ĐỀ CƯƠNG MÔN I CHÍNH QUC TẾ
Câu 1: Khái nim, đặc điểm và vai trò ca tài chính quốc tế? Ln hệ về vai trò cang vốn
quốc tế ti Việt Nam?
Khái nim:
Tài chính quốc tế là những mối quan hkinh tế giữa các quốc gia khác nhau giữa
các tổ chức tài chính quốc tế với các quốc gia thành viên thông qua quá trình trao đổi
hàng
hoá,
dịch
vụ
luân
chuyển
nguồn
vốn.
Tài chính quốc tế hình thành cùng với xu thế t do hthương mi toàn cầu h
kinh tế.
Đặc đim:
1.
TCQT biểu hiện ra bên ngoài là sự vận động ca các dòng vốn quốc tế, mỗi quốc gia ch
điểm dừng của dòng vận động này.
Số lượng dự trngoại tệ ca mỗi quốc gia nhiều hay ít y thuộc o thc lực kinh tế ca
quốc gia đó trong từng thời kỳ.
TCQT luôn được xem xét trong trạng thái động mang tính toàn cầu
2.
TCQT bị chi phối bởi các yếu tố kinh tế, chính trị toàn cầu
-Phát
sinh
từ
QHKT-CT
toàn
cầu
TCQT
bị
chi
phối
bởi
yếu
tố
này
tất
yếu.
-Trong nền kinh tế thế giới mỗi nn kinh tế quốc gia đều chi phối và bị chi phối với mức độ
khác nhau của TCQT.
-Trong đó các nền kinh tế lớn có ảnh hưởng quan trọng đến TCQT. Các nước phát triển
các tổ chức TCQT lớn, bao giờ ng tác nhân chính với sự phát triển ca TCQT.
3.
TCQT chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro.
TCQT Mang nh toàn cầu -> Những biến động xu về kinh tế mô vi mô đối vi các
yếu tố phát sinh QHTCQT, đều rủi ro của TCQT:
- Suy thoái khủng hoảng kinh tế của một hay một số quốc gia lớn, của khu vực, toàn cầu.
-Biến động về chính trị khu vực trọng yếu, quốc gia lớn
-Rủi ro về hối đoái đối với các đồng tiền ch chốt.
4.
Hiện tượng quốc tế h ngày càng phát triển trong TCQT
-Sự phát triển của các công ty đa quốc gia -> th hiện sự xâm nhập kinh tế đa phương ngày
càng trở nên ph biến hơn.
- Hp tác hội nhập sâu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính- Ngân hàng
- Th tờng vốn quốc tế ngày càng phát triển mở rộng.
Vai trò:
1. Phân phối phân phối lại các nguồn lực tài chính trên phm vi quốc tế
-Phân phối của TCQT dựa trên s thực hiện c quan h kinh tế - chính trị đối ngoại.
Nguyên tắc phân phối công bằng, quốc gia nào lợi thế sẽ bội thu, ngược lại sẽ bội chi.
-Kết qucủa quá trình phân phối là các qu ngoại tcủa các quốc gia được hình thành. Số
lượng ngoại hối ca quỹ lớn, hay nhỏ là tùy thuộc vào khốiợng các quan hkinh tế - chính
trị quốc gia đó thc hiện trong kỳ.
-Để tăng dự trữ ngoại tệ quốc gia, các nước phi chủ động tăng ngun thu thông qua việc m
rộng các quan hệ kinh tế - chính trị đối ngoại
2. Duy t mở rộng các quan hệ đối ngoại
-Khối lượng qu ngoại tệ tập trung cơ squan trọng nhất để mỗi nước mrộng và đa dạng
hóa các quan hệ đối ngoại -> tăng các khoản thu ngoại hối của quốc gia.
-Nâng cao trình độ quản sử dụng tài chính quốc tế -> thu hút các luồng vốn từ bên
ngoài.
-Vì vậy cải cách thchế, cải cách tài chính nâng cao trình độ quản lý ca Chính Ph, luôn
luôn vấn đề thời sự đối với mọi quốc gia.
3. TCQT tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội góp phần điều chnh các quan
hệ nền kinh tế của các quốc gia
- Các lung vốn quốc tế ng, hay gimmỗi quốc gia trong từng thời kỳ tùy thuộc vào s
điều hành nền kinh tế của Chính ph.
- Sự năng động ca các Chính Phủ, nhng cải cách về kinh tế - chính trị phù hp với trào lưu
quốc tế, điều kiện tiên quyết để cải thiện Cán cân thu chi đối ngoại quốc gia.
- Chính Phủ phải nhìn lại mt cách nghm túc các quan hmô ca nền kinh tế: nông
công nghiệp dịch vụ; quan h xuất nhập khu; quan h thương mại du lch; quan h sản
xuất tiêu dùng; quan hhp tác; ngoại giao…
Liên hệ về vai trò của dòng vốn quốc tế tại Việt Nam?
Dòng vốn quốc tế có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Các
nguồn vốn này bao gồm đầu trực tiếp nước ngoài (FDI), đầu gián tiếp nước ngoài (FII),
các khoản vay viện trợ quốc tế. Dưới đây một số vai trò cụ th của dòng vốn quốc tế
tại Việt Nam:
1. Tăng cường đầu phát trin kinh tế: Dòng vốn FDI giúp thu hút vốn đầu t
nước ngoài, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp dịch vụ. Các doanh
nghiệp nước ngoài mang lại không ch vốn, mà còn công ngh, kinh nghiệm qun
và mng lưới thtrường toàn cầu.
2. Tạo công ăn việc làm: Các dự án FDI thường tạo ra nhiều việc làm cho người lao
động địa phương, từ đó giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp nâng cao thu nhập của người
dân.
3. Chuyển giao công ngh kỹ năng: Các doanh nghiệp nước ngi thường mang
theo công nghệ tiên tiến kỹ năng quản hiện đại. Điều này giúp nâng cao trình độ
công ngh và k năng của lao động Việt Nam, góp phần vào việc nâng cao năng sut
và chất lượng sản phẩm.
4. Cải thin sở hạ tầng: Nhiều dự án đầu tư quốc tế, đặc biệt là trong lĩnh vực xây
dựng phát triển hạ tầng, đã góp phần cải thiện sở hạ tầng giao thông, điện, nước
và viễn thông tại Việt Nam.
5. Tăng cường kh năng cạnh tranh: Sự hin diện của các công ty quốc tế và áp lực
cạnh tranh từ các nhà đầu nước ngoài buộc các doanh nghiệp trong nước phi cải
thiện hiệu quhoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để cạnh tranh.
6. Ổn định tài chính ngoại hi: ng vốn quốc tế giúp cân bằng tài khoản vãng lai
tăng dự trữ ngoại hối của Việt Nam, góp phn ổn định tỷ giá hối đoái và làm gim
áp lực lạm phát.
