1686g
Câu 39: Cần bao nhiêu gam H
2
C
2
O
4
.2H
2
O (M = 126,0660) để pha 100ml dung dịch
H
2
C
2
O
4
có nồng độ 0.05M? 0.6303g
Câu 40: Định nghĩa đúng về nồng độ đương lượng: Biểu thị số đương lượng chất
tan có trong 1000ml dung dịch
Câu 41: Đối tượng của phương pháp phân tích khối lượng là: Chất rắn và Chất lỏng
Câu 42: Phương pháp phân tích khối lượng dựa vào sự đo chính xác: Khối lượng của
chất rắn cần xác định hoặc thành phần của nó được tách ra ở dạng tinh khiết hay hợp chất
có thành phần xác định
Câu 43: Phương pháp áp dụng khi mẫu được làm bay hơi ở nhiệt độ thích hợp, khi bay ra
được hấp thụ bằng một chất đã biết trước khối lượng được gọi là phương pháp: Cất
lOMoARcPSD|36667950
Câu 44: Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là mẫu: Tác dụng
với thuốc thử tạo chất ít tan
Câu 45: Biểu thị kết quả trong phân tích khối lượng thường được tính theo: Hàm
lượng phần trăm dạng cân theo khối lượng mẫu
Câu 46: Lượng thuốc thử cần dùng phải cho thừa 10 15% so với tính toán theo lý
thuyết.
Câu 47: Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là do hiện tượng: Cộng kết
Câu 48: Điều kiện làm kết tủa vô định hình:
Thuốc thử được thêm nhanh, khuấy đều
Ngay sau khi tạo tủa thêm ngay dung dịch chất điện ly mạnh để phá lớp
điện tích kép trên bề mặt hạt keo, làm tủa dễ đông tụ
Thêm vào dung dịch một lượng nước nóng trước khi lọc để tách tủa ra khỏi
dung dịch, giảm nồng độ của cấu tử lạ. Tủa được lọc ngay
u 49: Điều kiện làm kết tủa tinh thể:
Tiến hành kết tủa từ dung dịch loãng, nóng, khuấy đều
Kết tủa ở pH thấp, trách hiện tượng quá bão hòa
Sau khi tạo tủa, để yên một thời gian nhằm tạo điều kiện cho tủa lớn lên
(làm mồi tủa)
Câu 50: Chất nào sau đây có dạng cân cũng là dạng tủa? BaSO
4
Câu 51: Phương pháp phân tích thể tích là phương pháp dựa trên việc xác định: Thể
tích chất chuẩn
Câu 52: Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì: Tiện lợi, kỹ thuật
đơn giản, ít tốn kém và có thể tự động hóa
Câu 53: Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm Dung dịch chuẩn vào dung
dịch phân tích cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
lOMoARcPSD|36667950
Câu 54: Đặc điểm của một dung dịch chuẩn: Bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn, phản
ứng chọn lọc và có nồng độ xác định, ít tốn thời gian, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản
Câu 55: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào được dùng để lấy dung dịch có thể
tích chính xác: Buret
Câu 56: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với một giai đoạn của quá trình định
lượng: Sau điểm tương đương, lượng thuốc thử thêm vào không lớn hơn lượng chất
cần phân tích
Câu 57: Hiện nay để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất, người ta
dựa vào: Phương pháp lý hóa
Câu 58: Điểm tương đương là: Thời điểm mà tại điểm đó lượng chất chuẩn thêm
vào tương đương hóa học với lượng chất phân tích có trong mẫu
Câu 59: Chất chỉ thị là: Những chất có khả năng biến đổi màu hoặc tạo kết tủa hoặc
phát huỳnh quang hoặc gây ra một dấu hiệu nào đó ở lân cận điểm tương đương
Câu 60: Chất Giấy hồ tinh bột tẩm KI là chỉ thị ngoại
Câu 61: Quan niệm về acid base trong bài giảng này là theo thuyết của Bronsted
Câu 62: Theo thuyết acid base đã nêu trong bài, acid là những chất có khả năng
Cho proton.
Câu 63: Một base liên hợp với acid mạnh có lực Coi như bỏ qua
Câu 64: Dung dịch đệm là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay
base mạnh vào dung dịch hoặc là dung dịch mà khi pha loãng thì pH của dung dịch
thay đổi ít
Câu 65: pH của dung dịch Natri hydroxyd (19 x 10
-3
mol.dm
-3
) là 11,1. Xem NaOH
như phân ly hoàn toàn
Câu 66: Muối Natri nitrat khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần bằng 7
Câu 67: Một mẫu chứa 15,0cm
3
HCl được chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.0830
mol.dm
-3
. Điểm kết thúc đạt được sau khi thêm 19,2 cm
3
NaOH. Nồng độ của HCl là
0,106 mol.dm
-3
lOMoARcPSD|36667950
Câu 68: Trong dung môi là acid, các chất tan là Acid sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho
proton)
Câu 69: [H
2
O]
2
= [H
3
O
+
][OH
-
] = K
nước
. K
nước
gọi là tích số ion của nước. Ở 25
O
C thì
K
nước
là: 14
Câu 70: Dung dịch chuẩn độ hay được sử dụng để định lượng base yếu trong môi
trường khan nước là dung dịch: Acid percloric 0,1N/acid acetic khan
Câu 71: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi điện tử giữa
hai hợp chất: một chất cho điện tử - gọi là chất khử và một chất nhận điện tử - gọi là
chất oxy hóa
Câu 72: Chất khử chất oxy hóa có thể hai chất hóa học [phản ứng hóa học] hoặc
một chất hóa học một điện cực mà thế được chọn thích hợp [phản ứng điện hóa].
Câu 73: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi Ion từ chất tham gia này sang
chất tham gia kia.
Câu 74: Phản ứng oxy hóa – khử là quá trình cho nhận điện tử thường xảy ra chậm
và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác.
Câu 75: Nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì Hoạt độ và nồng độ có thể được
dùng lẫn lộn.
Câu 76: Theo quy ước, thế E
o
của hydro bằng 0,00 volt và thế của những hệ thống
khác được xác định theo tỷ lệ của thế của điện cực này.
Câu 77: Một kim loại có thể cho những ion tương ứng với nhiều hóa trị. Ion có điện
tích dương lớn nhất tương ứng với dạng oxy hóa. Ion có điện tích dương nhỏ nhất
tương ứng với dạng kh.
Câu 78: Nếu những nồng độ ở dạng oxy hóa và dạng khử bằng nhau, thế được giữ
trong điện cực = E
o
và E
o
được gọi là Thế chuẩn của hệ thống.
Câu 79: Thế biểu kiến ảnh hưởng bởi: pH, Sự tạo phức, Sự tạo thành kết tủa
Câu 80: Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần: SO
2
+ I
2
+ C
6
H
5
N
Câu 81: Muốn có kết tủa thì: [A]
m
.[B]
n
>
Câu 82: Muốn có kết tủa tan được thì: [A]
m
.[B]
n
<
lOMoARcPSD|36667950
Câu 83: Công thức tính độ tan trong nước nguyên chất của chất điện ly ít tan dạng
AB (cùng hóa trị) là: =
Câu 84: Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của kết tủa là: Tăng lên nhiều
Câu 85: Trong môi trường acid, độ tan của chất điện ly ít tan phụ thuộc vào: Tích số
tan của muối đó và nồng độ H
+
Câu 86: Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường: Trung tính, kiềm yếu pH = 6,5
10
Câu 87: Phương trình Volhard thực hiện ở môi trường: Acid mạnh
Câu 88: Phương pháp Fajans định lượng Br
-
, I
-
với chỉ thị eosin thực hiện ở môi
trường: Acid mạnh
Câu 89: Phương pháp Volhard dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược
Câu 90: Chỉ thị dùng trong phương pháp Mohr là: Kali cromat (K
2
CrO
4
)
Câu 91: Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do Một kim loại nối
với các phối tử.
Câu 92: Tính chất đặc trưng của nội phức là: Màu đặc trưng ; Độ bền cao ; Độ tan
trong dung môi hữu cơ lớn
Câu 93: Complexon III là: Muối dinatri của etylen diamin tetraacetic (Muối dinatri của
EDTA)
Câu 94: Ở pH 4 6, EDTA phân ly ở dạng: H
2
Y
2-
Câu 95: Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào: Nồng độ của
EDTA
Câu 96: Định lượng Fe
3+
bằng phương pháp complexon dùng chỉ thị: Crom xanh đen acid
Câu 97: Định lượng Ca
2+
với chỉ thị murexid thực hiện ở môi trường: pH = 9 11
Câu 98: Chỉ thị đen eriocrom T ở pH = 6,3 11,2 có màu: Xanh
Câu 99: Chỉ thị dùng ở dạng rắn: Đen eriocrom T ; Murexid
Câu 100: Định lượng Ba
2+
bằng phương pháp complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược
--------------- oOo ---------------
lOMoARcPSD|36667950
Câu 101: Trong hoá phân tích định lượng, các phương pháp được sử dụng là: Phân
tích khối lượng và phân tích thể tích
Câu 102: Phản ứng hóa học là phản ứng khi liên kết một hay nhiều hơn hai nguyên tố
thì các liên kết hóa học trong chất tham gia phản ứng thay đổi và tạo ra chất mới. Quá
trình này luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng và tuân theo định luật bảo toàn năng
lượng. Phản ứng hóa học kết thúc khi có sự n bằng phản ứng hóa học hay các chất
tham gia phản ứng đã được chuyển đổi hoàn toàn.
Câu 103: Khi chuẩn độ bằng phép đo Permanganat, acid hay được dùng là: H
2
SO
4
Câu 104: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Mohr): Kali
cromat (K
2
CrO
4
)
Câu 105: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp oxy hóa khử: Hồ tinh bột,
Tropeolin 00
Câu 106: Muốn hòa tan dễ dàng Iod vào nước, phải thêm: Kali iodid
Câu 107: Trong phương pháp oxy hóa khử, Phép đo Permanganat được gọi là phép
đo tự chỉ thị
Câu 108: Định lượng một acid mạnh bằng base mạnh, dùng chỉ thị: Metyl da cam ;
Phenolphtalein ; Metyl đỏ
Câu 109: Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý: Chỉ cho chỉ thị hồ tinh
bột vào ngay thời điểm gần tương đương lúc dung dịch màu vàng nhạt
Câu 110: Để định lượng các chất như: Fe
2+
, Mn
2+
, I
-
, SO
3
2-
, H
2
O
2
, C
2
O
4
2-
… người ta
dùng dung dịch chuẩn độ là: Chất oxy hóa
Câu 111: Định lượng một base yếu bằng acid mạnh, dùng chỉ thị: Metyl da cam hoặc Đỏ
Metyl
Câu 112: Phép đo nitrit thuộc về: Phương pháp oxy hóa – khử
Câu 113: Định lượng một acid yếu bằng base mạnh, dùng chỉ thị: Phenolphtalein
Câu 114: Phương pháp Mohr hay dùng định lượng: Br-, Cl-
Câu 115: Chất thường được dùng để chuẩn độ Iod: Natri thiosulfat (Na
2
S
2
O
3
)
lOMoARcPSD|36667950
Câu 116: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Charpentier
Volhard): Phèn sắt ammoni
Câu 117: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp acid base: Methyl đỏ, methyl da
cam, phenolphthalein
Câu 118: Định lượng một acid yếu bằng base yếu, dùng chỉ thị: Không có chỉ thị phù
hợp vì bước nhảy hẹp
Câu 119: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Fajans):
Natri Eosinat
Câu 120: Những phản ứng tạo thành kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện sau: Phải rất
ít tan, xảy ra nhanh, tủa tạo thành trong quá trình định lượng không bị phân hủy, có
khả năng xác định được điểm tương đương
Câu 121: Dựa trên cơ sở nào các phương pháp phân tích thể tích được chia thành bốn
loại: Phương pháp acid base, phương pháp oxy hóa – khử, phương pháp tạo phức,
phương pháp kết tủa: Dựa vào chất chỉ thị sử dụng ; Dựa vào phản ứng chuẩn độ
--------------- oOo ---------------
Câu 122: Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích: Định lượng chất cần
xác định dựa vào (a) thể tích thuốc thử đã biết nồng độ dùng để phản ứng (b) vừa đủ
với một thể tích chính xác định dung dịch chất cần xác định
Câu 123: Định lượng bằng phương pháp trung hòa dựa vào phản ứng: Acid - base
Câu 124: 3 cách pha dung dịch chuẩn độ
Câu 125: Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích: Phải xảy ra
hoàn toàn đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định được điểm tương đương
Câu 126: Định lượng bằng phương pháp kết tủa là dựa vào phản ứng: Tạo thành kết tủa
Câu 127: Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong
đó chủ yếu là sự đo thể tích chính xác của dung dịch Có nồng độ xác định cần thiết để
Phản ứng hoàn toàn với chất phân tích
Câu 128: Theo định nghĩa Bronsted thì acid là một chất có khả năng: Cho proton
Câu 129: Hóa phân tích là khoa học về sự xác định thành phần của các chất phân tích
lOMoARcPSD|36667950
Câu 130: Complexon được sử dụng trong môi trường kiềm, trừ vài trường hợp duy trì
môi trường acid đối với: Fe
3+
, Bi
3+
Câu 131:
Công thức của Complexon I được viết tắt như sau: H
3
Y
-
Câu 132:
Công thức của Complexon II được viết tắt như sau: H
4
Y
Câu 133:
Công thức của Complexon III được viết tắt như sau: Na
2
H
2
Y
Câu 134:
Complexon I là: Acid nitril triacetic (NTA)
Câu 135:
Complexon II là: Acid etylen diamin tetra acetic (EDTA)
Câu 136:
Nồng độ Đương lượng là nồng độ được ghi trong các chuyên luận Dược
điển dùng để tính kết quả định lượng
Câu 137: Dược điển VN IV tiêu chuẩn: “Giảm khối lượng do sấy khô” trong các chuyên
luận để xác định nước hút ẩm hoặc cả nước hút ẩm và nước kết tinh với nhiệt độ:
105C5C: Nhiệt độ thích hợp để xác định độ ẩm
120C C: Nhiệt độ thích hợp để loại nước kết tinh
Câu 138: Theo quy định của Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV, khi chuyên luận có
quy định phải cân cắn hay tủa (sấy khô, nung, đua bốc hơi) trong những dụng cụ thích
hợp thì những dụng cụ này phải được Sấy hoặc nung đến khối lượng không đổi
Câu 139: Trường hợp nào rửa tủa với nước đơn thuần: Tủa mất không đáng kể khi
rửa với nước
Câu 140: Theo quy định, khái niệm “sấy đến khối lượng không đổi” và “nung đến
khối lượng không đổi” nghĩa là 2 lần cân liên tiếp không khác nhau quá 0.5mg
Câu 141: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “cân khoảng” là cân để
lấy một lượng không q 10% lượng chỉ định trong Dược điển
Câu 142: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4: Khái niệm “cân chính xác” là cân
tới 0.1mg, 0.01mg hoặc 0.001mg tùy theo độ nhạy của loại cân phân tích dùng để cân
sao cho sai số của phép cân không quá 0.1%. Khối lượng cân được có độ chính xác
phù hợp với độ lặp lại xác định. Độ lặp lại đó tương ứng với +5 hoặc -5 đơn vị sau
chữ số có nghĩa cuối cùng đã cho; ví dụ: Lượng cân 0.25g nghĩa là lượng cân đó nằm
trong khoảng 0.245g 0.255g
lOMoARcPSD|36667950
Câu 143: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “sấy đến khối lượng
không đổi” và “nung đến khối lượng không đổi” nghĩa là 2 lần cân liên tiếp không
khác nhau quá 0.5mg
Câu 144: Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “cân” nghĩa là phép cân
được thực hiện với sai số dưới 1%
Câu 145: Phương pháp dùng chuẩn Dixon (Chuẩn Q) thuộc sai số thô
Câu 146: Giá trị Q
tn
tính từ các kết quả thực nghiệm khi so sánh với giá trị Q
lt
được
tra từ bảng kiểm định của chuẩn Dixon, đây là phép thống kê để xác định: Sai số thô
Câu 147: Q
tn
= (x
n
x
n+1
) / (x
max
x
min
) là công thức để loại trừ sai số thô theo:
Phương pháp Dixon Phép kiểm định Q
Câu 148: Ở pH > 11 EDTA phân li ở dạng Y
4-
Câu 149: Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của kết tủa: Giảm xuống
Câu 150: Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M tăng lên so vs độ tan trog nước
nguyên chất
Câu 151: Độ tan của AgBr trong dung dịch NH
3
0.1M Tăng lên so với độ tan trong
nước nguyên chất
Câu 152: Phương pháp Volhard dùng để xác định: Cl
-
; Br
-
; I
-
; SCN
-
và Ag
+
Câu 153: Khi định lượng Cl
-
bằng phương pháp Volhard người ta loại tủa AgCl vì
AgCl Tác dụng với Fe(SCN)
3
làm màu nhanh chóng mất màu
Câu 154: Trong phản ứng H
2
PO
4
-
+ H
2
O (l) = H
3
O
+
+ HPO
4
2-
; ion hydrogen phosphat
là một: Base liên hợp
Câu 155: Trong phản ứng H
2
PO
4
-
+ H
2
O (l) = H
3
O
+
+ HPO
4
2-
; ion dihydrogen
phosphat là một: Acid Bronsted
Câu 156: Trong phản ứng CO
3
2-
+ H
2
O(l) = HCO
3
-
+ OH
-
; nước là một: Acid
Bronsted
Câu 157: Trong phản ứng CO
3
2-
+ H
2
O (l) = HCO
3
-
+ OH
-
; ion carbonate là một: Base
Bronsted
lOMoARcPSD|36667950
Câu 158: Trong phản ứng CO
3
2-
+ H
2
O (l) = HCO
3
-
+ OH
-
; ion bicarbonat là một:
Acid liên hợp
Câu 159: Trong phản ứng HNO
3
(lỏng) + H
2
O (lỏng) = H
3
O
+
+ NO
3
-
, nước là một:
Base Bronsted
Câu 160: Trong phương trình: HNO
3
(dung dịch) + H
2
O (lỏng) = H
3
O
+
+ NO
3
-
, H
2
O
được xem là: Base theo thuyết Bronsted
Câu 161: Trong phản ứng HNO
3
(aq) + H
2
O (l) = H
3
O
+
+ NO
3
-
; nitrat là một: Base liên
hợp
Câu 162: Trong phản ứng NH
3
(aq) + H
2
O (l) = NH
4
+
+ OH
-
; ion ammonium là một:
Acid liên hợp
Câu 163: Đối với chỉ thị kim loại nhóm 1, cường độ màu của phức thường không
cao, vì vậy để nhận thấy rõ màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn gấp 10 lần nồng độ
ion kim loại chuẩn độ
Câu 164: Chỉ thị kim loại nhóm 1, là chỉ thị tự nó không màu nhưng tác dụng với ion
kim loại tạo phức màu
Câu 165: Chỉ thị kim loại chrom thường chia làm 3 nhóm
Câu 166: Murexit thuộc nhóm chỉ thị: Chỉ thị bền vững
Câu 167: Chỉ thị kim loại nhóm 2: là các hợp chất hữu cơ có nhóm chromophor
màu (mang màu) tác dụng với ion kim loại tạo phức có màu khác với màu của chỉ thị
lúc ban đầu
Câu 168: Đen eriocrom T thuộc nhóm chỉ thị: Có nhóm chức azo N=N-
Câu 169: Calcon thuộc nhóm chỉ thị: Có nhóm chức azo N=N-
Câu 170: Khoảng giới hạn màu của chỉ thị kim loại được tính theo công thức pM =
lgK’
MInd
1
Câu 171: Phương pháp kết tủa được phân ra làm 3 loại. Đó là Phương pháp Bạc (Ag),
phương pháp thủy ngân I, và thủy ngân II
Câu 172: Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch đông tụ trở về trạng thái keo ban đầu
lOMoARcPSD|36667950
Câu 173: Phương pháp Mohr dùng chỉ thị K
2
CrO
4
, nó tạo tủa Ag
2
CrO
4
có độ tan Lớn
hơn độ tan của AgHal
Câu 174:
Chỉ thị K
2
CrO
4
dùng trong phương pháp Mohr có nồng độ: 0.01 0.005M
Câu 175:
Phương pháp Mohr dùng ở môi trường: Trung tính, kiềm yếu
Câu 176:
Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường Trung tính
Câu 177:
Phương pháp Mohr thuốc về kỳ thuật chuẩn độ trực tiếp
Câu 178:
Phương pháp Mohr sử dụng Dung dịch chuẩn AgNO
3
chỉ thị K
2
CrO
4
Câu 179:
Phương pháp muối Mohr được thực hiện trong môi trường: 6.5 < pH < 10
Câu 180:
Định lượng Cl
-
trong NaCl kỹ thuật bằng phương pháp Mohr sử dụng chỉ
thị Kali cromat (K
2
CrO
4
)
Câu 181: Nồng độ Đương lượng là nồng độ được nhà bác học Mohr đề ra, dùng để
tính kết quả định lượng theo phương pháp phân tích thể tích
Câu 182: Nồng độ đương lượng do nhà bác học Mohr xây dựng
Câu 183: Chỉ thị dùng trong phương pháp Volhard có nồng độ khoảng: 0.01M
Câu 184: Để định lượng saccharin trong 20 viên thuốc bằng cách tạo kết tủa với 20ml
dung dịch AgNO
3
nồng độ 0.08181M. Sau khi loại bỏ tủa, dịch rửa tủa và dịch lọc
được định lượng với 2.81ml dung dịch NH
4
SCN 0.04124M. Phương pháp kết tủa
Volhard
Câu 185: Phương pháp Volhard dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược
Câu 186: Nguyên tắc định lượng phương pháp Volhard phương pháp dùng phèn sắt
amoni làm chỉ thị là: Dùng một lượng dư AgNO
3
ở môi trường acid nitric để kết tủa
hoàn toàn bạc halogenid. Định lượng Ag
+
(dư) bằng dung dịch chuẩn NH
4
SCN
Câu 187: Chỉ thị phèn sắt amoni (Fe
3+
) dùng trong phương pháp Volhard có nồng độ
khoảng: 0.01M
Câu 188: Phương pháp Volhard thực hiện ở môi trường Acid mạnh (dùng HNO
3
đậm
đặc)
Câu 189: Chất chỉ thị dùng trong phương pháp Volhard: Phèn sắt amoni (NH
4
SCN)
Câu 190: Phương pháp Volhard dùng ở môi trường: Acid mạnh (dùng HNO
3
đậm đặc)
lOMoARcPSD|36667950
Câu 191: Định lượng Cl
-
theo phương pháp Fajans thì màu trên bề mặt của tủa:
Chuyển từ vàng đỏ sang đỏ hồng
Câu 192: Định lượng Cl
-
theo phương pháp Fajans được tiến hành trong Môi trường trung
tính
Câu 193: Định lượng KI theo phương pháp Fajans có hiện tượng màu trên bề mặt tủa
chuyển từ hồng sang đỏ tím.
Câu 194: Pb + PbO
2
+ 4H
+
+ 2SO
4
2-
2PbSO
4
+ 2H
2
O
2
. Hãy cho biết đây là Phản ứng
oxy hóa khử
Câu 195: Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi: Tốc độ phản ứng di chuyển theo
chiều thuận và chiều nghịch bằng nhau
Câu 196: Trong một hệ thống cân bằng: Không cần năng lượng để duy trì sự cân bằng
Câu 197: Khái niệm về hoạt độ và nồng độ do nhà hóa lý người M Lewis đưa ra vào
năm: 1907
Câu 198: Hãy cho biết đây là cân bằng gì: H
2
O (l) H
2
O (k): Cân bằng vật lý Câu
199: Hãy cho biết đây là cân bằng gì: N
2
O
4
(k) 2NO
2
(k): Cân bằng hóa học Câu
200: Có 3 cách xác định điểm kết thúc trong phương pháp Bạc:
Phương pháp Mohr Dùng K
2
CrO
4
làm chỉ thị
Phương pháp Volhard Dùng phèn sắt amoni
Phương pháp Fajans Dùng chỉ thị hấp phụ
Câu 201: Để hòa tan kết tủa này cần A
m
B
n
mA + nB
Giảm nồng độ của A hoặc B, hoặc cả hai ion để cân bằng chuyển dịch sang
phải.
Câu 202: Định luật biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ (hoạt độ) của các chất phản ứng
và của sản phẩm phản ứng ở trạng thái cân bằng gọi là Định luật tác dụng khối lượng
Câu 203: Cho phản ứng: CH
3
COOH + H
2
O H
3
O
+
+ CH
3
COO
-
, nếu thêm
CH
3
COONa vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tại CH
3
COO
-
lOMoARcPSD|36667950
Câu 204: Giới hạn của định luật tác dụng khối lượng là khi áp dụng cho những dung
dịch: Các chất điện ly mạnh hoặc các chất điện ly yếu nhưng nồng độ cao
Câu 205: Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động phụ thuộc vào: nhiệt độ
Câu 206: Cho phản ứng: H
2
+ Cl
2
2HCl, nếu giảm áp suất của hệ thống thì cân
bằng sẽ: Không thay đổi
Câu 207: Cho phản ứng AgCl + 2NH
3
Ag(NH
3
)
2
+
+ Cl
-
Nếu thêm HNO
3
vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng
tạo AgCl
Câu 208: Cho phản ứng: N
2
+ 3H
2
2NH
3
, nếu giảm nhiệt độ của hệ thống thì cân
bằng sẽ: Di chuyển theo chiều thuận
Câu 209: Dung dịch đệm là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay base
vào dung dịch hoặc là dung dịch khi pha loãng thì pH của dung dịch Thay đổi
ít
Câu 210: Ở một nồng độ xác định của dung dịch đệm thì khả năng đệm nhận được
cao nhất khi: Nồng độ acid liên hợp và base liên hợp tương đương
Câu 211: Một kiểm nghiệm viên cân mẫu sai. Vậy trong phân tích kết quả mắc sai số hệ
thống
Câu 212: Khoảng đổi màu của một số chỉ thị:
Metyl đỏ (4.4 – 6.0)
Metyl da cam (3.1 4.4)
Phenolphtalein (8.3-10)
Câu 213: Chỉ thị Helianthin (Metyl da cam) thuộc nhóm chỉ thị azoic
Câu 214: Trung hòa 100ml CH
3
COOH 0.1N (pK
a
= 4.74) bằng NaOH 0.1N. Khi qua
điểm tương đương, dung dịch có tính Base mạnh
Câu 215: Thực hiện một quy trình phân tích gồm: 6 bước 7 bước
lOMoARcPSD|36667950
Xác định đối tượng thử ; Lựa chọn phương pháp ; Lấy mẫu thử ; Xử lý mẫu
thử ; Tiến hành đo các chất phân tích ; Tính toán - Xử lý kết quả phân tích
Câu 216: Lượng mẫu chất rắn 0,1 1g, lượng mẫu thử từ 1 - 100 ml. Đó là đặc điểm
của kiểu phân tích: Phân tích thô (0,1-1g)
Câu 217: Tướng (pha) phân tích đối tượng trong hệ dị thể.
Câu 218: Phương pháp xác định trọng lượng tro là một ví dụ của phương pháp: Tách
Câu 219: Trong phương pháp này, người ta xác định khối lượng cắn còn lại của chất
sau khi tách hoàn toàn chất cần xác định. Hiệu số khối lượng trước và sau khi cất chất
cần xác định cho ta khả năng tính được hàm lượng của chất. Đây là nội dung của
phương pháp: Phương pháp cất (làm bay hơi) gián tiếp
Câu 220: Mẫu thử có hàm lượng codein là 30mg. Một phương pháp xác định cho kết
quả 29.3mg. Sai số tương đối của phép đo là: 2.28%
Câu 221: Mẫu thử có hàm lượng paracetamol là 500mg. Một phương pháp xác định
cho kết quả 500.2mg. Sai số tương đối của phép đo là: 0.04%
Câu 222: Khi trình bày nguyên nhân dẫn đến kết quả thu được trong quá trình thực
nghiệm bị lệch nhau, các tài liệu thường đề cập đến: Sai số ngẫu nhiên ; Sai số thô ;
Sai số hệ thống
Câu 223: Hàm lượng thực của Paracetamol trong viên nén là 500,2mg, còn Codein là
30mg. Sau khi tiến hành xác định theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao cho
thấy hàm lượng Paracetamol là 500,9mg và Codein là 30,7mg. Sai số tương đối của
Paracetamol và Codein lần lượt là: 0,14% ; 2,28%
Câu 224: Sai số tương đối là tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực M hoặc giá trị
trung bình X
tb
Câu 225: Sai số tuyệt đối là hiệu giữa giá trị trung bình X
tb
và giá trị thực M.
Câu 226: Loại Sai số ngẫu nhiên thể hiện độ chính xác của phương pháp phân tích
Câu 227: Dụng cụ chính xác bằng thủy tinh loại B: sai số trong đo lường thường nhỏ hơn:
2%
lOMoARcPSD|36667950
Câu 228: Để pha dung dịch chuẩn độ NaCl 1N, thuật viên cân 5.8500g NaCl thay
0.5850g. Kết quả nồng độ dung dịch sai lệch đáng kể. Đây sai số: Sai số hệ thống
Câu 229: Cây thước đo có chiều dài thật sự là 10cm nhưng sau khi đo sinh viên báo
là thước chỉ dài 9,8cm. Sai số tương đối của phép đo sẽ là: 2%
Câu 230: Các loại sai số thường gặp trong kiểm nghiệm là sai số: Sai số hệ thống, sai
số ngẫu nhiên, sai số thô
Câu 231: Thuật ngữ “sai số” dùng để diễn tả: Mức độ sai lệch của phép đo
Câu 232: Khi đến điểm tương đương, thể tích đọc được trên buret là 11ml. Số 11 gọi
sai số hệ thống
Câu 233: Số 0.090 có 2 chữ số có nghĩa
Câu 234: Thể tích tại điểm kết thúc khi xác định nồng độ dung dịch NaOH
11.50ml HCl: 11.50 là số đo trực tiếp với 0 là chữ số có nghĩa không đánh tin cậy
Câu 235: Số đo trên cân phân tích là 0.0025g. Được hiểu như sau: Số 0.0025 có 2
chữ số có nghĩa, 5 là chữ số nghi ngờ
Câu 236: Tất cả câu sau đều đúng, ngoại trừ: M= 0,0020g: có 1 CSCN, “2” là chữ số
ko tin cậy (2 CSCN)
Câu 237: Khi đọc trên buret thì số 15.50 thì số “5” là chữ số có nghĩa
Câu 238: Kết quả định lượng sau cùng là M= 0.2008 g: có 4 chữ số có nghĩa, có 8
chữ số có nghĩa ko tin cậy.
