lOMoARcPSD| 60701415
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. Học phần: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT
T
T
Nội dung và yêu cầu cần đạt
1
Thông tin tổng quát
1.1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1: Chu Thị Thuỷ An Chức danh, học vị: GVC. TS
Hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học và Phương pháp dạy học tiếng Việt
Địa chỉ: Ngõ 27, Ngô Trí Hoà, Khối 5, Phường Bến Thuỷ, TP Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 0383856892, 0912884326 Email: chuthuyan@gmail.com
anctt@vinhuni.edu.vn
Giảng viên 2: Chu Thị Hà Thanh
Chức danh: Giảng viên chính
Học vị: Tiến sỹ
Hướng nghiên cứu chính: Văn học thiếu nhi; Phương pháp dạy học Tiếng Việt.
Địa chỉ: Khoa Giáo dục - Trường Đại học Vinh
Điện thoại: 038. 3832808, 0916.542.059
Email: chuhathanhdhv@gmail.com; thanhcth@vinuni.edu.vn
1.2. Thông tin về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Phương pháp dạy học Tiếng Việt
(tiếng Anh): Vietnamese teaching methodology
- Mã số học phần: EDU 30038
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức cơ bản Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức chuyên ngành Kiến thức khác
Môn học chuyên về kỹ năng chung Môn học đồ án tốt nghiệp
- Số tín chỉ:
5
+ Số tiết lý thuyết:
45
+ Số tiết thảo luận/bài tập:
30
+ Số tiết thực hành:
0
+ Số tiết hoạt động nhóm:
0
+ Số tiết tự học:
150
- Học phần tiên quyết:
Việt ngữ học cơ sở, Văn học thiếu nhi
lOMoARcPSD| 60701415
- Học phần song hành:
Các HP về PPDH các môn học
2
Mô tả học phần
Phương pháp dạy học Tiếng Việt là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức
chuyên ngành trong chương trình đào tạo giáo viên ngành Giáo dục tiểu học. Học
phần giúp sinh viên có kiến thức, kĩ năng và các giá trị cần thiết để tổ chức có hiệu
quả các hoạt động dạy học Tiếng Việt cho học sinh tiểu học, đồng thời còn
sở để sinh viên học tiếp các học phần như: Phát triển chương trình Giáo dục tiểu
học, Thực hành phương pháp dạy học bộ môn, các chuyên đề của HP Tự chọn 3,...
Học phần này trang bị những kiến thức luận chung về phương pháp dạy học
Tiếng Việt phương pháp dạy học các phân môn Tiếng Việt tiểu học. Hình
thành và rèn luyện cho sinh viên kĩ năng: thiết kế mục tiêu, nội dung; lựa chọn
phối hợp linh hoạt các phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học; thiết
kế sử dụng các công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập n Tiếng Việt
cho học sinh tiểu học. Ngoài ra, HP còn giúp sinh viên ý thức tự trau dồi, n
luyện những phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp thích ứng với môi trường văn hóa
học đường và xã hội hiện đại.
3
Mục tiêu học phần
Mục tiêu
(Gx)
Mô tả mục tiêu Học phần
này giúp sinh viên:
TĐNL
G1
kiến thức sâu rộng về những vấn đề
chung của PPDH Tiếng Việt PPDH
các phân môn TV.
3.5
G2
khả năng phát hiện, phân tích, đánh
giá, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
quá trình dạy học các phân môn Tiếng
Việt cho HSTH. Ứng dụng luận dạy
học hiện đại vào tổ chức hoạt động dạy
học Tiếng Việt tiểu học. Ý thức phấn
đấu, phát triển nghề nghiệp.
3.0
G3
năng làm việc nhóm hiệu quả;
giao tiếp ứng xử phù hợp với môi
trường nhà trường và ngoài xã hội.
3.0
lOMoARcPSD| 60701415
G4
Hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện,
đánh giá các hoạt động dạy học Tiếng
Việt cho HSTH.
3.5
4
Chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu
Mô tả CĐR
Mức độ
(Gx.x)
giảng dạy
(I,T,U)
G1
Kiến thức chuyên môn
G1.1
Phân tích, giải được những vấn đề
chung về Phương pháp dạy học tiếng
Việt với cách là một ngành khoa học:
đối tượng, vị trí, nhiệm vụ, cơ skhoa
học, phương pháp nghiên cứu.
I, T
G1.2
Giải thích được vai trò, đặc điểm, mục
tiêu nội dung chương trình môn Tiếng
Việt ở tiểu học.
I, T
G1.3
Phân tích được các nguyên tắc dạy học
môn Tiếng Việt ở tiểu học.
I, T
G1.4
Phân tích được các phương pháp dạy học
môn Tiếng Việt ở tiểu học.
I, T
G1.5
Thiết kế được đề cương nghiên cứu của
01 đề tài PPDH Tiếng Việt ở tiểu học.
T, U
G1.6
Phân tích được vị trí, nhiệm vụ, nội dung
chương trình, các kiểu bài học thuộc các
phân môn Học vần, Tập viết, Chính tả,
Tập đọc, Luyện từ câu, Tập làm văn,
Kể chuyện.
I, T
G1.7
Nhận định được được xu hướng đổi mới
của chương trình, SGK các phân môn
Tiếng Việt ở tiểu học.
I, T
G1.8
Phân tích được nguyên tắc dạy học các
phân môn Tiếng Việt.
T, U
lOMoARcPSD| 60701415
G1.9
Phân tích được phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học các kiểu bài học thuộc
các phân môn Tiếng Việt.
T,U
G1.10
Phân tích được quy trình lên lớp các kiểu
bài của các phân môn Tiếng Việt.
T, U
G1.11
Phân tích được cách thức thiết kế đề bài
phương pháp tiến hành kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập Tiếng Việt của học
sinh.
T, U
G2
Kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất
cá nhân
G2.1
Phát hiện, phân tích giải quyết được
những vấn đề nảy sinh trong tổ chức các
hoạt động dạy học các phân môn
Tiếng Việt cho HSTH
2.1.1, 2.2,
2.1.3, 2.1.4;
2.3.4
I, U
G2.2
Vận dụng được luận dạy học hiện đại
để đổi mới nội dung, phương pháp dạy
học các phân môn Tiếng Việt.
2.2.3, 2.1.3,
2.1.5
I, U
G2.3
Sử dụng được các kỹ thuật tích cực
phương tiện DH hiện đại trong dạy học
các phân môn TV
2.2.3, 2.1.3,
2.1.5
I, U
G2.4
Vận dụng được trình độ đặc điểm ngôn
ngữ của học sinh vào thực tế dạy học các
phân môn Tiếng Việt.
2.3.1, 2.3.2
I, U
G2.5
Ý thức phấn đấu, phát triển nghề nghiệp
2.5.3
I, U
G3
Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp
G3.1
Áp dụng kỹ năng m việc nhóm khi
thực hiện các nhiệm vụ của quá trình
học tập học phần Phương pháp dạy học
Tiếng Việt.
3.1.4
I, U
G3.2
Viết báo cáo, làm việc nhóm, tự tin thuyết
trình trước đám đông.
3.2.5
I, U
lOMoARcPSD| 60701415
G3.3.
Thực hành kĩ năng giao tiếp ứng xử
phạm phù hợp với môi trường nhà
trường và ngoài xã hội.