Tuy nhiên,ng vốn quốc tế cũng mang lại mt số thách thức, như nguy lệ thuộco vốn
nước ngoài, biến độngng vốn gây bất ổn kinh tế,các vấn đề về qun và gm sát đầu
tư. Do đó, cần có chính sách qun lýsử dụngng vốn quốc tế một cách hiu qu để phát
huy tối đa li ích và giảm thiểu ri ro.
Câu 2: Phân tích vai tcủa Quỹ tiền tệ thế gii (IMF) trong bối cảnh tn cầu hoá? Liên h
về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho Việt Nam?
Phân ch vai trò của Qu tiền tệ thế giới (IMF) trong bối cảnh toàn cầu hoá?
Ổn đnh tài chính toàn cầu: Bằng cách cung cấp htrợ tài chính tư vấn chính
sách, IMF giúp ngăn chặn quản các cuộc khủng hoảng tài chính, từ đó duy trì sự
ổn định của h thống tài chính toàn cầu.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: IMF giúp các quốc gia thiết lậpthc hiện các
chính sách kinh tế hiệu quả, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vữnggim
nghèo đói.
Gim thiu rủi ro toàn cầu: IMF giúp các quốc gia đối phó với các ri ro kinh tế
tài chính, tđó giảm thiểu các nguy gây bất ổn toàn cầu.
Tuy nhn, vai tca IMF ng gặp phải một số ch trích, bao gồm việc các điều kiện cho
vay có thquá khắt khe và đôi khi không phù hp với điều kiện cụ thcủa từng quốc gia,
ng như thiếu minh bạch trong một số hoạt động.
Liên hệ về hoạt động của IMF đối với nguồn tài tr cho Vit Nam?
Qu Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã đóng vai trò quan trọng trong việc htrợ tài chính và tư vấn
chính sách cho Việt Nam, đặc biệt trong những giai đoạn khủng hoảng kinh tế cải cách
kinh tế. Dưới đây một số liên hệ cụ th về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho
Việt Nam:
1. Hỗ tr trong thời kỳ khng hoảng
IMF đã cung cấp các khoản vay và htrợ tài chính cho Việt Nam trong những giai đoạn khó
khăn kinh tế. Một dụ điển hình là trong thập k 1980 và đầu thp k 1990, khi Việt Nam
bắt đầu thực hiện các chính sách Đổi Mi để chuyn t nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế th trường. IMF đã cung cấp các khoản vay hỗ trợ để giúp Việt Nam ổn định
kinh tế vĩ mô và thc hiện c cải cách kinh tế quan trọng.
2. vấn chính sách cải cách kinh tế
IMF đã đóng góp quan trọng trong việc cung cấp tư vấn chính sách cho Việt Nam, giúp xây
dựng thc hiện các chính sách kinh tế và tài chính. Các chuyên gia của IMF đã hỗ trợ Việt
Nam trong việc cải thiện qun lý tài chính công, cải cách hthống ngân hàng, và phát triển
thtrường tài chính.
3. Đào tạo xây dựng năng lực
IMF ng đã cung cấp các chương trình đào tạo và htrợ k thuật cho các quan chc Việt
Nam. Những chương trình này giúp nâng cao năng lực quản kinh tế tài chính, đồng thi
giúp Việt Nam áp dụng các thực tiễn quốc tế tốt nhất trong qun lý kinh tế.
4. Giám sát kinh tế
IMF thực hiện các nhiệm vụ giám sát kinh tế đối với Việt Nam thông qua các cuộc tham vấn
theo Điều IV (Article IV Consultations). Các cuộc tham vấn này bao gồm việc đánh giá tình
hình kinh tế mô của Việt Nam, đưa ra các khuyến ngh chính sách, và giúp Việt Nam đối
phó với các thách thức kinh tế hiện tại và tương lai.
Câu 3: Phân tích vai trò của Ngân hàng Thế giới (WB)? Liên h về hoạt động của WB đối
với nguồn trợ phát triển tại Việt Nam?
Phân ch vai trò của Ngân hàng Thế giới (WB)?
1 Cung cấp tài chính phát trin
Khoản vay tín dụng: WB cung cấp các khoản vay tín dụng ưu đãi cho các
quốc gia đang phát triển để hỗ trợ các dự án phát triển i hạn, bao gồm sở hạ tầng,
giáo dục, y tế, và nông nghiệp.
Qu vin tr không hoàn lại: Ngoài c khoản vay, WB ng cung cấp các khoản
viện tr không hoàn lại để hỗ trợ các dự án phát triển, đặc biệt các quốc gia nghèo
nhất.
2 vấn chính sách kỹ thuật
WB cung cấp tư vấn chính sách htrợ k thuật cho các quốc gia thành viên để
giúp hthiết kế và thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế và xã hội. Điều này bao
gồm việc cải thiện quản tài chính công, phát triển hệ thống go dục y tế, thúc
đẩy tăng tởng bền vững.
3 Nghiên cứu chia sẻ kiến thức
WB thực hiện nhiều nghiên cứu xuất bản các báo cáo về các vấn đề kinh tế và phát
triển toàn cầu, cung cấp kiến thức thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định
chính sách, nhà nghiên cứu và cộng đồng quốc tế.
4 Đối tác phát trin
WB hp tác với các tổ chc quốc tế, khu vực nhân các tổ chức phi chính ph để
tối đa hóa tác động của các dự án phát triển và tăng cường hiệu qusử dụng nguồn
lực.
Liên hệ về hoạt động của WB đối với nguồn tr phát triển tại Vit Nam?
3.1 Hỗ Tr Tài Chính Việt Nam đã nhận được nhiều khoản vay tài trợ từ WB cho các dự
án phát triển kinh tế xã hội. Các dự án này bao gồm xây dựng sở htầng, cải thiện h
thống giáo dục y tế, phát triển nông thôn, bảo vệ môi trường. Sự hỗ trợ tài chính từ WB
đã giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong quá trình phát triển.
3.2 Vấn Chính Sách WB đã cung cấp nhiều khuyến ngh và tư vấn chính ch cho Việt
Nam, đặc biệt trong các lĩnh vực cải cách kinh tế, quản tài chính công, và phát triển bền
vững. Các khuyến ngh này đã giúp Việt Nam xây dựng thực hiện c chiến lược phát
triển hiệu quả, đồng thời cải thiện môi tờng kinh doanh và thu hút đầu tư.
3.3 Xây Dựng Năng Lực WB đã tổ chức nhiều chương tnh đào tạo và htrợ k thut cho
các quan chính ph Việt Nam. Các chương trình này đã giúp nâng cao năng lực quản dự
án, cải thiện hthống quản lý tài chính công, và tăng cường khnăng phân tích và đánh g.
Điều này đã đóng góp vào việc nâng cao hiệu ququản lý và thực hiện các dự án phát triển
tại Việt Nam.
3.4 Nghiên Cứu Phát Trin WB đã thực hiện nhiều nghiên cứu và phân tích về các vấn
đề phát triển tại Việt Nam, bao gồm giảm nghèo, phát triển bền vững, và cải thiện chất lượng
cuộc sống. Các nghn cứu này đã cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định chính
sách phát triển các chiến lược hiệu quả.
Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa IMF WB? Liên hvề lượng tiền vay của IMF
và WB tại Việt Nam?
Phân ch sự khác bit bản giữa IMF WB?
IMF
WB
Mc tiêu chính
Đảm bảo an ninh tài chính cho các
thành viên
Thúc đẩy phát triển kinh tế
thông qua xây dựng sở hạ
tầng tăng năng suất lao
động
Đối tượng hướng ti
Tất cả các thành viên
Các nước đang phát triền
Hình thức
Cho vay cứu trợ
Cho vay hỗ trợ phát triển
Thời hạn
3-5 năm
20 năm
Lãi suất vay
5-7% / năm, luôn cao hơn WB
1-3% / năm, thấp hơn IMF
Liên hệ về lượng tin vay của IMF WB tại Vit Nam?
1. Lượng Tin Vay Ca IMF Tại Vit Nam
1.1 Các Khoản Vay Chính
1980s 1990s: Trong giai đoạn này, Việt Nam đã nhn các khoản vay từ IMF nhằm
htrợ quá trình cải cách kinh tế và ổn định kinh tế mô.
Stand-By Arrangements (SBAs): Việt Nam đã tham gia vào các chương tnh SBAs
của IMF để nhận htrợ tài chính trong các thi k kinh tế khó khăn.
1.2 Điu Kin Ảnh Hưởng
Các khoản vay từ IMF thường đi kèm với các điều kiện cải cách kinh tế như cải thiện
quản lý tài chính công, cải cách h thống ngân hàng, và tăng cường minh bạch.
Những điều kiện này đã góp phn quan trọng vào việc cải thiện môi trường kinh tế
của Việt Nam, giúp quốc gia này đạt được tăng tởng kinh tế ổn định bền vững.
2. Lượng Tiền Vay Ca WB Tại Vit Nam
Ngân hàng Thế giới (WB) đã cung cấp một lượng lớn tài trợ và vay vốn cho Việt Nam nhằm
htrợ phát triển kinh tế và xã hội.
2.1 Các Dự Án Chính
Hạ Tầng Giao Thông: WB đã tài trợ cho nhiều dự án xây dựng nâng cấp hạ tầng
giao thông, bao gồm cầu, đường bộ, và hthống giao thông công cộng.
Giáo Dục Y Tế: Nhiều dự án nhằm cải thiện chất lượng giáo dục y tế đã nhn
được tài trợ từ WB. Các dự án này bao gồm xây dựng trường học, bệnh viện và cải
thiện sở vật cht.
Phát Trin Nông Thôn: WB đã tài trợ cho các dự án phát triển nông thôn nhằm cải
thiện đời sống của người dân nông thôn, bao gồm c dự án cấp nước, vệ sinh môi
trường, phát triển nông nghiệp bền vững.
Môi Trường: Nhiều dự án bảo vệ môi trường chống biến đổi khí hậu đã được WB
tài trợ, bao gồm các dự án xlý rác thi, cải thiện chất ợng không khí nước, và
phát triển năng lượng tái tạo.
2.2 Các Khoản Vay Tài Tr Cụ Th
Năm 1993: Việt Nam tr thành thành viên của WB từ đó đã nhận được hàng tỷ
USD tài trợ và vay vốn cho nhiều dự án phát triển.
Các Khoản Vay Gần Đây: WB đã cung cấp các khoản vay ln cho các dự án phát
triển sở hạ tầng lớn, như các dự án đường cao tốc, cải to và xây dựng cầu, phát
triển các khu đô thmới.
Câu 5: Khái niệm, chức năng và đặc điểm về thtờng ngoại hối? Liên hthực tiễn về đầu
tư tn th trường ngoại hối ở Việt Nam?
Khái nim: Th tờng ngoại hối (The Foreign Exchange Market - FOREX)
- Theo nghĩa rộng: là nơi mua bán ngoại hối. Tuy nhiên, vai trò tiền tệ của vàng ngày càng
giảm nên khi nói đến FOREX, người ta thường hiểu th trường mua bán các đồng tiền.
- Trên thực tế: FOREX bất cứ nơi đâu diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
Chức năng:
- Cung cấp ngoại tệ để đáp ng nhu cầu thanh tn các giao dịch thương mại quốc tế
-Luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế… giữa các quốc gia
- nơi th hiện sức mua đối ngoại của tiền tệ quốc gia
- nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa RRHĐ
- nơi để NHTW can thiệp, điều chnh tỉ g theo hướng li cho nền kinh tế
Đặc đim:
Hàng hóa: các loại tiền
FOREX không nht thiết phi diễn ra vị trí địa tập trung nht định
Là thtrường toàn cầu hay th trường không ngủ (do chênh lệch về múi gigiữa các khu vực
trên thế giới)
=>
th
trường
hoạt
động
liên
tc
24/24
gi
=> tỉ giá niêm yết giữa các th trường độ chênh lệch không đáng kể
Trung
tâm
th
trường
ngoại
hối
th
trường
liên
ngân
hàng
th trường rất nhy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, hội
Liên hệ thực tin về đầu trên th trường ngoại hối Vit Nam?
1.
Các Hình Thức Đầu Ngoại Hối Vit Nam
1. Giao Dch Trực Tiếp Với Nn ng Người dân và doanh nghiệp th thực hin giao
dịch mua bán ngoại tệ trực tiếp tại các ngân hàng thương mại. Đây hình thức đầu ngoại
hối phbiến nhất ti Việt Nam.
2 .Giao Dịch Qua Các Sàn Forex Quốc Tế Mặc pháp luật Việt Nam chưa cho phép các
sàn Forex hoạt động chính thức trong nước, nhưng nhiều nhà đầu tư vẫn tham gia giao dịch
qua các sàn Forex quốc tế thông qua các nền tảng trực tuyến. Tuy nhiên, điều này tiềm ẩn
nhiều rủi ro pháp lý và tài chính.
3. Đầu Chứng Ch Qu Ngoại Hối Một số qu đầu tại Việt Nam cung cấp các sản
phẩm chứng chqu ln quan đến ngoại hối, cho phép nhà đầu tư tiếp cận với thtrường
ngoại hối một ch gián tiếp.
2. Hội Thách Thức
2.1 Hội
Lợi Nhuận Cao: Th trường ngoại hối tính thanh khoản caobiến động lớn, tạo
hội cho nhà đầu tư kiếm lợi nhuận từ sự biến động tỷ giá.
Đa Dạng Hoá Danh Mc Đầu Tư: Đầu ngoại hối giúp nhà đầu đa dạng hóa
danh mc đầu tư, giảm thiểu ri ro t thtrường chng khoán hay bất động sản.
2.2 Thách Thức
Ri Ro Cao: Sự biến động ca tỷ giá th gây thua lỗ lớn nếu không chiến lược
quản lý rủi ro hiệu quả.
Thiếu Kiến Thức Chuyên Môn: Nhiều nhà đầu thiếu kiến thức về phân tích kỹ
thuật bản, dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm.
Ri Ro Pháp Lý: Giao dịch trên các sàn Forex quốc tế không được pháp lut Việt
Nam bảo vệ, có thgặp phải các vấn đề pháp lý và gian lận.
Câu 6: Nêu phân tích đặc điểm của các chế độ tỷ giá hối đoái? Liên h và lấy dụ minh
hoạ về chế độ t giá hối đoái tại Việt Nam?
Các chế độ tỷ giá hối đoái:
-Chế độ tỉ giá cố định: NHTW công bố cam kết can thiệp để duy trì một mc tỉ giá cố định
trong một biên độ hẹp đã được định trước
-Chế độ tỉ g th nổi hoàn toàn
-Chế độ tỉ giá th nổi điều tiết
Phân tích đặc điểm:
1. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Cố Định (Fixed Exchange Rate)
1.1 Đặc Đim
Ổn Định Tỷ Giá: Tỷ giá hối đoái được cố định theo một mức nht định so với một
hoặc một số loại tiền tệ khác (thường là đồng USD).
Can Thip Ca Chính Ph: Chính ph hoặc ngân hàng trung ương thường xuyên
can thiệp vào thtờng ngoại hối để duy t t giá cố định.
Dự Tr Ngoại Hối: Yêu cầu một lượng dự trữ ngoại hối lớn để duy trì tỷ giá cố
định.
Kiểm Soát Vốn: Đôi khi, các quốc gia sử dụng các biện pháp kiểm soát vốn để hạn
chế sự di chuyển tự do của vốn nhằm bảo vệ tỷ g cố định.
1.2 Ưu Đim
Ổn Định Kinh Tế: Tỷ g cố định giúp tạo ra môi trường ổn định cho thương mại
đầu tư quốc tế, giảm thiểu ri ro tỷ g cho c doanh nghiệp.
Kiểm Soát Lạm Phát: th giúp kiểm soát lạm phát, đặc biệt những quốc gia
lịch sử lạm phát cao.
1.3 Nhược Đim
Chi Phí Dự Tr Ngoại Hối: Đòi hỏi ợng dự trữ ngoại hối lớn, tạo gánh nng tài
chính cho quốc gia.
Thiếu Linh Hoạt: Không linh hoạt trong việc đối phó với các sốc kinh tế bên
ngoài.
Mất Tự Do Chính Sách Tin Tệ: Quốc gia không th tự do điều chnh chính ch
tiền tệ theo nhu cầu kinh tế trong nước vì phải duy t t giá cố định.
2. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Thả Nổi Hoàn Toàn (Floating Exchange Rate)
2.1 Đặc Đim
Th Trường Quyết Định: Tỷ giá hối đoái được xác định bởi cung cầu tn th
trường ngoại hối, không sự can thiệp của chính ph hoặc ngân hàng trung ương.
Biến Động Cao: Tỷ giá th biến động mạnh theo các yếu tố kinh tế, chính trị,
tâm lý th tờng.
2.2 Ưu Đim
Linh Hoạt: Tỷ giá linh hoạt phản ứng theo các biến động kinh tế, giúp điều chnh cán
cân thanh toán.
Không Yêu Cầu Dự Tr Ngoại Hối Lớn: Không cần phải duy trì ợng dự trữ ngoại
hối lớn.
Tự Do Chính Sách Tin Tệ: Chính ph và ngân hàng trung ương th tự do điều
chnh chính sách tiền tệ để đạt được c mc tiêu kinh tế trong nước.
2.3 Nhược Đim
Biến Động Cao: th gây ra bất ổn kinh tếtạo ra rủi ro cho các doanh nghiệp
nhà đầu tư.
Khó Dự Báo: Khó khăn trong việc dự đoán tỷ g, gây khó khăn cho việc lập kế
hoạch kinh doanh và đầu tư.
Tác Động Tiêu Cực Từ Các Sốc Bên Ngoài: Dễ bị ảnh hưởng bởi các biến động
kinh tế và tài chính quốc tế.
3. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Thả Nổi Điều Tiết (Managed Float/Hybrid Exchange Rate)
3.1 Đặc Đim
Kết Hợp: sự kết hp giữa tỷ gcố định tỷ giá th nổi. Tỷ giá hối đoái được th
nổi nhưng có sự can thiệp của chính ph hoặc ngân hàng trung ương khi cần thiết.
Mc Tiêu Kép: Cân bằng giữa ổn định tỷ giá và linh hoạt phản ứng với biến động th
trường.
Biên Độ Giao Động: Tỷ giá được phép dao động trong một biên độ nhất định,
quan quản sẽ can thiệp khi tỷ giá vượt quá biên độ này.
3.2 Ưu Đim
Ổn Định Tương Đối: Giảm thiểu sự biến động mạnh của tỷ giá trong khi vẫn cho
phép phn ứng với các thay đổi kinh tế.
Dự Tr Ngoại Hối Linh Hoạt: Không cần duy trì lượng dự trữ ngoại hối quá lớn
nhưng vẫn có kh năng can thiệp khi cần thiết.
Điu Chnh Chính Sách Linh Hoạt: Cho phép chính ph ngân hàng trung ương
điều chnh chính sách kinh tế tiền tệ linh hoạt hơn so với chế độ cố định hoàn toàn.
3.3 Nhược Đim
Khó Quản Lý: Yêu cầu sự quản phức tạp từ phía chính ph ngân hàng trung
ương.
Không Hoàn Toàn Ổn Định Hoặc Linh Hoạt: th không đạt được mức ổn định
như tỷ giá cố định hoặc mức linh hoạt như tỷ giá thnổi.
Tính Không Minh Bạch: Đôi khi, sự can thiệp của chính ph và ngân hàng trung
ương có ththiếu minh bạch, gây khó khăn cho các nhà đầu tư.
Liên hệ chế độ tỷ giá hối đoái tại Vit Nam
Chế Độ Tỷ Giá Hi Đoái Tại Việt Nam Vit Nam áp dụng chế độ tgiá hối đoái thnổi
điều tiết. T giá hối đoái của đồng Việt Nam (VND) so với đồng USD và các loại tiền tệ khác
được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) điu chnh theo cung và cầu trên thị trường nhưng có s
can thiệp khi cần thiết để tránh các biến động mnh.
Ly d: Trong năm 2020, khi đại dịch COVID-19 gây ra nhiều biến động tn th trường
tài chính tn cu, NHNN đã nhng can thiệp nht định để ổn định tỷ giá VND/USD, giúp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến nền kinh tế.

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG MÔN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài chính quốc tế? Liên hệ về vai trò của dòng vốn quốc tế tại Việt Nam? Khái niệm:
 Tài chính quốc tế là những mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia khác nhau và giữa
các tổ chức tài chính quốc tế với các quốc gia thành viên thông qua quá trình trao đổi
hàng hoá, dịch vụ và luân chuyển nguồn vốn.
 Tài chính quốc tế hình thành cùng với xu thế tự do hoá thương mại và toàn cầu hoá kinh tế. Đặc điểm:
1. TCQT biểu hiện ra bên ngoài là sự vận động của các dòng vốn quốc tế, mỗi quốc gia chỉ là điểm dừng của dòng vận động này.
Số lượng dự trữ ngoại tệ của mỗi quốc gia nhiều hay ít tùy thuộc vào thực lực kinh tế của quốc gia đó trong từng thời kỳ.
TCQT luôn được xem xét trong trạng thái động và mang tính toàn cầu 2. TCQT
bị chi phối bởi các yếu tố kinh tế, chính trị toàn cầu
-Phát sinh từ QHKT-CT toàn cầu TCQT bị chi phối bởi yếu tố này là tất yếu.
-Trong nền kinh tế thế giới mỗi nền kinh tế quốc gia đều chi phối và bị chi phối với mức độ khác nhau của TCQT.
-Trong đó các nền kinh tế lớn có ảnh hưởng quan trọng đến TCQT. Các nước phát triển và
các tổ chức TCQT lớn, bao giờ cũng là tác nhân chính QĐ với sự phát triển của TCQT. 3. TCQT chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro.
TCQT Mang tính toàn cầu -> Những biến động xấu về kinh tế vĩ mô và vi mô đối với các yếu tố phát sinh QHTCQT,
đều là rủi ro của TCQT:
- Suy thoái và khủng hoảng kinh tế của một hay một số quốc gia lớn, của khu vực, toàn cầu. -Biến động về chính trị ở khu vực trọng yếu, quốc gia lớn… -Rủi ro về hối đoái đối với các đồng tiền chủ chốt. 4. Hiện tượng quốc tế hoá ngày càng phát triển trong TCQT
-Sự phát triển của các công ty đa quốc gia -> thể hiện sự xâm nhập kinh tế đa phương ngày càng trở nên phổ biến hơn.
- Hợp tác và hội nhập sâu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính- Ngân hàng -
Thị trường vốn quốc tế ngày càng phát triển và mở rộng. Vai trò:
1. Phân phối và phân phối lại các nguồn lực tài chính trên phạm vi quốc tế
-Phân phối của TCQT dựa trên cơ sở thực hiện các quan hệ kinh tế - chính trị đối ngoại.
Nguyên tắc phân phối là công bằng, quốc gia nào có lợi thế sẽ bội thu, ngược lại sẽ bội chi.
-Kết quả của quá trình phân phối là các quỹ ngoại tệ của các quốc gia được hình thành. Số
lượng ngoại hối của quỹ lớn, hay nhỏ là tùy thuộc vào khối lượng các quan hệ kinh tế - chính trị mà quốc gia đó thực hiện trong kỳ.
-Để tăng dự trữ ngoại tệ quốc gia, các nước phải chủ động tăng nguồn thu thông qua việc mở
rộng các quan hệ kinh tế - chính trị đối ngoại 2. Duy trì và mở rộng các quan hệ đối ngoại
-Khối lượng quỹ ngoại tệ tập trung là cơ sở quan trọng nhất để mỗi nước mở rộng và đa dạng
hóa các quan hệ đối ngoại -> tăng các khoản thu ngoại hối của quốc gia.
-Nâng cao trình độ quản lý và sử dụng tài chính quốc tế -> thu hút các luồng vốn từ bên ngoài.
-Vì vậy cải cách thể chế, cải cách tài chính và nâng cao trình độ quản lý của Chính Phủ, luôn luôn là vấn đề thời sự đối với mọi quốc gia.
3. TCQT tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và góp phần điều chỉnh các quan hệ vĩ mô nền kinh tế của các quốc gia
- Các luồng vốn quốc tế tăng, hay giảm ở mỗi quốc gia trong từng thời kỳ là tùy thuộc vào sự điều hành nền kinh tế của Chính phủ.
- Sự năng động của các Chính Phủ, những cải cách về kinh tế - chính trị phù hợp với trào lưu
quốc tế, là điều kiện tiên quyết để cải thiện Cán cân thu – chi đối ngoại quốc gia.
- Chính Phủ phải nhìn lại một cách nghiêm túc các quan hệ vĩ mô của nền kinh tế: nông –
công nghiệp – dịch vụ; quan hệ xuất – nhập khẩu; quan hệ thương mại – du lịch; quan hệ sản
xuất – tiêu dùng; quan hệ hợp tác; ngoại giao…
Liên hệ về vai trò của dòng vốn quốc tế tại Việt Nam?
Dòng vốn quốc tế có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Các
nguồn vốn này bao gồm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII),
và các khoản vay và viện trợ quốc tế. Dưới đây là một số vai trò cụ thể của dòng vốn quốc tế tại Việt Nam:
1. Tăng cường đầu phát triển kinh tế: Dòng vốn FDI giúp thu hút vốn đầu tư từ
nước ngoài, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các doanh
nghiệp nước ngoài mang lại không chỉ vốn, mà còn công nghệ, kinh nghiệm quản lý
và mạng lưới thị trường toàn cầu.
2. Tạo công ăn việc làm: Các dự án FDI thường tạo ra nhiều việc làm cho người lao
động địa phương, từ đó giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao thu nhập của người dân.
3. Chuyển giao công nghệ kỹ năng: Các doanh nghiệp nước ngoài thường mang
theo công nghệ tiên tiến và kỹ năng quản lý hiện đại. Điều này giúp nâng cao trình độ
công nghệ và kỹ năng của lao động Việt Nam, góp phần vào việc nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm.
4. Cải thiện sở hạ tầng: Nhiều dự án đầu tư quốc tế, đặc biệt là trong lĩnh vực xây
dựng và phát triển hạ tầng, đã góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước
và viễn thông tại Việt Nam.
5. Tăng cường khả năng cạnh tranh: Sự hiện diện của các công ty quốc tế và áp lực
cạnh tranh từ các nhà đầu tư nước ngoài buộc các doanh nghiệp trong nước phải cải
thiện hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để cạnh tranh.
6. Ổn định tài chính ngoại hối: Dòng vốn quốc tế giúp cân bằng tài khoản vãng lai
và tăng dự trữ ngoại hối của Việt Nam, góp phần ổn định tỷ giá hối đoái và làm giảm áp lực lạm phát.
Tuy nhiên, dòng vốn quốc tế cũng mang lại một số thách thức, như nguy cơ lệ thuộc vào vốn
nước ngoài, biến động dòng vốn gây bất ổn kinh tế, và các vấn đề về quản lý và giám sát đầu
tư. Do đó, cần có chính sách quản lý và sử dụng dòng vốn quốc tế một cách hiệu quả để phát
huy tối đa lợi ích và giảm thiểu rủi ro.
Câu 2: Phân tích vai trò của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) trong bối cảnh toàn cầu hoá? Liên hệ
về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho Việt Nam?
Phân tích vai trò của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) trong bối cảnh toàn cầu hoá?
Ổn định tài chính toàn cầu: Bằng cách cung cấp hỗ trợ tài chính và tư vấn chính
sách, IMF giúp ngăn chặn và quản lý các cuộc khủng hoảng tài chính, từ đó duy trì sự
ổn định của hệ thống tài chính toàn cầu.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: IMF giúp các quốc gia thiết lập và thực hiện các
chính sách kinh tế hiệu quả, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững và giảm nghèo đói.
Giảm thiểu rủi ro toàn cầu: IMF giúp các quốc gia đối phó với các rủi ro kinh tế và
tài chính, từ đó giảm thiểu các nguy cơ gây bất ổn toàn cầu.
Tuy nhiên, vai trò của IMF cũng gặp phải một số chỉ trích, bao gồm việc các điều kiện cho
vay có thể quá khắt khe và đôi khi không phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quốc gia,
cũng như thiếu minh bạch trong một số hoạt động.
Liên hệ về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho Việt Nam?
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tài chính và tư vấn
chính sách cho Việt Nam, đặc biệt trong những giai đoạn khủng hoảng kinh tế và cải cách
kinh tế. Dưới đây là một số liên hệ cụ thể về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho Việt Nam:
1. Hỗ trợ trong thời kỳ khủng hoảng
IMF đã cung cấp các khoản vay và hỗ trợ tài chính cho Việt Nam trong những giai đoạn khó
khăn kinh tế. Một ví dụ điển hình là trong thập kỷ 1980 và đầu thập kỷ 1990, khi Việt Nam
bắt đầu thực hiện các chính sách Đổi Mới để chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường. IMF đã cung cấp các khoản vay hỗ trợ để giúp Việt Nam ổn định
kinh tế vĩ mô và thực hiện các cải cách kinh tế quan trọng.
2. Tư vấn chính sách cải cách kinh tế
IMF đã đóng góp quan trọng trong việc cung cấp tư vấn chính sách cho Việt Nam, giúp xây
dựng và thực hiện các chính sách kinh tế và tài chính. Các chuyên gia của IMF đã hỗ trợ Việt
Nam trong việc cải thiện quản lý tài chính công, cải cách hệ thống ngân hàng, và phát triển thị trường tài chính.
3. Đào tạo xây dựng năng lực
IMF cũng đã cung cấp các chương trình đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho các quan chức Việt
Nam. Những chương trình này giúp nâng cao năng lực quản lý kinh tế và tài chính, đồng thời
giúp Việt Nam áp dụng các thực tiễn quốc tế tốt nhất trong quản lý kinh tế.
4. Giám sát kinh tế
IMF thực hiện các nhiệm vụ giám sát kinh tế đối với Việt Nam thông qua các cuộc tham vấn
theo Điều IV (Article IV Consultations). Các cuộc tham vấn này bao gồm việc đánh giá tình
hình kinh tế vĩ mô của Việt Nam, đưa ra các khuyến nghị chính sách, và giúp Việt Nam đối
phó với các thách thức kinh tế hiện tại và tương lai.
Câu 3: Phân tích vai trò của Ngân hàng Thế giới (WB)? Liên hệ về hoạt động của WB đối
với nguồn trợ phát triển tại Việt Nam?
Phân tích vai trò của Ngân hàng Thế giới (WB)?
1 Cung cấp tài chính phát triển
Khoản vay tín dụng: WB cung cấp các khoản vay và tín dụng ưu đãi cho các
quốc gia đang phát triển để hỗ trợ các dự án phát triển dài hạn, bao gồm cơ sở hạ tầng,
giáo dục, y tế, và nông nghiệp.
Quỹ viện trợ không hoàn lại: Ngoài các khoản vay, WB cũng cung cấp các khoản
viện trợ không hoàn lại để hỗ trợ các dự án phát triển, đặc biệt là ở các quốc gia nghèo nhất.
2 vấn chính sách kỹ thuật
 WB cung cấp tư vấn chính sách và hỗ trợ kỹ thuật cho các quốc gia thành viên để
giúp họ thiết kế và thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế và xã hội. Điều này bao
gồm việc cải thiện quản lý tài chính công, phát triển hệ thống giáo dục và y tế, và thúc
đẩy tăng trưởng bền vững.
3 Nghiên cứu chia sẻ kiến thức
 WB thực hiện nhiều nghiên cứu và xuất bản các báo cáo về các vấn đề kinh tế và phát
triển toàn cầu, cung cấp kiến thức và thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định
chính sách, nhà nghiên cứu và cộng đồng quốc tế.
4 Đối tác phát triển
 WB hợp tác với các tổ chức quốc tế, khu vực tư nhân và các tổ chức phi chính phủ để
tối đa hóa tác động của các dự án phát triển và tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Liên hệ về hoạt động của WB đối với nguồn trợ phát triển tại Việt Nam?
3.1 Hỗ Trợ Tài Chính Việt Nam đã nhận được nhiều khoản vay và tài trợ từ WB cho các dự
án phát triển kinh tế và xã hội. Các dự án này bao gồm xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện hệ
thống giáo dục và y tế, phát triển nông thôn, và bảo vệ môi trường. Sự hỗ trợ tài chính từ WB
đã giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong quá trình phát triển.
3.2 Tư Vấn Chính Sách WB đã cung cấp nhiều khuyến nghị và tư vấn chính sách cho Việt
Nam, đặc biệt là trong các lĩnh vực cải cách kinh tế, quản lý tài chính công, và phát triển bền
vững. Các khuyến nghị này đã giúp Việt Nam xây dựng và thực hiện các chiến lược phát
triển hiệu quả, đồng thời cải thiện môi trường kinh doanh và thu hút đầu tư.
3.3 Xây Dựng Năng Lực WB đã tổ chức nhiều chương trình đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho
các cơ quan chính phủ Việt Nam. Các chương trình này đã giúp nâng cao năng lực quản lý dự
án, cải thiện hệ thống quản lý tài chính công, và tăng cường khả năng phân tích và đánh giá.
Điều này đã đóng góp vào việc nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện các dự án phát triển tại Việt Nam.
3.4 Nghiên Cứu Phát Triển WB đã thực hiện nhiều nghiên cứu và phân tích về các vấn
đề phát triển tại Việt Nam, bao gồm giảm nghèo, phát triển bền vững, và cải thiện chất lượng
cuộc sống. Các nghiên cứu này đã cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định chính
sách và phát triển các chiến lược hiệu quả.
Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa IMF và WB? Liên hệ về lượng tiền vay của IMF và WB tại Việt Nam?
Phân tích sự khác biệt bản giữa IMF WB? IMF WB Mục tiêu chính
Đảm bảo an ninh tài chính cho các
Thúc đẩy phát triển kinh tế thành viên
thông qua xây dựng cơ sở hạ
tầng và tăng năng suất lao động
Đối tượng hướng tới Tất cả các thành viên
Các nước đang phát triền Hình thức Cho vay cứu trợ
Cho vay hỗ trợ phát triển Thời hạn 3-5 năm 20 năm Lãi suất vay
5-7% / năm, luôn cao hơn WB 1-3% / năm, thấp hơn IMF
Liên hệ về lượng tiền vay của IMF WB tại Việt Nam?
1. Lượng Tiền Vay Của IMF Tại Việt Nam
1.1 Các Khoản Vay Chính
1980s 1990s: Trong giai đoạn này, Việt Nam đã nhận các khoản vay từ IMF nhằm
hỗ trợ quá trình cải cách kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô.
Stand-By Arrangements (SBAs): Việt Nam đã tham gia vào các chương trình SBAs
của IMF để nhận hỗ trợ tài chính trong các thời kỳ kinh tế khó khăn.
1.2 Điều Kiện Ảnh Hưởng
 Các khoản vay từ IMF thường đi kèm với các điều kiện cải cách kinh tế như cải thiện
quản lý tài chính công, cải cách hệ thống ngân hàng, và tăng cường minh bạch.
 Những điều kiện này đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện môi trường kinh tế
của Việt Nam, giúp quốc gia này đạt được tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.
2. Lượng Tiền Vay Của WB Tại Việt Nam
Ngân hàng Thế giới (WB) đã cung cấp một lượng lớn tài trợ và vay vốn cho Việt Nam nhằm
hỗ trợ phát triển kinh tế và xã hội.
2.1 Các Dự Án Chính
Hạ Tầng Giao Thông: WB đã tài trợ cho nhiều dự án xây dựng và nâng cấp hạ tầng
giao thông, bao gồm cầu, đường bộ, và hệ thống giao thông công cộng.
Giáo Dục Y Tế: Nhiều dự án nhằm cải thiện chất lượng giáo dục và y tế đã nhận
được tài trợ từ WB. Các dự án này bao gồm xây dựng trường học, bệnh viện và cải
thiện cơ sở vật chất.
Phát Triển Nông Thôn: WB đã tài trợ cho các dự án phát triển nông thôn nhằm cải
thiện đời sống của người dân nông thôn, bao gồm các dự án cấp nước, vệ sinh môi
trường, và phát triển nông nghiệp bền vững.
Môi Trường: Nhiều dự án bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu đã được WB
tài trợ, bao gồm các dự án xử lý rác thải, cải thiện chất lượng không khí và nước, và
phát triển năng lượng tái tạo.
2.2 Các Khoản Vay Tài Trợ Cụ Thể
Năm 1993: Việt Nam trở thành thành viên của WB và từ đó đã nhận được hàng tỷ
USD tài trợ và vay vốn cho nhiều dự án phát triển.
Các Khoản Vay Gần Đây: WB đã cung cấp các khoản vay lớn cho các dự án phát
triển cơ sở hạ tầng lớn, như các dự án đường cao tốc, cải tạo và xây dựng cầu, và phát
triển các khu đô thị mới.
Câu 5: Khái niệm, chức năng và đặc điểm về thị trường ngoại hối? Liên hệ thực tiễn về đầu
tư trên thị trường ngoại hối ở Việt Nam?
Khái niệm: Thị trường ngoại hối
(The Foreign Exchange Market - FOREX)
- Theo nghĩa rộng: là nơi mua bán ngoại hối. Tuy nhiên, vai trò tiền tệ của vàng ngày càng
giảm nên khi nói đến FOREX, người ta thường hiểu là thị trường mua bán các đồng tiền.
- Trên thực tế: FOREX là bất cứ nơi đâu diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau Chức năng:
- Cung cấp ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu thanh toán các giao dịch thương mại quốc tế -Luân
chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế… giữa các quốc gia -Là nơi thể hiện sức mua đối ngoại của tiền tệ quốc gia -Là nơi kinh doanh và cung cấp các công cụ phòng ngừa RRHĐ
-Là nơi để NHTW can thiệp, điều chỉnh tỉ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tế Đặc điểm: Hàng hóa: các loại tiền
FOREX không nhất thiết phải diễn ra ở vị trí địa lí tập trung nhất định
Là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ (do chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực trên thế giới)
=> thị trường hoạt động liên tục 24/24 giờ
=> tỉ giá niêm yết giữa các thị trường có độ chênh lệch không đáng kể
Trung tâm thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng
Là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội…
Liên hệ thực tiễn về đầu trên thị trường ngoại hối Việt Nam?
1. Các Hình Thức Đầu Ngoại Hối Việt Nam
1. Giao Dịch Trực Tiếp Với Ngân Hàng Người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện giao
dịch mua bán ngoại tệ trực tiếp tại các ngân hàng thương mại. Đây là hình thức đầu tư ngoại
hối phổ biến nhất tại Việt Nam.
2 .Giao Dịch Qua Các Sàn Forex Quốc Tế Mặc dù pháp luật Việt Nam chưa cho phép các
sàn Forex hoạt động chính thức trong nước, nhưng nhiều nhà đầu tư vẫn tham gia giao dịch
qua các sàn Forex quốc tế thông qua các nền tảng trực tuyến. Tuy nhiên, điều này tiềm ẩn
nhiều rủi ro pháp lý và tài chính.
3. Đầu Chứng Chỉ Quỹ Ngoại Hối Một số quỹ đầu tư tại Việt Nam cung cấp các sản
phẩm chứng chỉ quỹ liên quan đến ngoại hối, cho phép nhà đầu tư tiếp cận với thị trường
ngoại hối một cách gián tiếp.
2. Cơ Hội Thách Thức 2.1 Cơ Hội
Lợi Nhuận Cao: Thị trường ngoại hối có tính thanh khoản cao và biến động lớn, tạo
cơ hội cho nhà đầu tư kiếm lợi nhuận từ sự biến động tỷ giá.
Đa Dạng Hoá Danh Mục Đầu Tư: Đầu tư ngoại hối giúp nhà đầu tư đa dạng hóa
danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro từ thị trường chứng khoán hay bất động sản.
2.2 Thách Thức
Rủi Ro Cao: Sự biến động của tỷ giá có thể gây thua lỗ lớn nếu không có chiến lược
quản lý rủi ro hiệu quả.
Thiếu Kiến Thức Chuyên Môn: Nhiều nhà đầu tư thiếu kiến thức về phân tích kỹ
thuật và cơ bản, dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm.
Rủi Ro Pháp Lý: Giao dịch trên các sàn Forex quốc tế không được pháp luật Việt
Nam bảo vệ, có thể gặp phải các vấn đề pháp lý và gian lận.
Câu 6: Nêu và phân tích đặc điểm của các chế độ tỷ giá hối đoái? Liên hệ và lấy ví dụ minh
hoạ về chế độ tỷ giá hối đoái tại Việt Nam?
Các chế độ tỷ giá hối đoái:
-Chế độ tỉ giá cố định: NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì một mức tỉ giá cố định trong một biên độ hẹp đã được định trước -Chế độ tỉ giá thả nổi hoàn toàn
-Chế độ tỉ giá thả nổi có điều tiết Phân tích đặc điểm:
1. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Cố Định (Fixed Exchange Rate)
1.1 Đặc Điểm
Ổn Định Tỷ Giá: Tỷ giá hối đoái được cố định theo một mức nhất định so với một
hoặc một số loại tiền tệ khác (thường là đồng USD).
Can Thiệp Của Chính Phủ: Chính phủ hoặc ngân hàng trung ương thường xuyên
can thiệp vào thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá cố định.
Dự Trữ Ngoại Hối: Yêu cầu có một lượng dự trữ ngoại hối lớn để duy trì tỷ giá cố định.
Kiểm Soát Vốn: Đôi khi, các quốc gia sử dụng các biện pháp kiểm soát vốn để hạn
chế sự di chuyển tự do của vốn nhằm bảo vệ tỷ giá cố định. 1.2 Ưu Điểm
Ổn Định Kinh Tế: Tỷ giá cố định giúp tạo ra môi trường ổn định cho thương mại và
đầu tư quốc tế, giảm thiểu rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp.
Kiểm Soát Lạm Phát: Có thể giúp kiểm soát lạm phát, đặc biệt ở những quốc gia có lịch sử lạm phát cao.
1.3 Nhược Điểm
Chi Phí Dự Trữ Ngoại Hối: Đòi hỏi lượng dự trữ ngoại hối lớn, tạo gánh nặng tài chính cho quốc gia.
Thiếu Linh Hoạt: Không linh hoạt trong việc đối phó với các cú sốc kinh tế bên ngoài.
Mất Tự Do Chính Sách Tiền Tệ: Quốc gia không thể tự do điều chỉnh chính sách
tiền tệ theo nhu cầu kinh tế trong nước vì phải duy trì tỷ giá cố định.
2. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Thả Nổi Hoàn Toàn (Floating Exchange Rate)
2.1 Đặc Điểm
Thị Trường Quyết Định: Tỷ giá hối đoái được xác định bởi cung và cầu trên thị
trường ngoại hối, không có sự can thiệp của chính phủ hoặc ngân hàng trung ương.
Biến Động Cao: Tỷ giá có thể biến động mạnh theo các yếu tố kinh tế, chính trị, và tâm lý thị trường. 2.2 Ưu Điểm
Linh Hoạt: Tỷ giá linh hoạt phản ứng theo các biến động kinh tế, giúp điều chỉnh cán cân thanh toán.
Không Yêu Cầu Dự Trữ Ngoại Hối Lớn: Không cần phải duy trì lượng dự trữ ngoại hối lớn.
Tự Do Chính Sách Tiền Tệ: Chính phủ và ngân hàng trung ương có thể tự do điều
chỉnh chính sách tiền tệ để đạt được các mục tiêu kinh tế trong nước.
2.3 Nhược Điểm
Biến Động Cao: Có thể gây ra bất ổn kinh tế và tạo ra rủi ro cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư.
Khó Dự Báo: Khó khăn trong việc dự đoán tỷ giá, gây khó khăn cho việc lập kế
hoạch kinh doanh và đầu tư.
Tác Động Tiêu Cực Từ Các Sốc Bên Ngoài: Dễ bị ảnh hưởng bởi các biến động
kinh tế và tài chính quốc tế.
3. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Thả Nổi Điều Tiết (Managed Float/Hybrid Exchange Rate)
3.1 Đặc Điểm
Kết Hợp: Là sự kết hợp giữa tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi. Tỷ giá hối đoái được thả
nổi nhưng có sự can thiệp của chính phủ hoặc ngân hàng trung ương khi cần thiết.
Mục Tiêu Kép: Cân bằng giữa ổn định tỷ giá và linh hoạt phản ứng với biến động thị trường.
Biên Độ Giao Động: Tỷ giá được phép dao động trong một biên độ nhất định, và cơ
quan quản lý sẽ can thiệp khi tỷ giá vượt quá biên độ này. 3.2 Ưu Điểm
Ổn Định Tương Đối: Giảm thiểu sự biến động mạnh của tỷ giá trong khi vẫn cho
phép phản ứng với các thay đổi kinh tế.
Dự Trữ Ngoại Hối Linh Hoạt: Không cần duy trì lượng dự trữ ngoại hối quá lớn
nhưng vẫn có khả năng can thiệp khi cần thiết.
Điều Chỉnh Chính Sách Linh Hoạt: Cho phép chính phủ và ngân hàng trung ương
điều chỉnh chính sách kinh tế và tiền tệ linh hoạt hơn so với chế độ cố định hoàn toàn.
3.3 Nhược Điểm
Khó Quản Lý: Yêu cầu sự quản lý phức tạp từ phía chính phủ và ngân hàng trung ương.
Không Hoàn Toàn Ổn Định Hoặc Linh Hoạt: Có thể không đạt được mức ổn định
như tỷ giá cố định hoặc mức linh hoạt như tỷ giá thả nổi.
Tính Không Minh Bạch: Đôi khi, sự can thiệp của chính phủ và ngân hàng trung
ương có thể thiếu minh bạch, gây khó khăn cho các nhà đầu tư.
Liên hệ chế độ tỷ giá hối đoái tại Việt Nam
Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Tại Việt Nam Việt Nam áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có
điều tiết. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam (VND) so với đồng USD và các loại tiền tệ khác
được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) điều chỉnh theo cung và cầu trên thị trường nhưng có sự
can thiệp khi cần thiết để tránh các biến động mạnh.
Lấy ví dụ: Trong năm 2020, khi đại dịch COVID-19 gây ra nhiều biến động trên thị trường
tài chính toàn cầu, NHNN đã có những can thiệp nhất định để ổn định tỷ giá VND/USD, giúp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến nền kinh tế.