Đề cương câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Quản lý bất động sản có đáp án và giải thích chi tiết

Đề cương câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Quản lý bất động sản có đáp án và giải thích chi tiết với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD|38841209
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nền tảng cơ bản cho sự phát triển nghề quản lý Bất động sản chuyên nghiệp:
a. Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác, sử dụng.
b.
Gia tăng giá trị BĐS thông quả chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS.
c. Quỹ đất ở có xu hướng giảm
d. Hệ thống luật pháp có liên quan đến bất động sản
Giá tr BĐS giảm dn theo thi gian khai thác, s dng là mt quy lut tt yếu ca kinh
tế. Do đó, việc quản lý BĐS chuyên nghiệp nhằm gia tăng giá trị BĐS là một trong
nhng nn tảng cơ bản cho s phát trin ca ngh này.
Các đáp án còn lại không phi là nn tảng cơ bản cho s phát trin ngh qun lý Bt
động sn chuyên nghip.
e. b. Gia tăng giá tr BĐS thông qua chất lượng dch v và hình ảnh BĐS là mục
tiêu ca ngh qun lý Bt đng sn chuyên nghip, không phi là nn tảng cơ
bn.
f. c. Qu đất xu hướng gim mt yếu t thúc đẩy s phát trin ca ngh
qun lý Bt đng sn chuyên nghiệp, nhưng không phải là nn tảng cơ bn.
g. d. H thng luật pháp liên quan đến bất động sn là mt yếu t cn thiết cho
s phát trin ca ngh qun Bất động sn chuyên nghiệp, nhưng không phải
là nn tảng cơ bản.
h.
2. Các ý nào sau đây quyết định sự phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp, loại trừ:
a. Sự gia tăng của hệ thống BĐS cao tầng
b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua công tác quản lý vận hành
c. Cạnh tranh trên thị trường giữa các chủ đầu tư
d.
Lãi suất ngân hàng có nhiều biến động
GT :Lãi sut ngân hàng có nhiu biến động là mt yếu t có th nh
ởng đến th trường BĐS, nhưng không phải là yếu t quyết đnh s
phát trin ca ngh quản lý BĐS chuyên nghiệp.
3. Quản lý BĐS đòi hỏi tính chuyên nghiệp ngày càng cao do các yếu tố nào sau đây
a. Tính đa dạng của cấc loại hình BĐS
b. Môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp BĐS
c. Yêu cầu về chất lượng cuộc sống ngày một tăng cao
d.
Tất cả các ý trên
4. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác và sử dụng
lOMoARcPSD|38841209
b.
Gia tăng giá trị BĐS thông qua chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS
c. Quản lý BĐS tốt sẽ đem lợi lợi nhuận cao cho ban quản lý
d. Quản lý BĐS không đòi hỏi nhân viên phải có nhiều kiến thức và kỹ năng
e. Gii thích:
a. Quản lý BĐS chuyên nghiệp là quá trình tối ưu hóa việc khai thác, s
dụng BĐS nhằm gia tăng giá trị BĐS.
b. Trong đó, chất lượng dch v và hình ảnh BĐS là nhng yếu t quan
trng góp phần gia tăng giá trị BĐS.
5. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất trong việc quyết định giá trị của BĐS được quản lýa.
Vị trí của BĐS
b. Danh tiếng của chủ đầu tư
c. Danh tiếng của công ty quản lý
d.
Trang thiết bị nội thất của toà nhà
e. V trí của BĐS là yếu t quan trng nht quyết đnh giá tr của BĐS. Các yếu
t khác như danh tiếng ca ch đầu tư, danh tiếng ca công ty qun lý, cht
ng dch vụ,... đều có th ảnh hưởng đến giá tr của BĐS, nhưng không
quan trng bng v trí.
f. V trí của BĐS quyết định đến kh năng tiếp cn của BĐS với các tin ích,
dch vụ, cơ sở h tầng,... Đây là nhng yếu t quan trng ảnh hưởng đến nhu
cu s dng và giá tr của BĐS.
g. Ví d, một căn hộ chung cư ở trung tâm thành ph s có giá tr cao hơn một
căn hộ chung cư ở ngoại thành. Điều này là do căn hộ chung cư ở trung tâm
thành ph có kh năng tiếp cận cao hơn với các tin ích, dch vụ, cơ sở h
tầng,... như trường hc, bnh viện, trung tâm thương mại,...
h. Ngoài ra, v trí của BĐS cũng quyết định đến tiềm năng tăng giá của BĐS.
Một BĐS có vị trí tt khu vực đang phát triển có tiềm năng tăng giá cao hơn
một BĐS có vị trí kém khu vực đang suy thoái.
6. Đâu là xu hướng phát triển tất yếu ở những thành phó lớn
a.
Phát triển nhà cao tầng
b. Phát triển biệt th
c. Phát triển trường học
d. Phát triển công viên
e. GT -S gia tăng dân số, qu đt xu hướng gim nhng nguyên nhân
chính thúc đẩy s phát trin ca nhà cao tng nhng thành ph ln. f.
7. Sự gia tăng của các BĐS cao tầng trong hơn 1 thập kỷ qua ở những thành phố lớn là hệ quả
củacác ý sau, loại trừ
a. Sự gia tăng dân số
b. Quy hoạch của chính phủ
lOMoARcPSD|38841209
c. Chính sách phát triển đô thị
d.
e. Th trường BĐS trầm lng mt yếu t th ảnh hưởng đến s phát trin
ca nhà cao tầng, nhưng không phải là nguyên nhân trc tiếp. f.
8. Xu hướng phát triển nhà cao tầng là xu hướng tất yếu ở những thành phố lớn như Hà Nội
vàThành phố Hồ Chí Minh, xu hướng này chịu ảnh hưởng yếu tố nào:
a. Sự gia tăng dân số
b. Phát triển của Khoa học công nghệ
c. Quỹ đất ở có xu hướng thu hẹp
d.
Tất cả các yếu tố trên
9. Sự phát triển hệ thống nhà cao tầng ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào sau đây,
loạitrừ:
a. Chính sách phát triển của Nhà nước
b. Quy hoạch
c.
Ý thức của người sử dụng
d. Sự gia tăng dân số
e. Ý thc của người s dng là mt yếu t quan trng ảnh hưởng đến cht
ng vn hành ca nhà cao tầng, nhưng không phi là yếu t quyết đnh s
phát trin ca h thng nhà cao tng. f.
10. Những khó khăn thách thức đối với sự phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp ở Việt
Nam
a. Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ
b. Hệ thống tiêu chuẩn về BĐS chưa đầy đủ
c. Nhận thức của người dân
d.
Tất cả các ý kiến trên
11. Trong các loại hình bất động sản dưới đây, loại hình nào đòi hỏi nhiều nhà quản lý BĐS
chuyênnghiệp nhất:
c. Toà nhà văn phòng
b. Trung tâm thương mại d. BĐS công nghiệp
Câu 11
Các loi hình bất động sản đều có th yêu cu qun lý chuyên nghiệp, nhưng toà nhà
văn phòng là loại hình đòi hỏi nhiu nhà qun lý chuyên nghip nhất. Điều này là do toà
nhà văn phòng có quy mô lớn, phc tp, yêu cu nhiu hot đng qun lý khác nhau,
bao gm:
c. Qun lý vn hành h thng k thut
d. Qun lý dch v tòa nhà
e. Qun lý tài chính
a.
Chung
lOMoARcPSD|38841209
f. Qun lý nhân s
g. Qun lý thông tin
h. Qun lý ri ro
i.
12. Các ý sau đây là trách nhiệm của nhà quản lý BĐS, loại trừ:
a. Nhà quản lý bđs như nhà kinh tế
b. Nhà quản lý BĐS là người hỗ trợ các chủ sở hữu BĐS
c.
Nhà quản lý BĐS là người hỗ trợ các hợp đồng bảo hiểm dân sự
d. Nhà quản lý BĐS như là thành viên tham gia cộng đồng
13. Mục đích của công việc quản lý vận hành BĐS:
a. Giảm thiểu rủi ro
b. Tiết kiệm chi phí
c. Gia tăng hình ảnh và duy trì chất lượng BĐS
d.
Tất cả các yếu tố trên
14. Mục đich của công tác quản lý vận hành BĐS:
a. Tối đa hoá nguồn thu cho ban quản
b. Bán bảo hiểm
c.
Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
d. Cung cấp dịch vụ viễn thông cho toà n
15. Mục tiêu của quản lý BĐS
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho ban quản
b.
Tối đa hoá lợi ích cho chủ sở hữu
c. Cắt giảm tối đa chi phí vận hành
d. Bán bảo hiểm
16. Tất cả các ý dưới đây là mục tiêu của nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp, loại trừ:
a.
Duy trì chiếm hữu 100%
b. Tạo thu nhập cho chủ sở hữu
c. Tăng giá trị BĐS
d. Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
17. Trong thuật ngữ quản lý BĐS, khái niệm PM là gì: Property Management
a.
Quản lý tài sản và dịch vụ
b. Quản lý hệ thống kỹ thuật
c. Quản lý tài chính
d. Quản lý rủi ro
18. Trong thuật ngữ quản lý BĐS, khái niệm FM là gì: Facility Management
a. Quản lý tài sản và dịch vụ
lOMoARcPSD|38841209
b. Quản lý hệ thống kỹ thuật
c.
Quản lý tài chính
d. Quản lý rủi ro
19. Trong thị trường quản lý BĐS chuyên nghiệp, “trái tim” của toà nhà là:
a. Hệ thống kỹ thuật toà nhà
b.
Chất lượng dịch vụ toà nhà
c. Quy trình quản lý toà nhà
d. Trang thiết bị nội thất toà nhà
e. Trong th trường quản lý BĐS chuyên nghiệp, “trái tim” của toà nhà là h
thng k thut toà nhà. H thng k thut toà nhà bao gm các h thng
điện, nước, thông gió, điều hòa, phòng cháy chữa cháy,... Đây là các hệ
thng quan trọng đảm bo hot động bình thường ca toà nhà.
20. Khái niệm “Timehare” trong quản lý bất động sản là gì
a.
Một BĐS có nhiều chủ sở hữu
b. Một chủ sở hữu nhiều BĐS
c. Một BĐS có một chủ sở hữu
d. Một chủ sở hữu ít nhất hai BĐS
e. Khái niệm “Timeshare” trong quản lý bất động sn một S nhiều
ch s hu. Các ch s hu th s dụng BĐS theo tng thi gian
nht định trong năm
21. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên:
a.
Cảnh quan bên ngoài BĐS
b. Nội thất của BĐS
c. Tính chuyên nghiệp của ban quản
d. Nội quy quản lý BĐS
Ấn tượng ban đầu ca khách hàng v BĐS dựa trên các yếu t sau:
e. Cảnh quan bên ngoài BĐS
f. Ni tht của BĐS
g. V trí của BĐS
h. H tầng đường xá xung quanh BĐS
22. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên các yếu tố nào sau đây, loại trừ: a. Vị trí
của BĐS
b. Cảnh quan bên ngoài BĐS
lOMoARcPSD|38841209
c.
Nội thất của BĐS
d. Hạ tầng đường xá xung quanh BĐS
23. Quan điểm “không có ấn tượng thứ hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách hàng tiềm năng yêucầu
người quản lý BĐS phải:
a. Chú trọng đến ngoại hình và kỹ năng giao tiếp của lễ tân
b. Chú trọng đến công tác vệ sinh của toà nhà
c.
Chú trọng đến tất cả các hạng mục của toà nhà phải luôn trong tình trạng tốt nhất
d. Chú trọng đến địa điểm và thời gian gặp gỡ khách hàng
e. Quan điểm “không có ấn tượng th hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách
hàngtiềm năng yêu cầu người quản lý BĐS phải chú trọng đến tt c các hng
mc ca toà nhà phi luôn trong tình trng tt nhất. Điều này bao gm c ngoi
hình và k năng giao tiếp ca l tân, công tác v sinh ca toà nhà,... f.
24. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng: a.
Uy tín của chủ đầu tư
b. Tính chuyên nghiệp của công ty quản lý
c. Vị trí của BĐS
d.
Tất cả các yếu tố trên
25. Khách hàng thuê tiềm năng quan tâm đến các yếu tố nào sau đây, loại trừ
a. Các điều khoản của hợp đồng thuê
b. Quy trình quản lý toà nhà
c. Năng lực của công ty quản lý
d.
Tài chính của chủ đầu tư
26. Nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp lập kế hoạch cho:
a. Tạo ra nhiều nhất số lượng tiền
b. Duy trì 100% người chiếm hữu toà nhà
c.
Đạt được các mục đích của chủ sở hữu
d. Đạt được các hợp đồng bảo hiểm
27. Một kế hoạch quản lý BĐS khả thi dựa trên việc nghiên cứu các yếu tố sau, loại trừ:
a. Đặc điểm bản thân BĐS
b. Cơ sở hạ tầng xung quanh BĐS
c. Đối thủ cạnh tranh
d.
Tài chính của chủ sở hữu BĐS
28. Xu hướng phát triền nhá cao tầng không chu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây:
a. Sự phát triển của BĐS nghỉ dưỡng
b. Quy hoạch
c. Gia tăng dân số
d.
Lãi suất ngân hàng giảm
29. Đạo đức nghề nghiệp trong quản lý BĐS được coi như:
lOMoARcPSD|38841209
a. Tuân thủ luật pháp
b. Bảo vệ quyền lợi cho khách hàng
c. Bảo vệ quyền lợi cho chủ sở hữu
d.
Tất cả các yếu tố trên
30. Nếu chủ sở hữu BĐS yêu cầu nhà quản lý BĐS vận hành một BĐS vi phạm luật dân sự thì
nhàquản lý nên:
a. Miễn cưỡng tuân theo yêu cầu của chủ sở hữu
b.
Kết thúc hợp đồng quản lý
c. Tuân thủ ngay lập tức và không phàn nàn
d. Tuân thủ nhưng thông báo cho khách hàng để tránh phiền phức sau này e.
Đáp án đúng là b. Kết thúc hợp đồng qun lý.
f. Nhà quản lý BĐS có trách nhiệm tuân th lut pháp trong quá trình qun lý
BĐS. Nếu ch s hu yêu cu nhà qun lý vn hành một BĐS vi phạm lut
dân s thì nhà qun lý không th tuân theo yêu cu này. Vic tuân theo yêu
cu ca ch s hu s vi phm lut pháp và có th gây ra hu qu pháp lý
cho nhà qun lý.
g. Vì vy, nhà quản lý BĐS nên kết thúc hợp đồng qun lý vi ch s hữu. Điều
này s giúp nhà qun lý tránh vi phm lut pháp và bo v quyn li ca bn
thân.
h.