3.2.4
U
G4
Năng lực thực hành nghề nghiệp
G4.1
Nhận định được sự tác động của ngôn
ngữ học hiện đại, sự phát triển của hội
hiện đại đối với quá trình rèn luyện kỹ
năng giao tiếp cho HSTH thông qua việc
dạy học các phân môn Tiếng Việt.
4.1.3
I, U
G4.2
Vận dụng được những vấn đề đổi mới về
nội dung, PPDH vào quá trình thực hành
DH, RL NVSPTX và thực tập ở
4.2.3
T, U
trường PT
G4.3
Lập được kế hoạch dạy học các phân
môn Tiếng Việt theo hướng tích cực hóa
hoạt động người học
4.3.1
T, U
G4.4
Thiết kế được mục tiêu dạy học, nội
dung, phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học các phương tiện, hình thức
kiểm tra đánh giá dạy học các bài học
thuộc các phân n Tiếng Việt theo
hướng tích cực hóa hoạt động người học
4.4.1, 4.4.2,
4.4.4
T, U
G4.5
Triển khai thực hiện lựa chọn phối
hợp các phương pháp, phương tiện, hình
thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá
kết quả dạy học các phân môn Tiếng Việt
4.5.1, 4.5.4
T, U
G4.6
Đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi, tính
phù hợp của việc thực hành tổng hợp
trong quá trình dạy học các phân môn
Tiếng Việt.
4.6.1
T, U
5
Đánh giá học phần
lOMoARcPSD| 60701415
Thành
phần
đánh giá
Bài đánh giá
CĐR học
phần
(Gx.x)
Tỷ lệ (%)
A1. Đánh giá quá trình
50%
A1.1. Ý thức học tập (chuyên cần, thái độ học tập)
10%
A1.1.1.
Số buổi đi học
5%
A1.1.2.
Tinh thần, thái độ học tập
5%
A1.2. Hồ sơ học phần (bài tập, bài thu hoạch nhiệm vụ nhóm,…)
20%
A1.2.1
Bài tập
10%
A1.2.2
Bài thu hoạch qua thảo luận
10%
A1.3. Đánh giá định kỳ (điểm kiểm tra định kỳ)
20%
Kiểm tra lần 1
Phần 1. Chương 1, 2, 3
10%
Kiểm tra lần 2
Phần 2. Chương 1, 2, 3
10%
A2. Đánh giá cuối kỳ (điểm thi kết thúc học phần)
50%
HP Lý thuyết
50%
HP Thực hành
0%
lOMoARcPSD| 60701415
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
(1). Phương thức đánh giá ý thức học tập
Phương thức đánh giá ý thức học tập của SV qua quá trình học được dựa trên hai yếu
tố, gồm: Điểm chuyên cần (thể hiện qua thời lượng SV tham dự giờ học trên lớp)
Thái độ, ý thức học tập (thể hiện qua kết quả của hoạt động tự học ngoài giờ lên lớp).
Cụ thể:
- Sinh viên phải tham dự ít nhất 80% số giờ của học phần mới đủ điều kiện dự
thi; - Để đánh giá kết quả tự học ngoài giờ lên lớp, các buổi học sẽ có hình thức kiểm
tra bài cũ (trong thời gian từ 5-7 phút) bằng các câu hỏi trắc nghiệm hoặc vấn đáp. Mỗi
lần sẽ có từ 3- 4 SV được gọi ngẫu nhiên lên bảng và trả lời câu hỏi trắc nghiệm được
chuẩn bị sẵn với nội dung bám sát theo nội dung đã yêu cầu SV tự học ở buổi trước đó.
Mỗi SV trả lời 05 câu hỏi trắc nghiệm hoặc 01 câu hỏi vấn đáp và được đánh giá bằng
điểm số theo thang điểm 10.
- Điểm đánh giá quá trình học tập được tính bằng cách:
Điểm quá trình học = Điểm chuyên cần x 0,3 + Điểm đánh giá kết quả tự học x 0.7
Điểm đánh giá ý thức học tập được tính trọng số là 10%.
(2). Điểm đánh giá hồ sơ học phần dưới hình thức bài tập/ báo cáo nhóm
a) Bài tập nhóm dưới hình thức thảo luận nhóm:
Đánh giá kết quả hoạt động nhóm
Trong các giờ học hoạt động thảo luận nhóm, mỗi nhóm sẽ được đánh giá kết quả
bằng điểm số chung dựa trên những tiêu chí trong bảng sau:
TT
Nội dung
đánh giá
Tiêu chí đánh giá
A
B
C
Nội dung
thảo luận
nhóm
Nội dung bám sát
với chủ đề đã được
giao, đảm bảo chất
lượng khối
lượng thông tin
theo yêu cầu, giàu
tính sáng tạo, sự
liên hệ thực tế.
Nội dung bám sát
với chủ đề đã
được giao, đảm
bảo chất lượng
khối lượng thông
tin theo yêu cầu.
Nội dung bản
đúng với chủ đ
được giao nhưng
còn sài, còn
thiếu nhiều thông
tin theo yêu cầu.
Điểm tối đa: 5
5 điểm
3.0 điểm
2 điểm
lOMoARcPSD| 60701415
II
Sự tương tác
giữa các
nhóm
sự tương tác cao
với các nhóm khác,
chú ý lắng nghe
nhiều ý kiến
đóng góp, ý kiến
phản biện cho nội
dung của nhóm
khác.
sự tương tác
với các nhóm
khác, chú ý lắng
nghe ý kiến
đóng góp, ý kiến
phản biện cho nội
dung của nhóm
khác.
Không
sự tương tác
với các nhóm khác.
Điểm tối đa: 3
3.0 điểm
2.0 điểm
1.0 điểm
III
Thái độ và
kỹ năng làm
việc nhóm
Tất cả các thành
viên đều tham gia
vào hoạt động
nhóm, trên 50%
thành viên của
nhóm hoạt động
tương tác cao với
các nhóm khác.
Chỉ 30 - 70%
số lượng thành
viên tham gia vào
hoạt động nhóm,
dưới 50%
thành viên của
nhóm hoạt
động tương tác
với các nhóm
khác.
Dưới 30% số
lượng thành viên
tham gia vào hoạt
động nhóm.
Điểm tối đa: 2
2 điểm
1.5 điểm
1.0 điểm
Đánh giá cá nhân trong nhóm
Nhóm trưởng của mỗi nhóm sẽ đánh giá và cho điểm từng cá nhân dựa trên mức độ
tham gia và đóng góp vào hoạt động nhóm. Trung bình cộng điểm của các thành viên
bằng số điểm chung của nhóm do GV đánh giá. Điểm đánh giá hồ sơ học phần ở nội
dung này của mỗi SV được tính bằng con điểm trung bình cộng của tất cả những lần
có bài tập/ báo cáo nhóm.
Ví dụ: Nhóm 1 có 6 thành viên, điểm đánh giá chung của nhóm là 8 điểm. Thành viên
A trong nhóm có nhiều đóng góp nổi bật hơn, được nhóm trưởng đánh giá 9 điểm,
thành viên B tham gia vào hoạt động nhóm còn ít, được đánh giá 7 điểm, các thành
viên còn lại đều đạt điểm 8. Trung bình cộng điểm của cả nhóm vẫn là 8 điểm. Qua 5
lần có bài tập/ báo cáo nhóm trong các hoạt động trên lớp, sinh viên A có số điểm lần
lượt là 9, 8, 8, 7, 8. Như vậy, điểm đánh giá hồ sơ học phần của sinh viên A sẽ là 8
điểm, chiếm trọng số 10%.
b) Báo cáo viết và báo cáo thuyết trình nhóm
Nội dung này được dùng để đánh giá bài tập nhóm thuộc nội dung chuẩn đầu ra G3.2.
lOMoARcPSD| 60701415
Cách thức cho điểm các thành viên trong nhóm cũng tương tự như ở hoạt động nhóm
lOMoARcPSD| 60701415
trên lớp. Điểm ở nội dung này được tính trọng số là 10%.
