Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Bất động sản đầu tư có đáp án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Bất động sản đầu tư có đáp án với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

Trường:

Học viện Tài chính 292 tài liệu

Thông tin:
14 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Bất động sản đầu tư có đáp án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Bất động sản đầu tư có đáp án với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

196 98 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|38841209
BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – IPSAS 16
Câu 1: Bất động sản đầu tư của đơn vị công được trình bày trên báo cáo tình hình
tài chính, trong phần:
a. Tài sản dài hạn
b. Tài sản ngắn hạn
c. Nợ phải trả
d. Vốn chủ sở hữu
Câu 2: Có những khoản mục dưới đây:
1. Đất đơn vị mua về chờ tăng giá để bán
2. Toà nhà đơn vị sở hữu dùng để cho thuê hoạt động
3. Toà nhà đơn vị sở hữu được sử dụng nhằm cung cấp dịch vụ công
4. Toà nhà đơn vị thuê tài chính được sử dụng để cho đơn vị khác thuê lạidưới
hình thức thuê hoạt động
Những khoản mục được xác định là bất động sản đầu tư bao gồm:
A. 1; 2; 4
B. 1; 3; 4
C. 3
D. 1; 2; 3; 4
Câu 3: Sau khi ghi nhận ban đầu, bất động sản đầu tư được xử lý theo mô hình:
a. Giá gốc
b. Giá trị hợp lý
c. Giá gốc và giá trị hợp lý
d. Đánh giá lại
Câu 4: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sdụng thành bất động sản đầu
dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp đối với bất động
sản đầu tư.
lOMoARcPSD|38841209
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là Giá trị hợp lý
A. 200,000
B. 180.000
C. 300.000
D. 80.000
Câu 5: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sdụng thành bất động sản đầu
dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của tnhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản
đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận Giá trị còn lại của
tài sản :
GTCL: 300.000 120.000 = 180.000
A. 200,000
B. 180.000
C. 300.000
D. 80.000
Câu 6: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sdụng thành bất động sản đầu
dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động
sản đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mc đích sử dụng là:
300.000 120.000 = 180.000
200.000 180.000 = 20.000
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Thâm hụt 100.000
lOMoARcPSD|38841209
Câu 7: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sdụng thành bất động sản đầu
dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản
đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là:
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Thâm hụt 100.000
Câu 8: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sdụng thành bất động sản đầu
dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của tnhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động
sản đầu tư.
Chi phí được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại thời điểm chuyển
thành bất động sản đầu tư là: thặng dư (thu nhập)
FV = 150.000
CA = 300.000 120.000 = 180.000
CL đánh giá lại TS = 180.000 – 150.000 = 30.000
A. 20.000
B. 0
C. 100.000
D. 30.000
Câu 9: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sdụng thành bất động sản đầu
dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu 190.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp đối với bất động
sản đầu tư.
lOMoARcPSD|38841209
Chi phí (thâm hụt) được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại thời
điểm chuyển thành bất động sản đầu tư là:
A. 10.000
B. 0
C. 180.000
D. 300.000
Dẫn đến một khoản thặng dư bằng 10.000 chứ không phải chi phí bằng
10.000
Câu 10: Đơn vcông chuyển toà nhà đang được ghi nhận hàng tồn kho sang
bất động sản đầu dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà 100.000,
giá hợp của 120.000. Đơn vị sử dụng hình ggốc để kế toán bất động
sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là:
A. 100,000
B. 120.000
C. 20.000
D. 0
Câu 11: Đơn vcông chuyển toà nhà đang được ghi nhận hàng tồn kho sang
bất động sản đầu dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà 100.000,
giá hợp của 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá hợp để kế toán bất
động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là:
A. 100,000
B. 120.000
C. 20.000
D. 0
Câu 12: Đơn vcông chuyển toà nhà đang được ghi nhận hàng tồn kho sang
bất động sản đầu dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà 100.000,
lOMoARcPSD|38841209
giá hợp của 120.000. Đơn vị sử dụng hình giá hợp để kế toán bất
động sản đầu tư.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là:
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Không ghi nhận
Câu 13: Đơn vcông chuyển toà nhà đang được ghi nhận hàng tồn kho sang
bất động sản đầu dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà 100.000,
giá hợp của 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá gốc để kế toán bất động
sản đầu tư.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mc đích sử dụng là:
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Không ghi nhận
Câu 14 + 15 + 16: Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng
thành bất động sản đầu dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà
được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu
hao 20%/năm. Giá hợp của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản
đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư.