31. Người quản lý BĐS chuyên nghiệp cần có kiến thưc nào sau đây
a. Định giá BĐS
b. Môi giới BĐS
c. Hệ thống kỹ thuật
d.
Tất cả các ý trên
32. Kỹ năng cần có của người quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Kỹ năng làm vệc theo nhóm
b. Kỹ năng xử lý tình huống
c. Kỹ năng giao tiếp
d.
Tất cả các ý trên
33. Kỹ năng quan trọng nhất của bộ phận lễ tân toà nhà:
a. Kỹ năng đàm phán
b.
Kỹ năng giao tiếp
c. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng
d. Kỹ năng làm việc theo nhóm
e. B phn l tân toà nhà b phn tiếp xúc trc tiếp với khách hàng
dâncủa toà nhà. Do đó, kỹ năng giao tiếp là k năng quan trọng nht ca b phn
này. K năng giao tiếp tt s giúp l tân tạo được ấn tượng tốt đẹp vi khách hàng
và cư dân, giải quyết các vấn đề ca khách hàng mt cách hiu qu. f.
lOMoARcPSD|38841209
34. Kiến thức cần có của nhà quản lý BĐS, loại trừ
a. Kiến thức thị trường BĐS
b. Kiến thức tài chính BĐS
c. Kiến thức môi giới BĐS
d.
Kiến thức sửa chữa thang máy
35. Tất cả các ý sau đây là nội dung quản lý BĐS, loại trừ:
a. Quản lý rủi ro
b. Quản lý tài chính
c. Quản lý hệ thống kỹ thuật
d.
Quản lý hợp đồng bảo hiểm
36. Người quản lý cần phải làm gì nếu người thuê chấm dứt hợp đồng:
a.
Tìm hiểu các lý do người thuê chấm dứt hợp đồng và tìm các giải pháp khắc phục
b. Chấp nhận việc kết thúc hợp đồng
c. Cố gắng níu kéo người thuê ở lại
d. Hoàn toàn tảng lờ chuyện này
37. Chu kì kinh doanh của nền kinh tế chung khác chu kỳ kinh doanh của thị trường BĐS ở chỗ:
a. Nền kinh tế chung thường tùy thuộc vào cung vượt hoặc cầu vượt
b. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tếchung.
c. Nền kinh tế chung mang tính chu kỳ trên cơ sở dự báo
d. Thị trường BĐS không tùy thuộc vào sự thay đổi theo mùa
Chu kì kinh doanh ca nn kinh tế chung thường lp li theo chu kì t 4 đến 8 năm, với
các giai đoạn tăng trưởng, suy thoái, phc hi và bùng n. Th trường BĐS cũng có chu
kì kinh doanh, nhưng thường chm tr đáng kể sau các xu hướng trong nn kinh tế
chung.
Ví d, khi nn kinh tế chung đang tăng trưởng, th trường BĐS có thể vẫn đang trong
giai đoạn suy thoái. Khi nn kinh tế chung đang suy thoái, th trường BĐS có thể vn
đang trong giai đoạn tăng trưởng.
38. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế
chungdo:
a.
Thời gian tạo lập nên BĐS
b. Chính sách pháp luật
c. Cầu BĐS không phản ứng kịp so với cung BĐS
d. Cầu BĐS không co giãn so với g
e. C th, khi nn kinh tế chung bt đầu tăng trưởng, nhu cu v nhà và bt
động sn nói chung s tăng lên. Tuy nhiên, cung BĐS không th đáp ứng kp
lOMoARcPSD|38841209
nhu cầu tăng lên này, dẫn đến giá BĐS tăng cao. Điều này s khiến cho th
trường BĐS bước vào giai đoạn tăng trưởng.
f. Ngược li, khi nn kinh tế chung bắt đầu suy thoái, nhu cu v n và bt
động sn nói chung s gim xung. Tuy nhiên, cầu BĐS không thể gim
xung kịp cung BĐS, dẫn đến giá BĐS giảm. Điều này s khiến cho th
trường BĐS bước vào giai đoạn suy thoái.
g.
39. Khi đàm phán hợp đồng thuê bất động sản, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a.
Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, là liệu anh ta có thích bất động sản này hay không để biết được phảnứng
tích cực và tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng “ anh hãy suy nghĩ thêm”
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. K thuật để kết thúc thành công mt cuộc đàm phán là tạo áp lc cho khách
hàng để h đưa ra quyết định. Cách tt nhất để làm điều này tóm tt li
các li ích ca bất đng sn giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cu
của khách hàng như thế nào.
f. Khi khách hàng thy rng bất động sản đáp ứng được nhu cu ca h, h
s có nhiu kh năng đưa ra quyết đnh thuê
40. Giải pháp nào hạn chế sử dụng khi thị trường cho thuê văn phòng lâm vào khủng hoảng: a.
Giảm giá tiền thuê
b.
Nâng cấp trang thiết bị toà nhà
c. Đưa ra các ưu đãi cho khách thuê
d. Hỗ trợ khách hàng
Trong thi k khng hong, nhu cầu thuê văn phòng giảm mạnh. Do đó, việc gim giá
tin thuê là gii pháp cn thiết để thu hút khách hàng. Tuy nhiên, vic gim giá quá
nhiu có th khiến ch s hữu BĐS bị l và khó có th duy trì hot đng ca toà nhà.
Các gii pháp còn li là cn thiết đ nâng cao chất lượng dch v và h tr khách hàng,
nhưng không phải là giải pháp ưu tiên trong thời k khng hong.
e. Nâng cp trang thiết b toà nhà s giúp toà nhà tr nên hiện đi hp dn hơn,
nhưng việc này đòi hỏi chi phí ln.
f. Đưa ra các ưu đãi cho khách thcũng mt gii pháp tốt, nhưng hiệu qu ca
gii pháp này ph thuc vào mức độ cnh tranh trên th trường.
g. H tr khách hàng s giúp khách hàng cm thy hài lòng gn vi toà nhà,
nhưng việc này đòi hỏi ngun lc và thi gian. h.
lOMoARcPSD|38841209
41. Giải pháp nào được coi là tối ưu khi thị trường cho thuê văn phòng lâm vào khủng hoảnga.
Giảm giá tiền thuê
b. Miễn phí tiền thuê cho toàn bộ khách hàng trong 1 tháng nhất định
c.
Đưa ra các ưu đãi và hỗ trợ khách hàng
d. Cắt giảm chi phí vận hành
42. Nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp cần ngay lập tức đưa ra các giải pháp hỗ trợ khi thị trường
trong giai đoạn:
a. Giai đoạn phát triển
b.
Giai đoạn giảm sút
c. Giai đoạn suy thoái
d. Giai đoạn hồi phục
e.
Đáp án đúng là c. Giai đoạn suy thoái.
f. Trong giai đoạn phát trin, th trường BĐS đang có xu hướng tăng trưởng. Do đó,
nhà quản lý BĐS không cần phải đưa ra các giải pháp h tr.
g. Trong giai đoạn gim sút, th trường BĐS đang có xu hướng chng li hoc
gimnh. Nhà quản lý BĐS có thể cân nhắc đưa ra các giải pháp h tr để duy trì
hoạt động và thu hút khách hàng.
h. Trong giai đoạn suy thoái, th trường BĐS đang có xu hướng gim mnh. Nhà
quản lý BĐS cần ngay lp tức đưa ra các giải pháp h tr để gim thiu thit hi
và duy trì hot đng.
i. Trong giai đoạn hi phc, th trường BĐS đang có xu hướng tăng trưởng tr li.
Nhà quản lý BĐS có thể cân nhắc đưa ra các giải pháp h tr để thúc đẩy tăng
trưởng.
j.
43. Một chu kỳ của thị trường BĐS trải qua … giai đoạn
a. 2
b. 3
4
d. 5
44. Phân khúc BĐS nào chịu sự ảnh hưởng của sự thay đổi theo mùa:
a. Phân khúc chung cư
b. Phân khúc văn phòng
c.
Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
45. Phân khúc BĐS nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của ý thức người sử dụng:
a.
Phân khúc chung
b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
c.
lOMoARcPSD|38841209
46. Phân khúc BĐS nào đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn khắt khe nhất trong quản lý vận hành:
a. Phân khúc khách sạn
b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d.
Phân khúc trung tâm thương mại
47. Sự xuống cấp của BĐS cao tầng do các yếu tố nào sau đây, loại trừ:
a. Ý thức của người sử dụng
b. Thời tiết, khí hậu
c.
Đội ngũ quản lý BĐS chuyên nghiệp
d. Chất lượng hạ tầng kỹ thuật
48. Sự xuống cấp của BĐS do yếu tố nào sau đây:
a. Uy tín tốt của chủ đầu tư
b.
Ý thức người sử dụng
c. Văn bản pháp luật hiện hành
d. Quy trình quản lý chuyên nghiệp
49. Những sự cố, hỏng hóc trong hệ thống nhà ở cao tầng ở Việt Nam do nguyên nhân nào sau đây
a. Tình tương thích của trang thiết bị với điều kiện khí hậu ở Việt Nam
b. Bộ máy quản lý thiếu chuyên nghiệp
c. Ý thức người sử dụng
d.
Tất cả các yếu tố trên
50. Vấn đề khó khăn nhất khi quản lý hệ thống nhà ở chung cư ở Việt Nam:
a. Hệ thống kỹ thuật
b. Cảnh quan xung quanh BĐS
c.
Ý thức người sử dụng
d. Hệ thống thang máy
51. Mâu thuẫn điển hình tại các chung cư của Việt Nam hiện nay:
a.
Diện tích chung riêng
b. Quỹ bảo trì
c. Nội quy toà nhà
d. Danh tiếng công ty quản lý
e. Mâu thun v din tích chung riêng mâu thuẫn điển hình nht ti các chung
cưcủa Vit Nam hin nay. Mâu thuẫn này thường xy ra gia ch đầu
dân, giữa cư dân với nhau, hoc giữa cư dân với ban qun tr.
f. Ch đầu tư thường tính diện tích chung riêng theo cách ước lượng, dẫn đến vic
din tích chung b thu hp, din tích riêng b ni rộng. Điều này khiến cư dân cảm
thy không hài lòng và dẫn đến mâu thun.
g. Ngoài ra, giữa dân với nhau cũng th xy ra mâu thun v din tích chung
riêng. Ví d, mt s cư dân chiếm dng diện tích chung để s dng làm mục đích
cá nhân, dẫn đến mâu thun với các cư dân khác.
lOMoARcPSD|38841209
h. Mâu thun v din tích chung riêng gây ra nhiu bt cp trong vic qun và s
dụng chung cư, ảnh hưởng đến quyn li của cư dân. i.
52. Lý do chính nảy sinh các mâu thuẫn giữa khách hàng và chủ đầu tư khi giao dịch được tiếnhành
trong điều kiện thị trường phát triển
a.
Điều khoản của hợp đồng
b. Cầu BĐS không co giãn so với giá cả
c. Văn bản pháp luật có liên quan
d. Năng lực của chủ đầu tư
e. Trong điều kin th trường phát trin, nhu cầu mua bán BĐS tăng cao, dẫn đến s
cnh tranh gia các ch đầu tư. Để thu hút khách hàng, các ch đầu thường
đưa ra các điu khon hp dn trong hợp đồng. Tuy nhiên, mt s ch đầu lợi
dụng điều này để đưa ra các điều khon bt li cho khách hàng, dẫn đến mâu
thun.
f. Các đáp án còn li không phi lý do chính ny sinh các mâu thun gia khách
hàng ch đầu khi giao dịch được tiến nh trong điều kin th trường phát
trin.
g.
53. POE là phương pháp
a.
Đánh giá hiệu quả sau khi đưa BĐS vào sử dụng
b. Đánh giá hiệu quả trước khi đưa BĐS vào sử dụng
c. Điều tra khảo sát khách hàng
d. Điều tra, đánh giá bản vẽ thiết kế BĐS
54. Mục tiêu khi sử dụng phương pháp POE của người quản lý BĐS:
a. Nghiên cứu, đánh giá thị trường BĐS
b.
Đánh giá và phát hiện những tồn tại cần khắc phục sau khi BĐS đưa vào vận hành
c. Đánh giá và phát hiện những tồn tại cần khắc phục trước khi BĐS đưa vào vận hành
d. Triển khai các kế hoạch quản lý BĐS hiệu quả hơn
55. Để đánh giá một BĐS trên diện rộng với đối tượng khảo sát là lớn, nhà quản lý BĐS nêna.
Phỏng vấn trực tiếp
b.
Phát phiếu điều tra khảo sát
c. Yêu cầu nhân viên tự đi khảo sát
d. Tự mình khảo sát để đưa ra đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế
e. Phát phiếu điều tra khảo sát phương pháp hiu qu nhất để đánh giá một
BĐStrên diện rng với đối tượng kho sát là lớn. Phương pháp này giúp nhà qun
BĐS thu thập được ý kiến ca nhiều người mt cách nhanh chóng thun tin.
f. Phương pháp phỏng vn trc tiếp cũng thể đưc s dụng, nhưng phương pháp
này tốn kém hơn tn nhiu thời gian hơn. Phương pháp yêu cầu nhân viên t
đi khảo sát cũng thể đưc s dụng, nhưng phương pháp này thể dẫn đến
sai lch do s ch quan của nhân viên. Phương pháp tự mình khảo sát để đưa ra
lOMoARcPSD|38841209
đánh gdựa trên kinh nghim thc tế ch phù hp với trưng hợp đối tượng kho
sát là nh.
g.
56. Để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành, người quản lý BĐS chuyên nghiệp sử
dụngphương pháp nào sau đây để điều tra, khảo sát và đánh giá
a.
SWOT
b. Benchmark
c. POE
d. Thống kê
Đáp án đúng là c. POE.
POE là viết tt của Performance Observation and Evaluation, là phương pháp điu tra,
khảo sát và đánh giá hin trng một toà nhà đang vận hành. Phương pháp này bao
gồm các bước sau:
Thu thp thông tin: Thu thp thông tin v toà nhà, bao gm các thông tin v
s h tng, trang thiết b, dch v, nhân s, tài chính,...