(3). Đánh giá định kỳ
Sẽ có tối đa 02 bài kiểm tra giữa kỳ với nội dung mỗi bài tương ứng theo nội dung
A1.3. Đánh giá định kỳ. Bài kiểm tra có 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài là
35 phút. Điểm của bài thi được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập
phân. Điểm số bài kiểm tra được tính trọng số là 20%.
(4). Đánh giá cuối kỳ -
Hình thức thứ nhất:
Bài thi tự luận đánh giá kết quả cuối kỳ sẽ có trong Ngân hàng câu hỏi, thời gian làm
bài là 120 phút. Điểm của bài thi được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ
số thập phân. Việc chuyển từ điểm số sang điểm chữ được thực hiện tự động trên phần
mềm quản lí điểm. Điểm đánh giá cuối kỳ được tính trọng số là 50%.
- Hình thức thứ hai:
Thực hiện đồ án HP theo nhóm
(5) Phiếu đánh giá giờ tập giảng của sinh viên:
ĐƠN VỊ: ......................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY
SINH VIÊN TẬP GIẢNG
Họ và tên người dạy:………………………..Đơn vị:……………………………. Tên
bài dạy:………………………………………………..Môn:………………..
Lớp:…………… Ngày dạy:………………………………………………………
Lĩnh vực
Mục
Yêu cầu cần đạt
Điểm
của
mục
Đi
đánh
1.
Kiến thức, kỹ
năng, năng
lực, phẩm chất
(6,0đ)
1.1
Đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng cơ bản
của bài dạy; bài học được điều chỉnh nội
dung sát với trình độ tiếp thu, phát triển của
học sinh.
2
1.2
Các đơn vị kiến thức, kỹ năng đảm bảo tính
tích hợp về giáo dục, gắng với đời sống học
sinh; kích thích học sinh tìm hiểu, vận dụng
sáng tạo kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
2
1.3
Chú trọng hình thành và phát triển các năng
lực, phẩm chất của học sinh phù hợp với nội
dung, yêu cầu của bài dạy.
2
lOMoARcPSD| 60701415
Lự
a
ch
ọn
lin
h
ho
ạt,
sán
g
tạo
các
hìn
h
thứ
c
tổ
ch
ức
dạ
y
họ
c;
kỹ
ng
ớn
g
dẫ
n
các
nhóm học tập; giám sát quá trình học của
lOMoARcPSD| 60701415
2.1 2
học sinh để hỗ trợ kịp thời theo trình độ tiếp thu;
có tác động nhóm và các đối tượng học sinh.
Vận động linh hoạt, sáng tạo các phương
2. pháp, kỹ thuật dạy học phù hợp với bài dạy
Hình thức,
2.2 và đối tượng học sinh; kích thích hưng phấn 2
phương pháp học tập của mọi đối tượng học sinh; giờ học
tổ chức dạy diễn ra tự nhiên, chủ động và tích cực.
học (8,0đ)
Quan sát và xử lý tốt các tình huống trong
tiết dạy; kịp thời nắm bắt nhu cầu của học
2.3 sinh để khích lệ và đưa ra biện pháp giúp đỡ 2
mọi đối tượng học sinh, đảm bảo các em có cơ hội
hoàn thành nhiệm vụ bài học.
Tác phong giáo viên sư phạm mẫu mực;
2.4 2 gần gũi; yêu thương và giúp đỡ học sinh.
Học sinh tham gia bài học một cách chủ động, tích cưc,
tự giác và hứng thú; có kỹ
3.1 2
năng tương tác, kỹ năng tự đánh giá và đánh giá
bạn trong tiết học.
3.
Mọi học sinh được quan tâm hình thành và
Tác động của
3.2 phát triển năng lực, phẩm chất cần thiết 2
giờ dạy (6,0đ)
thông qua tiết dạy.
Học sinh nắm bắt được kiến thức, kỹ năng
3.3 cơ bản của bài học và có khả năng trãi 2 nghiệm ứng dụng.
Điểm tổng 20/20 ……/20
cộng
Kết quả đánh giá: Điểm giờ dạy……../20. Xếp loại…………..
Những điểm cần lưu ý:
- Điểm lẻ cho từng mục đến 0,5đ
- Xếp loại: Đạt yêu cầu trở lên → không có mục nào điểm 0. Trong
đó:
Tốt: 18-20 điểm (Các mục 1.2; 2.2; 3.3 ≥ 1,5 điểm)
lOMoARcPSD| 60701415
Khá: 14-<18 (Các mục 1.2; 2.2; 3.3 ≥ 1,0 điểm)
Trung bình: 10-<14 (Các mục 1.2; 2.2; 3.3 ≥ 1,0 điểm)
Chưa đạt: < 10 điểm.
PHẦN QUAN SÁT, GHI CHÉP LỚP HỌC
NỘI DUNG QUAN SÁT
NHỮNG ĐIỀU QUAN
SÁT ĐƯỢC
Ý KIẾN, NHẬN XÉT
NGƯỜI DỰ
1. Tổ chức hoạt động
2. Hoạt động học tập của
học sinh
3. Cách thức giáo viên
hướng dẫn học sinh
4. Cách thức giáo viên
giám sát và hỗ trợ
việc học tập của từng
nhóm/ từng học sinh
5. Sử dụng đồ dùng và vật
liệu trong dạy học
lOMoARcPSD| 60701415
6. Nhận xét, đánh giá kết
quả học tập của học
lOMoARcPSD| 60701415
lOMoARcPSD| 60701415
1.1.Khái niệm
1.2. Đối tượng và nhiệm vụ của Phương pháp dạy học tiếng Việt
1.2.1. Đối tượng của Phương pháp dạy học tiếng Việt
1.2.2. Nhiệm vụ của Phương pháp dạy học tiếng Việt
1.2.3 .Nhiệm vụ của môn học Phương pháp dạy học tiếng Việt trong trường
phạm
1.3. Đặc điểm của phương pháp dạy học tiếng Việt ở tiểu học.