Câu 239: Hóa phân tích đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của môn khoa
học: Y dược học ; Địa chất ; Khoáng vật học
Câu 240: Người đặt cơ sở cho phương pháp phân tích thể tích là: Bác học L.J Gay –
Lussac (Louis Joseph GAY LUSSAC) 1778 1850
Câu 241:
Ống đong và pipet khắc độ là dụng cụ: Lấy thể tích gần đúng
Câu 242:
Dụng cụ dùng để pha dung dịch chuẩn: Bình định mức
lOMoARcPSD|36667950
Câu 243:
Phức complexon, điều kiện đối với chỉ thị màu kim loại:
Màu dạng tự do khác nhau màu dạng tạp phức
Phức chỉ thị với kim loại kém bền hơn phức complexon với kim loại
Phản ứng tạo phức với ion kim loại là phản ứng thuận nghịch
Câu 244:
Định lượng SO4
2-
bằng phương pháp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ
Gián tiếp
Câu 245: Phức của chỉ thị với kim loại phải m bền hơn phức của complexon với kim
loại.
Câu 246: Phương pháp Complexon là phương pháp định lượng dựa vào phản ứng tạo
phức của các complexon với ion kim loại tạo thành các muối Nội phức vô cùng bền, ít
phân ly, tan trong nước
Câu 247: Trong thực tế khi định lượng bằng phương pháp complexon người ta thường
dùng Complexon III vì nó tan tốt trong nước và dễ điều chế được ở dạng tinh khiết.
Câu 248: Biết log(K
MY
) của Ba
2+
= 7.76; log(K
MY
) của Mg
2+
= 8.7. Nếu thêm
Complexon vào dung dịch chứa Ba
2+
, Mg
2+
thì Mg
2+
tạo phức trước
Câu 249: Cho hằng số không bền của Zn và Mg với EDTA lần lượt là 10
-16,3
và 10
-8,7
.
Khi cho Mg tác dụng với Kẽm complexonat, trong dung dịch sẽ tồn tại phức
Zncomplexonat
Câu 250: Trong định lượng bằng phương pháp Complexon nồng độ đương lượng và
nồng độ mol có t lệ như sau: E = M
Câu 251: Trong phương pháp complexon, chuẩn độ ngược dùng trong trường hợp:
Không chọn được chỉ thị thích hợp hay phản ứng tạo phức với EDTA xảy ra chậm
Câu 252: Trong phương pháp complexon, chuẩn độ gián tiếp dùng để xác định các
nguyên tố: Không tạo phức với EDTA
Câu 253: Độ lệch chuẩn là đại lượng cho biết mức độ dao động giữa các giá trị x
i
so
vs giá trị trung bình X
tb
lOMoARcPSD|36667950
Câu 254: Độ lệch chuẩn là đại lượng cho biết mức độ dao động giữa các giá trị x
i
so
vs giá trị trung bình X
tb
và thể hiện mức độ của Sai số ngẫu nhiên
Câu 255: Tính chất đặc trưng của nội phức là: Màu đặc trưng ; Độ bền cao ; Độ tan
trong một số dung môi hữu cơ lớn
Câu 256: Trong nội phức, kim loại tạo thành với phối tử vừa bằng kiên kết phối trí,
vừa bằng liên kết cộng hóa trị.
Câu 257: Các hợp chất nội phức tính chất quan trọng nhất là: Độ bền cao; Độ tan lớn
trong một số dung môi hữu cơ; Màu đặc trưng; Độ tan nhỏ trong nước; Độ điện ly yếu
Câu 258: Phức chất được chia làm 2 loại. Đó là phức chất cộng và nội phức
Câu 259: Trong các dung dịch sau, dung dịch gồm CH
3
COOH/CH
3
COONa tạo hệ đệm
Câu 260: Giữa hoạt độ và nồng độ có mối liên quan theo công thức (a: hoạt độ, C:
nồng độ, : hệ số hoạt độ) a = .C hay a = f.C
Câu 261: Hoạt độ sẽ bằng nồng độ trong trường hợp Dung dịch có nồng độ rất loãng
Câu 262: Phân tích định lượng cho phép xác định Hàm lượng các hợp phần trong
nghiên cứu
Câu 263: Pipet chính xác 2ml loại A có dung sai là: 0.006
Câu 264: Phương pháp phân tích vật lý dựa trên: Các tính chất vật lý của chất cần phân
tích
Câu 265: Ở 6 < pH < 10, EDTA phân ly ở dạng: HY
3-
Câu 266: pH + pOH = 14
Câu 267: Trong phương pháp phân tích thể tích, dung dịch chuẩn là dung dịch Thuốc
thử, đã biết chính xác nồng độ
Câu 268: Hằng số phân ly (Ka) của một acid càng lớn thì: Tính acid càng mạnh
Câu 269: Nồng độ phần triệu (ppm) biểu thị số gam chất tan có trong 10
6
g dung dịch
Câu 270: 8 monoxyd carbon trong 1l không khí còn được biểu thị: 8ppb
Câu 271: Cộng kết là hiện tượng khi kết tủa lắng xuống mang theo các tạp chất khác
mà trong điều kiện riêng lẻ thì các tạp chất này không thể kết tủa
Câu 272: Chuẩn độ riêng Fe
3+
bằng dung dịch EDTA thực hiện ở pH = 2.00
Câu 273: Bình định mức 50ml loại B có dung sai là:0.10
lOMoARcPSD|36667950
Câu 274: Để định lượng các chất khử như Fe
2+
, Mn
2+
, I
-
, SO
3
2-
, H
2
O
2
, C
2
O
4
2-
ta dùng
dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa
Câu 275: Cơ sở của phương pháp định lượng bằng iod là dựa trên phản ứng oxy hóa
khử I
2
/ 2I
-
. Trong đó dung dịch I
2
để định lượng chất khử và dung dịch iodid dùng
để định lượng chất oxy hóa.
Câu 276: H
2
O
2
có tính oxy hóa khử, được dùng trong định lượng bằng
permanganat.
Câu 277: Phản ứng oxy hóa - khử là quá trình cho nhận điện tử, thường xảy ra chậm
và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác.
Câu 278: Quá trình cho e của chất khử được gọi là Sự oxy hóa
Câu 279: Điều kiện của phản ứng oxy hóa khử dùng trong phân tích thể tích: Phản
ứng xảy ra theo chiều cần thiết ; Phản ứng phải hoàn toàn ; Phản ứng xảy ra đủ nhanh
Câu 280:
nhạy
Một chất chỉ thị oxy hóa khử phải đáp ứng Thay đổi màu tức thời, đủ độ
Câu 281:
2Fe
2+
+ Cl
2
2Fe
3+
+ 2Cl
-
Fe
2+
đóng vai trò là chất khử, Cl
-
đóng vai trò là chất oxy hóa
Câu 282:
Quá trình nhận electron của chất oxy hóa được gọi là sự khử
Câu 283:
Thế oxy hóa – khử của cặp oxy hóa – khử M
ox
/M
kh
tăng khi: Dạng khử M
kh
tạo tủa
Câu 284: Đối với chất thu nhiệt độ tan sẽ tăng khi nhiệt độ tăng
Câu 285: Việc sử dụng hai dung dịch chuẩn áp dụng trong trường hợp định lượng
Thừa trừ (ngược)
Câu 286: Đối với chất tỏa nhiệt độ tan sẽ giảm khi nhiệt độ tăng
Câu 287: Trong phương pháp iod, sai số “oxy” dẫn đến: Sai số thừa khi chuẩn độ
gián tiếp bằng iod
Câu 288: Khi chuẩn độ trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa cần thời
gian 10’ 15’ để phản ng hoàn toàn cần tránh ánh sáng để tránh I
-
chuyển thành
I
2
lOMoARcPSD|36667950
Câu 289: Cho = 1.7.10
-7
;
= 5.6.10
-8
;
= 3.8.10
-9
. Trong môi trường acid BaC
2
O
4
tan tốt
hơn Câu 290:
--------------- oOo ---------------
Câu 291: Hằng số bền của Fe và Ni với EDTA lần lượt như sau: phức FeY có =
10
25,1
(tức K = 10
-25,1
), phức NiY
2
có = 10
18,62
(K = 10
-18,62
). Khi cho Fe tác dụng với
Nicomplexonat dung dịch sẽ tồn tại dạng phức Fe-complexonat
Câu 292: Theo phân loại, Complexon III thuộc loại Phức chất
Câu 293: Complexon là: Dẫn xuất của acid polyamino polycarboxylic (hoặc muối
Natri của nó)
Câu 294: Hệ số hoạt độ phụ thuộc vào lực ion của dung dịch và điện tích của ion có
trong dung dịch.
Câu 295: Trong phương trình Nernst, nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì hoạt
độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng nồng độ Đương lượng của ion kim loại
Câu 296: Dung dịch chuẩn độ là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác dùng để
xác định nồng độ dung dịch khác
Câu 297: Ưu điểm của phương pháp hóa học: Sử dụng rộng rãi, đơn giản
Câu 298: Để định lượng các chất oxy hóa như Cu
2+
, Fe
3+
, Mn
7+
, CrO
4
-
, ClO
3
-
… ta
dùng dung dịch chuẩn độ là chất khử.
Câu 299: Phương pháp định lượng bằng permanganat dựa vào khả năng oxy hóa của
MnO
4
-
ở cả trong những môi trường acid, trung tính, kiềm
Câu 300: Phương pháp oxy hóa khử được sử dụng để định lượng các chất có tính oxy
hóa hoặc tính khử
Câu 301: Cặp oxy hóa khử liên hợp thì nếu dạng oxy hóa càng mạnh thì dạng khử
liên hợp của nó có tính khử càng yếu
Câu 302:
Sn
2+
+ 2Fe
3+
Sn
4+
+ 2Fe
2+
Sn
2+
- 2e
-
Sn
4+
(1) quá trình oxy hóa
Fe
3+
+ e
-
Fe
2+
(2) quá trình khử
lOMoARcPSD|36667950
Câu 303:
Chất oxy hóa là chất chứa nguyên tố Nhận e
Câu 304:
Nếu những nồng độ ở dạng oxy hóa và dạng khử bằng nhau ,thế được giữ
trong điện cực bằng E
0
và E
0
được gọi là thế chuẩn của hệ thống
Câu 305: Một chất càng dễ nhận điện tử thì tính oxy hóa càng mạnh và ngược lại một
chất càng dễ nhường điện tử thì tính khử càng cao
Câu 306: Phản ứng oxy hóa – khử là Phản ứng trao đổi ion
Câu 307: Khi chuẩn độ acid yếu bằng base mạnh, trong 3 chỉ thị Metyl đỏ, metyl da
cam, phenolphthalein chỉ thị Metyl đỏ và phenolphtalein cho sai số bé nhất
Câu 308: Dung dịch HCl có nồng độ 12M có pH = -1.08
Câu 309: Dung dịch HC
2
H
3
O
2
0.12M có pH: 2,8
Câu 310: Xác định pH của dung dịch 1.25M acid acetic (pKa=4.76) và 0.75M kali acetat:
4,5
Câu 311: Muối Na
2
CO
3
trong dung dịch nước sẽ có pH > 7
Câu 312: Sắp xếp pH của dung dịch dưới đây (nồng độ 1M) theo thứ tự pH tăng dần:
NH
4
Cl, CH
3
COONa, CH
3
NH
4
Câu 313: pH của máu thường phải được duy trì ở hằng số 7,4
Câu 314: Nếu 24.7ml của một dung dịch 0.120M NaOH đủ để trung hòa 0.462 gam
acid monoprotic chưa biết thì khối lượng mol của acid này156 g/mol
Câu 315: Dung dịch HCl 0.0115M có pH 1,9
Câu 316: Trong phân tích chuẩn độ: Điểm tương đương là điểm uốn của đường cong
chuẩn độ. Do vậy, để đánh giá điểm tương đương dễ hơn, có thể vẽ đường đạo hàm.
Mỗi điểm uốn tương ứng với một cực trị của đương đạo hàm này
Câu 317: Khi chuẩn độ 0.7120 gam acid chuẩn (kali hydro phthalate; M =
204.23g/mol) thì cần 21.68ml dung dịch NaOH có nồng độ chưa biết để đạt đến điểm
kết thúc. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH: 0,1608M
Câu 318: Chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0,1M), điểm tương đương xảy ta ở pH = Trung tính trong số các chỉ thị methyl da cam
lOMoARcPSD|36667950
[pH đổi màu: 3,1 – 4,4], phenolphtalein [pH đổi màu :8,3 – 10,0] và xanh
bromothymol [pH đổi màu: 6,2 7,6], chỉ thị chọn tốt nhất là: xanh bromothymol
Câu 319: 4 cách tiếp cận phương pháp phân tích theo đường lối phân tích
Câu 320: Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10
-10
. Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl
0.01M là: 1.7.10
-8
M/l
Câu 321: Cho T
CaC2O4
= 1.8.10
-9
; H
2
C
2
O
4
có K
1
= 6.5.10
-2
, K
2
= 6.10
-5
. Tính độ tan của
CaC
2
O
4
trong dung dịch có pH = 2: 5,899.10
-4
M/l
Câu 322: Cho tích số tan của CaCO
3
= 4.8.10
-9
. Độ tan của CaCO
3
trong nước nguyên
chất là: 6,93.10
-5
M/l
Câu 323: Để xác định nồng độ ion Al
3+
trong mẫu thử, người ta dùng phương pháp
kết tủa tạo Al(OH)
3
bằng cách thêm ure vào dung dịch để pH = 10 và đun nóng. Sau
khi dung dịch cân bằng và loại hết 0.567g kết tủa Al(OH)
3
. Tính số mg Al
3+
còn lại
tan trong 100ml dịch lọc (t = 25
O
C, = 3.10
-34
, Al(OH)
3
= 77.1; Al = 26.9): 8.10
-19
mg
Câu 324: Trong dung dịch nếu có nhiều chất (nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết
tủa, khi thêm dần thuốc thử vào, chất nào có tích số tan nhỏ sẽ kết tủa trước, chất nào
có tích số tan lớn hơn kết tủa sau.
Câu 325: Hai tính chất chủ yếu của dung dịch keo: Là hệ không đồng nhất ; Chứa các
hạt có điện tích cùng dấu
Câu 326: Cho T
CaCO3
= 4,8.10
-9
; H
2
CO
3
có K
1
= 4,45.10
-7
, K
2
= 4,7.10
-11
. Tính độ tan
của CaCO
3
trong dung dịch có pH = 2: 151,47 M/l
Câu 327: Để xác định nồng độ ion Al
3+
trong mẫu thử, người ta dùng phương pháp
kết tủa tạo Al(OH)
3
bằng cách thêm ure vào dung dịch để pH = 10 và đun nóng. Sau
khi dung dịch cân bằng và loại hết 0.567g kết tủa Al(OH)
3
. Tính nồng độ Al
3+
tan
trong dung dịch lọc (t = 25
O
C, = 3.10
-34
, Al(OH)
3
= 77.1; Al = 26.9): 3.10
-22
Câu 328: Một viên thuốc uống có chứa một hỗn hợp của một acid rắn (thường là acid
citric) và natri hydrogencarbonat rắn. Khi viên này được thêm vào nước uống sẽ sủi
bọt vì Hydrogancarbonat natri phân ly khi gặp acid
Câu 329:
học
Khi pha chế dung dịch chất chuẩn, ta phải sử dụng hóa chất tinh kiết hóa
lOMoARcPSD|36667950
Câu 330:
dụng
Người ta định lượng viên antacid, phương pháp bay hơi trực tiếp được sử
Câu 331:
Chất nào sau đây là chất chuẩn bậc 2 (thứ cấp): H
2
C
2
O
4
Câu 332:
Phương pháp thế được ứng dụng trong phương pháp: Iod
Câu 333:
Lượng thuốc thử cần dùng tạo kết tủa với mẫu trường hợp thuốc thử dễ tạo
phức sẽ là lượng 10 – 15% so với lượng tính theo lý thuyết
Câu 334: Nồng độ ppm của Ca trong dung dịch CaCl
2
0.0991M là (Ca = 40): 3964
Câu 335: Người ta cần 250ml dung dịch HCl 0.02N nhưng phòng thí nghiệm chỉ có
dung dịch HCl 0.50N. Để pha dung dịch này kỹ thuật viên cần lấy thể tích dung dịch
mẹ HCl 0.50N là: 10ml
Câu 336: Chọn dung dịch đậm đặc nhất: 0.5 g/ml
Câu 337: Sau khi cho viên antacid phản ứng với thuốc thử, sản phẩm tạo thành được
đưa qua chất hấp thu
Câu 338: Trong các định nghĩa sau đây, chọn định nghĩa thích hợp nhất với khái
niệm chất tan: Chất được hòa tan trong dung môi
Câu 339: Để xác định nước kết tinh trong mẫu thử người ta dùng phương pháp: Bay hơi
gián tiếp
Câu 340: Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý tiến hànhNhiệt độ bình
thường
Câu 341: Cấu tạo chính của một pin điện hóa Galvanic bao gồm: Một bán pin oxy
hóa và một bán pin khử hóa
Câu 342: Trong phép đo iod trong môi trường khan, vai trò của methanol là tăng độ
nhạy của phương pháp và vai trò của pyridin là để phản ứng hoàn toàn
Câu 343: Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải là: Trung
tính
Câu 344: Kỹ thuật chuẩn độ Thừa trừ được áp dụng để định lượng sản phẩm mở
vòng beta-lactam của ampicillin bằng phương pháp iod
Câu 345: Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử là phương pháp: Phân tích thể tích
dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử
lOMoARcPSD|36667950
Câu 346: Khi định lượng bằng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì Acid
nitrơ không bền (dễ bay hơi) ở nhiệt độ phòng
Câu 347: Điểm khác biệt cơ bản của phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng acid –
base là: Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng rẽ
Câu 348: Nếu chất oxy hóa và chất khử của một cặp liên hợp tham gia vào những
phản ứng khác như phản ứng acid – base, phản ứng tạo phức, phản ứng tạo tủa, phản
ứng tạo tủa thì thế oxy hóa – khử nhận được gọi là: Thế oxy hóa – khử biểu kiến
Câu 349: Sự oxy hóa là sự Mất điện tử và sự khử là sự Nhận điện tử
Câu 350: Tính nồng độ của chất tạo phức và phối tử trong dung dịch [Ag(NH
3
)
2
]
+
1M. Cho = 5.89.10
-8
: 2,4.10
-3
mol/lít, 4.8.10
-3
mol/lít
Câu 351: Hằng số bền điều kiện được tính bằng công thức: K’
MY
= . K
MY
Câu 352: Chỉ thị Calcon thường không bền ở dạng dung dịch, nên khi sử dụng chỉ thị
người ta thường trộn với Na
2
SO
4
theo tỉ lệ 1%
Câu 353: Các chỉ thị Murexit, NET (Đen eriocrom T) thường không bền ở dạng dung
dịch, nên khi sử dụng chỉ thị người ta thường trộn với NaCl theo tỉ lệ 1%
Câu 354: Để biểu thị độ bền của phức chất người ta thường dùng: Hằng số không bền
Câu 355: Chỉ thị thường dùng trong phương pháp tạo phức: Murexit, NET, Calcon
Câu 356: Độ tan của kết tủa Tăng lên khi thêm vào các muối tan khác không có ion
chung
Câu 357: Người ta cân 100g mẫu BaCl
2
.2H
2
O. Mẫu được sấy ở 100 - 105C. Để
nguội trong bình hút ẩm, sau đó cân lại còn 82.70g. Lượng mất đi được tính bằng hiệu số
giữa hai lần cân. Phương pháp này được gọi là: Phương pháp làm bay hơi gián tiếp
Câu 358: Nội hấp là hiện tượng: Khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích
với tủa do tạo thành các ion đồng hình
Câu 359: 0.7120 gram của potassium hydrogen phthalate (M = 204.23 g/mol) cần
21.68ml dung dịch natri hydroxid có nồng độ chưa biết để đạt tới điểm kết thúc. Nồng
độ mol của dung dịch natri hydroxyd là 0.1608M
lOMoARcPSD|36667950
Câu 360: Chọn phát biểu đúng: Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch chuẩn có
nồng độ chính xác
Câu 361: Để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tạo các kết tủa tinh thể cần
tuân theo các điều kiện sau:
Tiến hành kết tủa với dung dịch mẫu và thuốc thử loãng
Thêm dung dịch thuốc thử vào chậm và khuấy đều trong quá trình tạo tủa
Thực hiện kết tủa với dung dịch chất kết tủa ở nhiệt độ cao. Trong một số
trường hợp, cần thêm vào chất làm tăng độ tan và tránh hiện tượng cộng kết
Câu 362: Tính oxy hóa của dạng oxy hóa M
oxh
giảm khi: Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn
Câu 363: Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hoá có thể là: Một chất hóa học và một
điện cực mà thế được chọn thích hợp
Câu 364: Ưu điểm của phương pháp iod so vs phương pháp permanganat là:
Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử
Áp dụng cho tất cả kỹ thuật chuẩn độ
Có tính chọn lọc hơn
Câu 365: Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để: Tính thế ở điểm tương đương
của phản ứng oxy hóa khử
Độ tinh khiết của MgO được xác định bằng phương pháp chuẩn độ ngược. Người ta lấy
4.06g nguyên liệu MgO hòa vào 100ml HCl nồng độ 2.0mol/lít (thể tích thừa). Trung hòa
thể tích acid thừa bằng 19.7ml NaOH (0.20mol/lít).
[Mg = 24.3, O = 16]
Các phương trình đối với 2 phản ứng trung hòa là:
MgO (rắn) + 2HCl (dung dịch) MgCl
2
(dung dịch) + H
2
O (lỏng)
lOMoARcPSD|36667950
NaOH (dung dịch) + HCl (dung dịch) NaCl (dung dịch) + H
2
O (lỏng)
Câu 366:
Số mol của HCl được thêm vào MgO là: 0.20ml HCl
Câu 367:
Số mol của HCl thừa được chuẩn độ là: = 0.00394 mol HCl
Câu 368:
Số mol của HCl phản ứng với MgO: 0.196 mol HCl
Câu 369:
3.95g
Số mol và khối lượng của MgO đã phản ứng với HCl ban đầu: = 0.098 và
Câu 370:
% tinh khiết của MgO là: = 97.3% MgO
Câu 371:
Kỹ thuật chuẩn độ Trực tiếp được áp dụng để định lượng vitamin C bằng
phương pháp iod
Câu 372: Để tăng tính base của Al(OH)
3
người ta thêm vào Hỗn hợp NH
4
Cl và
NH
4
OH/F- để tạo phức bền và OH
-
được giải phóng ra
Câu 373: Muối amonium của acid isopurpuric là chỉ thị: Murexid
Câu 374: Khi nhân 22.37 cm x 3.10 cm x 85.75 cm = 5946.50525 cm
3
; 22.37 có (X)
chữ số có nghĩa ; 3.10 có (Y) chữ số có nghĩa ; 85.75 có (Z) chữ số có nghĩa. Do vậy
đáp số đúng sau khi làm tròn sẽ là (T): (X):4 ; (Y):3 ; (Z):4 ; (T): 5950 cm
3
Câu 375: Độ tan của kết tủa giảm xuống khi trong môi trường có ion tạo phức bền với tủa
Câu 376: Dung dịch C
2
H
4
O
2
(CH
3
COOH) 0.12M có pH = 2.8
Câu 377: Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức: Hằng số tạo phức càng lớn thì
phức càng bền
Câu 378: Nồng độ khí CO trong không khí ở một vùng là 80ppb cũng có thể được
biểu thị là: 80000ppm
Câu 379: Nồng độ % (kl/kl) của dung dịch NaOH 2M (d = 1,02) (M
NaOH
= 40) là: 7,84%
Câu 380: Sự oxy hóa là sự Mất điện tử và sự khử là sự Nhận oxy
Câu 381: Tính khử của cặp oxy hóa – khử As
5+
/As
3+
càng mạnh khi pH trung tính/pH
càng cao
Câu 382: Tính khử của hệ thống [MX
6
]
-3
/[MX
6
]
-4
(M: kim loại; X: thuốc thử tạo
phức) mạnh hơn hệ thống M
+3
/M
+2
khi: Hằng số bền của phức [MX
6
]
-3
lớn hơn [MX
6
]
-
4
Câu 383: Cho tích số tan của AgCl = 1.7.10
-10
. Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl
lOMoARcPSD|36667950
0.01M so với độ tan trong nước nguyên chất Giảm 765 lần
Câu 384: Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0.1M). Nếu sử dụng methyl da cam [pH đổi màu: 3.1 – 4.4] là chỉ thị thì: Điểm kết
thúc tới trước điểm tương đương
Câu 385: Theo phản ứng N
2
(k) + 3H
2
(k) 2NH
3
(k)
Giá trị hằng số cân bằng theo áp suất K
p
= 4.3.10
-4
ở 375
O
C. K
c
1.2
Câu 386: (NH
4
)
2
C
2
O
4
là chất rửa tủa có tác dụng là: Rửa tủa bằng dung dịch chất
điện ly
Câu 387: NH
4
NO
3
và HNO
3
rửa tủa bằng dung dịch
Câu 388: NH
4
OH dùng rửa tủa bằng dung dịch ngăn cản sự thủy phân
Câu 389: Muối FeCl
3
trong dung dịch nước sẽ có pH < 7
Câu 390: Các tên gọi khác của Methyl da cam là: Helianthin B, Orange III, Gold
orange và Tropaeolin D
Câu 391: Nồng độ ion hydroxyl [OH
-
] trong dung dịch có pH = 9: 1.10
-5
M
Câu 392: Đa acid là những acid có thể cho nhiều proton Trong dung dịch nước, phân
tử của các đa acid ví dụ như H
3
PO
4
phân ly lần lượt theo nhiều bậc
Câu 393: Xác định pH của dung dịch acid lactic 0.788M (pKa= 3.08) và 1.27M calcium
lactat 3,6
Câu 394: Muối KNO
3
trong dd nước sẽ có pH = 7
Câu 395: pK
a
và pK
b
liên quan nhau qua hệ thức: pK
a
+ pK
b
= pK
w
Câu 396: pH = -log[H
+
] trong đó [H
+
] là nồng độ ion hydrogen. Biết [H
+
].[OH
-
] =
1.10
-14
và pH + pOH = 14; pH của dung dịch NaOH 1.10
-3
M là: 11
Câu 397: Phương pháp phân tích hóa học gồm: Phân tích khối lượng và phân tích thể tích
Câu 398: Độ tan của Al(OH)
3
trong lượng dư NaOH 3M tăng lên so với độ tan trong
nước nguyên chất
Câu 399: Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dung dịch cần
chuẩn độ kết tủa Mang màu có độ tan lớn hơn độ tan chất kết tủa chính.
Câu 400: Phương pháp Cất trực tiếp được dùng để định lượng Natri bicarbonat trong viên
antacid
lOMoARcPSD|36667950
Câu 401: Cation nào sau đây khi áp dụng phương pháp kết tủa có dạng tủa trùng với
dạng cân: Ag
+
Câu 402: CaC
2
O
4
thường có hậu tủa là: MgC
2
O
4
Câu 403: Trong phương pháp Làm kết tủa: Chất phân tích tác dụng với thuốc thử
thích hợp tạo thành hợp chất ít tan
Câu 404: Phản ứng oxy hóa – khử tổng quát có thể được biểu diễn thành hai phản
ứng của: Hai cặp oxy hóa – khử
Câu 405: Thế oxy hóa – khử của các hệ thống khác được xác định bằng cách so sánh
với thế của điện cực hydro và theo quy ước của thế của điện cực hydro bằng 0,00 volt
Câu 406: Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là: Chuyển màu khi thế điện
hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy hóa – khử
Câu 407: Người ta dễ dàng phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất: Khi
cho vào nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
Câu 408: Quá trình nung có thể gây ra sự biến đổi về mặt hóa học của tủa, vì vậy
trong phân tích người ta phân biệt dạng kết tủa và dạng cân
Câu 409: Chất khử: Sự oxy hóa Bị oxy hóa – Mất (Nhường) electron
Chất oxy hóa – khử: Sự khử - Bị khử - Nhận electron
Câu 410: Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần không đổi màu cho đến khi
toàn bộ ion cần xác định được chuyển thành kết tủa
Câu 411: Theo thuyết của Lewis base là các chất nhường electron
Câu 412: Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm Dung dịch chuẩn độ vào một
thể tích chính xác dung dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 413: Yêu cầu của một phản ứng oxy hóa khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa –
khử: Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh
Câu 414: Nếu 17.0ml của 1 dung dịch BaOH 0.123M thì đủ để trung hòa 25.0ml
dung dịch HCl thì nồng độ của HCl là 0.167M
Câu 415: Nếu 17.0ml của 1 dung dịch Ba(OH)
2
0.123M thì đủ để trung hòa 25.0ml
dung dịch HCl thì nồng độ của HCl là 0.0836M
lOMoARcPSD|36667950
Câu 416: Tính oxy hóa càng mạnh khi pH càng thấp
Câu 417: Điểm khác biệt cơ bản giữa phản ứng oxy hóa khử so với phản ứng acid –
base là: Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng lẻ
Câu 418: Dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn (E
0
)
có thể suy ra: Tác nhân khử tốt nhất
nếu E
0
âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E
0
dương lớn nhất
Câu 419: Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được dùng trong phương pháp Iod
là: Natri thiosulfate
Câu 420: Xác định các nguyên tố, các ion, các phân tử có trong đối tượng phân tích
là: Phân tích định tính
Câu 421: Ưu điểm của phương pháp vật lý và hóa lý là: Độ nhạy & độ chính xác cao
Câu 422: ớng phát triển của hóa phân tích hướng tới giải quyết: 5 vấn đề
Xác định và giải quyết khó khăn trong Hóa phân tích
Thiết kế một quy trình phân tích
Thực hiện và thu thập dữ liệu
Xử lý dữ liệu
Thực hiện đánh giá của cơ sở bên ngoài
Câu 423:
Câu 424:
Câu 425:
Câu 426:
110
3
hãy biểu thị kết quả bằng ppm. Biết rằng 1m
3
không khí có khối lượng 1,3kg.
