Đề cương các loại hình nghệ thuật Việt Nam

Đề cương các loại hình nghệ thuật Việt Nam

Thông tin:
25 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương các loại hình nghệ thuật Việt Nam

Đề cương các loại hình nghệ thuật Việt Nam

77 39 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36207943
1
ĐỀ CƯƠNG CÁC LOẠI HÌNH NGH THUT VIT NAM
Câu 1: Anh/ch hãy trình bày khái nim, ngun gc và s ra đời ca ngh thut? Phân tích mt loi hình
ngh thut Việt Nam để minh ha?
Tr li:
- Khái nim: Ngh thut là s cách điệu hóa hin thc, là việc đề ng mt s tn ti, là s sáng to
các hình thc, nhm mục đích truyền ti cảm xúc, thông điệp của con người
- Ngun gc:
Thuyết “Bắt chước” (Aristote) cho rằng bn chất con người là hay “bắt chước”
Thuyết “Du hý” cho rằng bn chất con người là thích vui chơi
Thuyết “Ma thuật” cho rằng nhng lực lượng siêu nhiên chi phi con người con người hay cu
mong s tr giúp ca các thế lc siêu nhiên
Thuyết “Biểu hiện” cho rng ngun gc ca ngh thut do nhu cu muốn “bộc bch ni nim ch
quan” của người ngh
Thuyết “Tng sinh lc và sinh lc thừa” cho rằng mỗi con người đều mt tng sinh lực để duy
trì cuc sng sinh học, khi con người s dng hết tng sinh lc s để li sinh lc tha, nó chính
là động lực để h to ra ngh thut
Theo m hc Mác-xít, ngh thuật ra đời t thc tiễn đời sng, t lao động sáng to, t s đòi hỏi được
tha mãn nhu cu thm m của con người xã hi.
VD: Rất khó để biết ngh thuật múa VN ra đời t khi nào. Tuy nhiên, căn cứ vào những hình người được
chm khc trên trống đồng những liu kho c hc, thời đại Hùng Vương múa được định hình
rt sớm, người Việt đã sáng to ra những điệu múa để phc v cho cuc sng. Trống đồng Đông Sơn đã
ghi li rt sống động những điệu múa, động tác, điệu b, hình dáng ca những người nhảy múa như đoàn
người cm khiên, mộc, rìu, lao, cung tên… nhảy múa; có cnh múa giã go, múa cu mùa, cầu mưa, đánh
trống đồng… nhng hình nh mang du n nền vh sông nước. th nói rng Trống đồng Đông Sơn
“văn tự ghi hình” sống động v ngh thut múa ca dân tc VN.
lOMoARcPSD|36207943
2
Câu 2: Anh ch hãy trình bày khái nim, bn chất đặc trưng ca ngh thut? Phân tích mt loi hình
ngh thut c th để chng minh?
Tr li:
- Khái nim: Ngh thut là s cách điệu hóa hin thc, là việc đề ng mt s tn ti, là s sáng to
các hình thc, nhm mục đích truyền ti cảm xúc, thông điệp của con người.
- Bn cht:
Ngh thut là hình thái ý thc xã hội đặc bit
Là s biu hin tập trung, đầy đủ và sâu sc nht quan h thm m của con người vi hin thc.
- Đặc trưng:
Th nht, ngh thut bao gi cũng tồn ti, biu hin qua mt hình thc nhất định.
Th hai, ngh thut là s sáng to gn vi cm xúc, là sn phm t s thôi
thúc ca cảm xúc con người.
Th ba, ngh thuật luôn mang tính tư tưởng.
VD: Múa chuyển động trong âm thanh, tiết tấu và trên các đội hình khác nhau. Động tác múa được cách
điệu, nd được khái quát, s vật được tượng trưng, chúng được liên kết vi nhau và tng hòa li.
Cách điệu là đặc trưng quan trọng cho s phát trin ngôn ng múa, những đng tác hng ngày trong
sinh hot, trong t nhiên, sau khi đã đưc chn lc thì phi qua s cách điệu mi tr thành nhng
động tác ngh thut và hp dn trong múa, s cách điệu khiến cho các động tác hng ngày y tr nên
đẹp hơn.
ợng trưng: nhng vận động ca thế gii t nhiên như mặt trời, sông nước, cây cỏ, hoa lá… đều
đưc t trong ngh thut múa bằng tính tượng trưng, nhờ vậy con người đã đưa được nhng
hiện tượng ca thế gii t nhiên vào ngh thut mt cách hp dẫn sinh động.
Khái quátmt thuc tính gn bó vi ngê thut múa. S khái quát giúp múa có th miêu t nhng
s kiện, hành động mt cách chi tiết, mâu thuẫn, xung đột tính đin hình; những điển hình y
thông qua s diễn ta đem lại s tiếp nhn d hiu cho người thưởng thc.
To hình: ngh thut múa mang trong s to hình, khc ha chuyển động liên tc theo quy lut
vận động riêng. To hình yêu cu không th thiếu trong ngh thut múa để to ra tính thm m
ca múa.
lOMoARcPSD|36207943
3
Câu 3: Anh ch hãy nêu các cách phân loi ngh thut trên thế gii Việt Nam? Theo đó, Điện nh
đưc phân loại như thế nào?
Tr li:
- Các cách phân loi ngh thut trên TG
1. Căn cứ vào giác quan:
Ngh thut th giác (kiến trúc, hi họa, điêu khắc)
Ngh thut thính giác (âm nhạc và văn chương)
Ngh thut xúc giác (th thao, múa)
Ngh thut tng hp th giác, thính giác (sân khấu, điện nh)
2. Căn cứ vào trng thái
Ngh thut không gian (kiến trúc, hi họa, điêu khắc)
Ngh thut thi gian (âm nhc, múa, sân khu)
3. Căn cứ vào phương thức biu hin
Ngh thut biu din (âm nhc, múa, sân khu)
Ngh thut to hình (hi họa, điêu khắc, kiến trúc)
- Các cách phân loi ngh thut Vit Nam theo môn hc
1. Căn cứ vào không gian tn ti và ch th sáng to
Ngh thut cung đình: là nghệ thut phc v trong các triều đình phong kiến VN.
Ngh thut bác hc: ngh thuật được sáng to bi những người trình độ lun hc
thut cao, nhóm ngh thuật này thường được t chc cht ch hơn, lưu giữ bằng văn bản
Ngh thut dân gian: là ngh thut do nhân dân sáng to, tn ti ph biến
và gn bó với đời sng nhân dân, thông qua truyn ming.
2. Căn cứ vào giai đoạn lch s
Ngh thut truyn thng, ngh thut c truyền: thường được hiểu đồng nghĩa với nhau. ngh
thut đã hình thành và phát triển t xa xưa, gắn bó và mang bn sắc văn hóa dân tộc s hu,
được lưu truyền đến ngày nay.
Ngh thut hin đại, ngh thuật đương đại: là ngh thut tn ti trong xã hi hi đại. Có ngun
gc t s kế tha tiếp biến văn hóa, nhưng phản ánh các đặc điểm, tính cht ca xh hin
đại.
Ngh thut hiện đại: là thành t gn vi xh hiện đại
Ngh thuật đương đại: là mt b phn ca ngh thut hiện đại, là din mo ca nn
ngh thuật đang tồn ti trong bi cnh xh hin nay
3. Ngoài ra còn có th phân nhóm các loi hình ngh thut VN
Nhóm ngh thut biu din: gm Âm nhc, Múa, Sân khu
Nhóm ngh thut to hình: gồm Đồ ha, Hi họa, Điêu khắc, Kiến trúc
Ngh thuật điện nh: là ngh thut mang tính tng hp, mi hình thành và phát trin t cui
tk XIX đến nay.
Theo đó, điện nh nm nhóm ngh thut riêng không thuc v ngh thut tạo hình cũng như nghệ
thut biu din. Mà là mt ngh thut mang tính tng hp ca hai nhóm nh thut trên.
lOMoARcPSD|36207943
4
Câu 4: Anh ch hãy nêu các cách phân loi ngh thut trên thế gii và Vit Nam và theo môn hc? Theo
đó, văn học được phân loại như thế nào?
Tr li:
- Các cách phân loi ngh thut trên TG
1. Căn cứ vào giác quan:
Ngh thut th giác (kiến trúc, hi họa, điêu khắc)
Ngh thut thính giác (âm nhc và văn chương)
Ngh thut xúc giác (th thao, múa)
Ngh thut tng hp th giác, thính giác (sân khấu, điện nh)
2. Căn cứ vào trng thái
Ngh thut không gian (kiến trúc, hi họa, điêu khắc)
Ngh thut thi gian (âm nhc, múa, sân khu)
3. Căn cứ vào phương thc biu hin
Ngh thut biu din (âm nhc, múa, sân khu)
Ngh thut to hình (hi họa, điêu khắc, kiến trúc)
- Các cách phân loi ngh thut Vit Nam theo môn hc
1. Căn cứ vào không gian tn ti và ch th sáng to
Ngh thuật cung đình: là nghệ thut phc v trong các triều đình phong kiến VN.
Ngh thut bác hc: ngh thuật được sáng to bi những người trình độ lun hc
thut cao, nhóm ngh thuật này thường được t chc cht ch hơn.
Ngh thut dân gian: là ngh thut do nhân dân sáng to, tn ti ph biến
và gn bó với đời sng nhân dân.
2. Căn cứ vào giai đoạn lch s
Ngh thut truyn thng, ngh thut c truyền: thường được hiểu đồng nghĩa với nhau. ngh
thuật đã hình thành và phát triển t xa xưa, gắn bó và mang bn sc văn hóa dân tộc s hu,
được lưu truyền đến ngày nay.
Ngh thut hin đại, ngh thuật đương đại: là ngh thut tn ti trong xã hi hi đại. Có ngun
gc t s kế tha tiếp biến văn hóa, nhưng phản ánh các đặc điểm, tính cht ca xh hin
đại.
Ngh thut hiện đại: là thành t gn vi xh hiện đại
Ngh thuật đương đại: là mt b phn ca ngh thut hiện đại, là din mo ca nn
ngh thuật đang tồn ti trong bi cnh xh hin nay
3. Ngoài ra còn có th phân nhóm các loi hình ngh thut VN
Nhóm ngh thut biu din: gm Âm nhc, Múa, Sân khu
Nhóm ngh thut to hình: gồm Đồ ha, Hi họa, Điêu khắc, Kiến trúc
Ngh thuật điện nh: là ngh thut mang tính tng hp, mi hình thành và phát trin t cui
tk XIX đến nay.
Theo đó, văn học nm mt nhóm ngh thut riêng bởi văn học mt ngh thuật khó định nghĩa
nht, có vai trò rt lớn trong xh nên được các nhà ngh thut tách thành một lĩnh vực riêng
lOMoARcPSD|36207943
5
Câu 5: Anh ch hãy trình bày và phân tích khái nim Âm nhc? Âm nhc Vit Nam có những đặc trưng gì?
Tr li:
- Khái nim: Âm nhc đó là sự la chn, tái to và sắp đặt âm thanh theo nhng hình thc nht
đinh do con người sang to ra.
Âm nhc có ngun gc t những âm thanh mà con người có th nghe được, bi con người nhn
biết được nó bng thính giác, nhưng âm nhc không t sinh raphải được biến đổi qua bàn tay ca
con người, t đó thể tm hiu rng âm nhạc trước hết các âm thanh do con người to ra. Nhng
âm thanh được con người la chn, tái to và sp xếp theo mt hình thc/ trt t/ mt s quy ước nht
định, vic sp xếp theo mt hình thc/ trt t/ mt s quy ước nhất định chính là s cách điệu hóa hin
thc bng mt s sang to hình thức dành cho âm thanh, qua đó chúng trở thành âm nhc.
- Đặc trưng của âm nhc VN:
Âm nhc VN là sn phm ca nền văn hóa bản địa trên đất nước ta
Mt nn âm nhạc ra đời sm
Nn âm nhạc đa sắc tc
Nn âm nhc gn lin với đặc sản địa phương và cuộc sống lao động, đời sng tâm linh các
các cư dân trên đất nước ta.
Âm nhạc VN có cơ sở là mt nn âm nhc bản địa mang truyn thống ĐNÁ
Âm nhc VN có s tiếp biến âm nhc t các nền văn hóa khác
Âm nhc VN phát trin v thanh nhạc hơn khí nhạc
lOMoARcPSD|36207943
6
Câu 6: Anh ch hãy khái quát quá trình hình thành và phát trin ca âm nhc Việt Nam? Qua đó chỉ ra các
yếu t đưc tiếp biến t nhng nn âm nhc khác trong âm nhc Vit Nam?
Tr li:
- Khái quát quá trình hình thành và phát trin ca âm nhc VN: Lch s hình thành là phát trin âm
nhc Vn có th chia thành 3 thi k:
1. Âm nhc thi k bắt đầu dựng nước và gi c (TNK II TCN TK XSCN)
Thời kì này chia làm 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Âm nhc thời đại Hùng Vương (TNK II TCN TK II TCN). Giai đoạn đặt nn móng cho
truyn thống văn hóa, định v bn sc vh nói chung và âm nhc dân tc nói riêng.
Giai đoạn 2: Âm nhc trong thi Bc thuc và chng Bc thuc (TK II TCN TK X SCN). Giai đoạn bc
cu, chun b tiền đề cho nhng biến đổi trong các thi k tiếp theo.
2. Âm nhc thi k xây dng quc gia phong kiến độc lp t ch và bov đất nước chng nhng
cuc xâm lăng của phong kiến phương Bắc (TK X TK XIX)
Ni bt là s tiếp thu, đồng hóa nhng yếu t vh ngh thut và âm nhc t Ấn Độ, Trung Hoa. Là thi k
hòa quyn các yếu t âm nhc truyn thng bản địa vi các yếu t bên ngoài để tạo nên bước phát trin
mới. Chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Âm nhạc trong giai đoạn bắt đầu xây dng cng c quc gia phng kiến độc lp t
ch (TK X TK XV). S phân nhánh dn ca hai b phân âm nhc âm nhc dân gian âm nhc
cung đình trong điều kin nhng mi quan h ngun gốc khăng khít giữa 2 b phn âm nhc vn
đưc gi gìn.
Giai đoạn 2: Âm nhạc trong giai đon cc thnh chuyn sang suy thoái và suy sp ca chế độ phong
kiến ti VN (TK XV Gia TK XIX).
3. Âm nhc VN trong cuộc đụng độ vi nhng cuộc xâm lăng củaphương Tây đu tranh giành
độc lp thng nht, xây dng ch nghĩa xã hội ( Gia TK XIX nay)
Đụng độ vi âm nhạc phương Tây, tiếp thu đồng hóa âm nhạc phương Tây. Sự ny sinh phát trin
ca b phn âm nhc mi VN (cải lương). Gồm 2 gđ:
Giai đon 1: Âm nhc VN t khi thực dân Pháp xâm lược đến trước Cách mng Tháng 8 (1858-1945).
Giai đoạn bão táp ca âm nhc VN Giai đoạn 2: Âm nhc VN t Cách mng Tháng 8 ti nay.
1945 1975: âm nhc trong 2 cuc khánh chiến độc lp t do thng nhất đất nước, xây
dựng đất nước min bc
1975 ti nay: âm nhc trong thi k xd đất nước, hi nhp, bo v bn sc…
- Các yếu t tiếp biến t nn âm nhc khác trong âm nhc VN
Yếu t âm nhc Trung Hoa, ngay t thi Bc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu biến đổi âm nhc
Trung Hoa, t khí nhạc, thanh giai điệu như chũm chọe
lOMoARcPSD|36207943
7
của người Hán, đàn cầm, đàn nguyệt, t bà, ảnh hưởng t ngôn ng Hán khiến cho ngôn ng Vit
tr nên đơn âm tiết nhiều thanh điệu hơn. Thậm chí, s kin lch s thời (1447) khi
Lương Đăng được giao nhim v biên tp cu âm hạc đã bắt chước nguyên xi quy chế âm
nhc của nhà Minh (TQ) để xây dng quy c cho âm nhạc cung đình VN.