Kho sát: Kho sát thc tế toà nhà, bao gm kho sát các yếu t v chất lượng,
hiu qu, an toàn,...
Đánh giá: Đánh giá hiện trng toà nhà dựa trên các tiêu chí đã được xác định
trước.
Phương pháp POE là phương pháp hiệu qu để đánh giá hiện trng một toà nhà đang
vận hành. Phương pháp này giúp người quản lý BĐS chuyên nghiệp xác định được các
đim mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thc ca toà nhà, t đó có những bin pháp ci
thin phù hp.
Các phương pháp khác như SWOT, Benchmark, Thống kê cũng có thể đưc s dng
để đánh giá hiện trng một toà nhà đang vận hành. Tuy nhiên, các phương pháp này
thường mang tính tổng quát hơn, không tập trung vào việc đánh giá chi tiết tng yếu t
ca toà nhà.
e.
57. Sau khi thu thập các kết quả từ phương pháp POE, người quản lý BĐS chuyên nghiệp cần triển
khai ngay:
a.
Sửa chữa và nâng cấp những hỏng hóc trong hệ thống toà nhà
b. Tiếp tục nghiên cứu những vấn đề tồn tại
c. Phản hồi và cảm ơn khách hàng đã góp ý
d. Tiếp tục triển khai phương pháp POE
e.
58. Yếu tố quyết định sự thành công khi đấu thầu quản lý dự án BĐS
lOMoARcPSD|38841209
a. Danh tiếng của công ty quản lý
b. Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản
c.
Kế hoạch quản lý khả thi dựa trên chi phí hiệu quả
d. Thời gian nộp
59. Vai trò của nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho chủ sở hữu
b.
Cân bằng lợi ích giữa chủ sở hữu và khách hàng
c. Tối đa hoá lợi ích cho Ban quản lý
d. Tối đa hoá lợi ích cho khách hàng
60. Câu nào dưới đây là nguyên tắc cơ bản của Marketing BĐS
a. Bạn có thể đánh lừa khách hàng ở một khoàng thời gian nhất định
b. Bạn có thể đánh lừa khách hàng trong tất cả các khoảng thời gian
c. Đầu tư tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tư tiền vào cải thiện và phát triển BĐS
d.
Nguồn lực tốt nhất của việc kinh doanh là khách hàng hiện tại của bạn
e. Bn có th đánh lừa khách hàng mt khong thi gian nhất định là mt quan
đim sai lm. Khách hàng có th b đánh lừa trong mt thi gian ngắn, nhưng về
lâu dài, h s nhận ra và quay lưng lại vi doanh nghip.
f. Bn có th đánh lừa khách hàng trong tt c các khong thi gian là mt quan
đim cực đoan và không thể thc hiện được. Khách hàng ngày càng thông minh
và nhy bén, h có th d dàng nhn ra nhng thông tin sai lch.
g. Đầu tư tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tư tiền vào ci thin và phát triển BĐS
là một quan điểm sai lm. Marketing là mt công c quan trọng để thu hút khách
hàng, nhưng nó không thể thay thế vic ci thin và phát trin BĐS. Một sn
phẩm BĐS chất lượng tt s luôn thu hút khách hàng, ngay c khi không được
qung cáo rm r.
61. Ý nào dưới đây là nguyên tắc lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng:
a.
Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá cạnh tranh nhất
b. Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá rẻ nhất
c. Khách hàng lựa chọn sản phẩm tốt nhất không quan tâm đến giá
d. Khách hàng lựa chọn sản phẩm với giá rẻ nhất thị trường
e. Khách hàng tiềm năng khi lựa chọn S thường s cân nhc gia cht
ng giá c. H mun s hu nhng sn phm tt nhất, nhưng cũng
muốn mua được vi giá hợp lý. Do đó, h s la chn nhng sn phm
cht lưng tt và giá c cnh tranh.
62. Một chiến lược nhằm tăng danh tiếng cho BĐS cần phải được thực hiện:
a.
Khi cung BĐS đó lớn
b. Khi tỷ lệ chỗ trống lớn
c. Trong thị trường ổn định
lOMoARcPSD|38841209
d. Khi sức ép khách hàng lớn
63. Phát biều nào dưới đây là đúng khi đề cập đến chiến lược marketing BĐS
a. Loại hình BĐS được xúc tiến không có ảnh hưởng lớn đến việc thiết kế một chiến lược marketing
b.
Mỗi loại hình BĐS đòi hỏi một chiến lược quản cáo nhất định để thu hút khách hàng tiềm năng
c. Nếu một chiến lược marketing được mô tả một cách hợp lý thì người quản lý không cần phải điều
chình tiền thuê theo các dao động của thị trường
d. Các BĐS mới đòi hỏi chiến lược quản cáo ít có các hoạt động ban đầu hơn là các toà nhà được
xáy dựng với khách hàng hiện tại
e. Loại hình BĐS là một yếu t quan trng ảnh hưởng đến vic thiết kế mt chiến
c marketing. Mi loại hình BĐS có những đặc điểm riêng, t đó đòi hỏi nhng
chiến lược marketing khác nhau để thu hút khách hàng tiềm năng.
f. Ví d, đi vi các d án nhà , chiến lược marketing thường tp trung vào vic
nhn mnh các yếu t như vị trí, tin ích, giá c,... Đi vi các d án văn phòng,
chiến lược marketing thường tp trung vào vic nhn mnh các yếu t như thiết
kế, din tích, dch v,...
g.
64. Phương tiện truyền thông quảng cáo phổ biến nhất ở Việt Nam với phân khúc BĐS nhà ở: a.
Quảng cáo trên Facebook
b. Quảng cáo trên tivi
c.
Quảng cáo rao vặt
d. Gửi thư trực tiếp
e. Theo kho sát ca Savills Vit Nam, quảng cáo trên tivi phương tiện truyn thông
qung cáo ph biến nht Vit Nam với phân khúc BĐS nhà . Lý do tivi
phương tiện truyền thông đại chúng phm vi tiếp cn rng, th tiếp cận được
nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng. f.
65. Hoạt động nào dưới đây là quan trọng nhất khi quảng cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng:
a. Xem xét khả năng tài chính của khách hàng
b. Gọi và hẹn gặp khách hàng
c.
Kiểm tra kỹ các danh mục BĐS trước khi quảng cáo
d. Lựa chọn thời gian quảng cáo
e. Hoạt động quan trng nht khi qung cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng
Kim tra k các danh mc BĐS trước khi quảng cáo. Điều này giúp đảm bo rng
các thông tin v BĐS được quảng cáo chính xác, đầy đủ hp dẫn đi vi
khách hàng tiềm năng.
f.
66. Khi một khách hàng tiềm năng đến văn phòng do bị tác động bởi các nỗ lực marketing thìnhiệm
vụ của người quản lý:
lOMoARcPSD|38841209
a. Đề xuất khách hàng kết hợp đồng ngay
b. Để khách hàng tự mình đi thăm quan BĐS
c.
Tóm tắt lại các lợi ích mà BĐS đem lại cho khách hàng và giải đáp các thắc mắc
d. Yêu cầu khách hàng suy nghĩ thêm
67. Trong marketing BĐS, chi phí để có một khách hàng mới gấp …. lần để giữ chân một khách
hàng cũ
a. 2 lần
b.
5 lần
c. 7 lần
d. 9 lần
e. Theo nghiên cu ca Cc qun lý các doanh nghip nh cùng vi Phòng
Thương mại Hoa Kỳ, chi phí để có được mt khách hàng mi tn gp 5-7 ln so
vi chi phí duy trì khách hàng hin có.
f. Vì vậy, trong marketing BĐS, chi phí để có mt khách hàng mi gp 5 lần để gi
chân một khách hàng cũ.
g.
68. Phương tiện truyền thông quảng cáo nào hữu hiệu nhất, và tốn ít chi phí nhất
a. Quảng cáo rao vặt
b.
Quảng cáo truyền miệng
c. Quàng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng
d. Quảng cáo trên tạp chí
e. Qung cáo truyn ming hình thc qung cáo da trên s lan truyn
thông tin t người này sang người khác. Phương thức này rt hiu qu, bi
tác động trc tiếp đến tâm của người tiêu dùng. Khi một người được
bạn bè, ngưi thân gii thiu v mt sn phm hoc dch v nào đó, h s
có xu hướng tin tưởng và s dng sn phm hoc dch v đó hơn.
69. Khi đàm phán hợp đồng thuê BĐS, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a.
Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, là liệu anh ta có thích bất động sản này hay không để biết được phản ứng
tích cực và tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng “ anh hãy suy nghĩ thêm
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. K thuật đ kết thúc thành công mt cuộc đàm phán hợp đồng thuê BĐS Tóm
tt li các li ích ca bất động sn giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cu
của khách hàng như thế nào. Điều này giúp khách hàng thấy được giá tr ca sn
phẩm và có động lực để ký hợp đồng.
lOMoARcPSD|38841209
f.
70. Đánh giá người thuê tiềm năng dựa trên yếu tố nào sau đây
a. Quốc tịch
b. Trình độ học vấn
c.
Lịch sử thuê BĐS trước đây
d. Ngoại hình, tính cách
e. Đây yếu t quan trng nhất để đánh giá kh năng thanh toán của người
thuê. Nếu người thlch s thuê BĐS tốt, h thường s tr tin thuê
đúng hn và không gây ra nhng rc ri cho ch nhà.
71. Ý nào sau đây trong hợp đồng thuê có thể gây tranh cãi kiện tụng sau này:
a.
Giá thuê BĐS tạm tính là 10.000.000 VNĐ (Mười triệu việt nam đồng)/1 tháng
b. Khách hàng cần tuân thủ các nội quy bên trong toà nhà
c. Khách hàng phải có ý thức bảo vệ tài sản chung
d. Khách hàng phải đền bù trong trường hợp làm tổn hại đến BĐS
e. Ý Khách hàng phải đền bù trong trường hp làm tn hại đến BĐS có thể gây
tranh cãi kin tng sau này vì nó không rõ ràng v mức độ tn hi, cách thức đền
bù, và thi hạn đền bù.
f. Ví d, nếu khách hàng làm v mt chiếc đèn trong căn hộ, thì mức độ tn hi là
bao nhiêu? Làm thế nào để xác định mức độ tn hi? Khách hàng phải đền bù
toàn b giá tr ca chiếc đèn hay chỉ đền bù mt phn? Khách hàng phi đền bù
ngay lp tc hay có th đưc hoãn li?
g. Nếu các vấn đề này không được gii quyết rõ ràng trong hợp đồng, thì có th
dẫn đến tranh cãi gia ch nhà và khách hàng. Trong trường hp này, tòa án có
th phải đưa ra phán quyết, nhưng phán quyết ca tòa án có th không làm hài
lòng c hai bên.
h.
72. Tất cả các yếu tố sau đây quyết định khi nào thì đưa ra ưu đãi, ngoại trừ
a.
Vị trí chiến lược và khả năng tài chính của chủ sở hữu
b. Cạnh tranh trên thị trường
c. Tính cấp thiết về như cầu di chuyển của khách hàng
d. Điều kiện tài chính của khách hàng tiềm năng
73. Người quản lý có thể tạo thuận lợi cho các thoả thuận trong hợp đồng bằng cách:
a.
Khuyến khích khách hàng tiềm năng và chủ sở hữu phối hợp cùng nhau và thảo luận các vấn đề
quan trọng
b. Ngăn chặn luát sư các bên tham gia vào quá trình thương lượng
c. Đưa ra BĐS cho hai khách hàng tiềm năng cùng một lúc
d. Cho khách hàng xem xét BĐS mà không cần phải đi theo
e. Người qun lý có th to thun li cho các tho thun trong hợp đồng bng cách
khuyến khích khách hàng tiềm năng chủ s hu phi hp cùng nhau tho
lOMoARcPSD|38841209
lun các vấn đề quan trng. Điều này giúp đảm bo rng c hai bên đều hiu
nhu cu và mong mun ca nhau, t đó có th đưa ra các thỏa thun phù hp. f.
74. Thu nhập của người thuê cao có nghĩa là làm tăng…. cho chủ sở hữu
a. Chi phí quảng cáo
b. Chi phí sử dụng
c.
Giá trị BĐS
d. Các khoản nợ xấu
75. Việc thiết lập mối quan hệ với người thuê thường được thiết lập bằng việc
a. Tổ chức tiệc chào đón khách hàng
b. Tham gia việc kiểm tra tài sản trước khi người thuê chuyển đến
c. Kết nối với người thuê dựa trên các mối quan hệ xã hội
d.
Tiến hành các cuộc thảo luận và gặp gỡ người thuê
76. Hệ thống camera, CCTV, âm thanh P/A, mạng Lan là hệ thống… toà nhà
a. Điện nặng
b.
Điện nhẹ
c. Chiếu sáng
d. Hệ thống cấp thoát nước
77. Tủ điện, hệ thống chiếu sáng là hệ thống…toà nhà
a.
Điện nặng
b. Điện nhẹ
c. Dự phòng
d. Thông minh
78. Công tác bảo trì bảo dưỡng là công việc của mảng
a.
PM
b. FM
c. PM và FM
d. Chăm sóc khách hàng
79. Mục tiêu của công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật
a. Ngăn ngừa rủi ro
b. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật vận hành ổn định
c. Tăng tuổi thọ của hệ thống
d.
Tất cả các ý trên
80. Công việc làm sạch toà nhà hàng ngày được gọi là:
a.
Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
81. Việc thay thế bộ lọc không khí hay kiểm tra hệ thống bơm nước thường xyên được gọi là:
lOMoARcPSD|38841209
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Vảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d.
Bảo dưỡng ngăn ngừa
82. Khi ngân quỹ không đủ thì các nhà quản lý bất động sản có thể tạm thời dừng bảo trì trong một
thời gian ngắn, đây được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b.
Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
83. Việc thay thế bóng đèn bị cháy ở sảnh được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c.
Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
84. Vệ sinh lưới lọc điều hoà được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d.
Bảo dưỡng ngăn ngừa
85. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà nhằm mục đích
a. Ngăn ngừa rủi ro và hạn chế tối đa các trường hợp phải sửa chữa khẩn cấp
b. Giảm chi phí vận hành toà nhà
c. Giảm tải khối lượng công việc cho nhân viên kỹ thuật
d.
Tất cả các ý trên
86. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà đem lại lợi ícha.