8,5x10
-2
Câu 427: Để pha dung dịch muối đường, người ta hòa tan 59g glucose; 2.3g NaCl
với 1000ml nước. Tính nồng độ% (kl/kl) của glucose và NaCl đề ghi trên nhãn: 5,5%
glucose và 0,22% NaCl
Câu 428: Tính nồng độ mol của dung dịch muối khi người ta hòa tan 1,38g NaCl để
pha 200ml dung dịch: 0,1179M
lOMoARcPSD|36667950
Câu 429: Để pha 1 lít dung dịch nitrat bạc, người ta thêm 900ml nước vào 100ml
dung dịch AgNO
3
2,0M. Như vậy nồng độ mol của dung dịch mới là: 0,20M
Câu 430: Hiện nay ứng dụng của phương pháp acid – base chủ yếu là để: Định lượng
acid, định lượng base
Câu 431: Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid base còn được sử dụng trong:
Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da
Nhuộm màu cho thực phẩm. Sử dụng trong việc xét pH của đất
Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in
Câu 432: Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực
hiện chúng trong: Dung dịch đệm
Câu 433: Cặp acid – base liên hợp nào dưới đây là của phản ứng sau: HNO
3
+ H
2
SO
4
H
2
NO
3
+ HSO
4
: H
2
NO
3
và HSO
3
/ HNO
3
và H
2
NO
3
Câu 434: Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (K
a
= 1,8 x 10
-5
) và Na
acetat là: 3,74 5,74
Câu 435: Dung dịch Ba(OH)
2
có pH = 10.74 thì [H
+
] = 1,8.10
-11
M
Câu 436: Hằng số điện ly của dung môi đo lường khả năng tạo ra những cấu tử có
điện tích đối kháng để tách tiểu phân này với tiểu phân kia
Câu 437: Trung hòa 75ml dung dịch NaOH 0.182M cần có bao nhiêu ml dung dịch
HCl 0.244M: 55.9ml
Câu 438: Phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Phương pháp phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa
hoặc chất khử
Định lượng những hợp chất có tính oxy hóa – khử
Định lượng những hợp chất không có tính oxy hóa – khử nhưng phản ứng
hoàn toàn với chất oxy hóa hay chất khử
lOMoARcPSD|36667950
Câu 439: Trong quá trình phân tích Fe
3+
có thể ngăn cản sự phát hiện các ion khác,
người ta che Fe
3+
bằng cách thêm Na
2
C
2
O
4
, NaF, H
3
PO
4
vào dung dịch phân tích.
Câu 440: Hằng số cân bằng K trong biểu thức toán học của định luật tác dụng khối
lượng cho biết: Chiều mức độ hoàn toàn của phản ứng
Câu 441: Lượng thuốc thử cần dùng trong phương pháp tạo tủa là lượng thừa 10
15% so với lý thuyết
Câu 442: Chuẩn độ thừa trừ được áp dụng với dung dịch nào sau đây: HgCl
2
Câu 443: Để định chuẩn độ NaOH, người ta chọn chất gốc là: Acid oxalic
Câu 444: Chất nào sau đây không phải là chất chuẩn bậc 1 (sơ cấp): NaOH
Câu 445: Có 3 sinh viên A, B, C cùng định lượng hoạt chất của một lô thuốc với
cùng phương pháp. CV% của A = 1,2%; B = 2,4%; C = 3%. Kết quả của sinh viên
nào cho độ chính xác cao nhất. A
Câu 446:
Cơ sở của phương pháp phân tích khối lượng:
Định luật thành phần không đổi
Định luật đương lượng
Câu 447:
Phương pháp xác định khối lượng gián tiếp được sử dụng khi xác định:
Độ ẩm của mẫu
Xác định nước tinh khiết trong các loại tinh thể hydrat
Xác định lượng mất khi nung
Câu 448:
Dung dịch chuẩn sử dụng trong phép đo ceri là
Ce(SO
4
)
2
(NH
4
)
2
Ce(SO
4
)
4
.2H
2
O
(NH
4
)
2
Ce(NO
3
)
2
Câu 449: Tính giá trị của thừa số chuyển trong trường hợp muốn xác định hàm lượng
của ion Cl
-
với tủa tìm được là AgCl (AgCl = 143,5g ; Cl = 35,5g)
lOMoARcPSD|36667950
0,247386 Cl/AgCl
Câu 450:
Trong định nghĩa của Bronsted dãy chất nào là acid:
NH
4
Cl, H
2
CO
3
, H
2
SO
4
, HCN, CH
3
COOH, HCl (acid là chất cho proton)
Câu 451:
Chất chỉ thị tạo tủa dùng trong phương pháp bạc:
K
2
CrO
4
(Kali Cromat)
Câu 452:
Chất chỉ thị màu acid base:
Metyl da cam, phenolphtalein, màu của chỉ thị thay đổi khi pH dung dịch
thay đổi
Câu 453:
Có mấy phương pháp xác định nồng độ của một dung dịch chuẩn:
2 (Phương pháp trực tiếp; Phương pháp so với mẫu chuẩn)
Câu 454:
Điểm kết thúc là:
Thời điểm gây ra sự biến đổi tính chất vật lý hay chất chỉ thị đổi màu
Câu 455:
Điểm tương đương là:
Tại đó một đương lượng của chất chuẩn tác dụng hoàn toàn với một đương
lượng chất cần phân tích
Câu 456:
4 phương pháp phân tích thể tích:
Phương pháp trung hòa; Phương pháp oxy hóa – khử; Phương pháp kết tủa;
Phương pháp tạo phức
Câu 457:
Dung dịch chuẩn độ là: Dung dịch có nồng độ biết trước
Dung dịch cần định lượng là: Dung dịch chưa biết nồng độ
Công thức tính nồng độ đương lượng: V
A
x N
A
= V
B
x N
B
lOMoARcPSD|36667950
Câu 458:
Phương pháp kết tủa là:
Phản ứng tạo thành chất rắn từ các chất tan trong dung dịch
Câu 459:
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất điện li ít tan:
Ion cùng tên Độ tan giảm
Ion lạ (ion không cùng tên) Độ tan tăng
Nồng độ ion H
+
Sự tạo phức
Nhiệt độ
Câu 460:
Dung dịch keo là:
Trạng thái trung gian giữa dung dịch thật và hỗn dịch
Kích thược từ 10
-7
10
-4
cm
Câu 461:
Cách ngăn ngừa hiện tượng pepti hóa:
Không rửa bằng nước, rửa tủa bằng dung dịch các chất điện li bay hơi
Câu 462:
Với một mẫu đã biết hàm lượng thật là M, XTB được tính từ các giá trị
thực nghiệm. Mức độ dao động giữa XTB và M sẽ thể hiện: Độ đúng so với giá trị
thật của mẫu
Câu 463: Dung dịch acid hydrochloric đặc điểm là dung dịch có nồng độ:
Gần bằng 100%
Câu 464: Khi pha dung dịch chất chuẩn gốc, sử dụng hóa chất loại Hóa chất tinh
khiết phân tích
Câu 465: Phương pháp phân tích khối lượng và phương pháp phân tích khác nhau chổ
nào?
lOMoARcPSD|36667950
Phương pháp khối lượng định lượng dựa vào cân khối lượng kết tủa tạo
thành, phương pháp phân tích thể tích dựa vào độ chính xác của thuốc thử
thêm vào
Câu 466: Chọn chỉ thị nào sau đây khi chuẩn độ dung dịch CH
3
COOH 0.1M bằng
NaOH có cùng nồng độ để phép chuẩn gần điểm tương đương nhất:
Phenoltalein
Câu 467: Tính pH tại điểm tương đương khi chuẩn độ dung dịch NaOH 0.1M bằng
dung dịch chuẩn HCl cùng có nồng độ: 7
Câu 468: Tính nồng độ dung dịch HCl? Để định lượng 50ml dung dịch HCl người ta
sử dụng 29.75ml dung dịch Ba(OH)
2
0.0196M: 0.0233M
Câu 469: Một acid có nồng độ là 0.04M thì [H
+
] hoặc [H
-
] sẽ là bao nhiêu khi acid
này bị OXH 14%: 0.0056M
Câu 470: Nồng độ dung dịch NaOH được tính theo biểu thức (0.095 x 9.75) kết
quả:0.92625/0.93
Câu 471: Chuẩn độ 25ml H
2
C
2
O
4
0.1N thì tốn 22ml dung dịch KMnO
4
. Vậy KMnO
4
nồng độ 0.11N
Câu 472: Tính khử của As
5+
/As
3+
càng mạnh khi pH trung tính
Câu 473: Thường biểu diễn độ acid của dung dịch bằng pH
Câu 474: Điểm cuối chuẩn độ là:
Điểm dừng khi chất chỉ thị đổi màu
Câu 475: Trong một cặp acid base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh thì dạng base
liên hợp coi như bằng không
Câu 476: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ tan của một kết tủa:
Nhiệt độ, ion chung, pH
Câu 477: Trong các cặp acid base liên hợp dưới đây, cặp nào là của phản ứng sau:
HNO
3
+ H
2
SO
4
H
2
NO
3
+ HSO
4
: H
2
NO
3
và HSO
3
lOMoARcPSD|36667950
Câu 478: Khi pH thay đổi một đơn vị thì [H
+
] thay đổi: 10 lần
Câu 479: Tính acid của chất tan càng mạnh thì:
[SH
2
+
] càng lớn càng dễ phóng thích H
+
K
a
càng lớn và pK
a
càng nhỏ
Câu 480: Chọn dung dịch nào sau đây khi chuẩn độ dung dịch chưa ion I
2
bằng dung
dịch chuẩn Na
2
SiO
3
: Hồ tinh bột
Câu 481: Phương pháp chung để xác định nitơ hữu cơ là Phương pháp Kjeldahl
Câu 482: Muối của acid mạnh và base mạnh không có tính: Acid - Base
Câu 483: Tạo phức có thể làm tăng tính: Tính acid
Câu 484: Anhydrid carbonic có vai trò một acid mạnh, do đó phải thực hiện trong
loại khí quyển Nito
Câu 485: Vài nguyên tố như C, N, S, Cl, Br, F,… Được định lượng bằng phương
pháp Trung hòa
Câu 486: Nồng độ acid quá thấp, vùng chuyển màu kéo dài nên để thích hợp hơn cần
phải thay đổi Dung môi
Câu 487: Cho biết công thức có thể dùng trong mọi tình huống để tính pH của acid hoặc
base?
Câu 488: Biểu thức thường dùng nhất có thể kiên kết K
a
và K
bH
+
là gì ?
Câu 489: Khi bị kiến cắn hay ong đốt, người ta thường bôi vôi vào vết thương để đỡ
đau và ngứa. Là do trong nọc ong, kiến có acid hữu cơ HCOOH, vôi là chất base nên
khi bôi vôi sẽ trung hòa acid làm giảm đau và ngứa
Câu 490: Muối nào khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần bằng 7:
Natri nitrat (NaNO
3
)
lOMoARcPSD|36667950
Câu 491: Theo bạn ăn sữa chua mỗi ngày để cải thiện đường ruột là Sai trong sữa
chua có rất nhiều lactose, nên khi ăn sữa chua do thiếu enzyme phân giải nên lactose
không được tiêu hóa, dẫn đến tình trạng tiêu chảy nhẹ, tiêu hóa kém. (cũng tùy cơ địa
mỗi người)
Câu 492: Theo Bronted, acid và base là chất có khả năng gì?
Acid có khả năng cho H
+
; base có khả năng nhận H
+
Câu 493:
Cho biết khái niệm tổng quát hóa về acid – base?
Không xem acid base là những chất hiện diện riêng lẻ nhưng là một cặp
acid base liên hợp vì nếu có acid sẽ có base
Phân biết phương pháp acid base với phương pháp oxy hóa khử
Câu 494:
Hằng số K
i
tích nồng độ ion bị phân ly của dung môi
Câu 495:
K
i
thay đổi theo nhiệt đ
Câu 496:
Thay vì viết [ H
3
O
+
] người ta viết [ H
+
] tại sao?
Vì [H
+
] không bao giờ đứng một mình nên viết [H+] sẽ hiểu là [H
3
O
+
]
Câu 497:
Hằng số pK
a
dùng để xác định lực của cặp acid – base
Câu 498:
Nêu một số ứng dụng dung dịch đệm trong ngành Dược?
Giúp giữ nguyên độ pH cho các enzyme trong cơ thể sống hoạt động, duy
trì pH trong khoảng giữa 7.35 và 7.45 của huyết tương, hỗ trợ cho quá
trình lên men hay nhuộm riêng lẻ
Câu 499:
Sự trung hòa acid – base là Là một thao tác cơ bản trong phân tích định
lượng để xác định nồng dộ của dung dịch acid hay base
Câu 500: Giới hạn vùng chuyển màu của chỉ thị màu nằm trong khoảng:
Câu 501: Dung môi khan là dung môi không ion hóa
lOMoARcPSD|36667950
Câu 502: Ba dung môi lưỡng tính hay dùng để chuẩn độ trong môi trường khan là
Acid acetic khan, ethanol, ethylendiamin
Câu 503: Ký hiệu của dung môi có H
+
hoạt động là SH (S: solvent)
Câu 504: Khi định lượng, nếu khoảng pH chuyển màu của chỉ thị càng nhỏ thì sự
chuyển màu thể hiện Càng rõ
Câu 505: Các dung dịch kiềm dùng để chuẩn độ trong môi trường khan thường được
điều chế ở môi trường cồn hay Cồn – benzen
Câu 506:
Giá trị pH bình thường của máu đo được ở 37
0
C là7,35 < pH < 7,45
Câu 507:
Độ Acid càng mạnh khi dung môi có khả năng nhận H
+
càng cao
Câu 508:
Định lượng base yếu trong nước thì pH của dung dịch chuẩn độ
Thường dưới 10
Câu 509:
Chỉ thị hỗn hợp hai phtalein ở pH từ 9,6 9,7 có Màu tím
Câu 510:
Nêu một vài nguyên tố được định lượng bằng phương pháp trung hòa?
C, N, S, Cl, Br, F,…
Các chất có nguyên tố trên
Câu 511:
Tính base của chất tan càng mạnh thì K
b
càng lớn và pK
b
càng nhỏ
Câu 512:
Các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng:
Tăng nhiệt độ, tăng nông độ, dùng chất xúc tác
Câu 513:
Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần: SO
2 ;
I
2;
C
6
H
5
N
Câu 514:
Chỉ thị được sử dụng trong phép đo nitrit Tropeolin
Câu 515:
Thế biểu kiến được ảnh hưởng bởi:
pH ; Sự tạo phức ; Sự tạo thành kết tủa
Câu 516:
Sự khử là sự nhận electron
Câu 517:
Chuẩn độ phức trừ còn được gọi là Chuẩn độ ngược
lOMoARcPSD|36667950
Câu 518:
Phương trình Nernst
E = E
0
+ 0,0591 lg
E
0
đóng vai trò Hằng số phụ thuộc kim loại
Câu 519:
Sn2+ + 2Fe3+ -> Sn4+ + 2Fe2+
Sn
2+
và Fe
3+
đóng vai trò Sn
2+
là chất khử, Fe
3+
là chất oxy hóa
Câu 520:
Vai trò của cầu muối: Duy trì sự cân bằng điện tích
Câu 521: Hai loại acid thường dùng để làm môi trường trong phép đo permanganate:
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
Câu 522: Trong môi trường acid của phép đo nitrit, natri nitrit tác dụng với amin
thơm bậc nhất, tạo muối diazo không màu (diazo hóa).
Câu 523: Phản ứng kết tủa thuộc loại Phản ứng trao đổi ion
Câu 524: Ion không cùng tên còn được gọi là Ion lạ
Câu 525: Chất điện ly yếu khi tạo phức thì Độ tan tăng
Câu 526: Tích số tan là tích số nồng độ các ion của hợp chất ít tan trong dung dịch
bão hòa chất đó.
Câu 527:
Đặc điểm của phản ứng kết tủa là Phản ứng thuận nghịch
Câu 528:
Sự hiện diện của một ion chung sẽ làm giảm độ hòa tan của một muối
Câu 529:
Hiện tượng kết tủa phân đoạn là T nhỏ kết tủa trước, T lớn kết tủa sau
Câu 530:
Quá trình AB A
+
+ B
-
là quá trình Điện ly
Câu 531:
Phương pháp Volhard định lượng trực tiếp ion Ag
+
Câu 532:
Hệ mà các tính chất lí học và hóa học đều như nhau ở mọi vị trí trong
hệ gọi là Hệ đồng thể
Câu 533: Những yếu tố đặc trưng cho tính tan: Tích số tan và độ tan
Câu 534: Dung dịch bão hòa là dung dịch mà nồng độ của nó hòa tan ở mức tối
đa và không thể hòa tan thêm
Câu 535: Ion của các gốc acid sau: S
2-
, PO
4
3-
, F
-
gọi là Anion
lOMoARcPSD|36667950
Câu 536: Phản ứng tạo tủa xảy ra khi có hai hay nhiều chất hòa tan kết hợp với
nhau để tạo thành chất không tan.
Câu 537: Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do một kim loại
nối với các phối tử.
Câu 538: Số phối tử liên kết với ion trung tâm gọi là Số phối trí
Câu 539: Những phức mà phối tử chứa một nguyên tử liên kết với ion trung tâm
được gọi là Phức đơn càng
Câu 540: Phức đa càng khi phối tử chứa một nguyên tử liên kết với ion trung
tâm gọi là Phức càng cua
Câu 541: Trong phức chất cộng, nguyên tử trung tâm tạo thành với các phối tử
bằng liên kết phối trí.
Câu 542: Khi gọi tên mt phức chất, đầu tiên gọi tên phối tử, sau đó gọi tên ion
trung tâm.
Câu 543: Phức đa càng là những phức chất mà phối tử chứa nhiều nguyên tử
liên kết với ion nguyên tử.
Câu 544: Complexom II và Complexom III khác nhau
Độ tan và kim loại phân tử
Câu 545: Phức chất cộng gồm một nguyên tử trung tâm liên kết phối trí với tiểu
phân phân cực.
Câu 546: Hằng số bền K càng lớn phức càng bền.
Câu 547: Chất nào có hằng số tạo phức lớn hay hằng số không bền nhỏ sẽ
chiếm ưu thế.
Câu 548:
Tỷ lệ tạo phức 1:1
Câu 549:
Phương pháp Complexom III dùng để Định lượng các kim loại
Câu 550:
pH < 3 tạo ra phức Kém bền
lOMoARcPSD|36667950
Câu 551:
Định lượng Ca
2+
với chỉ thị murexid thực hiện ở môi trườn
Câu 552:
Phản ứng đặc trưng của tạo phức là K bền và K không bền
Câu 553:
Trong phản ứng tạo phức cái quan trọng nhất là pH môi trường
Câu 554:
tăng
Đối với phản ứng tạo phức độ hằng số bền tăng khi pH môi trường
Câu 555:
Thuốc sắt là Fe
2+
Câu 556:
Fe
3+
trong hồng cầu đóng vai trò Nguyên tử trung tâm
Câu 557:
Số khối tử là số chẵn
Câu 558:
Tạo phức đo nồng độ kim loại bằng Chỉ thị màu
Câu 559:
Điều kiện dùng chỉ thị màu: Màu phải đậm, lượng dùng ít
Câu 560:
Dựa vào hằng số bền hoặc hằng số không bền của các phức va nồng
độ ban đầu của các cấu tử, có thể tính được nồng độ của chất tạo phức
va biết được chiều của phản ứng.
Câu 561: Độ cứng của nước được biểu thị bằng số mili đương lượng gam canxi
magie trong 1 lít nước.
Câu 562: Phức phân li trong môi trường nước tạo ra: Ion dương của cầu nội
phức ; Ion âm của cầu ngoại phức
Câu 563: Để pha 500ml dung dịch glucose 5% (kl/tt) thì lượng glucose cần
dùng là: 25g
Câu 564:
Trong 1000ml ethanol 90% (tt/tt) lượng ethanol nguyên chất là:
900ml
Câu 565:
Khi pH thay đổi 1 đơn vị thì [H+] thay đổi 10 lần
Câu 566:
Viết theo khái niệm p tính pH cho acid yếu 1 nấc là:
pH = ½pK
a
- ½ lgC
lOMoARcPSD|36667950
Câu 567:
Biết [c] = [Ha] + a
-
; công thức tính pH tại điểm tương đương của thí
nghiệm chuẩn độ acid yếu H
a
bằng base mạnh B là: pH = 7 + ½ pK
a
+ ½ logC
Câu 568: Muối NaCl là muối thường
Câu 569: Theo Lewis thì công thức tính pH:
pH = -log[H+]
pH = -lga
H+
Câu
570: Khi định
lượng 1 acid yếu
= 1 base mạnh
(có cùng nồng độ
0.1M).
Nếu sử dụng Methyl da cam (pH đổi màu: 3.1 – 4.4) là chỉ thị:
Điểm kết thúc đến sau điểm tương đương
Câu 571:
Dung dịch A có pH = 2 thì nồng độ lớn hơn 100 lần so với pH = 4
Câu 572:
pH gần đúng của dd HCl 5.10
-3
M là: 2.3
Câu 573:
Giới hạn của vùng chuyển màu chỉ thị khoảng pH = pKa
Câu 574:
Tính acid của chất tan càng mạnh thì:
Càng dễ phóng thích H
+
; [SH
2
+
] càng lớn ; K
a
càng lớn và pK
a
càng
nhỏ
Câu 575:
pH của dd HCl 10
-8
M là: 8,00
Câu 576:
Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị p H là những acid hay base yếu mà
dạng ion của nó có cấu trúc và màu sắc khác biệt với dạng Không bị ion hóa
lOMoARcPSD|36667950
Câu 577: Khoảng pH chuyển màu của xanh bromothymol là: 6,0 7,6
Câu 578: Ở pH từ 9,6 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này
thích hợp để định lượng acid thứ 2 của acid phosphoric. Đó là chỉ thị:
Phenolphtalein
Câu 579: pH của dung dịch natri hydroxyd (0,19.10
-3
mol.dm
-3
) là10,28. Xem
NaOH như phân ly hoàn toàn
Câu 580: Khi trung hòa một acid mạnh bằng một base mạnh sẽ có một biến đổi
pH đột ngột ở Cận điểm tương đương. Khảo sát đường cong chuẩn độ sẽ thấy
điểm tương đương tương ứng với điểm uốn.
Câu 581: Khi trung hòa một acid yếu Ha bằng base mạnh B, khảo sát ảnh
hưởng của nồng độ acid ta rút ra:
Điểm tương đương luôn luôn là điểm uốn của đường cong chuẩn độ
pH của giai đoạn bán trung hòa độc lập [H
a
] pH của dd đầu và
pH tại điểm tương đương phụ thuộc vào [H
a
]
Đường cong của acid yếu với các độ pha loãng khác nhau đều qua
điểm uốn
Câu 582: Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxya – khử và
đường cong chuẩn độ acid – base là: Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn
độ và dung dịch chuẩn độ
Câu 583: Chỉ thị oxy hóa khử là các hệ thống oxy hóa – khử mà dạng oxy hóa
và dạng khử có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng.
Câu 584: Tính thế chuẩn biểu kiến của cặp Cu
2+/
Cu
+
khi thêm ion I
-
tạo kết tủa
CuI với tích số tan T = 10
-12
. Biết = 0,17V và nồng độ [I
-
] = 1M.
0,8972V
lOMoARcPSD|36667950
Câu 585: Phép chuẩn độ oxy hóa khử là phương pháp Phân tích thể tích dùng
dung dịch chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất khử như sắt (II), mangan
(II), iodid… hoặc dung dịch chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa n
sắt (III), mangan (VII)…
Câu 586: Màu dạng oxy hóa và dạng khử của xanh methylen là: Xanh dương/
Không màu
Câu 587: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi Electron từ chất tham
gia này sang chất tham gia kia.
Câu 588: Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi
electron giữa hai hợp chất: một chất cho electron – gọi là chất khử và một chất
nhận electron – gọi là chất oxy hóa
Câu 589: Chất khử và chất oxya có thể là hai chất a học [phản ứng hóa
học] hoặc là một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp
[phản ứng điện hóa].
Câu 590: Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống Ce
4+
/
Ce3+
thay đổi theo bản chất của
acid được sử dụng để acid hóa môi trường và nồng độ của nó. Thế thấp nhất
quan sát trong môi trường HCl và cao nhất trong môi trường HClO
4
Câu 591: Chỉ thị oxy hóa chuyên biệt có màu sắc thay đổi phụ thuộc:
Thế điện hóa của dung dịch
Câu 592: Khoảng đổi màu của 1 chỉ thị oxy hóa khử là khoảng biến đổi thế
khi tỷ lệ chuyển từ 10 sang 0,1
Câu 593: Trong thực tế người ta thường dùng acid nào để làm môi trường cho
phép đo permanganat: H
2
SO
4
và H
3
PO
4
Câu 594: Trong môi trường acid, iod có thể oxy hóa: SnCl
2
; H
2
S
; SO
2
; Na
2
S
2
O
3
lOMoARcPSD|36667950
Câu 595: Chỉ số iod là số gam iodkhả năng cố định trên nối đôi của 100gam
chất khảo sát.
Câu 596: Sai số “oxy” là vấn đề khi chuẩn độ Gián tiếp bằng iod. Trong dung
dịch acid, oxy từ không khí oxy hóa iodid thành iod.
Câu 597: Dung dịch chuẩn trong phép đo nitrit là dung dịch natri nitrit (NaNO
2
) nồng độ:
0,1 M
Câu 598: Khi chuẩn độ trực tiếp bằng phép đo iod, pH của dung dịch khoảng: 5 8
Câu 599: Trong phương pháp permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong
môi trường H
2
SO
4
và muối duy nhất được sử dụng là muối kali có thế MnO
4-/
Mn
2+
Câu 600: Thế oxy hóa – khử chuẩn của phương pháp permanganat có E = +1,51 volt
(pH = 0), phương pháp iod có E = +0,534 volt (pH = 9), phương pháp crom có E =
+1,33 (pH = 0)
Câu 601: Có thể dùng hỗn hợp Tropeolin 00 (4 giọt) và xanh methylen (2 giọt) thay
cho Tropelin 00, chuyển từ màu tím thành màu xanh da trời
Câu 602: Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch đông tụ trở về trạng thái keo ban đầu
Câu 603: Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp Bạc:
Sự hấp phụ tạo tủa keo ; Độ tan của chất kết tủa ; Nồng độ dung dịch chuẩn độ
Câu 604: Chỉ thị thường được dùng trong phương pháp tạo phức: Murexit, NET, Calcon
Câu 605: Người ta phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất: Khi cho vào
nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
Câu 606: Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào Nồng độ ion kim
loại.
Câu 607: Người ta thường định lượng Ca
2+
với chỉ thị Murexid, pH = 9 11
Câu 608: Murexid và Đen eriocrom T đều kém bền trong dung dịch nên thường dùng
ở dạng Rắn, nghiền trộn với NaCl
Câu 609: Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do Một kim loại nối
với các nguyên tử
Câu 610:
Ở pH 4 - 6 EDTA phân ly ở dạng: H
2
Y
2-
(4 - 6)
lOMoARcPSD|36667950
Câu 611:
Chỉ thị dùng ở dạng rắn: Đen eriocrom T ; Murexid
Câu 612:
Chỉ thị Đen ericrom T ở pH = 6,3 – 11,2 có màu: Xanh
Câu 613:
PAN là tên viết tắt của 1-(2-piridinazol) naphtol-2
Câu 614:
PAR là tên viết tắt của 4-(2-piridinazol) - resocrin
Câu 615:
Xác định các nguyên tố, các ion, các phân tử có trong đối tượng phân tích
là: Phân tích định tính
Câu 616: Ưu điểm của phương pháp vật lý và phương pháp hóa học: Độ nhạy & độ
chính xác cao
Câu 617: Phân loại phương pháp phân tích: 4 cách
Câu 618: ớng phát triển của hóa phân tích hướng tới giải quyết: 5 vấn đề
Câu 619: Hóa học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định Thành phần
hóa học của chất và cấu trúc các hợp chất có trong chất phân tích.