Các nhạc khí và giai điệu du nhp t Ấn Độ cũng xuất hiện trong các giai đoạn lch s ca âm nhc
VN, đặc bit là với cư dân từ Nam Trung B tr vào phía Nam VN như trống tầm bông, đàn hồ
Âm nhạc VN sau quá trình giao lưu, tiếp biến vi âm nhạc phương y đã s biến đổi rt,
vi s ra đời ca âm nhc ci cách, s du nhp các nhc khí và kĩ thuật s dụng…
Câu 7: Hãy nêu các cách phân loại cơ bản trong âm nhc? Theo cách phân loại đó người ta phân chia chi
tiết cho mi th loại như thế nào?
Tr li:
- Các cách phân loi âm nhc
Thanh nhc: là âm nhạc được to ra bng ging hát của con người, thanh nhạc thường đi cùng với
li ca
Khí nhc: là âm nhạc được to ra bng các nhc khí, nhc khí là âm nhc do các nhc khí to ra nên
không có li
- Các phân chia chi tiết cho mi th loi
Thanh nhc: ca khúc (ca hát), hợp xướng, beatbox, Opera, rap
Khí nhc: độc tu, song tu, tam tu, t tấu, ngũ tấu, hòa tấu,…
Câu 8: Anh ch hãy trình bày khái nim ngh thut múa? khái quát các th loi ca ngh thut múa c
truyn Vit Nam?
lOMoARcPSD|36207943
8
Tr li:
- Khái nim: Múa là s cách điệu hóa hin thc cuc sng bng ngôn ng cơ thể của con người
- Các th loi ca ngh thut múa c truyn VN:
Múa dân gian: loi múa ph biến nht trong các loi hình thái múa, do nhân dân sáng to, vun
đắp và xây dng, là ngn ngun ca các th loi múa khác.
Múa sinh hot: gn bó mt thiết với đời sng hàng ngày của nhân dân, có động tác đơn giản,
d múa, có tính cách riêng độc đáo của tng dân tc. VD: múa Xòe vòng của người Thái, múa
Ương ca ca TQ.
Múa biu din dân gian: múa sinh hot trình độ cao độc đáo hơn, những người biu
diễn được la chn t cộng đồng, là sn phm giá tr nht ca kho tàng ngh thut múa dân
tộc. VD: múa nón, múa xúc tép…
Múa tín ngưỡng tôn giáo: Khi các hình thái tin ngưỡng ra đời, các phù thy, thầy cúng cũng ra đời,
h sáng to ra những động tác, điệu b khác thường để gây s chú ý và mê hoc mọi người, múa
tín ngưỡng cũng phổ biến ti tát c các quc gia, dân tc trên TG
Múa cung đình: múa dân gian được đưa vào cung đình để phc v cho các vua quan trong xh
phong kiến. Những người múa dân gian giỏi được
tuyn chn, luyn tp thành chuyên nghip hoc bán chuyên nghip, do vậy múa dân gia là cơ sở
cho múa cung đình.
Câu 9: Anh ch hãy trình bày khái nim ngh thut Múa? Khái quát các th loi phong cách ca ngh thut
múa Vit Nam trong xã hội đương đại?
Tr li:
- Khái nim: Múa là s cách điệu hóa hin thc cuc sng bng ngôn ng cơ thể của con người
- Các th loi phong cách ngh thut múa Vit Nam trong xã hội đương đại: Có th tm phân loi là:
múa dân gian, múa tin ngưỡng tôn giáomúa biu din chuyên nghip
Múa dân gianMúa tín ngưỡng tôn giáo vn tiếp tc mch tn tại trong đời sng nhân dân. Sau
năm 1945, các chính sách của nhà nước luôn khuyến khích nhân dân bo tn và phát huy các vn
văn hóa nghệ thut c truyền. Đi vi múa tôn giáo tín ngưỡng, các cht liu có giá tr ngh thut
trong múa tôn giáo tín ngưỡng đã được sâu khấu hóa, được dàn dựng để tr thành nhng tiết
mục múa đầy bn sc.
Múa biu din chuyên nghip
Múa mi: xut hin t sau Cách mng tháng Tám
Múa hiện đại: đưc du nhp vào VN khong những năm 80 của thế k trước, khá phát trin
và được ưu chuộng
Múa tham gia trong các loi hình ngh thut khác: ngh thut múa tham gia vào rt nhiu
loi hình ngh khác, vd như trong xiếc, o thuật (đu day, nhào lộn, un dẻo…)
lOMoARcPSD|36207943
9
Câu 10: Trình bày khái nim ngh thut sân khu? Gii thiu khái quát các th loi tiêu biu ca ngh
thut sân khu Việt Nam? Phân tích các đặc trưng của ngh thut sân khu Vit Nam?
Tr li:
- Khái nim: Sân khu là loi hình ngh thut k chuyn qua các vai din theo kch bn
- Các th loi tiêu biu ca ngh thut sân khu VN: Các th loi ngh thut sân khấu được phân loi
theo phương thức đặc thù, như:
Kch hát: s dụng các làn điệu hát riêng ca tng th loại để truyn ti ngôn t (chèo, tung, ci
lương)
Kch nói: s dng ngôn ng nói là ch đạo.
Kch câm: s dụng hành động, điệu bộ, thái độ, không dng ngôn ng.
- Các đặc trưng của ngh thut sân khu VN:
Đặc trung t s: ngh thut sân khu VN (tr kch nói) thuc dòng sân khu t s Phương Đông
mang theo tư duy và bản sc vh của Phương Đông.
Đặc trung mô hình:
Mô hình nhân vt: 5 mô hình ch yếu Sinh, Đào, Lão, Mụ, H, C
Mô hình làn điệu: mi th loi sân khấu VN đều có mt h thống làn điệu riêng.
Mô hình múa: Mi loi hình sân khu VN, khi đã có mô hình về nhân vt,
làn điệu thì cũng phải có mô hình múa tương ứng
Múa trang trí: múa để làm duyên, góp phần sinh động cho vai din, bc l tính cách nv
Múa minh ha: ph ha cho li hát, cho khan gi ấn tượng sâu them v nd li hát
Múa tính cách: bc l ni tâm ca nv theo tng mô hình NV khác nhau
Đặc trưng kết hu: Mt câu chuyn sk dù có din biến phúc tạp đến đâu thì cũng phải hướng
đến mt cái kết hu, thin thng ác, hin gặp lành… bởi sp ước vng ca vh nông
nghip lúa nước VN, mang bn sc truyn thống đân tộc.
Câu 11: Hãy nêu khái nim ngh thut sân khu? Trình bày hiu biết ca anh/ch các th loi tiêu biu
trong ngh thut Sân khu Vit Nam?
Tr li:
- Khái nim: Sân khu là loi hình ngh thut k chuyn qua các vai din theo kch bn
- Các th loi tiêu biu ca ngh thut sân khu VN:
Các th loi ngh thut sân khấu được phân loại theo phương thức đặc thù, như:
Kch hát: s dụng các làn điệu hát riêng ca tng th loại để truyn ti ngôn t (chèo, tung, ci
lương)
Kch nói: s dng ngôn ng nói là ch đạo.
Kch câm: s dụng hành động, điệu bộ, thái độ, không dng ngôn ng.
Câu 12: Hãy nêu khái nim ngh thut Sân khu? Trình bày hiu biết ca anh ch v lch s hình thành,
không gian biu din và ngôn ng ngh thut ca Múa rối nước Vit Nam?
lOMoARcPSD|36207943
10
Tr li:
- Khái nim: Sân khu là loi hình ngh thut k chuyn qua các vai din
theo kch bn
- Ngh thut Múa rối nước VN Lch s hình thành:
Cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đưa ra được li gii thích thuyết phc v lch s
hình thành múa rối nước VN. Người ta ch căn cứ trên tấm bia Sùng điện thiên linh do quan Thượng
thu b hình ca vua Nhân TôngNguyn Công Bt viết dâng vua vào năm 1121. Căn cứ vào đó có thể
ước lưng rng múa rối nước xut hin VN vào khong tk XI hoặc XII, tuy nhiên cũng có ý kiến cho rng
múa rối nước được người Vit sang to ra t TK II III TCN. Trong lch s, TQ và NB là 2 quc gia tng có
múa rối nước nhưng đã bị tht truyền. Cho đến nay, trên thế gii ch duy nht VN còn tn ti múa ri
c.
Không gian biu din: Kiến trúc Thủy Đình.
Ngh thut múa rối nước dùng mt nước làm n khu (gi nhà ri hay thu đình) thường đưc
dng lên gia ao, h vi kiến trúc cân đối tượng trưng cho mái đình ca vùng nông thôn Vit Nam. Phía
sau có phông che để to sân khu biu din múa rối nước (được gi là tm y môn), xung quanh trang trí
c, qut, voi, lng, cổng hàng mã,…
Ngôn ng ngh thut: Con ri nước.
Ly nhng động tác ca con ri làm ngôn ng diễn đạt, rối nước gn vi âm nhc, âm nhc gi
nhp, dn dắt động tác và ni dung v din, nhc rối nước thường là các làn điệu chèo hoặc dân ca đồng
bng Bc B.
Câu 13: Trình bày khái nim ngh thuật đồ ha? Khái quát lch s hình thành và phát trin ca ngh thut
đồ ha Vit Nam? Nêu những đặc điểm để phân bit tng dòng tranh dân gian Vit Nam?
lOMoARcPSD|36207943
11
Tr li:
- Khái nim: Đồ ha mt nhánh ca hi ha, là ngh thut th hin hình v bng b mt phng 2
chiu bng k thut in n.
- Lch s hình thành và phát trin ca ngh thuật đồ ha VN
Có t triu Lý
Triu Trn vn tiếp tc vic in, khc kinh Pht. Cui triu Trn, H Quý Ly t ch in tin giy Thông
Bn hi sao có v t linh, sông nước.
Khi nhà Minh xâm lược đã vơ vét tinh hoa văn hóa VN v TQ, còn li th tiêu, đt hết dẫn đế ngh
in b gián đoạn
Đến thời Sơ, tiến sĩ Lương Học Nh đi sứ TQ hc lỏm được ngh in, khi v ớc ông đã truyền
li cho nhân dân làng Hng Lc và Liu Chàng
Thời Trung Hưng, nước ta vẫn chưa làm được giy, phi mua t TQ. Chúa Trịnh Căn đã chọn 1
s thanh niên tr, thông minh nhanh nhn cho trà trn vào s đoàn bộ sang Tàu để hc ngh làm
giy.
4 dòng tranh đồ họa dân gian VN: Tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trng, tranh Kim Hoàng, tranh làng
Sình.
- Những đặc điểm để phân bit tng dòng tranh dân gian VN:
Đề tài
Tranh Đông H: đề tài phỏng phú, đáp ứng được nhu cu khác nhau của đời sống người dân
như tín ngưỡng, tâm linh, giáo dc, lch s, phong tc,
Tranh Hàng Trng: mt s đề tài tiêu biểu như tranh thờ cúng (tam hòa, t phủ,…), sinh hoạt
(múa rng, duyt binh,...), phong cảnh (tùng cúc trúc mai…)
Tranh Kim Hoàng: ch đề quen thuc với người dân nông thôn như tranh gà, tranh ln, ông
Công ông Táo, cuc sống đồng quê, trên góc
Tranh làng Sình: ch đề xoay quanh vic th cúng như hình nhân thế mng, tiền vàng, vũ khí,
12 con giáp…
K thut chế tác
Tranh Đông Hồ: in t bn khc g, còn gi tranh in mc bn, được làm th công, tranh
bao nhiêu màu thì có by nhiêu bn khc, bn khc nét quan trng nhất và được in cui.
Tranh Hàng Trng: k thut na in na v, ván khác làm bng g lng hoc g th, ghép các
bn khc với nhau để in nhng bức tranh có kích thước ln.
Tranh Kim Hoàng: dụng ván in in đường nét ri dụng bút màu để tô điểm,
lOMoARcPSD|36207943
12
chm phá theo cm hng riêng.
Tranh làng Sình: tranh ch in nét là xong, mt s tranh được tô màu nhưng không cầu k
Giy in
Tranh Đông Hồ: làm t giy dó ph đip (giấy điệp)
Tranh Hàng Trng: giy dó, giy xuyến ch, giy báo
Tranh Kim Hoàng: in trên giấy điều (màu đỏ hoc màu cam) Tranh làng Sình: giy dó
Màu sc
Tranh Đông Hồ: đưc làm t nguyên liu t nhiên, tạo cho tranh độ mm, xp, không b phai.
Tranh Hàng Trng: các màu s dng trong tranh không hoàn toàn t nhiên mà có them phm
màu, hai màu đặc trưng là xanh da trời và hồng điều.
Tranh Kim Hoàng: ch yếu là mc tàu và các loi màu sc có ngun gc t nhiên
Tranh làng Sình: màu t nhiên, ch yếu là màu đen
Câu 14: Trình bày khái nim ngh thut hi ha? Hi ha Vit Namnhng du mc hình thành phát
triển như thế nào?
Tr li:
- Khái nim: Hi ha là ngh thut dng màu sắc, đường nét để phn ánh thế gii trên b mt phng
2 chiu, bng các cht liu khác nhau.
- Nhng du mc hình thành và phát trin:
Hi ha triu Lý: được th hin nhiều trong đồ gm thi Lý, thấm đậm tinh thn Pht giáo
Hi ha triu Trn: hi ha phát trin nhiu nội dung như tranh chân dung, tranh phỏng cnh, tranh
v bình phng, tranh thờ… tất c đều được th hin bng th loi tranh thy mc.
Hi ha triều : Hi ha trang trí đã đóng vai trò chun mc trong thiết chế phm thuc triu
đình, được th hiện trên đồ gm s ni tiếng. Đồ s thi Mạc cũng có nhiều thành công, đặc bit
là đồ th cúng.
Hi ha triều Trung Hưng ti triu Nguyn: Ghi nhn nhiu tác phm hi họa được v trên đồ
gm cung vua, ph chúa. Các du tích ca ngh thut to hình hầu như chỉ tn tại trong điêu
khc, kiến trúc và các dòng tranh dân gian.
Hi ha VN t 1925 1986: trước năm 1925 hội ha VN biu hin tranh truyn thn, th mc,
hình trang trí trên gm s hoặc tranh đồ ha dân gian. nNawm 1925, Pháp thành lập trường Cao
đẳng M thuật Đông Dương du mốc đặc bit ca ngh thut to hình VN. T đây hi ha Vn
hình thành phát trin, nhng lp họa chuyên nghiệp đầu tiên được gi lp ha Đông
Dương.
Câu 15: Trình bày khái nim ngh thut hi ha? Du mốc năm 1925 ý nghĩa đi vi hi ha Vit
Nam?
Tr li:
lOMoARcPSD|36207943
13
- Khái nim: Hi ha là ngh thut dng màu sắc, đường nét để phn ánh thế gii trên b mt phng
2 chiu, bng các cht liu khác nhau.
- Ý nghĩa dấu mốc năm 1925 đối vi hi ha VN
Năm 1925, người Pháp thành lập trường Cao đẳng M thuật Đông Dương đây là mt du mốc đặc
bit ca ngh thut to hình VN nói chung, hi họa VN nói riêng. Người Pháp thành lập trường này vi
mục đích ban đầu để dy ngh th công m ngh cho ngh nhân Việt. Tuy nhiên, người Vit không bng
lòng tr thành ngh nhân, h đã tiếp thu khoa hc tạo hình phương Tây trở thành họa chuyên
nghip. H hc v cht liu mới là sơn dầu, phát trin cht liu lụa, sơn mài thành dòng tranh ngh thut.
H hc lut xa gn, to hình theo gii phu, to khi trong ánh sang bằng tương quan đậm nht ca màu.
T đây, hi ha VN hình thành phát trin. Nhng lp họa chuyên nghiệp đầu tiên được gi lp
họa sĩ Đông Dương.
Câu 16: Trình bày khái nim ngh thuật điêu khắc? Điêu khắc Vit Nam có những đặc trưng cơ bản gì?
Tr li:
- Khái nim: Điêu khắc là mt loi hình ngh thut s dng k thut tạc, đắp, nặn, đúc, gò, chạm tr
để to ra các tác phm có hình khi trong không gian 3 chiu, bng các cht liu khác nhau.
- Đặc trưng:
Từng được to tác trên nhiu cht liệu, nhưng lưu truyền đến ngày nay ch còn gỗ, đá gốm
ch yếu.