Chủ sở hữu
b. Khách hàng
c. Ban quản lý toà nhà
d.
Cả 3 ý trên
87. Chức năng của các hệ thống kỹ thuật trong tòa nhà sẽ dần bị biến đổi, các thiết bị sẽ bị hao mòn,
và hư hỏng ….. là yêu cầu cần thiết để tránh sự cố xảy ra
a.
Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
88. Quy trình quản lý rủi ro trong vận hành BĐS là gì:
a.
Quy trình xác định, phân tích và chấp nhận hoặc hạn chế những nguy cơ tiềm ẩn trong quản lý
BĐS
lOMoARcPSD|38841209
b. Các giải pháp nhằm hạn chế thiệt hại khi rủi ro xảy ra
c. Quy trình đánh giá mức độ thiệt hại và chi phí cần có để khắc phục rủi ro
d. Việc xây dựng các kế hoạch để phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra
89. Khi khách hàng phàn nàn về chất lượng dịch vụ trong toà nhà, người quản lý BĐS cần:
a. Xử phạt ngay bộ phận phụ trách mảng dịch vụ đó
b. Cảm ơn khách hàng về sự góp ý và hứa sẽ khắc phục
c.
Cảm ơn khách hàng về sự góp ý và tìm hiểu nguyên nhân cũng như phương án xử lý nếu phàn nàn
đó là đúng
d. Hoàn toàn tảng lờ coi như không có chuyện gì xảy ra
90. Người quản lý BĐS coi những góp ý của khách hàng về công tác quản lý vận hành như:
a.
Tư liệu quý báu để hoàn thiện chất lượng dịch vụ
b. Bình thường vì quản lý BĐS lúc nào chả nhận được những ý kiến phàn nàn
c. Cơ hội để khiển trách nhân viên
d. Quan điểm của mỗi người là khác nhau và cũng không cần chú trọng lắm
91. Rủi ro nguy hiểm nhất và gây thiệt hại nặng nề nhất trong BĐS cao tầng ở Việt Nam
a.
Rủi ro cháy nổ
b. Rủi ro dịch bệnh
c. Rủi ro kẹt thang máy
d. Rủi ro trộm cắp
92. Trong trường hợp xảy ra hoả hoạn, người quản lý BĐS cần cảnh báo khách hàng không nên:
a.
Sử dụng thang máy để thoát hiểm
b. Sử dụng cầu thang bộ để thoát hiểm
c. Sử dụng khăn ướt để trùm đầu và mặt khi băng qua những chố có khói
d. Kiểm tra nhiệt độ cánh cửa trước khi thoát hiểm
93. Trong trường hợp kẹt thang máy, người quản lý BĐS cần cảnh báo khách hàng không nên:
a. Bấm nút gọi cứu hộ trên bảng điều khiển thang máy
b. Giữ bình tĩnh và tìm cách để thoát ra
c. Dùng giày hoặc vật cứng gõ vào thang máy để thu hút sự chú ý bên ngoài
d.
Nhảy cao liên tục trong thang máy
94. Khi đám cháy xuất phát từ tầng hầm, người quản lý BĐS cần thông báo để khách hàng:
a. Chạy vào thang máy để thoát hiểm
b. Chạy xuống cầu thang bộ để xuống sảnh toà nhà và thoát hiểm
c. Nhảy ra khỏi cửa sổ khi lực lượng ứng cứu chưa đến
d.
Chạy ngược lên trên cầu thang bộ để lên sân thượng toà nhà và chờ đợi sự ứng cứu
95. Khi đám cháy xuất phát từ tầng thượng, người quản lý BĐS cần thông báo để khách hàng:
a. Chạy vào thang máy để thoát hiểm
b.
Chạy xuống cầu thang bộ để xuống sảnh toà nhà và thoát hiểm
c. Nhảy ra khỏi cửa sổ khi lực lượng ứng cứu chưa đến
d. Chạy ngược lên trên cầu thang bộ để lên sân thượng toà nhà và chờ đợi sự ứng cứu
lOMoARcPSD|38841209
96. Khi bảng điện trong căn hộ bị chập gây cháy, người quản lý BĐS cần tư vấn khách hàng
khôngnên sử dụng
a. Bình cứu hoả
b.
Nước
c. Cát
d. Vật liệu chữa cháy
97. Loại khí nào có trong bình chữa cháy đồng thời là chất chữa cháy
a.
CO2
b. O2
c. N2
d. CL2
98. Bể chứa dầu của toà nhà xảy ra hoả hoạn, người quản lý BĐS muốn dập lửa không được
sửdụng:
a. Chất chữa cháy dạng bột khô
b. Chất chữa cháy dạng khí nén CO2
c.
Nước
d. Chất chữa cháy dạng bọt Foam
99. Khi dự báo thời tiết sắp có mưa to chắc chắn gây ngập tầng hầm, người quản lý BĐS cần
làmđiều gì đầu tiên để đảm bảo không gây thiệt hại cho khách hàng
a.
Thông báo trên loa công cộng để khách hàng di dời ô tô ra khỏi tầng hầm
b. Kiểm tra hệ thống bơm để đảm bảo chúng vẫn hoạt động tốt
c. Yêu cầu nhân viên toà nhà chuẩn bị các bao cát để tránh nước tràn vào hầm
d. Ngừng việc sử dụng thang máy
100. Khi phát hiện một vali hoặc túi xách nghi bên trong chứa bom hoặc mìn, người quản lý
BĐScần:
a.
Gọi ngay cho cơ quan chức năng và phong toả hiện trường
b. Tiến hành mở ngay vali hoặc túi xách để kiểm tra xem nghi ngờ của mình đúng hay sai
c. Yêu cầu nhân viên mang vali hoặc túi xách ra khỏi khu vực của toà nhà gọi cho quan chức
năng
d. Yêu cầu khách hàng trong toà nhà nguyên tại chỗ không di chuyển cho đến khi thông báo
mới
101. Giải pháp ngăn ngừa dịch bệnh (Covid 19) trong các toà nhà chung cư, loại trừ:
a. Phun khử khuẩn ở các khu vực công cộng trong toà n
b. Yêu cầu khách và cư dân ra vào toà nhà phải đeo khẩu trang và khử khuẩn ở tay
c. Yêu cầu tất cả cư dân phải tiêm phòng ngừa covid đầy đủ
d.
Yêu cầu cư dân không nói chuyện tại khu vực công cộng
102. BMS là:
a.
Hệ thống quản lý qoà nhà thông minh
b. Hệ thống quản lý dữ liệu trong toà nhà
c. Hệ thống quản lý thang máy
lOMoARcPSD|38841209
d. Hệ thống quản lý điện năng 103. Smart city là:
a.
Khu đô thị thông minh
b. Toà nhà thông minh
c. Căn hộ thông minh
d. Tất cả các ý trên
TÌNH HUỐNG
TH1. Dưới tác động của dịch Covid, nhiều khách hàng thuê văn phòng tại tòa nhà Keangnam mong
muốn chấm dứt hợp đồng thuê để chuyển sang địa điểm khác rhơn nhằm tiết kiệm chi phí. Ban quản
tòa nhà và chủ đầu đã bàn bạc và đưa ra nhiều chính sách nhằm giữ chân khách hàng. Rất nhiều ý kiến
khác nhau đã được đề xuất nhưng tập trung chủ yếu ở quan điểm “giảm giá tiền thuê để giữ chân khách
hàng”, “miễn phí tiền thuê cho khối văn phòng trong 2 tháng 5 và 6
1. Đánh giá của bạn về hai giải pháp trên.
2. Hãy đề xuất một phương án bạn cho là tối ưu nhất tại thời điểm này nhằm giữ chân khách hàng.
Hãy đưa ra các luận cứ để thuyết phục chủ đầu tư đồng tình với ý kiến trên.
Miễn phí hợp lý hơn nhưng là miễn luân phiên cho từng phòng
Đưa ra bất lợi cho khách: ảnh hg di dời (những thứ từng dki liên quan đến địa điểm, khách hàng ko quen
nơi giao dichj mới, dễ mất KH)
Nchuyen thông cảm cho nhau, tình hình chung
Gỉai pháp giảm giá : hợp hơn trong thời điểm dịch bệnh hiện tại. vừa đảm bảo khách hàng
thuê với giá phù hợp với khả năng tài chình hiện tại vừa đảm bảo cho khách hàng thuê giữ được
những địa điểm tốt trong thời kì hậu dịch bệnh
Gỉai pháp miễn phí : vẫn sẽ khiến cho khách hàng dễ rời bỏ. sau 2 tháng 5,6 nếu dịch bệnh không
đi xuống và có diễn biến tệ hơn thì họ vẫn sẽ lựa chọn cách chấm dứt hợp đồng hiện tại
Phương pháp đề xuất : giảm giá tiền thuê cho khách hàng 2 tháng đầu dịch bệnh, nhưng để đảm
bảo nguồn tài chính chúng ta sẽ cho giảm tiền phòng xen kẽ theo tầng từng tháng tiếp theo. Hỗ trợ
cho nhóm văn phòng xây dựng khu vực làm việc đảm bảo an toàn phòng dịch, cho lắp những miếng
chắn giữa các bàn làm việc với nhau, thiết lập dịch vụ vận chuyển thức ăn cho từng văn phòng,
đảm bảo không tiếp xúc nhiều. Luận cứ thuyết phục :
TH2. Vào khoảng 5h30 chiều, bộ phận giám sát dịch vụ của chung cao cấp A nhận được tin báo từ tổ
bảo vệ về nh huống một dân say xỉn đỗ xe ô ngay tại lối ra vào của tầng hầm gây bức xúc cho
nhiều dân khác. Bộ phận giám sát dịch vụ đã yêu cầu đồng chí bảo vệ tại chốt trực đó lấy khóa xe của
cư dân đó và đánh xe xuống tầng hầm, đồng thời cử thêm hai đồng chí tại chốt trực gần đó tới hỗ trợ, chụp
ảnh để làm biên bản và đưa cư dân say xỉn đó về Ban quản lý tòa nhà. Trên đường đi về ban quản lý, giữa
cư dân đó và bảo vệ có xảy ra xô xát nhẹ.
1. Đánh giá của bạn về cách xử tình huống trên của bộ phận giám sát dịch vụ. Hãy đưa ra các giả
định về những rủi ro có thể xảy ra.
2. Theo bạn, đâu là giải pháp tối ưu để xử lý tình huống trên
TH3. Tại sảnh lễ tân của tòa nhà văn phòng hạng A hai người của Hội người mù Việt Nam “một trong
hai người là người tàn tật” đến xin lễ tân cho phép họ lên các khối văn phòng để bán tăm và bút. Nhân viên
lễ tân đã giải đáp rằng theo nội quy của khối văn phòng thì điều này là không được phép và nhẹ nhàng mời
họ ra ngoài để không ảnh hưởng đến công việc. Nhưng hai người đó nhất quyết không rời đi và cố gắng van
lOMoARcPSD|38841209
xin cho đến khihai đồng chí bảo vệ xách nách và đưa ra tận ngoài cổng của Tòa nhà dưới sự chứng kiến
của rất nhiều người trong và ngoài tòa nhà.
1. Theo bạn, với cách thức xử lý trên, những rủi ro mà ban quản lý tòa nhà có thể sẽ gặp phải là gì?
2. Hãy trình bày quan điểm của bạn để xử lý tình huống trên với vai trò là giám đốc quản lý tòa nhà.
TH4. Trong thời gian tuần tra tại khu vực tầng hầm, bảo vệ nhặt được một cặp sách trong đó rất
nhiều tài liệu và một cọc tiền 300.000.000 (ba trăm triệu đồng chẵn). Đồng chí bảo vệ đó đã bàn giao lại
chiếc cặp đó cho đơn vị quản tòa nhà quay trở lại ngay vị trí chốt trực (không biên bản bàn
giao). Sau đó ban quản lý đã báo cáo lên giám đốc quản lý tòa nhà và tìm kiếm người khách đã làm mất
để bàn giao lại. Giám đốc tòa nhà sau đó đã tiếp nhận vụ việc, bàn giao lại tài sản cho khách và gọi điện
cảm ơn đồng chí bảo vệ đã có hành động rất đẹp đó.
1. Theo bạn, quy trình xử lý đồ thất lạc/ đánh rơi đó có vấn đề gì cần thay đổi hay không?
2. Nếu bạn là giám đốc quản lý tòa nhà, bạn có hành động nào khác hay không (hãy đưa ra quanđiểm
dưới giác độ nhà quản trị nhân sự
TH5. Các khách hàng nữ của khối văn phòng tầng 8 phàn nàn rất nhiều với Ban quản lý vì nhà vệ sinh liên
tục hết giấy, điều này khiến họ cùng bức xúc và thậm chí những lời nói không hay với giám đốc
quản lý tòa nhà. Vị giám đốc này cũng vô cùng tức giận và khiển trách bộ phận vệ sinh, thậm chí ra quyết
định trừ lương vì để tình huống này xảy ra không chỉ một lần. Bộ phận vệ sinh đã tăng cường giám sát
phát hiện ra có một nhân viên nữ thường xuyên lấy giấy của nhà vệ sinh mang về khối văn phòng làm việc
của mình. Đại diện của bộ phận giám sát dịch vụ đã đến khối văn phòng đó và yêu cầu bạn nữ nhân viên đó
không lấy giấy của nhà vệ sinh nữa dưới sự chứng kiến của nhiều đồng nghiệp cùng làm chung văn phòng.
1. Theo bạn, cách làm đó của bộ phận giám sát dịch vụ có ổn thỏa hay không, có tồn tại những rủi ro
tiềm ẩn nào hay không?
2. Hãy đề xuất một giải pháp mà bạn cho là tối ưu nhất cho tình huống trên.
TH6. Dưới tác động của dịch Covid, nhiều khách hàng thuê văn phòng tại tòa nhà Keangnam mong
muốn chấm dứt hợp đồng thuê để chuyển sang địa điểm khác rẻ hơn nhằm tiết kiệm chi phí. Ban quản
tòa nhà và chủ đầu đã bàn bạc và đưa ra nhiều chính sách nhằm giữ chân khách hàng. Rất nhiều ý kiến
khác nhau đã được đề xuất nhưng tập trung chủ yếu ở quan điểm “giảm giá tiền thuê để giữ chân khách
hàng”, “miễn phí tiền thuê cho khối văn phòng trong 2 tháng 5 và 6
1. Đánh giá của bạn về hai giải pháp trên.