Câu 620: Trong kiểu phân tích bán vi lượng, lượng mẫu thử chất rắn và dung dịch
cần lấy lần lượt là: 0,01 - 0,1gam; 0,1 - 0,3 ml
Câu 621: Đặc điểm: “Chuyên ngành trong phân tích ít sử dụng, nhưng phân tích này
thường dùng trong vật lý, mỏ, sinh học” là kiểu phân tích: Đồng vị
Câu 622: Phương pháp hóa học là phương pháp dựa trên: Phản ứng hóa học
Câu 623: Trong các phương pháp phân tích hóa học, đặc điểm: “Phương pháp này
dựa vào phản ứng kết tủa các chất cần định lượng với thuốc thử” là phương pháp phân
tích: Trọng lượng
Câu 624: Để xác định lượng kết tinh trong mấu thử ng ta thường dùng phương pháp:
Bay hơi gián tiếp
Câu 625: Đối với kết tủa dạng tinh thể, lượng mẫu cần thiết được tính theo công
thức: a = x x 0,5
Câu 626: Thuốc thử tạo kết tủa lý tưởng vì tính chuyên biệt hay tính chọn lọc phải tác
dụng với chất cần phân tích tạo ra sản phẩm có tính chất sau:
Dễ lọc và dễ rửa để loại các chất nhiễm bẩn
Có độ tan thấp đủ để ko mất tủa một cách định lượng khi lọc và rửa
lOMoARcPSD|36667950
Trơ với các cấu tử của môi trường
Có thành phần xác định sau khi làm khô và sau khi nung (nếu cần)
Câu 627:
Chọn câu sai: (nhiệt độ thấp mới đúng)
Nồng độ chất bẩn trong dd càng lớn, sự hấp phụ càng mạnh và nhiệt độ
càng cao, bẩn càng dễ bị hấp phụ lên bề mặt tủa
Câu 628:
Chọn câu đúng:
Hấp lưu là hiện tượng mà các ion tạp kết tủa vào các tinh thể lưới của tủa
tạo thành tinh thể hỗn hợp
Câu 629: Để hạn chế ảnh hưởng của kết quả phân tích, viêc tạo các kết tủa tinh thể
cần tuân theo các điều kiện sau:
Tiến hành kết tủa với dung dịch mẫu và thuốc thử loãng
Thêm dung dịch thuốc thử vào chậm và khuấy đều trong quá trình tạo tủa
Thực hiện kết tủa với dung dịch chất kết tủa ở nhiệt độ cao. Trong một số
trường hợp, cần thêm vào chất làm tăng độ tan và tránh hiện tượng cộng kết
Câu 630: Thuốc thử tạo tủa cation vô cơ thường dùng của Sr
2+
là: KH
2
PO
4
Câu 631: Khi tủa Mg
2+
bằng (NH
4
)
2
HPO
4,
dùng phương pháp phân tích khối lượng thì
dạng cân là: Mg
2
P
2
O
7
Câu 632: Đối với chất cần phân tích là Ni
2+
, người ta thường dùng thuốc thử hữu cơ:
Dimethyglyoxin
Câu 633: Dùng thuốc thử Cupron với Cu
2+
thì dạng cân là: CuC
14
H
11
O
2
N
Câu 634: Biết dạng tủa là Fe(C
6
H
5
N
2
O
2
)
3
và dạng cân là Fe
2
O
3
, có thể kết luận người
ta đã dùng thuốc thử nào để phân tích Fe
2+
: Dùng Cupferon
Câu 635: Sản phẩm lý tưởng của một phân tích khối lượng là chất: Không tan ; Dễ
lọc ; Dễ làm sạch ; Có thành phần xác định
lOMoARcPSD|36667950
Câu 636: Để phân tích khối lượng Cr
3+
, nên chọn dạng cân Cr
2
O
3
;
BaCrO
4
là thích
hợp nhất, biết khối lượng thu được như nhau là 1mg.
Câu 637: Khi tiến hành lọc, điều quan trọng phải chú ý tới là: Lượng tủa
Câu 638: Sau khi lọc, có thể rửa tủa bằng:
Dung dịch của chất tạo tủa
Nước hoặc dung dịch chất phân ly
Dung dịch ngăn cản sự thủy phân
Câu 639: Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là: Tác dụng với
thuốc thử tạo chất ít tan
Câu 640:
Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là:Nội hấp
Câu 641:
Dung dịch chuẩn lý tưởng phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Đủ bền để không xác định lại nồng độ sau khi pha
Tác dụng nhanh với chất cần phân tích
Phản ứng hoàn toàn để đạt được điểm kết thúc đúng
Câu 642:
2 phương pháp cơ bản dùng để xác định nồng độ của dung dịch chuẩn
Câu 643:
Phương pháp thể tích là phương pháp dựa trên việc xác định:
Thể tích chất chuẩn
Câu 644:
Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì:
Tiện lợi, kỹ thuật đơn giản, ít tốn kém và có thể tự động hóa
Câu 645:
Đặc điểm của dung dịch chuẩn: Bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn, phản ứng
chọn lọc và có nồng độ xác định, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản
Câu 646: Sai số thô là sai số: Do chủ quan của người làm mẫu
Dùng dữ liệu để làm câu 631, 632, 633, 634
lOMoARcPSD|36667950
Lần 1 2 3 4 5 6 7
Lượng (g/l) 4,102 4,121 4,113 4,104 4,107 4,118 4,115
Câu 647: Giá trị trung bình của CH
3
COOH sau 7 lần chuẩn độ là (g/l): 4,112
Câu 648: Phương sai của phép đo là: Tất cả đều sai (3,4.10
-5
)
Câu 649: Hệ số biến thiên CV% có giá trị: Đều sai (0,14%)
Câu 650: Tra bảng Student, ở khoảng tin cậy 95%; t = 2,45; giới hạn tin cậy là: Đều sai
(5,8.10
-3
)
Câu 651: 5 bước tiến hành khi xử lý số liệu
Câu 652: Trong trường hợp so sánh 2 dãy kết quả:
Sử dụng thử nghiệm F (F-test) để kiểm tra độ chính xác hay độ lặp lại của 2
dãy kết quả xem có đồng nhất hay không
Sử dụng thử nghiệm t (T-test) để so sánh 2 giá trị trung bình xem sự khác
nhau giữa 2 giá trị này có ý nghĩa hay không
Câu 653: Không thể chuẩn độ trực tiếp Co
2+
, Al
3+
bằng EDTA với chỉ thị NET vì chỉ
thị này tạo với các hợp chất trên các phức rất bền không bị EDTA phân hủy. Như vậy
tiến hành chuẩn độ thế bằng dung dịch chuẩn Mg
2+
đã biết nồng độ
Câu 654: Chỉ thị trong phương pháp tạo phức: Murexit ; xylen da cam ; ETOO
Câu 655: Phép chuẩn độ thừa trừ được thực hiện khi một trong những điều kiện của
phép chuẩn độ trực tiếp không thỏa mãn như: Phức của EDTA với kim loại cần xác
định tạo thành rất chậm hay cation cần xác định không có chất chỉ thị thích hợp
Câu 656: Khi pha chế dung dịch chất chuẩn gốc, sử dụng hóa chất tinh kiết phân tích
Câu 657: Chọn chất chỉ thị Acid sulfosalicilic khi chuẩn dung dịch có chứ ion Fe
3+
bằng dung dịch chuẩn EDTA trong môi trường có đệm pH = 2 3
Câu 658: Xác định hàm lượng của CaO (M = 56.08) trong 0.4960g CaCO
3
. Sau quá
trình làm khan thì thu được 0.6186g kết tủa CaC
2
O
4
.H
2
O (M = 146.12). Kết quả được
xác định: C% = 47.86
Câu 659: Tính pH của dung dịch NH
3
0.01M, biết pka (NH
4
+
) = 9.25: 10.63
Câu 660: Cho phản ứng:
lOMoARcPSD|36667950
K
2
Cr
2
O
7
+ KI + H
2
SO
4
I
2
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O + K
2
SO
4
Dung dịch K
2
Cr
2
O
7
3M thì dung dịch này có nồng độ đương lượng là: 3N
Câu 661: Thế chuẩn oxy hóa khử: Thế nhận được bởi điện cực khi nồng độ hay
hoạt độ ion kim loại bằng 1 đơn vị
Câu 662: Ưu điểm lớn nhất của phương pháp iod so vs phương pháp permanganat là:
Áp dụng được tất cả các kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp, gián tiếp và thừa trừ
Câu 663: Để tránh hiện tượng hậu tủa nên tiến hành tủa từ dung dịch đặc, khuấy
mạnh và sau khi tủa hình thành tiến hành lọc và rửa tủa ngay
Câu 664: Tính số gam K
2
Cr
2
O
7
dùng để pha 200ml dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0.2N biết rằng
K
2
Cr
2
O
7
khi bị oxy hóa khử tạo thành Cr
3+
, M = 294.2: 11.7681 (g)
Câu 665: Dùng dung dịch (NH
4
)
2
C
2
O
4
để rửa tủa CaC
2
O
4
.H
2
O sẽ giảm tối đa lượng
tủa bị hòa tan, dung dịch (NH
4
)
2
C
2
O
4
đóng vai trò: Chất tạo kết tủa
Câu 666: Dung dịch chuẩn thường được sử dụng trong phép chuẩn độ tạo tủa là:
Dung dịch AgNO
3
Câu 667: Chọn chỉ thị mHồ tinh bột khi chuẩn dung dịch có chứa ion I
2
bằng dung
dịch chuẩn Na
2
S
2
O
3
Câu 668:
Được phép làm tròn sđối với số đo gián tiếp cuối cùng
Câu 669:
Chọn câu phát biểu đúng:
Phương pháp KMnO
4
là phép chuẩn độ tự chỉ thị
Dung dịch KMnO
4
có tính oxy hóa mạnh
Phương pháp KMnO
4
thuộc về các phương pháp oxy hóa khử
Câu 670:
Trong phương pháp permanganat để tạo môi trường phản ứng người ta sử
dụng acid H
2
SO
4
Câu 671: Một dung dịch chứa các phức: AlY; FeY; CeY. Khi có mặt ion Cu
2+
thì
phức nào sẽ bị phá vỡ. Biết lg(AlY) = 16.13; lg(FeY) = 25.10; lg(CeY) = 16.01;
lg(CuY) =
lOMoARcPSD|36667950
18.80: Phức CeY bị phá vỡ rồi đến phức AlY
Câu 672: Mức độ sát gần của các giá trị thực nghiệm so với giá trị thật thể hiện: Sai số
Câu 673: Cần bao nhiêu gam muối K
2
Cr
2
O
7
có độ tinh khiết P = 99% để pha 250ml
dung dịch K
2
Cr
2
O
7
có nồng độ 0.1N và M = 294.18, chuẩn độ trong môi trường acid:
7.4287 (g)
Câu 674: Trong phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử, các biện pháp làm tăng tốc độ
của phản ứng oxy hóa khử:
Dùng phương pháp chuẩn độ thừa trừ để tăng nồng độ tác chất
Dùng chất xúc tác ; Tăng nhiệt độ
Câu 675: Cho phản ứng kết tủa tổng quát sau: MX M
+
+ X
-
Dung dịch bão hòa khi: T
(MX)
= [M
+
].[X
-
]
Câu 676: Dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn 1N
Câu 677: Trong dung dịch chứa Pb
2+
. Ion Pb
2+
sẽ tạo tủa với ion S
2-
trước trong các
loại sau: Br
-
, Cl
-
, S
2-
. Biết tích số tan lần lượt của các tủa là 6.3.10
-4
, 1.7.10
-5
, 6.8.10
-29
Câu 678: Xác định hàm lượng % của P (M = 30.974) trong 0.3615g mẫu thử, sau quá
trình nung kết tủa MgNH
4
PO
4
.6H
2
O thì thu được 0.2161g Mg
2
P
2
O
7
(M = 222.57). Khi
tính kết cần lưu ý: Dạng kết tủa và dạng cân
Câu 679: Để phân biệt phức phân ly một phần và muối kép phân ly hoàn toàn khi hòa tan
vào nước
Câu 680: Tính pH của dung dịch CH
3
COOH 0.20M, biết pka (CH
3
COOH) = 4.75:
2.03
Câu 681: Trong dung môi là base, các chất tan là Acid sẽ khó phân ly hơn (vì tăng sự cho
proton)
Câu 682: Khi hòa tan acid vào nước (pha loãng) lưu ý là: Cho từ từ acid vào nước cất
Câu 683: Độ tan của kết tủa giảm xuống khi trong môi trường có ion tạo phức không bền
với tủa
lOMoARcPSD|36667950
Câu 684:
loạn
Dịch tiêm truyền tĩnh mạch phải chứahệ thống đệm để pH máu không rối
Câu 685:
Acid mạnh là acid gần như ion hóa 100%
Câu 686:
= 7
Khi chuẩn độ acid mạnh bằng base mạnh, pH tại điểm tương đương là: pH
Câu 687:
Dung dịch Ba(OH)
2
có [Ba
2+
] = 5.10
-3
M thì pH của dung dịch này là:
13
Câu 688:
Phương pháp EDTA sử dụng chỉ thị Đen Eriocrom, xelen da cam
Câu 689: Chuẩn độ Mg
2+
bằng chất chuẩn EDTA với chỉ thị Eriocrom T. tại điểm
dừng, chỉ thị chuyển từ màu dạng tự do sang màu dạng phức
Câu 690:
Chất chỉ thị màu acid base hữu cơ có màu thay đổi tại điểm tương đương
Câu 691:
khiết
Chất chuẩn gốc dùng để xác định lại nồng độ EDTA là: ZnSO
4
.7H
2
O tinh
Câu 692:
Phương pháp AgNO3 được sử dụng để xác định các ion: Cl
-
, Br
-
, SCN
-
Câu 693:
Phương pháp EDTA thường sử dụng để xác định trực tiếp:
Các cation như Ca
2+
, Mg
2+
, Zn
2+
Câu 694:
Hấp lưu là sự giữa các tạp chất tan trong môi trường vào bên trong tủa do
tủa tạo thành quá nhanh, các tinh thể mới tạo thành bọc lấy tạp chất (chất bẩn) ở phía
trong
Câu 695: Khi pha dung dịch chuẩn độ cần chú ý: Dung dịch chuẩn để lâu có thể thay
đổi nồng độ nên trước khi dùng cần được xác định lại nồng độ
Câu 696: Kthuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp: Phản ứng giữa chất
chuẩn chất cần xác định xảy ra chậm, cần nhiệt độ, xúc tác, không tìm được chthị
thích hợp Câu 697:
Câu 698: Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để: Tính thế ở điểm tương đương
của phản ứng oxy hóa khử
Câu 699: CuY
2-
có = 1013.8. BaY
2-
có giá trị = 107.8. Vậy kết luận: Phức CuY
2-
bền
hơn nhiều so với phức BaY
2-
lOMoARcPSD|36667950
Câu 700: Tính khối lượng KMnO
4
(M = 158) có độ tinh khiết P = 98% để pha 500ml
dung dịch KMnO
4
có nồng độ 0.1M, cho biết dung dịch này dùng để chuẩn độ trong
môi trường acid: 8.0612 (g)
Câu 701: Các trái chanh, cam và nho chứa: Acid citric
Câu 702: Soda (Sodium hydrogencarbonat) được sử dụng như là chất kháng acid và
chất dùng chữa lửa
Câu 703: Việc tiêu thụ H
2
SO
4
là một chỉ số chỉ trạng thái văn minh và thịnh vượng
của một quốc gia
Câu 704: Trong phương pháp phân tích thể tích: Điểm kết thúc thường sai lệch so với
điểm tương đương
Câu 705: Vị chua của sữa tạo ra Lactic acid
Câu 706: Lực của một acid phụ thuộc mức độ của acid phân ly thành những ion đối
kháng trong dung môi/ mức độ phân ly ion H
+
của acid trong dung dịch nước
Câu 707: Để định lượng KCl trong 20 viên thuốc Kaleorid bằng cách tạo kết tủa với
20ml dung dịch AgNO
3
nồng độ 0.08181M. Sau khi loại bỏ tủa, dịch lọc được định
lượng với 2.81ml dung dịch NH
4
SCN 0.04124M. Tên của kết tủa AgCl T
AgCl
>
TAgSCN
Câu 708: Sau khi có một loại kết quả áp suất, người ta tính kết quả số đo trung bình
của áp suất là 956.23768mmHg với độ tin cậy là 0.04567mmHg. Kết quả nên viết
956.23768mmHg 0.04567mmHg
Câu 709: H
2
SO
4
(tinh khiết) và H
2
SO
4
(trong nước). H
2
SO
4
(trong nước) là mt chất
dẫn điện tốt. H
2
SO
4
trong nước hoạt động như là chất dẫn điện mạnh vì acid trong
nước có chứa các ion di chuyển có thể mang dòng điện
Câu 710: Hấp lưu chỉ xảy ra đối với tủa tinh thể
Câu 711: Nội hấp chỉ xảy ra đối với tủa vô định hình
Câu 712: Với cùng số lần thí nghiệm, giá trị t của bảng Student trong công thức tính
giới hạn tin cận càng lớn khi chọn xác suất càng lớn
--------------- oOo ---------------
lOMoARcPSD|36667950
Câu 713: Chất chuẩn hóa học bậc 1:
Câu 714: Chuyên luận Cafein ngậm một phần tử nước (C
8
H
10
O
2
N
4
.H
2
O), cân một
lượng mẫu thử, sấy đến khối lượng không đổi. Cân mẫu trước và sau khi sấy. Hàm
lượng nước kết tinh khoảng 8.48%, Dược điển Việt Nam (DĐVN) cho phép ≤ 9.00%.
Sự chênh lệch này là do:
Câu 715: Nồng độ đương lượng của dung dịch KMnO
4
0.01M là bao nhiêu nếu dùng
dung dịch này để chuẩn độ ion Fe
2+
trong môi trường acid H
2
SO
4
:
Câu 716: Các chất nào có thể có mặt trong MgO để có thể dẫn đến sai số khi tính kết
quả chuẩn độ:
Câu 717: Tính pH tạo điểm tương đương khi chuẩn 100ml dung dịch NH
3
0.1M bằng
dung dịch chuẩn HCl có cùng nồng độ biết pka = 4.75:
Câu 718: Một mẫu chứa 0.2356g của NaCl (M = 58.4) và BaCl
2
(M = 208.2) phản
ứng với bạc nitrat tạo thành 0.4637g tủa AgCl (M = 143.3). Tính khối lượng và % của
NaCl có trong mẫu:
Câu 719: Hòa 200g acid sulfuric đậm đặc có nồng độ 98% (kl/kl) vào nước vừa đủ
1000ml, dung dịch thu được có nồng độ là:
Câu 720: Cần bao nhiêu ml HCl đặc để pha 1000ml dung dịch HCl có nồng độ 0.1M,
biết trên chai hóa chất dung dịch HCl đậm đặc có ghi M
HCl
= 36.5, %C = 37.27%, khối
lượng riêng (d = 1.185 g/ml)
ĐẠI CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH 1
1. Phân tích hóa học:
- Là những phương pháp dùng trong thực tế để xác định thành phần, hàm lượng
của mỗi thành phần và cấu trúc hóa học của chất phân tích
2. Hóa học phân tích:
- Là khoa học về các phương pháp phân tích hóa học
3. Phân tích định lượng:
- Nhằm xác định thành phần định lượng
4. Phân tích định tính:
lOMoARcPSD|36667950
- Là xác định cấu tạo, liên kết
5. Kỹ thuật phân tích:
- Dựa trên hiện tượng khoa học để thu nhập thông tin về thành phần hóa học của
chất phân tích
6. Phương pháp phân tích:
- Là ứng dụng của kỹ thuật phân tích để giải quyết một vấn đề phân tích
7. Phân loại dựa vào bản chất của phương pháp:
- Phương pháp hóa học: Định lượng khối lượng, thể tích (chuẩn độ, thể tích khí),
định tính
- Phương pháp hóa lý, vật lý: Quang học, tách phân tích (sắc ký), điện hóa -
Phương pháp sinh học
8. Phân loại dựa theo thể tích và khối lượng chất:
- Phân tích thô, bán vi lượng, vi lượng, siêu vi lượng
9. Phân loại dựa theo bản chất của hợp chất cần xác định:
- Nguyên tố, phân tử, nhóm chức, chất tướng (pha)
10.Phân loại dựa vào việc sử dụng chất chuẩn:
- Tuyệt đối (không dùng chất chuẩn)
VD: Phân tích khối lượng, phân tích thể tích
- Tương đối (dùng chất chuẩn) VD: Phân tích dụng cụ
11.Các phản ứng trong phân tích:
- Oxy hóa khử, acid – base, tạo tủa, tạo phức
12.Yêu cầu của thuốc thử:
- Độ tinh khiết (hóa chất kỹ thuật ≤ 99%, chất khác ≥ 99%)
- Đặc hiệu, nhạy
13.Quy trình phân tích: 7 bước
- Xác định mục tiêu và nội dung
- Chon phương pháp
- Lấy mẫu và bảo quản mẫu
- Xử lý mẫu
lOMoARcPSD|36667950
- Tiến hành đo chất phân tích
- Tính toán
- Xử lý kết quả
PHÂN TÍCH THỂ TÍCH ĐẠI CƯƠNG
1. Điểm tương đương:
- Thời điểm chất chuẩn thêm ứng vừa đủ với toàn bộ lượng chất cần xác định
- Đây là điểm lý thuyết không thể xác định bằng thực nghiệm
2. Điểm kết thúc:
- Là thời điểm gây ra sự biến đổi về tính chất vật lý hoặc sự đổi màu chỉ thị
giúp kết thúc chuẩn độ 3. Sai số hệ thống cho phép: ≤ 5%
4. Chuẩn độ trực tiếp:
- Nhỏ dung dịch chuẩn R vào dung dịch cần xác định C
M
X
5. Chuẩn độ ngược (thừa trừ)
- Thêm thể tích chính xác, dư dung dịch chuẩn R vào thể tích xác định dung dịch
cần định lượng X
- Sau đó xác định lượng dư dung dịch chuẩn bằng một thuốc thử khác
6. Chuẩn độ gián tiếp (thế)
- Cho chất cần định lượng X tác dụng với lượng dư thuốc thử R, tạo ra sản phẩm
trung gian P
- Sau đó chuẩn độ P bằng thuốc thử khác
7. Chất chuẩn độ gốc base:
- Na
2
B
4
O
7
.10H
2
O
- Na
2
CO
3
- KHCO
3
8. Chất chuẩn độ gốc acid:
- Acid benzoic
- C
2
H
2
O
4
.2H
2
O
9. Hiệu chỉnh dung dịch chuẩn với hệ số hiệu chỉnh k
lOMoARcPSD|36667950
- Thể tích nước cần thêm vào thể tích dung dịch cần hiệu chỉnh
- Lượng chất cần thêm vào:
(a = N.E: Lượng lý thuyết)
- Người đặt nền tảng cho phương pháp phân tích thể tích: Gay – Lusac
PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
1. Kỹ thuật phân tích lâu đời nhất: Phân tích khối lượng
2. Tại sao phương pháp phân tích khối lượng quan trọng:
- Vì nó là k thuật mà việc đo lường duy nhất dựa trên hệ SI
3. Phân loại:
- Kết tủa, điện phân, bốc hơi, hạt
4. Quy trình phương pháp phân tích khối lượng
- Mẫu
- Dung dịch
- Tủa
- Lọc lất tủa
- Sấy khô hoặc nung
- Cần
- Xác định khối lượng
- Hàm lượng mẫu
5. Nguyên nhân gây tạp trong tủa:
- Cộng kết
- Sự hấp phụ bề mặt
- Cộng liên nội (đồng hình, hấp lưu)
- Kết tủa theo
6. Độ quá bão hòa tương đối
- Nếu độ quá bão hòa càng lớn Số mầm tạo ra nhiều Xu hướng tạo ra tủa hạt
keo
lOMoARcPSD|36667950
- Nếu độ quá bão hòa càng bé Số mầm tại ra ít Xu hướng tạo ra tinh thể
7. Cách tạo ra tủa tinh thể với độ bão hòa cực tiểu
- Kết tủa trong dung dịch loãng
- Cho thuốc thử vào từ từ và khuấy
- pH thấp và đun
- Kết tủa trong môi trường đồng thể
8. Giấy lọc tủa:
- Giấy băng xanh (rất mịn)
- Giấy băng trắng (mịn vừa phải)
- Giấy băng đỏ (dùng cho tủa vô định hình)
- Giấy băng vàng hoặc đen (0.01mm)
Lọc lấy tinh thể Phễu busre áp thấp
Lọc dung dịch nóng, độ nhớt cao Phễu thủy tinh trên bếp điện (2 lớp)
Lọc chất kém bền, dễ bay hơi, nóng chảy Dụng cụ lọc làm lạnh bằng nước đá
Lọc acid mạnh, base mạnh Phễu thùy tinh xốp
- Đánh giá: Chính xác cao, thời gian phân tích lâu
- Thích hợp phân tích: Chất mới
Đối với kết tủa dạng tinh thể: Lớn x 0.5
Đối với kết tủa dạng vô định hình: nhỏ x 0.1
m,n: Hằng số cân bằng của phương trình phản ứng
Tính toán kết quả
-
Hàm lượng % khối lượng
(
a gam chất A, dạng cân p gam
)
C% (A) =
Hàm lượng % thể tích
(
Vml chất A, khối lượng riêng d, dạng cân
p gam)
C% (A) =
Khối lượng p gam của chất A
P(A) = a . F
Thừa số chuyển:
F =
lOMoARcPSD|36667950
M
A
: Khối lượng mol chất cần xác định
M
B
: Khối lượng mol của dạng cân
CÂN BẰNG HÓA HỌC
1. Nguyên lý Le Chatelier:
- Khi tác dụng lên hệ thì bản thân hệ sử tự điều chỉnh để hạn chế ảnh hưởng tác
động đó
2. Yếu tố ảnh hưởng
- Nhiệt độ, áp suất (chất khí), nồng độ
3. Hằng số tốc độ phản ứng k
- Trong định luật tác dụng khối dụng phụ thuộc vào bản chất của chất tham gia,
nhiệt độ
4. Sự Solvate hóa:
- yếu tố cần thiết cho sự phân ly
5. Dung dịch chất điện ly mạnh:
- Ở nồng độ cao có độ dẫn điện lớn, khi pha loãng độ dẫn điện tăng không đáng
kể
6. Dung dịch chất điện ly yếu:
- Ở nồng độ cao có độ dẫn điện không đáng kể, khi pha loãng độ dẫn điện tăng
mạnh
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ khối lượng:
- Nồng độ phần trăm
- Nồng độ molan (Số mol trong 1000g dung môi)
2. Nồng độ thể tích:
- Nồng độ mol (Formality ≠ Molarity ở chỗ không xét Sự phân ly trong dung
dịch, chỉ xét công thức hóa học nguyên thủy)
- Nồng độ đương lượng
lOMoARcPSD|36667950
- Nồng độ gam
- Nồng độ rất nhỏ
3. Nồng độ không có đơn vị:
- Nồng độ phần mol
4. Dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn 1N
- Là dung dịch chứa 1 đương lượng gam của chất tan
-
-
- E = (n: Số H
+
cho nhận trong phản ứng acid base, số hóa trị của phân tử trong
phản ứng trao đổi, số e
-
cho nhận trong phản ứng oxy hóa khử)
5. Nồng độ gam:
- Nồng độ (g/l): Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
- Độ chuẩn Tg/ml: Số gam trong 1ml dung dịch
6. Nồng độ rất nhỏ:
- ppm =
- ppb =
7. Nồng độ ảnh hưởng bởi nhiệt độ:
- Mol/lít, đương lượng gam/lít
8. Nồng độ không ảnh hưởng bởi nhiệt độ
- Molan, phần mol (Dùng nhiều trong hóa lý chính xác)
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ
1. Nồng độ phần trăm (Nồng độ bách phân)
a. Nồng độ phần trăm KL KL: C% (kl/kl)
- Biểu thị bằng số gam chất tan có trong 100g dung dịch
- Ký hiệu: C% (kl/kl) - Công thức:
C% (kl/kl) = (1.1)
m: Khối lượng của chất tan (gam)
m
1
: Khối lượng của dung dịch (gam)
lOMoARcPSD|36667950
V: Thể tích dung dịch (ml) d: Khối
lượng riêng của dung dịch
VD: Dung dịch ammoniac 25% (kl/kl) có nghĩa là trong 100g dung dịch có chứ
25g ammoniac
- Từ công thức (1.1) suy ra lượng chất tan cần thiết: m = (1.2)
- Trong trường hợp pha một dung dịch trong đó hòa tan m gam chất tan vào b
gam dung môi, thì nồng độ % của dung dịch là:
C% (kl/kl) =
- Trong hóa phân tích, C% được coi là gần đúng, hóa chất được cân trên cân k
thuật
b. Nồng độ phần trăm KL – thể tích: C% (kl/tt) -
Biểu thị số gam chất tan trong 100ml dung
dịch
- Ký hiệu: C% (kl/tt) - Công thức:
C% (kl/tt) =
m
ct
: Khối lượng chất tan (g)
V
dd
: Thể tích dung dịch (ml)
- Khối lượng chất tan được tính:
| 1/61

Preview text:

lOMoARcPSD| 36667950 HÓA PHÂN TÍCH 1
Câu 1:Khoa học về các phương pháp và phương tiện của phân tích hóa học là: Hóa phân tích
Câu 2:Phép tiến hành phân tích với các dung dịch gọi là phép phân tích Uớt
Câu 3:Phương pháp nghiền, thử màu ngọn lửa thuộc về phép phân tích Khô
Câu 4:Phân tích vi lượng: lượng cân và thể tích mẫu phân tích như sau: 10-3g và thể tích 0,1ml
Câu 5:Trong hóa học phân tích, các phương pháp định lượng được phân loại: Phân tích
khối lượng ; Phân tích thể tích
Câu 6:Để giải quyết một vấn đề trong hóa phân tích, người ta dùng: Phương pháp phân tích
Câu 7:Phân tích thô: Lượng cân và thể tích mẫu phân tích như sau: 10-1g và thể tích 10ml
Câu 8:Trong Hóa phân tích, bằng Phân tích nhóm chức mà người ta xác định rằng aspirin
có chứa nhóm chức acid carboxylic
Câu 9:Xác định deuterium trong nước là phương pháp: Phân tích đồng vị Câu 10:
Yêu cầu đối với các phản ứng dùng trong phân tích định lượng:
Xảy ra hoàn toàn, có tính chọc lọc cao
Không có phản ứng phụ, phải đủ nhanh
Xác định được điểm tương đương với chỉ thị thích hợp Câu 11:
Định luật tác dụng khối lượng biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ (hoạt
độ) của các chất phản ứng và của sản phẩm phản ứng ở Trạng thái cân bằng Câu 12:
Sự sai lệch giữa hoạt độ và nồng độ không đáng kể trong trường hợp: Dung
dịch có nồng độ rất loãng Câu 13:
Định luật tác dụng khối lượng chỉ áp dụng được cho những dung dịch Các
chất không điện ly, các chất điện ly yếu với nồng độ rất loãng Câu 14:
Cho phản ứng AgCl + 2 NH3 Ag(NH3)2 + + Cl- lOMoARcPSD| 36667950
Nếu thêm NH4NO3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tạo NH3 Câu 15:
Cho phản ứng 2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2
Nếu thêm F- vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tạo Fe3+ Câu 16:
Cho phản ứng AgCl Ag+ + Cl-
Nếu thêm NH3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tạo Ag+ Câu 17:
Hằng số cân bằng của các phản ứng kết hợp phụ thuộc vào: Hằng số điện
môi D và nồng độ của chất tan Câu 18:
Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động không phụ thuộc vào: Nồng độ Câu 19:
Hằng số cân bằng của các phản ứng oxy hóa khử phụ thuộc vào: Bản chất
của chất phản ứng, nhiệt độ và áp suất Câu 20:
Hằng số phân ly điều kiện phụ thuộc vào: Nồng độ và nhiệt độ Câu 21:
Khi tiến hành phân tích một mẫu bất kỳ thường mắc phải các loại sai số:
Sai số hệ thống ; Sai số ngẫu nhiên ; Sai số thô Câu 22:
Sai số do phương pháp đo dẫn đến: Sai số hệ thống Câu 23:
Một kiểm nghiệm viên đọc nhầm thể tích tại điểm tương đương khi định
lượng, vậy trong phần tính toán kết quả người này mắc phải: Sai số thô
Câu 24: Loại Sai số hệ thống có thể hiệu chỉnh và loại trừ khi tiến hành phân tích mẫu Câu 25:
Loại Sai số hệ thống thể hiện độ đúng của phương pháp phân tích Câu 26:
Loại Sai số ngẫu nhiên thể hiện độ chính xác của phương pháp phân tích Câu 27:
Loại trừ sai số thô bằng cách:
Dùng phương pháp chuẩn Dixon (test Q)
Dùng phương pháp kiểm định T (test T) lOMoARcPSD| 36667950 Câu 28:
Chữ số có nghĩa (CSCN) trong số đo trực tiếp bao gồm: Nhiều chữ số tin
cậy và duy nhất một chữ số nghi ngờ
Câu 29: Kết quả định lượng sau cùng là M = 0.0020g, số đo này bao gồm 2 chữ số có nghĩa Câu 30:
Kết quả định lượng sau cùng là M = 0.0025g, chữ số 5 là chữ số: Chữ số có nghĩa không tin cậy
Câu 31: Nồng độ phần trăm C% (kl/kl) được biểu thị: Số gam chất tan/100g dung dịch Câu 32:
Nồng độ phần trăm C% (tt/kl) được biểu thị: Số ml chất tan/100g dung dịch
Câu 33: Nồng độ phần trăm C% (tt/tt) được biểu thị: Số ml chất tan/100ml dung dịch Câu 34:
Nồng độ gam/lít được biểu thị: Số gam chất tan/1.000ml dung dịch
Câu 35: Số gam kali dicromat cần thiết để pha 250ml dung dịch kali dicromat 2M là: 147g Câu 36:
Tính nồng độ mol của một dung dịch ethanol (C OH = 46). Biết rằng 2H5
trong 85.0ml dung dịch có chứa 1.70g ethanol: 0,45M
Câu 37: Cho biết nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% có d = 1,84g/ml là: 36,8N Câu 38:
Cần bao nhiêu gam NaCl (M = 58,443) để pha 100ml có nồng độ 0,2M? 1.1686g Câu 39: Cần bao nhiêu gam H
O (M = 126,0660) để pha 100ml dung dịch 2C2O4.2H2
H2C2O4 có nồng độ 0.05M? 0.6303g Câu 40:
Định nghĩa đúng về nồng độ đương lượng: Biểu thị số đương lượng chất
tan có trong 1000ml dung dịch Câu 41:
Đối tượng của phương pháp phân tích khối lượng là: Chất rắn và Chất lỏng Câu 42:
Phương pháp phân tích khối lượng dựa vào sự đo chính xác: Khối lượng của
chất rắn cần xác định hoặc thành phần của nó được tách ra ở dạng tinh khiết hay hợp chất
có thành phần xác định
Câu 43: Phương pháp áp dụng khi mẫu được làm bay hơi ở nhiệt độ thích hợp, khi bay ra
được hấp thụ bằng một chất đã biết trước khối lượng được gọi là phương pháp: Cất lOMoARcPSD| 36667950 Câu 44:
Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là mẫu: Tác dụng
với thuốc thử tạo chất ít tan Câu 45:
Biểu thị kết quả trong phân tích khối lượng thường được tính theo: Hàm
lượng phần trăm dạng cân theo khối lượng mẫu
Câu 46: Lượng thuốc thử cần dùng phải cho thừa 10 15% so với tính toán theo lý thuyết. Câu 47:
Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là do hiện tượng: Cộng kết Câu 48:
Điều kiện làm kết tủa vô định hình:
Thuốc thử được thêm nhanh, khuấy đều
Ngay sau khi tạo tủa thêm ngay dung dịch chất điện ly mạnh để phá lớp
điện tích kép trên bề mặt hạt keo, làm tủa dễ đông tụ
Thêm vào dung dịch một lượng nước nóng trước khi lọc để tách tủa ra khỏi
dung dịch, giảm nồng độ của cấu tử lạ. Tủa được lọc ngay Câu 49:
Điều kiện làm kết tủa tinh thể:
Tiến hành kết tủa từ dung dịch loãng, nóng, khuấy đều
Kết tủa ở pH thấp, trách hiện tượng quá bão hòa
Sau khi tạo tủa, để yên một thời gian nhằm tạo điều kiện cho tủa lớn lên (làm mồi tủa) Câu 50:
Chất nào sau đây có dạng cân cũng là dạng tủa? BaSO4 Câu 51:
Phương pháp phân tích thể tích là phương pháp dựa trên việc xác định: Thể tích chất chuẩn Câu 52:
Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì: Tiện lợi, kỹ thuật
đơn giản, ít tốn kém và có thể tự động hóa Câu 53:
Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm Dung dịch chuẩn vào dung
dịch phân tích cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lOMoARcPSD| 36667950 Câu 54:
Đặc điểm của một dung dịch chuẩn: Bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn, phản
ứng chọn lọc và có nồng độ xác định, ít tốn thời gian, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản Câu 55:
Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào được dùng để lấy dung dịch có thể tích chính xác: Buret Câu 56:
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với một giai đoạn của quá trình định
lượng: Sau điểm tương đương, lượng thuốc thử thêm vào không lớn hơn lượng chất cần phân tích Câu 57:
Hiện nay để phát hiện điểm tương đương một cách chính xác nhất, người ta
dựa vào: Phương pháp lý hóa Câu 58:
Điểm tương đương là: Thời điểm mà tại điểm đó lượng chất chuẩn thêm
vào tương đương hóa học với lượng chất phân tích có trong mẫu Câu 59:
Chất chỉ thị là: Những chất có khả năng biến đổi màu hoặc tạo kết tủa hoặc
phát huỳnh quang hoặc gây ra một dấu hiệu nào đó ở lân cận điểm tương đương Câu 60:
Chất Giấy hồ tinh bột tẩm KI là chỉ thị ngoại Câu 61:
Quan niệm về acid – base trong bài giảng này là theo thuyết của Bronsted Câu 62:
Theo thuyết acid – base đã nêu trong bài, acid là những chất có khả năng Cho proton. Câu 63:
Một base liên hợp với acid mạnh có lực Coi như bỏ qua Câu 64:
Dung dịch đệm là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay
base mạnh vào dung dịch hoặc là dung dịch mà khi pha loãng thì pH của dung dịch thay đổi ít Câu 65:
pH của dung dịch Natri hydroxyd (19 x 10-3mol.dm-3) là 11,1. Xem NaOH như phân ly hoàn toàn
Câu 66: Muối Natri nitrat khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần bằng 7 Câu 67:
Một mẫu chứa 15,0cm3 HCl được chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.0830
mol.dm-3. Điểm kết thúc đạt được sau khi thêm 19,2 cm3 NaOH. Nồng độ của HCl là 0,106 mol.dm-3 lOMoARcPSD| 36667950
Câu 68: Trong dung môi là acid, các chất tan là Acid sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho proton) Câu 69:
[H2O]2 = [H3O+][OH-] = Knước. Knước gọi là tích số ion của nước. Ở 25OC thì Knước là: 14 Câu 70:
Dung dịch chuẩn độ hay được sử dụng để định lượng base yếu trong môi
trường khan nước là dung dịch: Acid percloric 0,1N/acid acetic khan Câu 71:
Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi điện tử giữa
hai hợp chất: một chất cho điện tử - gọi là chất khử và một chất nhận điện tử - gọi là chất oxy hóa
Câu 72: Chất khử và chất oxy hóa có thể là hai chất hóa học [phản ứng hóa học] hoặc là
một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp [phản ứng điện hóa]. Câu 73:
Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi Ion từ chất tham gia này sang chất tham gia kia. Câu 74:
Phản ứng oxy hóa – khử là quá trình cho nhận điện tử thường xảy ra chậm
và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác. Câu 75:
Nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì Hoạt độ và nồng độ có thể được dùng lẫn lộn. Câu 76:
Theo quy ước, thế Eo của hydro bằng 0,00 volt và thế của những hệ thống
khác được xác định theo tỷ lệ của thế của điện cực này. Câu 77:
Một kim loại có thể cho những ion tương ứng với nhiều hóa trị. Ion có điện
tích dương lớn nhất tương ứng với dạng oxy hóa. Ion có điện tích dương nhỏ nhất
tương ứng với dạng khử. Câu 78:
Nếu những nồng độ ở dạng oxy hóa và dạng khử bằng nhau, thế được giữ
trong điện cực = Eo và Eo được gọi là Thế chuẩn của hệ thống. Câu 79:
Thế biểu kiến ảnh hưởng bởi: pH, Sự tạo phức, Sự tạo thành kết tủa Câu 80:
Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần: SO2 + I2 + C6H5N Câu 81:
Muốn có kết tủa thì: [A]m.[B]n > Câu 82:
Muốn có kết tủa tan được thì: [A]m.[B]n < lOMoARcPSD| 36667950 Câu 83:
Công thức tính độ tan trong nước nguyên chất của chất điện ly ít tan dạng AB (cùng hóa trị) là: = Câu 84:
Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của kết tủa là: Tăng lên nhiều Câu 85:
Trong môi trường acid, độ tan của chất điện ly ít tan phụ thuộc vào: Tích số
tan của muối đó và nồng độ H+ Câu 86:
Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường: Trung tính, kiềm yếu pH = 6,5 10 Câu 87:
Phương trình Volhard thực hiện ở môi trường: Acid mạnh Câu 88:
Phương pháp Fajans định lượng Br-, I- với chỉ thị eosin thực hiện ở môi trường: Acid mạnh Câu 89:
Phương pháp Volhard dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược Câu 90:
Chỉ thị dùng trong phương pháp Mohr là: Kali cromat (K2CrO4) Câu 91:
Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do Một kim loại nối với các phối tử. Câu 92:
Tính chất đặc trưng của nội phức là: Màu đặc trưng ; Độ bền cao ; Độ tan
trong dung môi hữu cơ lớn
Câu 93: Complexon III là: Muối dinatri của etylen diamin tetraacetic (Muối dinatri của EDTA) Câu 94:
Ở pH 4 6, EDTA phân ly ở dạng: H2Y2- Câu 95:
Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào: Nồng độ của EDTA
Câu 96: Định lượng Fe3+ bằng phương pháp complexon dùng chỉ thị: Crom xanh đen acid Câu 97:
Định lượng Ca2+ với chỉ thị murexid thực hiện ở môi trường: pH = 9 11 Câu 98:
Chỉ thị đen eriocrom T ở pH = 6,3 11,2 có màu: Xanh Câu 99:
Chỉ thị dùng ở dạng rắn: Đen eriocrom T ; Murexid
Câu 100: Định lượng Ba2+ bằng phương pháp complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược
--------------- oOo --------------- lOMoARcPSD| 36667950 Câu 101:
Trong hoá phân tích định lượng, các phương pháp được sử dụng là: Phân
tích khối lượng và phân tích thể tích Câu 102:
Phản ứng hóa học là phản ứng khi liên kết một hay nhiều hơn hai nguyên tố
thì các liên kết hóa học trong chất tham gia phản ứng thay đổi và tạo ra chất mới. Quá
trình này luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng và tuân theo định luật bảo toàn năng
lượng. Phản ứng hóa học kết thúc khi có sự cân bằng phản ứng hóa học hay các chất
tham gia phản ứng đã được chuyển đổi hoàn toàn. Câu 103:
Khi chuẩn độ bằng phép đo Permanganat, acid hay được dùng là: H2SO4 Câu 104:
Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Mohr): Kali cromat (K2CrO4) Câu 105:
Chỉ thị thường dùng trong phương pháp oxy hóa – khử: Hồ tinh bột, Tropeolin 00 Câu 106:
Muốn hòa tan dễ dàng Iod vào nước, phải thêm: Kali iodid Câu 107:
Trong phương pháp oxy hóa khử, Phép đo Permanganat được gọi là phép đo tự chỉ thị Câu 108:
Định lượng một acid mạnh bằng base mạnh, dùng chỉ thị: Metyl da cam ; Phenolphtalein ; Metyl đỏ Câu 109:
Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý: Chỉ cho chỉ thị hồ tinh
bột vào ngay thời điểm gần tương đương lúc dung dịch màu vàng nhạt Câu 110:
Để định lượng các chất như: Fe2+, Mn2+, I-, SO 2- 2-… người ta 3 , H2O2, C2O4
dùng dung dịch chuẩn độ là: Chất oxy hóa
Câu 111: Định lượng một base yếu bằng acid mạnh, dùng chỉ thị: Metyl da cam hoặc Đỏ Metyl Câu 112:
Phép đo nitrit thuộc về: Phương pháp oxy hóa – khử Câu 113:
Định lượng một acid yếu bằng base mạnh, dùng chỉ thị: Phenolphtalein Câu 114:
Phương pháp Mohr hay dùng định lượng: Br-, Cl- Câu 115:
Chất thường được dùng để chuẩn độ Iod: Natri thiosulfat (Na2S2O3) lOMoARcPSD| 36667950 Câu 116:
Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Charpentier Volhard): Phèn sắt ammoni Câu 117:
Chỉ thị thường dùng trong phương pháp acid – base: Methyl đỏ, methyl da cam, phenolphthalein Câu 118:
Định lượng một acid yếu bằng base yếu, dùng chỉ thị: Không có chỉ thị phù
hợp vì bước nhảy hẹp Câu 119:
Chỉ thị thường dùng trong phương pháp kết tủa (phương pháp Fajans): Natri Eosinat Câu 120:
Những phản ứng tạo thành kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện sau: Phải rất
ít tan, xảy ra nhanh, tủa tạo thành trong quá trình định lượng không bị phân hủy, có
khả năng xác định được điểm tương đương Câu 121:
Dựa trên cơ sở nào các phương pháp phân tích thể tích được chia thành bốn
loại: Phương pháp acid – base, phương pháp oxy hóa – khử, phương pháp tạo phức,
phương pháp kết tủa: Dựa vào chất chỉ thị sử dụng ; Dựa vào phản ứng chuẩn độ
--------------- oOo --------------- Câu 122:
Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích: Định lượng chất cần
xác định dựa vào (a) thể tích thuốc thử đã biết nồng độ dùng để phản ứng (b) vừa đủ
với một thể tích chính xác định dung dịch chất cần xác định Câu 123:
Định lượng bằng phương pháp trung hòa dựa vào phản ứng: Acid - base Câu 124:
Có 3 cách pha dung dịch chuẩn độ Câu 125:
Các yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích: Phải xảy ra
hoàn toàn đủ nhanh, phải có tính chọn lọc, phải xác định được điểm tương đương
Câu 126: Định lượng bằng phương pháp kết tủa là dựa vào phản ứng: Tạo thành kết tủa Câu 127:
Phương pháp chuẩn độ thể tích là phương pháp phân tích định lượng trong
đó chủ yếu là sự đo thể tích chính xác của dung dịch Có nồng độ xác định cần thiết để
Phản ứng hoàn toàn với chất phân tích Câu 128:
Theo định nghĩa Bronsted thì acid là một chất có khả năng: Cho proton Câu 129:
Hóa phân tích là khoa học về sự xác định thành phần của các chất phân tích lOMoARcPSD| 36667950 Câu 130:
Complexon được sử dụng trong môi trường kiềm, trừ vài trường hợp duy trì
môi trường acid đối với: Fe3+, Bi3+ Câu 131:
Công thức của Complexon I được viết tắt như sau: H3Y- Câu 132:
Công thức của Complexon II được viết tắt như sau: H4Y Câu 133:
Công thức của Complexon III được viết tắt như sau: Na2H2Y Câu 134:
Complexon I là: Acid nitril triacetic (NTA) Câu 135:
Complexon II là: Acid etylen diamin tetra acetic (EDTA) Câu 136:
Nồng độ Đương lượng là nồng độ được ghi trong các chuyên luận Dược
điển dùng để tính kết quả định lượng
Câu 137: Dược điển VN IV có tiêu chuẩn: “Giảm khối lượng do sấy khô” trong các chuyên
luận để xác định nước hút ẩm hoặc cả nước hút ẩm và nước kết tinh với nhiệt độ:
105C5C: Nhiệt độ thích hợp để xác định độ ẩm
120C C: Nhiệt độ thích hợp để loại nước kết tinh Câu 138:
Theo quy định của Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV, khi chuyên luận có
quy định phải cân cắn hay tủa (sấy khô, nung, đua bốc hơi) trong những dụng cụ thích
hợp thì những dụng cụ này phải được Sấy hoặc nung đến khối lượng không đổi Câu 139:
Trường hợp nào rửa tủa với nước đơn thuần: Tủa mất không đáng kể khi rửa với nước Câu 140:
Theo quy định, khái niệm “sấy đến khối lượng không đổi” và “nung đến
khối lượng không đổi” nghĩa là 2 lần cân liên tiếp không khác nhau quá 0.5mg Câu 141:
Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “cân khoảng” là cân để
lấy một lượng không quá 10% lượng chỉ định trong Dược điển Câu 142:
Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4: Khái niệm “cân chính xác” là cân
tới 0.1mg, 0.01mg hoặc 0.001mg tùy theo độ nhạy của loại cân phân tích dùng để cân
sao cho sai số của phép cân không quá 0.1%. Khối lượng cân được có độ chính xác
phù hợp với độ lặp lại xác định. Độ lặp lại đó tương ứng với +5 hoặc -5 đơn vị sau
chữ số có nghĩa cuối cùng đã cho; ví dụ: Lượng cân 0.25g nghĩa là lượng cân đó nằm
trong khoảng 0.245g – 0.255g lOMoARcPSD| 36667950 Câu 143:
Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “sấy đến khối lượng
không đổi” và “nung đến khối lượng không đổi” nghĩa là 2 lần cân liên tiếp không khác nhau quá 0.5mg Câu 144:
Theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) 4, khái niệm “cân” nghĩa là phép cân
được thực hiện với sai số dưới 1% Câu 145:
Phương pháp dùng chuẩn Dixon (Chuẩn Q) thuộc sai số thô Câu 146:
Giá trị Qtn tính từ các kết quả thực nghiệm khi so sánh với giá trị Qlt được
tra từ bảng kiểm định của chuẩn Dixon, đây là phép thống kê để xác định: Sai số thô Câu 147: Q
) là công thức để loại trừ sai số thô theo:
tn = (xn – xn+1) / (xmax – xmin
Phương pháp Dixon – Phép kiểm định Q Câu 148:
Ở pH > 11 EDTA phân li ở dạng Y4- Câu 149:
Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của kết tủa: Giảm xuống Câu 150:
Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 1M tăng lên so vs độ tan trog nước nguyên chất Câu 151:
Độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0.1M Tăng lên so với độ tan trong nước nguyên chất Câu 152:
Phương pháp Volhard dùng để xác định: Cl- ; Br- ; I- ; SCN- và Ag+ Câu 153:
Khi định lượng Cl- bằng phương pháp Volhard người ta loại tủa AgCl vì
AgCl Tác dụng với Fe(SCN)3 làm màu nhanh chóng mất màu Câu 154: Trong phản ứng H - 2-
2PO4 + H2O (l) = H3O+ + HPO4 ; ion hydrogen phosphat là một: Base liên hợp Câu 155: Trong phản ứng H - 2-
2PO4 + H2O (l) = H3O+ + HPO4 ; ion dihydrogen
phosphat là một: Acid Bronsted Câu 156: Trong phản ứng CO 2- - 3
+ H2O(l) = HCO3 + OH- ; nước là một: Acid Bronsted
Câu 157: Trong phản ứng CO 2- - 3
+ H2O (l) = HCO3 + OH-; ion carbonate là một: Base Bronsted lOMoARcPSD| 36667950 Câu 158: Trong phản ứng CO 2- - 3
+ H2O (l) = HCO3 + OH-; ion bicarbonat là một: Acid liên hợp Câu 159: Trong phản ứng HNO O (lỏng) = H -, nước là một: 3 (lỏng) + H2 3O+ + NO3 Base Bronsted Câu 160: Trong phương trình: HNO O (lỏng) = H - 3 (dung dịch) + H2 3O+ + NO3 , H2O
được xem là: Base theo thuyết Bronsted
Câu 161: Trong phản ứng HNO - ; nitrat là một: 3 (aq) + H2O (l) = H3O+ + NO3 Base liên hợp Câu 162: Trong phản ứng NH +
3 (aq) + H2O (l) = NH4 + OH- ; ion ammonium là một: Acid liên hợp Câu 163:
Đối với chỉ thị kim loại nhóm 1, cường độ màu của phức thường không
cao, vì vậy để nhận thấy rõ màu của phức, nồng độ chỉ thị cần lớn gấp 10 lần nồng độ ion kim loại chuẩn độ Câu 164:
Chỉ thị kim loại nhóm 1, là chỉ thị tự nó không màu nhưng tác dụng với ion
kim loại tạo phức có màu Câu 165:
Chỉ thị kim loại chrom thường chia làm 3 nhóm Câu 166:
Murexit thuộc nhóm chỉ thị: Chỉ thị bền vững Câu 167:
Chỉ thị kim loại nhóm 2: là các hợp chất hữu cơ có nhóm chromophor có
màu (mang màu) tác dụng với ion kim loại tạo phức có màu khác với màu của chỉ thị lúc ban đầu Câu 168:
Đen eriocrom T thuộc nhóm chỉ thị: Có nhóm chức azo N=N- Câu 169:
Calcon thuộc nhóm chỉ thị: Có nhóm chức azo N=N-
Câu 170: Khoảng giới hạn màu của chỉ thị kim loại được tính theo công thức pM = lgK’MInd 1 Câu 171:
Phương pháp kết tủa được phân ra làm 3 loại. Đó là Phương pháp Bạc (Ag),
phương pháp thủy ngân I, và thủy ngân II
Câu 172: Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch đông tụ trở về trạng thái keo ban đầu lOMoARcPSD| 36667950 Câu 173:
Phương pháp Mohr dùng chỉ thị K , nó tạo tủa Ag 2CrO4 2CrO4 có độ tan Lớn hơn độ tan của AgHal Câu 174:
Chỉ thị K2CrO4 dùng trong phương pháp Mohr có nồng độ: 0.01 – 0.005M Câu 175:
Phương pháp Mohr dùng ở môi trường: Trung tính, kiềm yếu Câu 176:
Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường Trung tính Câu 177:
Phương pháp Mohr thuốc về kỳ thuật chuẩn độ trực tiếp Câu 178:
Phương pháp Mohr sử dụng Dung dịch chuẩn AgNO3 và chỉ thị K2CrO4 Câu 179:
Phương pháp muối Mohr được thực hiện trong môi trường: 6.5 < pH < 10 Câu 180:
Định lượng Cl- trong NaCl kỹ thuật bằng phương pháp Mohr sử dụng chỉ thị Kali cromat (K2CrO4) Câu 181:
Nồng độ Đương lượng là nồng độ được nhà bác học Mohr đề ra, dùng để
tính kết quả định lượng theo phương pháp phân tích thể tích Câu 182:
Nồng độ đương lượng do nhà bác học Mohr xây dựng Câu 183:
Chỉ thị dùng trong phương pháp Volhard có nồng độ khoảng: 0.01M Câu 184:
Để định lượng saccharin trong 20 viên thuốc bằng cách tạo kết tủa với 20ml
dung dịch AgNO3 nồng độ 0.08181M. Sau khi loại bỏ tủa, dịch rửa tủa và dịch lọc
được định lượng với 2.81ml dung dịch NH SCN 0.04124M. Phương pháp kết tủa 4 Volhard Câu 185:
Phương pháp Volhard dùng kỹ thuật chuẩn độ: Ngược Câu 186:
Nguyên tắc định lượng phương pháp Volhard – phương pháp dùng phèn sắt
amoni làm chỉ thị là: Dùng một lượng dư AgNO3 ở môi trường acid nitric để kết tủa
hoàn toàn bạc halogenid. Định lượng Ag+ (dư) bằng dung dịch chuẩn NH4SCN Câu 187:
Chỉ thị phèn sắt amoni (Fe3+) dùng trong phương pháp Volhard có nồng độ khoảng: 0.01M
Câu 188: Phương pháp Volhard thực hiện ở môi trường Acid mạnh (dùng HNO3 đậm đặc) Câu 189:
Chất chỉ thị dùng trong phương pháp Volhard: Phèn sắt amoni (NH4SCN)
Câu 190: Phương pháp Volhard dùng ở môi trường: Acid mạnh (dùng HNO3 đậm đặc) lOMoARcPSD| 36667950 Câu 191:
Định lượng Cl- theo phương pháp Fajans thì màu trên bề mặt của tủa:
Chuyển từ vàng đỏ sang đỏ hồng
Câu 192: Định lượng Cl- theo phương pháp Fajans được tiến hành trong Môi trường trung tính Câu 193:
Định lượng KI theo phương pháp Fajans có hiện tượng màu trên bề mặt tủa
chuyển từ hồng sang đỏ tím. Câu 194: Pb + PbO 2-
2 + 4H+ + 2SO4 2PbSO4 + 2H2O2. Hãy cho biết đây là Phản ứng oxy hóa khử Câu 195:
Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi: Tốc độ phản ứng di chuyển theo
chiều thuận và chiều nghịch bằng nhau
Câu 196: Trong một hệ thống cân bằng: Không cần năng lượng để duy trì sự cân bằng
Câu 197: Khái niệm về hoạt độ và nồng độ do nhà hóa lý người Mỹ Lewis đưa ra vào năm: 1907 Câu 198:
Hãy cho biết đây là cân bằng gì: H2O (l) H2O (k): Cân bằng vật lý Câu
199: Hãy cho biết đây là cân bằng gì: N2O4 (k) 2NO2 (k): Cân bằng hóa học Câu
200: Có 3 cách xác định điểm kết thúc trong phương pháp Bạc:
Phương pháp Mohr – Dùng K2CrO4 làm chỉ thị
Phương pháp Volhard – Dùng phèn sắt amoni
Phương pháp Fajans – Dùng chỉ thị hấp phụ Câu 201:
Để hòa tan kết tủa này cần AmBn mA + nB
Giảm nồng độ của A hoặc B, hoặc cả hai ion để cân bằng chuyển dịch sang phải.