Phù điêu được dng nhiu công trình kiến trúc để trang trí: cung điện, chùa, đình làng…nd rất
phng phú, phản ánh tư tưởng, thm m qua từng gđ lịch sử. Điêu khắc rng mi triều đại đều
nhng phng cách riêng, d nhn biết phân bi, nhng minh ha sống động cho h
ng ca mi triều đại đó.
ng tròn ch yếu dụng trong tín ngưỡng, để th cúng chùa, để trang trí lăng mộ. Không nhiu
các tác phẩm tượng được to tác vi mục đích khác.
Câu 17: Trình bày khái nim chung v ngh thuật Điêu khắc? Phân biệt các đặc điểm tạo hình và ý nghĩa
của điêu khắc thông qua 3 triều đại phong kiến Vit Nam: Lý,Trn,Lê?
Tr li:
- Khái nim: Điêu khắc là mt loi hình ngh thut s dng k thut tạc, đắp, nặn, đúc, gò, chm tr
để to ra các tác phm có hình khi trong không gian 3 chiu, bng các cht liu khác nhau.
- Các đặc điểm to hình ý nghĩa của điêu khắc thông qua 3 triều đại phong kiến Vit Nam:
Lý,Trn,Lê
Triu Lý
Phù điêu được chm khc tinh xaoe, tip trang trí phản ánh văn hóa s giao thoa n Chăm
Vit
Điêu khắc rng: rng là hình ảnh tượng trưng cho dân tộc (truyn thuyết
Lc Long Quân Âu Cơ), con rồng luôn là motip trang trí nơi linh thiêng
lOMoARcPSD|36207943
14
cao qbiu th cho quyn uy ca nhà vua, biểu tượng rng bay lên theo chiu nghiêng,
gm nhiu khúc un hình tht túi, nh dn v phía đuôi. Đầu rng mào la, bm dài,
thân dài mnh ging loài rn, không vy, trên lung bng vây, chân 3 móng,
khuu chân có dải mây bay đồng eeuj vi bm và thân mình
ng tròn: Chùa Phật tích tượng A Di Đà cao 1m87, cả b cao 2m77, tượng đầu người
mình chim, mt loạt linh thú to như sư t, nghề, tê giác… minh chứng cho s giao thoa ngh
thut Vit Chăm. Tượng th hiện tư thế đức Phật đang ngồi thuyết pháp vi dáng ngi thanh
thoát, an nhiên
Điêu khắc thời được th hin trên nhiu cht liệu như gỗ, đá, gốm, đất nung… phỏng cách mang
nhiu ảnh hưởng ca vh Ấn Độ (Pht giáo), Chăm. Hình ảnh rng có những đặc điểm riêng, phn ánh
tư tưởng, thm m ca triều đại
Triu Trn
Phù điêu nhiều nét nh hưởng t Ấn Độ, đường nét trang trí phng khoáng t do hơn thời
Điêu khắc rng: Th hin sc mnh ca quyn lc nhà vua qua hình nh rng. Thân rng mp,
đậm thô, xut hin trang trí vy rng, to cm giác quyn lc, d dội hơn. Đầu rng
sng ln, 4 móng vut, rng cun khúc dạng hình oval, lưng to hình rang cưa đều. Trung
tâm đầu rng gin ngc, tai và sừng được chm khc thô theo kiu t thc.
ng tròn: ch yếu các tượng Phật để th và các tượng rồng đá hai bên bc thm ca
các chùa
Triu Lê
Phù điêu: nảy n các tác phm dân gian đình làng, nội dung phỏng phú, sinh đng
Điêu khắc rng: phát triển trên cơ sở tiếp thu t thi Trần, cơ bản vn gi nguyên hình dáng
thân cng cáp, to khe, mào, sng đầu trông d hơn. Đầu rng to, có hai nhánh sng nhô
cao, mt li, bờm mượt cun ra sau, lung rng nhô hình vây nhn theo un khúc, chân 5 ng
sc nhọn. Hình tượng rng trang nghiêm, râu bm sng ni cao dng mãnh uy quyn.
Nhng chm khc rồng và các motip mây đao lửa, hoa văn với nét chm sc so, điêu luyện,
b cc cht ch với đặc trưng riêng
ng tròn: Nhiu tác phm không còn ti ngày nay mà ch đưc ghi chép lại trong văn tự
Câu 18: Trình bày khái nim ngh thut Kiến trúc ? Ngh thut kiến trúc Vit Nam hình thành phát
triển như thế nào?
lOMoARcPSD|36207943
15
Tr li:
- Khái nim: Kiến trúc là mt loi hình m thut kết hợp cái đẹp vi cái thc dụng để sáng to không
gian sng của con người.
- S hình thành và phát trin ca ngh thut kiến trúc VN
Các công trình kiến trúc t thi dựng nước đến triều Đinh – Tin Lê
Thi tin s, t tiên chúng ta đã sử dng hang động các núi đá vôi làm nơi sinh sống
lOMoARcPSD|36207943
16
Giai đoạn sơ kỳ ca thi k đồ đá mới, con người có xu hướng ri b hang động
Thi k Vua Hùng dựng nước Văn Lang, nhà của thi kì này là nhà sàn mái conh hình thuyn.
Thời An Dương Vương sang lập ra nhà nước Âu Lc, kiến trúc ni bật là ba vòng thành đất
C Loa.
Đất nước rơi vào thời k đô hộ ca phong kiến phương Bắc hàng nghìn năm, văn hóa
phương Bắc xâm nhp, kiến trúc dinh th, nhà ca gn vi các kiến trúc phía nam TQ.
Thời Đinh, xd kinh đô ở Hoa Lư, Thành Hoa Lư Kiến trúc thi Lý:
Xd được 1 quốc gia độc lp t ch, s phát trin kt-xh đã thúc đẩy phát trin v kiến trúc c
v chất lượng ln s lượng.
Quy mô to ln, b thế
Địa hình tin lợi, đẹp đẽ
B cc can xng, hài hòa
Có giao lưu, tiếp biến vi kiến trúc Chăm
Nhiu công trình kiến trúc phc v tôn giáo Pht giáo
Mt s công trình tiêu biểu: Thành Thăng Long, Chùa Phật tích, Chùa Mt ct…
Kiến trúc thi Trn
Đưc thừa hưởng gia tài đồ s t kiến trúc thi Lý
Giá tr ni bt là dáng hình chc, khe mnh, tính cht thc dng, thiết thc cao
Kiến trúc lăng mộ được đánh giá là quy mô và bề thế hơn thời k trước
Mt s công trình tiêu biu: Ph Thiên Trường, Thành Tây Đô…
Kiến trúc thời Lê Sơ và nhà Mạc
Thời Lê Sơ: Kém đồ s và b thế, h thống cung điện đucợ tu b sa sang. Kiến trúc cung
đình được coi như loại hình ngh thut chính thng, chiếm ưu thế, trong khi đó kiến trúc
dân gian b nhiều quy định rang buộc không được khuyến khích pt. Có b cc trang trí gi
không khí trang nghiêm, ảnh hưởng Nho giáo. Mang đậm tính chất cung đình.
Thi nhà Mc: Đây là thời k chấn hưng Phật giáo. Kin trúc Mc có s chuyn hóa t cung
đình về dân gian; đền, đình, chùa, miếu được xd nhiều nơi. Đình làng phát triển đóng góp
tích cc vào quá trình Vit hóa nn kiến trúc thi Mc. Chuyển sang bước ngot quan trng
làm tri dy truyn thống vh lâu đời, tr v vi bn sắc. Là giai đoạn bùng n sau thi kì dn
nén Lê Sơ, sự đa dạng trong phát trin và có s kết hp vi các yếu t Mã Lai, Hán, Miến,
Tây Tạng…
Kiến trúc thời Lê Trung Hưng
Kiến trúc chùa tháp được xd theo b cc c đin rt cht ch
Kiến trúc cung điện được xd nguy nga, tráng l
Kiến trúc đình làng rất phát trin, phng phú v ngôn ng trang trí, biến
lOMoARcPSD|36207943
17
hóa sang to.
Kiến trúc thi Tây Sơn
Ni bt là kiến trúc thành lũy. Thành Hoàng Đế (Thành Bình Định) được xây năm 1776, được
xd và m rộng trên cơ sở Thành Đồ Bàn, gi vai trò là đại bn doanh ca b ch huy quân đội
Tây Sơn. Thành Hoàng Đế gm ba vòng thành Thành ngoi, Thành ni Cm Thành. Thành
được đắp bằng đất, phía trong ngoài được bằng đá ong, được xây hoàn toàn bng đá
ong.
Kiến trúc thi Nguyn
Mt s kiến trúc ni bt kiến trúc thành lũy, Kinh Thành Huế, Thành Nội, Cung đình Huế,
Kiến trúc lăng mộ Huế.
Có nhiu tiếp xúc, giao lưu và tiếp biến vi kiến trúc Pháp (kiến trúc Vauban)
Vn gi vng những quan điểm truyn thống như thut phng thủy để chọn đất, chọn hướng,
v trí, phương hướng…
Kiến trúc VN thi thuộc địa ( 1873 1945)
Thi k th nht (1873-1900) kiến trúc thuộc địa tin k: s du nhp ca các k thut xd
vt liu xd ca Châu Âu
Thi k th hai (1900-1920) kiến trúc thuộc địa hình thành khẳng định: phng cách kiến
trúc tân c điển được ph biến
Thi k th ba (1920-1945) kiến trúc thuộc địa phát triển và định hình bn sc: hoạt động v
quy hoch và xd nhà cửa được phát triển theo xu hướng mi.
Câu 19: Trình bày khái nim ngh thut kiến trúc? Các đặc trưng của kiến trúc Vit Nam? Kiến trúc Vit
Nam đương đại biu hin theo những xu hướng gì ?
Tr li:
- Khái nim: Kiến trúc là mt loi hình m thut kết hợp cái đẹp vi cái thc dụng để sáng to không
gian sng của con người.
- Đặc trưng:
Khai thác hiu qu các cht liu t môi trường t nhiên: tre na, gỗ, đất, đá…
Có tính thc dụng cao để phù hp với môi trường t nhiên VN
Chu nh hưởng t triều đình phỏng kiến mỗi gđ lịch s
Phản ánh quá trình giao lưu, tiếp biến vh t Ấn Độ, Chăm, Trung Hoa
Kiến trúc VN k t thi Pháp thuc có nhiu biến đổi to ln v phng cách, k thut.
- Kiến trúc Việt Nam đương đại biu hin theo những xu hướng:
Xu hướng hiện đại mi Xu
ng High Tech
Xu hướng biu hin mi
Xu hướng kiến trúc sinh thái
Xu hướng khai thác kiến trúc truyn thng
Xu hướng hu hiện đại
lOMoARcPSD|36207943
18
Xu hướng nhi c
Câu 20: Trình bày khái nim ngh thuật Điện nh? Khái quát lch s phát trin vào hình thành ca ngh
thuật điện nh Vit Nam ?
lOMoARcPSD|36207943
19
Tr li:
- Khái nim: Đin nh là mt ngh thut tng hp, nó vn dụng phương thức cách điệu hóa ca các
ngh thut khác và kết hp vi khoa hc k thuật để to ra nhng tác phm ngh thuật dưới dng
hình nh chuyển động.
- Lch s phát trin và hình thành ca ngh thuật điện nh Vit Nam
Giai đoạn đầu
Đin nh du nhập vào VN sau 3 năm điện ảnh được khai sinh
B phim truyện đầu tiên Kim Vân Kiu thc hiện năm 1923 do Công ty Chiếu bóng Đông
Dương thực hiện. Năm 1925 IFEC tiếp tc thc hin cun phim hài ngắn là Toufou. Năm 1927
là phim Huyn thoại bà Đế phim do Paul Numier viết kch bn
Năm 1924, ông Nguyễn Lan Hương thực hin b phim hài Đồng tin km tậu được nga dài 6
phút
Những năm cui thp niên 1930, Vit Nam làm phim, bắt đầu cho những phim nói đầu tiên
ca Vit Nam. Cui tháng 11 năm 1937 sản xut b phim truyện dài Cánh đồng ma do Đàm
Quang Thin viết. Cánh đồng ma quay vào ngày 30 tháng 1 năm 1938.
Năm 1939, một hãng phim mới ra đời ti Sài Gòn là hãng Vit Nam Phim. T năm 1940, hãng
phim Châu Á ngng hoạt động cho đến thp niên 1960 mi hoạt động tr lại. Sang năm 1940,
quân Nht tiến vào Đông Dương không còn ai đứng ra làm phim.
Giai đoạn 1945 1954
Việt Nam khi đó kiệt qu va tri qua nạn đói năm 1945. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, c
Vit Nam Dân ch Cộng hòa được thành lp
Mt s nhà làm phim Cách mng c min Nam min Bc sau khi cuc chiến Vit Pháp
bùng n thc hiện được nhng phim tài liệu như Trận Đông Khê (1950), + Chiến Thng Tây Bc
(1952), Trn Mc Hóa (1948).
Phim Trn Mc Hóa do Khu 8 min Nam thc hiện là phim đầu tiên ca nền Điện nh Cách
mng
Nhng hoạt động của các nhà làm phim điện nh thi k này dng li th loi phim tài liu
ngn.
Giai đoạn 1954 1959
Hiệp định Genève năm 1954 chia Việt Nam thành Bc Vit Nam Nam Vit Nam. min
Nam, hình thành mt th trường điện nh vi nhiều hãng phim nhân điện ảnh đạt ti thi
k đỉnh cao ngay t năm 1957 tham dự các liên hoan phim Châu Á nhận được nhiu gii
thưng.
Min Bắc sau năm 1954, các nhà làm phim vẫn tiếp tc vi các phim tài liệu như Hội ngh quân
s Trung Giã, các phim thi s v sinh hot ca tù binh Âu Phi, trao tr binh Tuyên
Quang… Từ năm 1956, phim thời s ra đều hàng tun.
lOMoARcPSD|36207943
20
Năm 1954 toàn min Bc 26 rạp 23 đội chiếu bóng lưu động. Năm 1964 số lượng tăng lên
ti 48 rp. Hoa K bắt đầu m rng chiến tranh ra min Bc
Năm 1956, Cục Điện ảnh được thành lp. Năm 1957 báo Điện nh xut hiện. Trường Điện nh Vit
Nam Xưởng phim Thi s, tài liệu Trung ương lần lượt ra đời. Xưởng phim Việt Nam cũng đã làm
th mt s tiu phẩm đã dựng và quay tiu phm v Võ Th u. Năm 1958, đạo din Mai Lc làm
b phim Biển động.
Giai đoạn 1959 1965
Năm 1959 điểm mc vi s ra đời ca b phim truyện điện nh. T năm 1958 một b phim
truyện đã được triển khai. Năm 1960 cũng là năm đánh dấu ca phim hot hình b phim đầu tiên
Đáng đời thng cáo, Chiếc vòng bc, Chú th đi học
T năm 1959 đến 1964, 18 b phim trong đó V chng A Ph (1961), Ch Hậu (1963), Kim
Đồng (1964)… Cô gái nông trường (1960), Khói trng (1963).
Giai đoạn 1965 1975
T cuối năm 1964, Chiến tranh Việt Nam bước vào thi k khc lit nht. Thi k này đội ngũ làm
phim đã đa dạng và trưởng thành hơn những người được đào tạo tại trường Điện nh Vit Nam
khóa đầu tiên bắt đầu ra ngh và thc hin mt s b phim.
Năm 1972, b phim truyn dài 2 tập đầu tiên ca Việt Nam do đạo din Hi Ninh thc hin b
phim Vĩ tuyến 17 ngày và đêm. Vĩ tuyến 17 ngày và đêm đã giành được gii Liên hoan phim Quc
tế Moskva năm 1973.
Mt s b phim ca giai đoạn này đáng chú ý Tiền tuyến gi (1969) cùa Phm K Nam, Đến hn
li lên (1974), Cô giáo Hnh (1967), Bức tranh để li (1970), Ch Nhung (1970)…
Trong gđ này điện nh min Bắc đã sx 49 phim truyện
Câu 21: Trình bày khái nim ngh thuật điện nh? Nêu mt s đặc trưng của điện nh Vit Nam?
Tr li:
- Khái nim: Đin nh là mt ngh thut tng hp, nó vn dụng phương thức cách điệu hóa ca các
ngh thut khác và kết hp vi khoa hc k thuật để to ra nhng tác phm ngh thuật dưới dng
hình nh chuyển động.
