










Preview text:
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
Dành cho hệ đào tạo chính quy CHƯƠNG 2
1. Các đặc trưng cơ bản của môi trường: - Có 4 đặc trưng + Cấu trúc phức tạp + tính động + tính mở
+ có khả năng tự tổ chức điều chỉnh
2. Điều kiện đảm bảo cân bằng sinh thái trong môi trường: - Có 6 thành phần + chất vô cơ + chất hữu cơ
+ thành phần vật lí của môi trường
nhóm thành phần tạo thành sinh cảnh của HST + sv sản xuất + sv tiêu thụ + sv hoại sinh
nhóm thành phần tạo thành quần xã sinh vật trong hệ sinh thái, thành phần hữu sinh
- Có 2 điều kiện để HST cân bằn g
+ Đk cần: có đủ 6 thành phần
+ Đk đủ: giữa các tp nhất là tp hữu sinh phải có thích nghi sinh thái với mt và
trong hệ phải đạt được trạng thái cân bằng cơ thể
3. Các chức năng cơ bản của môi trường: - Có 3 chức năng + tạo không gian sốn g + cung cấp TNTN
+ chứa đựng, hấp thụ, trung hòa chất thải => quan trọng như nhau
4. Các tác động cơ bản của phát triển đối với môi trường: - Có 3 tác độn g
+ khai thác, sử dụng các nguồn TNTN
+ thải chất thải ra môi trường
+ tác động trực tiếp lên tổng thể môi trường
5. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển: - Có 2 mối quan hệ:
+ mối quan hệ qua lại, chặt chẽ, thường xuyên, lâu dài
+mqh ngày càng phát triển mạnh mẽ, phức tạp, sâu sắc và mở rộn g
6. Lý thuyết quá độ dân số:
- Có 3 giai đoạn của lý thuyết quá độ dân số
+ trước CMCN: đặc điểm đường tỷ lệ sinh: CAO, tỷ lệ tử: CAO và tỷ lệ gia tăng
dân số tự nhiên: THẤP
+ CMCN: đặc điểm đường tỷ lệ sinh: TĂNG ĐỘT BIẾN, tỷ lệ tử: GIẢM và tỷ
lệ gia tăng dân số tự nhiên: CAO
+ sau CMCN: đặc điểm đường tỷ lệ sinh: GIẢM, tỷ lệ tử: RẤT THẤP và tỷ lệ
gia tăng dân số tự nhiên: GIẢM DẦN
=> cân bằng lãng phí (sinh cao, chết nhiều) -> cân bằng tiết kiệm
- thời kỳ nào dân số có nhiều ảnh hưởng tiêu cực nhất tới MT: gđ2
- Việt Nam đang ở giai đoạn nào của lý thuyết quá độ dân số pha 2 giai đoạn 2 cuối gđ 2
7. Tác động của gia tăng dân số đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường: - Công thức I=PxAxT - giải thích ký hiệu
+ I: tác động môi trường của các yt lquan dso + P: quy mô DS
+ A: mức độ use TNTN bq đầu người
+ T: tđ tới mt của việc use công nghệ - giàu: A lớn T thấp - nghèo A không cao T lớn - hậu quả
+ tăng DS -> kthac quá mức TNTN + tăng nguồn chất thải - GP: + tăng DS hợp lí + pb lại dân cư LĐ
8. Quan điểm phát triển bền vững trong kết hợp giữa môi trường và phát triển:
- Có 4 giải pháp để thực hiện quan điểm PTBV
+ tôn trọng các quy luật tự nhiên
+ tiết kiệm trong khai thác, sử dụng các nguồn TNTN và tpmt
+ áp dụng tiến bộ KHKT và CN vào use, chế biến TNTN
+ tăng cường bp bảo vệ, phục hồi, tái tạo, cải tạo và làm phong phú CHƯƠNG 3
9. Khái niệm và phân loại tài nguyên thiên nhiên:
- khái niệm TNTN theo nghĩa hẹp: là toàn bộ thế giới vật chất bao quanh chúng ta, con
người có thể khai thác, sử dụng trong đời sống và trong các hoạt động khai thác của
XH, tùy thuộc vào trình độ phát triển của LLSX - 4 tiêu thức phân loại
+ vị trí phân bố: trên bề mặt, trong lòng đất, khác
+ TP hóa học: vô cơ, hữu cơ
+ Công dụng KT: nhiên liệu-năng lượng, CN khai khoáng, khí hậu-đất-nước, rừng, biển
+ khả năng tái sinh: 2 loại
Vô hạn: địa nhiệt, thủy triều, mặt trời, gió sóng, dòng chảy
Có kn tái sinh: nước, đv, tv, rừng
Không có kn tái sinh: than đá, dầu mỏ, khí đốt, hóa thạch…
10. Những vấn đề kinh tế cơ bản về khai thác, sử dụng TNTN: - Sự cần thiết
- 4 yêu cầu cơ bản trong KT, SD TNTN:
+ tạo năng suất hoạt động khai thác, sử dụng ở mức cao nhất
+nâng cao không ngừng chất lượng khai thác sử dụn g
+ bảo đảm hiệu quả cao trong khai thác, sử dụn g