Câu 202: Định luật biểu diễn mối liên quan giữa nồng độ (hoạt độ) của các chất phản ứng
và của sản phẩm phản ứng ở trạng thái cân bằng gọi là Định luật tác dụng khối lượng Câu 203:
Cho phản ứng: CH3COOH + H2O H3O+ + CH3COO-, nếu thêm
CH COONa vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tại CH 3 3COO- lOMoARcPSD| 36667950 Câu 204:
Giới hạn của định luật tác dụng khối lượng là khi áp dụng cho những dung
dịch: Các chất điện ly mạnh hoặc các chất điện ly yếu nhưng nồng độ cao
Câu 205: Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly nhiệt động phụ thuộc vào: nhiệt độ Câu 206:
Cho phản ứng: H2 + Cl2 2HCl, nếu giảm áp suất của hệ thống thì cân
bằng sẽ: Không thay đổi Câu 207:
Cho phản ứng AgCl + 2NH3 Ag(NH3)2 + + Cl-
Nếu thêm HNO3 vào thì cân bằng của hệ thống sẽ: Di chuyển theo hướng tạo AgCl Câu 208: Cho phản ứng: N
, nếu giảm nhiệt độ của hệ thống thì cân 2 + 3H2 2NH3
bằng sẽ: Di chuyển theo chiều thuận
Câu 209: Dung dịch đệm là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay base
vào dung dịch hoặc là dung dịch mà khi pha loãng thì pH của dung dịch Thay đổi ít Câu 210:
Ở một nồng độ xác định của dung dịch đệm thì khả năng đệm nhận được
cao nhất khi: Nồng độ acid liên hợp và base liên hợp tương đương
Câu 211: Một kiểm nghiệm viên cân mẫu sai. Vậy trong phân tích kết quả mắc sai số hệ thống Câu 212:
Khoảng đổi màu của một số chỉ thị: Metyl đỏ (4.4 – 6.0) Metyl da cam (3.1 – 4.4) Phenolphtalein (8.3-10) Câu 213:
Chỉ thị Helianthin (Metyl da cam) thuộc nhóm chỉ thị azoic Câu 214:
Trung hòa 100ml CH3COOH 0.1N (pKa = 4.74) bằng NaOH 0.1N. Khi qua
điểm tương đương, dung dịch có tính Base mạnh Câu 215:
Thực hiện một quy trình phân tích gồm: 6 bước – 7 bước lOMoARcPSD| 36667950
Xác định đối tượng thử ; Lựa chọn phương pháp ; Lấy mẫu thử ; Xử lý mẫu
thử ; Tiến hành đo các chất phân tích ; Tính toán - Xử lý kết quả phân tích Câu 216:
Lượng mẫu chất rắn 0,1 – 1g, lượng mẫu thử từ 1 - 100 ml. Đó là đặc điểm
của kiểu phân tích: Phân tích thô (0,1-1g) Câu 217:
Tướng (pha) là phân tích đối tượng trong hệ dị thể. Câu 218:
Phương pháp xác định trọng lượng tro là một ví dụ của phương pháp: Tách Câu 219:
Trong phương pháp này, người ta xác định khối lượng cắn còn lại của chất
sau khi tách hoàn toàn chất cần xác định. Hiệu số khối lượng trước và sau khi cất chất
cần xác định cho ta khả năng tính được hàm lượng của chất. Đây là nội dung của
phương pháp: Phương pháp cất (làm bay hơi) gián tiếp Câu 220:
Mẫu thử có hàm lượng codein là 30mg. Một phương pháp xác định cho kết
quả 29.3mg. Sai số tương đối của phép đo là: 2.28% Câu 221:
Mẫu thử có hàm lượng paracetamol là 500mg. Một phương pháp xác định
cho kết quả 500.2mg. Sai số tương đối của phép đo là: 0.04% Câu 222:
Khi trình bày nguyên nhân dẫn đến kết quả thu được trong quá trình thực
nghiệm bị lệch nhau, các tài liệu thường đề cập đến: Sai số ngẫu nhiên ; Sai số thô ; Sai số hệ thống Câu 223:
Hàm lượng thực của Paracetamol trong viên nén là 500,2mg, còn Codein là
30mg. Sau khi tiến hành xác định theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao cho
thấy hàm lượng Paracetamol là 500,9mg và Codein là 30,7mg. Sai số tương đối của
Paracetamol và Codein lần lượt là: 0,14% ; 2,28% Câu 224:
Sai số tương đối là tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực M hoặc giá trị trung bình Xtb Câu 225:
Sai số tuyệt đối là hiệu giữa giá trị trung bình X và giá trị thực M. tb Câu 226:
Loại Sai số ngẫu nhiên thể hiện độ chính xác của phương pháp phân tích
Câu 227: Dụng cụ chính xác bằng thủy tinh loại B: sai số trong đo lường thường nhỏ hơn: 2% lOMoARcPSD| 36667950
Câu 228: Để pha dung dịch chuẩn độ NaCl 1N, kĩ thuật viên cân 5.8500g NaCl thay vì
0.5850g. Kết quả là nồng độ dung dịch sai lệch đáng kể. Đây là sai số: Sai số hệ thống Câu 229:
Cây thước đo có chiều dài thật sự là 10cm nhưng sau khi đo sinh viên báo
là thước chỉ dài 9,8cm. Sai số tương đối của phép đo sẽ là: 2% Câu 230:
Các loại sai số thường gặp trong kiểm nghiệm là sai số: Sai số hệ thống, sai
số ngẫu nhiên, sai số thô Câu 231:
Thuật ngữ “sai số” dùng để diễn tả: Mức độ sai lệch của phép đo Câu 232:
Khi đến điểm tương đương, thể tích đọc được trên buret là 11ml. Số 11 gọi là sai số hệ thống Câu 233:
Số 0.090 có 2 chữ số có nghĩa Câu 234:
Thể tích tại điểm kết thúc khi xác định nồng độ dung dịch NaOH là
11.50ml HCl: 11.50 là số đo trực tiếp với 0 là chữ số có nghĩa không đánh tin cậy Câu 235:
Số đo trên cân phân tích là 0.0025g. Được hiểu như sau: Số 0.0025 có 2
chữ số có nghĩa, 5 là chữ số nghi ngờ Câu 236:
Tất cả câu sau đều đúng, ngoại trừ: M= 0,0020g: có 1 CSCN, “2” là chữ số ko tin cậy (2 CSCN) Câu 237:
Khi đọc trên buret thì số 15.50 thì số “5” là chữ số có nghĩa Câu 238:
Kết quả định lượng sau cùng là M= 0.2008 g: có 4 chữ số có nghĩa, có 8 là
chữ số có nghĩa ko tin cậy. Câu 239:
Hóa phân tích đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của môn khoa
học: Y dược học ; Địa chất ; Khoáng vật học Câu 240:
Người đặt cơ sở cho phương pháp phân tích thể tích là: Bác học L.J Gay –
Lussac (Louis – Joseph GAY – LUSSAC) 1778 – 1850 Câu 241:
Ống đong và pipet khắc độ là dụng cụ: Lấy thể tích gần đúng Câu 242:
Dụng cụ dùng để pha dung dịch chuẩn: Bình định mức lOMoARcPSD| 36667950 Câu 243:
Phức complexon, điều kiện đối với chỉ thị màu kim loại:
Màu dạng tự do khác nhau màu dạng tạp phức
Phức chỉ thị với kim loại kém bền hơn phức complexon với kim loại
Phản ứng tạo phức với ion kim loại là phản ứng thuận nghịch Câu 244:
Định lượng SO42- bằng phương pháp Complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ Gián tiếp
Câu 245: Phức của chỉ thị với kim loại phải kém bền hơn phức của complexon với kim loại. Câu 246:
Phương pháp Complexon là phương pháp định lượng dựa vào phản ứng tạo
phức của các complexon với ion kim loại tạo thành các muối Nội phức vô cùng bền, ít phân ly, tan trong nước
Câu 247: Trong thực tế khi định lượng bằng phương pháp complexon người ta thường
dùng Complexon III vì nó tan tốt trong nước và dễ điều chế được ở dạng tinh khiết. Câu 248: Biết log(K ) của Ba2+
) của Mg2+ = 8.7. Nếu thêm MY = 7.76; log(KMY
Complexon vào dung dịch chứa Ba2+ , Mg2+ thì Mg2+tạo phức trước Câu 249:
Cho hằng số không bền của Zn và Mg với EDTA lần lượt là 10-16,3 và 10-8,7.
Khi cho Mg tác dụng với Kẽm complexonat, trong dung dịch sẽ tồn tại phức Zncomplexonat Câu 250:
Trong định lượng bằng phương pháp Complexon nồng độ đương lượng và
nồng độ mol có tỷ lệ như sau: E = M Câu 251:
Trong phương pháp complexon, chuẩn độ ngược dùng trong trường hợp:
Không chọn được chỉ thị thích hợp hay phản ứng tạo phức với EDTA xảy ra chậm Câu 252:
Trong phương pháp complexon, chuẩn độ gián tiếp dùng để xác định các
nguyên tố: Không tạo phức với EDTA Câu 253:
Độ lệch chuẩn là đại lượng cho biết mức độ dao động giữa các giá trị xi so vs giá trị trung bình Xtb lOMoARcPSD| 36667950 Câu 254:
Độ lệch chuẩn là đại lượng cho biết mức độ dao động giữa các giá trị xi so
vs giá trị trung bình X và thể hiện mức độ của tb Sai số ngẫu nhiên Câu 255:
Tính chất đặc trưng của nội phức là: Màu đặc trưng ; Độ bền cao ; Độ tan
trong một số dung môi hữu cơ lớn Câu 256:
Trong nội phức, kim loại tạo thành với phối tử vừa bằng kiên kết phối trí,
vừa bằng liên kết cộng hóa trị.
Câu 257: Các hợp chất nội phức có tính chất quan trọng nhất là: Độ bền cao; Độ tan lớn
trong một số dung môi hữu cơ; Màu đặc trưng; Độ tan nhỏ trong nước; Độ điện ly yếu Câu 258:
Phức chất được chia làm 2 loại. Đó là phức chất cộng và nội phức
Câu 259: Trong các dung dịch sau, dung dịch gồm CH3COOH/CH3COONa tạo hệ đệm Câu 260:
Giữa hoạt độ và nồng độ có mối liên quan theo công thức (a: hoạt độ, C:
nồng độ, : hệ số hoạt độ) a = .C hay a = f.C Câu 261:
Hoạt độ sẽ bằng nồng độ trong trường hợp Dung dịch có nồng độ rất loãng Câu 262:
Phân tích định lượng cho phép xác định Hàm lượng các hợp phần trong nghiên cứu Câu 263:
Pipet chính xác 2ml loại A có dung sai là: 0.006
Câu 264: Phương pháp phân tích vật lý dựa trên: Các tính chất vật lý của chất cần phân tích Câu 265:
Ở 6 < pH < 10, EDTA phân ly ở dạng: HY3- Câu 266: pH + pOH = 14 Câu 267:
Trong phương pháp phân tích thể tích, dung dịch chuẩn là dung dịch Thuốc
thử, đã biết chính xác nồng độ Câu 268:
Hằng số phân ly (Ka) của một acid càng lớn thì: Tính acid càng mạnh Câu 269:
Nồng độ phần triệu (ppm) biểu thị số gam chất tan có trong 106g dung dịch Câu 270:
8 monoxyd carbon trong 1l không khí còn được biểu thị: 8ppb Câu 271:
Cộng kết là hiện tượng khi kết tủa lắng xuống mang theo các tạp chất khác
mà trong điều kiện riêng lẻ thì các tạp chất này không thể kết tủa Câu 272:
Chuẩn độ riêng Fe3+ bằng dung dịch EDTA thực hiện ở pH = 2.00 Câu 273:
Bình định mức 50ml loại B có dung sai là:0.10 lOMoARcPSD| 36667950 Câu 274:
Để định lượng các chất khử như Fe2+, Mn2+, I-, SO 2- 2- 3 , H2O2, C2O4 ta dùng
dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa Câu 275:
Cơ sở của phương pháp định lượng bằng iod là dựa trên phản ứng oxy hóa – khử I
để định lượng chất khử
2 / 2I- . Trong đó dung dịch I2 và dung dịch iodid dùng
để định lượng chất oxy hóa. Câu 276:
H2O2 có tính oxy hóa – khử, được dùng trong định lượng bằng permanganat. Câu 277:
Phản ứng oxy hóa - khử là quá trình cho nhận điện tử, thường xảy ra chậm
và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác. Câu 278:
Quá trình cho e của chất khử được gọi là Sự oxy hóa Câu 279:
Điều kiện của phản ứng oxy hóa khử dùng trong phân tích thể tích: Phản
ứng xảy ra theo chiều cần thiết ; Phản ứng phải hoàn toàn ; Phản ứng xảy ra đủ nhanh Câu 280:
Một chất chỉ thị oxy hóa khử phải đáp ứng Thay đổi màu tức thời, đủ độ nhạy Câu 281: 2Fe2+ + Cl2 2Fe3+ + 2Cl-
Fe2+ đóng vai trò là chất khử, Cl- đóng vai trò là chất oxy hóa Câu 282:
Quá trình nhận electron của chất oxy hóa được gọi là sự khử Câu 283:
Thế oxy hóa – khử của cặp oxy hóa – khử Mox/Mkh tăng khi: Dạng khử Mkh tạo tủa Câu 284:
Đối với chất thu nhiệt độ tan sẽ tăng khi nhiệt độ tăng Câu 285:
Việc sử dụng hai dung dịch chuẩn áp dụng trong trường hợp định lượng Thừa trừ (ngược) Câu 286:
Đối với chất tỏa nhiệt độ tan sẽ giảm khi nhiệt độ tăng Câu 287:
Trong phương pháp iod, sai số “oxy” dẫn đến: Sai số thừa khi chuẩn độ gián tiếp bằng iod
Câu 288: Khi chuẩn độ trong phép đo iod, phản ứng giữa KI với chất oxy hóa cần thời
gian 10’ – 15’ để phản ứng hoàn toàn và cần tránh ánh sáng để tránh I- chuyển thành I2 lOMoARcPSD| 36667950 Câu 289: Cho = 1.7.10-7 ; tan tốt
= 5.6.10-8 ; = 3.8.10-9. Trong môi trường acid BaC2O4 hơn Câu 290:
--------------- oOo --------------- Câu 291:
Hằng số bền của Fe và Ni với EDTA lần lượt như sau: phức FeY có =
1025,1 (tức K = 10-25,1), phức NiY2 có = 1018,62 (K = 10-18,62). Khi cho Fe tác dụng với
Nicomplexonat dung dịch sẽ tồn tại dạng phức Fe-complexonat Câu 292:
Theo phân loại, Complexon III thuộc loại Phức chất Câu 293:
Complexon là: Dẫn xuất của acid polyamino polycarboxylic (hoặc muối Natri của nó) Câu 294:
Hệ số hoạt độ phụ thuộc vào lực ion của dung dịch và điện tích của ion có trong dung dịch. Câu 295:
Trong phương trình Nernst, nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì hoạt
độ của ion kim loại có thể được thay thế bằng nồng độ Đương lượng của ion kim loại Câu 296:
Dung dịch chuẩn độ là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác dùng để
xác định nồng độ dung dịch khác Câu 297:
Ưu điểm của phương pháp hóa học: Sử dụng rộng rãi, đơn giản Câu 298:
Để định lượng các chất oxy hóa như Cu2+, Fe3+ , Mn7+ , CrO - -… ta 4 , ClO3
dùng dung dịch chuẩn độ là chất khử. Câu 299:
Phương pháp định lượng bằng permanganat dựa vào khả năng oxy hóa của MnO -
4 ở cả trong những môi trường acid, trung tính, kiềm Câu 300:
Phương pháp oxy hóa khử được sử dụng để định lượng các chất có tính oxy hóa hoặc tính khử Câu 301:
Cặp oxy hóa khử liên hợp thì nếu dạng oxy hóa càng mạnh thì dạng khử
liên hợp của nó có tính khử càng yếu Câu 302: Sn2+ + 2Fe3+ Sn4+ + 2Fe2+
Sn2+ - 2e- Sn4+ (1) quá trình oxy hóa
Fe3+ + e- Fe2+ (2) quá trình khử lOMoARcPSD| 36667950 Câu 303:
Chất oxy hóa là chất chứa nguyên tố Nhận e Câu 304:
Nếu những nồng độ ở dạng oxy hóa và dạng khử bằng nhau ,thế được giữ
trong điện cực bằng E0 và E0 được gọi là thế chuẩn của hệ thống Câu 305:
Một chất càng dễ nhận điện tử thì tính oxy hóa càng mạnh và ngược lại một
chất càng dễ nhường điện tử thì tính khử càng cao Câu 306:
Phản ứng oxy hóa – khử là Phản ứng trao đổi ion Câu 307:
Khi chuẩn độ acid yếu bằng base mạnh, trong 3 chỉ thị Metyl đỏ, metyl da
cam, phenolphthalein chỉ thị Metyl đỏ và phenolphtalein cho sai số bé nhất Câu 308:
Dung dịch HCl có nồng độ 12M có pH = -1.08 Câu 309:
Dung dịch HC2H3O2 0.12M có pH: 2,8
Câu 310: Xác định pH của dung dịch 1.25M acid acetic (pKa=4.76) và 0.75M kali acetat: 4,5 Câu 311:
Muối Na2CO3 trong dung dịch nước sẽ có pH > 7 Câu 312:
Sắp xếp pH của dung dịch dưới đây (nồng độ 1M) theo thứ tự pH tăng dần: NH4Cl, CH3COONa, CH3NH4 Câu 313:
pH của máu thường phải được duy trì ở hằng số 7,4 Câu 314:
Nếu 24.7ml của một dung dịch 0.120M NaOH đủ để trung hòa 0.462 gam
acid monoprotic chưa biết thì khối lượng mol của acid này là 156 g/mol Câu 315:
Dung dịch HCl 0.0115M có pH 1,9 Câu 316:
Trong phân tích chuẩn độ: Điểm tương đương là điểm uốn của đường cong
chuẩn độ. Do vậy, để đánh giá điểm tương đương dễ hơn, có thể vẽ đường đạo hàm.
Mỗi điểm uốn tương ứng với một cực trị của đương đạo hàm này Câu 317:
Khi chuẩn độ 0.7120 gam acid chuẩn (kali hydro phthalate; M =
204.23g/mol) thì cần 21.68ml dung dịch NaOH có nồng độ chưa biết để đạt đến điểm
kết thúc. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH: 0,1608M Câu 318:
Chuẩn độ một acid mạnh bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0,1M), điểm tương đương xảy ta ở pH = Trung tính trong số các chỉ thị methyl da cam lOMoARcPSD| 36667950
[pH đổi màu: 3,1 – 4,4], phenolphtalein [pH đổi màu :8,3 – 10,0] và xanh
bromothymol [pH đổi màu: 6,2 – 7,6], chỉ thị chọn tốt nhất là: xanh bromothymol Câu 319:
Có 4 cách tiếp cận phương pháp phân tích theo đường lối phân tích Câu 320:
Cho tích số tan của AgCl = 1,7.10-10. Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl 0.01M là: 1.7.10-8 M/l Câu 321:
Cho TCaC2O4 = 1.8.10-9 ; H2C2O4 có K1 = 6.5.10-2, K2 = 6.10-5. Tính độ tan của
CaC2O4 trong dung dịch có pH = 2: 5,899.10-4 M/l Câu 322:
Cho tích số tan của CaCO3 = 4.8.10-9. Độ tan của CaCO3 trong nước nguyên chất là: 6,93.10-5 M/l Câu 323:
Để xác định nồng độ ion Al3+ trong mẫu thử, người ta dùng phương pháp
kết tủa tạo Al(OH)3 bằng cách thêm ure vào dung dịch để pH = 10 và đun nóng. Sau
khi dung dịch cân bằng và loại hết 0.567g kết tủa Al(OH) . Tính số mg Al3+ 3 còn lại
tan trong 100ml dịch lọc (t = 25OC, = 3.10-34, Al(OH)3 = 77.1; Al = 26.9): 8.10-19 mg Câu 324:
Trong dung dịch nếu có nhiều chất (nồng độ gần bằng nhau) cùng tạo kết
tủa, khi thêm dần thuốc thử vào, chất nào có tích số tan nhỏ sẽ kết tủa trước, chất nào
có tích số tan lớn hơn kết tủa sau. Câu 325:
Hai tính chất chủ yếu của dung dịch keo: Là hệ không đồng nhất ; Chứa các
hạt có điện tích cùng dấu Câu 326:
Cho TCaCO3 = 4,8.10-9 ; H2CO3 có K1 = 4,45.10-7, K2 = 4,7.10-11. Tính độ tan
của CaCO3 trong dung dịch có pH = 2: 151,47 M/l Câu 327:
Để xác định nồng độ ion Al3+ trong mẫu thử, người ta dùng phương pháp
kết tủa tạo Al(OH)3 bằng cách thêm ure vào dung dịch để pH = 10 và đun nóng. Sau
khi dung dịch cân bằng và loại hết 0.567g kết tủa Al(OH) . Tính nồng độ Al3+ 3 tan
trong dung dịch lọc (t = 25OC, = 3.10-34, Al(OH)3 = 77.1; Al = 26.9): 3.10-22 Câu 328:
Một viên thuốc uống có chứa một hỗn hợp của một acid rắn (thường là acid
citric) và natri hydrogencarbonat rắn. Khi viên này được thêm vào nước uống sẽ sủi
bọt vì Hydrogancarbonat natri phân ly khi gặp acid Câu 329:
Khi pha chế dung dịch chất chuẩn, ta phải sử dụng hóa chất tinh kiết hóa học lOMoARcPSD| 36667950 Câu 330:
Người ta định lượng viên antacid, phương pháp bay hơi trực tiếp được sử dụng Câu 331:
Chất nào sau đây là chất chuẩn bậc 2 (thứ cấp): H2C2O4 Câu 332:
Phương pháp thế được ứng dụng trong phương pháp: Iod Câu 333:
Lượng thuốc thử cần dùng tạo kết tủa với mẫu trường hợp thuốc thử dễ tạo
phức sẽ là lượng dư 10 – 15% so với lượng tính theo lý thuyết Câu 334:
Nồng độ ppm của Ca trong dung dịch CaCl2 0.0991M là (Ca = 40): 3964 Câu 335:
Người ta cần 250ml dung dịch HCl 0.02N nhưng phòng thí nghiệm chỉ có
dung dịch HCl 0.50N. Để pha dung dịch này kỹ thuật viên cần lấy thể tích dung dịch mẹ HCl 0.50N là: 10ml Câu 336:
Chọn dung dịch đậm đặc nhất: 0.5 g/ml Câu 337:
Sau khi cho viên antacid phản ứng với thuốc thử, sản phẩm tạo thành được đưa qua chất hấp thu Câu 338:
Trong các định nghĩa sau đây, chọn định nghĩa thích hợp nhất với khái
niệm chất tan: Chất được hòa tan trong dung môi
Câu 339: Để xác định nước kết tinh trong mẫu thử người ta dùng phương pháp: Bay hơi gián tiếp
Câu 340: Khi định lượng bằng phép đo iod, cần phải chú ý tiến hành ở Nhiệt độ bình thường Câu 341:
Cấu tạo chính của một pin điện hóa Galvanic bao gồm: Một bán pin oxy
hóa và một bán pin khử hóa Câu 342:
Trong phép đo iod trong môi trường khan, vai trò của methanol là tăng độ
nhạy của phương pháp và vai trò của pyridin là để phản ứng hoàn toàn
Câu 343: Khi chuẩn độ trực tiếp trong phép đo iod, môi trường định lượng phải là: Trung tính Câu 344:
Kỹ thuật chuẩn độ Thừa trừ được áp dụng để định lượng sản phẩm mở
vòng beta-lactam của ampicillin bằng phương pháp iod Câu 345:
Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử là phương pháp: Phân tích thể tích
dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử lOMoARcPSD| 36667950 Câu 346:
Khi định lượng bằng phép đo nitrit, cần tiến hành ở nhiệt độ thấp vì Acid
nitrơ không bền (dễ bay hơi) ở nhiệt độ phòng Câu 347:
Điểm khác biệt cơ bản của phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng acid –
base là: Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng rẽ Câu 348:
Nếu chất oxy hóa và chất khử của một cặp liên hợp tham gia vào những
phản ứng khác như phản ứng acid – base, phản ứng tạo phức, phản ứng tạo tủa, phản
ứng tạo tủa thì thế oxy hóa – khử nhận được gọi là: Thế oxy hóa – khử biểu kiến Câu 349:
Sự oxy hóa là sự Mất điện tử và sự khử là sự Nhận điện tử Câu 350:
Tính nồng độ của chất tạo phức và phối tử trong dung dịch [Ag(NH3)2]+
1M. Cho = 5.89.10-8: 2,4.10-3 mol/lít, 4.8.10-3 mol/lít Câu 351:
Hằng số bền điều kiện được tính bằng công thức: K’MY = . KMY Câu 352:
Chỉ thị Calcon thường không bền ở dạng dung dịch, nên khi sử dụng chỉ thị
người ta thường trộn với Na2SO4 theo tỉ lệ 1% Câu 353:
Các chỉ thị Murexit, NET (Đen eriocrom T) thường không bền ở dạng dung
dịch, nên khi sử dụng chỉ thị người ta thường trộn với NaCl theo tỉ lệ 1% Câu 354:
Để biểu thị độ bền của phức chất người ta thường dùng: Hằng số không bền Câu 355:
Chỉ thị thường dùng trong phương pháp tạo phức: Murexit, NET, Calcon
Câu 356: Độ tan của kết tủa Tăng lên khi thêm vào các muối tan khác không có ion chung Câu 357:
Người ta cân 100g mẫu BaCl
O. Mẫu được sấy ở 100 2.2H2 - 105C. Để
nguội trong bình hút ẩm, sau đó cân lại còn 82.70g. Lượng mất đi được tính bằng hiệu số
giữa hai lần cân. Phương pháp này được gọi là: Phương pháp làm bay hơi gián tiếp Câu 358:
Nội hấp là hiện tượng: Khi các ion của tạp có cùng kích thước và điện tích
với tủa do tạo thành các ion đồng hình Câu 359:
0.7120 gram của potassium hydrogen phthalate (M = 204.23 g/mol) cần
21.68ml dung dịch natri hydroxid có nồng độ chưa biết để đạt tới điểm kết thúc. Nồng
độ mol của dung dịch natri hydroxyd là 0.1608M lOMoARcPSD| 36667950 Câu 360:
Chọn phát biểu đúng: Có thể sử dụng ống chuẩn để pha dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác Câu 361:
Để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tạo các kết tủa tinh thể cần
tuân theo các điều kiện sau:
Tiến hành kết tủa với dung dịch mẫu và thuốc thử loãng
Thêm dung dịch thuốc thử vào chậm và khuấy đều trong quá trình tạo tủa
Thực hiện kết tủa với dung dịch chất kết tủa ở nhiệt độ cao. Trong một số
trường hợp, cần thêm vào chất làm tăng độ tan và tránh hiện tượng cộng kết
Câu 362: Tính oxy hóa của dạng oxy hóa Moxh giảm khi: Nồng độ tác nhân tạo tủa Y lớn Câu 363:
Tác nhân khử hóa và tác nhân oxy hoá có thể là: Một chất hóa học và một
điện cực mà thế được chọn thích hợp Câu 364:
Ưu điểm của phương pháp iod so vs phương pháp permanganat là:
Định lượng cả chất oxy hóa và chất khử
Áp dụng cho tất cả kỹ thuật chuẩn độ Có tính chọn lọc hơn Câu 365:
Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để: Tính thế ở điểm tương đương
của phản ứng oxy hóa – khử
Độ tinh khiết của MgO được xác định bằng phương pháp chuẩn độ ngược. Người ta lấy
4.06g nguyên liệu MgO hòa vào 100ml HCl nồng độ 2.0mol/lít (thể tích thừa). Trung hòa
thể tích acid thừa bằng 19.7ml NaOH (0.20mol/lít). [Mg = 24.3, O = 16]
Các phương trình đối với 2 phản ứng trung hòa là:
MgO (rắn) + 2HCl (dung dịch) MgCl O (lỏng) 2 (dung dịch) + H2 lOMoARcPSD| 36667950
NaOH (dung dịch) + HCl (dung dịch) NaCl (dung dịch) + H O (lỏng) 2 Câu 366:
Số mol của HCl được thêm vào MgO là: 0.20ml HCl Câu 367:
Số mol của HCl thừa được chuẩn độ là: = 0.00394 mol HCl Câu 368:
Số mol của HCl phản ứng với MgO: 0.196 mol HCl Câu 369:
Số mol và khối lượng của MgO đã phản ứng với HCl ban đầu: = 0.098 và 3.95g Câu 370:
% tinh khiết của MgO là: = 97.3% MgO Câu 371:
Kỹ thuật chuẩn độ Trực tiếp được áp dụng để định lượng vitamin C bằng phương pháp iod Câu 372:
Để tăng tính base của Al(OH)3 người ta thêm vào Hỗn hợp NH4Cl và
NH4OH/F- để tạo phức bền và OH- được giải phóng ra Câu 373:
Muối amonium của acid isopurpuric là chỉ thị: Murexid Câu 374:
Khi nhân 22.37 cm x 3.10 cm x 85.75 cm = 5946.50525 cm3 ; 22.37 có (X)
chữ số có nghĩa ; 3.10 có (Y) chữ số có nghĩa ; 85.75 có (Z) chữ số có nghĩa. Do vậy
đáp số đúng sau khi làm tròn sẽ là (T): (X):4 ; (Y):3 ; (Z):4 ; (T): 5950 cm3
Câu 375: Độ tan của kết tủa giảm xuống khi trong môi trường có ion tạo phức bền với tủa Câu 376:
Dung dịch C2H4O2 (CH3COOH) 0.12M có pH = 2.8 Câu 377:
Khi xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức: Hằng số tạo phức càng lớn thì phức càng bền Câu 378:
Nồng độ khí CO trong không khí ở một vùng là 80ppb cũng có thể được biểu thị là: 80000ppm
Câu 379: Nồng độ % (kl/kl) của dung dịch NaOH 2M (d = 1,02) (MNaOH = 40) là: 7,84% Câu 380:
Sự oxy hóa là sự Mất điện tử và sự khử là sự Nhận oxy
Câu 381: Tính khử của cặp oxy hóa – khử As5+/As3+ càng mạnh khi pH trung tính/pH càng cao Câu 382:
Tính khử của hệ thống [MX6]-3/[MX6]-4 (M: kim loại; X: thuốc thử tạo
phức) mạnh hơn hệ thống M+3/M+2 khi: Hằng số bền của phức [MX6]-3 lớn hơn [MX6]- 4 Câu 383:
Cho tích số tan của AgCl = 1.7.10-10. Độ tan của AgCl trong dung dịch HCl lOMoARcPSD| 36667950
0.01M so với độ tan trong nước nguyên chất Giảm 765 lần Câu 384:
Khi định lượng một acid yếu bằng một base mạnh (có cùng nồng độ khoảng
0.1M). Nếu sử dụng methyl da cam [pH đổi màu: 3.1 – 4.4] là chỉ thị thì: Điểm kết
thúc tới trước điểm tương đương Câu 385:
Theo phản ứng N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
Giá trị hằng số cân bằng theo áp suất Kp = 4.3.10-4 ở 375OC. Kc là 1.2 Câu 386:
(NH4)2C2O4 là chất rửa tủa có tác dụng là: Rửa tủa bằng dung dịch chất điện ly Câu 387:
NH4NO3 và HNO3 rửa tủa bằng dung dịch Câu 388:
NH OH dùng rửa tủa bằng dung dịch ngăn cản sự thủy phân 4 Câu 389:
Muối FeCl3 trong dung dịch nước sẽ có pH < 7 Câu 390:
Các tên gọi khác của Methyl da cam là: Helianthin B, Orange III, Gold orange và Tropaeolin D Câu 391:
Nồng độ ion hydroxyl [OH-] trong dung dịch có pH = 9: 1.10-5M Câu 392:
Đa acid là những acid có thể cho nhiều proton Trong dung dịch nước, phân
tử của các đa acid ví dụ như H
phân ly lần lượt theo nhiều bậc 3PO4
Câu 393: Xác định pH của dung dịch acid lactic 0.788M (pKa= 3.08) và 1.27M calcium lactat 3,6 Câu 394:
Muối KNO3 trong dd nước sẽ có pH = 7 Câu 395:
pKa và pKb liên quan nhau qua hệ thức: pKa + pKb = pKw Câu 396:
pH = -log[H+] trong đó [H+] là nồng độ ion hydrogen. Biết [H+].[OH-] =
1.10-14 và pH + pOH = 14; pH của dung dịch NaOH 1.10-3 M là: 11
Câu 397: Phương pháp phân tích hóa học gồm: Phân tích khối lượng và phân tích thể tích Câu 398:
Độ tan của Al(OH)3 trong lượng dư NaOH 3M tăng lên so với độ tan trong nước nguyên chất Câu 399:
Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc tạo với ion của dung dịch cần
chuẩn độ kết tủa Mang màu có độ tan lớn hơn độ tan chất kết tủa chính.