- Đặc trưng:
Phn ánh ch nghĩa hiện thc: ra đơi từ phim thi s, phim tài liu, bên cạnh đó cách đặt tên phim
rt c thể, rõ nét. Dùng tên người để đặt tên phim: V chng A Phủ, Kim Đồng… Hoặc gn với đa
danh, s kin lch sử: Vĩ tuyến 17, ngày và đêm; Em bé Hà Nội…
Chu ảnh hưởng t văn học: Nhiều phim được chuyn th t các tác phâm văn học: Ch Du (Tt
đèn – Ngô Tt Tố); Làng Vũ Đại ngày y (Chí Phèo, Lão Hc, Sng mòn Nam Cao)
Chu ảnh hưởng t phim các nước XHCN, trước hết là Liên Xô
lOMoARcPSD|36207943
21
Luôn sát cánh vi s nghip cách mng VN
Câu 22: Trình bày đặc điểm chung ca các loi hình ngh thut Việt Nam? Nêu căn c đ chng minh
ngh thut Vit Nam là sn phm ca nền văn hóa bản địa?
Tr li:
- Đặc điểm chung ca các loi hình ngh thut Vit Nam
Ngh thut VN là sn phm ca nn vh bản địa
Nn ngh thut có lch s lâu đời
Nn ngh thut bt ngun t cuc sng của cư dân bản địa
Nn ngh thuật đa màu sắc ca các tộc người VN
Nn ngh thut sáng to t các cht liu của môi trường t nhiên VN
Ngh thut VN mang du n của quá trình giao lưu tiếp biến vh
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Trung Hoa
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Ấn Độ
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Phương Tây
- Ngh thut Vit Nam là sn phm ca nền văn hóa bản địa
Nn ngh thut có lch s lâu đời
VN s hu mt báu vt tiêu biu ca lch s dân tc trống đồng Đông Sơn, là bằng chng
quan trng cho thy VN đã có một nền vh lâu đời và rc r
Các hin vt kho c giai đoạn sau cũng cung cấp d liu v sang to ngh thut của người
Vit: các tấm bia đá, pho tượng,…
Nn ngh thut bt ngun t cuc sng của cư dân bản địa
Các làn điệu dân ca, điệu múa là s cách điệu hóa các hoạt động t đời sống lao động
sinh hot ca nhân dân (vd: Lý kéo chài, hò song Mã, máu dt vi, múa vớt bèo…). Trong
ngh thuật sk, Chèo là sp điển hình cửa cư dân đồng bng Bc b; múa rối nước là loi hình
ngh thut sk dng mt c làm sk biu din, nó gn vi kiến trúc làng Vit
Cuc sng là mch ngun phỏng phú, sinh động để cư dân Việt sang to ra ngh thut.
Nn ngh thuật đa màu sc ca các tộc người VN: Việt năm có 54 dân tộc cùng chung sng, mi
t người li s hu mt sc thái vh ngh thut riêng
Nn ngh thut sang to t các cht liu của môi trường t nhiên VN: Khai thác các cht liu có sn
trong t nhiên là một điều tt yếu trong quá trình sinh sng của con người. Nhng cht liu t
môi trường t nhiên được ông cha ta tn dụng, khai thác để phc v cho đs trong đó ngh
thut. Cho thy tính linh hot trong sang to ca cha ông ta.
Câu 23: Trình bày đặc đim chung ca các loi hình ngh thut Việt Nam? Nên các căn cứ, lp lun để làm
rõ du n ca quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa trong nghệ thut Vit Nam?
Tr li:
- Đặc điểm chung ca các loi hình ngh thut Vit Nam Ngh thut VN là sn phm ca
nn vh bản địa
lOMoARcPSD|36207943
22
Nn ngh thut có lch s lâu đời
Nn ngh thut bt ngun t cuc sng của cư dân bản địa
Nn ngh thuật đa màu sắc ca các tộc người VN
Nn ngh thut sang to t các cht liu của môi trường t nhiên VN
Ngh thut VN mang du n của quá trình giao lưu tiếp biến vh
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Trung Hoa
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Ấn Độ
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Phương Tây
-
Giao lưu, tiếp biến văn hóa trong nghệ thut Vit Nam
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Trung Hoa: VN TQ là 2 nước có mi quan h đặc bit trong lch s
Giao lưu tiếp biến âm nhc: các loi nhạc khí ( chũm chọe, đàn cầm, đàn nguyệt, t bà), các lý
thuyết âm nhc (hò, xự, y, sang…), hệ thống ngũ cung, quan nim dàn nhạc bát âm… luôn
đưc tiếp biến cho hp vi vh bản địa. Tuy nhiên, âm nhạc cung đình thời đã từng
rp khuôn theo quy cách âm nhc nhà Minh.
V n hc: Tiếp thu ch Hán ri dn biến đổi thành ch Nôm. Mt s th loại văn học ca
TQ cũng được tiếp thu: văn học chức năng hành chính (chiếu, hch,tt, sớ, văn tế…), văn học
ngh thuật (thơ ca, truyện ngắn, ký)…
V đồ ha: Thời học lỏm được ngh in đến thời Trung Hưng, ngưi Vit tiếp thu
cách làm giy t người TQ
V sân khu: nhiu tài liu cho rng các tù binh TQ ca triu Trần đã mang nghệ thut Tung
sang VN. Dù có hay không, ngày nay Tung VN vn mang bn sc VN
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Ấn Độ: Pht Giáo và nhng yếu t ngh thut phc v Pht Giáo
V kiến trúc, điêu khắc: năm 1044 Lý Thánh Tông sau khi dành thng li Chiêm Thành, vua
đã bắt v vô s tù binh người Chăm để s cho việc xd chùa tháp, cung đình, chm khc
V âm nhc: mt s nhc khí có ngun gc Ấn Độ, Chăm Pa như trống tầm bông, đàn hồ
Múa: Múa Công của người Chăm
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Phương Tây
Âm nhc: âm nhc ci cách, s hin din ca các nhạc khí phương Tây ( Guitar, Violin,…)
Múa: S du nhp ca múa c đin Châu Âu (ballet)
Sân khu: su du nhp ca kch nói
Hi ha: s tiếp xúc, giao lưu, tiếp biến đã làm thay đổi ngh thut này rt, mang hi
ha Vit ra TG, khiến tranh VN khác hn tranh TQ
Kiến trúc: hình thành phng cách kiến trúc độc đáo – kiến trúc Đông Dương
Đin ảnh: 3 năm sau khi điện nh xut hiện trên TG, VN đã có những bui
lOMoARcPSD|36207943
23
công chiếu đầu tiên của Điện ảnh do người Pháp mang đến
Câu 24: Hãy nêu khái quát quan điểm, chính sách ca đảng và nhà nước đối vi các loi hình ngh thut
Vit Nam ? Nhóm các ngh thut biu din Việt Nam đang tồn tại như thế nào trong hi Vit Nam
đương đại?
Tr li:
- Quan điểm, chính sách của đảng và nhà nước đối vi các loi hình ngh thut Vit Nam
Đề cương văn hóa VN (1943)
Ngh quyết Trung ương 5, khóa VIII v “Xây dựng phát trin văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản
sc dân tộc” (16/7/1998)
Ngh quyết s 23 ca B Chính tr v “Tiếp tc xây dng và phát triển văn hóa nghệ thut trong thi
k mới” (16/06/2008)
Ngh quyết s 33 NQ/TW, ngày 9/6/2014, Hi ngh ln th 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XI) v “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người VN đáp ng yêu cu phát trin bền vũng
đất nước”.
Quyết định s 808/-TTG ca Th ng Chính ph v Phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán
b, giảng viên trình độ cao trong lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật, giai đoạn 2011-2020”.
Quyết đnh s 581/QĐ-TTg ngày 06/05/2009 ca Chính ph v vic phê duyt chiến lược phát trin
văn hóa đến năm 2020.
Quyết định s 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/05/2015 ca th ng Chính ph v chế độ ph cấp ưu
đãi nghề nghip và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực ngh thut biu din.
Ngh định s 21/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 ca Chính ph quy định v nhuận bút, thù lao đi
vi các tác phẩm điện nh, m thut, nhiếp nh, sân khu và các loi hình ngh thut biu din
khác.
Ngh định s 109/2015NĐ-CP ngày 28/10/2015 ca Chính ph v vic h tr di vi ngh nhân nhân
dân, ngh nhân ưu tú có thu nhập thp, hoàn cảnh khó khăn.
- S tn ti ca nhóm các ngh thut biu din VN trong xã hội VN đương đại
Âm Nhc
Xh VN thnh hành thanh nhạc hơn khí nhạc
Âm nhc tham gia và gi vai trò quan trng trong các loi hình ngh thut khác
Mt b phn ngh biểu din, sang tác âm nhạc được đào tạo bài bn, chính quy, dài hn và
công phu v âm nhc c điển phương Tây
Múa
Múa dân gian và múa tôn giáo tín ngưỡng vn tiếp tc mch tn tại trong đời sng nhân dân,
được nhà nước khuyến khích nhân dân bo tn và phát huy các vn vh ngh thut c truyn
Múa biu din chuyên nghip: Múa mi xut hin t sau CMT8; múa hiện đại du nhp v VN
gần đây, đang khá phát triển và được ưa chuộng; Múa
lOMoARcPSD|36207943
24
tham gia trong các loi hình ngh thut khác hiện đây đang là xu hướng chung, có th thy múa
đưc s dng trong xiếc, o thut…
Sân khu
Trong xh VN đương đại, s phát trin ca mạng lưới internet và truyền hình đã đưa các sp nghệ
thut gần hơn với công chúng, vì vy ít nhu cầu thưởng thc tác phm sân khu VN ti nhà hát
Kch nói còn nhiều cơ hội phát trin
Hiện có hơn 100 đơn vị ngh thut công lp có chc năng biểu din ngh thut ngh thut sân
khu
Câu 25: Hãy nêu khái quát quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước đối vi các loi hình ngh thut
Vit Nam? Nhóm các ngh thut to hình Việt Nam đang tồn tại như thế nào trong hi Vit Nam
đương đại ?
Tr li:
- Quan điểm, chính sách của đảng và nhà nước đối vi các loi hình ngh thut Vit Nam
Đề cương văn hóa VN (1943)
Ngh quyết Trung ương 5, khóa VIII về “Xây dựng phát trin văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bn
sc dân tộc” (16/7/1998)
Ngh quyết s 23 ca B Chính tr v Tiếp tc xây dng và phát triển văn hóa nghệ thut trong thi
k mới” (16/06/2008)
Ngh quyết s 33 NQ/TW, ngày 9/6/2014, Hi ngh ln th 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XI) v “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người VN đáp ng yêu cu phát trin bền vũng
đất nước”.
Quyết định s 808/-TTG ca Th ng Chính ph v Phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán
b, giảng viên trình độ cao trong lĩnh vực Văn hóa nghệ thut, giai đoạn 2011-2020”.
Quyết đnh s 581/QĐ-TTg ngày 06/05/2009 ca Chính ph v vic phê duyt chiến lược phát trin
văn hóa đến năm 2020.
Quyết định s 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/05/2015 ca th ng Chính ph v chế độ ph cấp ưu
đãi nghề nghip và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực ngh thut biu din.
Ngh định s 21/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 ca Chính ph quy định v nhuận bút, thù lao đối
vi các tác phẩm điện nh, m thut, nhiếp nh, sân khu các loi hình ngh thut biu din
khác.
Ngh định s 109/2015NĐ-CP ngày 28/10/2015 ca Chính ph v vic h tr di vi ngh nhân nhân
dân, ngh nhân ưu tú có thu nhập thp, hoàn cảnh khó khăn.
- S tn ti ca nhóm các ngh thut to hình VN trong xã hội VN đương đại
Đồ ha và Hi ha
Các dòng tranh đồ học dân gian nguy b mai mt, thc tế tranh Hàng Trng, Kim Hoàng
đã tr nên hiếm hoi trên th trường, tranh Đông Hồ, làng Sình gần đây được khôi phc bi
như cầu phc v dch vụ…Tiếp thu kyx
lOMoARcPSD|36207943
25
thuật và trình độ sáng tác mi t TG. Mt th loại đặc bit của đồ ha VN là tranh c động.
T sau đổi mi, s chuyên nghip ca hi họa VN được khuyến khích b l, các họa được
t do m trin lãm, bán tác phm ca mình. Nhiều trường phi hi ha mi ca TG nhanh
chóng du nhp vào VN như Pop Art, Body Art…họa VN hội giao lưu quốc tế, đưa hội
ha Vn gia nhp vi hi ha TG. Mt s khuynh hướng sang tác mới nDân gian hiện đại,
siêu thc, lp th, trừu tượng….
Điêu khắc
1925 Cao đẳng M thuật Đông Dương ra đời, t đây mỹ thuật Vn hội tiếp xúc, hc hi
các thành tu m thuật phương Tây và TG
To nên s giao thoa gia truyn thng hiện đại, đưa nghệ thuật điêu khắc VN tiến xa hơn,
góp phn và tiến trình phát trin chung ca nn myc thut VN
Đa dạng các cht liệu điêu khắc như đá, thủy tinh, đất sét, nhựa, polyme…
Điêu khắc VN đang hòa nhập vi cuc sống đương đại…góp phần tô điểm them v đẹp cuc
sng
Kiến trúc
T những năm 1945-1986, kiến trúc VN chu nh hưởng ca phng các hiện đại, đặc ddiemr
các mt phng nhn nhi, các hình khi vuông vức, đơn giản, các đường thng góc.
Sau năm 1986, kiến trúc VN đã có những bước tiến nhy vt v nhiu mt
Phát trin theo nhiều Xu hướng khác nhau như: Xu hướng hiện đại mới, Xu hướng High-Tech,
Xu hướng biu hin mới, Xu hướng kiến trúc sinh thái, Xu hướng khai thác kiến trúc truyn
thống, Xu hướng hu hiện đại, Xu hướng nhi c
| 1/25

Preview text:

lOMoARcPSD| 36207943
ĐỀ CƯƠNG CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT VIỆT NAM
Câu 1: Anh/chị hãy trình bày khái niệm, nguồn gốc và sự ra đời của nghệ thuật? Phân tích một loại hình
nghệ thuật ở Việt Nam để minh họa? Trả lời:
- Khái niệm
: Nghệ thuật là sự cách điệu hóa hiện thực, là việc đề xướng một sự tồn tại, là sự sáng tạo
các hình thức, nhằm mục đích truyền tải cảm xúc, thông điệp của con người - Nguồn gốc:
Thuyết “Bắt chước” (Aristote) cho rằng bản chất con người là hay “bắt chước”
Thuyết “Du hý” cho rằng bản chất con người là thích vui chơi
Thuyết “Ma thuật” cho rằng những lực lượng siêu nhiên chi phối con người và con người hay cầu
mong sự trợ giúp của các thế lực siêu nhiên
Thuyết “Biểu hiện” cho rằng nguồn gốc của nghệ thuật do nhu cầu muốn “bộc bạch nỗi niềm chủ
quan” của người nghệ sĩ
Thuyết “Tổng sinh lực và sinh lực thừa” cho rằng mỗi con người đều có một tổng sinh lực để duy
trì cuộc sống sinh học, khi con người sử dụng hết tổng sinh lực sẽ để lại sinh lực thừa, và nó chính
là động lực để họ tạo ra nghệ thuật
Theo mỹ học Mác-xít, nghệ thuật ra đời từ thực tiễn đời sống, từ lao động sáng tạo, từ sự đòi hỏi được
thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người xã hội.