+ có trách nhiệm kinh tế thỏa đáng trước chủ sở hữu TNTN và trước thế hệ mai sau
11. Khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên vô hạn:
- Nhận dạng TNTN thuộc nhóm này: mặt trời, bxmt, gió, sóng, thủy triều….,
- ưu điểm: sạch, chi phí TN k cao, có khả năng khai thác lâu dài
- nhược điểm: mức độ tập trung không cao, phân bố k đều trong kzan và tzan, hiêu suất
kthac thâp, khả năng khai thác phụ thuộc sâu sắc vào tự nhiên
- nn use: Nguồn năng lượng hóa thạch đang cạn kiệt dần
Việc sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch gây ra lượng phát thải lớn khí nhà
kính, làm gia tăng hiệu ứng nhà kính, nguyên nhân chính gây ra Biến đổi khí hậu toàn cầu. - pa:
1 - Khai thác, sử dụng trực tiếp
2 - Khai thác dưới dạng chuyển hóa thành các dạng năng lượng điện, sản xuất nhiên liệu
3 - Tăng không gian khai thác, thời gian khai thác, hiệu suất khai thác
4 - Có sự kết hợp, phối hợp trong khai thác
=> nhà máy điện gió đầu tiên: Bình Thuận
Thủy điện: lâm đồng
12. Khai thác, sử dụng tài nguyên đất đai:
- đặc điểm của TN đất: 4
+ diện tích có giới hạn
+ cơ cấu địa hình đa dạng phức tạp + mục đích use đa dạng
+ chất lượng dễ biến đổi phụ thuộc vào việc use và qli của con người
- nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm TN đất: tự nhiên, nhân tạo
- các loại hình suy thoái TN đất: xói mòn, rửa trôi, trượt lở đất, hoang mạc hóa, suy thoái hóa học, ... - các phương án KT, SD
+ tăng cường quy hoạch sử dụng đất, kiên quyết sử dụng đất đúng mục đích
+ kết hợp kthac, use và be
+ duy trì và cải thiện độ phì kte
=> đất nông nghiệp cho gtri kinh tế cao nhất chiếm 10%
13. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước: - đặc điểm:
(1) Nước là nguồn tài nguyên hữu hạn
(2) Phân bố không đồng đều theo thời gian và không gian
(3) Chất lượng nước có thể bị suy giảm nếu không được khai thác và quản lý hợp lý
(4) Vấn đề khan hiếm tài nguyên nước đang diễn ra ngày càng nghiêm trọn g
- 3 phương án KT, SD TN nước:
Duy trì chất lượng nguồn nước ở ngưỡng cần thiết.
Điều tiết hợp lí nguồn nước giữa các mùa, giữa các vùng.
Khai thác, sử dụng nguồn nước ngầm ở mức độ hợp lí.
- giải pháp để giải quyết tình trạng dư thừa, thiếu hụt nước
- ưu nhược điểm của nước ngầm:
+ chất lượng ổn định hơn, trữ lượng ít biến động hơn + tái sinh chậm
14. Mô hình kinh tế tài nguyên rừng CHƯƠNG 4
15. Ngoại ứng và phân loại ngoại ứng:
- khái niệm ngoại ứng môi trường: xảy ra khi hệ kinh tế tác động lên hệ môi trường mà
không đc thể hiện trên giao dịch thị trường
ngoại ứng tích cực, ngoại ứng tiêu cực, ví dụ về hoạt động kinh tế mang lại ngoại ứng
tích cực, tiêu cực tới môi trường (câu hỏi dễ, câu hỏi liệt kê)
16. Thất bại của thị trường đối với ngoại ứng tích cực:
- giải thích các ký hiệu MC:
+ MC: chi phí cá nhân biên
+ MPB: lợi ích cá nhân biên
+ MEB: lợi ích ngoại ứng biên + MSB: Lợi ích XH biên
+ công thức tính MSB=MPB+MEB
- vị trí của đường MPB luôn nằm dưới MSB
- giải pháp của NN nhằm khuyến khích DN tăng sản lượng từ Q1Qo + trợ cấp tài chính + ưu đãi tài chính
17. Thất bại của thị trường đối với ngoại ứng tiêu cực:
- giải thích các ký hiệu +MB: lợi ích biên
+ MPC: chi phí cá nhân biên
+ MEC: chi phí ngoại ứng biên
+ MSC: chi phí xã hội biên, công thức tính MSC=MEC+MPC
- vị trí của đường MPC luôn nằm dưới MSC, giải pháp của NN nhằm hướng DN giảm
sản lượng từ Q1Qo (câu hỏi trung bình, khó)
18. Định lý Coase- thỏa thuận về ô nhiễm môi trường:
- khái niệm quyền sở hữu MT GT/195 - giả địn h GT/227
- giải thích ký hiệu MNPB: lợi ích ròng biên của doanh nghiệp
- DN tiến hành dừng thỏa thuận khi nào: MNPB=MEC đạt sản lương Qo? Ưu, nhược điểm của giải pháp + Ưu điểm:
Giải pháp này không cần sự can thiệp của Nhà nước.
Giải pháp công bằng, văn minh, tích cực, đảm bảo lợi ích cho cả người gây ô
nhiễm và người bị ô nhiễm. - Nhược điểm:
Không thực hiện được trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Không thực hiện được khi môi trường là tài sản chung.
Người chịu ô nhiễm chưa được xác định.
Không xác định được rõ các chủ thể, có quá nhiều người gây ô nhiễm và người chịu ô nhiễm.
Đe dọa để được đền bù.
Một trong hai đối tác tiến hành thỏa thuận thiếu thiện chí, có các đòi hỏi quá
đáng, chi phí thỏa thuận cao. +gt/229
19. Thuế Pigou đối với người gây ô nhiễm môi trường:
- Sơ lược về thuế Pigou (tác giả: A
rthur C Pigou, năm ra đời:1920, mục đích: tối đa hóa
phúc lợi xã hội và tối đa hóa lợi nhuận của nhà sản xuất, nguyên tắc: ai gây ô nhiễm
người đó phải chịu thuế),
- công thức xác định to= MEC(Qo)
- lựa chọn sản xuất của DN trước khi có thuế Q1(MNPB=0) và sau khi có thuế Qo(MNPB-t =
o 0), chi phí cá nhân biên: lên trên và lợi ích ròng biên của DN: xuống
dưới sau khi nộp thuế Pigou,
- ưu điểm, nhược điểm của thuế Pigou.
+ Đạt được mục tiêu tối đa hóa phúc lợi xã hội.
+ Tăng thu ngân sách nhà nước.
+Khó xác định được t0 do không có đủ thông tin về MNPB và MEC.
+ Ko tạo động lực khuyến khích doanh nghiệp sử dụng các giải pháp tốt hơn để xử lý chất thải. CHƯƠNG 5
20. Sự cần thiết phải đánh giá tác động môi trường: Câu hỏi dễ, câu hỏi liệt kê
21. Mục đích của đánh giá tác động môi trường: - có 3 mục đích
+ dự báo những tác động có thể có đối với môi trường của dự án đầu tư + tìm kiếm ….
+báo cáo những phương án lựa chọn… + gt/254
22. Các nguyên tắc đánh giá tác động môi trường: - có 4 nguyên tắc
+ tập trung vào các vấn đề chính có liên quan trực tiếp tới môi trường
+ Đảm bảo có sự tham gia của các thành viên thích hợp
+cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho cơ quan quản lí, nhà nước về môi trường
có thẩm quyền ra quyết định về dự án
+đề xuất các giải pháp hạn chế cac tác nhân ….. gt/256
23. Các yêu cầu cơ bản trong phân tích lợi ích - chi phí mở rộng: - có 3 yêu cầu
+phải có đầy đủ các tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường tại nơi triển khai dự án
+ phải gắn chặt với việc thẩm định luận chứng về kt-kt đối với dự án đầu tư
+dự án đầu tư…..sgt/273
24. Trình tự các bước tiến hành phân tích chi phí-lợi ích: - có 4 bước
1. Liệt kê tất cả các dạng tài nguyên được khai thác, sử dụng trong quá trình
triển khai thực hiện dự án
2. Xác định các tác động tới môi trường của dự án khi đi vào hoạt động
3. Xác định chi phí – lợi ích
4. Đánh giá hiệu quả dự án - công thức tính B và C n Ct n Ct C= C CEt CEt 0 + = t t t 1 1 ( r ) t 0 1 ( r)
◆ Gọi C1, C2,…. Cn là chi phí triển khai thực hiện dự án từ năm thứ 1 đến năm thứ n
◆ Co là chi phí ban đầu ◆ t: thời gian; t = 0;n
◆ r: tỷ lệ chiết khấu
◆ CEt là chi phí về MT tại năm thứ t n B= Bt BEt t t 0 1 ( r )
- Gọi B1, B2,…., Bn là lợi ích thu được từ dự án khi được triển khai thực hiện
từ năm thứ 1 đến năm thứ n
- BEt là lợi ích về môi trường tại năm thứ t
- Tại thời điểm năm thứ 0, Bo= 0
- (1)Giá trị hiện tại ròng (NPV – Net Present Value):
- Là tổng giá trị hiện tại của các khoản lợi ích ròng của dự án. n NPV= B – C = Bt BEt Ct CEt t t 0 1 ( r) Ý nghĩa:
NPV > 0 Dự án có hiệu quả
NPV <= 0 Dự án không có hiệu quả Ưu diểm
Cho biết qui mô lãi ròng của dự án.
Việc lựa chọn dự án căn cứ vào NPV luôn đưa ra một kết quả chính xác. Nhược điểm
Phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu, tỷ lệ này phụ thuộc nhiều vào chủ quan của người
phân tích trong thị trường vốn đầy biến động.
Không thể đưa ra kết quả lựa chọn khi các dự án không đồng nhất về mặt thời
gian cũng như xếp hạng ưu tiên trong việc lựa chọn các dự án đầu tư khi nguồn
vốn của doanh nghiệp bị giới hạn hoặc quy mô vốn của các dự án khác nhau. CHƯƠNG 6
25. Khái niệm và mục đích quản lý nhà nước về môi trường: - Khái niệm :
“Quản lý Nhà nước về môi trường là tổng hợp các biện pháp: Luật pháp; các chính
sách kinh tế; các giải pháp kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ môi trường sống và
phát triển bền vững nền kinh tế đất nước” - 3 biện pháp
, 3 mục đích (câu hỏi dễ), mục đích trực tiếp, mục tiêu chiến lược (câu hỏi khó)
26. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về môi trường
27. Các nguyên tắc của quản lý môi trường: - Có 8 nguyên tắc:
Đảm bảo tính hệ thống
Đảm bảo tính tổng hợp
Đảm bảo tính liên tục, nhất quán
Đảm bảo tính tập trung, dân chủ
Kết hợp quản lý theo ngành, theo lãnh thổ
Kết hợp hài hòa các lợi ích
Kết hợp giữa quản lý tài nguyên & quản lý KT-X H
Đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả
28. Công cụ pháp lý trong quản lý nhà nước về môi trường:
- Khái niệm (câu hỏi khó):
Công cụ pháp lý là các công cụ quản lý trực tiếp (còn gọi là công cụ mệnh lệnh và kiểm
soát). Đây là loại công cụ được sử dụng phổ biến và có tầm quan trọng bậc nhất trong
lĩnh vực bảo vệ và QLMT ở mọi quốc gia trên TG
- ưu điểm, nhược điểm (câu hỏi liệt kê): - Ưu điểm:
+ Đảm bảo quyền bình đẳng đối với cá nhân, tổ chức trong KT,SD TNTN và môi trường
+ Hiệu lực thực thi cao
- các loại công cụ pháp lý (câu hỏi dễ, câu hỏi liệt kê)
- chiến lược MT và chính sách MT – sự khác nhau (câu hỏi trung bình) chiến lược MT chính sách MT tổng quát hơn cụ thể dài hơn (10-20 năm)
trung ngắn hạn (<10 năm) định hướng to lớn
cụ thể gắn với mục tiêu pt KT-X H khó dễ
pháp luật quốc tế về MT (tên gọi của VB pháp luật quốc tế, hiệu lực thực thi – câu hỏi khó)
pháp luật quốc gia: hệ thống pháp luật quốc gia về BVMT bao gồm mấy bộ phận? (câu
hỏi dễ) lưu ý Bộ luật chung, Bộ luật thành phần là gì?
29. Công cụ kinh tế trong quản lý nhà nước về môi trường (Thuế tài nguyên,
thuế ô nhiễm môi trường :
) Sơ lược về từng loại thuế, Mục đích, Nguyên tắc xác
định, Các loại thuế và các cách tính thuế - Mục đích:
+ Hạn chế các nhu cầu ko cấp thiết trong việc sử dụng TNTN
+ Hạn chế tổn thất, lãng phí TNTN + Tạo nguồn thu cho NSNN
- Các loại thuế tài nguyên: Thuế sử dụng đất, thuế sử dụng nước, thuế khai thác
rừng, thuế tiêu thụ năng lượng, thuế khai thác tài nguyên khoáng sản …