1.4. Cơ sở khoa học của Phương pháp dạy học tiếng Việt
1.4.1. Cơ sở Triết học
1.4.2. Cơ sở Ngôn ngữ học và Văn học
1.4.3. Cơ sở Tâm lý học và Tâm lý ngôn ngữ học
1.4.4. Cơ sở Giáo dục học.
1.5. Phương pháp nghiên cứu trong PPDH tiếng Việt
1.5.1. Vai trò của nghiên cứu khoa học trong PPDH tiếng Việt
1.5.2. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học trong PPDH tiếng Việt
1.5.3. Các phương pháp nghiên cứu trong PPDH tiếng Việt
1.5.4. Đề cương nghiên cứu trong PPDH tiếng Việt
Chương 2. Môn Tiếng Việt ở trường tiểu học
2.1. Điểm qua vấn đề dạy tiếng mẹ đẻ ở nhà trường Việt Nam
2.2. Vai trò, vị trí của môn Tiếng Việt ở trường tiểu học
2.3. Mục tiêu môn Tiếng Việt ở trường tiểu học
2.4. Chương trình tiếng Việt ở trường tiểu học
2.4.1. Những căn cứ để xây dựng chương trình
2.4.2. Những nguyên tắc xây dựng chương trình
2.4.3. Nội dung chương trình
2.4.4. Phương pháp tiếp cận chương trình
2.5. Sách giáo khoa Tiếng Việt ở trường tiểu học
lOMoARcPSD| 60701415
Chương 3: Nguyên tắc, phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học
3.1. Nguyên tắc dạy học tiếng Việt ở tiểu học
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Vấn đề nguyên tắc trong lý luận dạy tiếng hiện nay
3.1.3. Một số nguyên tắc dạy tiếng đặc trưng ở tiểu học
3.2. Các phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Vấn đề phương pháp dạy học trong lý luận dạy tiếng hiện nay
3.2.3. Các phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học
3.2.3. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Việt
Phần II: Phương pháp dạy học các phân môn Tiếng Việt
Chương 1: Phương pháp dạy học Học vần
1.1. Vị trí, nhiệm vụ của việc dạy Học vần
1.1.1.1. Vị trí
1.1.2. Nhiệm vụ
1.2. Chương trình sách giáo khoa Học vần
1. 2.1. Chương trình
1.2.2. Sách giáo khoa
1.3. Cơ sở khoa học của việc dạy Học vần
1.3.1.Cơ sở Tâm lý học
1.3.2. Cơ sở Ngôn ngữ học
1.4. Các nguyên tắc và phương pháp dạy Học vần
1.4.1. Các nguyên tắc dạy Học vần
1.4.2. Các phương pháp dạy Học vần
1.5. Tổ chức dạy các kiểu bài Học vần
lOMoARcPSD| 60701415
1.1.5.1.Tổ chức dạy kiểu bài Làm quen
1.5.2 .Tổ chức dạy kiểu bài Âm (vần) mới
1.5.3. Tổ chức dạy kiểu bài Ôn tập
Chương 2: Phương pháp dạy học Tập viết
2.1. Vị trí, nhiệm vụ của việc dạy học Tập viết
2.1.1.Vị trí của việc dạy học Tập viết
2.1.2. Nhiệm vụ của việc dạy học Tập viết
2.2. Chương trình, vở Tập viết và các tài liệu dạy học Tập viết
2.2.1.Chương trình dạy học Tập viết
2.2.2. Vở tập viết và các tài liệu dạy học Tập viết
2.3. Cơ sở khoa học của dạy học Tập viết
2.3.1. Chữ viết là một phương tiện- chất liệu biểu hiện ngôn ngữ
2.3.2.Cơ chế của việc viết và vấn đề dạy học Tập viết
2.3.3. Quy định về chữ viết của các cơ quan chức năng
2.3. Nguyên tắc và phương pháp dạy Tập viết
2.3.1. Các nguyên tắc dạy học Tập viết
2.3.2. Các phương pháp dạy học Tập viết
2.4. Tổ chức dạy học Tập viết.
2.4.1. Những điều kiện chuẩn bị cho việc dạy học Tập viết
2.4.2. Quy trình chung của một bài dạy Tập viết
2.4.3. Cách dạy tập viết các kiểu chữ tiếng Việt
Chương 3: Phương pháp dạy học Chính tả
3.1. Vị trí, nhiệm vụ của dạy Chính tả ở tiểu học
3.1.1. Khái niệm chính tả
3.1.2. Vị trí của việc dạy chính tả ở tiểu học
3.1.3. Nhiệm vụ của dạy chính tả ở tiểu học
3.2. Chương trình, sách giáo khoa dạy chính tả
lOMoARcPSD| 60701415
3.2.1. Chương trình
3.2.2. Sách giáo khoa
3.3. Cơ sở khoa học của dạy học Chính tả
3.3.1. Cơ sở Ngôn ngữ học
3.3.2. Cơ sở Tâm lý học
3.4. Các nguyên tắc dạy học chính tả
3.4.1. Nguyên tắc dạy học chính tả theo khu vực
3.4.2. Nguyên tắc kết hợp giữa chính tả có ý thức và chính tả không ý thức
3.4.3. Nguyên tắc phối hợp giữa phương pháp tích cực và phương pháp tiêu cực
3.5. Các bước lên lớp một giờ chính tả
Chương 4: Phương pháp dạy học Tập đọc
4.1. Vị trí, nhiệm vụ của việc dạy học Tập đọc ở tiểu học
4.1.1. Khái niệm đọc
4.1.2. Ý nghĩa của việc dạy Tập đọc
4.1.3. Nhiệm vụ của dạy học Tập đọc
4.2. Chương trình và các tài liệu dạy học Tập đọc
4.2.1.Chương trình dạy Tập đọc
4.2.2. SGK dạy Tập đọc
4.3. Cơ sở khoa học của việc dạy học Tập đọc
4.3.1. Cơ sở Tâm lý học
4.3.2. Cơ sở Ngôn ngữ học và Văn học
4.3.3. Cơ sở Giáo dục học
4.4. Tổ chức dạy học Tập đọc ở tiểu học
4.4.1. Tổ chức dạy đọc thành tiếng
4.4.1.1. Luyện đọc đúng
4.4.1.2. Luyện đọc nhanh
4.4.1.3 Luyện đọc diễn cảm
4.4.2. Tổ chức dạy đọc thầm
4.4.3. Tổ chức dạy các tiết Tập đọc ở tiểu học
lOMoARcPSD| 60701415
4.4.3.1. Tổ chức dạy tiết Tập đọc ở lớp 1
4.4.3.2. Tổ chức dạy tiết Tập đọc ở các lớp 2 - lớp 5
4.4.3.3. Tổ chức dạy Học thuộc lòng
Chương 5: Phương pháp dạy học Luyện từ và câu
5.1.Vị trí nhiệm vụ của việc dạy học Luyện từ và câu ở tiểu học
5.1.1. Vị trí của dạy học Luyện từ và câu
5.1.2. Nhiệm vụ của việc dạy học Luyện từ và câu
5.2. Chương trình, sách giáo khoa dạy học Luyện từ và câu
5.2.1. Chương trình
5.2.2. Sách giáo khoa
5.3. Các nguyên tắc dạy học Luyện từ và câu ở tiểu học
5.3.1. Nguyên tắc giao tiếp
5.3.2. Nguyên tắc trực quan
5.3.3. Nguyên tắc đồng bộ, tích hợp
5.3.4. Nguyên tắc chú ý đến đặc điểm của từ trong hệ thống ngôn ngữ
5.3.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa ý nghĩa và hình thức ngữ pháp
5.4. Tổ chức dạy học Luyện từ và câu
5.4.1.Tổ chức dạy học kiểu bài Hình thành kiến thức mới
5.4.2. Tổ chức dạy học các kiểu bài Thực hành
Chương 6: Phương pháp dạy học Tập làm văn
6.1. Vị trí, nhiệm vụ của phân môn Tập làm văn ở tiểu học
6.1.1. Vị trí, ý nghĩa của phân môn Tập làm văn
6.1.3. Nhiệm vụ của phân môn Tập làm văn
6.2. Chương trình, SGK dạy học Tập làm văn
6.2.1. Chương trình
6.2.2. Sách giáo khoa
6.3. Cơ sở khoa học của việc Tập dạy làm văn
6.3.1. Cơ sở Tâm lý học
6.3.2. Cơ sở Ngôn ngữ học
6.3.3. Cơ sở Văn học

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60701415
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. Học phần: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT T
Nội dung và yêu cầu cần đạt T
1 Thông tin tổng quát
1.1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1: Chu Thị Thuỷ An Chức danh, học vị: GVC. TS
Hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học và Phương pháp dạy học tiếng Việt
Địa chỉ: Ngõ 27, Ngô Trí Hoà, Khối 5, Phường Bến Thuỷ, TP Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 0383856892, 0912884326 Email: chuthuyan@gmail.com anctt@vinhuni.edu.vn
Giảng viên 2: Chu Thị Hà Thanh
Chức danh: Giảng viên chính Học vị: Tiến sỹ
Hướng nghiên cứu chính: Văn học thiếu nhi; Phương pháp dạy học Tiếng Việt.
