lO MoARcPSD| 45467232
Đề cươngm lý học
u 1 : Hiệnng tâm gì? Hãy phânch bn cht, chức năng
và phân loại các hinợng tâm? Cho d minh ha?
1. Hiện tưng tâm lý:
+ Tâm lí là tt cả nhng hiện ợng tinh thần xy ra trong đu óc của con ngưi
do thế giới khách quan tác đng vàoo sinh ra, gắn lin và điu hành mi hành
đng, hoạt đng ca con người, có vai trò đc biệt đối với đời sng cá nhân và
con người.
+ Tâm lí là hin ợng tinh thn xảy ta bên trong nhưng nó s chi phối đến nh
vi ở bên ngoài
2. Bản chất ca hiện tượng tâm :
Quan đim duy vt biện chứng cho rằng :
- Tâm lí người là sphn ánh hin thực khách quan vào não người thông
qua hot đng ca mi người.
- Tâm lí người mang bn cht hi vành lch sử.
2.1.1. Tâm ngưi sphn ánh hin thc khách quan vào não người
thông qua hot đng ca mi người
* Phn ánh là quá trìnhc đng qua li hệ thng này hthống khác, kết quả
là đlại du vết (hình nh) c đng ở chệ thng c đng và hệ thống chu s
c động.
+ Phn ánh cơ hc:
Ví d: viên phn được dùng đ viết lên bảng đlại vết trên bng và ngược li
bng làm mòn li vết) trên đầu viên phn.
+ Phn ánh vật lí: mi vt cht đu có hình thc phn ánh này.
Ví d: khi mình đứng trướcơng thì mình thy nh nh ca mình qua gương.
+ Phn ánh sinh hc: phn ánh này có thế giới sinh vt nói chung.
Ví d: hoaớng dương luôn ớng v phía mt trời mc. + Phn ánh hóa
học: là sc đng của hai hợp cht to thành hợp cht mới. Ví d: 2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O
+ Phn ánhhi: phn ánh các mi quan h trong xã hội mà con người là
thành viên sng và hoạt đng.
Ví d: trong cuc sng cn có sgiúp đỡ, đùm bc ln nhau như câu Lá lành
đùm lá ch.”
lO MoARcPSD| 45467232
+ Phn ánh m lí: là hình thức phn ánh cao nht và phc tạp nht. - Đó là
kết qu của sự tác đng của hin thực khách quan vàoo nời và do o tiến
hành
Điu kiện để có phn ánh tâm => hin ợng kch quan c động vào
b não ca con người bình thường
=> Sn phm ca sphn ánh đó được gọi là hình nh tâm
2 dng hình nh tâm :
- Hình nh tâm lí mang tính ch cc và sinh động ( Ví dụ: Trong mt
ln đi chơi ta quen được mt người có n tượng tốt về nời đó, mt
thời gian sau gặp li ta bt gặp mtnh đng không hay của người đó
thì trc hết cng ta s không tin người đó có thể hành đng như vy và
suy nghĩ nhiều lí do để biện minh cho hành đng đó. )
=> Do đó có th nói , kết qu ca lần phn ánh trưc s nh hưng trc
tiếp đến lần phn ánh sau
- Hình nh tâm lí còn mangnh ch th và đm màu sc cá nhân ( Ví
d : Con gái u bng tai, con trai yêu bằng mt.) Nguyên nhân do:
+ Mi người có đc đim riêng v cơ th, giác quan, hệ thần kinh vào bộ.
+ Mi người có hoàn cnh sng khác nhau, điu kin giáo dc không như nhau.
+ Đặc bit là mi cá nhân thể hin mc đ ch cực hot đng, tích cực giao lưu
khác nhau trong cuc sng dn đếnm lí ca người này khác với m lí ca
người kia
2.1.2. Tâm ngưi mang bản cht hi và nh lịch s
* Bản chất xã hi ca tâm
+ Tâm lý có ni dung xã hội (Ví d: chuyển nhà , chuyển tờng …. với mt thời
gian đ dài thì s làm thay đi đặc đim m lý của mình thông qua môi trường
sng
+ Tâm lý có nguồn gc hi ( Ví d : chúng ta sinh ra đâu thì sẽ mang đc
đim cang miền đó , miền bc thì ăn mặn , miền trung ăn cay , miền nam ăn
ngọt )
* Bản chất lịch s ca tâm ( theo trình tự thời gian ) : tiến trình thay đi
, phát trin theo quy lut , gii thích được sthay đi
( Ví d : từ khi cng ta sinh ra đến khi chết đi , tri qua nhiều đc đim m lý ,
năm lên 3 khng hong tui lên 3 , khng hoảng tui dy thì” , tui trưởng
lO MoARcPSD| 45467232
thành bt đầu biết yêu , khi già đi , vu thì li an nhàn tận hưởng với cuộc sống
v sau)
3. Chc năng ca hinợng tâm :
+ Định hưng hot đng: Chính nhcó pơng hướng hot đng mà con người
hành đng có mc đích , có đng cơ. m lý là đng lực giúp con nời đạt mc
đích đ ra.
Ví d : Như khi bn mong muốn đt học bổng ở đi hc, chúng ta phi đặt ra
mc tiêu học tp đđạt được mc đích đra
+ Điều khiển và kim soát hot đng: Thông qua chương trình kế hoạch,
phương thức tiến hành hot động làm cho hot đng ca con nời có ý thc
đem lại hiu qu nhất đnh.
Ví d : trong quá trình học tập ta luôn xem t ta học theo kế hoạch đã đ ra
chưa, nếu ca ta điu chỉnh bản thân để bn thân đ hc tập theo đúng kế
hoch.
+ Điều chỉnh hot đng: Giúp con người ta điu chỉnh hot đng cho phù hợp
với mc tiêu đã c đnh, đng thời làm cho hoạt đng ca con người phù hợp
với hoàn cnh thực tế cho phép.
Ví d : sau khi hc xong 1 hc kì đi hc, ta đánh giá là mức đ đạt được mc
tiêu mình đt ra ngay từ ban đu và điu chnh sao cho phù hợp với hoàn cảnh,
điu kin.
4. Phân loại các hin tưng tâm :
n cvào thời gian tồn ti ca hiện tưng tâm lý và vị trí tương đối
ca chúng trong nhân cách , chia làm 3 httl chính :
+ Các quá trình m lý : là nhng hin ợng m lí diễn ra trong thời gian ơng
đi ngn , có mđu , din biến, kết thúcơng đi rõ ng, ( ví d: vui mừng ,
tức gin , cm giác, tri giác.....)
+ Các trng thái m lý : là nhng hin ợng m lí din ra trong tgian ơng
đi dài , mđu và kết thúc ko ràng ,( dụ như : chú ý , m trạng...) +
Các thuộc tínhm lý: là những hin ợng m líơng đin đnh , khó
hình thành và khó mất đi ,to thành nhng t riêng của nn , ( d : xu
hướng , nh cách , khí chất , năng lực ) n cvào stham gia ca ý
thc , phân bit httl thành :
+ Các httl có ý thức ( Ví dụ : nhn thc , tự giác )
+ Các httl chưa được ý thc ( Ví dụ : vô thức , tim thc)
n cvào mức đ th hin qua hoạt đng và sn phm ca hot
động
+ httl sng đng : thể hin trong hành vi hot đng
lO MoARcPSD| 45467232
+ httl tim ng : ch đng trong sản phẩm của hoạt đng
n cvào phm vinh hưng đi vi cá nhân hay xã hi :
+ httl cá nhân
+ httl xã hi ( Ví d : phong tục, tập quán , tin đn , dư luận xã hội , ….)
u 2 : Cảm giác là gì? Hãy phânch các quy lut của cảm giác? Cho ví
d minh ha?
1. Cảm giác là gì : là quá trìnhm lý phn ánh mt cách rng lẻ từng
thuc nh ca sự vật , hin ợng khi cng ta đang trc tiếp c đng
vào giác quan của con người
2. Phân ch các quy lut ca cm gc :
- Quy lut ngưỡng cảm giác : Giới hn ca cường đ ch thích mà đó
kích thích gây ra được cảm giác gọi là ngưng cm giác
Cảm giác có 2 ngưỡng : ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng cm giác phía
trên
+ NCGPD: là cường đ ch thích tối thiểu đ đy ra cm giác , kh ng
cm nhận được ch thích y gi là đ nhạy cm ca cm giác.
+ NCGPT : là cường đ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn gây được cm giác. +
Phạm vi gia 2 ngưỡng phía dưới và phía trên được gi là vùng cảm giác được,
trong đó vùng cảm giác tốt nhất
+ Mức đ cnh lch tối thiu về cường đ hay nh cht ca 2 skhác nhau
gia cng gi là ngưỡng sai biệt. Nỡng sai biệt của mi cảm giác là mt
hng s.
+ NCGPD và ngưỡng sai bit tỉ l nghch với đ nhy cảm ca cm giác đ
nhy cảm sai bit
+ NCGPD càng thấp thì đ nhạy ca cảm giác càng cao, ngưỡng sai bit càng
nhỏ thì độ nhạy cm sai biệt càng cao.
- Quy lut thích ng ca cảm giác : thích ứng là kh ng thay đi đ
nhy cảm của cm giác cho phù hợp với cường đ ch thích ( cường đ
ktng thì nhạy cm gim, cường đ kt gim thì nhạy cảm tăng )
Ví d : khi ch sáng ( cđkt ca ánh sáng mnh ) mà vào ch tối ( cđkt ca ánh
sáng yếu ) thì lúc đu không thấy gì c, sau mt thời gian mới dn dần thy đưc
mi thứ xung quanh ( thích ứng )
lO MoARcPSD| 45467232
Quy luật thích ứng có mi loi cảm giác , nhưng mc đ thích ứng không giống
nhau. Có loại cảm giác thích ứng nhanh như : cảm giác nhìn , ngi nhg cũng có
cm giác thích ứng chm : nghe , đau …...
Khả năng thích ứng ca cm giác có th thay đi pt trin don luyện và
nh cht nghnghip (Ví d : công nhân luyện kim có th chịu đựng đưc
nhit đ cao tới 50 - 60 đC trong hàng tiếng đng h)
- Quy lut v stác đng qua lại lẫn nhau giữa c cảm giác
Các cm giác ca con người không tồn tại biệt lập mà c động qua li lẫn nhau.
các cảm giác luôn luôn thay đi đ nhạy cm của nhau và din ra theo quy lut
sau : Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân ch y sẽ làm ng đ nhy cm
ca mt cơ quan pn tích kia ngược li ( Ví d : đói mờ cmt )
S thay đi ca mt kích thích cùng loi xy ra trước đó hay đồng thời gọi là
hin ợng tương phn trong cm giác. 2 loi ơng phn :
- Tương phn ni tiếp ( Ví d : sau mtch thích lạnh thì mtch thích
m li làm ta cảm thy có vẻ nóng hơn )
- Tương phn đng thi ( Ví d : mt người làn da bánh mật mc đ
b màu tối , ta thấy họ càng đen hơn )
u 3 : Tri gc gì? Hãy phânch các quy lut ca tri giác? Cho d
minh ha?
1. Tri giác : là quá trình tâm lí phn ánh mt cách trn vn các thuộc nh
b ngoài ca svt hin ợng đang trực tiếp c đng vào giác quan của
chúng ta
2. Phân ch các quy luật ca tri gc :
- Quy lut v nh đi ng ca tri giác :
+ Tri giác bao gicũng có đi ợng , đi ợng của tri giác là các svht trong
hin thực khách quan
+ Nhmang nh điợng mà hình ảnh tri giác là cơ sđnh hướng điu
chnh hành vi , hoạt đng ca con người
- Quy lut v nh lựa chn ca tri giác :
+ Tri giác của người ta không thđng thời phn ánh tất các svật , hiện ợng
đa dng đangc đng mà chỉ c đối ợng ra khi bi cnh -> nhch cực ca
tri giác
+ Sự lựa chn ca tri giác không có tính cht c đnh, vai trò ca đi ợng và
bi cnh có th giao hoán cho nhau
lO MoARcPSD| 45467232
- Quy lut v nh ý nghĩa ca tri giác :
+ Tri thc nời gn cht với duy và bản chất của s vật hin ợng , din
ra có ý thức. ( d : nhìn một bức tranh nhận ra đó là c , bức nàng
monalisa
)
- Quy lut v nh n định của tri gc :
+ Điu kin tri giác một sự vật , hin ợng o đó ca cng ta có th thay đi
song chúng ta vẫn tri giác được svt hin ợng đó như là svt , hin ợng
n đnh v hình dáng ,ch thước , màu sắc....
+ nh n đnh ca tri giác là kh ng phn ánh svt , hin ợng không thay
đi khi điu kiện tri giác thay đi (Ví d : khi ta viết lên trang giy , ta luôn cm
giy trang giy có u trng , dù ta viết dưới ánh đin , ánh trăng hay đèn du )
- Quy lut tng giác :
+ Sự ph thuộc ca tri giác vào nội dung đời sng m lý con người , vào đc
đim nhân cách của h. Chng tỏ con người có th điu chnh tri giác . ( Ví d :
Yêu nhau cấu cũng tròn )
- o gc : Trong mt s trường hợp , với những điu kin thực tế xác đnh
, tri giác có th không cho ta hình ảnh đúng v svt => Đó là o giác
+ o giác là tri giác không đúng , b sai lch, to ra hình nh về đi ttượng, hin
ợng không có thật . Những hin ợng này tuy ko nhiều song nó có quy lut.
(Ví d : các vòng tròn như nhau nhưng nằm gia các vòng tròn to hơn thì tri giác
dường như bé hơn)
u 4 : Trí nh gì? Hãy phânch các quá trình cơ bn ca trí nhớ? Rút
ra bài học cho bn thân?
- Trí nh : là mt quá trìnhm lí phản ánh những kinh nghim đã có của
cá nhân dưới hình thc biểu ợng bao gm sghi nhớ , gigìn i
tạo sau đó ở trong óc , là cái mà con người đã cm giác , tri giác , xúc cảm
, hành đng hay suy nghĩ trước đây.
- Phân ch các quá trình cơ bn ca trí nh :
1. Quá trình ghi nh : Ghi nhớ là giai đon đu tiên của mt hot đng
nhớ. Đó là q tnh tạo nên du vết (“nợng”) của đối ợng trên v o,
đng thời cũng là quá trình gắn đi tượng đó với nhng kiến thức đã có. Quá
trình ghi nhrất cần thiết đ tiếp thu tri thc, tích lukinh nghim.
nhiều hình thức ghi nhớ, căn c o mc đích chia ghi nhớ làm hai loại :
Ghi nh không ch định và ghi nh ch đnh .
lO MoARcPSD| 45467232
- Ghi nh không ch định: là sghi nhớ không có mc đích đt ra từ
trước, không đòi hỏi phi n lực ý c . Tuy nhiên, không phải mi s
kin, hin ợng đều được ghi nhmt cách không chủ định như nhau.
Mức đ ghi nhớ ph thuộc vào shấp dẫn ca ni dungi liệu. Nếu nội
dung tài liệu có kh năng tạo ra stập trung c ý cao đ hay một xúc
cm mnh m thì sghi nhsđạt hiu qu cao
- Ghi nh có ch định: là loi ghi nhớ theo mt mục đích đt ra từ tnrớc,
đòi hi sn lực ý chí nhất đnh và cần có những ththuật, phương pháp
nht đnh dđạt được mc đích ghi nhớ. Thông thường có hai cách ghi
nhớ ch đnh: máy móc ý nghĩa
+ Ghi nh máy móc: là loại ghi nhớ dựa trên slặp đi lp lại nhiu lần mt
cách đơn gin . Cách ghi nhớ này thường m mi cách da o trí nhtt c
nhng gì có trong tài liu một cách chính c và chi tiết. Nhưng do không dựa
trên s thông hiu ni dungi liu n trong t nhchứa toàn tài liu không
liên quan gì với nhau. ( Ví d: học vẹt là mt biu hin c thể ca cách ghi
nhớ này, trí nhớ có th được chất đầy tài liệu nhưng không có ích )
+ Ghi nh ý nghĩa: là loại ghi nhớ dựa tn sthông hiu nội dung ca i liệu,
có mi liên hệ logic giữa các bộ phận của i liệu đó. đây, quá trình ghi nh
gn liền với quá trình tư duy vàởng ợng nhm nm lấy logic bn cht ca
i liệu. Do đó còn gi ghi nhớ ý nghĩa là ghi nhlogic.
2. Quá trình giữ gìn : Gin là q tnh cng c vững chc những du
vếtnh thành trên v não trong quá trình ghi nhớ. Nếu không có s gin ,
cng c thì không th nhbn, nhchính xác được. Có hai hình thc gigìn:
tu cc vàch cc.
+ Gin tiêu cực: là loại gi gìn dựa trên si hin lặp đi lp lại nhiu ln
mt cách đơn gin i liệu cn nhớ thông qua những mi liên h b ngoài gia
các phni liệu nhđó.
+ Gin ch cc: là sgigìn được thc hin bng cách i hin trong óc i
liu đã ghi nhớ mà không cần phải tri giác i liệu đó.
3. Quá trình i hiện : Tái hin là mt quá trình trí nhớ làm sng lại những
ni dung đã ghi nhvà gi n. Quá trình này có th din ra ddàng (“tđng)
hoc rất khó khăn (phải n lực nhiều). T nhớ, thường được i hin dưới ba
hình thức: nhn li, nh li hi tưng.
- Nhận lại: là hình thc i hin khi stri giác điợng được lặp li. S
nhn lại cũng có th không đầy đ và do đó không xác đnh ( Ví d: Khi ta gp
lO MoARcPSD| 45467232
mt người mà ta biết chc đó là người quen , nhưng ngay lúc đó ta không th
nhớ tên người đó là .... )
- Nhớ lại: là hình thc i hin không diễn ra stri giác đi tượng. Đó là
kh ng làm sng li hình nh ca svt, hiện ợng đã được ghi nhtrước
đây. Nhlại không din ra tự nó, mà bao gicũng có nguyên nhân, theo quy
lut liên ởng, mang nh logic chặt ch có ch đnh.
Nhớ li thường có hai dạng: không ch định có chủ định.
+ Nh li không chủ định: là snhớ li mt cách tự nhiên (chợt nhớ hay sực
nhớ) mt điu đó, khi gặp mt hoàn cnh c thể, không cn phi c đnh
nhim vụ cần nhớ li.
+ Nh lại có ch định: là nhớ li mt cách tự giác, đòi hi phi có mt sự c
gắng nhất đnh, chu schi phối ca nhim vụ nhớ li, đi khi phải có sc
gng rất nhiều mới có thnhớ lại dược những điu cn thiết. Mt si hin như
vy được gi là hiởng. ( Ví d như khi bn nuôi một c chó bỗng mt ngày
chú chó qua đời, khi nhìn li cảnh vật xung quanh nơi đlại cho bạn và chú c
biết bao k niệm skhiến bn như sng li khonh khắc y mt lần nữa trong trí
nhớ ca bn.)
- Hi tưng hình thci hin đòi hi sc gắng rất nhiều của trí tu.
Đây là mtnh đng trí tu phc tạp, kết quả ca nó ph thuộc vào vic cá
nhân ý thứcràng, cnh c đến mức nào ni dung ca nhim v i hin.
4. Sự quên : Không phải mi du vết, n ợng trong não ca con người đu
được gigìn và làm sng li mt cách như nhau, nghĩa là trong trí nhớ ca con
người có hiện ợng quên.
a. Định nghĩa: Quên”: là không tái hin lại được ni dung đã ghi nh
trước đâyo thời điểm cần thiết.
b. c mức đca s quên: Quá trình quên thường biu hiện các mức đ
sau:
- Quên hoàn toàn: không nhớ li không nhn lại được
- Quên cc b từng phn: không nhớ lại nhưng nhận li được
- Quên tạm thi (chc lát): trong thời gian dài không th nào nhớ lại được ,
nhưng trong mt lúc nào đó đt nhiên nhớ lại => gi là hin ợng sc nh
lO MoARcPSD| 45467232
- i hc cho bn thân: muốn có t nhớ tốt , phi luyện tập thường xuyên đ
nâng cao khả năng ghi nhớ , gi n vài hin i liệu nh
u 5 : Tư duy gì? Phân ch các đặc điểm cơ bn ca duy? Cho ví d
và rút ra bài học?
- duy : mt quá trình tâm lí phản ánh nhng thuc tính bản cht ,
nhng mi liên h quan h bên trong có tính quy lut ca svt, hiện
ợng trong hin thc khách quan mà trước đó ta ca biết - Phân ch các
đặc đim cơ bn ca duy :
a) Tính có vn đề” ca duy
- Không phi bất choàn cnh nào duy cũng xuất hin. Tn thực tế , tư duy
ch xuất hiện khi gặp những hoàn cnh, những nh hung “có vn đ , tức là
nhng nh hung cha đựng mt mc đích , mt vn đmới mà những hiu
biết cũ , phương pháp cũ tuy cần thiết song không còn đ sức giải quyết , muốn
gii quyết , con người phi m cách thức gii quyết mới , tức là con người phi
duy
b) Tính gián tiếp ca tư duy :
+ Thể hin trước hết việc con người sdụng ngôn ngđ duy, nhcó ngôn
ng mà con người sdng các kết qu nhn thức vào quá trình duy để nhn
thức được cái bên trong , bản chất của s vật , hiện ợng
+ nh gián tiếp ca tư duy còn được thể hin trong quá trình duy , con người
sdng những công c , phương tin ( đng hồ , nhiệt kế , máy móc ...) đ nhn
thức nhng đi ợng mà không thể trc tiếp tri giác cng
+ Nhcó nh gián tiếp , con người mrng kh năng nhận thức , không ch
hin tại mà phản ánh c quá khlẫn ơng lai.
c) Tính tru ng khái quát ca duy :
+ duy có khnăng trừu xut khi svt, hiện ợng những thuộc nh,
nhng du hiu cá bit, cth khái quát những s vật , hin tượng , riêng l ,
nhưng có những thuc nh bn chất chung thành mt nhóm , một loại , mt
phm trù . ( Ví d, khi nghĩ tới cái ghế là cái ghế nói chung ch không ch
mt cái ghế c th to hay nh, bng g hay song my ) d) Tư duy quan
h cht ch vi ngôn ngữ
+ duy và ngôn ngcó mi quan hệ mt thiết với nhau . Nếu không có ngôn
ng thì quá trình tư duy ở con người không th diễn ra được , đng thời các sản
phm của tư duy cũng không được chủ th và người khác tiếp nhận.
lO MoARcPSD| 45467232
+ Ngôn ng c đnh kết qu của tư duy , là vô vật cht ca duy và là phương
tiện biu đạt kết qu duy , nếu không có duy thì ngôn ngchỉ là những
chuỗi âm thanh vô nghĩa.
e) Tư duy có mi quan h mt thiết với nhận thc cm tính
Tư duy thường bt đầu từ nhận thc cảm nh . Nhn thc cảmnh là mt khâu
ca mi liên h trc tiếp giữa duy với hin thực , là cơ s, cht liệu của
nhng khái qt hin thc theo mt nhóm , lớp , phm trù mang nh quy lut
trong quá trình duy.
u 6 : Tưng ng là gì? Phân tích các cách sáng to trong ng tưng?
Cho d minh ha?
a) Khái niệm ca tưởng ng
- Tượng ởng là mt q trình m lí phản ánh nhng cái ca từng có kinh
nghiệm ca cá nhân bng cách xây dựng nhng hình nh mới trên cơ snhững
biu ợng đã có
b) Các cách sáng tạo mi trong tưng tưng - Thay đi kích thước,s lượng
(ca svt hay mt phn ca svật): ( Ví dụ : hình ợng người khng l ,người
hon , Phật trăm mắt, tm tay) là nhng hình nh caởngợng được tạo ra
bng cách này.
- Nhấn mạnh mt thuc nh,một b phn nào đó của đối ợng : Đó là cách
tạo nh nh mới bng vic nhấn mạnh hoặc đưa lên hàng đầu mt phẩm cht nào
đó. Mt biến dạng của phương pháp này là scường điu mt sự vt, hinợng
nào đó. ( Ví d : Tranh biếm ha là mt ví dụ v scường điu )
- Chắp ghép (kết dính): Đây là phương pháp ghép các b phn của nhiu s
vt, hin tượng khác nhau thành mtnh ảnh mới. ( Ví d: hình ảnh con rồng
châu
Á, hình nh n thn đu người mình cá (nàng tiên cá)..)
- Liên hợp: Đây là cách tạo ra nh ảnh mới bng vic liên hợp các b phn
ca nhiu svt khác nhau. Cách tưởngợng y là mt stổng hợp mang nh
sáng tạo rệt. Nó thường được sdụng trong sáng c n hc ngh thut và
trong sáng chế kĩ thut. ( Ví d: Xe đin bánh hơi là kết quả ca sliên hợp ô tô
với u điện.)
- Điển hình hoá: Đây là cách to ra hình nh mới phc tạp nhất mà những
thucnh đin nh. ( Ví dụ v Phương pp này được dùng nhiều trong sáng
tạo n hc, ngh thuật, trong điêu khắc... )
lO MoARcPSD| 45467232
Loi suy (ơng tự): Đây là cách tạo ra những hình ảnh mới trên cơ smô
phỏng, bt chước nhng chi tiết, những b phn, những svt có thực.
u 7 : Nhn thức cm nh gì? Nhn thc tính gì? So sánh và ch
ra mi quan hệ gia nhận thc cm tính nhận thức tính? Cho ví d
minh ha?
a) Nhận thức cm nh : giai đon đu tiên của quá trình nhận thức. Đâу
là mt trong các giai đon ca quá trình nhận thc mà con người ѕử dng
các giác quan đ c đng ào ѕᴠật, ѕ ᴠiệc nhm nắm bt ѕ ᴠật, ѕ ᴠic
у.
b) Nhn thcnh : Nhận thc lý nh là giai đon tiếp theo và cao hơn
v cht của quá trình nhn thc, nó ny sinh trên cơ snhn thc cảm tính.
Nếu chỉ bng cm giác, tri giác thì nhn thc của con người srt hn chế,
bởi vì con người không th bằng cm giác mà hiu được nhng cái như tốc
đ ánh sáng, quan h giai cấp, hình thái kinh tế hi, v.v.. Muốn hiu
được nhng cái đó phi nhờ đến sức mnh ca duy trừu ng.
c) So sánh nhn thức cm tính và nhn thc lí tính :
nhận thc cảm nh
nhận thc lí nh
bản chất về giai đoạn
Là giai đon đu tiên ca
quá trình nhn thc. Đó
là giai đon con người ѕ
dng các giác quan đ
c động ào ѕᴠật
nhm nm bt ѕự ᴠật ấу.
Là giai đon phn ánh
gián tiếp trừu tượng, ki
quát ѕt, được th
hin qua các nh thức
như khái nim, phán
đoán, ѕ luận.
lO MoARcPSD| 45467232
Đặc điểm
-Phn ánh trực tiếp đi
ợng bng các giác
quan của ch th nhận
thức.
Phản ánh b
ngoài, phản ánh c cái tất
nhiên ᴠà ngu nhiên, c
cái bn chất à không
bn cht. Giai đoạn у
có th có trong m lý
đng ᴠật.
Hạn chế của nó là
chưa khng đnh đưc
nhng mt, nhng mi
liên h bản cht, tất уếu
bên trong ca ѕự ᴠt. Đ
khc phc, nhn thức
phi ươn lên giai đon
cao hơn, giai đoạn lý
nh.
-Là quá trình nhận thc
gián tiếp đi ᴠới ѕᴠật,
hin ợng.
Là quá trình đi ѕâu
ào bn cht ca ѕt,
hin ợng.
Nhận thức cm
nh ᴠà lýnh không ch
bch nhau mà luôn có
mi quan h cht ch ới
nhau.
MỐI LIÊN H : Nếu không có nhận thức cảm nh thì tất уếu ѕ không có nhận
thức lý nh; Và nếu không có nhn thức lý nh thì không nhn thức được bn
cht của ѕᴠật chúng có mi quan hệ tương quan, bѕung cho nhau phát trin.
u 8 : Tình cm là gì? Phân tích các đặc trưng ca tình cm c quy luật
ca tình cm? Cho ví d vàt ra bài học?
a) Tình cm : Tình cảm là những thái đ thhin srung cảm ca con
người đi với nhng svt, hiện ợng có liên quan tới nhu cu và đng
cơ ca họ
b) Đặc trưng ca tình cm:
1.Tính nhn thc: Tình cảm được nảy sinh trên cơ sở nhng c cm của con
người trong quá trình nhn thc đi tượng. Hay nói cách khác, yếu tố nhận thc,
rung đng và phản ứng cm xúc là ba yếu tố làm nảy sinh nh cảm. Trong đó,
nhn thức được xem là cái lí của nh cảm, làm cho tình cm cónh đối
ợng xác đnh. ( Ví d : khi tôi bt gặp mt người ăn xin đến xin tin , tôi sh
lO MoARcPSD| 45467232
trhtrong khả năng của mình , nhưng tôi s cân nhắc li nếu người đó vn còn
đ kh ng lao động )
2. Tính xã hội: Tình cm ch có con người, nó mang nh xã hội, thực
hin chức năng xã hội và được hình thành trong môi trường hi, chứ không
phi là nhng phn ứng sinh lí đơn thun. ( Ví d: hai đứa bé sng và chơi thân
từ nh, nhưng khi bước vào tui trưởng thành hoàn cnh gia đình mi khác, tinh
cm mànhận được cũng khác. Mt người nhận được s quanm ca gia
đình, bạn bè, mi người mặc dù h nghèo thình cảm ca nó cũng rất cởi mở,
hòa đng, và luôn luôn mun trở thành có ích. Ngược li, người kia có gia đình
khá ginhưng lại không nhận được sự quanm ca mọi người nênmun
khng đnh mình vì vy sa o các tệ nạn xã hội.)
3. Tính n định: Nếu c cảm là thái đ nht thời, có nhnh hung, thì
nh cm là nhng thái đ n đnh ca con người đi với hiện thực xung quanh
và đi với bn thân. Chính vì vy, tình cảm là mt thuộc nh tâm lí, mt đc
trưng quan trng ca nhân cách con người. (Ví d: người mc bnh trm cm
thì rt khó làm thay đi họ. Vì vậy, tâm lý mi người thường rất ổn đnh, nó th
hin nhân cách m hồn của người đó, và k ccách sng ca họ)
4. Tính chân thực: Tính chân thc của tình cảm được thể hin là: Tình cm
phn ánh cnh c ni m thực ca con người, ngay ckhi con người c che
giu (nguy trang) bng những đng c giả” (Ví dụ: vờ như không buồn,
nhưng thực ra bun đến nu rut).
5.Tính đối cực (tính hai mt): Tính đi cực ca nh cm gn liền với sthoả
mãn nhu cu ca con nời. Trong mt hoàn cnh nht đnh, mt s nhu cu
được thoả mãn, còn một s nhu cu lại b kìm hãm hoc không được tho mãn
ơng ứng với điều đó, tình cảm ca con người được phát triển và mang nh đi
cực: ( Ví d : Yêu ghét; vui bun; tích cc tiêu cực...)
c) c quy lut tình cm :
1. Quy lut thích ng”
- Ging như cm giác, nh cm cũng có hin ợng thích ứng. Nghĩa là mt nh
cm nào đó clặp đi lặp li nhiu ln mt cách đơn điu thì đến mt lúc o
đy s trở nên “chai sạn(thích ng). ( Ví d : trong cuc sống hằng ngày, đ
phát trin nh cm tốt đp, mi người luôn biết làm mới bn thân mình: trong
quan h vợ chồng, mi người luôn là n s của người kia, luôn có những
khám phá mới v đi tượng ca mình...)
lO MoARcPSD| 45467232
2. Quy lut cm ng (hay ơng phn)
- Ging như cm giác, nh cm cũng có stương phn. Trong quá trình hình
thành hoc biu hin nh cảm, s xuất hin hay suy yếu đi ca mtnh cảm
này có th làm ng hoặc gim mtnh cm khác xy ra đng thi hoc ni tiếp
nó. Đó là hin tượng cảm ng (hay tương phn) trongnh cm. ( Ví dụ:
Khi chm bài, sau mt loạt bài kém, gặp mt bài khá, giáo viên thấy hài lòng
hơn nhiu so với trường hợp bài khá ấy nm trong mt lot bài khá đã gặp tớc
đó.)
3. Quy lut pha trn
- Trong cuc sống tâm lí của mi cá nhân, nhiu khi hai nh cm đối lp nhau
xy ra cùng mt lúc, nhưng không loại trừ nhau, màpha trn vào nhau. ( Ví
d: gin mà thương”, thương mà gin, sghen tuông trong tình yêu;
thương cho roi cho vọt”... )
4. Quy lut di chuyn
- nh cm của con người có thdi chuyển” từ đi tượng y sang đi ợng
khác ( Ví dụ : vơ đũa c nắm; gin cá cm thớt...)
5. Quy lut y lan
Tình cm ca con người có th truyn, lây từ người này sang người khác.
Hiện ợng vui lây”, bun lây, đng cm... là những biu hin ca quy lut
lây lannh cm.
Nền tảng của quy lut này là nh xã hi trongnh cảm ca con người.
6. Quy lut về s hình thành tình cm
- Xúc cảm là cơ scanh cm. Tình cm được hình thành do quá trình
tổng hợp hoá, đng hình hoá, khái quát hoá nhng c cm đng loi
(cùng mt phm t, mt phm vi điợng)... ( Ví d: Tình cm của con
cái đi với cha m là c cm (dương nh) thường xuyên xut hin do
liên tục được cha m thomãn nhu cu, dn dn được tổng hợp hoá, đng
hình hoá, khái quát hoá mà thành.)
Tình cm được xây dựng từ những xúc cảm, nhưng khi đã được hình thành thì
nh cm li th hin qua các xúc cm đa dng và chi phi các c cm. (Ví dụ:
Tình yêu làm nảy sinh mt ph rộng các xúc cảm như nim vui, stức gin, ni
buồn...)
- Câu 9 : Phân biệt các khái niệm con ngưi, cá nhân, cá tính, nhân
cách? Cho ví d minh họa?
lO MoARcPSD| 45467232
- Con người : là khái nim rộng và chung nht dùng đ ch mi cá th từ
trẻ sơ sinh đến nời lớn, từ người có trí tu chm pt trin đến những
người thông minh li lc. Con người là mt thc th sinh vật bc cao
nht ca stiến hóa vt chất ở động vật .
- Cá nhân : là cá th đi diện cho loài người, bt k người o
- Cá nh: là đặc điểm đc đáo ca cá nhân, không lp lại ở các cá nhân,
Để phân bit người y với người khác
- Nhân cách: Là nói về con người có tư cách là mt thành viên của xã hi
nht đnh; là chủ th ca các mi quan h, ca giao tiếp ca hot động
có ý thc; là toàn b nhng đc điểm, phm chtm lý ca cá nhân qui
đnh giá tr hi và nh vi hi của nời đó
Nn cách không phi stổng hoà các đc điểm cá th của con người mà chỉ là
nhng đc điểm quy đnh con người như là mt thành viên của xã hi, nói lên
b mặt m lí hi, giá tr ct cách làm người của mi cá nhân. Con người
được sinh ra chưa phi đã là mt nhân cách, mà trong quá trình sinh sống và
hot đng, giao lưu của mình trong hội, con người trở thành mt nhân cách.
Nn cách được hình thành không dừng lại, không c định, có th được phát
triển đi đến hoàn thin, có th b suy thóai.
Con ngưi nhân cách do nó xác định quan h ca mình với những
người xung quanh mt cách có ý thc
u 10 : Phân ch các thuc nh tâm ca nhân cách (Xu hưng, Tính
cách, . Khí chất, ng lc). Cho d minh ha? 1. Xu hướng nhân cách và
động cơ ca nhân cách
1.1. Xu hướng nhân cách: là mt thuộc nh tâm lí phức hợp ca cá nhân, bao
gm mt hệ thng đng cơ quy định nh ch cực hoạt đng ca cá nhân quy
đnh slựa chọn thái đ ca nó.
Xu hướng nhân cách thường biu hin mt s mt ch yếu: nhu cu, hng thú,
lí tưởng, thế gii quan, niềm tin,...
a. Nhu cu: là sđòi hi tất yếu mà con người thấy cn thoả mãn đ tồn tại
và phát trin.
Nhu cầu ca con người có những đc đim cơ bản sau:
+ Nhu cu bao gicũng có đi ợng. Khi nào nhu cầu gp đi ợng có kh
năng tho mãn thì lúc đó nhu cu trở thành đng cơ thúc đy con người hoạt
đng nhằm tới đi tượng.
lO MoARcPSD| 45467232
+ Ni dung ca nhu cầu do những điu kin và phương thức thoả mãn nó quy
đnh.
+ Nhu cu có nh chu .
+ Nhu cu ca con người khác xa v chất so với nhu cu ca con vật: nhu cu
ca con người mang bản cht hi.
Nhu cầu ca con người rất đa dng: nhu cầu vật cht gn liền với stồn tại của
cơ thể như: (Ví d : nhu cầu ăn, ở, mc...;) nhu cầu tinh thn bao gm: nhu cu
nhn thc, nhu cầu thm mĩ, nhu cu giao tiếp và nhu cầu hoạt đng xã hội.
b. Hứng thú: là thái đ đc biệt ca cá nhân đi với đi tượng nào đó, vừa có
ý nghĩa đi với cuộc sng, vừa có khnăng mang lại khoái cảm cho cá nhân
trong quá trình hoạt đng.
- Hứng thú biu hin ở stập trung cao đ, ssay mê, ở b rộng và chiu sâu
ca hứng thú. Hng thú ny sinh ch yếu do nh hp dn v mt cm xúc ca
ni dung hot đng.
Hng thú làm ny sinh khát vng hành đng, ng sức làm vic, đc bit là
ng nh tự giác, ch cc trong hot đng, và vì vậy hứng thú làm ng hiu qu
hot đng.
c. ng: là mt mc tiêu cao đp, mtnh nh mẫu mc, tương đi hoàn
chnh, có sức lôi cuốn con nời vươn tới nó.
- Lí tưởng vừa có nh hin thc, vừa có tính lãng mạn. ởng phn ánh
xu thế phát trin ca con người.
- Lí tưởng mang nh lch s giai cấp. ( Ví d: Lí tưởng ca người nông
dân trong xã hi phong kiến khác với lí tưởng của người nông dân sng dưới
chế đ xã hội chủ nghĩa; lí tưởng của các nhà bản kc với lí ởng ca người
cng sn.)
- Lí tưởng là biu hin tập trung nhất của xu hướng nhân cách, nó có chức
năng c đnh mục tiêu, điu khin toàn b hot đng ca con người, trc tiếp
chi phi shình thành và phát trin m lí cá nhân.
d. Thế gii quan: là hệ thng các quan đim v tự nhiên, xã hội và bản
thân, xác đnh pơng châmnh đng ca con người. Thế giới quan khoa hc
là thế giới quan duy vật bin chứng mang nh khoa hc, nh nhất qn cao.
e. Nim tin: là mt sản phẩm ca thế gii quan, là kết tinh các quan đim,
tri thc, rung cảm, ý c được con người thể nghim, trở thành cn lí bền vng
lO MoARcPSD| 45467232
trong mi cá nhân. Niềm tin tạo cho con người ngh lực, ý chí đnh đng
theo quan đim ca mình, là lsng ca con người.
1.2. Động cơ ca nhân cách Vn đ đng cơ là vn đtrung m
trong cu trúc nhân cách.
Động cơ theo nghĩa rộng nht được hiu là cái thúc đẩy con nời hot
đng nhằm tho mãn nhu cu, là cái làm ny sinh tínhch cực và quy
đnh xu hướng ca nhch cực đó. Đng cơ là đng lc kích thích trực
tiếp, là nguyên nhân trực tiếp ca hành vi.
Toàn b các thành phn (các mặt biu hin) của xu hướng nhân cách như:
nhu cầu, hứng thú, lí tưởng, niềm tin... là các thành phn trong h thng
đng cơ ca nhân cách, là đng lực trực tiếp của hành vi.
Có nhiều cách phân loại động cơ:
+ Động cơ ham thích động cơ nga v.
+ Động cơ q tnh và đng cơ kết qu.
+ Động cơ gần và đng cơ xa.
+ Động cơ cá nhân, đng cơ xã hi, động cơ công vic.
+ Động cơ bên ngoài và đng cơ bên trong.
+ Động cơ tạo ý đng cơ kích thích...
Các loi đng cơ, các thành phn trong hệ thng đng cơ có quan h chi phối
ln nhau. Tu theo s khác nhau về nội dung, tính chất cũng như v trí ca
chúng trong cu trúc mà s c đng thúc đy ca chúng đi với hot đng ca
ch thể là khác nhau dẫn đến kết qu hot đng khác nhau.
2. Tính cách
2.1. Tính cách gì?
- Tính cách là mt thuộc tính tâm lí phức hợp ca cá nhân, bao gm mt h
thng thái đ cađối với hin thc th hin trong hệ thngnh vi, c
ch, cách nói năng ơng ứng.
- Tính cách mang nh n đnh bn vng, tính thng nhất đồng thời
cũng mang nh đc đáo, riêng bit, đin nh cho mi cá nhân. Vì thế, nh cách
ca cá nhân là sthng nht gia cái chung và cái riêng, cái đin nh và cái cá
bit.
lO MoARcPSD| 45467232
2.2. Cấu trúc của tính cách
Tính cách có cấu tc rất phc tạp, bao gồm: h thống thái đ và h thng hành
vi, cch, cách nói năngơng ứng.
H thng thái đ ca cá nhân bao gồm bn mt sau đây: + Thái đ
đi với tập thvà hội, th hiện qua nhiều nét nh cách ( Ví dụ : lòng yêu
nước, yêu chủ nga xã hi, thái đ chính tr, tinh thần đi mới, tinh thần
hợp c cng đng,...)
+ Thái đ đi với lao đng, th hin những nét nh cách c th ( Ví d : lòng
yêu lao động, cn cù, sáng tạo, lao đng có k luật, tiết kim, đem li ng sut
cao,.
+ Thái đ đi với mọi người, thể hin những nét tính cách ( Ví dụ : lòng yêu
thương con người theo tinh thn nhân đo, quý trng con người, có tinh thn
đoàn kết, ơng trợ, nh cởi mở, tính cn thành, thng thn, công bng,...) +
Thái đ đi với bn thân, th hin những nét tính cách ( Ví dụ: nh khiêm
tốn, lòng tự trng, tinh thn tự phê bình,...)
H thng hành vi, c chỉ, cách nói năng ca cá nhân: Đây là sth
hin c th ra bên ngoài ca hệ thng thái đ nói tn. H thống hành vi, c
ch, cách nói năng rất đa dạng, chu schi phối ca h thng thái đ. Tính
cách có quan hệ chặt chẽ với các thuc tính, các phm chất khác của nn
cách như: xu hướng, khí cht, nh cm, ý c, xo, thói quen vn sng
ca cá nhân.
3. K cht
3.1. Khí chất gì?
K cht là thuộc tính m lí phức hợp ca cá nhân, biu hin cường độ,
tiến đ nhịp đ của các hot đng m lí, thể hin sc thái của hành vi,
cchỉ, cách nói ng ca cá nhân.
K cht có cơ sở sinh lí là các kiu thần kinh, quy đnh nhp độ tiến đ của
các hoạt đng m lí. Tuy nhiên, khí chất mang bn cht xã hi.
K cht không tin đnh các giá trị đo đức – xã hi của nn cách.
Những người có khí cht hoàn toàn khác nhau có th có cùng mt giá tr
đo đc ngược li.
K cht không tin đnh những t nh cách của cá nhân. Khí chất là nền
tảng tự nhiên của tính cách. Trong mt mc đ đáng kể, khí chất quy đnh
lO MoARcPSD| 45467232
hình thức th hin ca nh cách nh hưởng đến mức đ d dàng hay
khó khăn trong vic hình thành các nét tính cách.
K cht không tin đnh trình đ năng lực của nn cách. Những người
khác nhau về k cht vn có th có mc đ pt trin năng lực như nhau
và ngược lại.
=> Như vậy, khí chất không tin đnh các thucnh phc hợp ca nhân cách,
song các đặc đim v đng thái trong sth hiện ca tất c các thuc tính nn
cách đu ph thuộc vào khí chất ở mt mc đ nhất đnh.
3.2. c kiểu khí cht
a. c kiểu khí cht và sở sinh lí ca chúng
Kiu khí cht là skết hợp khác nhau của những thuc nh khí chất có quan
h qua lại với nhau mt cách có quy luật. Con người có bn kiểu thn kinh cơ
bn và bn kiu khí cht ơng ứng
Kiu thn kinh cơ bản Kiu khí cht ơng ứng
+ Kiểu mạnh m, cân bng , linh hot => Hăng hái
+ Kiu mnh mẽ , cân bng , không linh hot => Bình thn
+ Kiểu mạnh m, không cân bng => Nóng ny
+ Kiểu yếu => Ưu
4. ng lc
4.1. ng lực là gì ?
- Năng lực là tổ hợp các thuộc tính đc đáo của cá nhân phù hợp với nhng yêu
cu ca mt hoạt đng nht đnh, đảm bo cho hoạt đng đó có kết qu tốt, -
Năng lực va là tin đ, va là kết qu ca hoạt đng. Năng lực là điu kiện
cho hot đng đt kết quả, nhưng đng thời năng lực cũng phát trin ngay trong
chính hot động y.
Năng lực là sản phẩm của lch sử. Spn công chuyên môn hoá lao đng
đã dn đến sphân hoá và chuyên môn hoá năng lực người
4.2. c mức đ năng lc
- Dựa vào tốc độ tiến hành chất lượng sản phẩm hot động, người ta phân
bit ba mc đ phát triển ca ng lực: năng lực, tài năng, thiên i. + Năng
lực: là mt mức đ nhất đnh của kh năng con người, biểu th kh năng
hoàn thành có kết qu mt hot động nào đó (tốc đ và cht lượng hot
đng mức trung bình, nhiều người có thể đt tới).
lO MoARcPSD| 45467232
+Tài năng: là mức đ năng lực cao hơn, biu th shoàn thành mt cách sáng
tạo mt hoạt đng nào đó.
+ Thiên tài: là mc đ cao nhất của năng lực, biểu th mức kit xut, hoàn
chnh nht trong hoạt đng ca những vĩ nhân trong lch snhân loại.
4.3. Phân loại năng lc
Năng lực có thể chia làm hai loi: năng lực chung ng lực chuyên
bit + Năng lực chung: là năng lực cần thiết cho nhiu lĩnh vực hot động khác
nhau. ( Ví d: Năng lực hc tập, năng lực giao tiếp... là điu kin cần thiết giúp
cho nhiu lĩnh vực hot đng có kết qu.)
+ Năng lc chuyên biệt (năng lực chuyên môn): là skết hợp đc đáo các
thuc nh chuyên bit đáp ứng yêu cầu của mt lĩnh vực hoạt đng chuyên môn
và là điu kiện cho hoạt đng này đt kết qu tốt. ( Ví dnhư: ng lực toán
hc, ng lực thơ văn,ng lực hi hoạ, năng lực âm nhạc, năng lực sư
phm,...)
Hai loi ng lực chung năng lực chuyên biệt luôn b sung, hỗ trợ cho nhau.
4.4. Mối quan h giữa năng lực và cht, năng lực và thiên hưng,
năng lc tri thc, năng, kĩ xảo a. Năng lựctư chất
cht là những đặc điểm riêng của cá nhân v gii phu sinh lí bẩm
sinh của bnão, của h thần kinh, ca cơ quan phân ch, cơ quan vận đng tạo
ra skhác bit gia con người với nhau.
Tư cht là cơ svt cht của s phát triển ng lực. Tư chất có nh hưởng
tới tốc độ, chiu hướng và đnh cao phát trin ng lực.
- Tư chất là mt trong những điu kin nh thành năng lực, nhưng tư cht
không quy đnh trước s phát trin cang lực. Trên cơ sca chất nào đó,
có thhình thành những năng lực rất khác nhau. ( Ví d: Cùng thuc kiu thn
kinh yếu, người nàynh thành năng lực thuật, nời kia lại hình thành năng
lực văn hc...)
=> thể kết lun rằng: Dựa trên điều kin xuất phát là chất, s nh thành
năng lực là quá trình hoạt đng ch cực ca cá nhân trong nhng điều kin
hi thuận lợi.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 Đề cương tâm lý học
Câu 1 : Hiện tượng tâm lý là gì? Hãy phân tích bản chất, chức năng
và phân loại các hiện tượng tâm lý? Cho ví dụ minh họa?
1. Hiện tượng tâm lý là :
+ Tâm lí là tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc của con người
do thế giới khách quan tác động vào não sinh ra, gắn liền và điều hành mọi hành
động, hoạt động của con người, có vai trò đặc biệt đối với đời sống cá nhân và con người.
+ Tâm lí là hiện tượng tinh thần xảy ta bên trong nhưng nó sẽ chi phối đến hành vi ở bên ngoài
2. Bản chất của hiện tượng tâm lý :
Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng :
- Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông
qua hoạt động của mỗi người.
- Tâm lí người mang bản chất xã hội và tính lịch sử.
2.1.1. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người
thông qua hoạt động của mỗi người
* Phản ánh là quá trình tác động qua lại hệ thống này và hệ thống khác, kết quả
là để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác động.
+ Phản ánh cơ học:
Ví dụ: viên phấn được dùng để viết lên bảng để lại vết trên bảng và ngược lại
bảng làm mòn (để lại vết) trên đầu viên phấn.
+ Phản ánh vật lí: mọi vật chất đều có hình thức phản ánh này.
Ví dụ: khi mình đứng trước gương thì mình thấy hình ảnh của mình qua gương.
+ Phản ánh sinh học: phản ánh này có ở thế giới sinh vật nói chung.
Ví dụ: hoa hướng dương luôn hướng về phía mặt trời mọc. + Phản ánh hóa
học
: là sự tác động của hai hợp chất tạo thành hợp chất mới. Ví dụ: 2H2 + O2 -> 2H2O
+ Phản ánh xã hội: phản ánh các mối quan hệ trong xã hội mà con người là
thành viên sống và hoạt động.
Ví dụ: trong cuộc sống cần có sự giúp đỡ, đùm bọc lẫn nhau như câu “Lá lành đùm lá rách.” lO M oARcPSD| 45467232
+ Phản ánh tâm lí: là hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất. - Đó là
kết quả của sự tác động của hiện thực khách quan vào não người và do não tiến hành
Điều kiện để có phản ánh tâm lý => hiện tượng khách quan tác động vào
bộ não của con người bình thường
=> Sản phẩm của sự phản ánh đó được gọi là hình ảnh tâm lí
Có 2 dạng hình ảnh tâm lí :
- Hình ảnh tâm lí mang tính tích cực và sinh động ( Ví dụ: Trong một
lần đi chơi ta quen được một người và có ấn tượng tốt về người đó, một
thời gian sau gặp lại ta bắt gặp một hành động không hay của người đó
thì trc hết chúng ta sẽ không tin người đó có thể hành động như vậy và
suy nghĩ nhiều lí do để biện minh cho hành động đó. )
=> Do đó có thể nói , kết quả của lần phản ánh trước sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến lần phản ánh sau
- Hình ảnh tâm lí còn mang tính chủ thể và đậm màu sắc cá nhân (
dụ : Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.) Nguyên nhân là do:
+ Mỗi người có đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ.
+ Mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau, điều kiện giáo dục không như nhau.
+ Đặc biệt là mỗi cá nhân thể hiện mức độ tích cực hoạt động, tích cực giao lưu
khác nhau trong cuộc sống dẫn đến tâm lí của người này khác với tâm lí của người kia
2.1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và tính lịch sử *
Bản chất xã hội của tâm lý
+ Tâm lý có nội dung xã hội (Ví dụ: chuyển nhà , chuyển trường …. với một thời
gian đủ dài thì sẽ làm thay đổi đặc điểm tâm lý của mình thông qua môi trường sống
+ Tâm lý có nguồn gốc xã hội ( Ví dụ : chúng ta sinh ra ở đâu thì sẽ mang đặc
điểm của vùng miền đó , miền bắc thì ăn mặn , miền trung ăn cay , miền nam ăn ngọt ) *
Bản chất lịch sử của tâm lý ( theo trình tự thời gian ) : tiến trình thay đổi
, phát triển theo quy luật , giải thích được sự thay đổi
( Ví dụ : từ khi chúng ta sinh ra đến khi chết đi , trải qua nhiều đặc điểm tâm lý ,
năm lên 3 “ khủng hoảng tuổi lên 3” , “ khủng hoảng tuổi dậy thì” , tuổi trưởng lO M oARcPSD| 45467232
thành bắt đầu biết yêu , khi già đi , về hưu thì lại an nhàn tận hưởng với cuộc sống về sau)
3. Chức năng của hiện tượng tâm lý :
+ Định hướng hoạt động: Chính nhờ có phương hướng hoạt động mà con người
hành động có mục đích , có động cơ. Tâm lý là động lực giúp con người đạt mục đích đề ra.
Ví dụ : Như khi bạn mong muốn đạt học bổng ở đại học, chúng ta phải đặt ra
mục tiêu học tập để đạt được mục đích đề ra
+ Điều khiển và kiểm soát hoạt động: Thông qua chương trình kế hoạch,
phương thức tiến hành hoạt động làm cho hoạt động của con người có ý thức
đem lại hiệu quả nhất định.
Ví dụ : trong quá trình học tập ta luôn xem xét ta học theo kế hoạch đã đề ra
chưa, nếu chưa ta điều chỉnh bản thân để bản thân để học tập theo đúng kế hoạch.
+ Điều chỉnh hoạt động: Giúp con người ta điều chỉnh hoạt động cho phù hợp
với mục tiêu đã xác định, đồng thời làm cho hoạt động của con người phù hợp
với hoàn cảnh thực tế cho phép.
Ví dụ : sau khi học xong 1 học kì đại học, ta đánh giá là mức độ đạt được mục
tiêu mình đặt ra ngay từ ban đầu và điều chỉnh sao cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện.
4. Phân loại các hiện tượng tâm lý :
Căn cứ vào thời gian tồn tại của hiện tượng tâm lý và vị trí tương đối
của chúng trong nhân cách , chia làm 3 httl chính :
+ Các quá trình tâm lý : là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương
đối ngắn , có mở đầu , diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng, ( ví dụ: vui mừng ,
tức giận , cảm giác, tri giác.....)
+ Các trạng thái tâm lý : là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong tgian tương
đối dài , mở đầu và kết thúc ko rõ ràng ,( ví dụ như : chú ý , tâm trạng...) +
Các thuộc tính tâm lý: là những hiện tượng tâm lí tương đối ổn định , khó
hình thành và khó mất đi ,tạo thành những nét riêng của nhân , ( ví dụ : xu
hướng , tính cách , khí chất , năng lực ) • Căn cứ vào sự tham gia của ý
thức , phân biệt httl thành :

+ Các httl có ý thức ( Ví dụ : nhận thức , tự giác )
+ Các httl chưa được ý thức ( Ví dụ : vô thức , tiềm thức)
Căn cứ vào mức độ thể hiện qua hoạt động và sản phẩm của hoạt động
+ httl sống động : thể hiện trong hành vi hoạt động lO M oARcPSD| 45467232
+ httl tiềm tàng : tích đọng trong sản phẩm của hoạt động
Căn cứ vào phạm vi ảnh hưởng đối với cá nhân hay xã hội : + httl cá nhân
+ httl xã hội ( Ví dụ : phong tục, tập quán , tin đồn , dư luận xã hội , ….)
Câu 2 : Cảm giác là gì? Hãy phân tích các quy luật của cảm giác? Cho ví dụ minh họa?
1. Cảm giác là gì : là quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng
thuộc tính của sự vật , hiện tượng khi chúng ta đang trực tiếp tác động
vào giác quan của con người
2. Phân tích các quy luật của cảm giác :
- Quy luật ngưỡng cảm giác : Giới hạn của cường độ kích thích mà ở đó
kích thích gây ra được cảm giác gọi là ngưỡng cảm giác
Cảm giác có 2 ngưỡng : ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng cảm giác phía trên
+ NCGPD: là cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây ra cảm giác , khả năng
cảm nhận được kích thích này gọi là độ nhạy cảm của cảm giác.
+ NCGPT : là cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn gây được cảm giác. +
Phạm vi giữa 2 ngưỡng phía dưới và phía trên được gọi là vùng cảm giác được,
trong đó có vùng cảm giác tốt nhất
+ Mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hay tính chất của 2 sự khác nhau
giữa chúng gọi là ngưỡng sai biệt. Ngưỡng sai biệt của mỗi cảm giác là một hằng số.
+ NCGPD và ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác và độ nhạy cảm sai biệt
+ NCGPD càng thấp thì độ nhạy của cảm giác càng cao, ngưỡng sai biệt càng
nhỏ thì độ nhạy cảm sai biệt càng cao.
- Quy luật thích ứng của cảm giác : thích ứng là khả năng thay đổi độ
nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với cường độ kích thích ( cường độ
kt tăng thì nhạy cảm giảm, cường độ kt giảm thì nhạy cảm tăng )
Ví dụ : khi ở chỗ sáng ( cđkt của ánh sáng mạnh ) mà vào chỗ tối ( cđkt của ánh
sáng yếu ) thì lúc đầu không thấy gì cả , sau một thời gian mới dần dần thấy được
mọi thứ xung quanh ( thích ứng ) lO M oARcPSD| 45467232
Quy luật thích ứng có ở mọi loại cảm giác , nhưng mức độ thích ứng không giống
nhau. Có loại cảm giác thích ứng nhanh như : cảm giác nhìn , ngửi nhg cũng có
cảm giác thích ứng chậm : nghe , đau …...
Khả năng thích ứng của cảm giác có thể thay đổi và phát triển do rèn luyện và
tính chất nghề nghiệp … (Ví dụ : công nhân luyện kim có thể chịu đựng được
nhiệt độ cao tới 50 - 60 độ C trong hàng tiếng đồng hồ)
- Quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác
Các cảm giác của con người không tồn tại biệt lập mà tác động qua lại lẫn nhau.
các cảm giác luôn luôn thay đổi độ nhạy cảm của nhau và diễn ra theo quy luật
sau : Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm
của một cơ quan phân tích kia và ngược lại ( Ví dụ : đói mờ cả mắt )
Sự thay đổi của một kích thích cùng loại xảy ra trước đó hay đồng thời gọi là
hiện tượng tương phản trong cảm giác. Có 2 loại tương phản :
- Tương phản nối tiếp ( Ví dụ : sau một kích thích lạnh thì một kích thích
ấm lại làm ta cảm thấy có vẻ nóng hơn )
- Tương phản đồng thời ( Ví dụ : một người làn da “ bánh mật” mặc đồ
bộ màu tối , ta thấy họ càng đen hơn )
Câu 3 : Tri giác là gì? Hãy phân tích các quy luật của tri giác? Cho ví dụ minh họa?
1. Tri giác : là quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính
bề ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan của chúng ta
2. Phân tích các quy luật của tri giác :
- Quy luật về tính đối tượng của tri giác :
+ Tri giác bao giờ cũng có đối tượng , đối tượng của tri giác là các svht trong hiện thực khách quan
+ Nhờ mang tính đối tượng mà hình ảnh tri giác là cơ sở định hướng và điều
chỉnh hành vi , hoạt động của con người
- Quy luật về tính lựa chọn của tri giác :
+ Tri giác của người ta không thể đồng thời phản ánh tất các sự vật , hiện tượng
đa dạng đang tác động mà chỉ tác đối tượng ra khỏi bối cảnh -> tính tích cực của tri giác
+ Sự lựa chọn của tri giác không có tính chất cố định, vai trò của đối tượng và
bối cảnh có thể giao hoán cho nhau lO M oARcPSD| 45467232
- Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác :
+ Tri thức ở người gắn chặt với tư duy và bản chất của sự vật hiện tượng , diễn
ra có ý thức. ( Ví dụ : nhìn một bức tranh và nhận ra đó là tác , bức “ nàng monalisa” )
- Quy luật về tính ổn định của tri giác :
+ Điều kiện tri giác một sự vật , hiện tượng nào đó của chúng ta có thể thay đổi
song chúng ta vẫn tri giác được sự vật hiện tượng đó như là sự vật , hiện tượng
ổn định về hình dáng , kích thước , màu sắc....
+ Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật , hiện tượng không thay
đổi khi điều kiện tri giác thay đổi (Ví dụ : khi ta viết lên trang giấy , ta luôn cảm
giấy trang giấy có màu trắng , dù ta viết dưới ánh điện , ánh trăng hay đèn dầu )
- Quy luật tổng giác :
+ Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lý con người , vào đặc
điểm nhân cách của họ. Chứng tỏ con người có thể điều chỉnh tri giác . ( Ví dụ :
Yêu nhau củ ấu cũng tròn )
- Ảo giác : Trong một số trường hợp , với những điều kiện thực tế xác định
, tri giác có thể không cho ta hình ảnh đúng về sự vật => Đó là ảo giác
+ Ảo giác là tri giác không đúng , bị sai lệch, tạo ra hình ảnh về đối ttượng, hiện
tượng không có thật . Những hiện tượng này tuy ko nhiều song nó có quy luật.
(Ví dụ : các vòng tròn như nhau nhưng nằm giữa các vòng tròn to hơn thì tri giác dường như bé hơn)
Câu 4 : Trí nhớ là gì? Hãy phân tích các quá trình cơ bản của trí nhớ? Rút
ra bài học cho bản thân?
- Trí nhớ : là một quá trình tâm lí phản ánh những kinh nghiệm đã có của
cá nhân dưới hình thức biểu tượng bao gồm sự ghi nhớ , giữ gìn và tái
tạo sau đó ở trong óc , là cái mà con người đã cảm giác , tri giác , xúc cảm
, hành động hay suy nghĩ trước đây.
- Phân tích các quá trình cơ bản của trí nhớ : 1.
Quá trình ghi nhớ : Ghi nhớ là giai đoạn đầu tiên của một hoạt động
nhớ. Đó là quá trình tạo nên dấu vết (“ấn tượng”) của đối tượng trên vỏ não,
đồng thời cũng là quá trình gắn đối tượng đó với những kiến thức đã có. Quá
trình ghi nhớ rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích luỹ kinh nghiệm.
Có nhiều hình thức ghi nhớ, căn cứ vào mục đích chia ghi nhớ làm hai loại :
Ghi nhớ không chủ định và ghi nhớ chủ định . lO M oARcPSD| 45467232
- Ghi nhớ không chủ định: là sự ghi nhớ không có mục đích đặt ra từ
trước, không đòi hỏi phải nỗ lực ý chí . Tuy nhiên, không phải mọi sự
kiện, hiện tượng đều được ghi nhớ một cách không chủ định như nhau.
Mức độ ghi nhớ phụ thuộc vào sự hấp dẫn của nội dung tài liệu. Nếu nội
dung tài liệu có khả năng tạo ra sự tập trung chú ý cao độ hay một xúc
cảm mạnh mẽ thì sự ghi nhớ sẽ đạt hiệu quả cao
- Ghi nhớ có chủ định: là loại ghi nhớ theo một mục đích đặt ra từ tnrớc,
đòi hỏi sự nỗ lực ý chí nhất định và cần có những thủ thuật, phương pháp
nhất định dể đạt được mục đích ghi nhớ. Thông thường có hai cách ghi
nhớ chủ định: máy móc ý nghĩa
+ Ghi nhớ máy móc: là loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại nhiều lần một
cách đơn giản . Cách ghi nhớ này thường tìm mọi cách dựa vào trí nhớ tất cả
những gì có trong tài liệu một cách chính xác và chi tiết. Nhưng do không dựa
trên sự thông hiểu nội dung tài liệu nên trong trí nhớ chứa toàn tài liệu không
liên quan gì với nhau. ( Ví dụ: “học vẹt” là một biểu hiện cụ thể của cách ghi
nhớ này, trí nhớ có thể được chất đầy tài liệu nhưng không có ích )
+ Ghi nhớ ý nghĩa: là loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung của tài liệu,
có mối liên hệ logic giữa các bộ phận của tài liệu đó. Ở đây, quá trình ghi nhớ
gắn liền với quá trình tư duy và tưởng tượng nhằm nắm lấy logic bản chất của
tài liệu. Do đó còn gọi ghi nhớ ý nghĩa là ghi nhớ logic. 2.
Quá trình giữ gìn : Giữ gìn là quá trình củng cố vững chắc những dấu
vết hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ. Nếu không có sự giữ gìn ,
củng cố thì không thể nhớ bền, nhớ chính xác được. Có hai hình thức giữ gìn:
tiêu cực và tích cực.
+ Giữ gìn tiêu cực: là loại giữ gìn dựa trên sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần
một cách đơn giản tài liệu cần nhớ thông qua những mối liên hệ bề ngoài giữa
các phần tài liệu nhớ đó.
+ Giữ gìn tích cực: là sự giữ gìn được thực hiện bằng cách tái hiện trong óc tài
liệu đã ghi nhớ mà không cần phải tri giác tài liệu đó. 3.
Quá trình tái hiện : Tái hiện là một quá trình trí nhớ làm sống lại những
nội dung đã ghi nhớ và giữ gìn. Quá trình này có thể diễn ra dễ dàng (“tự động”)
hoặc rất khó khăn (phải nỗ lực nhiều). Trí nhớ, thường được tái hiện dưới ba
hình thức: nhận lại, nhớ lại và hồi tưởng. -
Nhận lại: là hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại. Sự
nhận lại cũng có thể không đầy đủ và do đó không xác định ( Ví dụ : Khi ta gặp lO M oARcPSD| 45467232
một người mà ta biết chắc đó là người quen , nhưng ngay lúc đó ta không thể
nhớ tên người đó là gì .... ) -
Nhớ lại: là hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác đối tượng. Đó là
khả năng làm sống lại hình ảnh của sự vật, hiện tượng đã được ghi nhớ trước
đây. Nhớ lại không diễn ra tự nó, mà bao giờ cũng có nguyên nhân, theo quy
luật liên tưởng, mang tính logic chặt chẽ và có chủ định.
Nhớ lại thường có hai dạng: không chủ địnhcó chủ định.
+ Nhớ lại không chủ định: là sự nhớ lại một cách tự nhiên (chợt nhớ hay sực
nhớ) một điều gì đó, khi gặp một hoàn cảnh cụ thể, không cần phải xác định
nhiệm vụ cần nhớ lại.
+ Nhớ lại có chủ định: là nhớ lại một cách tự giác, đòi hỏi phải có một sự cố
gắng nhất định, chịu sự chi phối của nhiệm vụ nhớ lại, đồi khi phải có sự cố
gắng rất nhiều mới có thể nhớ lại dược những điều cần thiết. Một sự tái hiện như
vậy được gọi là hồi tưởng. ( Ví dụ như khi bạn nuôi một chú chó bỗng một ngày
chú chó qua đời, khi nhìn lại cảnh vật xung quanh nơi để lại cho bạn và chú chó
biết bao kỉ niệm sẽ khiến bạn như sống lại khoảnh khắc ấy một lần nữa trong trí nhớ của bạn.) -
Hồi tưởng là hình thức tái hiện đòi hỏi sự cố gắng rất nhiều của trí tuệ.
Đây là một hành động trí tuệ phức tạp, kết quả của nó phụ thuộc vào việc cá
nhân ý thức rõ ràng, chính xác đến mức nào nội dung của nhiệm vụ tái hiện.
4. Sự quên : Không phải mọi dấu vết, ấn tượng trong não của con người đều
được giữ gìn và làm sống lại một cách như nhau, nghĩa là trong trí nhớ của con
người có hiện tượng quên. a.
Định nghĩa: “Quên”: là không tái hiện lại được nội dung đã ghi nhớ
trước đây vào thời điểm cần thiết. b.
Các mức độ của sự quên: Quá trình quên thường biểu hiện ở các mức độ sau:
- Quên hoàn toàn: không nhớ lại và không nhận lại được
- Quên cục bộ từng phần: không nhớ lại nhưng nhận lại được
- Quên tạm thời (chốc lát): trong thời gian dài không thể nào nhớ lại được ,
nhưng trong một lúc nào đó đột nhiên nhớ lại => gọi là hiện tượng sực nhớ lO M oARcPSD| 45467232
- Bài học cho bản thân: muốn có trí nhớ tốt , phải luyện tập thường xuyên để
nâng cao khả năng ghi nhớ , giữ gìn và tái hiện tài liệu nhớ
Câu 5 : Tư duy là gì? Phân tích các đặc điểm cơ bản của tư duy? Cho ví dụ
và rút ra bài học?
- Tư duy là : một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất ,
những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật, hiện
tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết - Phân tích các
đặc điểm cơ bản của tư duy :

a) Tính “ có vấn đề” của tư duy
- Không phải bất cứ hoàn cảnh nào tư duy cũng xuất hiện. Trên thực tế , tư duy
chỉ xuất hiện khi gặp những hoàn cảnh, những tình huống “có vấn đề” , tức là
những tình huống chứa đựng một mục đích , một vấn đề mới mà những hiểu
biết cũ , phương pháp cũ tuy cần thiết song không còn đủ sức giải quyết , muốn
giải quyết , con người phải tìm cách thức giải quyết mới , tức là con người phải tư duy
b) Tính gián tiếp của tư duy :
+ Thể hiện trước hết ở việc con người sử dụng ngôn ngữ để tư duy, nhờ có ngôn
ngữ mà con người sử dụng các kết quả nhận thức vào quá trình tư duy để nhận
thức được cái bên trong , bản chất của sự vật , hiện tượng
+ Tính gián tiếp của tư duy còn được thể hiện trong quá trình tư duy , con người
sử dụng những công cụ , phương tiện ( đồng hồ , nhiệt kế , máy móc ...) để nhận
thức những đối tượng mà không thể trực tiếp tri giác chúng
+ Nhờ có tính gián tiếp , con người mở rộng khả năng nhận thức , không chỉ ở
hiện tại mà phản ánh cả quá khứ lẫn tương lai.
c) Tính trừu tượng và khái quát của tư duy :
+ Tư duy có khả năng trừu xuất khỏi sự vật, hiện tượng những thuộc tính,
những dấu hiệu cá biệt, cụ thể khái quát những sự vật , hiện tượng , riêng lẻ ,
nhưng có những thuộc tính bản chất chung thành một nhóm , một loại , một
phạm trù . ( Ví dụ, khi nghĩ tới “cái ghế “ là cái ghế nói chung chứ không chỉ
một cái ghế cụ thể to hay nhỏ , bằng gỗ hay song mấy … ) d) Tư duy quan
hệ chặt chẽ với ngôn ngữ

+ Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ mật thiết với nhau . Nếu không có ngôn
ngữ thì quá trình tư duy ở con người không thể diễn ra được , đồng thời các sản
phẩm của tư duy cũng không được chủ thể và người khác tiếp nhận. lO M oARcPSD| 45467232
+ Ngôn ngữ cố định kết quả của tư duy , là vô vật chất của tư duy và là phương
tiện biểu đạt kết quả tư duy , nếu không có tư duy thì ngôn ngữ chỉ là những chuỗi âm thanh vô nghĩa.
e) Tư duy có mối quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
Tư duy thường bắt đầu từ nhận thức cảm tính . Nhận thức cảm tính là một khâu
của mối liên hệ trực tiếp giữa tư duy với hiện thực , là cơ sở , chất liệu của
những khái quát hiện thực theo một nhóm , lớp , phạm trù mang tính quy luật trong quá trình tư duy.
Câu 6 : Tưởng tượng là gì? Phân tích các cách sáng tạo trong tưởng tượng?
Cho ví dụ minh họa?
a) Khái niệm của tưởng tượng
- Tượng tưởng là một quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa từng có kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có
b) Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng - Thay đổi kích thước,số lượng
(của sự vật hay một phần của sự vật): ( Ví dụ : hình tượng người khổng lồ ,người
tí hon , Phật trăm mắt, trăm tay) là những hình ảnh của tưởng tượng được tạo ra bằng cách này. -
Nhấn mạnh một thuộc tính,một bộ phận nào đó của đối tượng : Đó là cách
tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất nào
đó. Một biến dạng của phương pháp này là sự cường điệu một sự vật, hiện tượng
nào đó. ( Ví dụ : Tranh biếm họa là một ví dụ về sự cường điệu ) -
Chắp ghép (kết dính): Đây là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự
vật, hiện tượng khác nhau thành một hình ảnh mới. ( Ví dụ: hình ảnh con rồng châu
Á, hình ảnh nữ thần đầu người mình cá (nàng tiên cá)..) -
Liên hợp: Đây là cách tạo ra hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ phận
của nhiều sự vật khác nhau. Cách tưởng tượng này là một sự tổng hợp mang tính
sáng tạo rõ rệt. Nó thường được sử dụng trong sáng tác văn học nghệ thuật và
trong sáng chế kĩ thuật. ( Ví dụ: Xe điện bánh hơi là kết quả của sự liên hợp ô tô với tàu điện.) -
Điển hình hoá: Đây là cách tạo ra hình ảnh mới phức tạp nhất mà những
thuộc tính điển hình. ( Ví dụ về Phương pháp này được dùng nhiều trong sáng
tạo văn học, nghệ thuật, trong điêu khắc... ) lO M oARcPSD| 45467232
– Loại suy (tương tự): Đây là cách tạo ra những hình ảnh mới trên cơ sở mô
phỏng, bắt chước những chi tiết, những bộ phận, những sự vật có thực.
Câu 7 : Nhận thức cảm tính là gì? Nhận thức lý tính là gì? So sánh và chỉ
ra mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính? Cho ví dụ minh họa?
a) Nhận thức cảm tính là : giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức. Đâу
là một trong các giai đoạn của quá trình nhận thức mà con người ѕử dụng
các giác quan để tác động ᴠào ѕự ᴠật, ѕự ᴠiệc nhằm nắm bắt ѕự ᴠật, ѕự ᴠiệc ấу.
b) Nhận thức lí tính là : Nhận thức lý tính là giai đoạn tiếp theo và cao hơn
về chất của quá trình nhận thức, nó nảy sinh trên cơ sở nhận thức cảm tính.
Nếu chỉ bằng cảm giác, tri giác thì nhận thức của con người sẽ rất hạn chế,
bởi vì con người không thể bằng cảm giác mà hiểu được những cái như tốc
độ ánh sáng, quan hệ giai cấp, hình thái kinh tế – xã hội, v.v.. Muốn hiểu
được những cái đó phải nhờ đến sức mạnh của tư duy trừu tượng.
c) So sánh nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính :
nhận thức cảm tính
nhận thức lí tính
bản chất về giai đoạn
Là giai đoạn đầu tiên của Là giai đoạn phản ánh
quá trình nhận thức. Đó gián tiếp trừu tượng, khái
là giai đoạn con người ѕử quát ѕự ᴠật, được thể dụng các giác quan để hiện qua các hình thức
tác động ᴠào ѕự ᴠật như khái niệm, phán
nhằm nắm bắt ѕự ᴠật ấу. đoán, ѕuу luận. lO M oARcPSD| 45467232 Đặc điểm
-Phản ánh trực tiếp đối -Là quá trình nhận thức
tượng bằng các giác gián tiếp đối ᴠới ѕự ᴠật,
quan của chủ thể nhận hiện tượng. thức. – Là quá trình đi ѕâu – Phản ánh
bề ᴠào bản chất của ѕự ᴠật,
ngoài, phản ánh cả cái tất hiện tượng.
nhiên ᴠà ngẫu nhiên, cả – Nhận thức cảm
cái bản chất ᴠà không tính ᴠà lý tính không tách
bản chất. – Giai đoạn nàу bạch nhau mà luôn có
có thể có trong tâm lý mối quan hệ chặt chẽ ᴠới động ᴠật. nhau. –
Hạn chế của nó là
chưa khẳng định được những mặt, những mối
liên hệ bản chất, tất уếu
bên trong của ѕự ᴠật. Để khắc phục, nhận thức
phải ᴠươn lên giai đoạn cao hơn, giai đoạn lý tính.
MỐI LIÊN HỆ : Nếu không có nhận thức cảm tính thì tất уếu ѕẽ không có nhận
thức lý tính; Và nếu không có nhận thức lý tính thì không nhận thức được bản
chất của ѕự ᴠật – chúng có mối quan hệ tương quan, bổ ѕung cho nhau phát triển.
Câu 8 : Tình cảm là gì? Phân tích các đặc trưng của tình cảm và các quy luật
của tình cảm? Cho ví dụ và rút ra bài học?

a) Tình cảm là : Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con
người đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ
b) Đặc trưng của tình cảm:
1.Tính nhận thức: Tình cảm được nảy sinh trên cơ sở những xúc cảm của con
người trong quá trình nhận thức đối tượng. Hay nói cách khác, yếu tố nhận thức,
rung động và phản ứng cảm xúc là ba yếu tố làm nảy sinh tình cảm. Trong đó,
nhận thức được xem là “cái lí” của tình cảm, nó làm cho tình cảm có tính đối
tượng xác định. ( Ví dụ : khi tôi bắt gặp một người ăn xin đến xin tiền , tôi sẽ hỗ lO M oARcPSD| 45467232
trợ họ trong khả năng của mình , nhưng tôi sẽ cân nhắc lại nếu người đó vẫn còn
đủ khả năng lao động ) 2.
Tính xã hội: Tình cảm chỉ có ở con người, nó mang tính xã hội, thực
hiện chức năng xã hội và được hình thành trong môi trường xã hội, chứ không
phải là những phản ứng sinh lí đơn thuần. ( Ví dụ: hai đứa bé sống và chơi thân
từ nhỏ, nhưng khi bước vào tuổi trưởng thành hoàn cảnh gia đình mỗi khác, tinh
cảm mà nó nhận được cũng khác. Một người nhận được sự quan tâm của gia
đình, bạn bè, mọi người mặc dù họ nghèo thì tình cảm của nó cũng rất cởi mở,
hòa đồng, và luôn luôn muốn trở thành có ích. Ngược lại, người kia có gia đình
khá giả nhưng lại không nhận được sự quan tâm của mọi người nên nó muốn
khẳng định mình vì vậy sa vào các tệ nạn xã hội.) 3.
Tính ổn định: Nếu xúc cảm là thái độ nhất thời, có tính tình huống, thì
tình cảm là những thái độ ổn định của con người đối với hiện thực xung quanh
và đối với bản thân. Chính vì vậy, tình cảm là một thuộc tính tâm lí, một đặc
trưng quan trọng của nhân cách con người. (Ví dụ: người mắc bệnh trầm cảm
thì rất khó làm thay đổi họ. Vì vậy, tâm lý mỗi người thường rất ổn định, nó thể
hiện nhân cách và tâm hồn của người đó, và kể cả cách sống của họ) 4.
Tính chân thực: Tính chân thực của tình cảm được thể hiện là: Tình cảm
phản ánh chính xác nội tâm thực của con người, ngay cả khi con người cố che
giấu (nguy trang) bằng những “động tác giả” (Ví dụ: vờ như không buồn,
nhưng thực ra buồn đến nẫu ruột).
5.Tính đối cực (tính hai mặt): Tính đối cực của tình cảm gắn liền với sự thoả
mãn nhu cầu của con người. Trong một hoàn cảnh nhất định, một số nhu cầu
được thoả mãn, còn một số nhu cầu lại bị kìm hãm hoặc không được thoả mãn –
tương ứng với điều đó, tình cảm của con người được phát triển và mang tính đối
cực: ( Ví dụ : Yêu – ghét; vui – buồn; tích cực — tiêu cực...)
c) Các quy luật tình cảm :
1. Quy luật “thích ứng”
- Giống như cảm giác, tình cảm cũng có hiện tượng thích ứng. Nghĩa là một tình
cảm nào đó cứ lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn điệu thì đến một lúc nào
đấy sẽ trở nên “chai sạn” (thích ứng). ( Ví dụ : trong cuộc sống hằng ngày, để
phát triển tình cảm tốt đẹp, mỗi người luôn biết làm mới bản thân mình: trong
quan hệ vợ chồng, mỗi người luôn là “ẩn số” của người kia, luôn có những
khám phá mới về đối tượng của mình...) lO M oARcPSD| 45467232
2. Quy luật “cảm ứng” (hay “tương phản”)
- Giống như cảm giác, tình cảm cũng có sự tương phản. Trong quá trình hình
thành hoặc biểu hiện tình cảm, sự xuất hiện hay suy yếu đi của một tình cảm
này có thể làm tăng hoặc giảm một tình cảm khác xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp
nó. Đó là hiện tượng “cảm ứng” (hay “tương phản”) trong tình cảm. ( Ví dụ:
Khi chấm bài, sau một loạt bài kém, gặp một bài khá, giáo viên thấy hài lòng
hơn nhiều so với trường hợp bài khá ấy nằm trong một loạt bài khá đã gặp trước đó.)
3. Quy luật “pha trộn”
- Trong cuộc sống tâm lí của mỗi cá nhân, nhiều khi hai tình cảm đối lập nhau
xảy ra cùng một lúc, nhưng không loại trừ nhau, mà “pha trộn” vào nhau. (
dụ:
“giận mà thương”, “thương mà giận”, sự “ghen tuông” trong tình yêu;
“thương cho roi cho vọt”... )
4. Quy luật “di chuyển”
- Tình cảm của con người có thể “di chuyển” từ đối tượng này sang đối tượng
khác ( Ví dụ : “vơ đũa cả nắm”; giận cá chém thớt...)
5. Quy luật “lây lan”
Tình cảm của con người có thể truyền, “lây” từ người này sang người khác.
Hiện tượng “vui lây”, “buồn lây”, “đồng cảm”... là những biểu hiện của quy luật “lây lan” tình cảm.
Nền tảng của quy luật này là tính xã hội trong tình cảm của con người.
6. Quy luật về sự hình thành tình cảm
- Xúc cảm là cơ sở của tình cảm. Tình cảm được hình thành do quá trình
tổng hợp hoá, động hình hoá, khái quát hoá những xúc cảm đồng loại
(cùng một phạm trù, một phạm vi đối tượng)... ( Ví dụ: Tình cảm của con
cái đối với cha mẹ là xúc cảm (dương tính) thường xuyên xuất hiện do
liên tục được cha mẹ thoả mãn nhu cầu, dần dần được tổng hợp hoá, động
hình hoá, khái quát hoá mà thành.)
Tình cảm được xây dựng từ những xúc cảm, nhưng khi đã được hình thành thì
tình cảm lại thể hiện qua các xúc cảm đa dạng và chi phối các xúc cảm. (Ví dụ:
Tình yêu làm nảy sinh một phổ rộng các xúc cảm như niềm vui, sự tức giận, nỗi buồn...)
- Câu 9 : Phân biệt các khái niệm con người, cá nhân, cá tính, nhân
cách? Cho ví dụ minh họa? lO M oARcPSD| 45467232
- Con người : là khái niệm rộng và chung nhất dùng để chỉ mọi cá thể từ
trẻ sơ sinh đến người lớn, từ người có trí tuệ chậm phát triển đến những
người thông minh lỗi lạc. Con người là một thực thể sinh vật ở bậc cao
nhất của sự tiến hóa vật chất ở động vật .
- Cá nhân : là cá thể đại diện cho loài người, bất kỳ người nào
- Cá tính: là đặc điểm độc đáo của cá nhân, không lặp lại ở các cá nhân,
Để phân biệt người này với người khác
- Nhân cách: Là nói về con người có tư cách là một thành viên của xã hội
nhất định; là chủ thể của các mối quan hệ, của giao tiếp và của hoạt động
có ý thức; là toàn bộ những đặc điểm, phẩm chất tâm lý của cá nhân qui
định giá trị xã hội và hành vi xã hội của người đó
Nhân cách không phải sự tổng hoà các đặc điểm cá thể của con người mà chỉ là
những đặc điểm quy định con người như là một thành viên của xã hội, nói lên
bộ mặt tâm lí – xã hội, giá trị và cốt cách làm người của mỗi cá nhân. Con người
được sinh ra chưa phải đã là một nhân cách, mà trong quá trình sinh sống và
hoạt động, giao lưu của mình trong xã hội, con người trở thành một nhân cách.
Nhân cách được hình thành không dừng lại, không cố định, nó có thể được phát
triển đi đến hoàn thiện, có thể bị suy thóai.
Con người là nhân cách do nó xác định quan hệ của mình với những
người xung quanh một cách có ý thức”
Câu 10 : Phân tích các thuộc tính tâm lý của nhân cách (Xu hướng, Tính
cách, . Khí chất, Năng lực). Cho ví dụ minh họa? 1. Xu hướng nhân cách và
động cơ của nhân cách

1.1. Xu hướng nhân cách: là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, bao
gồm một hệ thống động cơ quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy
định sự lựa chọn thái độ của nó.
Xu hướng nhân cách thường biểu hiện ở một số mặt chủ yếu: nhu cầu, hứng thú,
lí tưởng, thế giới quan, niềm tin,...
a. Nhu cầu: là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần thoả mãn để tồn tại và phát triển.
Nhu cầu của con người có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng. Khi nào nhu cầu gặp đối tượng có khả
năng thoả mãn nó thì lúc đó nhu cầu trở thành động cơ thúc đẩy con người hoạt
động nhằm tới đối tượng. lO M oARcPSD| 45467232
+ Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và phương thức thoả mãn nó quy định.
+ Nhu cầu có tính chu kì.
+ Nhu cầu của con người khác xa về chất so với nhu cầu của con vật: nhu cầu
của con người mang bản chất xã hội.
Nhu cầu của con người rất đa dạng: nhu cầu vật chất gắn liền với sự tồn tại của
cơ thể như: (Ví dụ : nhu cầu ăn, ở, mặc...;) nhu cầu tinh thần bao gồm: nhu cầu
nhận thức, nhu cầu thẩm mĩ, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu hoạt động xã hội.
b. Hứng thú: là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa có
ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân
trong quá trình hoạt động.
- Hứng thú biểu hiện ở sự tập trung cao độ, ở sự say mê, ở bề rộng và chiều sâu
của hứng thú. Hứng thú nảy sinh chủ yếu do tính hấp dẫn về mặt cảm xúc của nội dung hoạt động.
– Hứng thú làm nảy sinh khát vọng hành động, tăng sức làm việc, đặc biệt là
tăng tính tự giác, tích cực trong hoạt động, và vì vậy hứng thú làm tăng hiệu quả hoạt động.
c. Lí tưởng: là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn
chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó. -
Lí tưởng vừa có tính hiện thực, vừa có tính lãng mạn. Lí tưởng phản ánh
xu thế phát triển của con người. -
Lí tưởng mang tính lịch sử và giai cấp. ( Ví dụ: Lí tưởng của người nông
dân trong xã hội phong kiến khác với lí tưởng của người nông dân sống dưới
chế độ xã hội chủ nghĩa; lí tưởng của các nhà tư bản khác với lí tưởng của người cộng sản.) -
Lí tưởng là biểu hiện tập trung nhất của xu hướng nhân cách, nó có chức
năng xác định mục tiêu, điều khiển toàn bộ hoạt động của con người, trực tiếp
chi phối sự hình thành và phát triển tâm lí cá nhân. d.
Thế giới quan: là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản
thân, xác định phương châm hành động của con người. Thế giới quan khoa học
là thế giới quan duy vật biện chứng mang tính khoa học, tính nhất quán cao. e.
Niềm tin: là một sản phẩm của thế giới quan, là kết tinh các quan điểm,
tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể nghiệm, trở thành chân lí bền vững lO M oARcPSD| 45467232
trong mỗi cá nhân. Niềm tin tạo cho con người nghị lực, ý chí để hành động
theo quan điểm của mình, là lẽ sống của con người.
1.2. Động cơ của nhân cách − Vấn đề động cơ là vấn đề trung tâm
trong cấu trúc nhân cách.
− Động cơ theo nghĩa rộng nhất được hiểu là cái thúc đẩy con người hoạt
động nhằm thoả mãn nhu cầu, là cái làm nảy sinh tính tích cực và quy
định xu hướng của tính tích cực đó. Động cơ là động lực kích thích trực
tiếp, là nguyên nhân trực tiếp của hành vi.
− Toàn bộ các thành phần (các mặt biểu hiện) của xu hướng nhân cách như:
nhu cầu, hứng thú, lí tưởng, niềm tin... là các thành phần trong hệ thống
động cơ của nhân cách, là động lực trực tiếp của hành vi.
– Có nhiều cách phân loại động cơ:
+ Động cơ ham thích và động cơ nghĩa vụ.
+ Động cơ quá trình và động cơ kết quả.
+ Động cơ gần và động cơ xa.
+ Động cơ cá nhân, động cơ xã hội, động cơ công việc.
+ Động cơ bên ngoài và động cơ bên trong.
+ Động cơ tạo ý và động cơ kích thích...
Các loại động cơ, các thành phần trong hệ thống động cơ có quan hệ chi phối
lẫn nhau. Tuỳ theo sự khác nhau về nội dung, tính chất cũng như vị trí của
chúng trong cấu trúc mà sự tác động thúc đẩy của chúng đối với hoạt động của
chủ thể là khác nhau và dẫn đến kết quả hoạt động khác nhau. 2. Tính cách
2.1. Tính cách là gì? -
Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ
thống thái độ của nó đối với hiện thực và thể hiện trong hệ thống hành vi, cử
chỉ, cách nói năng tương ứng. -
Tính cách mang tính ổn định và bền vững, tính thống nhất và đồng thời
cũng mang tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân. Vì thế, tính cách
của cá nhân là sự thống nhất giữa cái chung và cái riêng, cái điển hình và cái cá biệt. lO M oARcPSD| 45467232
2.2. Cấu trúc của tính cách
Tính cách có cấu trúc rất phức tạp, bao gồm: hệ thống thái độ và hệ thống hành
vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng.
Hệ thống thái độ của cá nhân bao gồm bốn mặt sau đây: + Thái độ
đối với tập thể và xã hội, thể hiện qua nhiều nét tính cách ( Ví dụ : lòng yêu
nước, yêu chủ nghĩa xã hội, thái độ chính trị, tinh thần đổi mới, tinh thần
hợp tác cộng đồng,...)
+ Thái độ đối với lao động, thể hiện ở những nét tính cách cụ thể ( Ví dụ : lòng
yêu lao động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỉ luật, tiết kiệm, đem lại năng suất cao,.
+ Thái độ đối với mọi người, thể hiện ở những nét tính cách ( Ví dụ : lòng yêu
thương con người theo tinh thần nhân đạo, quý trọng con người, có tinh thần
đoàn kết, tương trợ, tính cởi mở, tính chân thành, thẳng thắn, công bằng,...) +
Thái độ đối với bản thân, thể hiện ở những nét tính cách ( Ví dụ: tính khiêm
tốn, lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình,...)
Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân: Đây là sự thể
hiện cụ thể ra bên ngoài của hệ thống thái độ nói trên. Hệ thống hành vi, cử
chỉ, cách nói năng rất đa dạng, chịu sự chi phối của hệ thống thái độ. Tính
cách có quan hệ chặt chẽ với các thuộc tính, các phẩm chất khác của nhân
cách như: xu hướng, khí chất, tình cảm, ý chí, kĩ xảo, thói quen và vốn sống của cá nhân. 3. Khí chất
3.1. Khí chất là gì?
− Khí chất là thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ,
tiến độ và nhịp độ của các hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái của hành vi,
cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
− Khí chất có cơ sở sinh lí là các kiểu thần kinh, quy định nhịp độ tiến độ của
các hoạt động tâm lí. Tuy nhiên, khí chất mang bản chất xã hội.
− Khí chất không tiền định các giá trị đạo đức – xã hội của nhân cách.
Những người có khí chất hoàn toàn khác nhau có thể có cùng một giá trị
đạo đức và ngược lại.
− Khí chất không tiền định những nét tính cách của cá nhân. Khí chất là nền
tảng tự nhiên của tính cách. Trong một mức độ đáng kể, khí chất quy định lO M oARcPSD| 45467232
hình thức thể hiện của tính cách và ảnh hưởng đến mức độ dễ dàng hay
khó khăn trong việc hình thành các nét tính cách.
− Khí chất không tiền định trình độ năng lực của nhân cách. Những người
khác nhau về khí chất vẫn có thể có mức độ phát triển năng lực như nhau và ngược lại.
=> Như vậy, khí chất không tiền định các thuộc tính phức hợp của nhân cách,
song các đặc điểm về động thái trong sự thể hiện của tất cả các thuộc tính nhân
cách đều phụ thuộc vào khí chất ở một mức độ nhất định.
3.2. Các kiểu khí chất
a. Các kiểu khí chất và cơ sở sinh lí của chúng
– Kiểu khí chất là sự kết hợp khác nhau của những thuộc tính khí chất có quan
hệ qua lại với nhau một cách có quy luật. Con người có bốn kiểu thần kinh cơ
bản và bốn kiểu khí chất tương ứng
Kiểu thần kinh cơ bản Kiểu khí chất tương ứng
+ Kiểu mạnh mẽ , cân bằng , linh hoạt => Hăng hái
+ Kiểu mạnh mẽ , cân bằng , không linh hoạt => Bình thản
+ Kiểu mạnh mẽ , không cân bằng => Nóng nảy + Kiểu yếu => Ưu tư 4. Năng lực
4.1. Năng lực là gì ?
- Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu
cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt, -
Năng lực vừa là tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động. Năng lực là điều kiện
cho hoạt động đạt kết quả, nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy.
– Năng lực là sản phẩm của lịch sử. Sự phân công và chuyên môn hoá lao động
đã dẫn đến sự phân hoá và chuyên môn hoá năng lực người
4.2. Các mức độ năng lực
- Dựa vào tốc độ tiến hành và chất lượng sản phẩm hoạt động, người ta phân
biệt ba mức độ phát triển của năng lực: năng lực, tài năng, thiên tài. + Năng
lực:
là một mức độ nhất định của khả năng con người, biểu thị khả năng
hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó (tốc độ và chất lượng hoạt
động ở mức trung bình, nhiều người có thể đạt tới). lO M oARcPSD| 45467232
+Tài năng: là mức độ năng lực cao hơn, biểu thị sự hoàn thành một cách sáng
tạo một hoạt động nào đó.
+ Thiên tài: là mức độ cao nhất của năng lực, biểu thị ở mức kiệt xuất, hoàn
chỉnh nhất trong hoạt động của những vĩ nhân trong lịch sử nhân loại.
4.3. Phân loại năng lực
Năng lực có thể chia làm hai loại: năng lực chungNăng lực chuyên
biệt + Năng lực chung: là năng lực cần thiết cho nhiều lĩnh vực hoạt động khác
nhau. ( Ví dụ: Năng lực học tập, năng lực giao tiếp... là điều kiện cần thiết giúp
cho nhiều lĩnh vực hoạt động có kết quả.)
+ Năng lực chuyên biệt (năng lực chuyên môn): là sự kết hợp độc đáo các
thuộc tính chuyên biệt đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên môn
và là điều kiện cho hoạt động này đạt kết quả tốt. ( Ví dụ như: năng lực toán
học, năng lực thơ văn, năng lực hội hoạ, năng lực âm nhạc, năng lực sư phạm,...)
Hai loại năng lực chung và năng lực chuyên biệt luôn bổ sung, hỗ trợ cho nhau.
4.4. Mối quan hệ giữa năng lực và tư chất, năng lực và thiên hướng,
năng lực và tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
a. Năng lực và tư chất
Tư chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lí bẩm
sinh của bộ não, của hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, cơ quan vận động tạo
ra sự khác biệt giữa con người với nhau.
Tư chất là cơ sở vật chất của sự phát triển năng lực. Tư chất có ảnh hưởng
tới tốc độ, chiều hướng và đỉnh cao phát triển năng lực.
- Tư chất là một trong những điều kiện hình thành năng lực, nhưng tư chất
không quy định trước sự phát triển của năng lực. Trên cơ sở của tư chất nào đó,
có thể hình thành những năng lực rất khác nhau. ( Ví dụ: Cùng thuộc kiểu thần
kinh yếu, người này hình thành năng lực kĩ thuật, người kia lại hình thành năng lực văn học...)
=> Có thể kết luận rằng: Dựa trên điều kiện xuất phát là tư chất, sự hình thành
năng lực là quá trình hoạt động tích cực của cá nhân trong những điều kiện xã hội thuận lợi.