VD: Rất khó để biết nghệ thuật múa VN ra đời từ khi nào. Tuy nhiên, căn cứ vào những hình người được
chạm khắc trên trống đồng và những tư liệu khảo cổ học, ở thời đại Hùng Vương múa được định hình
rất sớm, người Việt đã sáng tạo ra những điệu múa để phục vụ cho cuộc sống. Trống đồng Đông Sơn đã
ghi lại rất sống động những điệu múa, động tác, điệu bộ, hình dáng của những người nhảy múa như đoàn
người cầm khiên, mộc, rìu, lao, cung tên… nhảy múa; có cảnh múa giã gạo, múa cầu mùa, cầu mưa, đánh
trống đồng… những hình ảnh mang dấu ấn nền vh sông nước. Có thể nói rằng Trống đồng Đông Sơn là
“văn tự ghi hình” sống động về nghệ thuật múa của dân tộc VN. 1 lOMoARcPSD| 36207943
Câu 2: Anh chị hãy trình bày khái niệm, bản chất và đặc trưng của nghệ thuật? Phân tích một loại hình
nghệ thuật cụ thể để chứng minh? Trả lời:
- Khái niệm
: Nghệ thuật là sự cách điệu hóa hiện thực, là việc đề xướng một sự tồn tại, là sự sáng tạo
các hình thức, nhằm mục đích truyền tải cảm xúc, thông điệp của con người. - Bản chất:
Nghệ thuật là hình thái ý thức xã hội đặc biệt
Là sự biểu hiện tập trung, đầy đủ và sâu sắc nhất quan hệ thẩm mỹ của con người với hiện thực. - Đặc trưng:
Thứ nhất, nghệ thuật bao giờ cũng tồn tại, biểu hiện qua một hình thức nhất định.
Thứ hai, nghệ thuật là sự sáng tạo gắn với cảm xúc, là sản phẩm từ sự thôi
thúc của cảm xúc con người.
Thứ ba, nghệ thuật luôn mang tính tư tưởng.
VD: Múa chuyển động trong âm thanh, tiết tấu và trên các đội hình khác nhau. Động tác múa được cách
điệu, nd được khái quát, sự vật được tượng trưng, chúng được liên kết với nhau và tổng hòa lại.
Cách điệu là đặc trưng quan trọng cho sự phát triển ngôn ngữ múa, những động tác hằng ngày trong
sinh hoạt, trong tự nhiên, sau khi đã được chọn lọc thì phải qua sự cách điệu mới trở thành những
động tác nghệ thuật và hấp dẫn trong múa, sự cách điệu khiến cho các động tác hằng ngày ấy trở nên đẹp hơn.
Tượng trưng: những vận động của thế giới tự nhiên như mặt trời, sông nước, cây cỏ, hoa lá… đều
được mô tả trong nghệ thuật múa bằng tính tượng trưng, nhờ vậy con người đã đưa được những
hiện tượng của thế giới tự nhiên vào nghệ thuật một cách hấp dẫn sinh động.
Khái quát là một thuộc tính gắn bó với ngêệ thuật múa. Sự khái quát giúp múa có thể miêu tả những
sự kiện, hành động một cách chi tiết, mâu thuẫn, xung đột có tính điển hình; những điển hình ấy
thông qua sự diễn ta đem lại sự tiếp nhận dễ hiểu cho người thưởng thức.
Tạo hình: nghệ thuật múa mang trong nó sự tạo hình, khắc họa chuyển động liên tục theo quy luật
vận động riêng. Tạo hình là yêu cầu không thể thiếu trong nghệ thuật múa để tạo ra tính thẩm mỹ của múa. 2 lOMoARcPSD| 36207943
Câu 3: Anh chị hãy nêu các cách phân loại nghệ thuật trên thế giới và ở Việt Nam? Theo đó, Điện ảnh
được phân loại như thế nào? Trả lời:
- Các cách phân loại nghệ thuật trên TG

1. Căn cứ vào giác quan:
Nghệ thuật thị giác (kiến trúc, hội họa, điêu khắc)
Nghệ thuật thính giác (âm nhạc và văn chương)
Nghệ thuật xúc giác (thể thao, múa)
Nghệ thuật tổng hợp thị giác, thính giác (sân khấu, điện ảnh)
2. Căn cứ vào trạng thái
Nghệ thuật không gian (kiến trúc, hội họa, điêu khắc)
Nghệ thuật thời gian (âm nhạc, múa, sân khấu)
3. Căn cứ vào phương thức biểu hiện
Nghệ thuật biểu diễn (âm nhạc, múa, sân khấu)
Nghệ thuật tạo hình (hội họa, điêu khắc, kiến trúc)
- Các cách phân loại nghệ thuật Việt Nam theo môn học
1. Căn cứ vào không gian tồn tại và chủ thể sáng tạo
Nghệ thuật cung đình: là nghệ thuật phục vụ trong các triều đình phong kiến VN.
Nghệ thuật bác học: là nghệ thuật được sáng tạo bởi những người có trình độ lý luận và học
thuật cao, nhóm nghệ thuật này thường được tổ chức chặt chẽ hơn, lưu giữ bằng văn bản
Nghệ thuật dân gian: là nghệ thuật do nhân dân sáng tạo, tồn tại phổ biến
và gắn bó với đời sống nhân dân, thông qua truyền miệng.
2. Căn cứ vào giai đoạn lịch sử
Nghệ thuật truyền thống, nghệ thuật cổ truyền: thường được hiểu đồng nghĩa với nhau. Là nghệ
thuật đã hình thành và phát triển từ xa xưa, gắn bó và mang bản sắc văn hóa dân tộc sở hữu,
được lưu truyền đến ngày nay.
Nghệ thuật hiện đại, nghệ thuật đương đại: là nghệ thuật tồn tại trong xã hội hiệ đại. Có nguồn
gốc từ sự kế thừa và tiếp biến văn hóa, nhưng phản ánh các đặc điểm, tính chất của xh hiện đại.
Nghệ thuật hiện đại: là thành tố gắn với xh hiện đại
Nghệ thuật đương đại: là một bộ phận của nghệ thuật hiện đại, là diện mạo của nền
nghệ thuật đang tồn tại trong bối cảnh xh hiện nay
3. Ngoài ra còn có thể phân nhóm các loại hình nghệ thuật VN
Nhóm nghệ thuật biểu diễn: gồm Âm nhạc, Múa, Sân khấu
Nhóm nghệ thuật tạo hình: gồm Đồ họa, Hội họa, Điêu khắc, Kiến trúc
Nghệ thuật điện ảnh: là nghệ thuật mang tính tổng hợp, mới hình thành và phát triển từ cuối tk XIX đến nay.
Theo đó, điện ảnh nằm ở nhóm nghệ thuật riêng không thuộc về nghệ thuật tạo hình cũng như nghệ
thuật biểu diễn. Mà là một nghệ thuật mang tính tổng hợp của hai nhóm nhệ thuật trên. 3 lOMoARcPSD| 36207943
Câu 4: Anh chị hãy nêu các cách phân loại nghệ thuật trên thế giới và ở Việt Nam và theo môn học? Theo
đó, văn học được phân loại như thế nào? Trả lời:
- Các cách phân loại nghệ thuật trên TG

1. Căn cứ vào giác quan:
Nghệ thuật thị giác (kiến trúc, hội họa, điêu khắc)
Nghệ thuật thính giác (âm nhạc và văn chương)
Nghệ thuật xúc giác (thể thao, múa)
Nghệ thuật tổng hợp thị giác, thính giác (sân khấu, điện ảnh)
2. Căn cứ vào trạng thái
Nghệ thuật không gian (kiến trúc, hội họa, điêu khắc)
Nghệ thuật thời gian (âm nhạc, múa, sân khấu)
3. Căn cứ vào phương thức biểu hiện
Nghệ thuật biểu diễn (âm nhạc, múa, sân khấu)
Nghệ thuật tạo hình (hội họa, điêu khắc, kiến trúc)
- Các cách phân loại nghệ thuật Việt Nam theo môn học
1. Căn cứ vào không gian tồn tại và chủ thể sáng tạo
Nghệ thuật cung đình: là nghệ thuật phục vụ trong các triều đình phong kiến VN.
Nghệ thuật bác học: là nghệ thuật được sáng tạo bởi những người có trình độ lý luận và học
thuật cao, nhóm nghệ thuật này thường được tổ chức chặt chẽ hơn.
Nghệ thuật dân gian: là nghệ thuật do nhân dân sáng tạo, tồn tại phổ biến
và gắn bó với đời sống nhân dân.
2. Căn cứ vào giai đoạn lịch sử
Nghệ thuật truyền thống, nghệ thuật cổ truyền: thường được hiểu đồng nghĩa với nhau. Là nghệ
thuật đã hình thành và phát triển từ xa xưa, gắn bó và mang bản sắc văn hóa dân tộc sở hữu,
được lưu truyền đến ngày nay.
Nghệ thuật hiện đại, nghệ thuật đương đại: là nghệ thuật tồn tại trong xã hội hiệ đại. Có nguồn
gốc từ sự kế thừa và tiếp biến văn hóa, nhưng phản ánh các đặc điểm, tính chất của xh hiện đại.
Nghệ thuật hiện đại: là thành tố gắn với xh hiện đại
Nghệ thuật đương đại: là một bộ phận của nghệ thuật hiện đại, là diện mạo của nền
nghệ thuật đang tồn tại trong bối cảnh xh hiện nay
3. Ngoài ra còn có thể phân nhóm các loại hình nghệ thuật VN
Nhóm nghệ thuật biểu diễn: gồm Âm nhạc, Múa, Sân khấu
Nhóm nghệ thuật tạo hình: gồm Đồ họa, Hội họa, Điêu khắc, Kiến trúc
Nghệ thuật điện ảnh: là nghệ thuật mang tính tổng hợp, mới hình thành và phát triển từ cuối tk XIX đến nay.
Theo đó, văn học nằm ở một nhóm nghệ thuật riêng bởi văn học là một nghệ thuật khó định nghĩa
nhất, có vai trò rất lớn trong xh nên được các nhà nghệ thuật tách thành một lĩnh vực riêng 4 lOMoARcPSD| 36207943
Câu 5: Anh chị hãy trình bày và phân tích khái niệm Âm nhạc? Âm nhạc Việt Nam có những đặc trưng gì? Trả lời:
- Khái niệm
: Âm nhạc – đó là sự lựa chọn, tái tạo và sắp đặt âm thanh theo những hình thức nhất
đinh do con người sang tạo ra.
Âm nhạc có nguồn gốc từ những âm thanh mà con người có thể nghe được, bởi con người nhận
biết được nó bằng thính giác, nhưng âm nhạc không tự sinh ra mà nó phải được biến đổi qua bàn tay của
con người, từ đó có thể tạm hiểu rằng âm nhạc trước hết là các âm thanh do con người tạo ra. Những
âm thanh được con người lựa chọn, tái tạo và sắp xếp theo một hình thức/ trật tự/ một sự quy ước nhất
định, việc sắp xếp theo một hình thức/ trật tự/ một sự quy ước nhất định chính là sự cách điệu hóa hiện
thực bằng một sự sang tạo hình thức dành cho âm thanh, qua đó chúng trở thành âm nhạc.
- Đặc trưng của âm nhạc VN:

Âm nhạc VN là sản phẩm của nền văn hóa bản địa trên đất nước ta
Một nền âm nhạc ra đời sớm
Nền âm nhạc đa sắc tộc
Nền âm nhạc gắn liền với đặc sản địa phương và cuộc sống lao động, đời sống tâm linh các
các cư dân trên đất nước ta.
Âm nhạc VN có cơ sở là một nền âm nhạc bản địa mang truyền thống ĐNÁ
Âm nhạc VN có sự tiếp biến âm nhạc từ các nền văn hóa khác
Âm nhạc VN phát triển về thanh nhạc hơn khí nhạc 5 lOMoARcPSD| 36207943
Câu 6: Anh chị hãy khái quát quá trình hình thành và phát triển của âm nhạc Việt Nam? Qua đó chỉ ra các
yếu tố được tiếp biến từ những nền âm nhạc khác trong âm nhạc Việt Nam? Trả lời:
- Khái quát quá trình hình thành và phát triển của âm nhạc VN: Lịch sử hình thành là phát triển âm
nhạc Vn có thể chia thành 3 thời kỳ:
1. Âm nhạc thời kỳ bắt đầu dựng nước và giữ nước (TNK II TCN – TK XSCN)

Thời kì này chia làm 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Âm nhạc thời đại Hùng Vương (TNK II TCN – TK II TCN). Giai đoạn đặt nền móng cho
truyền thống văn hóa, định vị bản sắc vh nói chung và âm nhạc dân tộc nói riêng.
Giai đoạn 2: Âm nhạc trong thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (TK II TCN – TK X SCN). Giai đoạn bắc
cầu, chuẩn bị tiền đề cho những biến đổi trong các thời kỳ tiếp theo.
2. Âm nhạc thời kỳ xây dựng quốc gia phong kiến độc lập tự chủ và bảovệ đất nước chống những
cuộc xâm lăng của phong kiến phương Bắc (TK X – TK XIX)
Nổi bật là sự tiếp thu, đồng hóa những yếu tố vh nghệ thuật và âm nhạc từ Ấn Độ, Trung Hoa. Là thời kỳ
hòa quyện các yếu tố âm nhạc truyền thống bản địa với các yếu tố bên ngoài để tạo nên bước phát triển
mới. Chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Âm nhạc trong giai đoạn bắt đầu xây dựng và củng cố quốc gia phỏng kiến độc lập tự
chủ (TK X – TK XV). Sự phân nhánh dần của hai bộ phân âm nhạc là âm nhạc dân gian và âm nhạc
cung đình trong điều kiện những mối quan hệ nguồn gốc khăng khít giữa 2 bộ phận âm nhạc vẫn được giữ gìn.
Giai đoạn 2: Âm nhạc trong giai đoạn cực thịnh chuyển sang suy thoái và suy sụp của chế độ phong
kiến tại VN (TK XV – Giữa TK XIX).
3. Âm nhạc VN trong cuộc đụng độ với những cuộc xâm lăng củaphương Tây và đấu tranh giành
độc lập thống nhất, xây dựng chủ nghĩa xã hội ( Giữa TK XIX – nay)
Đụng độ với âm nhạc phương Tây, tiếp thu và đồng hóa âm nhạc phương Tây. Sự nảy sinh và phát triển
của bộ phận âm nhạc mới VN (cải lương). Gồm 2 gđ:
Giai đoạn 1: Âm nhạc VN từ khi thực dân Pháp xâm lược đến trước Cách mạng Tháng 8 (1858-1945).
Giai đoạn bão táp của âm nhạc VN Giai đoạn 2: Âm nhạc VN từ Cách mạng Tháng 8 tới nay.
1945 – 1975: âm nhạc trong 2 cuộc khánh chiến vì độc lập tự do và thống nhất đất nước, xây
dựng đất nước ở miền bắc
1975 tới nay: âm nhạc trong thời kỳ xd đất nước, hội nhập, bảo vệ bản sắc…
- Các yếu tố tiếp biến từ nền âm nhạc khác trong âm nhạc VN
Yếu tố âm nhạc Trung Hoa, ngay từ thời Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu và biến đổi âm nhạc
Trung Hoa, từ khí nhạc, thanh giai điệu như chũm chọe 6 lOMoARcPSD| 36207943
của người Hán, đàn cầm, đàn nguyệt, tỳ bà, ảnh hưởng từ ngôn ngữ Hán khiến cho ngôn ngữ Việt
trở nên đơn âm tiết và nhiều thanh điệu hơn. Thậm chí, sự kiện lịch sử ở thời Lê Sơ (1447) khi
Lương Đăng được giao nhiệm vụ biên tập và kê cứu âm hạc đã bắt chước nguyên xi quy chế âm
nhạc của nhà Minh (TQ) để xây dựng quy củ cho âm nhạc cung đình VN.
Các nhạc khí và giai điệu du nhập từ Ấn Độ cũng xuất hiện trong các giai đoạn lịch sử của âm nhạc
VN, đặc biệt là với cư dân từ Nam Trung Bộ trở vào phía Nam VN như trống tầm bông, đàn hồ
Âm nhạc VN sau quá trình giao lưu, tiếp biến với âm nhạc phương Tây đã có sự biến đổi rõ rệt,
với sự ra đời của âm nhạc cải cách, sự du nhập các nhạc khí và kĩ thuật sử dụng…
Câu 7: Hãy nêu các cách phân loại cơ bản trong âm nhạc? Theo cách phân loại đó người ta phân chia chi
tiết cho mỗi thể loại như thế nào? Trả lời:
- Các cách phân loại âm nhạc
Thanh nhạc: là âm nhạc được tạo ra bằng giọng hát của con người, thanh nhạc thường đi cùng với lời ca
Khí nhạc: là âm nhạc được tạo ra bằng các nhạc khí, nhạc khí là âm nhạc do các nhạc khí tạo ra nên không có lời
- Các phân chia chi tiết cho mỗi thể loại
Thanh nhạc: ca khúc (ca hát), hợp xướng, beatbox, Opera, rap…
Khí nhạc: độc tấu, song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu, hòa tấu,…
Câu 8: Anh chị hãy trình bày khái niệm nghệ thuật múa? khái quát các thể loại của nghệ thuật múa cổ truyền Việt Nam? 7 lOMoARcPSD| 36207943 Trả lời:
- Khái niệm: Múa là sự cách điệu hóa hiện thực cuộc sống bằng ngôn ngữ cơ thể của con người
- Các thể loại của nghệ thuật múa cổ truyền VN:
Múa dân gian: là loại múa phổ biến nhất trong các loại hình thái múa, do nhân dân sáng tạo, vun
đắp và xây dựng, là ngọn nguồn của các thể loại múa khác.