Địa chỉ: Khoa Giáo dục - Trường Đại học Vinh
Điện thoại: 038. 3832808, 0916.542.059
Email: chuhathanhdhv@gmail.com; thanhcth@vinuni.edu.vn
1.2. Thông tin về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Phương pháp dạy học Tiếng Việt
(tiếng Anh): Vietnamese teaching methodology
- Mã số học phần: EDU 30038
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:  Kiến thức cơ bản
 Kiến thức cơ sở ngành
 Kiến thức chuyên ngành  Kiến thức khác
 Môn học chuyên về kỹ năng chung  Môn học đồ án tốt nghiệp - Số tín chỉ: 5 + Số tiết lý thuyết: 45
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 30 + Số tiết thực hành: 0
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0 + Số tiết tự học: 150 - Học phần tiên quyết:
Việt ngữ học cơ sở, Văn học thiếu nhi lOMoAR cPSD| 60701415 - Học phần song hành:
Các HP về PPDH các môn học
2 Mô tả học phần
Phương pháp dạy học Tiếng Việt là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức
chuyên ngành trong chương trình đào tạo giáo viên ngành Giáo dục tiểu học. Học
phần giúp sinh viên có kiến thức, kĩ năng và các giá trị cần thiết để tổ chức có hiệu
quả các hoạt động dạy học Tiếng Việt cho học sinh tiểu học, đồng thời còn là cơ
sở để sinh viên học tiếp các học phần như: Phát triển chương trình Giáo dục tiểu
học, Thực hành phương pháp dạy học bộ môn, các chuyên đề của HP Tự chọn 3,...
Học phần này trang bị những kiến thức lí luận chung về phương pháp dạy học
Tiếng Việt và phương pháp dạy học các phân môn Tiếng Việt ở tiểu học. Hình
thành và rèn luyện cho sinh viên kĩ năng: thiết kế mục tiêu, nội dung; lựa chọn và
phối hợp linh hoạt các phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học; thiết
kế và sử dụng các công cụ kiểm tra và đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Việt
cho học sinh tiểu học. Ngoài ra, HP còn giúp sinh viên có ý thức tự trau dồi, rèn
luyện những phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp thích ứng với môi trường văn hóa
học đường và xã hội hiện đại.
3 Mục tiêu học phần Mục tiêu
Mô tả mục tiêu Học phần CĐR của (Gx) TĐNL
này giúp sinh viên: CTĐT (X.x.x)
Có kiến thức sâu rộng về những vấn đề 1.1.4, 1.2.2, G1
chung của PPDH Tiếng Việt và PPDH 1.3.2, 1.3.10, 3.5 các phân môn TV. 1.3.11
Có khả năng phát hiện, phân tích, đánh
giá, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
quá trình dạy học các phân môn Tiếng 2.1.1
Việt cho HSTH. Ứng dụng lí luận dạy 2.1.2, 2.1.3, G2
học hiện đại vào tổ chức hoạt động dạy 3.0 2.1.4, 2.5.2,
học Tiếng Việt ở tiểu học. Ý thức phấn 2.5.3
đấu, phát triển nghề nghiệp.
Có kĩ năng làm việc nhóm hiệu quả; 3.1.4, 3.2.3, G3
giao tiếp và ứng xử phù hợp với môi 3.0
trường nhà trường và ngoài xã hội. 3.2.5 lOMoAR cPSD| 60701415
Hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện, 4.1.2, 4.1.3,
đánh giá các hoạt động dạy học Tiếng 4.3.1, 4.3.2, G4 Việt cho HSTH. 4.4.1, 4.4.2, 3.5 4.4.4, 4.5.1, 4.6.1, 4.6.2
4 Chuẩn đầu ra học phần Mục tiêu Mô tả CĐR CĐR CTĐT Mức độ (Gx.x) giảng dạy (I,T,U) G1
Kiến thức chuyên môn
Phân tích, lý giải được những vấn đề
chung về Phương pháp dạy học tiếng
Việt
với tư cách là một ngành khoa học: G1.1 1.3.2
đối tượng, vị trí, nhiệm vụ, cơ sở khoa I, T
học, phương pháp nghiên cứu.
Giải thích được vai trò, đặc điểm, mục G1.2
tiêu và nội dung chương trình môn Tiếng 1.3.2 I, T Việt ở tiểu học.
Phân tích được các nguyên tắc dạy học G1.3
môn Tiếng Việt ở tiểu học. 1.3.2 I, T
Phân tích được các phương pháp dạy học G1.4
môn Tiếng Việt ở tiểu học. 1.3.2 I, T
Thiết kế được đề cương nghiên cứu của G1.5
01 đề tài PPDH Tiếng Việt ở tiểu học. 1.3.2 T, U
Phân tích được vị trí, nhiệm vụ, nội dung
chương trình, các kiểu bài học thuộc các
phân môn Học vần, Tập viết, Chính tả, G1.6 1.3.2
Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn, I, T Kể chuyện.
Nhận định được được xu hướng đổi mới G1.7
của chương trình, SGK các phân môn 1.3.2 I, T
Tiếng Việt ở tiểu học.
Phân tích được nguyên tắc dạy học các G1.8 phân môn Tiếng Việt. 1.3.2 T, U lOMoAR cPSD| 60701415 G1.9
Phân tích được phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học các kiểu bài học thuộc 1.3.2 T,U
các phân môn Tiếng Việt. G1.10
Phân tích được quy trình lên lớp các kiểu
bài của các phân môn Tiếng Việt. 1.3.2 T, U G1.11
Phân tích được cách thức thiết kế đề bài
và phương pháp tiến hành kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập Tiếng Việt của học 1.3.2 T, U sinh. G2
Kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất cá nhân
Phát hiện, phân tích và giải quyết được 2.1.1, 2.2,
những vấn đề nảy sinh trong tổ chức các G2.1 2.1.3, 2.1.4; I, U
hoạt động dạy học các phân môn 2.3.4 Tiếng Việt cho HSTH
Vận dụng được lí luận dạy học hiện đại 2.2.3, 2.1.3, G2.2
để đổi mới nội dung, phương pháp dạy I, U
học các phân môn Tiếng Việt. 2.1.5
Sử dụng được các kỹ thuật tích cực và 2.2.3, 2.1.3, G2.3
phương tiện DH hiện đại trong dạy học I, U các phân môn TV 2.1.5
Vận dụng được trình độ đặc điểm ngôn G2.4
ngữ của học sinh vào thực tế dạy học các 2.3.1, 2.3.2 I, U phân môn Tiếng Việt.
Ý thức phấn đấu, phát triển nghề nghiệp G2.5 2.5.3 I, U G3
Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp
Áp dụng kỹ năng làm việc nhóm khi
thực hiện các nhiệm vụ của quá trình G3.1
học tập học phần Phương pháp dạy học 3.1.4 I, U Tiếng Việt.