Câu 14: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận tại ngày 1/1/20x3
là:
A. 150.000
B. 120.000
C. 180.000
D. 300.000
lOMoARcPSD|38841209
Câu 15: Chi phí (thâm hụt) được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại
thời điểm chuyển mục đích sử dụng là:
Khấu hao lũy kế: 2 x (300.000 x 20%) = 120.000
GTCL: 300.000 120.000 = 180.000
CL đánh giá lại TS = Giá hợp lý – GTCL = 150.000 180.000 = 30.000
A. 150.000
B. 60.000
C. 180.000
D. 30.000
Câu 16: Bút toán ghi sổ khi chuyển PPE thành IP là:
A. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK HMLK: 120.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 30.000
Có TK PPE: 300.000
B. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi pdo đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 150.000
TK PPE: 300.000
C. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 30.000
Có TK PPE: 180.000
D. Nợ TK IP: 180.000
Nợ TK HMLK: 120.000
Có TK PPE: 300.000
Câu 17 + 18: Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng
thành bất động sản đầu dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà
lOMoARcPSD|38841209
được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lkhấu
hao 20%/năm. Giá hợp của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản
đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư.
Câu 17: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận tại ngày 1/1/20x3
là:
A. 180.000
B. 300.000
C. 150.000
D. 120.000
Câu 18: Bút toán ghi sổ khi chuyển PPE thành IP là:
A. Nợ TK IP: 180.000
Nợ TK HMLK: 120.000
Có TK PPE: 300.000
B. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS: 150.000
Có TK PPE: 300.000
C. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS: 30.000
Có TK PPE: 180.000
D. Nợ TK IP: 180.000
Có TK PPE: 180.000
Câu 19: Có các nhận định sau đây về bất động sản đầu tư: (1,2,3)
1. Đơn vị không khấu hao đối với bất động sản đầu tư nếu kế toán bất động sản
đầu tư theo mô hình giá hợp lý => Đúng
lOMoARcPSD|38841209
2. Phần chênh lệch giá tăng lên trong thời gian đơn vị nắm giữ bất động sản đầu
được hạch toán vào thu nhập (thặng dư) trong kỳ nếu đơn vị áp dụng mô
hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu => Đúng
3. Phần chênh lệch giá giảm xuống trong thời gian đơn vị nắm giữ bất động
sảnđầu tư được hạch toán vào chi phí (thâm hụt) trong kỳ nếu đơn vị áp dụng
mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư => Đúng
4. Bất động sản đầu sau khi ghi nhận ban đầu chỉ được kế toán theo mô hìnhgiá
gốc => Sai
Câu 20 + 21: Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá
hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý với
bất động sản đầu tư.
Câu 20: Giá trị của bất động sản được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính
ngày 31/12/20x1 là:
A. 120.000
B. 100.000
C. 20.000
D. Không ghi nhận
Câu 21: Thặng dư/ thâm hụt trong kỳ là:
A. 20.000
B. 100.000
C. 120.000
D. 0
Câu 22 + 23: Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá
hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá gốc với bất
động sản đầu tư.
Câu 22: Giá trị của bất động sản được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính
ngày 31/12/20x1 là:
A. 100.000
lOMoARcPSD|38841209
B. 120.000
C. 20.000
D. 0
Câu 23: Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi nhận trên báo cáo kết
quả hoạt động ca năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x1 là:
A. 0
B. Thặng dư 20.000
C. Thâm hụt 20.000
D. Thặng dư 120.000
Câu 24: Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá hợp
của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn váp dụng mô hình giá hợp lý với bất
động sản đầu tư.
Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt
động của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x1 là:
A. 0
B. Thặng dư 20.000
C. Thâm hụt 20.000
D. Thặng dư 120.000
Câu 25 + 26 + 27: Đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng, nguyên giá của
toà nhà 1.000.000. Cùng ngày mua, một (01) trong 10 tầng của toà nhà được
chuyển sang cho thuê hoạt động. Giả định các tầng có giá trị như nhau.
Câu 25: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là: 1 tầng
1.000.000/10
A. 100.000
B. 900.000
C. 1.000.000
D. 800.000
Câu 26: Giá trị ban đầu của PPE được ghi nhận là: 9 tầng còn lại
lOMoARcPSD|38841209
A. 100.000
B. 900.000
C. 1.000.000
D. 800.000
Câu 27: Bút toán ghi sổ là:
A. Nợ PPE: 900.000
Nợ IP: 100.000
Có Vốn bằng tiền: 1.000.0000
B. Nợ PPE: 100.000
Nợ IP: 900.000
Có Vốn bằng tiền: 1.000.0000
C. Nợ PPE: 900.000
Có Vốn bằng tiền: 900.0000
D. Nợ IP: 900.000
Có Vốn bằng tiền: 900.0000
Câu 28: Ngày 1/1/20x1, đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng. Nguyên giá
của toà nhà 1.000.000, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 20 năm. XYZ sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Ngày 31/12/20x5, XYZ quyết định
chuyển 2 tầng của toà nhà sang cho đơn vị khác thuê hoạt động. Giá hợp của
toà nhà ngày 31/12/20x5 1.200.000. Đơn vị áp dụng hình giá hợp đối với
bất động sản đầu tư. Giả định các tầng có giá trị như nhau.
Giá trị của bất động sản đầu được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính
của đơn vị ngày 31/12/20x5 là:
1.200.000/10 = 120.000
120.000 x 2 = 240.000
A. 1.200.000
lOMoARcPSD|38841209
B. 240.000
C. 960.000
D. 200.000
Câu 29: Đơn vị công lập XYZ mua bất động sản đầu ngày 1/1/20x1, thanh toán
trả chậm ngày 31/12/20x1 với số tiền 121.000. Lãi suất vay hiệu lực
10%/năm.
Giá trị ban đầu của bất động sản được xác định là:
Quy về giá trị hiện tại của tiền: 121.000/(1+12%)^1 = 110.000
A. 110.000
B. 121.000
C. 133.100
D. 12.100
Câu 30: Đơn vị công lập XYZ mua bất động sản đầu ngày 1/1/20x1, thanh toán
trả chậm ngày 31/12/20x2 với số tiền 121.000. Lãi suất vay hiệu lực
10%/năm.
Giá trị ban đầu của bất động sản được xác định là:
Quy về giá trị hiện tại của tiền: 121.000/(1+12%)^2 = 100.000
A. 100.000
B. 121.000
C. 110.000
D. 146.410
Câu 31: Ngày 1.1.20X1, đơn v công A mua một toà nhà nhằm cho đơn vị
khác thuê theo hình thức thuê hoạt động:
Giá mua: 50.000
Hoa hồng trả cho đơn vị môi giới: 800
Chi phí bảo vệ toà nhà trả trước: 200 (chi phí trả trước trong kỳ)
Giá trị ghi nhận bất động sản đầu tư là: Giá mua + chi phí liên quan
lOMoARcPSD|38841209
A. 50,800
B. 60.000
C. 50.000
D. 50.200
Đáp án A
Nợ TK IP: 50,800
Nợ TK chi phí BV trả trước: 200
Có TK vốn bằng tiền 51,000
Câu 32: Đơn vị công ABC mua một số bất động sản đầu tư theo phương thức tr
chậm. Đơn vị ABC đồng ý thanh toán mỗi năm 100.000.000 trong khoảng thời
gian 5 năm.
Giá trị ban đầu của bất động sản này là:
A. 500 tr
B. 500 tr + tiền lãi
C. PV của số tiền thanh toán mỗi năm
D. Phương án khác
Câu 33 + 34: Đơn vM thanh toán 9.000.000.000 để mua quyền sử dụng đất
nhà xưởng để cho đơn vị khác thuê hoạt động. Những tài sản này được đánh giá
theo giá thị trường một cách riêng rẽ như sau: quyền sử dụng đất;
7.000.000.000, nhà xưởng; 3.000.000.000.
Câu 33: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu quyền sử dụng đất là: Không
phải chuyển mục đích, mà là tăng do mua => ghi theo chi phí mua (số tiền bra
mua) 9tỷ/10tỷ x 7tỷ = 6,3 tỷ
A. 6,3 tỷ
B. 2,7 tỷ
C. 7 tỷ
D. 3 tỷ
Câu 34: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư là nhà xưởng là:
lOMoARcPSD|38841209
A. 6,3 tỷ
B. 2,7 tỷ
C. 7 tỷ
D. 3 tỷ
Câu 35: Ngày 1/1/20x1, đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng. Nguyên giá
của toà nhà 1.000.000, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 20 năm. XYZ sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Ngày 31/12/20x5, XYZ quyết định
chuyển 2 tầng của toà nhà sang cho đơn v khác thuê hoạt động. Giá hợp của
toà nhà ngày 31/12/20x5 là 1.200.000. Đơn vị áp dụng hình giá gốc đối với
bất động sản đầu tư. Giả định các tầng có giá trị như nhau.
Giá trị của bất động sản đầu tư được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính của
đơn vị ngày 31/12/20x5 là:
A. 750.000
B. 75.000
C. 150.000
D. 600.000
Câu 36: Ngày 1/1/20x1, đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng. Nguyên giá
của toà nhà 1.000.000, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 20 năm. XYZ sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Ngày 31/12/20x5, XYZ quyết định
chuyển 2 tầng của toà nhà sang cho đơn vị khác thuê hoạt động. Giá hợp của
toà nhà ngày 31/12/20x5 là 1.200.000.
Đơn vị áp dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư. Giả định các
tầng giá trị như nhau. Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi
nhận là thặng dư trên báo cáo kết quả hoạt động của năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/20x5 là: Đáp án: thặng dư/thâm hụt = 0
Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp đối với bất động sản đầu tư. Giả định
các tầng giá trị nnhau. Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi
lOMoARcPSD|38841209
nhận là thặng dư trên báo cáo kết quả hoạt động của năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/20x5 là:
Khấu hao lũy kế: 5 x (1.000.000/20) = 250.000
GTCL: 1.000.000/10 = 100.000
GTCL = 250.000 100.000 = 150.000
Giá hợp lý của 2 tầng tòa nhà: (1.200.000/10) x 2 = 240.000
Đáp án: Thặng dư = Giá hợp lý – GTCL = 240.000 - 150.000 = 90.000
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD| 38841209
BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – IPSAS 16
Câu 1: Bất động sản đầu tư của đơn vị công được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, trong phần: a. Tài sản dài hạn b. Tài sản ngắn hạn c. Nợ phải trả d. Vốn chủ sở hữu
Câu 2: Có những khoản mục dưới đây:
1. Đất đơn vị mua về chờ tăng giá để bán
2. Toà nhà đơn vị sở hữu dùng để cho thuê hoạt động
3. Toà nhà đơn vị sở hữu được sử dụng nhằm cung cấp dịch vụ công
4. Toà nhà đơn vị thuê tài chính được sử dụng để cho đơn vị khác thuê lạidưới
hình thức thuê hoạt động
Những khoản mục được xác định là bất động sản đầu tư bao gồm: A. 1; 2; 4 B. 1; 3; 4 C. 3 D. 1; 2; 3; 4
Câu 3: Sau khi ghi nhận ban đầu, bất động sản đầu tư được xử lý theo mô hình: a. Giá gốc b. Giá trị hợp lý
c. Giá gốc và giá trị hợp lý d. Đánh giá lại
Câu 4: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu
tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư. lOMoARcPSD| 38841209
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là Giá trị hợp lý A. 200,000 B. 180.000 C. 300.000 D. 80.000
Câu 5: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu
tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là Giá trị còn lại của tài sản :
GTCL: 300.000 – 120.000 = 180.000 A. 200,000 B. 180.000 C. 300.000 D. 80.000
Câu 6: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu
tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động
sản đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là: 300.000 – 120.000 = 180.000 200.000 – 180.000 = 20.000 A. Thặng dư 20.000 B. Thâm hụt 20.000 C. 0 D. Thâm hụt 100.000 lOMoARcPSD| 38841209
Câu 7: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu
tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản
đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là: A. Thặng dư 20.000 B. Thâm hụt 20.000 C. 0 D. Thâm hụt 100.000
Câu 8: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu
tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư.
Chi phí được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại thời điểm chuyển
thành bất động sản đầu tư là: thặng dư (thu nhập) FV = 150.000
CA = 300.000 – 120.000 = 180.000
CL đánh giá lại TS = 180.000 – 150.000 = 30.000 A. 20.000 B. 0 C. 100.000 D. 30.000
Câu 9: Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu
tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000,
giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành
bất động sản đầu tư 190.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư. lOMoARcPSD| 38841209
Chi phí (thâm hụt) được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại thời
điểm chuyển thành bất động sản đầu tư là: A. 10.000 B. 0 C. 180.000 D. 300.000
Dẫn đến một khoản thặng dư bằng 10.000 chứ không phải chi phí bằng 10.000
Câu 10: Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang
bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000,
giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá gốc để kế toán bất động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là: A. 100,000 B. 120.000 C. 20.000 D. 0
Câu 11: Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang
bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000,
giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá hợp lý để kế toán bất động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là: A. 100,000 B. 120.000 C. 20.000 D. 0
Câu 12: Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang
bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000, lOMoARcPSD| 38841209
giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá hợp lý để kế toán bất động sản đầu tư.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là: A. Thặng dư 20.000 B. Thâm hụt 20.000 C. 0 D. Không ghi nhận
Câu 13: Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang
bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000,
giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá gốc để kế toán bất động sản đầu tư.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là: A. Thặng dư 20.000 B. Thâm hụt 20.000 C. 0 D. Không ghi nhận
Câu 14 + 15 + 16: Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng
thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà
được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu
hao 20%/năm. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản
đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư.
Câu 14: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận tại ngày 1/1/20x3 là: A. 150.000 B. 120.000 C. 180.000 D. 300.000 lOMoARcPSD| 38841209
Câu 15: Chi phí (thâm hụt) được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại
thời điểm chuyển mục đích sử dụng là:
Khấu hao lũy kế: 2 x (300.000 x 20%) = 120.000
GTCL: 300.000 – 120.000 = 180.000
CL đánh giá lại TS = Giá hợp lý – GTCL = 150.000 – 180.000 = 30.000 A. 150.000 B. 60.000 C. 180.000 D. 30.000
Câu 16: Bút toán ghi sổ khi chuyển PPE thành IP là: A. Nợ TK IP: 150.000 Nợ TK HMLK: 120.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 30.000 Có TK PPE: 300.000 B. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 150.000 Có TK PPE: 300.000 C. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 30.000 Có TK PPE: 180.000 D. Nợ TK IP: 180.000 Nợ TK HMLK: 120.000 Có TK PPE: 300.000
Câu 17 + 18: Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng
thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà lOMoARcPSD| 38841209
được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu
hao 20%/năm. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản
đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư.
Câu 17: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận tại ngày 1/1/20x3 là: A. 180.000 B. 300.000 C. 150.000 D. 120.000
Câu 18: Bút toán ghi sổ khi chuyển PPE thành IP là: A. Nợ TK IP: 180.000 Nợ TK HMLK: 120.000 Có TK PPE: 300.000 B. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS: 150.000 Có TK PPE: 300.000 C. Nợ TK IP: 150.000
Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS: 30.000 Có TK PPE: 180.000 D. Nợ TK IP: 180.000 Có TK PPE: 180.000
Câu 19: Có các nhận định sau đây về bất động sản đầu tư: (1,2,3)
1. Đơn vị không khấu hao đối với bất động sản đầu tư nếu kế toán bất động sản
đầu tư theo mô hình giá hợp lý => Đúng lOMoARcPSD| 38841209
2. Phần chênh lệch giá tăng lên trong thời gian đơn vị nắm giữ bất động sản đầu
tư được hạch toán vào thu nhập (thặng dư) trong kỳ nếu đơn vị áp dụng mô
hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư => Đúng
3. Phần chênh lệch giá giảm xuống trong thời gian đơn vị nắm giữ bất động
sảnđầu tư được hạch toán vào chi phí (thâm hụt) trong kỳ nếu đơn vị áp dụng
mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư => Đúng
4. Bất động sản đầu tư sau khi ghi nhận ban đầu chỉ được kế toán theo mô hìnhgiá gốc => Sai
Câu 20 + 21: Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá
hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý với
bất động sản đầu tư.
Câu 20: Giá trị của bất động sản được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính ngày 31/12/20x1 là: A. 120.000 B. 100.000 C. 20.000 D. Không ghi nhận
Câu 21: Thặng dư/ thâm hụt trong kỳ là: A. 20.000 B. 100.000 C. 120.000 D. 0
Câu 22 + 23: Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá
hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá gốc với bất động sản đầu tư.
Câu 22: Giá trị của bất động sản được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính ngày 31/12/20x1 là: A. 100.000 lOMoARcPSD| 38841209 B. 120.000 C. 20.000 D. 0
Câu 23: Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi nhận trên báo cáo kết
quả hoạt động của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x1 là: A. 0 B. Thặng dư 20.000 C. Thâm hụt 20.000 D. Thặng dư 120.000
Câu 24: Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá hợp
lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý với bất động sản đầu tư.
Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt
động của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x1 là: A. 0 B. Thặng dư 20.000 C. Thâm hụt 20.000 D. Thặng dư 120.000
Câu 25 + 26 + 27: Đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng, nguyên giá của
toà nhà là 1.000.000. Cùng ngày mua, một (01) trong 10 tầng của toà nhà được
chuyển sang cho thuê hoạt động. Giả định các tầng có giá trị như nhau.
Câu 25: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là: 1 tầng 1.000.000/10 A. 100.000 B. 900.000 C. 1.000.000 D. 800.000
Câu 26: Giá trị ban đầu của PPE được ghi nhận là: 9 tầng còn lại lOMoARcPSD| 38841209 A. 100.000 B. 900.000 C. 1.000.000 D. 800.000
Câu 27: Bút toán ghi sổ là: A. Nợ PPE: 900.000 Nợ IP: 100.000
Có Vốn bằng tiền: 1.000.0000 B. Nợ PPE: 100.000 Nợ IP: 900.000
Có Vốn bằng tiền: 1.000.0000 C. Nợ PPE: 900.000
Có Vốn bằng tiền: 900.0000 D. Nợ IP: 900.000
Có Vốn bằng tiền: 900.0000
Câu 28: Ngày 1/1/20x1, đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng. Nguyên giá
của toà nhà là 1.000.000, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 20 năm. XYZ sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Ngày 31/12/20x5, XYZ quyết định
chuyển 2 tầng của toà nhà sang cho đơn vị khác thuê hoạt động. Giá hợp lý của
toà nhà ngày 31/12/20x5 là 1.200.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý đối với
bất động sản đầu tư. Giả định các tầng có giá trị như nhau.
Giá trị của bất động sản đầu tư được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính
của đơn vị ngày 31/12/20x5 là: 1.200.000/10 = 120.000 120.000 x 2 = 240.000 A. 1.200.000 lOMoARcPSD| 38841209 B. 240.000 C. 960.000 D. 200.000
Câu 29: Đơn vị công lập XYZ mua bất động sản đầu tư ngày 1/1/20x1, thanh toán
trả chậm ngày 31/12/20x1 với số tiền là 121.000. Lãi suất vay có hiệu lực là 10%/năm.
Giá trị ban đầu của bất động sản được xác định là:
Quy về giá trị hiện tại của tiền: 121.000/(1+12%)^1 = 110.000 A. 110.000 B. 121.000 C. 133.100 D. 12.100
Câu 30: Đơn vị công lập XYZ mua bất động sản đầu tư ngày 1/1/20x1, thanh toán
trả chậm ngày 31/12/20x2 với số tiền là 121.000. Lãi suất vay có hiệu lực là 10%/năm.
Giá trị ban đầu của bất động sản được xác định là:
Quy về giá trị hiện tại của tiền: 121.000/(1+12%)^2 = 100.000 A. 100.000 B. 121.000 C. 110.000 D. 146.410
Câu 31: Ngày 1.1.20X1, đơn vị công A mua một toà nhà nhằm cho đơn vị
khác thuê theo hình thức thuê hoạt động: Giá mua: 50.000
Hoa hồng trả cho đơn vị môi giới: 800
Chi phí bảo vệ toà nhà trả trước: 200 (chi phí trả trước trong kỳ)
Giá trị ghi nhận bất động sản đầu tư là: Giá mua + chi phí liên quan lOMoARcPSD| 38841209 A. 50,800 B. 60.000 C. 50.000 D. 50.200 Đáp án A Nợ TK IP: 50,800
Nợ TK chi phí BV trả trước: 200
Có TK vốn bằng tiền 51,000
Câu 32: Đơn vị công ABC mua một số bất động sản đầu tư theo phương thức trả
chậm. Đơn vị ABC đồng ý thanh toán mỗi năm 100.000.000 trong khoảng thời gian 5 năm.
Giá trị ban đầu của bất động sản này là: A. 500 tr B. 500 tr + tiền lãi
C. PV của số tiền thanh toán mỗi năm D. Phương án khác
Câu 33 + 34: Đơn vị M thanh toán 9.000.000.000 để mua quyền sử dụng đất và
nhà xưởng để cho đơn vị khác thuê hoạt động. Những tài sản này được đánh giá
theo giá thị trường một cách riêng rẽ như sau: quyền sử dụng đất;
7.000.000.000, nhà xưởng; 3.000.000.000.
Câu 33: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư là quyền sử dụng đất là: Không
phải chuyển mục đích, mà là tăng do mua => ghi theo chi phí mua (số tiền bỏ ra
mua) 9tỷ/10tỷ x 7tỷ = 6,3 tỷ A. 6,3 tỷ B. 2,7 tỷ C. 7 tỷ D. 3 tỷ
Câu 34: Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư là nhà xưởng là: lOMoARcPSD| 38841209 A. 6,3 tỷ B. 2,7 tỷ C. 7 tỷ D. 3 tỷ
Câu 35: Ngày 1/1/20x1, đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng. Nguyên giá
của toà nhà là 1.000.000, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 20 năm. XYZ sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Ngày 31/12/20x5, XYZ quyết định
chuyển 2 tầng của toà nhà sang cho đơn vị khác thuê hoạt động. Giá hợp lý của
toà nhà ngày 31/12/20x5 là 1.200.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá gốc đối với
bất động sản đầu tư. Giả định các tầng có giá trị như nhau.
Giá trị của bất động sản đầu tư được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính của
đơn vị ngày 31/12/20x5 là: A. 750.000 B. 75.000 C. 150.000 D. 600.000
Câu 36: Ngày 1/1/20x1, đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng. Nguyên giá
của toà nhà là 1.000.000, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 20 năm. XYZ sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Ngày 31/12/20x5, XYZ quyết định
chuyển 2 tầng của toà nhà sang cho đơn vị khác thuê hoạt động. Giá hợp lý của
toà nhà ngày 31/12/20x5 là 1.200.000.
• Đơn vị áp dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư. Giả định các
tầng có giá trị như nhau. Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi
nhận là thặng dư trên báo cáo kết quả hoạt động của năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/20x5 là: Đáp án: thặng dư/thâm hụt = 0
• Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư. Giả định
các tầng có giá trị như nhau. Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi lOMoARcPSD| 38841209
nhận là thặng dư trên báo cáo kết quả hoạt động của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x5 là:
Khấu hao lũy kế: 5 x (1.000.000/20) = 250.000 GTCL: 1.000.000/10 = 100.000
GTCL = 250.000 – 100.000 = 150.000
Giá hợp lý của 2 tầng tòa nhà: (1.200.000/10) x 2 = 240.000
Đáp án: Thặng dư = Giá hợp lý – GTCL = 240.000 - 150.000 = 90.000