Múa sinh hoạt: gắn bó mật thiết với đời sống hàng ngày của nhân dân, có động tác đơn giản,
dễ múa, có tính cách riêng độc đáo của từng dân tộc. VD: múa Xòe vòng của người Thái, múa
Ương ca của TQ.
Múa biểu diễn dân gian: là múa sinh hoạt ở trình độ cao và độc đáo hơn, những người biểu
diễn được lựa chọn từ cộng đồng, là sản phẩm giá trị nhất của kho tàng nghệ thuật múa dân
tộc. VD: múa nón, múa xúc tép…
Múa tín ngưỡng tôn giáo: Khi các hình thái tin ngưỡng ra đời, các phù thủy, thầy cúng cũng ra đời,
họ sáng tạo ra những động tác, điệu bộ khác thường để gây sự chú ý và mê hoặc mọi người, múa
tín ngưỡng cũng phổ biến tại tát cả các quốc gia, dân tộc trên TG
Múa cung đình: là múa dân gian được đưa vào cung đình để phục vụ cho các vua quan trong xh
phong kiến. Những người múa dân gian giỏi được
tuyển chọn, luyện tập thành chuyên nghiệp hoặc bán chuyên nghiệp, do vậy múa dân gia là cơ sở cho múa cung đình.
Câu 9: Anh chị hãy trình bày khái niệm nghệ thuật Múa? Khái quát các thể loại phong cách của nghệ thuật
múa Việt Nam trong xã hội đương đại? Trả lời:
- Khái niệm: Múa là sự cách điệu hóa hiện thực cuộc sống bằng ngôn ngữ cơ thể của con người
- Các thể loại phong cách nghệ thuật múa Việt Nam trong xã hội đương đại: Có thể tạm phân loại là:
múa dân gian, múa tin ngưỡng tôn giáomúa biểu diễn chuyên nghiệp
Múa dân gianMúa tín ngưỡng tôn giáo vẫn tiếp tục mạch tồn tại trong đời sống nhân dân. Sau
năm 1945, các chính sách của nhà nước luôn khuyến khích nhân dân bảo tồn và phát huy các vốn
văn hóa nghệ thuật cổ truyền. Đối với múa tôn giáo tín ngưỡng, các chất liệu có giá trị nghệ thuật
trong múa tôn giáo tín ngưỡng đã được sâu khấu hóa, được dàn dựng để trở thành những tiết
mục múa đầy bản sắc.
Múa biểu diễn chuyên nghiệp
Múa mới: xuất hiện từ sau Cách mạng tháng Tám
Múa hiện đại: được du nhập vào VN khoảng những năm 80 của thế kỉ trước, khá phát triển
và được ưu chuộng
Múa tham gia trong các loại hình nghệ thuật khác: nghệ thuật múa tham gia vào rất nhiều
loại hình nghệ khác, vd như trong xiếc, ảo thuật (đu day, nhào lộn, uốn dẻo…) 8 lOMoARcPSD| 36207943
Câu 10: Trình bày khái niệm nghệ thuật sân khấu? Giới thiệu khái quát các thể loại tiêu biểu của nghệ
thuật sân khấu Việt Nam? Phân tích các đặc trưng của nghệ thuật sân khấu Việt Nam? Trả lời:
- Khái niệm:
Sân khấu là loại hình nghệ thuật kể chuyện qua các vai diễn theo kịch bản
- Các thể loại tiêu biểu của nghệ thuật sân khấu VN:
Các thể loại nghệ thuật sân khấu được phân loại
theo phương thức đặc thù, như:
Kịch hát: sử dụng các làn điệu hát riêng của từng thể loại để truyền tải ngôn từ (chèo, tuồng, cải lương)
Kịch nói: sử dụng ngôn ngữ nói là chủ đạo.
Kịch câm: sử dụng hành động, điệu bộ, thái độ, không dụng ngôn ngữ.
- Các đặc trưng của nghệ thuật sân khấu VN:
Đặc trung tự sự: nghệ thuật sân khấu VN (trừ kịch nói) thuộc dòng sân khấu tự sự Phương Đông
mang theo tư duy và bản sắc vh của Phương Đông.
Đặc trung mô hình:
Mô hình nhân vật: 5 mô hình chủ yếu Sinh, Đào, Lão, Mụ, Hề, Cụ
Mô hình làn điệu: mỗi thể loại sân khấu VN đều có một hệ thống làn điệu riêng.
Mô hình múa: Mỗi loại hình sân khấu VN, khi đã có mô hình về nhân vật,
làn điệu thì cũng phải có mô hình múa tương ứng
Múa trang trí: múa để làm duyên, góp phần sinh động cho vai diễn, bộc lộ tính cách nv
Múa minh họa: phụ họa cho lời hát, cho khan giả ấn tượng sâu them về nd lời hát
Múa tính cách: bộc lộ nội tâm của nv theo từng mô hình NV khác nhau
Đặc trưng kết có hậu: Một câu chuyện sk dù có diễn biến phúc tạp đến đâu thì cũng phải hướng
đến một cái kết có hậu, thiện thắng ác, ở hiền gặp lành… bởi nó là sp và ước vọng của vh nông
nghiệp lúa nước VN, mang bản sắc truyền thống đân tộc.
Câu 11: Hãy nêu khái niệm nghệ thuật sân khấu? Trình bày hiểu biết của anh/chị và các thể loại tiêu biểu
trong nghệ thuật Sân khấu Việt Nam? Trả lời:
- Khái niệm:
Sân khấu là loại hình nghệ thuật kể chuyện qua các vai diễn theo kịch bản
- Các thể loại tiêu biểu của nghệ thuật sân khấu VN:

Các thể loại nghệ thuật sân khấu được phân loại theo phương thức đặc thù, như:
Kịch hát: sử dụng các làn điệu hát riêng của từng thể loại để truyền tải ngôn từ (chèo, tuồng, cải lương)
Kịch nói: sử dụng ngôn ngữ nói là chủ đạo.
Kịch câm: sử dụng hành động, điệu bộ, thái độ, không dụng ngôn ngữ.
Câu 12: Hãy nêu khái niệm nghệ thuật Sân khấu? Trình bày hiểu biết của anh chị về lịch sử hình thành,
không gian biểu diễn và ngôn ngữ nghệ thuật của Múa rối nước Việt Nam? 9 lOMoARcPSD| 36207943 Trả lời:
- Khái niệm:
Sân khấu là loại hình nghệ thuật kể chuyện qua các vai diễn theo kịch bản
- Nghệ thuật Múa rối nước VN Lịch sử hình thành:
Cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đưa ra được lời giải thích thuyết phục về lịch sử
hình thành múa rối nước ở VN. Người ta chỉ căn cứ trên tấm bia Sùng điện thiên linh do quan Thượng
thu bộ hình của vua Lý Nhân Tông là Nguyễn Công Bật viết dâng vua vào năm 1121. Căn cứ vào đó có thể
ước lượng rằng múa rối nước xuất hiện ở VN vào khoảng tk XI hoặc XII, tuy nhiên cũng có ý kiến cho rằng
múa rối nước được người Việt sang tạo ra từ TK II – III TCN. Trong lịch sử, TQ và NB là 2 quốc gia từng có
múa rối nước nhưng đã bị thất truyền. Cho đến nay, trên thế giới chỉ có duy nhất VN còn tồn tại múa rối nước.
Không gian biểu diễn: Kiến trúc Thủy Đình.
Nghệ thuật múa rối nước dùng mặt nước làm sân khấu (gọi là nhà rối hay thuỷ đình) thường được
dựng lên giữa ao, hồ với kiến trúc cân đối tượng trưng cho mái đình của vùng nông thôn Việt Nam. Phía
sau có phông che để tạo sân khấu biểu diễn múa rối nước (được gọi là tấm y môn), xung quanh trang trí
cờ, quạt, voi, lọng, cổng hàng mã,…
Ngôn ngữ nghệ thuật: Con rối nước.
Lấy những động tác của con rối làm ngôn ngữ diễn đạt, rối nước gắn bó với âm nhạc, âm nhạc giữ
nhịp, dẫn dắt động tác và nội dung vở diễn, nhạc rối nước thường là các làn điệu chèo hoặc dân ca đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 13: Trình bày khái niệm nghệ thuật đồ họa? Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của nghệ thuật
đồ họa Việt Nam? Nêu những đặc điểm để phân biệt từng dòng tranh dân gian Việt Nam? 10 lOMoARcPSD| 36207943 Trả lời:
- Khái niệm: Đồ họa – một nhánh của hội họa, là nghệ thuật thể hiện hình vẽ bầng bề mặt phẳng 2
chiều bằng kỹ thuật in ấn.
- Lịch sử hình thành và phát triển của nghệ thuật đồ họa VN Có từ triều Lý
Triều Trần vẫn tiếp tục việc in, khắc kinh Phật. Cuối triều Trần, Hồ Quý Ly tổ chứ in tiền giấy Thông
Bản hội sao có vẽ tứ linh, sông nước.
Khi nhà Minh xâm lược đã vơ vét tinh hoa văn hóa VN về TQ, còn lại thủ tiêu, đốt hết dẫn đế nghề in bị gián đoạn
Đến thời Lê Sơ, tiến sĩ Lương Học Nhữ đi sứ TQ học lỏm được nghề in, khi về nước ông đã truyền
lại cho nhân dân làng Hồng Lục và Liễu Chàng
Thời Lê Trung Hưng, nước ta vẫn chưa làm được giấy, phải mua từ TQ. Chúa Trịnh Căn đã chọn 1
số thanh niên trẻ, thông minh nhanh nhẹn cho trà trộn vào sứ đoàn bộ sang Tàu để học nghề làm giấy.
4 dòng tranh đồ họa dân gian VN: Tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống, tranh Kim Hoàng, tranh làng Sình. -
Những đặc điểm để phân biệt từng dòng tranh dân gian VN:
Đề tài
Tranh Đông Hồ: đề tài phỏng phú, đáp ứng được nhu cầu khác nhau của đời sống người dân
như tín ngưỡng, tâm linh, giáo dục, lịch sử, phong tục,
Tranh Hàng Trống: một số đề tài tiêu biểu như tranh thờ cúng (tam hòa, tứ phủ,…), sinh hoạt
(múa rồng, duyệt binh,...), phong cảnh (tùng cúc trúc mai…)
Tranh Kim Hoàng: chủ đề quen thuộc với người dân nông thôn như tranh gà, tranh lợn, ông
Công ông Táo, cuộc sống đồng quê, trên góc
Tranh làng Sình: chủ đề xoay quanh việc thờ cúng như hình nhân thế mạng, tiền vàng, vũ khí, 12 con giáp…
Kỹ thuật chế tác
Tranh Đông Hồ: in từ bản khắc gỗ, còn gọi là tranh in mộc bản, được làm thủ công, tranh có
bao nhiêu màu thì có bấy nhiêu bản khắc, bản khắc nét quan trọng nhất và được in cuối.
Tranh Hàng Trống: kỹ thuật nửa in nửa vẽ, ván khác làm bằng gỗ lồng hoặc gỗ thị, ghép các
bản khắc với nhau để in những bức tranh có kích thước lớn.
Tranh Kim Hoàng: dụng ván in in đường nét rồi dụng bút màu để tô điểm, 11 lOMoARcPSD| 36207943
chấm phá theo cảm hứng riêng.
Tranh làng Sình: tranh chỉ in nét là xong, một số tranh được tô màu nhưng không cầu kỳ
Giấy in
Tranh Đông Hồ: làm từ giấy dó phủ điệp (giấy điệp)
Tranh Hàng Trống: giấy dó, giấy xuyến chỉ, giấy báo
Tranh Kim Hoàng: in trên giấy điều (màu đỏ hoặc màu cam) Tranh làng Sình: giấy dó
Màu sắc
Tranh Đông Hồ: được làm từ nguyên liệu tự nhiên, tạo cho tranh độ mềm, xốp, không bị phai.
Tranh Hàng Trống: các màu sử dụng trong tranh không hoàn toàn tự nhiên mà có them phẩm
màu, hai màu đặc trưng là xanh da trời và hồng điều.
Tranh Kim Hoàng: chủ yếu là mực tàu và các loại màu sắc có nguồn gốc tự nhiên
Tranh làng Sình: màu tự nhiên, chủ yếu là màu đen
Câu 14: Trình bày khái niệm nghệ thuật hội họa? Hội họa Việt Nam có những dấu mốc hình thành và phát
triển như thế nào? Trả lời:
- Khái niệm: Hội họa là nghệ thuật dụng màu sắc, đường nét để phản ánh thế giới trên bề mặt phẳng
2 chiều, bằng các chất liệu khác nhau.
- Những dấu mốc hình thành và phát triển:
Hội họa triều Lý: được thể hiện nhiều trong đồ gốm thời Lý, thấm đậm tinh thần Phật giáo
Hội họa triều Trần: hội họa phát triển nhiều nội dung như tranh chân dung, tranh phỏng cảnh, tranh
vẽ bình phỏng, tranh thờ… tất cả đều được thể hiện bằng thể loại tranh thủy mặc.
Hội họa triều Lê Sơ: Hội họa trang trí đã đóng vai trò chuẩn mực trong thiết chế phẩm thuộc triều
đình, được thể hiện trên đồ gốm sứ nổi tiếng. Đồ sứ thời Mạc cũng có nhiều thành công, đặc biệt là đồ thờ cúng.
Hội họa triều Lê Trung Hưng tới triều Nguyễn: Ghi nhận nhiều tác phẩm hội họa được vẽ trên đồ
gốm ở cung vua, phủ chúa. Các dấu tích của nghệ thuật tạo hình hầu như chỉ tồn tại trong điêu
khắc, kiến trúc và các dòng tranh dân gian.
Hội họa VN từ 1925 – 1986: trước năm 1925 hội họa VN biểu hiện ở tranh truyền thần, thủ mặc,
hình trang trí trên gốm sứ hoặc tranh đồ họa dân gian. nNawm 1925, Pháp thành lập trường Cao
đẳng Mỹ thuật Đông Dương – dấu mốc đặc biệt của nghệ thuật tạo hình VN. Từ đây hội họa Vn
hình thành và phát triển, những lớp họa sĩ chuyên nghiệp đầu tiên được gọi là lớp họa sĩ Đông Dương.
Câu 15: Trình bày khái niệm nghệ thuật hội họa? Dấu mốc năm 1925 có ý nghĩa gì đối với hội họa Việt Nam?
Trả lời: 12 lOMoARcPSD| 36207943
- Khái niệm: Hội họa là nghệ thuật dụng màu sắc, đường nét để phản ánh thế giới trên bề mặt phẳng
2 chiều, bằng các chất liệu khác nhau.
- Ý nghĩa dấu mốc năm 1925 đối với hội họa VN
Năm 1925, người Pháp thành lập trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương – đây là một dấu mốc đặc
biệt của nghệ thuật tạo hình VN nói chung, hội họa VN nói riêng. Người Pháp thành lập trường này với
mục đích ban đầu để dạy nghề thủ công mỹ nghệ cho nghệ nhân Việt. Tuy nhiên, người Việt không bằng
lòng trở thành nghệ nhân, họ đã tiếp thu khoa học tạo hình phương Tây và trở thành họa sĩ chuyên
nghiệp. Họ học vẽ chất liệu mới là sơn dầu, phát triển chất liệu lụa, sơn mài thành dòng tranh nghệ thuật.