2. Hãy đề xuất một phương án bạn cho là tối ưu nhất tại thời điểm này nhằm giữ chân khách hàng.
Hãy đưa ra các luận cứ để thuyết phục chủ đầu tư đồng tình với ý kiến trên.
| 1/23

Preview text:

lOMoARcPSD| 38841209 CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nền tảng cơ bản cho sự phát triển nghề quản lý Bất động sản chuyên nghiệp:
a. Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác, sử dụng.
b. Gia tăng giá trị BĐS thông quả chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS.
c. Quỹ đất ở có xu hướng giảm
d. Hệ thống luật pháp có liên quan đến bất động sản
Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác, sử dụng là một quy luật tất yếu của kinh
tế. Do đó, việc quản lý BĐS chuyên nghiệp nhằm gia tăng giá trị BĐS là một trong
những nền tảng cơ bản cho sự phát triển của nghề này.
Các đáp án còn lại không phải là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nghề quản lý Bất
động sản chuyên nghiệp.
e. b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS là mục
tiêu của nghề quản lý Bất động sản chuyên nghiệp, không phải là nền tảng cơ bản.
f. c. Quỹ đất ở có xu hướng giảm là một yếu tố thúc đẩy sự phát triển của nghề
quản lý Bất động sản chuyên nghiệp, nhưng không phải là nền tảng cơ bản.
g. d. Hệ thống luật pháp có liên quan đến bất động sản là một yếu tố cần thiết cho
sự phát triển của nghề quản lý Bất động sản chuyên nghiệp, nhưng không phải là nền tảng cơ bản. h.
2. Các ý nào sau đây quyết định sự phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp, loại trừ:
a. Sự gia tăng của hệ thống BĐS cao tầng
b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua công tác quản lý vận hành
c. Cạnh tranh trên thị trường giữa các chủ đầu tư
d. Lãi suất ngân hàng có nhiều biến động
GT :Lãi suất ngân hàng có nhiều biến động là một yếu tố có thể ảnh
hưởng đến thị trường BĐS, nhưng không phải là yếu tố quyết định sự
phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp.
3. Quản lý BĐS đòi hỏi tính chuyên nghiệp ngày càng cao do các yếu tố nào sau đây
a. Tính đa dạng của cấc loại hình BĐS
b. Môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp BĐS
c. Yêu cầu về chất lượng cuộc sống ngày một tăng cao d. Tất cả các ý trên
4. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác và sử dụng lOMoARcPSD| 38841209
b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS
c. Quản lý BĐS tốt sẽ đem lợi lợi nhuận cao cho ban quản lý
d. Quản lý BĐS không đòi hỏi nhân viên phải có nhiều kiến thức và kỹ năng e. Giải thích:
a. Quản lý BĐS chuyên nghiệp là quá trình tối ưu hóa việc khai thác, sử
dụng BĐS nhằm gia tăng giá trị BĐS.
b. Trong đó, chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS là những yếu tố quan
trọng góp phần gia tăng giá trị BĐS.
5. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất trong việc quyết định giá trị của BĐS được quản lýa. Vị trí của BĐS
b. Danh tiếng của chủ đầu tư
c. Danh tiếng của công ty quản lý
d. Trang thiết bị nội thất của toà nhà
e. Vị trí của BĐS là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị của BĐS. Các yếu
tố khác như danh tiếng của chủ đầu tư, danh tiếng của công ty quản lý, chất
lượng dịch vụ,... đều có thể ảnh hưởng đến giá trị của BĐS, nhưng không
quan trọng bằng vị trí.
f. Vị trí của BĐS quyết định đến khả năng tiếp cận của BĐS với các tiện ích,
dịch vụ, cơ sở hạ tầng,... Đây là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhu
cầu sử dụng và giá trị của BĐS.
g. Ví dụ, một căn hộ chung cư ở trung tâm thành phố sẽ có giá trị cao hơn một
căn hộ chung cư ở ngoại thành. Điều này là do căn hộ chung cư ở trung tâm
thành phố có khả năng tiếp cận cao hơn với các tiện ích, dịch vụ, cơ sở hạ
tầng,... như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,...
h. Ngoài ra, vị trí của BĐS cũng quyết định đến tiềm năng tăng giá của BĐS.
Một BĐS có vị trí tốt ở khu vực đang phát triển có tiềm năng tăng giá cao hơn
một BĐS có vị trí kém ở khu vực đang suy thoái.
6. Đâu là xu hướng phát triển tất yếu ở những thành phó lớn
a. Phát triển nhà cao tầng b. Phát triển biệt thự
c. Phát triển trường học d. Phát triển công viên
e. GT -Sự gia tăng dân số, quỹ đất ở có xu hướng giảm là những nguyên nhân
chính thúc đẩy sự phát triển của nhà cao tầng ở những thành phố lớn. f.
7. Sự gia tăng của các BĐS cao tầng trong hơn 1 thập kỷ qua ở những thành phố lớn là hệ quả
củacác ý sau, loại trừ a. Sự gia tăng dân số
b. Quy hoạch của chính phủ lOMoARcPSD| 38841209
c. Chính sách phát triển đô thị
d. Thị trường BĐS trầm lắng
e. Thị trường BĐS trầm lắng là một yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển
của nhà cao tầng, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp. f.
8. Xu hướng phát triển nhà cao tầng là xu hướng tất yếu ở những thành phố lớn như Hà Nội
vàThành phố Hồ Chí Minh, xu hướng này chịu ảnh hưởng yếu tố nào: a. Sự gia tăng dân số
b. Phát triển của Khoa học công nghệ
c. Quỹ đất ở có xu hướng thu hẹp
d. Tất cả các yếu tố trên
9. Sự phát triển hệ thống nhà cao tầng ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào sau đây, loạitrừ:
a. Chính sách phát triển của Nhà nước b. Quy hoạch
c. Ý thức của người sử dụng d. Sự gia tăng dân số e.
Ý thức của người sử dụng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất
lượng vận hành của nhà cao tầng, nhưng không phải là yếu tố quyết định sự
phát triển của hệ thống nhà cao tầng. f.
10. Những khó khăn thách thức đối với sự phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp ở Việt Nam
a. Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ
b. Hệ thống tiêu chuẩn về BĐS chưa đầy đủ
c. Nhận thức của người dân
d. Tất cả các ý kiến trên
11. Trong các loại hình bất động sản dưới đây, loại hình nào đòi hỏi nhiều nhà quản lý BĐS
chuyênnghiệp nhất: a. Chung cư c. Toà nhà văn phòng b. Trung tâm thương mại d. BĐS công nghiệp Câu 11
Các loại hình bất động sản đều có thể yêu cầu quản lý chuyên nghiệp, nhưng toà nhà
văn phòng là loại hình đòi hỏi nhiều nhà quản lý chuyên nghiệp nhất. Điều này là do toà
nhà văn phòng có quy mô lớn, phức tạp, yêu cầu nhiều hoạt động quản lý khác nhau, bao gồm:
c. Quản lý vận hành hệ thống kỹ thuật
d. Quản lý dịch vụ tòa nhà e. Quản lý tài chính lOMoARcPSD| 38841209 f. Quản lý nhân sự g. Quản lý thông tin h. Quản lý rủi ro i.
12. Các ý sau đây là trách nhiệm của nhà quản lý BĐS, loại trừ:
a. Nhà quản lý bđs như nhà kinh tế
b. Nhà quản lý BĐS là người hỗ trợ các chủ sở hữu BĐS
c. Nhà quản lý BĐS là người hỗ trợ các hợp đồng bảo hiểm dân sự
d. Nhà quản lý BĐS như là thành viên tham gia cộng đồng
13. Mục đích của công việc quản lý vận hành BĐS: a. Giảm thiểu rủi ro b. Tiết kiệm chi phí
c. Gia tăng hình ảnh và duy trì chất lượng BĐS
d. Tất cả các yếu tố trên
14. Mục đich của công tác quản lý vận hành BĐS:
a. Tối đa hoá nguồn thu cho ban quản lý b. Bán bảo hiểm
c. Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
d. Cung cấp dịch vụ viễn thông cho toà nhà
15. Mục tiêu của quản lý BĐS
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho ban quản lý
b. Tối đa hoá lợi ích cho chủ sở hữu
c. Cắt giảm tối đa chi phí vận hành d. Bán bảo hiểm
16. Tất cả các ý dưới đây là mục tiêu của nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp, loại trừ:
a. Duy trì chiếm hữu 100%
b. Tạo thu nhập cho chủ sở hữu c. Tăng giá trị BĐS
d. Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
17. Trong thuật ngữ quản lý BĐS, khái niệm PM là gì: Property Management
a. Quản lý tài sản và dịch vụ
b. Quản lý hệ thống kỹ thuật c. Quản lý tài chính d. Quản lý rủi ro
18. Trong thuật ngữ quản lý BĐS, khái niệm FM là gì: Facility Management
a. Quản lý tài sản và dịch vụ lOMoARcPSD| 38841209
b. Quản lý hệ thống kỹ thuật c. Quản lý tài chính d. Quản lý rủi ro
19. Trong thị trường quản lý BĐS chuyên nghiệp, “trái tim” của toà nhà là:
a. Hệ thống kỹ thuật toà nhà
b. Chất lượng dịch vụ toà nhà
c. Quy trình quản lý toà nhà
d. Trang thiết bị nội thất toà nhà
e. Trong thị trường quản lý BĐS chuyên nghiệp, “trái tim” của toà nhà là hệ
thống kỹ thuật toà nhà. Hệ thống kỹ thuật toà nhà bao gồm các hệ thống
điện, nước, thông gió, điều hòa, phòng cháy chữa cháy,... Đây là các hệ
thống quan trọng đảm bảo hoạt động bình thường của toà nhà.
20. Khái niệm “Timehare” trong quản lý bất động sản là gì
a. Một BĐS có nhiều chủ sở hữu
b. Một chủ sở hữu nhiều BĐS
c. Một BĐS có một chủ sở hữu
d. Một chủ sở hữu ít nhất hai BĐS
e. Khái niệm “Timeshare” trong quản lý bất động sản là một BĐS có nhiều
chủ sở hữu. Các chủ sở hữu có thể sử dụng BĐS theo từng thời gian nhất định trong năm
21. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên:
a. Cảnh quan bên ngoài BĐS b. Nội thất của BĐS
c. Tính chuyên nghiệp của ban quản lý d. Nội quy quản lý BĐS
Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên các yếu tố sau:
e. Cảnh quan bên ngoài BĐS f. Nội thất của BĐS g. Vị trí của BĐS
h. Hạ tầng đường xá xung quanh BĐS
22. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên các yếu tố nào sau đây, loại trừ: a. Vị trí của BĐS
b. Cảnh quan bên ngoài BĐS lOMoARcPSD| 38841209 c. Nội thất của BĐS
d. Hạ tầng đường xá xung quanh BĐS
23. Quan điểm “không có ấn tượng thứ hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách hàng tiềm năng yêucầu
người quản lý BĐS phải:
a. Chú trọng đến ngoại hình và kỹ năng giao tiếp của lễ tân
b. Chú trọng đến công tác vệ sinh của toà nhà
c. Chú trọng đến tất cả các hạng mục của toà nhà phải luôn trong tình trạng tốt nhất d.
Chú trọng đến địa điểm và thời gian gặp gỡ khách hàng e.
Quan điểm “không có ấn tượng thứ hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách
hàngtiềm năng yêu cầu người quản lý BĐS phải chú trọng đến tất cả các hạng
mục của toà nhà phải luôn trong tình trạng tốt nhất. Điều này bao gồm cả ngoại
hình và kỹ năng giao tiếp của lễ tân, công tác vệ sinh của toà nhà,... f.
24. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng: a.
Uy tín của chủ đầu tư
b. Tính chuyên nghiệp của công ty quản lý c. Vị trí của BĐS
d. Tất cả các yếu tố trên
25. Khách hàng thuê tiềm năng quan tâm đến các yếu tố nào sau đây, loại trừ
a. Các điều khoản của hợp đồng thuê
b. Quy trình quản lý toà nhà
c. Năng lực của công ty quản lý
d. Tài chính của chủ đầu tư
26. Nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp lập kế hoạch cho:
a. Tạo ra nhiều nhất số lượng tiền
b. Duy trì 100% người chiếm hữu toà nhà
c. Đạt được các mục đích của chủ sở hữu
d. Đạt được các hợp đồng bảo hiểm
27. Một kế hoạch quản lý BĐS khả thi dựa trên việc nghiên cứu các yếu tố sau, loại trừ:
a. Đặc điểm bản thân BĐS
b. Cơ sở hạ tầng xung quanh BĐS c. Đối thủ cạnh tranh
d. Tài chính của chủ sở hữu BĐS
28. Xu hướng phát triền nhá cao tầng không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây:
a. Sự phát triển của BĐS nghỉ dưỡng b. Quy hoạch c. Gia tăng dân số
d. Lãi suất ngân hàng giảm
29. Đạo đức nghề nghiệp trong quản lý BĐS được coi như: lOMoARcPSD| 38841209 a. Tuân thủ luật pháp
b. Bảo vệ quyền lợi cho khách hàng
c. Bảo vệ quyền lợi cho chủ sở hữu
d. Tất cả các yếu tố trên
30. Nếu chủ sở hữu BĐS yêu cầu nhà quản lý BĐS vận hành một BĐS vi phạm luật dân sự thì nhàquản lý nên:
a. Miễn cưỡng tuân theo yêu cầu của chủ sở hữu
b. Kết thúc hợp đồng quản lý
c. Tuân thủ ngay lập tức và không phàn nàn
d. Tuân thủ nhưng thông báo cho khách hàng để tránh phiền phức sau này e.
Đáp án đúng là b. Kết thúc hợp đồng quản lý.
f. Nhà quản lý BĐS có trách nhiệm tuân thủ luật pháp trong quá trình quản lý
BĐS. Nếu chủ sở hữu yêu cầu nhà quản lý vận hành một BĐS vi phạm luật
dân sự thì nhà quản lý không thể tuân theo yêu cầu này. Việc tuân theo yêu
cầu của chủ sở hữu sẽ vi phạm luật pháp và có thể gây ra hậu quả pháp lý cho nhà quản lý.
g. Vì vậy, nhà quản lý BĐS nên kết thúc hợp đồng quản lý với chủ sở hữu. Điều
này sẽ giúp nhà quản lý tránh vi phạm luật pháp và bảo vệ quyền lợi của bản thân. h.
31. Người quản lý BĐS chuyên nghiệp cần có kiến thưc nào sau đây a. Định giá BĐS b. Môi giới BĐS c. Hệ thống kỹ thuật d. Tất cả các ý trên
32. Kỹ năng cần có của người quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Kỹ năng làm vệc theo nhóm
b. Kỹ năng xử lý tình huống c. Kỹ năng giao tiếp d. Tất cả các ý trên
33. Kỹ năng quan trọng nhất của bộ phận lễ tân toà nhà: a. Kỹ năng đàm phán b. Kỹ năng giao tiếp c.
Kỹ năng soạn thảo hợp đồng d.
Kỹ năng làm việc theo nhóm e.
Bộ phận lễ tân toà nhà là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và cư
dâncủa toà nhà. Do đó, kỹ năng giao tiếp là kỹ năng quan trọng nhất của bộ phận
này. Kỹ năng giao tiếp tốt sẽ giúp lễ tân tạo được ấn tượng tốt đẹp với khách hàng
và cư dân, giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách hiệu quả. f. lOMoARcPSD| 38841209
34. Kiến thức cần có của nhà quản lý BĐS, loại trừ
a. Kiến thức thị trường BĐS
b. Kiến thức tài chính BĐS
c. Kiến thức môi giới BĐS
d. Kiến thức sửa chữa thang máy
35. Tất cả các ý sau đây là nội dung quản lý BĐS, loại trừ: a. Quản lý rủi ro b. Quản lý tài chính
c. Quản lý hệ thống kỹ thuật
d. Quản lý hợp đồng bảo hiểm
36. Người quản lý cần phải làm gì nếu người thuê chấm dứt hợp đồng:
a. Tìm hiểu các lý do người thuê chấm dứt hợp đồng và tìm các giải pháp khắc phục
b. Chấp nhận việc kết thúc hợp đồng
c. Cố gắng níu kéo người thuê ở lại
d. Hoàn toàn tảng lờ chuyện này
37. Chu kì kinh doanh của nền kinh tế chung khác chu kỳ kinh doanh của thị trường BĐS ở chỗ:
a. Nền kinh tế chung thường tùy thuộc vào cung vượt hoặc cầu vượt
b. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tếchung.
c. Nền kinh tế chung mang tính chu kỳ trên cơ sở dự báo
d. Thị trường BĐS không tùy thuộc vào sự thay đổi theo mùa
Chu kì kinh doanh của nền kinh tế chung thường lặp lại theo chu kì từ 4 đến 8 năm, với
các giai đoạn tăng trưởng, suy thoái, phục hồi và bùng nổ. Thị trường BĐS cũng có chu
kì kinh doanh, nhưng thường chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế chung.
Ví dụ, khi nền kinh tế chung đang tăng trưởng, thị trường BĐS có thể vẫn đang trong
giai đoạn suy thoái. Khi nền kinh tế chung đang suy thoái, thị trường BĐS có thể vẫn
đang trong giai đoạn tăng trưởng.
38. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế chungdo:
a. Thời gian tạo lập nên BĐS b. Chính sách pháp luật
c. Cầu BĐS không phản ứng kịp so với cung BĐS
d. Cầu BĐS không co giãn so với giá
e. Cụ thể, khi nền kinh tế chung bắt đầu tăng trưởng, nhu cầu về nhà ở và bất
động sản nói chung sẽ tăng lên. Tuy nhiên, cung BĐS không thể đáp ứng kịp lOMoARcPSD| 38841209
nhu cầu tăng lên này, dẫn đến giá BĐS tăng cao. Điều này sẽ khiến cho thị
trường BĐS bước vào giai đoạn tăng trưởng.
f. Ngược lại, khi nền kinh tế chung bắt đầu suy thoái, nhu cầu về nhà ở và bất
động sản nói chung sẽ giảm xuống. Tuy nhiên, cầu BĐS không thể giảm
xuống kịp cung BĐS, dẫn đến giá BĐS giảm. Điều này sẽ khiến cho thị
trường BĐS bước vào giai đoạn suy thoái. g.
39. Khi đàm phán hợp đồng thuê bất động sản, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a. Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, là liệu anh ta có thích bất động sản này hay không để biết được phảnứng
tích cực và tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng “ anh hãy suy nghĩ thêm”
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. Kỹ thuật để kết thúc thành công một cuộc đàm phán là tạo áp lực cho khách
hàng để họ đưa ra quyết định. Cách tốt nhất để làm điều này là tóm tắt lại
các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng như thế nào.
f. Khi khách hàng thấy rằng bất động sản đáp ứng được nhu cầu của họ, họ
sẽ có nhiều khả năng đưa ra quyết định thuê
40. Giải pháp nào hạn chế sử dụng khi thị trường cho thuê văn phòng lâm vào khủng hoảng: a. Giảm giá tiền thuê
b. Nâng cấp trang thiết bị toà nhà
c. Đưa ra các ưu đãi cho khách thuê d. Hỗ trợ khách hàng
Trong thời kỳ khủng hoảng, nhu cầu thuê văn phòng giảm mạnh. Do đó, việc giảm giá
tiền thuê là giải pháp cần thiết để thu hút khách hàng. Tuy nhiên, việc giảm giá quá
nhiều có thể khiến chủ sở hữu BĐS bị lỗ và khó có thể duy trì hoạt động của toà nhà.
Các giải pháp còn lại là cần thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ trợ khách hàng,
nhưng không phải là giải pháp ưu tiên trong thời kỳ khủng hoảng.
e. Nâng cấp trang thiết bị toà nhà sẽ giúp toà nhà trở nên hiện đại và hấp dẫn hơn,
nhưng việc này đòi hỏi chi phí lớn.
f. Đưa ra các ưu đãi cho khách thuê cũng là một giải pháp tốt, nhưng hiệu quả của
giải pháp này phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh trên thị trường.
g. Hỗ trợ khách hàng sẽ giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và gắn bó với toà nhà,
nhưng việc này đòi hỏi nguồn lực và thời gian. h. lOMoARcPSD| 38841209
41. Giải pháp nào được coi là tối ưu khi thị trường cho thuê văn phòng lâm vào khủng hoảnga. Giảm giá tiền thuê
b. Miễn phí tiền thuê cho toàn bộ khách hàng trong 1 tháng nhất định
c. Đưa ra các ưu đãi và hỗ trợ khách hàng
d. Cắt giảm chi phí vận hành
42. Nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp cần ngay lập tức đưa ra các giải pháp hỗ trợ khi thị trường trong giai đoạn: a. Giai đoạn phát triển b. Giai đoạn giảm sút c. Giai đoạn suy thoái d. Giai đoạn hồi phục e.
Đáp án đúng là c. Giai đoạn suy thoái.
f. Trong giai đoạn phát triển, thị trường BĐS đang có xu hướng tăng trưởng. Do đó,
nhà quản lý BĐS không cần phải đưa ra các giải pháp hỗ trợ.
g. Trong giai đoạn giảm sút, thị trường BĐS đang có xu hướng chững lại hoặc
giảmnhẹ. Nhà quản lý BĐS có thể cân nhắc đưa ra các giải pháp hỗ trợ để duy trì
hoạt động và thu hút khách hàng.
h. Trong giai đoạn suy thoái, thị trường BĐS đang có xu hướng giảm mạnh. Nhà
quản lý BĐS cần ngay lập tức đưa ra các giải pháp hỗ trợ để giảm thiểu thiệt hại và duy trì hoạt động.
i. Trong giai đoạn hồi phục, thị trường BĐS đang có xu hướng tăng trưởng trở lại.
Nhà quản lý BĐS có thể cân nhắc đưa ra các giải pháp hỗ trợ để thúc đẩy tăng trưởng. j.
43. Một chu kỳ của thị trường BĐS trải qua … giai đoạn a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
44. Phân khúc BĐS nào chịu sự ảnh hưởng của sự thay đổi theo mùa: a. Phân khúc chung cư b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
45. Phân khúc BĐS nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của ý thức người sử dụng: a. Phân khúc chung cư b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại lOMoARcPSD| 38841209
46. Phân khúc BĐS nào đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn khắt khe nhất trong quản lý vận hành: a. Phân khúc khách sạn b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
47. Sự xuống cấp của BĐS cao tầng do các yếu tố nào sau đây, loại trừ:
a. Ý thức của người sử dụng b. Thời tiết, khí hậu
c. Đội ngũ quản lý BĐS chuyên nghiệp
d. Chất lượng hạ tầng kỹ thuật
48. Sự xuống cấp của BĐS do yếu tố nào sau đây:
a. Uy tín tốt của chủ đầu tư
b. Ý thức người sử dụng
c. Văn bản pháp luật hiện hành
d. Quy trình quản lý chuyên nghiệp
49. Những sự cố, hỏng hóc trong hệ thống nhà ở cao tầng ở Việt Nam do nguyên nhân nào sau đây
a. Tình tương thích của trang thiết bị với điều kiện khí hậu ở Việt Nam
b. Bộ máy quản lý thiếu chuyên nghiệp
c. Ý thức người sử dụng
d. Tất cả các yếu tố trên
50. Vấn đề khó khăn nhất khi quản lý hệ thống nhà ở chung cư ở Việt Nam: a. Hệ thống kỹ thuật
b. Cảnh quan xung quanh BĐS
c. Ý thức người sử dụng d. Hệ thống thang máy
51. Mâu thuẫn điển hình tại các chung cư của Việt Nam hiện nay: a. Diện tích chung riêng b. Quỹ bảo trì c. Nội quy toà nhà
d. Danh tiếng công ty quản lý
e. Mâu thuẫn về diện tích chung riêng là mâu thuẫn điển hình nhất tại các chung
cưcủa Việt Nam hiện nay. Mâu thuẫn này thường xảy ra giữa chủ đầu tư và cư
dân, giữa cư dân với nhau, hoặc giữa cư dân với ban quản trị.
f. Chủ đầu tư thường tính diện tích chung riêng theo cách ước lượng, dẫn đến việc
diện tích chung bị thu hẹp, diện tích riêng bị nới rộng. Điều này khiến cư dân cảm
thấy không hài lòng và dẫn đến mâu thuẫn.
g. Ngoài ra, giữa cư dân với nhau cũng có thể xảy ra mâu thuẫn về diện tích chung
riêng. Ví dụ, một số cư dân chiếm dụng diện tích chung để sử dụng làm mục đích
cá nhân, dẫn đến mâu thuẫn với các cư dân khác. lOMoARcPSD| 38841209
h. Mâu thuẫn về diện tích chung riêng gây ra nhiều bất cập trong việc quản lý và sử
dụng chung cư, ảnh hưởng đến quyền lợi của cư dân. i.
52. Lý do chính nảy sinh các mâu thuẫn giữa khách hàng và chủ đầu tư khi giao dịch được tiếnhành
trong điều kiện thị trường phát triển
a. Điều khoản của hợp đồng
b. Cầu BĐS không co giãn so với giá cả
c. Văn bản pháp luật có liên quan
d. Năng lực của chủ đầu tư
e. Trong điều kiện thị trường phát triển, nhu cầu mua bán BĐS tăng cao, dẫn đến sự
cạnh tranh giữa các chủ đầu tư. Để thu hút khách hàng, các chủ đầu tư thường
đưa ra các điều khoản hấp dẫn trong hợp đồng. Tuy nhiên, một số chủ đầu tư lợi
dụng điều này để đưa ra các điều khoản bất lợi cho khách hàng, dẫn đến mâu thuẫn.
f. Các đáp án còn lại không phải là lý do chính nảy sinh các mâu thuẫn giữa khách
hàng và chủ đầu tư khi giao dịch được tiến hành trong điều kiện thị trường phát triển. g.
53. POE là phương pháp
a. Đánh giá hiệu quả sau khi đưa BĐS vào sử dụng
b. Đánh giá hiệu quả trước khi đưa BĐS vào sử dụng
c. Điều tra khảo sát khách hàng
d. Điều tra, đánh giá bản vẽ thiết kế BĐS
54. Mục tiêu khi sử dụng phương pháp POE của người quản lý BĐS:
a. Nghiên cứu, đánh giá thị trường BĐS
b. Đánh giá và phát hiện những tồn tại cần khắc phục sau khi BĐS đưa vào vận hành
c. Đánh giá và phát hiện những tồn tại cần khắc phục trước khi BĐS đưa vào vận hành
d. Triển khai các kế hoạch quản lý BĐS hiệu quả hơn
55. Để đánh giá một BĐS trên diện rộng với đối tượng khảo sát là lớn, nhà quản lý BĐS nêna. Phỏng vấn trực tiếp
b. Phát phiếu điều tra khảo sát
c. Yêu cầu nhân viên tự đi khảo sát
d. Tự mình khảo sát để đưa ra đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế
e. Phát phiếu điều tra khảo sát là phương pháp hiệu quả nhất để đánh giá một
BĐStrên diện rộng với đối tượng khảo sát là lớn. Phương pháp này giúp nhà quản
lý BĐS thu thập được ý kiến của nhiều người một cách nhanh chóng và thuận tiện.
f. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cũng có thể được sử dụng, nhưng phương pháp
này tốn kém hơn và tốn nhiều thời gian hơn. Phương pháp yêu cầu nhân viên tự
đi khảo sát cũng có thể được sử dụng, nhưng phương pháp này có thể dẫn đến
sai lệch do sự chủ quan của nhân viên. Phương pháp tự mình khảo sát để đưa ra lOMoARcPSD| 38841209
đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế chỉ phù hợp với trường hợp đối tượng khảo sát là nhỏ. g.
56. Để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành, người quản lý BĐS chuyên nghiệp sử
dụngphương pháp nào sau đây để điều tra, khảo sát và đánh giá a. SWOT b. Benchmark c. POE d. Thống kê Đáp án đúng là c. POE.
POE là viết tắt của Performance Observation and Evaluation, là phương pháp điều tra,
khảo sát và đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành. Phương pháp này bao gồm các bước sau: •
Thu thập thông tin: Thu thập thông tin về toà nhà, bao gồm các thông tin về cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị, dịch vụ, nhân sự, tài chính,... •
Khảo sát: Khảo sát thực tế toà nhà, bao gồm khảo sát các yếu tố về chất lượng, hiệu quả, an toàn,... •
Đánh giá: Đánh giá hiện trạng toà nhà dựa trên các tiêu chí đã được xác định trước.
Phương pháp POE là phương pháp hiệu quả để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang
vận hành. Phương pháp này giúp người quản lý BĐS chuyên nghiệp xác định được các
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của toà nhà, từ đó có những biện pháp cải thiện phù hợp.
Các phương pháp khác như SWOT, Benchmark, Thống kê cũng có thể được sử dụng
để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành. Tuy nhiên, các phương pháp này
thường mang tính tổng quát hơn, không tập trung vào việc đánh giá chi tiết từng yếu tố của toà nhà. e.
57. Sau khi thu thập các kết quả từ phương pháp POE, người quản lý BĐS chuyên nghiệp cần triển khai ngay:
a. Sửa chữa và nâng cấp những hỏng hóc trong hệ thống toà nhà
b. Tiếp tục nghiên cứu những vấn đề tồn tại
c. Phản hồi và cảm ơn khách hàng đã góp ý
d. Tiếp tục triển khai phương pháp POE e.
58. Yếu tố quyết định sự thành công khi đấu thầu quản lý dự án BĐS lOMoARcPSD| 38841209
a. Danh tiếng của công ty quản lý
b. Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản
c. Kế hoạch quản lý khả thi dựa trên chi phí hiệu quả d. Thời gian nộp
59. Vai trò của nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho chủ sở hữu
b. Cân bằng lợi ích giữa chủ sở hữu và khách hàng
c. Tối đa hoá lợi ích cho Ban quản lý
d. Tối đa hoá lợi ích cho khách hàng
60. Câu nào dưới đây là nguyên tắc cơ bản của Marketing BĐS
a. Bạn có thể đánh lừa khách hàng ở một khoàng thời gian nhất định
b. Bạn có thể đánh lừa khách hàng trong tất cả các khoảng thời gian
c. Đầu tư tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tư tiền vào cải thiện và phát triển BĐS
d. Nguồn lực tốt nhất của việc kinh doanh là khách hàng hiện tại của bạn
e. Bạn có thể đánh lừa khách hàng ở một khoảng thời gian nhất định là một quan
điểm sai lầm. Khách hàng có thể bị đánh lừa trong một thời gian ngắn, nhưng về
lâu dài, họ sẽ nhận ra và quay lưng lại với doanh nghiệp.
f. Bạn có thể đánh lừa khách hàng trong tất cả các khoảng thời gian là một quan
điểm cực đoan và không thể thực hiện được. Khách hàng ngày càng thông minh
và nhạy bén, họ có thể dễ dàng nhận ra những thông tin sai lệch.
g. Đầu tư tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tư tiền vào cải thiện và phát triển BĐS
là một quan điểm sai lầm. Marketing là một công cụ quan trọng để thu hút khách
hàng, nhưng nó không thể thay thế việc cải thiện và phát triển BĐS. Một sản
phẩm BĐS chất lượng tốt sẽ luôn thu hút khách hàng, ngay cả khi không được quảng cáo rầm rộ.
61. Ý nào dưới đây là nguyên tắc lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng:
a. Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá cạnh tranh nhất
b. Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá rẻ nhất
c. Khách hàng lựa chọn sản phẩm tốt nhất không quan tâm đến giá
d. Khách hàng lựa chọn sản phẩm với giá rẻ nhất thị trường
e. Khách hàng tiềm năng khi lựa chọn BĐS thường sẽ cân nhắc giữa chất
lượng và giá cả. Họ muốn sở hữu những sản phẩm tốt nhất, nhưng cũng
muốn mua được với giá hợp lý. Do đó, họ sẽ lựa chọn những sản phẩm có
chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh.
62. Một chiến lược nhằm tăng danh tiếng cho BĐS cần phải được thực hiện: a. Khi cung BĐS đó lớn
b. Khi tỷ lệ chỗ trống lớn
c. Trong thị trường ổn định lOMoARcPSD| 38841209
d. Khi sức ép khách hàng lớn
63. Phát biều nào dưới đây là đúng khi đề cập đến chiến lược marketing BĐS a.
Loại hình BĐS được xúc tiến không có ảnh hưởng lớn đến việc thiết kế một chiến lược marketing
b. Mỗi loại hình BĐS đòi hỏi một chiến lược quản cáo nhất định để thu hút khách hàng tiềm năng
c. Nếu một chiến lược marketing được mô tả một cách hợp lý thì người quản lý không cần phải điều
chình tiền thuê theo các dao động của thị trường
d. Các BĐS mới đòi hỏi chiến lược quản cáo ít có các hoạt động ban đầu hơn là các toà nhà được
xáy dựng với khách hàng hiện tại
e. Loại hình BĐS là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc thiết kế một chiến
lược marketing. Mỗi loại hình BĐS có những đặc điểm riêng, từ đó đòi hỏi những
chiến lược marketing khác nhau để thu hút khách hàng tiềm năng.
f. Ví dụ, đối với các dự án nhà ở, chiến lược marketing thường tập trung vào việc
nhấn mạnh các yếu tố như vị trí, tiện ích, giá cả,... Đối với các dự án văn phòng,
chiến lược marketing thường tập trung vào việc nhấn mạnh các yếu tố như thiết
kế, diện tích, dịch vụ,... g.
64. Phương tiện truyền thông quảng cáo phổ biến nhất ở Việt Nam với phân khúc BĐS nhà ở: a. Quảng cáo trên Facebook b. Quảng cáo trên tivi c. Quảng cáo rao vặt d. Gửi thư trực tiếp
e. Theo khảo sát của Savills Việt Nam, quảng cáo trên tivi là phương tiện truyền thông
quảng cáo phổ biến nhất ở Việt Nam với phân khúc BĐS nhà ở. Lý do là vì tivi là
phương tiện truyền thông đại chúng có phạm vi tiếp cận rộng, có thể tiếp cận được
nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng. f.
65. Hoạt động nào dưới đây là quan trọng nhất khi quảng cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng:
a. Xem xét khả năng tài chính của khách hàng
b. Gọi và hẹn gặp khách hàng
c. Kiểm tra kỹ các danh mục BĐS trước khi quảng cáo
d. Lựa chọn thời gian quảng cáo
e. Hoạt động quan trọng nhất khi quảng cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng là
Kiểm tra kỹ các danh mục BĐS trước khi quảng cáo. Điều này giúp đảm bảo rằng
các thông tin về BĐS được quảng cáo là chính xác, đầy đủ và hấp dẫn đối với khách hàng tiềm năng. f.
66. Khi một khách hàng tiềm năng đến văn phòng do bị tác động bởi các nỗ lực marketing thìnhiệm
vụ của người quản lý: lOMoARcPSD| 38841209
a. Đề xuất khách hàng ký kết hợp đồng ngay
b. Để khách hàng tự mình đi thăm quan BĐS
c. Tóm tắt lại các lợi ích mà BĐS đem lại cho khách hàng và giải đáp các thắc mắc
d. Yêu cầu khách hàng suy nghĩ thêm
67. Trong marketing BĐS, chi phí để có một khách hàng mới gấp …. lần để giữ chân một khách hàng cũ a. 2 lần b. 5 lần c. 7 lần d. 9 lần
e. Theo nghiên cứu của Cục quản lý các doanh nghiệp nhỏ cùng với Phòng
Thương mại Hoa Kỳ, chi phí để có được một khách hàng mới tốn gấp 5-7 lần so
với chi phí duy trì khách hàng hiện có.
f. Vì vậy, trong marketing BĐS, chi phí để có một khách hàng mới gấp 5 lần để giữ chân một khách hàng cũ. g.
68. Phương tiện truyền thông quảng cáo nào hữu hiệu nhất, và tốn ít chi phí nhất a. Quảng cáo rao vặt
b. Quảng cáo truyền miệng
c. Quàng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng
d. Quảng cáo trên tạp chí
e. Quảng cáo truyền miệng là hình thức quảng cáo dựa trên sự lan truyền
thông tin từ người này sang người khác. Phương thức này rất hiệu quả, bởi
nó tác động trực tiếp đến tâm lý của người tiêu dùng. Khi một người được
bạn bè, người thân giới thiệu về một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, họ sẽ
có xu hướng tin tưởng và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đó hơn.
69. Khi đàm phán hợp đồng thuê BĐS, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a. Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, là liệu anh ta có thích bất động sản này hay không để biết được phản ứng
tích cực và tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng “ anh hãy suy nghĩ thêm”
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. Kỹ thuật để kết thúc thành công một cuộc đàm phán hợp đồng thuê BĐS là Tóm
tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng như thế nào. Điều này giúp khách hàng thấy được giá trị của sản
phẩm và có động lực để ký hợp đồng. lOMoARcPSD| 38841209 f.
70. Đánh giá người thuê tiềm năng dựa trên yếu tố nào sau đây a. Quốc tịch b. Trình độ học vấn
c. Lịch sử thuê BĐS trước đây d. Ngoại hình, tính cách
e. Đây là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá khả năng thanh toán của người
thuê. Nếu người thuê có lịch sử thuê BĐS tốt, họ thường sẽ trả tiền thuê
đúng hạn và không gây ra những rắc rối cho chủ nhà.
71. Ý nào sau đây trong hợp đồng thuê có thể gây tranh cãi kiện tụng sau này:
a. Giá thuê BĐS tạm tính là 10.000.000 VNĐ (Mười triệu việt nam đồng)/1 tháng
b. Khách hàng cần tuân thủ các nội quy bên trong toà nhà
c. Khách hàng phải có ý thức bảo vệ tài sản chung
d. Khách hàng phải đền bù trong trường hợp làm tổn hại đến BĐS
e. Ý Khách hàng phải đền bù trong trường hợp làm tổn hại đến BĐS có thể gây
tranh cãi kiện tụng sau này vì nó không rõ ràng về mức độ tổn hại, cách thức đền
bù, và thời hạn đền bù.
f. Ví dụ, nếu khách hàng làm vỡ một chiếc đèn trong căn hộ, thì mức độ tổn hại là
bao nhiêu? Làm thế nào để xác định mức độ tổn hại? Khách hàng phải đền bù
toàn bộ giá trị của chiếc đèn hay chỉ đền bù một phần? Khách hàng phải đền bù
ngay lập tức hay có thể được hoãn lại?
g. Nếu các vấn đề này không được giải quyết rõ ràng trong hợp đồng, thì có thể
dẫn đến tranh cãi giữa chủ nhà và khách hàng. Trong trường hợp này, tòa án có
thể phải đưa ra phán quyết, nhưng phán quyết của tòa án có thể không làm hài lòng cả hai bên. h.
72. Tất cả các yếu tố sau đây quyết định khi nào thì đưa ra ưu đãi, ngoại trừ
a. Vị trí chiến lược và khả năng tài chính của chủ sở hữu
b. Cạnh tranh trên thị trường
c. Tính cấp thiết về như cầu di chuyển của khách hàng
d. Điều kiện tài chính của khách hàng tiềm năng
73. Người quản lý có thể tạo thuận lợi cho các thoả thuận trong hợp đồng bằng cách:
a. Khuyến khích khách hàng tiềm năng và chủ sở hữu phối hợp cùng nhau và thảo luận các vấn đề quan trọng
b. Ngăn chặn luát sư các bên tham gia vào quá trình thương lượng
c. Đưa ra BĐS cho hai khách hàng tiềm năng cùng một lúc
d. Cho khách hàng xem xét BĐS mà không cần phải đi theo
e. Người quản lý có thể tạo thuận lợi cho các thoả thuận trong hợp đồng bằng cách
khuyến khích khách hàng tiềm năng và chủ sở hữu phối hợp cùng nhau và thảo lOMoARcPSD| 38841209
luận các vấn đề quan trọng. Điều này giúp đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ
nhu cầu và mong muốn của nhau, từ đó có thể đưa ra các thỏa thuận phù hợp. f.
74. Thu nhập của người thuê cao có nghĩa là làm tăng…. cho chủ sở hữu a. Chi phí quảng cáo b. Chi phí sử dụng c. Giá trị BĐS d. Các khoản nợ xấu
75. Việc thiết lập mối quan hệ với người thuê thường được thiết lập bằng việc
a. Tổ chức tiệc chào đón khách hàng
b. Tham gia việc kiểm tra tài sản trước khi người thuê chuyển đến
c. Kết nối với người thuê dựa trên các mối quan hệ xã hội
d. Tiến hành các cuộc thảo luận và gặp gỡ người thuê
76. Hệ thống camera, CCTV, âm thanh P/A, mạng Lan là hệ thống… toà nhà a. Điện nặng b. Điện nhẹ c. Chiếu sáng
d. Hệ thống cấp thoát nước
77. Tủ điện, hệ thống chiếu sáng là hệ thống…toà nhà a. Điện nặng b. Điện nhẹ c. Dự phòng d. Thông minh
78. Công tác bảo trì bảo dưỡng là công việc của mảng a. PM b. FM c. PM và FM d. Chăm sóc khách hàng
79. Mục tiêu của công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật a. Ngăn ngừa rủi ro
b. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật vận hành ổn định
c. Tăng tuổi thọ của hệ thống d. Tất cả các ý trên
80. Công việc làm sạch toà nhà hàng ngày được gọi là:
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
81. Việc thay thế bộ lọc không khí hay kiểm tra hệ thống bơm nước thường xyên được gọi là: lOMoARcPSD| 38841209
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Vảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
82. Khi ngân quỹ không đủ thì các nhà quản lý bất động sản có thể tạm thời dừng bảo trì trong một
thời gian ngắn, đây được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
83. Việc thay thế bóng đèn bị cháy ở sảnh được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
84. Vệ sinh lưới lọc điều hoà được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
85. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà nhằm mục đích
a. Ngăn ngừa rủi ro và hạn chế tối đa các trường hợp phải sửa chữa khẩn cấp
b. Giảm chi phí vận hành toà nhà
c. Giảm tải khối lượng công việc cho nhân viên kỹ thuật d. Tất cả các ý trên
86. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà đem lại lợi ícha. Chủ sở hữu b. Khách hàng c. Ban quản lý toà nhà d. Cả 3 ý trên
87. Chức năng của các hệ thống kỹ thuật trong tòa nhà sẽ dần bị biến đổi, các thiết bị sẽ bị hao mòn,
và hư hỏng ….. là yêu cầu cần thiết để tránh sự cố xảy ra
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
88. Quy trình quản lý rủi ro trong vận hành BĐS là gì:
a. Quy trình xác định, phân tích và chấp nhận hoặc hạn chế những nguy cơ tiềm ẩn trong quản lý BĐS lOMoARcPSD| 38841209
b. Các giải pháp nhằm hạn chế thiệt hại khi rủi ro xảy ra
c. Quy trình đánh giá mức độ thiệt hại và chi phí cần có để khắc phục rủi ro
d. Việc xây dựng các kế hoạch để phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra
89. Khi khách hàng phàn nàn về chất lượng dịch vụ trong toà nhà, người quản lý BĐS cần:
a. Xử phạt ngay bộ phận phụ trách mảng dịch vụ đó
b. Cảm ơn khách hàng về sự góp ý và hứa sẽ khắc phục
c. Cảm ơn khách hàng về sự góp ý và tìm hiểu nguyên nhân cũng như phương án xử lý nếu phàn nàn đó là đúng
d. Hoàn toàn tảng lờ coi như không có chuyện gì xảy ra
90. Người quản lý BĐS coi những góp ý của khách hàng về công tác quản lý vận hành như:
a. Tư liệu quý báu để hoàn thiện chất lượng dịch vụ
b. Bình thường vì quản lý BĐS lúc nào chả nhận được những ý kiến phàn nàn
c. Cơ hội để khiển trách nhân viên
d. Quan điểm của mỗi người là khác nhau và cũng không cần chú trọng lắm
91. Rủi ro nguy hiểm nhất và gây thiệt hại nặng nề nhất trong BĐS cao tầng ở Việt Nam a. Rủi ro cháy nổ b. Rủi ro dịch bệnh c. Rủi ro kẹt thang máy d. Rủi ro trộm cắp
92. Trong trường hợp xảy ra hoả hoạn, người quản lý BĐS cần cảnh báo khách hàng không nên:
a. Sử dụng thang máy để thoát hiểm
b. Sử dụng cầu thang bộ để thoát hiểm
c. Sử dụng khăn ướt để trùm đầu và mặt khi băng qua những chố có khói
d. Kiểm tra nhiệt độ cánh cửa trước khi thoát hiểm
93. Trong trường hợp kẹt thang máy, người quản lý BĐS cần cảnh báo khách hàng không nên:
a. Bấm nút gọi cứu hộ trên bảng điều khiển thang máy
b. Giữ bình tĩnh và tìm cách để thoát ra
c. Dùng giày hoặc vật cứng gõ vào thang máy để thu hút sự chú ý bên ngoài
d. Nhảy cao liên tục trong thang máy
94. Khi đám cháy xuất phát từ tầng hầm, người quản lý BĐS cần thông báo để khách hàng:
a. Chạy vào thang máy để thoát hiểm
b. Chạy xuống cầu thang bộ để xuống sảnh toà nhà và thoát hiểm
c. Nhảy ra khỏi cửa sổ khi lực lượng ứng cứu chưa đến
d. Chạy ngược lên trên cầu thang bộ để lên sân thượng toà nhà và chờ đợi sự ứng cứu
95. Khi đám cháy xuất phát từ tầng thượng, người quản lý BĐS cần thông báo để khách hàng:
a. Chạy vào thang máy để thoát hiểm
b. Chạy xuống cầu thang bộ để xuống sảnh toà nhà và thoát hiểm
c. Nhảy ra khỏi cửa sổ khi lực lượng ứng cứu chưa đến
d. Chạy ngược lên trên cầu thang bộ để lên sân thượng toà nhà và chờ đợi sự ứng cứu lOMoARcPSD| 38841209
96. Khi bảng điện trong căn hộ bị chập gây cháy, người quản lý BĐS cần tư vấn khách hàng khôngnên sử dụng a. Bình cứu hoả b. Nước c. Cát d. Vật liệu chữa cháy
97. Loại khí nào có trong bình chữa cháy đồng thời là chất chữa cháy a. CO2 b. O2 c. N2 d. CL2
98. Bể chứa dầu của toà nhà xảy ra hoả hoạn, người quản lý BĐS muốn dập lửa không được sửdụng:
a. Chất chữa cháy dạng bột khô
b. Chất chữa cháy dạng khí nén CO2 c. Nước
d. Chất chữa cháy dạng bọt Foam
99. Khi dự báo thời tiết sắp có mưa to chắc chắn gây ngập tầng hầm, người quản lý BĐS cần
làmđiều gì đầu tiên để đảm bảo không gây thiệt hại cho khách hàng
a. Thông báo trên loa công cộng để khách hàng di dời ô tô ra khỏi tầng hầm
b. Kiểm tra hệ thống bơm để đảm bảo chúng vẫn hoạt động tốt
c. Yêu cầu nhân viên toà nhà chuẩn bị các bao cát để tránh nước tràn vào hầm
d. Ngừng việc sử dụng thang máy
100. Khi phát hiện một vali hoặc túi xách nghi bên trong chứa bom hoặc mìn, người quản lý BĐScần:
a. Gọi ngay cho cơ quan chức năng và phong toả hiện trường
b. Tiến hành mở ngay vali hoặc túi xách để kiểm tra xem nghi ngờ của mình đúng hay sai
c. Yêu cầu nhân viên mang vali hoặc túi xách ra khỏi khu vực của toà nhà và gọi cho cơ quan chức năng
d. Yêu cầu khách hàng trong toà nhà ở nguyên tại chỗ và không di chuyển cho đến khi có thông báo mới
101. Giải pháp ngăn ngừa dịch bệnh (Covid 19) trong các toà nhà chung cư, loại trừ:
a. Phun khử khuẩn ở các khu vực công cộng trong toà nhà
b. Yêu cầu khách và cư dân ra vào toà nhà phải đeo khẩu trang và khử khuẩn ở tay
c. Yêu cầu tất cả cư dân phải tiêm phòng ngừa covid đầy đủ
d. Yêu cầu cư dân không nói chuyện tại khu vực công cộng 102. BMS là:
a. Hệ thống quản lý qoà nhà thông minh
b. Hệ thống quản lý dữ liệu trong toà nhà
c. Hệ thống quản lý thang máy lOMoARcPSD| 38841209
d. Hệ thống quản lý điện năng 103. Smart city là: a. Khu đô thị thông minh b. Toà nhà thông minh c. Căn hộ thông minh d. Tất cả các ý trên TÌNH HUỐNG
TH1. Dưới tác động của dịch Covid, nhiều khách hàng thuê văn phòng tại tòa nhà Keangnam có mong
muốn chấm dứt hợp đồng thuê để chuyển sang địa điểm khác rẻ hơn nhằm tiết kiệm chi phí. Ban quản lý
tòa nhà và chủ đầu tư đã bàn bạc và đưa ra nhiều chính sách nhằm giữ chân khách hàng. Rất nhiều ý kiến
khác nhau đã được đề xuất nhưng tập trung chủ yếu ở quan điểm “giảm giá tiền thuê để giữ chân khách
hàng”, “miễn phí tiền thuê cho khối văn phòng trong 2 tháng 5 và 6 ”

1. Đánh giá của bạn về hai giải pháp trên.
2. Hãy đề xuất một phương án mà bạn cho là tối ưu nhất tại thời điểm này nhằm giữ chân khách hàng.
Hãy đưa ra các luận cứ để thuyết phục chủ đầu tư đồng tình với ý kiến trên.
Miễn phí hợp lý hơn nhưng là miễn luân phiên cho từng phòng
Đưa ra bất lợi cho khách: ảnh hg di dời (những thứ từng dki liên quan đến địa điểm, khách hàng ko quen
nơi giao dichj mới, dễ mất KH)
Nchuyen thông cảm cho nhau, tình hình chung
Gỉai pháp giảm giá : hợp lí hơn trong thời điểm dịch bệnh hiện tại. Vì vừa đảm bảo khách hàng
thuê với giá phù hợp với khả năng tài chình hiện tại vừa đảm bảo cho khách hàng thuê giữ được
những địa điểm tốt trong thời kì hậu dịch bệnh

Gỉai pháp miễn phí : vẫn sẽ khiến cho khách hàng dễ rời bỏ. Vì sau 2 tháng 5,6 nếu dịch bệnh không
đi xuống và có diễn biến tệ hơn thì họ vẫn sẽ lựa chọn cách chấm dứt hợp đồng hiện tại
Phương pháp đề xuất : giảm giá tiền thuê cho khách hàng 2 tháng đầu dịch bệnh, nhưng để đảm
bảo nguồn tài chính chúng ta sẽ cho giảm tiền phòng xen kẽ theo tầng từng tháng tiếp theo. Hỗ trợ
cho nhóm văn phòng xây dựng khu vực làm việc đảm bảo an toàn phòng dịch, cho lắp những miếng
chắn giữa các bàn làm việc với nhau, thiết lập dịch vụ vận chuyển thức ăn cho từng văn phòng,
đảm bảo không tiếp xúc nhiều.
Luận cứ thuyết phục :
TH2. Vào khoảng 5h30 chiều, bộ phận giám sát dịch vụ của chung cư cao cấp A nhận được tin báo từ tổ
bảo vệ về tình huống có một cư dân say xỉn đỗ xe ô tô ngay tại lối ra vào của tầng hầm gây bức xúc cho
nhiều cư dân khác. Bộ phận giám sát dịch vụ đã yêu cầu đồng chí bảo vệ tại chốt trực đó lấy khóa xe của
cư dân đó và đánh xe xuống tầng hầm, đồng thời cử thêm hai đồng chí tại chốt trực gần đó tới hỗ trợ, chụp
ảnh để làm biên bản và đưa cư dân say xỉn đó về Ban quản lý tòa nhà. Trên đường đi về ban quản lý, giữa
cư dân đó và bảo vệ có xảy ra xô xát nhẹ.
1. Đánh giá của bạn về cách xử lý tình huống trên của bộ phận giám sát dịch vụ. Hãy đưa ra các giả
định về những rủi ro có thể xảy ra.
2. Theo bạn, đâu là giải pháp tối ưu để xử lý tình huống trên
TH3. Tại sảnh lễ tân của tòa nhà văn phòng hạng A có hai người của Hội người mù Việt Nam “một trong
hai người là người tàn tật” đến xin lễ tân cho phép họ lên các khối văn phòng để bán tăm và bút. Nhân viên
lễ tân đã giải đáp rằng theo nội quy của khối văn phòng thì điều này là không được phép và nhẹ nhàng mời
họ ra ngoài để không ảnh hưởng đến công việc. Nhưng hai người đó nhất quyết không rời đi và cố gắng van lOMoARcPSD| 38841209
xin cho đến khi có hai đồng chí bảo vệ xách nách và đưa ra tận ngoài cổng của Tòa nhà dưới sự chứng kiến
của rất nhiều người trong và ngoài tòa nhà.
1. Theo bạn, với cách thức xử lý trên, những rủi ro mà ban quản lý tòa nhà có thể sẽ gặp phải là gì?
2. Hãy trình bày quan điểm của bạn để xử lý tình huống trên với vai trò là giám đốc quản lý tòa nhà.
TH4. Trong thời gian tuần tra tại khu vực tầng hầm, bảo vệ có nhặt được một cặp sách trong đó có rất
nhiều tài liệu và một cọc tiền 300.000.000
(ba trăm triệu đồng chẵn). Đồng chí bảo vệ đó đã bàn giao lại
chiếc cặp đó cho đơn vị quản lý tòa nhà và quay trở lại ngay vị trí chốt trực (không ký biên bản bàn
giao).
Sau đó ban quản lý đã báo cáo lên giám đốc quản lý tòa nhà và tìm kiếm người khách đã làm mất
để bàn giao lại. Giám đốc tòa nhà sau đó đã tiếp nhận vụ việc, bàn giao lại tài sản cho khách và gọi điện
cảm ơn
đồng chí bảo vệ đã có hành động rất đẹp đó.
1. Theo bạn, quy trình xử lý đồ thất lạc/ đánh rơi đó có vấn đề gì cần thay đổi hay không?
2. Nếu bạn là giám đốc quản lý tòa nhà, bạn có hành động nào khác hay không (hãy đưa ra quanđiểm
dưới giác độ nhà quản trị nhân sự
TH5. Các khách hàng nữ của khối văn phòng tầng 8 phàn nàn rất nhiều với Ban quản lý vì nhà vệ sinh liên
tục hết giấy, điều này khiến họ vô cùng bức xúc và thậm chí là có những lời nói không hay với giám đốc
quản lý tòa nhà. Vị giám đốc này cũng vô cùng tức giận và khiển trách bộ phận vệ sinh, thậm chí ra quyết
định trừ lương vì để tình huống này xảy ra không chỉ một lần. Bộ phận vệ sinh đã tăng cường giám sát và
phát hiện ra có một nhân viên nữ thường xuyên lấy giấy của nhà vệ sinh mang về khối văn phòng làm việc
của mình. Đại diện của bộ phận giám sát dịch vụ đã đến khối văn phòng đó và yêu cầu bạn nữ nhân viên đó
không lấy giấy của nhà vệ sinh nữa dưới sự chứng kiến của nhiều đồng nghiệp cùng làm chung văn phòng.
1. Theo bạn, cách làm đó của bộ phận giám sát dịch vụ có ổn thỏa hay không, có tồn tại những rủi ro tiềm ẩn nào hay không?
2. Hãy đề xuất một giải pháp mà bạn cho là tối ưu nhất cho tình huống trên.
TH6. Dưới tác động của dịch Covid, nhiều khách hàng thuê văn phòng tại tòa nhà Keangnam có mong
muốn chấm dứt hợp đồng thuê để chuyển sang địa điểm khác rẻ hơn nhằm tiết kiệm chi phí. Ban quản lý
tòa nhà và chủ đầu tư đã bàn bạc và đưa ra nhiều chính sách nhằm giữ chân khách hàng. Rất nhiều ý kiến
khác nhau đã được đề xuất nhưng tập trung chủ yếu ở quan điểm “giảm giá tiền thuê để giữ chân khách
hàng”, “miễn phí tiền thuê cho khối văn phòng trong 2 tháng 5 và 6 ”

1. Đánh giá của bạn về hai giải pháp trên.
2. Hãy đề xuất một phương án mà bạn cho là tối ưu nhất tại thời điểm này nhằm giữ chân khách hàng.
Hãy đưa ra các luận cứ để thuyết phục chủ đầu tư đồng tình với ý kiến trên.