lOMoARcPSD| 60701415
PPDH khái niệm phân số
1. Hình thành khái niệm phân số
a. Các cách định nghĩa phân số
Cách 1: Coi phân số ra đời là do nhu cầu của sự mở rộng các tập hợp số
Xuất phát từ tập hợp N các số tự nhiên, không bảo toàn nghiệm của phương trình
ax = b. dẫn đến nhu cầu cần phải mở rộng từ tập N sang Q
+
sao cho phương trình trên
luôn có nghiệm.
Xét tập hợp Q
+
=
Mỗi phần tử của Q
+
là một số có dạng được gọi là phân số.
Cách 2: Coi phân số là dạng số dùng để biểu diễn số phần bằng nhau được lấy ra từ một
đơn vị cho trước
Chia đơn vị thành b phần bằng nhau, lấy ra a phần ta được đơn vị. gọi là
phân số. a được gọi là tử số, b gọi là mẫu số.
Khi a chia hết cho b thì phân số là một số tự nhiên
Khi b = 1 thì phân số cũng chính là số tự nhiên a
b. PP hình thành khái niệm phân số b
1
. Hình thành
khái niệm phân số từ phép đo đại lượng
Bước 1: Hình thành biểu tượng về phân số
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần
- Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn
- Ta viết: , đọc là năm phần sau. Ta gọi: là phân số
- Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Mẫu số số tự nhiên viết dưới dấu ngạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được
chia thành 6 phần bằng nhau. Tử số số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử s
cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu
1
lOMoARcPSD| 60701415
Bước 2: Giới thiệu các phân số khác tương tự như giới thiệu phân số
Chẳng hạn, phân số ;
Bước 3: Rút ra nhận xét: Phân số tử số mẫu số. tử số số tự nhiên viết trên dấu
ngạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu ngạch ngang
Sách kết nối tri thức với cuộc sống Toán 4
2
;
lOMoARcPSD| 60701415
Sách Cánh diều Tn 4
b
2
. Hình thành khái niệm phân số liên quan đến phép chia số tự nhiên cho số tự
nhiên (khác 0)
Phân số được xem như là kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác
0. Hình thành khái niệm phân số liên quan đến phép chia stự nhiên cho stự nhiên
khác 0 có thể thực hiện như sau:
Bước 1: Nêu vấn đề
Giáo viên lần lượt nêu các vấn đề:
+ Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em
+ Có 3 quả cam chia đều cho 4 em
Bước 2: Giải quyết vấn đề
3
lOMoARcPSD| 60701415
Khi giải quyết vấn đề nêu trên, xuất hiện vấn đề mới:
+ Kết quả của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thể một số tự nhiên
(8 : 4 = 2)
+ Kết quả của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể không là một số
số tự nhiên, đó là một phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia (3 : 4 =
) Bước 3: Rút ra nhận xét
Qua các bài tập thực hành, học sinh rút ra nhận xét: Kết quả của phép chia số tự
nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số.
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số tử số là số tự nhiên đó và mẫu
số bằng 1.
Giới thiệu về phân số lớn hơn 1, phân số bé hơn 1.
4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60701415
PPDH khái niệm phân số
1. Hình thành khái niệm phân số
a. Các cách định nghĩa phân số
Cách 1: Coi phân số ra đời là do nhu cầu của sự mở rộng các tập hợp số
Xuất phát từ tập hợp N các số tự nhiên, không bảo toàn nghiệm của phương trình
ax = b. dẫn đến nhu cầu cần phải mở rộng từ tập N sang Q+ sao cho phương trình trên luôn có nghiệm. Xét tập hợp Q+ =
Mỗi phần tử của Q+ là một số có dạng
được gọi là phân số.
Cách 2: Coi phân số là dạng số dùng để biểu diễn số phần bằng nhau được lấy ra từ một đơn vị cho trước
Chia đơn vị thành b phần bằng nhau, lấy ra a phần ta được đơn vị. gọi là
phân số. a được gọi là tử số, b gọi là mẫu số.
Khi a chia hết cho b thì phân số là một số tự nhiên Khi b = 1 thì phân số
cũng chính là số tự nhiên a
b. PP hình thành khái niệm phân số b1. Hình thành
khái niệm phân số từ phép đo đại lượng
Bước 1: Hình thành biểu tượng về phân số -
Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần -
Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn - Ta viết:
, đọc là năm phần sau. Ta gọi: là phân số - Phân số
có tử số là 5, mẫu số là 6. -
Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu ngạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được
chia thành 6 phần bằng nhau. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số
cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu 1 lOMoAR cPSD| 60701415
Bước 2: Giới thiệu các phân số khác tương tự như giới thiệu phân số Chẳng hạn, phân số ; ;
Bước 3: Rút ra nhận xét: Phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên dấu
ngạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu ngạch ngang
Sách kết nối tri thức với cuộc sống Toán 4 2 lOMoAR cPSD| 60701415 Sách Cánh diều Toán 4
b2. Hình thành khái niệm phân số liên quan đến phép chia số tự nhiên cho số tự
nhiên (khác 0)
Phân số được xem như là kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác
0. Hình thành khái niệm phân số liên quan đến phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
khác 0 có thể thực hiện như sau:
Bước 1: Nêu vấn đề
Giáo viên lần lượt nêu các vấn đề:
+ Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em
+ Có 3 quả cam chia đều cho 4 em
Bước 2: Giải quyết vấn đề 3 lOMoAR cPSD| 60701415
Khi giải quyết vấn đề nêu trên, xuất hiện vấn đề mới:
+ Kết quả của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên (8 : 4 = 2)
+ Kết quả của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể không là một số
số tự nhiên, đó là một phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia (3 : 4 =
) Bước 3: Rút ra nhận xét
Qua các bài tập thực hành, học sinh rút ra nhận xét: Kết quả của phép chia số tự
nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số.
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Giới thiệu về phân số lớn hơn 1, phân số bé hơn 1. 4