Họ học luật xa gần, tạo hình theo giải phẫu, tạo khối trong ánh sang bằng tương quan đậm nhạt của màu.
Từ đây, hội họa VN hình thành và phát triển. Những lớp họa sĩ chuyên nghiệp đầu tiên được gọi là lớp
họa sĩ Đông Dương.
Câu 16: Trình bày khái niệm nghệ thuật điêu khắc? Điêu khắc Việt Nam có những đặc trưng cơ bản gì? Trả lời:
- Khái niệm: Điêu khắc là một loại hình nghệ thuật sử dụng kỹ thuật tạc, đắp, nặn, đúc, gò, chạm trổ
để tạo ra các tác phẩm có hình khối trong không gian 3 chiều, bằng các chất liệu khác nhau. - Đặc trưng:
Từng được tạo tác trên nhiều chất liệu, nhưng lưu truyền đến ngày nay chỉ còn gỗ, đá và gốm là chủ yếu.
Phù điêu được dụng nhiều ở công trình kiến trúc để trang trí: cung điện, chùa, đình làng…nd rất
phỏng phú, phản ánh tư tưởng, thẩm mỹ qua từng gđ lịch sử. Điêu khắc rồng ở mỗi triều đại đều
có những phỏng cách riêng, dễ nhận biết và phân biệ, là những minh họa sống động cho hệ tư
tưởng của mỗi triều đại đó.
Tượng tròn chủ yếu dụng trong tín ngưỡng, để thờ cúng ở chùa, để trang trí lăng mộ. Không nhiều
các tác phẩm tượng được tạo tác với mục đích khác.
Câu 17: Trình bày khái niệm chung về nghệ thuật Điêu khắc? Phân biệt các đặc điểm tạo hình và ý nghĩa
của điêu khắc thông qua 3 triều đại phong kiến Việt Nam: Lý,Trần,Lê? Trả lời:
- Khái niệm: Điêu khắc là một loại hình nghệ thuật sử dụng kỹ thuật tạc, đắp, nặn, đúc, gò, chạm trổ
để tạo ra các tác phẩm có hình khối trong không gian 3 chiều, bằng các chất liệu khác nhau.
- Các đặc điểm tạo hình và ý nghĩa của điêu khắc thông qua 3 triều đại phong kiến Việt Nam: Lý,Trần,Lê
Triều Lý
Phù điêu được chạm khắc tinh xaoe, mô tip trang trí phản ánh văn hóa có sự giao thoa Ấn – Chăm – Việt
Điêu khắc rồng: rồng là hình ảnh tượng trưng cho dân tộc (truyền thuyết
Lạc Long Quân – Âu Cơ), con rồng luôn là motip trang trí ở nơi linh thiêng 13 lOMoARcPSD| 36207943
cao quý và biểu thị cho quyền uy của nhà vua, biểu tượng rồng bay lên theo chiều nghiêng,
gồm nhiều khúc uốn hình thắt túi, nhỏ dần về phía đuôi. Đầu rồng có mào lửa, có bờm dài,
thân dài và mảnh giống loài rắn, không có vảy, trên lung và bụng có vây, chân có 3 móng,
khuỷu chân có dải mây bay đồng
케eeuj với bờm và thân mình
Tượng tròn: Chùa Phật tích có tượng A Di Đà cao 1m87, cả bệ cao 2m77, tượng đầu người
mình chim, một loạt linh thú to như sư tử, nghề, tê giác… minh chứng cho sự giao thoa nghệ
thuật Việt – Chăm. Tượng thể hiện tư thế đức Phật đang ngồi thuyết pháp với dáng ngồi thanh thoát, an nhiên
Điêu khắc thời Lý được thể hiện trên nhiều chất liệu như gỗ, đá, gốm, đất nung… phỏng cách mang
nhiều ảnh hưởng của vh Ấn Độ (Phật giáo), Chăm. Hình ảnh rồng có những đặc điểm riêng, phản ánh
tư tưởng, thẩm mỹ của triều đại
Triều Trần
Phù điêu có nhiều nét ảnh hưởng từ Ấn Độ, đường nét trang trí phỏng khoáng tự do hơn thời Lý
Điêu khắc rồng: Thể hiện sức mạnh của quyền lực nhà vua qua hình ảnh rồng. Thân rồng mập,
đậm và thô, xuất hiện trang trí vảy rồng, tạo cảm giác quyền lực, dữ dội hơn. Đầu rồng có
sừng lớn, 4 móng vuốt, rồng cuộn khúc dạng hình oval, lưng to có hình rang cưa đều. Trung
tâm đầu rỗng giỡn ngọc, tai và sừng được chạm khắc thô theo kiểu tả thực.
Tượng tròn: chủ yếu là các tượng Phật để thờ và các tượng rồng đá ở hai bên bậc thềm của các chùa
Triều Lê
Phù điêu: nảy nở các tác phẩm dân gian ở đình làng, nội dung phỏng phú, sinh động
Điêu khắc rồng: phát triển trên cơ sở tiếp thu từ thời Trần, cơ bản vẫn giữ nguyên hình dáng
thân cứng cáp, to khỏe, mào, sừng ở đầu trông dữ hơn. Đầu rồng to, có hai nhánh sừng nhô
cao, mắt lồi, bờm mượt cuộn ra sau, lung rồng nhô hình vây nhọn theo uốn khúc, chân 5 móng
sắc nhọn. Hình tượng rồng trang nghiêm, râu bờm và sừng nổi cao dụng mãnh uy quyền.
Những chạm khắc rồng và các motip mây đao lửa, hoa văn với nét chạm sắc sảo, điêu luyện,
bố cục chặt chẽ với đặc trưng riêng
Tượng tròn: Nhiều tác phẩm không còn tới ngày nay mà chỉ được ghi chép lại trong văn tự
Câu 18: Trình bày khái niệm nghệ thuật Kiến trúc ? Nghệ thuật kiến trúc Việt Nam hình thành và phát
triển như thế nào? 14 lOMoARcPSD| 36207943 Trả lời:
- Khái niệm: Kiến trúc là một loại hình mỹ thuật kết hợp cái đẹp với cái thực dụng để sáng tạo không
gian sống của con người.
- Sự hình thành và phát triển của nghệ thuật kiến trúc VN
Các công trình kiến trúc từ thời dựng nước đến triều Đinh – Tiền Lê
Thời tiền sử, tổ tiên chúng ta đã sử dụng hang động ở các núi đá vôi làm nơi sinh sống 15 lOMoARcPSD| 36207943
Giai đoạn sơ kỳ của thời kỳ đồ đá mới, con người có xu hướng rời bỏ hang động
Thời kỳ Vua Hùng dựng nước Văn Lang, nhà của thời kì này là nhà sàn mái conh hình thuyền.
Thời An Dương Vương sang lập ra nhà nước Âu Lạc, kiến trúc nổi bật là ba vòng thành đất Cổ Loa.
Đất nước rơi vào thời kỳ đô hộ của phong kiến phương Bắc hàng nghìn năm, văn hóa
phương Bắc xâm nhập, kiến trúc dinh thự, nhà cửa gần với các kiến trúc phía nam TQ.
Thời Đinh, xd kinh đô ở Hoa Lư, Thành Hoa Lư Kiến trúc thời Lý:
Xd được 1 quốc gia độc lập tự chủ, sự phát triển kt-xh đã thúc đẩy phát triển về kiến trúc cả
về chất lượng lẫn số lượng.
Quy mô to lớn, bề thế
Địa hình tiện lợi, đẹp đẽ
Bố cục can xứng, hài hòa
Có giao lưu, tiếp biến với kiến trúc Chăm
Nhiều công trình kiến trúc phục vụ tôn giáo – Phật giáo
Một số công trình tiêu biểu: Thành Thăng Long, Chùa Phật tích, Chùa Một cột…
Kiến trúc thời Trần
Được thừa hưởng gia tài đồ sộ từ kiến trúc thời Lý
Giá trị nổi bật là dáng hình chắc, khỏe mạnh, tính chất thực dụng, thiết thực cao
Kiến trúc lăng mộ được đánh giá là quy mô và bề thế hơn thời kỳ trước
Một số công trình tiêu biểu: Phủ Thiên Trường, Thành Tây Đô…
Kiến trúc thời Lê Sơ và nhà Mạc
Thời Lê Sơ: Kém đồ sộ và bề thế, hệ thống cung điện đucợ tu bổ sửa sang. Kiến trúc cung
đình được coi như loại hình nghệ thuật chính thống, chiếm ưu thế, trong khi đó kiến trúc
dân gian bị nhiều quy định rang buộc không được khuyến khích pt. Có bố cục trang trí gợi
không khí trang nghiêm, ảnh hưởng Nho giáo. Mang đậm tính chất cung đình.
Thời nhà Mạc: Đây là thời kỳ chấn hưng Phật giáo. Kiễn trúc Mạc có sự chuyển hóa từ cung
đình về dân gian; đền, đình, chùa, miếu được xd ở nhiều nơi. Đình làng phát triển đóng góp
tích cực vào quá trình Việt hóa nền kiến trúc thời Mạc. Chuyển sang bước ngoặt quan trọng
làm trỗi dậy truyền thống vh lâu đời, trở về với bản sắc. Là giai đoạn bùng nổ sau thời kì dồn
nén Lê Sơ, sự đa dạng trong phát triển và có sự kết hợp với các yếu tố Mã Lai, Hán, Miến, Tây Tạng…
Kiến trúc thời Lê Trung Hưng
Kiến trúc chùa tháp được xd theo bố cục cổ điện rất chặt chẽ
Kiến trúc cung điện được xd nguy nga, tráng lệ
Kiến trúc đình làng rất phát triển, phỏng phú về ngôn ngữ trang trí, biến 16 lOMoARcPSD| 36207943 hóa sang tạo.
Kiến trúc thời Tây Sơn
Nổi bật là kiến trúc thành lũy. Thành Hoàng Đế (Thành Bình Định) được xây năm 1776, được
xd và mở rộng trên cơ sở Thành Đồ Bàn, giữ vai trò là đại bản doanh của bộ chỉ huy quân đội
Tây Sơn. Thành Hoàng Đế gồm ba vòng thành Thành ngoại, Thành nội và Cấm Thành. Thành
được đắp bằng đất, phía trong và ngoài được bó bằng đá ong, được xây hoàn toàn bằng đá ong.
Kiến trúc thời Nguyễn
Một số kiến trúc nổi bật là kiến trúc thành lũy, Kinh Thành Huế, Thành Hà Nội, Cung đình Huế,
Kiến trúc lăng mộ ở Huế.
Có nhiều tiếp xúc, giao lưu và tiếp biến với kiến trúc Pháp (kiến trúc Vauban)
Vẫn giữ vững những quan điểm truyền thống như thuật phỏng thủy để chọn đất, chọn hướng,
vị trí, phương hướng…
Kiến trúc VN thời thuộc địa ( 1873 – 1945)
Thời kỳ thứ nhất (1873-1900) kiến trúc thuộc địa tiền kỳ: sự du nhập của các kỹ thuật xd và
vật liệu xd của Châu Âu
Thời kỳ thứ hai (1900-1920) kiến trúc thuộc địa hình thành và khẳng định: phỏng cách kiến
trúc tân cổ điển được phổ biến
Thời kỳ thứ ba (1920-1945) kiến trúc thuộc địa phát triển và định hình bản sắc: hoạt động về
quy hoạch và xd nhà cửa được phát triển theo xu hướng mới.
Câu 19: Trình bày khái niệm nghệ thuật kiến trúc? Các đặc trưng của kiến trúc Việt Nam? Kiến trúc Việt
Nam đương đại biểu hiện theo những xu hướng gì ? Trả lời:
- Khái niệm: Kiến trúc là một loại hình mỹ thuật kết hợp cái đẹp với cái thực dụng để sáng tạo không
gian sống của con người. - Đặc trưng:
Khai thác hiệu quả các chất liệu từ môi trường tự nhiên: tre nứa, gỗ, đất, đá…
Có tính thực dụng cao để phù hợp với môi trường tự nhiên VN
Chịu ảnh hưởng từ triều đình phỏng kiến ở mỗi gđ lịch sử
Phản ánh quá trình giao lưu, tiếp biến vh từ Ấn Độ, Chăm, Trung Hoa
Kiến trúc VN kể từ thời Pháp thuộc có nhiều biến đổi to lớn về phỏng cách, kỹ thuật.
- Kiến trúc Việt Nam đương đại biểu hiện theo những xu hướng:
Xu hướng hiện đại mới Xu
hướng High – Tech
Xu hướng biểu hiện mới
Xu hướng kiến trúc sinh thái
Xu hướng khai thác kiến trúc truyền thống
Xu hướng hậu hiện đại 17 lOMoARcPSD| 36207943
Xu hướng nhại cổ
Câu 20: Trình bày khái niệm nghệ thuật Điện ảnh? Khái quát lịch sử phát triển vào hình thành của nghệ
thuật điện ảnh Việt Nam ? 18 lOMoARcPSD| 36207943 Trả lời:
- Khái niệm: Điện ảnh là một nghệ thuật tổng hợp, nó vận dụng phương thức cách điệu hóa của các
nghệ thuật khác và kết hợp với khoa học kỹ thuật để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật dưới dạng
hình ảnh chuyển động.
- Lịch sử phát triển và hình thành của nghệ thuật điện ảnh Việt Nam Giai đoạn đầu
Điện ảnh du nhập vào VN sau 3 năm điện ảnh được khai sinh
Bộ phim truyện đầu tiên là Kim Vân Kiều thực hiện năm 1923 do Công ty Chiếu bóng Đông
Dương thực hiện. Năm 1925 IFEC tiếp tục thực hiện cuốn phim hài ngắn là Toufou. Năm 1927
là phim Huyền thoại bà Đế phim do Paul Numier viết kịch bản
Năm 1924, ông Nguyễn Lan Hương thực hiện bộ phim hài Đồng tiền kẽm tậu được ngựa dài 6 phút
Những năm cuối thập niên 1930, Việt Nam làm phim, bắt đầu cho những phim nói đầu tiên
của Việt Nam. Cuối tháng 11 năm 1937 sản xuất bộ phim truyện dài Cánh đồng ma do Đàm
Quang Thiện viết. Cánh đồng ma quay vào ngày 30 tháng 1 năm 1938.
Năm 1939, một hãng phim mới ra đời tại Sài Gòn là hãng Việt Nam Phim. Từ năm 1940, hãng
phim Châu Á ngừng hoạt động cho đến thập niên 1960 mới hoạt động trở lại. Sang năm 1940,
quân Nhật tiến vào Đông Dương không còn ai đứng ra làm phim.
Giai đoạn 1945 – 1954
Việt Nam khi đó kiệt quệ và vừa trải qua nạn đói năm 1945. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập
Một số nhà làm phim Cách mạng ở cả miền Nam và miền Bắc sau khi cuộc chiến Việt – Pháp
bùng nổ thực hiện được những phim tài liệu như Trận Đông Khê (1950), + Chiến Thắng Tây Bắc
(1952), Trận Mộc Hóa (1948).
Phim Trận Mộc Hóa do Khu 8 ở miền Nam thực hiện là phim đầu tiên của nền Điện ảnh Cách mạng
Những hoạt động của các nhà làm phim điện ảnh thời kỳ này dừng lại ở thể loại phim tài liệu ngắn.
Giai đoạn 1954 – 1959
Hiệp định Genève năm 1954 chia Việt Nam thành Bắc Việt Nam và Nam Việt Nam. Ở miền
Nam, hình thành một thị trường điện ảnh với nhiều hãng phim tư nhân điện ảnh đạt tới thời
kỳ đỉnh cao ngay từ năm 1957 tham dự các liên hoan phim ở Châu Á nhận được nhiều giải thưởng.
Miền Bắc sau năm 1954, các nhà làm phim vẫn tiếp tục với các phim tài liệu như Hội nghị quân
sự Trung Giã, các phim thời sự về sinh hoạt của tù binh Âu – Phi, trao trả tù binh ở Tuyên
Quang… Từ năm 1956, phim thời sự ra đều hàng tuần. 19 lOMoARcPSD| 36207943
Năm 1954 toàn miền Bắc có 26 rạp và 23 đội chiếu bóng lưu động. Năm 1964 số lượng tăng lên
tới 48 rạp. Hoa Kỳ bắt đầu mở rộng chiến tranh ra miền Bắc
Năm 1956, Cục Điện ảnh được thành lập. Năm 1957 báo Điện ảnh xuất hiện. Trường Điện ảnh Việt
Nam Xưởng phim Thời sự, tài liệu Trung ương lần lượt ra đời. Xưởng phim Việt Nam cũng đã làm
thử một số tiểu phẩm đã dựng và quay tiểu phẩm về Võ Thị Sáu. Năm 1958, đạo diễn Mai Lộc làm
bộ phim Biển động.
Giai đoạn 1959 – 1965
Năm 1959 là điểm mốc với sự ra đời của bộ phim truyện điện ảnh. Từ năm 1958 một bộ phim
truyện đã được triển khai. Năm 1960 cũng là năm đánh dấu của phim hoạt hình bộ phim đầu tiên
Đáng đời thằng cáo, Chiếc vòng bạc, Chú thỏ đi học
Từ năm 1959 đến 1964, có 18 bộ phim trong đó Vợ chồng A Phủ (1961), Chị Tư Hậu (1963), Kim
Đồng (1964)… Cô gái nông trường (1960), Khói trắng (1963).
Giai đoạn 1965 – 1975
Từ cuối năm 1964, Chiến tranh Việt Nam bước vào thời kỳ khốc liệt nhất. Thời kỳ này đội ngũ làm
phim đã đa dạng và trưởng thành hơn những người được đào tạo tại trường Điện Ảnh Việt Nam
khóa đầu tiên bắt đầu ra nghề và thực hiện một số bộ phim.
Năm 1972, bộ phim truyện dài 2 tập đầu tiên của Việt Nam do đạo diễn Hải Ninh thực hiện bộ
phim Vĩ tuyến 17 ngày và đêm. Vĩ tuyến 17 ngày và đêm đã giành được giải Liên hoan phim Quốc tế Moskva năm 1973.
Một số bộ phim của giai đoạn này đáng chú ý Tiền tuyến gọi (1969) cùa Phạm Kỳ Nam, Đến hẹn
lại lên (1974), Cô giáo Hạnh (1967), Bức tranh để lại (1970), Chị Nhung (1970)…
Trong gđ này điện ảnh miền Bắc đã sx 49 phim truyện
Câu 21: Trình bày khái niệm nghệ thuật điện ảnh? Nêu một số đặc trưng của điện ảnh Việt Nam? Trả lời:
- Khái niệm: Điện ảnh là một nghệ thuật tổng hợp, nó vận dụng phương thức cách điệu hóa của các
nghệ thuật khác và kết hợp với khoa học kỹ thuật để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật dưới dạng
hình ảnh chuyển động. - Đặc trưng:
Phản ánh chủ nghĩa hiện thực: ra đơi từ phim thời sự, phim tài liệu, bên cạnh đó cách đặt tên phim
rất cụ thể, rõ nét. Dùng tên người để đặt tên phim: Vợ chồng A Phủ, Kim Đồng… Hoặc gắn với địa
danh, sự kiện lịch sử: Vĩ tuyến 17, ngày và đêm; Em bé Hà Nội…
Chịu ảnh hưởng từ văn học: Nhiều phim được chuyển thể từ các tác phâm văn học: Chị Dậu (Tắt
đèn – Ngô Tất Tố); Làng Vũ Đại ngày ấy (Chí Phèo, Lão Hạc, Sống mòn – Nam Cao)
Chịu ảnh hưởng từ phim các nước XHCN, trước hết là Liên Xô 20 lOMoARcPSD| 36207943
Luôn sát cánh với sự nghiệp cách mạng VN
Câu 22: Trình bày đặc điểm chung của các loại hình nghệ thuật Việt Nam? Nêu căn cứ để chứng minh
nghệ thuật Việt Nam là sản phẩm của nền văn hóa bản địa? Trả lời:
- Đặc điểm chung của các loại hình nghệ thuật Việt Nam

Nghệ thuật VN là sản phẩm của nền vh bản địa
Nền nghệ thuật có lịch sử lâu đời
Nền nghệ thuật bắt nguồn từ cuộc sống của cư dân bản địa
Nền nghệ thuật đa màu sắc của các tộc người ở VN
Nền nghệ thuật sáng tạo từ các chất liệu của môi trường tự nhiên VN
Nghệ thuật VN mang dấu ấn của quá trình giao lưu tiếp biến vh
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Trung Hoa
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Ấn Độ
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Phương Tây
- Nghệ thuật Việt Nam là sản phẩm của nền văn hóa bản địa
Nền nghệ thuật có lịch sử lâu đời
VN sở hữu một báu vật tiêu biểu của lịch sử dân tộc – trống đồng Đông Sơn, là bằng chứng
quan trọng cho thấy VN đã có một nền vh lâu đời và rực rỡ
Các hiện vật khảo cổ ở giai đoạn sau cũng cung cấp dữ liệu về sang tạo nghệ thuật của người
Việt: các tấm bia đá, pho tượng,…
Nền nghệ thuật bắt nguồn từ cuộc sống của cư dân bản địa
Các làn điệu dân ca, điệu múa là sự cách điệu hóa các hoạt động từ đời sống lao động và
sinh hoạt của nhân dân (vd: Lý kéo chài, hò song Mã, máu dệt vải, múa vớt bèo…). Trong
nghệ thuật sk, Chèo là sp điển hình cửa cư dân đồng bằng Bắc bộ; múa rối nước là loại hình
nghệ thuật sk dụng mặt nước làm sk biểu diễn, nó gắn với kiến trúc làng Việt
Cuộc sống là mạch nguồn phỏng phú, sinh động để cư dân Việt sang tạo ra nghệ thuật.
Nền nghệ thuật đa màu sắc của các tộc người ở VN: Việt năm có 54 dân tộc cùng chung sống, mỗi
tộ người lại sở hữu một sắc thái vh nghệ thuật riêng
Nền nghệ thuật sang tạo từ các chất liệu của môi trường tự nhiên VN: Khai thác các chất liệu có sẵn
trong tự nhiên là một điều tất yếu trong quá trình sinh sống của con người. Những chất liệu có từ
môi trường tự nhiên được ông cha ta tận dụng, khai thác để phục vụ cho đs trong đó có nghệ
thuật. Cho thấy tính linh hoạt trong sang tạo của cha ông ta.
Câu 23: Trình bày đặc điểm chung của các loại hình nghệ thuật Việt Nam? Nên các căn cứ, lập luận để làm
rõ dấu ấn của quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa trong nghệ thuật Việt Nam? Trả lời:
- Đặc điểm chung của các loại hình nghệ thuật Việt Nam
Nghệ thuật VN là sản phẩm của
nền vh bản địa 21 lOMoARcPSD| 36207943
Nền nghệ thuật có lịch sử lâu đời
Nền nghệ thuật bắt nguồn từ cuộc sống của cư dân bản địa
Nền nghệ thuật đa màu sắc của các tộc người ở VN
Nền nghệ thuật sang tạo từ các chất liệu của môi trường tự nhiên VN
Nghệ thuật VN mang dấu ấn của quá trình giao lưu tiếp biến vh
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Trung Hoa
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Ấn Độ
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Phương Tây
- Giao lưu, tiếp biến văn hóa trong nghệ thuật Việt Nam
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Trung Hoa: VN – TQ là 2 nước có mối quan hệ đặc biệt trong lịch sử
Giao lưu tiếp biến âm nhạc: các loại nhạc khí ( chũm chọe, đàn cầm, đàn nguyệt, tỳ bà), các lý
thuyết âm nhạc (hò, xự, y, sang…), hệ thống ngũ cung, quan niệm dàn nhạc bát âm… luôn
được tiếp biến cho pù hợp với vh bản địa. Tuy nhiên, âm nhạc cung đình thời Lê Sơ đã từng
rập khuôn theo quy cách âm nhạc nhà Minh.
Về văn học: Tiếp thu chữ Hán rồi dần biến đổi thành chữ Nôm. Một số thể loại văn học của
TQ cũng được tiếp thu: văn học chức năng hành chính (chiếu, hịch,tất, sớ, văn tế…), văn học
nghệ thuật (thơ ca, truyện ngắn, ký)…
Về đồ họa: Thời Lê Sơ học lỏm được nghề in và đến thời Lê Trung Hưng, người Việt tiếp thu
cách làm giấy từ người TQ
Về sân khấu: nhiều tài liệu cho rằng các tù binh TQ của triều Trần đã mang nghệ thuật Tuồng
sang VN. Dù có hay không, ngày nay Tuồng VN vẫn mang bản sắc VN
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Ấn Độ: Phật Giáo và những yếu tố nghệ thuật phục vụ Phật Giáo
Về kiến trúc, điêu khắc: năm 1044 Lý Thánh Tông sau khi dành thắng lợi ở Chiêm Thành, vua
đã bắt về vô số tù binh người Chăm để sử cho việc xd chùa tháp, cung đình, chặm khắc
Về âm nhạc: một số nhạc khí có nguồn gốc Ấn Độ, Chăm Pa như trống tầm bông, đàn hồ
Múa: Múa Công của người Chăm
Giao lưu, tiếp biến văn hóa Phương Tây
Âm nhạc: âm nhạc cải cách, sự hiện diện của các nhạc khí phương Tây ( Guitar, Violin,…)
Múa: Sự du nhập của múa cổ điển Châu Âu (ballet)
Sân khấu: sựu du nhập của kịch nói
Hội họa: có sự tiếp xúc, giao lưu, tiếp biến đã làm thay đổi nghệ thuật này rõ rệt, mang hội
họa Việt ra TG, khiến tranh VN khác hẳn tranh TQ
Kiến trúc: hình thành phỏng cách kiến trúc độc đáo – kiến trúc Đông Dương
Điện ảnh: 3 năm sau khi điện ảnh xuất hiện trên TG, VN đã có những buổi 22 lOMoARcPSD| 36207943
công chiếu đầu tiên của Điện ảnh do người Pháp mang đến
Câu 24: Hãy nêu khái quát quan điểm, chính sách của đảng và nhà nước đối với các loại hình nghệ thuật
Việt Nam ? Nhóm các nghệ thuật biểu diễn Việt Nam đang tồn tại như thế nào trong xã hội Việt Nam đương đại? Trả lời:
- Quan điểm, chính sách của đảng và nhà nước đối với các loại hình nghệ thuật Việt Nam

Đề cương văn hóa VN (1943)
Nghị quyết Trung ương 5, khóa VIII về “Xây dựng và phát triển văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc” (16/7/1998)
Nghị quyết số 23 của Bộ Chính trị về “Tiếp tục xây dựng và phát triển văn hóa nghệ thuật trong thời
kỳ mới” (16/06/2008)
Nghị quyết số 33 – NQ/TW, ngày 9/6/2014, Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XI) về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người VN đáp ứng yêu cầu phát triển bền vũng đất nước”.
Quyết định số 808/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, giảng viên trình độ cao trong lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật, giai đoạn 2011-2020”.
Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06/05/2009 của Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển
văn hóa đến năm 2020.
Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/05/2015 của thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu
đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối
với các tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Nghị định số 109/2015NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ về việc hỗ trợ dối với nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
- Sự tồn tại của nhóm các nghệ thuật biểu diễn VN trong xã hội VN đương đại
Âm Nhạc
Xh VN thịnh hành thanh nhạc hơn khí nhạc
Âm nhạc tham gia và giữ vai trò quan trọng trong các loại hình nghệ thuật khác
Một bộ phận nghệ sĩ biểu diễn, sang tác âm nhạc được đào tạo bài bản, chính quy, dài hạn và
công phu về âm nhạc cổ điển phương Tây Múa
Múa dân gian và múa tôn giáo tín ngưỡng vẫn tiếp tục mạch tồn tại trong đời sống nhân dân,
được nhà nước khuyến khích nhân dân bảo tồn và phát huy các vốn vh nghệ thuật cổ truyền
Múa biểu diễn chuyên nghiệp: Múa mới xuất hiện từ sau CMT8; múa hiện đại du nhập về VN
gần đây, đang khá phát triển và được ưa chuộng; Múa 23 lOMoARcPSD| 36207943
tham gia trong các loại hình nghệ thuật khác hiện đây đang là xu hướng chung, có thể thấy múa
được sử dụng trong xiếc, ảo thuật…
Sân khấu
Trong xh VN đương đại, sự phát triển của mạng lưới internet và truyền hình đã đưa các sp nghệ
thuật gần hơn với công chúng, vì vậy có ít nhu cầu thưởng thức tác phẩm sân khấu VN tại nhà hát
Kịch nói còn nhiều cơ hội phát triển
Hiện có hơn 100 đơn vị nghệ thuật công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật và nghệ thuật sân khấu
Câu 25: Hãy nêu khái quát quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước đối với các loại hình nghệ thuật
Việt Nam? Nhóm các nghệ thuật tạo hình Việt Nam đang tồn tại như thế nào trong xã hội Việt Nam đương đại ? Trả lời:
- Quan điểm, chính sách của đảng và nhà nước đối với các loại hình nghệ thuật Việt Nam

Đề cương văn hóa VN (1943)
Nghị quyết Trung ương 5, khóa VIII về “Xây dựng và phát triển văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc” (16/7/1998)
Nghị quyết số 23 của Bộ Chính trị về “Tiếp tục xây dựng và phát triển văn hóa nghệ thuật trong thời
kỳ mới” (16/06/2008)
Nghị quyết số 33 – NQ/TW, ngày 9/6/2014, Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XI) về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người VN đáp ứng yêu cầu phát triển bền vũng đất nước”.
Quyết định số 808/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, giảng viên trình độ cao trong lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật, giai đoạn 2011-2020”.
Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06/05/2009 của Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển
văn hóa đến năm 2020.
Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/05/2015 của thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu
đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối
với các tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Nghị định số 109/2015NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ về việc hỗ trợ dối với nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
- Sự tồn tại của nhóm các nghệ thuật tạo hình VN trong xã hội VN đương đại
Đồ họa và Hội họa
Các dòng tranh đồ học dân gian có nguy cơ bị mai một, thực tế tranh Hàng Trống, Kim Hoàng
đã trở nên hiếm hoi trên thị trường, tranh Đông Hồ, làng Sình gần đây được khôi phục bỏi
như cầu phục vụ dịch vụ…Tiếp thu kyx 24 lOMoARcPSD| 36207943
thuật và trình độ sáng tác mới từ TG. Một thể loại đặc biệt của đồ họa VN là tranh cổ động.
Từ sau đổi mới, sự chuyên nghiệp của hội họa VN được khuyến khích bộ lộ, các họa sĩ được
tự do mở triển lãm, bán tác phẩm của mình. Nhiều trường phải hội họa mới của TG nhanh
chóng du nhập vào VN như Pop Art, Body Art…họa sĩ VN có cơ hội giao lưu quốc tế, đưa hội
họa Vn gia nhập với hội họa TG. Một số khuynh hướng sang tác mới như Dân gian hiện đại,
siêu thực, lập thể, trừu tượng….
Điêu khắc
1925 Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương ra đời, từ đây mỹ thuật Vn có cơ hội tiếp xúc, học hỏi
các thành tựu mỹ thuật phương Tây và TG
Tạo nên sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại, đưa nghệ thuật điêu khắc VN tiến xa hơn,
góp phần và tiến trình phát triển chung của nền myc thuật VN
Đa dạng các chất liệu điêu khắc như đá, thủy tinh, đất sét, nhựa, polyme…
Điêu khắc VN đang hòa nhập với cuộc sống đương đại…góp phần tô điểm them vẻ đẹp cuộc sống
Kiến trúc
Từ những năm 1945-1986, kiến trúc VN chịu ảnh hưởng của phỏng các hiện đại, có đặc ddiemr
các mặt phẳng nhẵn nhụi, các hình khối vuông vức, đơn giản, các đường thẳng góc.
Sau năm 1986, kiến trúc VN đã có những bước tiến nhảy vọt về nhiều mặt
Phát triển theo nhiều Xu hướng khác nhau như: Xu hướng hiện đại mới, Xu hướng High-Tech,
Xu hướng biểu hiện mới, Xu hướng kiến trúc sinh thái, Xu hướng khai thác kiến trúc truyền
thống, Xu hướng hậu hiện đại, Xu hướng nhại cổ 25