Câu 400: Phương pháp Cất trực tiếp được dùng để định lượng Natri bicarbonat trong viên antacid lOMoARcPSD| 36667950 Câu 401:
Cation nào sau đây khi áp dụng phương pháp kết tủa có dạng tủa trùng với dạng cân: Ag+ Câu 402:
CaC2O4 thường có hậu tủa là: MgC2O4 Câu 403:
Trong phương pháp Làm kết tủa: Chất phân tích tác dụng với thuốc thử
thích hợp tạo thành hợp chất ít tan Câu 404:
Phản ứng oxy hóa – khử tổng quát có thể được biểu diễn thành hai phản
ứng của: Hai cặp oxy hóa – khử Câu 405:
Thế oxy hóa – khử của các hệ thống khác được xác định bằng cách so sánh
với thế của điện cực hydro và theo quy ước của thế của điện cực hydro bằng 0,00 volt Câu 406:
Cơ chế chuyển màu của chỉ thị Tropeolin 00 là: Chuyển màu khi thế điện
hóa dung dịch thay đổi, không tham gia vào chuẩn độ oxy hóa – khử Câu 407:
Người ta dễ dàng phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất: Khi
cho vào nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản Câu 408:
Quá trình nung có thể gây ra sự biến đổi về mặt hóa học của tủa, vì vậy
trong phân tích người ta phân biệt dạng kết tủa và dạng cân Câu 409:
Chất khử: Sự oxy hóa – Bị oxy hóa – Mất (Nhường) electron
Chất oxy hóa – khử: Sự khử - Bị khử - Nhận electron Câu 410:
Chất chỉ thị dùng trong phương pháp bạc cần không đổi màu cho đến khi
toàn bộ ion cần xác định được chuyển thành kết tủa Câu 411:
Theo thuyết của Lewis base là các chất nhường electron Câu 412:
Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm Dung dịch chuẩn độ vào một
thể tích chính xác dung dịch cần định lượng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn Câu 413:
Yêu cầu của một phản ứng oxy hóa – khử dùng trong chuẩn độ oxy hóa –
khử: Phải xảy ra hoàn toàn và đủ nhanh Câu 414:
Nếu 17.0ml của 1 dung dịch BaOH 0.123M thì đủ để trung hòa 25.0ml
dung dịch HCl thì nồng độ của HCl là 0.167M Câu 415:
Nếu 17.0ml của 1 dung dịch Ba(OH)2 0.123M thì đủ để trung hòa 25.0ml
dung dịch HCl thì nồng độ của HCl là 0.0836M lOMoARcPSD| 36667950 Câu 416:
Tính oxy hóa càng mạnh khi pH càng thấp Câu 417:
Điểm khác biệt cơ bản giữa phản ứng oxy hóa – khử so với phản ứng acid –
base là: Có thể thực hiện trong các dung dịch riêng lẻ Câu 418:
Dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn (E có thể suy ra: Tác nhân khử tốt nhất 0)
nếu E âm lớn nhất và tác nhân oxy hóa tốt nhất nếu E 0 0 dương lớn nhất Câu 419:
Dung dịch chuẩn độ có tính khử thường được dùng trong phương pháp Iod là: Natri thiosulfate Câu 420:
Xác định các nguyên tố, các ion, các phân tử có trong đối tượng phân tích
là: Phân tích định tính Câu 421:
Ưu điểm của phương pháp vật lý và hóa lý là: Độ nhạy & độ chính xác cao Câu 422:
Hướng phát triển của hóa phân tích hướng tới giải quyết: 5 vấn đề
Xác định và giải quyết khó khăn trong Hóa phân tích
Thiết kế một quy trình phân tích
Thực hiện và thu thập dữ liệu Xử lý dữ liệu
Thực hiện đánh giá của cơ sở bên ngoài Câu 423:
Khoa học về các phương pháp phân tích là hóa học phân tích Câu 424:
Phân loại phương pháp phân tích có 4 cách Câu 425:
Nồng độ phân tử được biểu thị bằng: mol/l Câu 426:
Trong phân tích mẫu không khí người ta thu được hàm lượng khí SO2 là
1103 hãy biểu thị kết quả bằng ppm. Biết rằng 1m3 không khí có khối lượng 1,3kg. 8,5x10-2 Câu 427:
Để pha dung dịch muối – đường, người ta hòa tan 59g glucose; 2.3g NaCl
với 1000ml nước. Tính nồng độ% (kl/kl) của glucose và NaCl đề ghi trên nhãn: 5,5% glucose và 0,22% NaCl Câu 428:
Tính nồng độ mol của dung dịch muối khi người ta hòa tan 1,38g NaCl để
pha 200ml dung dịch: 0,1179M lOMoARcPSD| 36667950 Câu 429:
Để pha 1 lít dung dịch nitrat bạc, người ta thêm 900ml nước vào 100ml
dung dịch AgNO3 2,0M. Như vậy nồng độ mol của dung dịch mới là: 0,20M Câu 430:
Hiện nay ứng dụng của phương pháp acid – base chủ yếu là để: Định lượng acid, định lượng base
Câu 431: Ngoài việc sử dụng trong chuẩn độ, chỉ thị acid – base còn được sử dụng trong:
Xác định sự thay đổi của màu trong mỹ phẩm do pH của da
Nhuộm màu cho thực phẩm. Sử dụng trong việc xét pH của đất
Quan sát sự xuất hiện và sự biến mất của mực in Câu 432:
Thông thường, các phản ứng sinh học hay được khảo sát bằng cách thực
hiện chúng trong: Dung dịch đệm Câu 433:
Cặp acid – base liên hợp nào dưới đây là của phản ứng sau: HNO3 + H2SO4
H2NO3 + HSO4: H2NO3 và HSO3 / HNO3 và H2NO3 Câu 434:
Khoảng pH có hiệu lực đối với hệ đệm acid acetic (Ka= 1,8 x 10-5) và Na acetat là: 3,74 – 5,74 Câu 435:
Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 10.74 thì [H+] = 1,8.10-11M Câu 436:
Hằng số điện ly của dung môi đo lường khả năng tạo ra những cấu tử có
điện tích đối kháng để tách tiểu phân này với tiểu phân kia Câu 437:
Trung hòa 75ml dung dịch NaOH 0.182M cần có bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.244M: 55.9ml Câu 438:
Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử
Phương pháp phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn độ là chất oxy hóa hoặc chất khử
Định lượng những hợp chất có tính oxy hóa – khử
Định lượng những hợp chất không có tính oxy hóa – khử nhưng phản ứng
hoàn toàn với chất oxy hóa hay chất khử lOMoARcPSD| 36667950 Câu 439:
Trong quá trình phân tích Fe3+ có thể ngăn cản sự phát hiện các ion khác,
người ta che Fe3+ bằng cách thêm Na2C2O4, NaF, H3PO4 vào dung dịch phân tích. Câu 440:
Hằng số cân bằng K trong biểu thức toán học của định luật tác dụng khối
lượng cho biết: Chiều mức độ hoàn toàn của phản ứng Câu 441:
Lượng thuốc thử cần dùng trong phương pháp tạo tủa là lượng thừa 10 – 15% so với lý thuyết Câu 442:
Chuẩn độ thừa trừ được áp dụng với dung dịch nào sau đây: HgCl2 Câu 443:
Để định chuẩn độ NaOH, người ta chọn chất gốc là: Acid oxalic Câu 444:
Chất nào sau đây không phải là chất chuẩn bậc 1 (sơ cấp): NaOH Câu 445:
Có 3 sinh viên A, B, C cùng định lượng hoạt chất của một lô thuốc với
cùng phương pháp. CV% của A = 1,2%; B = 2,4%; C = 3%. Kết quả của sinh viên
nào cho độ chính xác cao nhất. A Câu 446:
Cơ sở của phương pháp phân tích khối lượng:
Định luật thành phần không đổi
Định luật đương lượng Câu 447:
Phương pháp xác định khối lượng gián tiếp được sử dụng khi xác định: Độ ẩm của mẫu
Xác định nước tinh khiết trong các loại tinh thể hydrat
Xác định lượng mất khi nung Câu 448:
Dung dịch chuẩn sử dụng trong phép đo ceri là Ce(SO4)2 (NH4)2Ce(SO4)4.2H2O (NH4)2Ce(NO3)2 Câu 449:
Tính giá trị của thừa số chuyển trong trường hợp muốn xác định hàm lượng
của ion Cl- với tủa tìm được là AgCl (AgCl = 143,5g ; Cl = 35,5g) lOMoARcPSD| 36667950 0,247386 Cl/AgCl Câu 450:
Trong định nghĩa của Bronsted dãy chất nào là acid:
NH4Cl, H2CO3, H2SO4, HCN, CH3COOH, HCl (acid là chất cho proton) Câu 451:
Chất chỉ thị tạo tủa dùng trong phương pháp bạc: K2CrO4 (Kali Cromat) Câu 452:
Chất chỉ thị màu acid –base:
Metyl da cam, phenolphtalein, màu của chỉ thị thay đổi khi pH dung dịch thay đổi Câu 453:
Có mấy phương pháp xác định nồng độ của một dung dịch chuẩn:
2 (Phương pháp trực tiếp; Phương pháp so với mẫu chuẩn) Câu 454: Điểm kết thúc là:
Thời điểm gây ra sự biến đổi tính chất vật lý hay chất chỉ thị đổi màu Câu 455: Điểm tương đương là:
Tại đó một đương lượng của chất chuẩn tác dụng hoàn toàn với một đương
lượng chất cần phân tích Câu 456:
Có 4 phương pháp phân tích thể tích:
Phương pháp trung hòa; Phương pháp oxy hóa – khử; Phương pháp kết tủa; Phương pháp tạo phức Câu 457:
Dung dịch chuẩn độ là: Dung dịch có nồng độ biết trước
Dung dịch cần định lượng là: Dung dịch chưa biết nồng độ
Công thức tính nồng độ đương lượng: VA x NA = VB x NB lOMoARcPSD| 36667950 Câu 458:
Phương pháp kết tủa là:
Phản ứng tạo thành chất rắn từ các chất tan trong dung dịch Câu 459:
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất điện li ít tan:
Ion cùng tên Độ tan giảm
Ion lạ (ion không cùng tên) Độ tan tăng Nồng độ ion H+ Sự tạo phức Nhiệt độ Câu 460: Dung dịch keo là:
Trạng thái trung gian giữa dung dịch thật và hỗn dịch
Kích thược từ 10-7 – 10-4 cm Câu 461:
Cách ngăn ngừa hiện tượng pepti hóa:
Không rửa bằng nước, rửa tủa bằng dung dịch các chất điện li bay hơi Câu 462:
Với một mẫu đã biết hàm lượng thật là M, XTB được tính từ các giá trị
thực nghiệm. Mức độ dao động giữa XTB và M sẽ thể hiện: Độ đúng so với giá trị thật của mẫu Câu 463:
Dung dịch acid hydrochloric đặc điểm là dung dịch có nồng độ: Gần bằng 100% Câu 464:
Khi pha dung dịch chất chuẩn gốc, sử dụng hóa chất loại Hóa chất tinh khiết phân tích
Câu 465: Phương pháp phân tích khối lượng và phương pháp phân tích khác nhau chổ nào? lOMoARcPSD| 36667950
Phương pháp khối lượng định lượng dựa vào cân khối lượng kết tủa tạo
thành, phương pháp phân tích thể tích dựa vào độ chính xác của thuốc thử thêm vào Câu 466:
Chọn chỉ thị nào sau đây khi chuẩn độ dung dịch CH COOH 0.1M bằng 3
NaOH có cùng nồng độ để phép chuẩn gần điểm tương đương nhất: Phenoltalein Câu 467:
Tính pH tại điểm tương đương khi chuẩn độ dung dịch NaOH 0.1M bằng
dung dịch chuẩn HCl cùng có nồng độ: 7 Câu 468:
Tính nồng độ dung dịch HCl? Để định lượng 50ml dung dịch HCl người ta
sử dụng 29.75ml dung dịch Ba(OH)2 0.0196M: 0.0233M Câu 469:
Một acid có nồng độ là 0.04M thì [H+] hoặc [H-] sẽ là bao nhiêu khi acid này bị OXH 14%: 0.0056M Câu 470:
Nồng độ dung dịch NaOH được tính theo biểu thức (0.095 x 9.75) kết quả:0.92625/0.93 Câu 471: Chuẩn độ 25ml H . Vậy KMnO
2C2O4 0.1N thì tốn 22ml dung dịch KMnO4 4 có nồng độ 0.11N Câu 472:
Tính khử của As5+/As3+ càng mạnh khi pH trung tính Câu 473:
Thường biểu diễn độ acid của dung dịch bằng pH Câu 474:
Điểm cuối chuẩn độ là:
Điểm dừng khi chất chỉ thị đổi màu Câu 475:
Trong một cặp acid – base liên hợp, nếu dạng acid càng mạnh thì dạng base
liên hợp coi như bằng không Câu 476:
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ tan của một kết tủa: Nhiệt độ, ion chung, pH Câu 477:
Trong các cặp acid – base liên hợp dưới đây, cặp nào là của phản ứng sau:
HNO3 + H2SO4 H2NO3 + HSO4: H2NO3 và HSO3 lOMoARcPSD| 36667950 Câu 478:
Khi pH thay đổi một đơn vị thì [H+] thay đổi: 10 lần Câu 479:
Tính acid của chất tan càng mạnh thì:
[SH +] càng lớn càng dễ phóng thích H+ 2
Ka càng lớn và pKa càng nhỏ Câu 480:
Chọn dung dịch nào sau đây khi chuẩn độ dung dịch chưa ion I2 bằng dung
dịch chuẩn Na2SiO3: Hồ tinh bột Câu 481:
Phương pháp chung để xác định nitơ hữu cơ là Phương pháp Kjeldahl Câu 482:
Muối của acid mạnh và base mạnh không có tính: Acid - Base Câu 483:
Tạo phức có thể làm tăng tính: Tính acid Câu 484:
Anhydrid carbonic có vai trò một acid mạnh, do đó phải thực hiện trong loại khí quyển Nito Câu 485:
Vài nguyên tố như C, N, S, Cl, Br, F,… Được định lượng bằng phương pháp Trung hòa Câu 486:
Nồng độ acid quá thấp, vùng chuyển màu kéo dài nên để thích hợp hơn cần phải thay đổi Dung môi
Câu 487: Cho biết công thức có thể dùng trong mọi tình huống để tính pH của acid hoặc base? Câu 488:
Biểu thức thường dùng nhất có thể kiên kết K + a và KbH là gì ? Câu 489:
Khi bị kiến cắn hay ong đốt, người ta thường bôi vôi vào vết thương để đỡ
đau và ngứa. Là do trong nọc ong, kiến có acid hữu cơ HCOOH, vôi là chất base nên
khi bôi vôi sẽ trung hòa acid làm giảm đau và ngứa Câu 490:
Muối nào khi hòa tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần bằng 7: Natri nitrat (NaNO3) lOMoARcPSD| 36667950 Câu 491:
Theo bạn ăn sữa chua mỗi ngày để cải thiện đường ruột là Sai vì trong sữa
chua có rất nhiều lactose, nên khi ăn sữa chua do thiếu enzyme phân giải nên lactose
không được tiêu hóa, dẫn đến tình trạng tiêu chảy nhẹ, tiêu hóa kém. (cũng tùy cơ địa mỗi người) Câu 492:
Theo Bronted, acid và base là chất có khả năng gì?
Acid có khả năng cho H+ ; base có khả năng nhận H+ Câu 493:
Cho biết khái niệm tổng quát hóa về acid – base?
Không xem acid – base là những chất hiện diện riêng lẻ nhưng là một cặp
acid – base liên hợp vì nếu có acid sẽ có base
Phân biết phương pháp acid – base với phương pháp oxy hóa khử Câu 494:
Hằng số Ki là tích nồng độ ion bị phân ly của dung môi Câu 495:
Ki thay đổi theo nhiệt độ Câu 496:
Thay vì viết [ H3O +] người ta viết [ H+ ] tại sao?
Vì [H+] không bao giờ đứng một mình nên viết [H+] sẽ hiểu là [H3O+] Câu 497:
Hằng số pKa dùng để xác định lực của cặp acid – base Câu 498:
Nêu một số ứng dụng dung dịch đệm trong ngành Dược?
Giúp giữ nguyên độ pH cho các enzyme trong cơ thể sống hoạt động, duy
trì pH trong khoảng giữa 7.35 và 7.45 của huyết tương, hỗ trợ cho quá
trình lên men hay nhuộm riêng lẻ Câu 499:
Sự trung hòa acid – base là Là một thao tác cơ bản trong phân tích định
lượng để xác định nồng dộ của dung dịch acid hay base Câu 500:
Giới hạn vùng chuyển màu của chỉ thị màu nằm trong khoảng: Câu 501:
Dung môi khan là dung môi không ion hóa lOMoARcPSD| 36667950 Câu 502:
Ba dung môi lưỡng tính hay dùng để chuẩn độ trong môi trường khan là
Acid acetic khan, ethanol, ethylendiamin Câu 503:
Ký hiệu của dung môi có H+ hoạt động là SH (S: solvent) Câu 504:
Khi định lượng, nếu khoảng pH chuyển màu của chỉ thị càng nhỏ thì sự
chuyển màu thể hiện Càng rõ Câu 505:
Các dung dịch kiềm dùng để chuẩn độ trong môi trường khan thường được
điều chế ở môi trường cồn hay Cồn – benzen Câu 506:
Giá trị pH bình thường của máu đo được ở 370C là7,35 < pH < 7,45 Câu 507:
Độ Acid càng mạnh khi dung môi có khả năng nhận H+ càng cao Câu 508:
Định lượng base yếu trong nước thì pH của dung dịch chuẩn độ Thường dưới 10 Câu 509:
Chỉ thị hỗn hợp hai phtalein ở pH từ 9,6 – 9,7 có Màu tím Câu 510:
Nêu một vài nguyên tố được định lượng bằng phương pháp trung hòa? C, N, S, Cl, Br, F,…
Các chất có nguyên tố trên Câu 511:
Tính base của chất tan càng mạnh thì K càng nhỏ b càng lớn và pKb Câu 512:
Các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng:
Tăng nhiệt độ, tăng nông độ, dùng chất xúc tác Câu 513:
Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần: SO2 ; I2; C6H5N Câu 514:
Chỉ thị được sử dụng trong phép đo nitrit là Tropeolin Câu 515:
Thế biểu kiến được ảnh hưởng bởi:
pH ; Sự tạo phức ; Sự tạo thành kết tủa Câu 516:
Sự khử là sự nhận electron Câu 517:
Chuẩn độ phức trừ còn được gọi là Chuẩn độ ngược lOMoARcPSD| 36667950 Câu 518: Phương trình Nernst E = E0 + 0,0591 lg
E0 đóng vai trò Hằng số phụ thuộc kim loại Câu 519:
Sn2+ + 2Fe3+ -> Sn4+ + 2Fe2+
Sn2+ và Fe3+ đóng vai trò Sn2+ là chất khử, Fe3+ là chất oxy hóa Câu 520:
Vai trò của cầu muối: Duy trì sự cân bằng điện tích Câu 521:
Hai loại acid thường dùng để làm môi trường trong phép đo permanganate: H2SO4 , H3PO4 Câu 522:
Trong môi trường acid của phép đo nitrit, natri nitrit tác dụng với amin
thơm bậc nhất, tạo muối diazo không màu (diazo hóa). Câu 523:
Phản ứng kết tủa thuộc loại Phản ứng trao đổi ion Câu 524:
Ion không cùng tên còn được gọi là Ion lạ Câu 525:
Chất điện ly yếu khi tạo phức thì Độ tan tăng Câu 526:
Tích số tan là tích số nồng độ các ion của hợp chất ít tan trong dung dịch bão hòa chất đó. Câu 527:
Đặc điểm của phản ứng kết tủa là Phản ứng thuận nghịch Câu 528:
Sự hiện diện của một ion chung sẽ làm giảm độ hòa tan của một muối Câu 529:
Hiện tượng kết tủa phân đoạn là T nhỏ kết tủa trước, T lớn kết tủa sau Câu 530:
Quá trình AB A+ + B- là quá trình Điện ly Câu 531:
Phương pháp Volhard định lượng trực tiếp ion Ag+ Câu 532:
Hệ mà các tính chất lí học và hóa học đều như nhau ở mọi vị trí trong
hệ gọi là Hệ đồng thể Câu 533:
Những yếu tố đặc trưng cho tính tan: Tích số tan và độ tan Câu 534:
Dung dịch bão hòa là dung dịch mà nồng độ của nó hòa tan ở mức tối
đa và không thể hòa tan thêm Câu 535:
Ion của các gốc acid sau: S2- , PO 3- 4 , F- gọi là Anion lOMoARcPSD| 36667950 Câu 536:
Phản ứng tạo tủa xảy ra khi có hai hay nhiều chất hòa tan kết hợp với
nhau để tạo thành chất không tan. Câu 537:
Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do một kim loại nối với các phối tử. Câu 538:
Số phối tử liên kết với ion trung tâm gọi là Số phối trí Câu 539:
Những phức mà phối tử chứa một nguyên tử liên kết với ion trung tâm
được gọi là Phức đơn càng Câu 540:
Phức đa càng khi phối tử chứa một nguyên tử liên kết với ion trung
tâm gọi là Phức càng cua Câu 541:
Trong phức chất cộng, nguyên tử trung tâm tạo thành với các phối tử
bằng liên kết phối trí.
Câu 542: Khi gọi tên một phức chất, đầu tiên gọi tên phối tử, sau đó gọi tên ion trung tâm. Câu 543:
Phức đa càng là những phức chất mà phối tử chứa nhiều nguyên tử
liên kết với ion nguyên tử. Câu 544:
Complexom II và Complexom III khác nhau
Độ tan và kim loại phân tử Câu 545:
Phức chất cộng gồm một nguyên tử trung tâm liên kết phối trí với tiểu phân phân cực. Câu 546:
Hằng số bền K càng lớn phức càng bền. Câu 547:
Chất nào có hằng số tạo phức lớn hay hằng số không bền nhỏ sẽ chiếm ưu thế. Câu 548: Tỷ lệ tạo phức là1:1 Câu 549:
Phương pháp Complexom III dùng để Định lượng các kim loại Câu 550:
pH < 3 tạo ra phức Kém bền lOMoARcPSD| 36667950 Câu 551:
Định lượng Ca2+ với chỉ thị murexid thực hiện ở môi trườn Câu 552:
Phản ứng đặc trưng của tạo phức là K bền và K không bền Câu 553:
Trong phản ứng tạo phức cái quan trọng nhất là pH môi trường Câu 554:
Đối với phản ứng tạo phức độ hằng số bền tăng khi pH môi trường tăng Câu 555: Thuốc sắt là Fe2+ Câu 556:
Fe3+ trong hồng cầu đóng vai trò Nguyên tử trung tâm Câu 557:
Số khối tử là số chẵn Câu 558:
Tạo phức đo nồng độ kim loại bằng Chỉ thị màu Câu 559:
Điều kiện dùng chỉ thị màu: Màu phải đậm, lượng dùng ít Câu 560:
Dựa vào hằng số bền hoặc hằng số không bền của các phức va nồng
độ ban đầu của các cấu tử, có thể tính được nồng độ của chất tạo phức
va biết được chiều của phản ứng. Câu 561:
Độ cứng của nước được biểu thị bằng số mili đương lượng gam canxi
và magie trong 1 lít nước. Câu 562:
Phức phân li trong môi trường nước tạo ra: Ion dương của cầu nội
phức ; Ion âm của cầu ngoại phức Câu 563:
Để pha 500ml dung dịch glucose 5% (kl/tt) thì lượng glucose cần dùng là: 25g Câu 564:
Trong 1000ml ethanol 90% (tt/tt) lượng ethanol nguyên chất là: 900ml Câu 565:
Khi pH thay đổi 1 đơn vị thì [H+] thay đổi 10 lần Câu 566:
Viết theo khái niệm p tính pH cho acid yếu 1 nấc là: pH = ½pKa - ½ lgC lOMoARcPSD| 36667950 Câu 567:
Biết [c] = [Ha] + a-; công thức tính pH tại điểm tương đương của thí
nghiệm chuẩn độ acid yếu Ha bằng base mạnh B là: pH = 7 + ½ pKa + ½ logC Câu 568:
Muối NaCl là muối thường Câu 569:
Theo Lewis thì công thức tính pH: pH = -log[H+] pH = -lgaH+ Câu 570: Khi định lượng 1 acid yếu = 1 base mạnh (có cùng nồng độ 0.1M).
Nếu sử dụng Methyl da cam (pH đổi màu: 3.1 – 4.4) là chỉ thị:
Điểm kết thúc đến sau điểm tương đương Câu 571:
Dung dịch A có pH = 2 thì nồng độ lớn hơn 100 lần so với pH = 4 Câu 572:
pH gần đúng của dd HCl 5.10-3 M là: 2.3 Câu 573:
Giới hạn của vùng chuyển màu chỉ thị khoảng pH = pKa Câu 574:
Tính acid của chất tan càng mạnh thì:
Càng dễ phóng thích H+ ; [SH +] càng lớn ; K 2 a càng lớn và pKa càng nhỏ
pH của dd HCl 10-8M là: 8,00 Câu 575: Câu 576:
Theo Kolthoff (1926): “Chỉ thị p H là những acid hay base yếu mà
dạng ion của nó có cấu trúc và màu sắc khác biệt với dạng Không bị ion hóa” lOMoARcPSD| 36667950 Câu 577:
Khoảng pH chuyển màu của xanh bromothymol là: 6,0 – 7,6 Câu 578:
Ở pH từ 9,6 9,7 chỉ thị chuyển màu từ hồng sang tím. Chỉ thị này
thích hợp để định lượng acid thứ 2 của acid phosphoric. Đó là chỉ thị: Phenolphtalein Câu 579:
pH của dung dịch natri hydroxyd (0,19.10-3 mol.dm-3) là10,28. Xem
NaOH như phân ly hoàn toàn Câu 580:
Khi trung hòa một acid mạnh bằng một base mạnh sẽ có một biến đổi
pH đột ngột ở Cận điểm tương đương. Khảo sát đường cong chuẩn độ sẽ thấy
điểm tương đương tương ứng với điểm uốn. Câu 581:
Khi trung hòa một acid yếu Ha bằng base mạnh B, khảo sát ảnh
hưởng của nồng độ acid ta rút ra:
Điểm tương đương luôn luôn là điểm uốn của đường cong chuẩn độ
pH của giai đoạn bán trung hòa độc lập [H ] pH của dd đầu và a
pH tại điểm tương đương phụ thuộc vào [Ha]
Đường cong của acid yếu với các độ pha loãng khác nhau đều qua điểm uốn Câu 582:
Điểm khác biệt cơ bản giữa đường cong chuẩn độ oxy hóa – khử và
đường cong chuẩn độ acid – base là: Không phụ thuộc độ pha loãng chất chuẩn
độ và dung dịch chuẩn độ Câu 583:
Chỉ thị oxy hóa – khử là các hệ thống oxy hóa – khử mà dạng oxy hóa
và dạng khử có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng. Câu 584:
Tính thế chuẩn biểu kiến của cặp Cu2+/Cu+ khi thêm ion I- tạo kết tủa
CuI với tích số tan T = 10-12. Biết = 0,17V và nồng độ [I-] = 1M. 0,8972V lOMoARcPSD| 36667950 Câu 585:
Phép chuẩn độ oxy hóa – khử là phương pháp Phân tích thể tích dùng
dung dịch chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất khử như sắt (II), mangan
(II), iodid… hoặc dung dịch chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như sắt (III), mangan (VII)… Câu 586:
Màu dạng oxy hóa và dạng khử của xanh methylen là: Xanh dương/ Không màu Câu 587:
Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng trao đổi Electron từ chất tham
gia này sang chất tham gia kia. Câu 588:
Phản ứng oxy hóa – khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi
electron giữa hai hợp chất: một chất cho electron – gọi là chất khử và một chất
nhận electron – gọi là chất oxy hóa Câu 589:
Chất khử và chất oxy hóa có thể là hai chất hóa học [phản ứng hóa
học] hoặc là một chất hóa học và một điện cực mà thế được chọn thích hợp [phản ứng điện hóa]. Câu 590:
Thế chuẩn biểu kiến của hệ thống Ce4+/Ce3+ thay đổi theo bản chất của
acid được sử dụng để acid hóa môi trường và nồng độ của nó. Thế thấp nhất
quan sát trong môi trường HCl và cao nhất trong môi trường HClO4 Câu 591:
Chỉ thị oxy hóa chuyên biệt có màu sắc thay đổi phụ thuộc:
Thế điện hóa của dung dịch Câu 592:
Khoảng đổi màu của 1 chỉ thị oxy hóa – khử là khoảng biến đổi thế
khi tỷ lệ chuyển từ 10 sang 0,1 Câu 593:
Trong thực tế người ta thường dùng acid nào để làm môi trường cho
phép đo permanganat: H2SO4 và H3PO4 Câu 594:
Trong môi trường acid, iod có thể oxy hóa: SnCl2 ; H2S ; SO2 ; Na2S2O3 lOMoARcPSD| 36667950 Câu 595:
Chỉ số iod là số gam iod có khả năng cố định trên nối đôi của 100gam chất khảo sát. Câu 596:
Sai số “oxy” là vấn đề khi chuẩn độ Gián tiếp bằng iod. Trong dung
dịch acid, oxy từ không khí oxy hóa iodid thành iod.