Viết báo cáo, làm việc nhóm, tự tin thuyết G3.2 3.2.5 trình trước đám đông. I, U lOMoAR cPSD| 60701415
Thực hành kĩ năng giao tiếp và ứng xử G3.3.
sư phạm phù hợp với môi trường nhà 3.2.4 U
trường và ngoài xã hội. G4
Năng lực thực hành nghề nghiệp
Nhận định được sự tác động của ngôn
ngữ học hiện đại, sự phát triển của xã hội
hiện đại đối với quá trình rèn luyện kỹ G4.1 4.1.3
năng giao tiếp cho HSTH thông qua việc I, U
dạy học các phân môn Tiếng Việt. G4.2
Vận dụng được những vấn đề đổi mới về
nội dung, PPDH vào quá trình thực hành 4.2.3 T, U
DH, RL NVSPTX và thực tập ở trường PT G4.3
Lập được kế hoạch dạy học các phân
môn Tiếng Việt theo hướng tích cực hóa 4.3.1 T, U hoạt động người học G4.4
Thiết kế được mục tiêu dạy học, nội
dung, phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học và các phương tiện, hình thức
kiểm tra đánh giá dạy học các bài học 4.4.1, 4.4.2,
thuộc các phân môn Tiếng Việt theo T, U 4.4.4
hướng tích cực hóa hoạt động người học G4.5
Triển khai thực hiện lựa chọn và phối
hợp các phương pháp, phương tiện, hình
thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá 4.5.1, 4.5.4
kết quả dạy học các phân môn Tiếng Việt T, U
Đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi, tính
phù hợp của việc thực hành tổng hợp G4.6
trong quá trình dạy học các phân môn 4.6.1 T, U Tiếng Việt.
5 Đánh giá học phần lOMoAR cPSD| 60701415 Thành CĐR học phần Bài đánh giá phần Tỷ lệ (%) đánh giá (Gx.x)
A1. Đánh giá quá trình 50%
A1.1. Ý thức học tập (chuyên cần, thái độ học tập) 10% A1.1.1. Số buổi đi học 5% A1.1.2.
Tinh thần, thái độ học tập 5%
A1.2. Hồ sơ học phần (bài tập, bài thu hoạch nhiệm vụ nhóm,…) 20% A1.2.1 Bài tập 10% A1.2.2
Bài thu hoạch qua thảo luận 10%
A1.3. Đánh giá định kỳ (điểm kiểm tra định kỳ) 20% Kiểm tra lần 1 Phần 1. Chương 1, 2, 3 10% Kiểm tra lần 2 Phần 2. Chương 1, 2, 3 10%
A2. Đánh giá cuối kỳ (điểm thi kết thúc học phần) 50%
HP Lý thuyết 50%
HP Thực hành 0% lOMoAR cPSD| 60701415
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
(1). Phương thức đánh giá ý thức học tập
Phương thức đánh giá ý thức học tập của SV qua quá trình học được dựa trên hai yếu
tố, gồm: Điểm chuyên cần (thể hiện qua thời lượng SV tham dự giờ học trên lớp) và
Thái độ, ý thức học tập (thể hiện qua kết quả của hoạt động tự học ngoài giờ lên lớp). Cụ thể: -
Sinh viên phải tham dự ít nhất 80% số giờ của học phần mới đủ điều kiện dự
thi; - Để đánh giá kết quả tự học ngoài giờ lên lớp, các buổi học sẽ có hình thức kiểm
tra bài cũ (trong thời gian từ 5-7 phút) bằng các câu hỏi trắc nghiệm hoặc vấn đáp. Mỗi
lần sẽ có từ 3- 4 SV được gọi ngẫu nhiên lên bảng và trả lời câu hỏi trắc nghiệm được
chuẩn bị sẵn với nội dung bám sát theo nội dung đã yêu cầu SV tự học ở buổi trước đó.
Mỗi SV trả lời 05 câu hỏi trắc nghiệm hoặc 01 câu hỏi vấn đáp và được đánh giá bằng
điểm số theo thang điểm 10. -
Điểm đánh giá quá trình học tập được tính bằng cách:
Điểm quá trình học = Điểm chuyên cần x 0,3 + Điểm đánh giá kết quả tự học x 0.7
Điểm đánh giá ý thức học tập được tính trọng số là 10%.
(2). Điểm đánh giá hồ sơ học phần dưới hình thức bài tập/ báo cáo nhóm
a) Bài tập nhóm dưới hình thức thảo luận nhóm:
Đánh giá kết quả hoạt động nhóm
Trong các giờ học có hoạt động thảo luận nhóm, mỗi nhóm sẽ được đánh giá kết quả
bằng điểm số chung dựa trên những tiêu chí trong bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Nội dung TT đánh giá A B C
Nội dung bám sát Nội dung bám sát Nội dung cơ bản
với chủ đề đã được với chủ đề đã đúng với chủ đề
giao, đảm bảo chất được giao, đảm được giao nhưng Nội dung lượng và
khối bảo chất lượng và còn sơ sài, còn
lượng thông tin khối lượng thông thiếu nhiều thông thảo luận
theo yêu cầu, giàu tin theo yêu cầu. tin theo yêu cầu. nhóm tính sáng tạo, có sự liên hệ thực tế. Điểm tối đa: 5 5 điểm 3.0 điểm 2 điểm lOMoAR cPSD| 60701415
Có sự tương tác cao Có sự tương tác Không có
với các nhóm khác, với các nhóm sự tương tác
chú ý lắng nghe và khác, chú ý lắng với các nhóm khác.
Sự tương tác có nhiều ý kiến nghe và có ý kiến II
đóng góp, ý kiến đóng góp, ý kiến giữa các
phản biện cho nội phản biện cho nội nhóm
dung của nhóm dung của nhóm khác. khác. Điểm tối đa: 3 3.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm
Tất cả các thành Chỉ có 30 - 70% Dưới 30% số
viên đều tham gia số lượng thành lượng thành viên
vào hoạt động viên tham gia vào tham gia vào hoạt
nhóm, có trên 50% hoạt động nhóm, động nhóm.
thành viên của có dưới 50% Thái độ và
nhóm có hoạt động thành viên của III
kỹ năng làm tương tác cao với nhóm có hoạt việc nhóm các nhóm khác. động tương tác với các nhóm khác. Điểm tối đa: 2 2 điểm 1.5 điểm 1.0 điểm
Đánh giá cá nhân trong nhóm
Nhóm trưởng của mỗi nhóm sẽ đánh giá và cho điểm từng cá nhân dựa trên mức độ
tham gia và đóng góp vào hoạt động nhóm. Trung bình cộng điểm của các thành viên
bằng số điểm chung của nhóm do GV đánh giá. Điểm đánh giá hồ sơ học phần ở nội
dung này của mỗi SV được tính bằng con điểm trung bình cộng của tất cả những lần
có bài tập/ báo cáo nhóm.
Ví dụ: Nhóm 1 có 6 thành viên, điểm đánh giá chung của nhóm là 8 điểm. Thành viên
A trong nhóm có nhiều đóng góp nổi bật hơn, được nhóm trưởng đánh giá 9 điểm,
thành viên B tham gia vào hoạt động nhóm còn ít, được đánh giá 7 điểm, các thành
viên còn lại đều đạt điểm 8. Trung bình cộng điểm của cả nhóm vẫn là 8 điểm. Qua 5
lần có bài tập/ báo cáo nhóm trong các hoạt động trên lớp, sinh viên A có số điểm lần
lượt là 9, 8, 8, 7, 8. Như vậy, điểm đánh giá hồ sơ học phần của sinh viên A sẽ là 8
điểm, chiếm trọng số 10%.
b) Báo cáo viết và báo cáo thuyết trình nhóm
Nội dung này được dùng để đánh giá bài tập nhóm thuộc nội dung chuẩn đầu ra G3.2. lOMoAR cPSD| 60701415
Cách thức cho điểm các thành viên trong nhóm cũng tương tự như ở hoạt động nhóm lOMoAR cPSD| 60701415
trên lớp. Điểm ở nội dung này được tính trọng số là 10%.
(3). Đánh giá định kỳ
Sẽ có tối đa 02 bài kiểm tra giữa kỳ với nội dung mỗi bài tương ứng theo nội dung
A1.3. Đánh giá định kỳ. Bài kiểm tra có 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài là
35 phút. Điểm của bài thi được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập
phân. Điểm số bài kiểm tra được tính trọng số là 20%.
(4). Đánh giá cuối kỳ - Hình thức thứ nhất:
Bài thi tự luận đánh giá kết quả cuối kỳ sẽ có trong Ngân hàng câu hỏi, thời gian làm
bài là 120 phút. Điểm của bài thi được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ
số thập phân. Việc chuyển từ điểm số sang điểm chữ được thực hiện tự động trên phần
mềm quản lí điểm. Điểm đánh giá cuối kỳ được tính trọng số là 50%. - Hình thức thứ hai:
Thực hiện đồ án HP theo nhóm
(5) Phiếu đánh giá giờ tập giảng của sinh viên:
ĐƠN VỊ: ......................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY
SINH VIÊN TẬP GIẢNG
Họ và tên người dạy:………………………..Đơn vị:……………………………. Tên
bài dạy:………………………………………………..Môn:………………..
Lớp:…………… Ngày dạy:……………………………………………………… Điểm Đi Lĩnh vực của Mục Yêu cầu cần đạt mục đánh 1.
Đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng cơ bản Kiến thức, kỹ
của bài dạy; bài học được điều chỉnh nội 1.1 2 năng, năng
dung sát với trình độ tiếp thu, phát triển của học sinh. lực, phẩm chất (6,0đ)
Các đơn vị kiến thức, kỹ năng đảm bảo tính
tích hợp về giáo dục, gắng với đời sống học
sinh; kích thích học sinh tìm hiểu, vận dụng 1.2 2
sáng tạo kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Chú trọng hình thành và phát triển các năng 1.3
lực, phẩm chất của học sinh phù hợp với nội 2
dung, yêu cầu của bài dạy. lOMoAR cPSD| 60701415 ể Lự a ch ọn lin h ho ạt, sán g tạo các hìn h thứ c tổ ch ức dạ y họ c; có kỹ nă ng hư ớn g dẫ n các
nhóm học tập; giám sát quá trình học của lOMoAR cPSD| 60701415 2.1 2
học sinh để hỗ trợ kịp thời theo trình độ tiếp thu;
có tác động nhóm và các đối tượng học sinh.
Vận động linh hoạt, sáng tạo các phương
2. pháp, kỹ thuật dạy học phù hợp với bài dạy Hình thức,
2.2 và đối tượng học sinh; kích thích hưng phấn 2
phương pháp học tập của mọi đối tượng học sinh; giờ học
tổ chức dạy diễn ra tự nhiên, chủ động và tích cực. học (8,0đ)
Quan sát và xử lý tốt các tình huống trong
tiết dạy; kịp thời nắm bắt nhu cầu của học
2.3 sinh để khích lệ và đưa ra biện pháp giúp đỡ 2
mọi đối tượng học sinh, đảm bảo các em có cơ hội
hoàn thành nhiệm vụ bài học.
Tác phong giáo viên sư phạm mẫu mực;
2.4 2 gần gũi; yêu thương và giúp đỡ học sinh.
Học sinh tham gia bài học một cách chủ động, tích cưc,
tự giác và hứng thú; có kỹ 3.1 2
năng tương tác, kỹ năng tự đánh giá và đánh giá bạn trong tiết học. 3.
Mọi học sinh được quan tâm hình thành và Tác động của
3.2 phát triển năng lực, phẩm chất cần thiết 2 giờ dạy (6,0đ) thông qua tiết dạy.
Học sinh nắm bắt được kiến thức, kỹ năng
3.3 cơ bản của bài học và có khả năng trãi 2 nghiệm ứng dụng. Điểm tổng 20/20 ……/20 cộng Kết quả đánh giá:
Điểm giờ dạy……../20. Xếp loại…………..
Những điểm cần lưu ý:
- Điểm lẻ cho từng mục đến 0,5đ
- Xếp loại: Đạt yêu cầu trở lên → không có mục nào điểm 0. Trong đó:
• Tốt: 18-20 điểm (Các mục 1.2; 2.2; 3.3 ≥ 1,5 điểm) lOMoAR cPSD| 60701415
• Khá: 14-<18 (Các mục 1.2; 2.2; 3.3 ≥ 1,0 điểm)
• Trung bình: 10-<14 (Các mục 1.2; 2.2; 3.3 ≥ 1,0 điểm)
• Chưa đạt: < 10 điểm.
PHẦN QUAN SÁT, GHI CHÉP LỚP HỌC NHỮNG ĐIỀU QUAN
Ý KIẾN, NHẬN XÉT NỘI DUNG QUAN SÁT SÁT ĐƯỢC NGƯỜI DỰ 1. Tổ chức hoạt động
2. Hoạt động học tập của học sinh 3. Cách thức giáo viên hướng dẫn học sinh 4. Cách thức giáo viên giám sát và hỗ trợ
việc học tập của từng nhóm/ từng học sinh
5. Sử dụng đồ dùng và vật liệu trong dạy học lOMoAR cPSD| 60701415
6. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học lOMoAR cPSD| 60701415 lOMoAR cPSD| 60701415 1.1.Khái niệm
1.2. Đối tượng và nhiệm vụ của Phương pháp dạy học tiếng Việt
1.2.1. Đối tượng của Phương pháp dạy học tiếng Việt
1.2.2. Nhiệm vụ của Phương pháp dạy học tiếng Việt
1.2.3 .Nhiệm vụ của môn học Phương pháp dạy học tiếng Việt trong trường sư phạm
1.3. Đặc điểm của phương pháp dạy học tiếng Việt ở tiểu học.
1.4. Cơ sở khoa học của Phương pháp dạy học tiếng Việt 1.4.1. Cơ sở Triết học
1.4.2. Cơ sở Ngôn ngữ học và Văn học
1.4.3. Cơ sở Tâm lý học và Tâm lý ngôn ngữ học
1.4.4. Cơ sở Giáo dục học.
1.5. Phương pháp nghiên cứu trong PPDH tiếng Việt
1.5.1. Vai trò của nghiên cứu khoa học trong PPDH tiếng Việt
1.5.2. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học trong PPDH tiếng Việt
1.5.3. Các phương pháp nghiên cứu trong PPDH tiếng Việt
1.5.4. Đề cương nghiên cứu trong PPDH tiếng Việt
Chương 2. Môn Tiếng Việt ở trường tiểu học
2.1. Điểm qua vấn đề dạy tiếng mẹ đẻ ở nhà trường Việt Nam
2.2. Vai trò, vị trí của môn Tiếng Việt ở trường tiểu học
2.3. Mục tiêu môn Tiếng Việt ở trường tiểu học
2.4. Chương trình tiếng Việt ở trường tiểu học
2.4.1. Những căn cứ để xây dựng chương trình
2.4.2. Những nguyên tắc xây dựng chương trình
2.4.3. Nội dung chương trình
2.4.4. Phương pháp tiếp cận chương trình
2.5. Sách giáo khoa Tiếng Việt ở trường tiểu học lOMoAR cPSD| 60701415
Chương 3: Nguyên tắc, phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học
3.1. Nguyên tắc dạy học tiếng Việt ở tiểu học 3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Vấn đề nguyên tắc trong lý luận dạy tiếng hiện nay
3.1.3. Một số nguyên tắc dạy tiếng đặc trưng ở tiểu học
3.2. Các phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Vấn đề phương pháp dạy học trong lý luận dạy tiếng hiện nay
3.2.3. Các phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học
3.2.3. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Việt
Phần II: Phương pháp dạy học các phân môn Tiếng Việt
Chương 1: Phương pháp dạy học Học vần
1.1. Vị trí, nhiệm vụ của việc dạy Học vần 1.1.1.1. Vị trí 1.1.2. Nhiệm vụ
1.2. Chương trình sách giáo khoa Học vần 1. 2.1. Chương trình 1.2.2. Sách giáo khoa
1.3. Cơ sở khoa học của việc dạy Học vần 1.3.1.Cơ sở Tâm lý học
1.3.2. Cơ sở Ngôn ngữ học
1.4. Các nguyên tắc và phương pháp dạy Học vần
1.4.1. Các nguyên tắc dạy Học vần
1.4.2. Các phương pháp dạy Học vần
1.5. Tổ chức dạy các kiểu bài Học vần lOMoAR cPSD| 60701415
1.1.5.1.Tổ chức dạy kiểu bài Làm quen
1.5.2 .Tổ chức dạy kiểu bài Âm (vần) mới
1.5.3. Tổ chức dạy kiểu bài Ôn tập
Chương 2: Phương pháp dạy học Tập viết
2.1. Vị trí, nhiệm vụ của việc dạy học Tập viết
2.1.1.Vị trí của việc dạy học Tập viết
2.1.2. Nhiệm vụ của việc dạy học Tập viết
2.2. Chương trình, vở Tập viết và các tài liệu dạy học Tập viết
2.2.1.Chương trình dạy học Tập viết
2.2.2. Vở tập viết và các tài liệu dạy học Tập viết
2.3. Cơ sở khoa học của dạy học Tập viết
2.3.1. Chữ viết là một phương tiện- chất liệu biểu hiện ngôn ngữ
2.3.2.Cơ chế của việc viết và vấn đề dạy học Tập viết
2.3.3. Quy định về chữ viết của các cơ quan chức năng
2.3. Nguyên tắc và phương pháp dạy Tập viết
2.3.1. Các nguyên tắc dạy học Tập viết
2.3.2. Các phương pháp dạy học Tập viết
2.4. Tổ chức dạy học Tập viết.
2.4.1. Những điều kiện chuẩn bị cho việc dạy học Tập viết
2.4.2. Quy trình chung của một bài dạy Tập viết
2.4.3. Cách dạy tập viết các kiểu chữ tiếng Việt
Chương 3: Phương pháp dạy học Chính tả
3.1. Vị trí, nhiệm vụ của dạy Chính tả ở tiểu học
3.1.1. Khái niệm chính tả
3.1.2. Vị trí của việc dạy chính tả ở tiểu học
3.1.3. Nhiệm vụ của dạy chính tả ở tiểu học
3.2. Chương trình, sách giáo khoa dạy chính tả lOMoAR cPSD| 60701415 3.2.1. Chương trình 3.2.2. Sách giáo khoa
3.3. Cơ sở khoa học của dạy học Chính tả
3.3.1. Cơ sở Ngôn ngữ học
3.3.2. Cơ sở Tâm lý học
3.4. Các nguyên tắc dạy học chính tả
3.4.1. Nguyên tắc dạy học chính tả theo khu vực
3.4.2. Nguyên tắc kết hợp giữa chính tả có ý thức và chính tả không ý thức
3.4.3. Nguyên tắc phối hợp giữa phương pháp tích cực và phương pháp tiêu cực
3.5. Các bước lên lớp một giờ chính tả
Chương 4: Phương pháp dạy học Tập đọc
4.1. Vị trí, nhiệm vụ của việc dạy học Tập đọc ở tiểu học 4.1.1. Khái niệm đọc
4.1.2. Ý nghĩa của việc dạy Tập đọc
4.1.3. Nhiệm vụ của dạy học Tập đọc
4.2. Chương trình và các tài liệu dạy học Tập đọc
4.2.1.Chương trình dạy Tập đọc 4.2.2. SGK dạy Tập đọc
4.3. Cơ sở khoa học của việc dạy học Tập đọc
4.3.1. Cơ sở Tâm lý học
4.3.2. Cơ sở Ngôn ngữ học và Văn học
4.3.3. Cơ sở Giáo dục học
4.4. Tổ chức dạy học Tập đọc ở tiểu học
4.4.1. Tổ chức dạy đọc thành tiếng
4.4.1.1. Luyện đọc đúng 4.4.1.2. Luyện đọc nhanh
4.4.1.3 Luyện đọc diễn cảm
4.4.2. Tổ chức dạy đọc thầm
4.4.3. Tổ chức dạy các tiết Tập đọc ở tiểu học lOMoAR cPSD| 60701415
4.4.3.1. Tổ chức dạy tiết Tập đọc ở lớp 1
4.4.3.2. Tổ chức dạy tiết Tập đọc ở các lớp 2 - lớp 5
4.4.3.3. Tổ chức dạy Học thuộc lòng
Chương 5: Phương pháp dạy học Luyện từ và câu
5.1.Vị trí nhiệm vụ của việc dạy học Luyện từ và câu ở tiểu học
5.1.1. Vị trí của dạy học Luyện từ và câu
5.1.2. Nhiệm vụ của việc dạy học Luyện từ và câu
5.2. Chương trình, sách giáo khoa dạy học Luyện từ và câu 5.2.1. Chương trình 5.2.2. Sách giáo khoa
5.3. Các nguyên tắc dạy học Luyện từ và câu ở tiểu học
5.3.1. Nguyên tắc giao tiếp
5.3.2. Nguyên tắc trực quan
5.3.3. Nguyên tắc đồng bộ, tích hợp
5.3.4. Nguyên tắc chú ý đến đặc điểm của từ trong hệ thống ngôn ngữ
5.3.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa ý nghĩa và hình thức ngữ pháp
5.4. Tổ chức dạy học Luyện từ và câu
5.4.1.Tổ chức dạy học kiểu bài Hình thành kiến thức mới
5.4.2. Tổ chức dạy học các kiểu bài Thực hành
Chương 6: Phương pháp dạy học Tập làm văn
6.1. Vị trí, nhiệm vụ của phân môn Tập làm văn ở tiểu học
6.1.1. Vị trí, ý nghĩa của phân môn Tập làm văn
6.1.3. Nhiệm vụ của phân môn Tập làm văn
6.2. Chương trình, SGK dạy học Tập làm văn 6.2.1. Chương trình 6.2.2. Sách giáo khoa
6.3. Cơ sở khoa học của việc Tập dạy làm văn
6.3.1. Cơ sở Tâm lý học
6.3.2. Cơ sở Ngôn ngữ học 6.3.3. Cơ sở Văn học