Câu 597: Dung dịch chuẩn trong phép đo nitrit là dung dịch natri nitrit (NaNO ) nồng độ: 2 0,1 M Câu 598:
Khi chuẩn độ trực tiếp bằng phép đo iod, pH của dung dịch khoảng: 5 – 8 Câu 599:
Trong phương pháp permanganat, phản ứng thường được thực hiện trong
môi trường H2SO4 và muối duy nhất được sử dụng là muối kali có thế MnO4-/Mn2+ Câu 600:
Thế oxy hóa – khử chuẩn của phương pháp permanganat có E = +1,51 volt
(pH = 0), phương pháp iod có E = +0,534 volt (pH = 9), phương pháp crom có E = +1,33 (pH = 0) Câu 601:
Có thể dùng hỗn hợp Tropeolin 00 (4 giọt) và xanh methylen (2 giọt) thay
cho Tropelin 00, chuyển từ màu tím thành màu xanh da trời
Câu 602: Pepti hóa là quá trình chuyển dung dịch đông tụ trở về trạng thái keo ban đầu Câu 603:
Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ trong phương pháp Bạc:
Sự hấp phụ tạo tủa keo ; Độ tan của chất kết tủa ; Nồng độ dung dịch chuẩn độ
Câu 604: Chỉ thị thường được dùng trong phương pháp tạo phức: Murexit, NET, Calcon Câu 605:
Người ta phân biệt phức chất và muối kép dựa trên tính chất: Khi cho vào
nước muối kép phân ly hoàn toàn thành những ion đơn giản
Câu 606: Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào Nồng độ ion kim loại. Câu 607:
Người ta thường định lượng Ca2+ với chỉ thị Murexid, pH = 9 – 11 Câu 608:
Murexid và Đen eriocrom T đều kém bền trong dung dịch nên thường dùng
ở dạng Rắn, nghiền trộn với NaCl Câu 609:
Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do Một kim loại nối với các nguyên tử Câu 610:
Ở pH 4 - 6 EDTA phân ly ở dạng: H2Y2- (4 - 6) lOMoARcPSD| 36667950 Câu 611:
Chỉ thị dùng ở dạng rắn: Đen eriocrom T ; Murexid Câu 612:
Chỉ thị Đen ericrom T ở pH = 6,3 – 11,2 có màu: Xanh Câu 613:
PAN là tên viết tắt của 1-(2-piridinazol) naphtol-2 Câu 614:
PAR là tên viết tắt của 4-(2-piridinazol) - resocrin Câu 615:
Xác định các nguyên tố, các ion, các phân tử có trong đối tượng phân tích
là: Phân tích định tính Câu 616:
Ưu điểm của phương pháp vật lý và phương pháp hóa học: Độ nhạy & độ chính xác cao Câu 617:
Phân loại phương pháp phân tích: 4 cách Câu 618:
Hướng phát triển của hóa phân tích hướng tới giải quyết: 5 vấn đề Câu 619:
Hóa học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định Thành phần
hóa học của chất và cấu trúc các hợp chất có trong chất phân tích. Câu 620:
Trong kiểu phân tích bán vi lượng, lượng mẫu thử chất rắn và dung dịch
cần lấy lần lượt là: 0,01 - 0,1gam; 0,1 - 0,3 ml Câu 621:
Đặc điểm: “Chuyên ngành trong phân tích ít sử dụng, nhưng phân tích này
thường dùng trong vật lý, mỏ, sinh học” là kiểu phân tích: Đồng vị Câu 622:
Phương pháp hóa học là phương pháp dựa trên: Phản ứng hóa học Câu 623:
Trong các phương pháp phân tích hóa học, đặc điểm: “Phương pháp này
dựa vào phản ứng kết tủa các chất cần định lượng với thuốc thử” là phương pháp phân tích: Trọng lượng Câu 624:
Để xác định lượng kết tinh trong mấu thử ng ta thường dùng phương pháp: Bay hơi gián tiếp Câu 625:
Đối với kết tủa dạng tinh thể, lượng mẫu cần thiết được tính theo công thức: a = x x 0,5 Câu 626:
Thuốc thử tạo kết tủa lý tưởng vì tính chuyên biệt hay tính chọn lọc phải tác
dụng với chất cần phân tích tạo ra sản phẩm có tính chất sau:
Dễ lọc và dễ rửa để loại các chất nhiễm bẩn
Có độ tan thấp đủ để ko mất tủa một cách định lượng khi lọc và rửa lOMoARcPSD| 36667950
Trơ với các cấu tử của môi trường
Có thành phần xác định sau khi làm khô và sau khi nung (nếu cần) Câu 627:
Chọn câu sai: (nhiệt độ thấp mới đúng)
Nồng độ chất bẩn trong dd càng lớn, sự hấp phụ càng mạnh và nhiệt độ
càng cao, bẩn càng dễ bị hấp phụ lên bề mặt tủa Câu 628: Chọn câu đúng:
Hấp lưu là hiện tượng mà các ion tạp kết tủa vào các tinh thể lưới của tủa
tạo thành tinh thể hỗn hợp Câu 629:
Để hạn chế ảnh hưởng của kết quả phân tích, viêc tạo các kết tủa tinh thể
cần tuân theo các điều kiện sau:
Tiến hành kết tủa với dung dịch mẫu và thuốc thử loãng
Thêm dung dịch thuốc thử vào chậm và khuấy đều trong quá trình tạo tủa
Thực hiện kết tủa với dung dịch chất kết tủa ở nhiệt độ cao. Trong một số
trường hợp, cần thêm vào chất làm tăng độ tan và tránh hiện tượng cộng kết Câu 630:
Thuốc thử tạo tủa cation vô cơ thường dùng của Sr2+ là: KH2PO4 Câu 631: Khi tủa Mg2+ bằng (NH
dùng phương pháp phân tích khối lượng thì 4)2HPO4, dạng cân là: Mg2P2O7 Câu 632:
Đối với chất cần phân tích là Ni2+, người ta thường dùng thuốc thử hữu cơ: Dimethyglyoxin Câu 633:
Dùng thuốc thử Cupron với Cu2+ thì dạng cân là: CuC14H11O2N Câu 634: Biết dạng tủa là Fe(C
, có thể kết luận người
6H5N2O2)3 và dạng cân là Fe2O3
ta đã dùng thuốc thử nào để phân tích Fe2+: Dùng Cupferon Câu 635:
Sản phẩm lý tưởng của một phân tích khối lượng là chất: Không tan ; Dễ
lọc ; Dễ làm sạch ; Có thành phần xác định lOMoARcPSD| 36667950 Câu 636:
Để phân tích khối lượng Cr3+, nên chọn dạng cân Cr2O3 ; BaCrO4 là thích
hợp nhất, biết khối lượng thu được như nhau là 1mg. Câu 637:
Khi tiến hành lọc, điều quan trọng phải chú ý tới là: Lượng tủa Câu 638:
Sau khi lọc, có thể rửa tủa bằng:
Dung dịch của chất tạo tủa
Nước hoặc dung dịch chất phân ly
Dung dịch ngăn cản sự thủy phân Câu 639:
Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là: Tác dụng với
thuốc thử tạo chất ít tan Câu 640:
Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là:Nội hấp Câu 641:
Dung dịch chuẩn lý tưởng phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Đủ bền để không xác định lại nồng độ sau khi pha
Tác dụng nhanh với chất cần phân tích
Phản ứng hoàn toàn để đạt được điểm kết thúc đúng Câu 642:
Có 2 phương pháp cơ bản dùng để xác định nồng độ của dung dịch chuẩn Câu 643:
Phương pháp thể tích là phương pháp dựa trên việc xác định: Thể tích chất chuẩn Câu 644:
Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì:
Tiện lợi, kỹ thuật đơn giản, ít tốn kém và có thể tự động hóa Câu 645:
Đặc điểm của dung dịch chuẩn: Bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn, phản ứng
chọn lọc và có nồng độ xác định, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản Câu 646:
Sai số thô là sai số: Do chủ quan của người làm mẫu
Dùng dữ liệu để làm câu 631, 632, 633, 634 lOMoARcPSD| 36667950 Lần 1 2 3 4 5 6 7 Lượng (g/l) 4,102 4,121 4,113 4,104 4,107 4,118 4,115 Câu 647:
Giá trị trung bình của CH COOH sau 7 lần chuẩn độ là (g/l): 3 4,112 Câu 648:
Phương sai của phép đo là: Tất cả đều sai (3,4.10-5) Câu 649:
Hệ số biến thiên CV% có giá trị: Đều sai (0,14%)
Câu 650: Tra bảng Student, ở khoảng tin cậy 95%; t = 2,45; giới hạn tin cậy là: Đều sai (5,8.10-3 ) Câu 651:
Có 5 bước tiến hành khi xử lý số liệu Câu 652:
Trong trường hợp so sánh 2 dãy kết quả:
Sử dụng thử nghiệm F (F-test) để kiểm tra độ chính xác hay độ lặp lại của 2
dãy kết quả xem có đồng nhất hay không
Sử dụng thử nghiệm t (T-test) để so sánh 2 giá trị trung bình xem sự khác
nhau giữa 2 giá trị này có ý nghĩa hay không Câu 653:
Không thể chuẩn độ trực tiếp Co2+, Al3+ bằng EDTA với chỉ thị NET vì chỉ
thị này tạo với các hợp chất trên các phức rất bền không bị EDTA phân hủy. Như vậy
tiến hành chuẩn độ thế bằng dung dịch chuẩn Mg2+ đã biết nồng độ Câu 654:
Chỉ thị trong phương pháp tạo phức: Murexit ; xylen da cam ; ETOO Câu 655:
Phép chuẩn độ thừa trừ được thực hiện khi một trong những điều kiện của
phép chuẩn độ trực tiếp không thỏa mãn như: Phức của EDTA với kim loại cần xác
định tạo thành rất chậm hay cation cần xác định không có chất chỉ thị thích hợp Câu 656:
Khi pha chế dung dịch chất chuẩn gốc, sử dụng hóa chất tinh kiết phân tích Câu 657:
Chọn chất chỉ thị Acid sulfosalicilic khi chuẩn dung dịch có chứ ion Fe3+
bằng dung dịch chuẩn EDTA trong môi trường có đệm pH = 2 – 3 Câu 658:
Xác định hàm lượng của CaO (M = 56.08) trong 0.4960g CaCO3. Sau quá
trình làm khan thì thu được 0.6186g kết tủa CaC
O (M = 146.12). Kết quả được 2O4.H2 xác định: C% = 47.86 Câu 659: Tính pH của dung dịch NH +
3 0.01M, biết pka (NH4 ) = 9.25: 10.63 Câu 660: Cho phản ứng: lOMoARcPSD| 36667950
K2Cr2O7 + KI + H2SO4 I2 + Cr2(SO4)3 + H2O + K2SO4 Dung dịch K
3M thì dung dịch này có nồng độ đương lượng là: 2Cr2O7 3N Câu 661:
Thế chuẩn oxy hóa – khử: Thế nhận được bởi điện cực khi nồng độ hay
hoạt độ ion kim loại bằng 1 đơn vị Câu 662:
Ưu điểm lớn nhất của phương pháp iod so vs phương pháp permanganat là:
Áp dụng được tất cả các kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp, gián tiếp và thừa trừ Câu 663:
Để tránh hiện tượng hậu tủa nên tiến hành tủa từ dung dịch đặc, khuấy
mạnh và sau khi tủa hình thành tiến hành lọc và rửa tủa ngay Câu 664: Tính số gam K
dùng để pha 200ml dung dịch K 0.2N biết rằng 2Cr2O7 2Cr2O7 K
khi bị oxy hóa khử tạo thành Cr3+ 2Cr2O7 , M = 294.2: 11.7681 (g) Câu 665: Dùng dung dịch (NH
O sẽ giảm tối đa lượng
4)2C2O4 để rửa tủa CaC2O4.H2
tủa bị hòa tan, dung dịch (NH4)2C2O4 đóng vai trò: Chất tạo kết tủa Câu 666:
Dung dịch chuẩn thường được sử dụng trong phép chuẩn độ tạo tủa là: Dung dịch AgNO3 Câu 667:
Chọn chỉ thị mHồ tinh bột khi chuẩn dung dịch có chứa ion I2 bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 Câu 668:
Được phép làm tròn số đối với số đo gián tiếp cuối cùng Câu 669:
Chọn câu phát biểu đúng:
Phương pháp KMnO4 là phép chuẩn độ tự chỉ thị
Dung dịch KMnO4 có tính oxy hóa mạnh
Phương pháp KMnO4 thuộc về các phương pháp oxy hóa khử Câu 670:
Trong phương pháp permanganat để tạo môi trường phản ứng người ta sử dụng acid H2SO4 Câu 671:
Một dung dịch chứa các phức: AlY; FeY; CeY. Khi có mặt ion Cu2+ thì
phức nào sẽ bị phá vỡ. Biết lg(AlY) = 16.13; lg(FeY) = 25.10; lg(CeY) = 16.01; lg(CuY) = lOMoARcPSD| 36667950
18.80: Phức CeY bị phá vỡ rồi đến phức AlY
Câu 672: Mức độ sát gần của các giá trị thực nghiệm so với giá trị thật thể hiện: Sai số Câu 673: Cần bao nhiêu gam muối K
có độ tinh khiết P = 99% để pha 250ml 2Cr2O7
dung dịch K2Cr2O7 có nồng độ 0.1N và M = 294.18, chuẩn độ trong môi trường acid: 7.4287 (g) Câu 674:
Trong phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử, các biện pháp làm tăng tốc độ
của phản ứng oxy hóa khử:
Dùng phương pháp chuẩn độ thừa trừ để tăng nồng độ tác chất
Dùng chất xúc tác ; Tăng nhiệt độ Câu 675:
Cho phản ứng kết tủa tổng quát sau: MX M+ + X-
Dung dịch bão hòa khi: T(MX) = [M+].[X-] Câu 676:
Dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn 1N Câu 677:
Trong dung dịch chứa Pb2+. Ion Pb2+ sẽ tạo tủa với ion S2- trước trong các
loại sau: Br-, Cl-, S2-. Biết tích số tan lần lượt của các tủa là 6.3.10-4, 1.7.10-5, 6.8.10-29 Câu 678:
Xác định hàm lượng % của P (M = 30.974) trong 0.3615g mẫu thử, sau quá trình nung kết tủa MgNH O thì thu được 0.2161g Mg 4PO4.6H2 2P2O7 (M = 222.57). Khi
tính kết cần lưu ý: Dạng kết tủa và dạng cân
Câu 679: Để phân biệt phức phân ly một phần và muối kép phân ly hoàn toàn khi hòa tan vào nước Câu 680:
Tính pH của dung dịch CH COOH 0.20M, biết pka (CH 3 3COOH) = 4.75: 2.03
Câu 681: Trong dung môi là base, các chất tan là Acid sẽ khó phân ly hơn (vì tăng sự cho proton) Câu 682:
Khi hòa tan acid vào nước (pha loãng) lưu ý là: Cho từ từ acid vào nước cất
Câu 683: Độ tan của kết tủa giảm xuống khi trong môi trường có ion tạo phức không bền với tủa lOMoARcPSD| 36667950 Câu 684:
Dịch tiêm truyền tĩnh mạch phải chứahệ thống đệm để pH máu không rối loạn Câu 685:
Acid mạnh là acid gần như ion hóa 100% Câu 686:
Khi chuẩn độ acid mạnh bằng base mạnh, pH tại điểm tương đương là: pH = 7 Câu 687:
Dung dịch Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-3M thì pH của dung dịch này là: 13 Câu 688:
Phương pháp EDTA sử dụng chỉ thị Đen Eriocrom, xelen da cam Câu 689:
Chuẩn độ Mg2+ bằng chất chuẩn EDTA với chỉ thị Eriocrom T. tại điểm
dừng, chỉ thị chuyển từ màu dạng tự do sang màu dạng phức Câu 690:
Chất chỉ thị màu acid base hữu cơ có màu thay đổi tại điểm tương đương Câu 691:
Chất chuẩn gốc dùng để xác định lại nồng độ EDTA là: ZnSO4.7H2O tinh khiết Câu 692:
Phương pháp AgNO3 được sử dụng để xác định các ion: Cl-, Br-, SCN- Câu 693:
Phương pháp EDTA thường sử dụng để xác định trực tiếp:
Các cation như Ca2+, Mg2+, Zn2+ Câu 694:
Hấp lưu là sự giữa các tạp chất tan trong môi trường vào bên trong tủa do
tủa tạo thành quá nhanh, các tinh thể mới tạo thành bọc lấy tạp chất (chất bẩn) ở phía trong Câu 695:
Khi pha dung dịch chuẩn độ cần chú ý: Dung dịch chuẩn để lâu có thể thay
đổi nồng độ nên trước khi dùng cần được xác định lại nồng độ
Câu 696: Kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ được áp dụng trong trường hợp: Phản ứng giữa chất
chuẩn và chất cần xác định xảy ra chậm, cần nhiệt độ, xúc tác, không tìm được chỉ thị thích hợp Câu 697: Câu 698:
Có thể dựa vào thế oxy hóa – khử chuẩn để: Tính thế ở điểm tương đương
của phản ứng oxy hóa – khử Câu 699:
CuY2- có = 1013.8. BaY2- có giá trị = 107.8. Vậy kết luận: Phức CuY2- bền
hơn nhiều so với phức BaY2- lOMoARcPSD| 36667950 Câu 700:
Tính khối lượng KMnO4 (M = 158) có độ tinh khiết P = 98% để pha 500ml
dung dịch KMnO có nồng độ 0.1M, cho biết dung dịch này dùng để chuẩn độ trong 4
môi trường acid: 8.0612 (g) Câu 701:
Các trái chanh, cam và nho chứa: Acid citric Câu 702:
Soda (Sodium hydrogencarbonat) được sử dụng như là chất kháng acid và chất dùng chữa lửa Câu 703:
Việc tiêu thụ H2SO4 là một chỉ số chỉ trạng thái văn minh và thịnh vượng của một quốc gia Câu 704:
Trong phương pháp phân tích thể tích: Điểm kết thúc thường sai lệch so với điểm tương đương Câu 705:
Vị chua của sữa tạo ra Lactic acid Câu 706:
Lực của một acid phụ thuộc mức độ của acid phân ly thành những ion đối
kháng trong dung môi/ mức độ phân ly ion H+ của acid trong dung dịch nước Câu 707:
Để định lượng KCl trong 20 viên thuốc Kaleorid bằng cách tạo kết tủa với
20ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0.08181M. Sau khi loại bỏ tủa, dịch lọc được định
lượng với 2.81ml dung dịch NH SCN 0.04124M. Tên của kết tủa 4 AgCl vì TAgCl > TAgSCN Câu 708:
Sau khi có một loại kết quả áp suất, người ta tính kết quả số đo trung bình
của áp suất là 956.23768mmHg với độ tin cậy là 0.04567mmHg. Kết quả nên viết 956.23768mmHg 0.04567mmHg Câu 709:
H2SO4 (tinh khiết) và H2SO4 (trong nước). H2SO4 (trong nước) là một chất dẫn điện tốt. H
trong nước hoạt động như là chất dẫn điện mạnh vì acid trong 2SO4
nước có chứa các ion di chuyển có thể mang dòng điện Câu 710:
Hấp lưu chỉ xảy ra đối với tủa tinh thể Câu 711:
Nội hấp chỉ xảy ra đối với tủa vô định hình Câu 712:
Với cùng số lần thí nghiệm, giá trị t của bảng Student trong công thức tính
giới hạn tin cận càng lớn khi chọn xác suất càng lớn
--------------- oOo --------------- lOMoARcPSD| 36667950 Câu 713:
Chất chuẩn hóa học bậc 1: Câu 714:
Chuyên luận Cafein ngậm một phần tử nước (C O), cân một 8H10O2N4.H2
lượng mẫu thử, sấy đến khối lượng không đổi. Cân mẫu trước và sau khi sấy. Hàm
lượng nước kết tinh khoảng 8.48%, Dược điển Việt Nam (DĐVN) cho phép ≤ 9.00%.
Sự chênh lệch này là do: Câu 715:
Nồng độ đương lượng của dung dịch KMnO4 0.01M là bao nhiêu nếu dùng
dung dịch này để chuẩn độ ion Fe2+ trong môi trường acid H2SO4: Câu 716:
Các chất nào có thể có mặt trong MgO để có thể dẫn đến sai số khi tính kết quả chuẩn độ: Câu 717:
Tính pH tạo điểm tương đương khi chuẩn 100ml dung dịch NH3 0.1M bằng
dung dịch chuẩn HCl có cùng nồng độ biết pka = 4.75: Câu 718:
Một mẫu chứa 0.2356g của NaCl (M = 58.4) và BaCl2 (M = 208.2) phản
ứng với bạc nitrat tạo thành 0.4637g tủa AgCl (M = 143.3). Tính khối lượng và % của NaCl có trong mẫu: Câu 719:
Hòa 200g acid sulfuric đậm đặc có nồng độ 98% (kl/kl) vào nước vừa đủ
1000ml, dung dịch thu được có nồng độ là: Câu 720:
Cần bao nhiêu ml HCl đặc để pha 1000ml dung dịch HCl có nồng độ 0.1M,
biết trên chai hóa chất dung dịch HCl đậm đặc có ghi MHCl = 36.5, %C = 37.27%, khối
lượng riêng (d = 1.185 g/ml)
ĐẠI CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH 1 1. Phân tích hóa học:
- Là những phương pháp dùng trong thực tế để xác định thành phần, hàm lượng
của mỗi thành phần và cấu trúc hóa học của chất phân tích 2. Hóa học phân tích:
- Là khoa học về các phương pháp phân tích hóa học
3. Phân tích định lượng:
- Nhằm xác định thành phần định lượng 4. Phân tích định tính: lOMoARcPSD| 36667950
- Là xác định cấu tạo, liên kết 5. Kỹ thuật phân tích:
- Dựa trên hiện tượng khoa học để thu nhập thông tin về thành phần hóa học của chất phân tích
6. Phương pháp phân tích:
- Là ứng dụng của kỹ thuật phân tích để giải quyết một vấn đề phân tích
7. Phân loại dựa vào bản chất của phương pháp:
- Phương pháp hóa học: Định lượng khối lượng, thể tích (chuẩn độ, thể tích khí), định tính
- Phương pháp hóa lý, vật lý: Quang học, tách phân tích (sắc ký), điện hóa - Phương pháp sinh học
8. Phân loại dựa theo thể tích và khối lượng chất:
- Phân tích thô, bán vi lượng, vi lượng, siêu vi lượng
9. Phân loại dựa theo bản chất của hợp chất cần xác định:
- Nguyên tố, phân tử, nhóm chức, chất tướng (pha)
10.Phân loại dựa vào việc sử dụng chất chuẩn:
- Tuyệt đối (không dùng chất chuẩn)
VD: Phân tích khối lượng, phân tích thể tích
- Tương đối (dùng chất chuẩn) VD: Phân tích dụng cụ
11.Các phản ứng trong phân tích:
- Oxy hóa – khử, acid – base, tạo tủa, tạo phức
12.Yêu cầu của thuốc thử:
- Độ tinh khiết (hóa chất kỹ thuật ≤ 99%, chất khác ≥ 99%) - Đặc hiệu, nhạy
13.Quy trình phân tích: 7 bước
- Xác định mục tiêu và nội dung - Chon phương pháp
- Lấy mẫu và bảo quản mẫu - Xử lý mẫu lOMoARcPSD| 36667950
- Tiến hành đo chất phân tích - Tính toán - Xử lý kết quả
PHÂN TÍCH THỂ TÍCH ĐẠI CƯƠNG 1. Điểm tương đương:
- Thời điểm chất chuẩn thêm ứng vừa đủ với toàn bộ lượng chất cần xác định
- Đây là điểm lý thuyết không thể xác định bằng thực nghiệm 2. Điểm kết thúc:
- Là thời điểm gây ra sự biến đổi về tính chất vật lý hoặc sự đổi màu chỉ thị
giúp kết thúc chuẩn độ 3. Sai số hệ thống cho phép: ≤ 5%
4. Chuẩn độ trực tiếp:
- Nhỏ dung dịch chuẩn R vào dung dịch cần xác định CM X
5. Chuẩn độ ngược (thừa trừ)
- Thêm thể tích chính xác, dư dung dịch chuẩn R vào thể tích xác định dung dịch cần định lượng X
- Sau đó xác định lượng dư dung dịch chuẩn bằng một thuốc thử khác
6. Chuẩn độ gián tiếp (thế)
- Cho chất cần định lượng X tác dụng với lượng dư thuốc thử R, tạo ra sản phẩm trung gian P
- Sau đó chuẩn độ P bằng thuốc thử khác
7. Chất chuẩn độ gốc base: - Na2B4O7.10H2O - Na2CO3 - KHCO3
8. Chất chuẩn độ gốc acid: - Acid benzoic - C2H2O4.2H2O
9. Hiệu chỉnh dung dịch chuẩn với hệ số hiệu chỉnh k lOMoARcPSD| 36667950
- Thể tích nước cần thêm vào thể tích dung dịch cần hiệu chỉnh
- Lượng chất cần thêm vào:
(a = N.E: Lượng lý thuyết)
- Người đặt nền tảng cho phương pháp phân tích thể tích: Gay – Lusac PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
1. Kỹ thuật phân tích lâu đời nhất: Phân tích khối lượng
2. Tại sao phương pháp phân tích khối lượng quan trọng:
- Vì nó là kỹ thuật mà việc đo lường duy nhất dựa trên hệ SI 3. Phân loại:
- Kết tủa, điện phân, bốc hơi, hạt
4. Quy trình phương pháp phân tích khối lượng - Mẫu - Dung dịch - Tủa - Lọc lất tủa - Sấy khô hoặc nung - Cần
- Xác định khối lượng - Hàm lượng mẫu
5. Nguyên nhân gây tạp trong tủa: - Cộng kết - Sự hấp phụ bề mặt
- Cộng liên nội (đồng hình, hấp lưu) - Kết tủa theo
6. Độ quá bão hòa tương đối
- Nếu độ quá bão hòa càng lớn Số mầm tạo ra nhiều Xu hướng tạo ra tủa hạt keo lOMoARcPSD| 36667950
- Nếu độ quá bão hòa càng bé Số mầm tại ra ít Xu hướng tạo ra tinh thể
7. Cách tạo ra tủa tinh thể với độ bão hòa cực tiểu
- Kết tủa trong dung dịch loãng
- Cho thuốc thử vào từ từ và khuấy - pH thấp và đun
- Kết tủa trong môi trường đồng thể 8. Giấy lọc tủa:
- Giấy băng xanh (rất mịn)
- Giấy băng trắng (mịn vừa phải)
- Giấy băng đỏ (dùng cho tủa vô định hình)
- Giấy băng vàng hoặc đen (0.01mm) Lọc lấy tinh thể Phễu busre áp thấp
Lọc dung dịch nóng, độ nhớt cao
Phễu thủy tinh trên bếp điện (2 lớp)
Lọc chất kém bền, dễ bay hơi, nóng chảy
Dụng cụ lọc làm lạnh bằng nước đá
Lọc acid mạnh, base mạnh Phễu thùy tinh xốp - Tính toán kết quả
Hàm lượng % khối lượng C% (A) =
( a gam chất A, dạng cân p gam ) Hàm lượng % thể tích
( Vml chất A, khối lượng riêng d, dạng cân C% (A) = p gam)
Khối lượng p gam của chất A P(A) = a . F Thừa số chuyển: F =
- Đánh giá: Chính xác cao, thời gian phân tích lâu
- Thích hợp phân tích: Chất mới
Đối với kết tủa dạng tinh thể: Lớn x 0.5
Đối với kết tủa dạng vô định hình: nhỏ x 0.1
m,n: Hằng số cân bằng của phương trình phản ứng lOMoARcPSD| 36667950
M : Khối lượng mol chất cần xác định A
M : Khối lượng mol của dạng cân B CÂN BẰNG HÓA HỌC 1. Nguyên lý Le Chatelier:
- Khi tác dụng lên hệ thì bản thân hệ sử tự điều chỉnh để hạn chế ảnh hưởng tác động đó 2. Yếu tố ảnh hưởng
- Nhiệt độ, áp suất (chất khí), nồng độ
3. Hằng số tốc độ phản ứng k
- Trong định luật tác dụng khối dụng phụ thuộc vào bản chất của chất tham gia, nhiệt độ 4. Sự Solvate hóa:
- Là yếu tố cần thiết cho sự phân ly
5. Dung dịch chất điện ly mạnh:
- Ở nồng độ cao có độ dẫn điện lớn, khi pha loãng độ dẫn điện tăng không đáng kể
6. Dung dịch chất điện ly yếu:
- Ở nồng độ cao có độ dẫn điện không đáng kể, khi pha loãng độ dẫn điện tăng mạnh NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ khối lượng: - Nồng độ phần trăm
- Nồng độ molan (Số mol trong 1000g dung môi) 2. Nồng độ thể tích:
- Nồng độ mol (Formality ≠ Molarity ở chỗ không xét Sự phân ly trong dung
dịch, chỉ xét công thức hóa học nguyên thủy)
- Nồng độ đương lượng lOMoARcPSD| 36667950 - Nồng độ gam - Nồng độ rất nhỏ
3. Nồng độ không có đơn vị: - Nồng độ phần mol
4. Dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn 1N
- Là dung dịch chứa 1 đương lượng gam của chất tan - -
- E = (n: Số H+ cho nhận trong phản ứng acid – base, số hóa trị của phân tử trong
phản ứng trao đổi, số e- cho nhận trong phản ứng oxy hóa – khử) 5. Nồng độ gam:
- Nồng độ (g/l): Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
- Độ chuẩn Tg/ml: Số gam trong 1ml dung dịch 6. Nồng độ rất nhỏ: - ppm = - ppb =
7. Nồng độ ảnh hưởng bởi nhiệt độ:
- Mol/lít, đương lượng gam/lít
8. Nồng độ không ảnh hưởng bởi nhiệt độ
- Molan, phần mol (Dùng nhiều trong hóa lý chính xác)
CÁC CÁCH BIỂU THỊ NỒNG ĐỘ
1. Nồng độ phần trăm (Nồng độ bách phân)
a. Nồng độ phần trăm KL – KL: C% (kl/kl)
- Biểu thị bằng số gam chất tan có trong 100g dung dịch
- Ký hiệu: C% (kl/kl) - Công thức: C% (kl/kl) = (1.1)
m: Khối lượng của chất tan (gam)
m : Khối lượng của dung dịch (gam) 1 lOMoARcPSD| 36667950
V: Thể tích dung dịch (ml) d: Khối
lượng riêng của dung dịch
VD: Dung dịch ammoniac 25% (kl/kl) có nghĩa là trong 100g dung dịch có chứ 25g ammoniac
- Từ công thức (1.1) suy ra lượng chất tan cần thiết: m = (1.2)
- Trong trường hợp pha một dung dịch trong đó hòa tan m gam chất tan vào b
gam dung môi, thì nồng độ % của dung dịch là: C% (kl/kl) =
- Trong hóa phân tích, C% được coi là gần đúng, hóa chất được cân trên cân kỹ thuật
b. Nồng độ phần trăm KL – thể tích: C% (kl/tt) -
Biểu thị số gam chất tan trong 100ml dung dịch - Ký hiệu: C% (kl/tt) - Công thức: C% (kl/tt) =
m : Khối lượng chất tan (g) ct
V : Thể tích dung dịch (ml) dd
- Khối lượng chất tan được tính: